intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tác động của chuyển giá trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đến thuế thu nhập doanh nghiệp tại tỉnh Long An

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

39
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu nhằm xác định tác động của chuyển giá trong các doanh nghiệp cps vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến thuế thu nhập doanh nghiệp tải tỉnh Long An. Thông qua dữ liệu thu thập từ Cục Thuế tỉnh Long An, bằng các biện pháp phân tích định lượng và phân tích hồi quy để lượng hóa sự tác động của chuyển giá đến thuế thu nhập doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tác động của chuyển giá trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đến thuế thu nhập doanh nghiệp tại tỉnh Long An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- LÊ HUY BÌNH TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN GIÁ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐẾN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM --------------------------- LÊ HUY BÌNH TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN GIÁ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐẾN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM THỊ NGA Tp. Hồ Chí Minh, tháng 9 năm 2016
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : Tiến sĩ Phạm Thị Nga Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày 17 tháng 12 năm 2016. Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS. TS. Phan Đình Nguyên Chủ tịch 2 PGS. TS. Nguyễn Thị Mỹ Linh Phản biện 1 3 TS. Hà Văn Dũng Phản biện 2 4 TS. Nguyễn Thị Thu Hiền Ủy viên 5 TS. Trần Văn Tùng Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV PGS. TS. Phan Đình Nguyên
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày..… tháng….. năm 20..… NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: Lê Huy Bình......................................................Giới tính: Nam............... Ngày, tháng, năm sinh: 16/10/1989..............................................Nơi sinh: Long An ........ Chuyên ngành: Kế toán.................................................................MSHV: 1441850066 .... I- Tên đề tài: TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN GIÁ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ĐẾN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI TỈNH LONG AN II- Nhiệm vụ và nội dung: ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. III- Ngày giao nhiệm vụ: 23 tháng 01 năm 2016 IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: ....................................................................................... V- Cán bộ hướng dẫn: TS. Phạm Thị Nga ...................................................................... ................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH (Họ tên và chữ ký) (Họ tên và chữ ký)
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc. Học viên thực hiện Luận văn (Ký và ghi rõ họ tên) Lê Huy Bình
  6. ii LỜI CÁM ƠN Tôi xin trân trọng cám ơn TS. Phạm Thị Nga đã tận tình hướng dẫn, góp ý động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Tôi xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu cùng các thầy cô trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, Ban lãnh đạo cùng các anh/chị công chức Cục Thuế tỉnh Long An đã truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cung cấp các tài liệu cần thiết và giúp đỡ cho tôi hoàn thành bài luận văn này. Và tôi cũng xin cảm ơn tới tất cả các anh chị đồng nghiệp đã quan tâm và giúp đỡ cho tôi trong thời gian qua. Trân trọng. Lê Huy Bình
  7. iii TÓM TẮT Bài nghiên cứu nhằm xác định tác động của chuyển giá trong các doanh nghiệp (DN) có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đến thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tại tỉnh Long An. Thông qua dữ liệu thu thập từ Cục Thuế tỉnh Long An, bằng các biện pháp phân tích định lượng và phân tích hồi quy để lượng hóa sự tác động của chuyển giá đến TNDN. Kết quả chỉ ra các nhân tố tác động trực tiếp đến thuế TNDN như doanh thu xuất khẩu trong tổng doanh thu, đầu vào mua từ công ty mẹ trong tổng đầu vào, DN FDI có giao dịch liên kết, kinh nghiệm DN của DN FDI, doanh thu DN phản ánh quy mô DN, DN vi phạm thuế bị phát hiện truy thu, DN được ưu đãi thuế, chi phí lãi vay từ công ty mẹ, chi phí quản lý từ công ty mẹ, đầu tư TSCĐ, ngành nghề kinh doanh. Thông qua kết quả nghiên cứu có thể đề xuất một số giải pháp ngăn chặn và kiểm soát hành vi chuyển giá nhằm chống thất thu cho ngân sách nhà nước.
  8. iv ABSTRACT This study determines the affect of price transfer in the foreign direct investment (FDI) enterprise to the corporate income tax (CIT) of the tax department of Long An Province. According to the collected data from the tax department of Long An Province and by the quantitative analysis and regression analysis methods to quantify the impact of the price transfering to CIT. The result indicates the factors that directly impact CIT such as export revenue in total revenues, input purchase from the holding company of the total input, FDI enterprises transactions with related parties, the experience of FDI enterprises, revenues reflect the enterprise size, tax arrears and tax incentives, the loan interest expense from the holding company, the management expenses from the holding company, investments in fixed assets, and the company business. Through the result of study to suggest some methods to prevent and control the price transfer in order to reduce the losses of the state budget.
  9. v MỤC LỤC CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ............................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................2 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................2 1.5. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................3 1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ...........................................................................3 1.7. Kết cấu của luận văn ......................................................................................3 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN GIÁ TRONG CÁC DN FDI .......... 5 2.1. Cơ sở lý luận về chuyển giá trong các DN FDI ............................................5 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản.........................................................................5 2.1.1.1. Khái niệm FDI .................................................................................5 2.1.1.2. Định giá chuyển giao .......................................................................5 2.1.1.3. Khái niệm chuyển giá ......................................................................6 2.1.2. Đặc điểm của chuyển giá trong các DN FDI ..........................................6 2.1.3. Các dấu hiệu nhận biết hiện tượng chuyển giá .......................................8 2.1.4. Nguyên nhân khiến các DN FDI chuyển giá ..........................................9 2.1.5. Các phương thức chuyển giá phổ biến .................................................12 2.1.6. Các tác động của chuyển giá ................................................................13 2.1.6.1. Đối với DN FDI .............................................................................13 2.1.6.2. Đối với các quốc gia liên quan.......................................................14 2.2. Cơ sở pháp lý của chống chuyển giá đối với DN FDI tại Việt Nam ...........17 2.3. Cơ sở khoa học để đưa ra giả thiết nghiên cứu ...........................................18 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 21 3.1. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................21 3.1.1. Nghiên cứu thống kê mô tả ...................................................................21 3.1.2. Nghiên cứu định lượng sử dụng phân tích hồi quy ..............................21 3.2. Mô hình nghiên cứu .....................................................................................22 3.2.1. Mô hình nghiên cứu ..............................................................................22
  10. vi 3.2.2. Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu ............................................22 3.3. Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................24 3.3.1. Cách lấy dữ liệu nghiên cứu .................................................................24 3.3.2. Cách xử lý số liệu .................................................................................24 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 25 4.1. Thống kê mô tả các biến trong mô hình ......................................................25 4.2. Kiểm định các giả thuyết của phương pháp OLS ........................................26 4.2.1. Kiểm định sự tương quan......................................................................26 4.2.2. Kiểm định đa cộng tuyến của mô hình .................................................28 4.2.3. Kiểm định sự thừa biến trong mô hình .................................................28 4.2.4. Kiểm định phương sai thay đổi trong mô hình .....................................29 4.3. Kết quả hồi quy............................................................................................30 4.4. Phân tích kết quả hồi quy ............................................................................30 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN......................................................................................... 36 5.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu .........................................................................36 5.2. Một số giải pháp chống chuyển giá trong các DN FDI tại tỉnh Long An ...36 5.2.1. Thiết lập và hoàn thiện khuôn khổ pháp lý cho hoạt động chống chuyển giá ...............................................................................................................37 5.2.2. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm soát hoạt động chuyển giá .........39 5.2.3. Tăng mức xử phạt hành chính đối với hành vi chuyển giá...................41 5.2.4. Kiện toàn tổ chức bộ máy của CQT .....................................................43 5.2.5. Xây dựng đội ngũ chuyên gia tư vấn ....................................................44 5.2.6. Tăng cường hợp tác quốc tế trong hoạt động chống chuyển giá ..........44 5.2.7. Hoàn thiện hệ thống thông tin kinh tế ngành và xây dựng cơ sở dữ liệu giá cả cho các giao dịch ......................................................................................46 5.2.8. Một số đề xuất khác ..............................................................................48 5.3. Kết luận........................................................................................................50 5.4. Các đóng góp, hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ..............50 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 52
  11. vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Ý nghĩa 1. APA Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính thuế 2. CQT Cơ quan thuế 3. DN Doanh nghiệp 4. FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investment) 5. MNC Công ty đa quốc gia (Multinational corporation) Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (The Organisation for 6. OECD Economic Co-operation and Development) 7. OLS Bình phương nhỏ nhất 8. TNDN Thu nhập doanh nghiệp 9. TSCĐ Tài sản cố định 10. TT Thông tư 11. WTO Tổ chức Thương mại Thế giới (The World Trade Organization)
  12. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1 Thống kê mô tả các biến ............................................................................ 25 Bảng 4.2 Phân tích tự tương quan giữa các biến ...................................................... 27 Bảng 4.3 Đo lường đa cộng tuyến............................................................................. 28 Bảng 4.4 Kết quả hồi quy.......................................................................................... 30
  13. 1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời gian gần đây, sau khi gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO), đã mở ra một kỷ nguyên mới cho con đường hội nhập và phát triển của đất nước. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, Việt Nam thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) tăng lên rất mạnh mẽ qua từng năm. Các DN FDI góp phần quan trọng thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam tăng trưởng và phát triển. Với môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, khốc liệt, vấn đề tối đa hoá lợi nhuận cho tập đoàn luôn là mục tiêu quan tâm hàng đầu của các DN FDI. Ngoài ra, bên cạnh nỗ lực nâng cao hiệu quả hoạt động, các DN FDI áp dụng chuyển giá (transfer pricing) như là một trong những phương pháp nhằm mục đích tránh thuế, tăng tổng lợi ích của tập đoàn DN FDI, nhưng gây thất thu cho ngân sách Nhà nước. Để ứng phó với tình trạng chuyển giá ngày càng phức tạp, trong những năm qua, Tổng cục Thuế đã tích cực trong việc kiểm tra các DN FDI bị nghi ngờ có dấu hiệu chuyển giá, và kết quả thu được cũng khá tích cực. Gần đây, trong 8 tháng đầu năm 2014, Thanh tra Tổng cục Thuế cũng công bố báo cáo thanh tra chuyên đề về chuyển giá, trong đó trọng tâm là chống chuyển giá đối với các DN FDI có giao dịch liên kết, có kết quả tài chính thua lỗ nhưng vẫn tiếp tục có kế hoạch mở rộng đầu tư kinh doanh tại Việt Nam. Kết quả thanh tra tại 39.000 DN FDI thì có đến 2.000 DN có dấu hiệu chuyển giá, truy thu hơn 1.000 tỷ đồng, giảm lỗ lên tới trên 4.000 tỷ đồng. Tại tỉnh Long An, năm 2006 có 84 DN FDI hoạt động sản xuất kinh doanh thì 49 DN kê khai thua lỗ, tổng cộng 167 tỷ đồng. Đến năm 2010, cả tỉnh có 240 DN FDI hoạt động sản thì cũng có tới hơn một nửa kê khai thua lỗ tổng số 577 tỷ đồng. Năm 2011, số DN FDI tăng lên thì số DN lỗ cũng tăng, thua lỗ tổng cộng gần 1.440 tỷ đồng. Tính Trong năm 2014, Cục Thuế tỉnh Long An tiến hành thanh tra 03 DN có dấu hiệu chuyển giá và đã truy thu 30,1 tỷ đồng nộp vào Ngân sách Nhà nước (phòng Thanh tra thuế- Cục Thuế tỉnh Long An, 2014).
  14. 2 Các hành vi chuyển giá của các DN FDI hiện nay vẫn đang diễn biến hết sức phức tạp, biểu hiện lan rộng cùng nhiều thủ thuật tinh vi hơn và chưa có dấu hiệu giảm xuống. Chuyển giá không chỉ gây ảnh hưởng tiêu cực đến ngân sách Nhà nước do bị thất thu thuế mà còn ảnh hưởng đến môi trường cạnh tranh bình đẳng tại Việt Nam. Để có cái nhìn khái quát hơn về vấn đề chuyển giá tại Việt Nam nói chung và tại tỉnh Long An nói riêng, Long An là một trong những tỉnh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, đứng thứ 15/63 tỉnh thành về thu hút vốn FDI nên tôi chọn đề tài “Tác động của chuyển giá trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đến thuế thu nhập doanh nghiệp tại tỉnh Long An” làm luận văn tốt nghiệp của mình, nhằm đề xuất các biện pháp phù hợp tránh thất thoát ngân sách Nhà nước do ảnh hưởng tiêu cực của việc chuyển giá trong các DN FDI. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Tập hợp cơ sở lý luận về chuyển giá trong các DN FDI. Lựa chọn mô hình nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu về chuyển giá trong các DN FDI đến thuế TNDN. Tiên hành khảo sát và sử dụng mô hình đề xuất nghiên cứu tác động của chuyển giá trong các DN FDI đến thuế TNDN tại tỉnh Long An. Đề xuất các giải pháp chống chuyển giá trong các DN FDI đến thuế TNDN tại tỉnh Long An. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn tập trung trả lời các câu hỏi nghiện cứu sau: - Các hành vi chuyển giá trong các DN FDI tại tỉnh Long An? - Chuyển giá trong các DN FDI tác động như thế nào đến thuế TNDN tại tỉnh Long An? - Dựa trên cơ sở nghiên cứu nên có những giải pháp gì để chống chuyển giá trong các DN FDI đến thuế TNDN tại tỉnh Long An? 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tác động của chuyển giá đến thuế TNDN.
  15. 3 Phạm vi nghiên cứu: - Không gian nghiên cứu là các DN FDI tại tỉnh Long An. - Thời gian nghiên cứu: năm 2014 1.5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp: - Nghiên cứu thống kê mô tả: Sau khi tổng hợp số liệu thứ cấp từ các DN FDI trên địa bàn tỉnh Long An sẽ được thống kê, kết hợp phân tích nhằm đưa ra những đánh giá định tính về mức độ, xu hương, tính chất và mối quan hệ giữa các biến số. - Nghiên cứu định lượng sử dụng phân tích hồi quy: Dùng mô hình hồi quy và phần mềm thống kê chuyên dụng Stata để phân tích tác động của chuyển giá trong các DN FDI lên thuế TNDN tại tỉnh Long An. Áp dụng phương pháp phân tích bằng phương pháp hồi quy nhỏ nhất (OLS) để chạy phương trình hồi quy. 1.6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Mô hình nghiên cứu được xem xét dưới dạng tuyến tính nên các hệ số ước lượng có thể cung cấp được các thông tin chính xác về mức độ tác động của của chuyển giá đến thuế TNDN, từ đó có các biện pháp cải cách thuế. Từ đó, Cơ quan thuế (CQT) có thể điều chỉnh các chính sách phù hợp với mục tiêu đặt ra. 1.7. Kết cấu của luận văn Kết cấu của luận văn bao gồm 5 chương như sau : - Chương 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu: trình bày tính cấp thiết của đề tài và xác định mục tiêu nghiên cứu của đề tài. - Chương 2: Cơ sở lý luận về chuyển giá trong các DN FDI: dựa trên cơ sở lý thuyết và tham khảo các nghiên cứu thực nghiệm đã có, tác giả sẽ xác định mô hình nghiên cứu sử dụng trong đề tài và các giả thuyết nghiên cứu. - Chương 3: Phương pháp nghiên cứu: nêu rõ quy trình nghiên cứu để xác định các bước thực hiện nghiên cứu và phương thức thu thập, xử lý số liệu phù hợp. - Chương 4: Kết quả nghiên cứu: trên cơ sở thực hiện hồi quy theo quy trình đã nêu ở chương 3, chương này trình bày và đánh giá các kết quả hồi quy đạt được.
  16. 4 - Chương 5: Kết luận: trình bày các phát hiện của nghiên cứu và đề xuất các chính sách phù hợp; đánh giá, đồng thời cũng xác định các hạn chế của nghiên cứu và đề nghị các hướng thực hiện tiếp theo. Tóm tắt chương 1 Trong chương này tác giả đã trình bày sơ bộ các vấn đề nghiên cứu của đề tài như tính cấp thiết, mục tiêu nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, ý nghĩa thực tiễn của đề tài cũng như kết cấu của luận văn. Thông qua các mục tiêu nghiên cứu chương tiếp theo sẽ trình bày các vấn đề về tổng quan của luận văn.
  17. 5 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHUYỂN GIÁ TRONG CÁC DN FDI 2.1. Cơ sở lý luận về chuyển giá trong các DN FDI 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản 2.1.1.1. Khái niệm FDI FDI xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước (nước chủ đầu tư) có được một tài sản ở một nước khác (nước thu hút đầu tư) cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay được gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty" (WTO, 1996). 2.1.1.2. Định giá chuyển giao Khái niệm định giá chuyển giao Định giá chuyển giao là việc thiết lập giá cho những giao dịch nội bộ (tức là giao dịch giữa các bên liên quan) đối với hàng hóa, dịch vụ, tài sản vô hình và dòng vốn trong tập đoàn đa quốc gia (Eden, 2003). Các giao dịch nội bộ cho phép các công ty đa quốc gia (MNC) thực hiện “hành vi đa quốc gia” của nó để bù đắp cho chi phí hoạt động ở nước ngoài và đạt được lợi thế cạnh tranh. Cho nên trong thực hành, thao túng giá chuyển giao (Transfer Pricing Manipulation – TPM) là chiến lược thiết lập giá chuyển giao bên trên hoặc bên dưới chi phí cơ hội để “tránh” sự kiểm soát của chính phủ và những khác biệt trong quy định giữa các quốc gia (Horst, 1971; Eden, 1998). Điều này có nghĩa là định giá chuyển giao liên kết với chuyển dịch lợi nhuận giữa những khu vực có thuế suất khác nhau. Đặc điểm của định giá chuyển giao Định giá chuyển giao được xác định bằng việc sử dụng các phương pháp để xác định giá cả của các nghiệp vụ giao dịch trong nội bộ một MNC phù hợp với các yếu tố thị trường được chấp nhận bởi các quốc gia mà các công ty con trong tập đoàn đang hoạt động và nội bộ công ty. Tuy nhiên, ngày nay có rất nhiều giao dịch
  18. 6 không bị chi phối bởi các yếu tố thị trường mà chịu tác động bởi lợi ích của các công ty trong tập đoàn. Định giá chuyển giao được xem là hợp lý khi tuân theo những quy ước quốc tế hoặc nguyên tắc giá thị trường mà luật thuế tại các quốc gia đặt ra. Một số phương pháp định giá chuyển giao: - Phương pháp so sánh giá giao dịch độc lập; - Phương pháp giá bán lại; - Phương pháp giá vốn cộng lãi; - Phương pháp so sánh lợi nhuận; - Phương pháp tách lợi nhuận. Để thiết lập được phương pháp xác định giá chuyển giao theo nguyên tắc thị trường (arm’s length priciple) thì các công ty con trong một MNC nên thực hiện giao dịch với nhau giống như các công ty độc lập nhằm đảm bảo sự công bằng trong thương mại. Trong thực hành, điều này có nghĩa là giá được dùng trong giao dịch này phải bằng với giá cả thị trường hiện tại đối với cùng sản phẩm. 2.1.1.3. Khái niệm chuyển giá Khái niệm chuyển giá được mô tả chung là việc xác định bằng tiền đối với một loại hàng hóa hay sản phẩm nào đó, tuy nhiên chỉ bao hàm những mặt hàng mà các bên giao dịch không phải mua từ bên ngoài (hay bên thứ ba), tức là những mặt hàng được trao đổi giữa các đơn vị thành viên trong phạm vi của một DN với nhau – còn gọi là các chủ thể có mối quan hệ liên kết. Như vậy, khái niệm chuyển giá chỉ áp dụng cho những tập đoàn gồm tập hợp nhiều DN liên kết có tư cách pháp nhân độc lập, hoặc các chủ thể kinh tế cơ cấu theo mô hình công ty mẹ – công ty con và có hoạt động kinh doanh quốc tế. Ngoài ra, mỗi bộ phận hoặc mỗi đơn vị thành viên khác nhau thực hiện hạch toán độc lập và có thẩm quyền riêng trong việc ra quyết định về định mức chi phí và doanh thu (Phạm Hùng Tiến, 2012). 2.1.2. Đặc điểm của chuyển giá trong các DN FDI Theo Phan Thị Thành Dương (2006), Chuyển giá là một hành vi do các chủ thể kinh doanh thực hiện nhằm thay đổi giá trị trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong quan hệ
  19. 7 với các bên liên kết. Hành vi ấy có đối tượng tác động chính là giá cả. Sở dĩ giá cả có thể xác định lại trong những giao dịch như thế xuất phát từ ba lý do sau: - Xuất phát từ quyền tự do định đoạt trong kinh doanh, các chủ thể hoàn toàn có quyền quyết định giá cả của một giao dịch. Do đó họ hoàn toàn có quyền mua hay bán hàng hóa, dịch vụ với giá họ mong muốn. - Xuất phát từ mối quan hệ gắn bó chung về lợi ích giữa nhóm liên kết nên sự khác biệt về giá giao dịch được thực hiện giữa các chủ thể kinh doanh có cùng lợi ích không làm thay đổi lợi ích toàn cục. - Việc quyết định chính sách giá giao dịch giữa các thành viên trong nhóm liên kết không thay đổi tổng lợi ích chung nhưng có thể làm thay đổi tổng nghĩa vụ thuế của họ. Thông qua việc định giá, nghĩa vụ thuế được chuyển từ nơi bị điều tiết cao sang nơi bị điều tiết thấp hơn và ngược lại. Tồn tại sự khác nhau về chính sách thuế của các quốc gia là điều không tránh khỏi do chính sách kinh tế- xã hội của họ không thể đồng nhất, cũng như sự hiện hữu của các quy định ưu đãi thuế là điều tất yếu. Chênh lệch mức độ điều tiết thuế vì thế hoàn toàn có thể xảy ra. Vì vậy, chuyển giá chỉ có ý nghĩa đối với các giao dịch được thực hiện giữa các chủ thể có mối quan hệ liên kết. Để làm điều này họ phải thiết lập một chính sách về giá mà ở đó giá chuyển giao có thể được định ở mức cao hay thấp tùy vào lợi ích đạt được từ những giao dịch như thế. Chúng ta cần phân biệt điều này với trường hợp khai giá giao dịch thấp đối với cơ quan quản lý để trốn thuế nhưng đằng sau đó họ vẫn thực hiện thanh toán đầy đủ theo giá thỏa thuận. Trong khi đó nếu giao dịch bị chuyển giá, họ sẽ không phải thực hiện vế sau của việc thanh toán trên và thậm chí họ có thể định giá giao dịch cao. Các đối tượng này nắm bắt và vận dụng được những quy định khác biệt về thuế giữa các quốc gia, các ưu đãi trong quy định thuế để hưởng lợi có vẻ như hoàn toàn hợp pháp. Như thế, vô hình chung, chuyển giá đã gây ra sự bất bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế do xác định không chính xác nghĩa vụ thuế, dẫn đến bất bình đẳng về lợi ích, tạo ra sự cách biệt trong ưu thế cạnh tranh.
  20. 8 Tuy vậy, thật không đơn giản để xác định một chủ thể đã thực hiện chuyển giá. Vấn đề ở chỗ, nếu định giá cao hoặc thấp mà làm tăng số thu thuế một cách cục bộ cho một nhà nước thì cơ quan có thẩm quyền nên định lại giá chuyển giao. Chẳng hạn, giá mua đầu vào nếu được xác định thấp, điều đó có thể hình thành chi phí thấp và hệ quả là thu nhập trước thuế sẽ cao, kéo theo thuế TNDN tăng; hoặc giả như giá xuất khẩu định cao cũng làm doanh thu tăng và kết quả là cũng làm tăng số thuế mà nhà nước thu được. Nhưng cần hiểu rằng điều đó cũng có nghĩa rằng nghĩa vụ thuế của DN liên kết ở đầu kia có khả năng đã giảm xuống do chuyển một phần nghĩa vụ của mình qua giá sang DN liên kết này. Hành vi này chỉ có thể được thực hiện thông qua giao dịch của các chủ thể có quan hệ liên kết. Biểu hiện cụ thể của hành vi là giao kết về giá. Nhưng giao kết về giá chưa đủ để kết luận rằng chủ thể đã thực hiện hành vi chuyển giá. Bởi lẽ nếu giao kết đó chưa thực hiện trên thực tế hoặc chưa có sự chuyển dịch quyền đối với đối tượng giao dịch thì không có cơ sở để xác định sự chuyển dịch về mặt lợi ích. Như vậy, ta có thể xem chuyển giá hoàn thành khi có sự chuyển giao đối tượng giao dịch cho dù đã hoàn thành nghĩa vụ thanh toán hay chưa. 2.1.3. Các dấu hiệu nhận biết hiện tượng chuyển giá Khi thực hiện các phương pháp chống chuyển giá, điều mà CQT quan tâm trước hết là làm sao nhận biết được tại một DN có quan hệ liên kết nào đó có tồn tại hiện tượng chuyển giá hay không? Đây là một vấn đề vô cùng khó khăn, phức tạp trong thực tế và thậm chí đôi khi nó chịu tác động chủ quan bởi cán bộ quản lý thuế. Do đó, đứng trên quan điểm khách quan, một số dấu hiệu cho thấy có thể tồn tại hiện tượng chuyển giá trong một DN có quan hệ liên kết là: - Các DN bị lỗ trong 2 năm liên tiếp trở lên, sau giai đoạn mới thành lập; - Có các nghiệp vụ chuyển giao từ các DN liên kết ở những quốc gia có thuế suất thấp; - Các DN có tình hình lãi và lỗ luân phiên hoặc tình hình lãi lỗ phát sinh không bình thường;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2