intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Vai trò của Hội đồng quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Thanh Linh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

27
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn nghiên cứu vai trò của Hội đồng quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động (ROA) doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Dựa trên các lý thuyết, các nghiên cứu trước đây trên thế giới cũng như ở Việt Nam, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu vai trò của HĐQT tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Vai trò của Hội đồng quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM ------------------------------ VŨ THỊ PHƯƠNG GIANG VAI TRÒ CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM ------------------------------ VŨ THỊ PHƯƠNG GIANG VAI TRÒ CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TÁC ĐỘNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN SÀN CHỨNG KHOÁN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Kế toán Mã số ngành: 60340301 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN MINH HÀ TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 7 năm 2016
  3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM Cán bộ hướng dẫn khoa học : PGS.TS. Nguyễn Minh Hà (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký) Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày12 tháng 7năm 2016 Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm: (Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ) TT Họ và tên Chức danh Hội đồng 1 PGS.TS Phan Đình Nguyên Chủ tịch 2 TS. Phạm Ngọc Toàn Phản biện 1 3 PGS.TS Hồ Thủy Tiên Phản biện 2 4 TS. Phan Mỹ Hạnh Ủy viên 5 TS. Nguyễn Quyết Thắng Ủy viên, Thư ký Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận sau khi Luận văn đã được sửa chữa (nếu có). Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV
  4. TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM PHÒNG QLKH – ĐTSĐ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc TP. HCM, ngày15tháng 7 năm 2016 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ tên học viên: VŨ THỊ PHƯƠNG GIANG Giới tính: Nữ Ngày, tháng, năm sinh: 16/04/1973 Nơi sinh: Hà Nam Chuyên ngành: Kế toán MSHV: 1541850007 I- Tên đề tài: Vai trò của Hội đồng quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp niêm yết trên sànchứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. II- Nhiệm vụ và nội dung: Nghiên cứu vai trò của Hội đồng quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động (ROA) doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Dựa trên các lý thuyết, các nghiên cứu trước đây trên thế giới cũng như ở Việt Nam, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu vai trò của HĐQT tác động đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Với số liệu thu thập của 100 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Tp.HCM trong thời gian năm 2012-2013-2014. Thông qua mô hình tính toán và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS, tác giả đã tìm ra vai trò của HĐQT tác động đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp và từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp thông qua vai trò của HĐQT. III- Ngày giao nhiệm vụ: Tháng 1 năm 2016. IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: Tháng 6/2016 V- Cán bộ hướng dẫn:PGS.TS Nguyễn Minh Hà CÁN BỘ HƯỚNG DẪN KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀNH PGS.TS Nguyễn Minh Hà
  5. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài luận văn “Vai trò của hội đồng quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán TP. HCM” là công trình của việc học tập và nghiên cứu thật sự nghiêm túc của bản thân.Những kết quả nêu ra trong nghiên cứu này là trung thực và chưa từng được công bố trước đây. Các số liệu trong luận văn nghiên cứu có nguồn gốc rõ ràng, được tổng hợp từ những nguồn thông tin đáng tin cậy. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 7 năm 2016 Học viên thực hiện Luận văn Vũ Thị Phương Giang
  6. ii LỜI CẢM ƠN Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập khoá học cao học tại trường Đại học công nghệ Tp. HCM đến nay, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, Tôi xin gửi đến quý Thầy Cô ở khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng; phòng Quản lý khoa học và đào tạo sau đại học – Trường Đại học Công nghệ Tp. HCM; tất cả quý Thầy Cô đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Tôi chân thành cảm ơn PGS. TS Nguyễn Minh Hà đã tận tâm hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài luận văn.Nếu không có những lời hướng dẫn tận tình của thầy thì tôi rất khó hoàn thiện được luận văn này. Mặc dù, tôi đã cố gắng rất nhiều trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Nhưng do hạn chế về mặt thời gian cùng với việc thiếu kinh nghiệm trong nghiên cứu nên đề tài luận văn chắc chắn còn nhiều hạn chế và thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý Thầy Cô để luận văn của tôi được hoàn thiện hơn nữa. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 7 năm 2016 Học viên thực hiện Luận văn Vũ Thị Phương Giang
  7. iii TÓM TẮT Luận văn này đo lường tác động vai trò của Hội đồng quản trị (HĐQT) đến hiệu quả hoạt động công ty và đã xây dựng khung nghiên cứu, cũng như phát triển các giả thuyết nghiên cứu dựa trên việc tham khảo các cơ sở lý thuyết liên quan, từ đó dự đoán về mối quan hệ giữa vai trò của HĐQT với hiệu quả hoạt động công ty. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu tác động vai trò của Hội đồng quản trị (HĐQT) đến hiệu quả hoạt động doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Tp. Hồ Chí Minh, cụ thể là từ năm 2012-2013-2014. Dựa vào cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước, tác giả đã đưa ra mô hình nghiên cứu gồm 1 biến phụ thuộc ROA, 7 biến độc lập. Thông qua mô hình tính toán và xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS, tác giả đã tìm ra các nhân tố quyền kiêm nhiệm, thành viên HĐQT không điều hành, quy mô công ty, quy mô HĐQT và số năm thành lập công là những nhân tố tác động trực tiếp đến ROA doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh. Trong đó quyền kiêm nhiệm, thành viên HĐQT không điều hành, quy mô công ty, quy mô HĐQT là những nhân tố ảnh hưởng đáng kể đến ROA. Cụ thể, nếu thành viên HĐQT càng kiêm nhiệm, thành viên HĐQT không điều hành càng nhiều, quy mô công ty hay quy mô HĐQT càng lớn thì ROA càng kém hiệu quả. Ngược lại, số năm thành lập công càng cao thì ROA càng hiệu quả vì lúc này các doanh nghiệp ít nhiều cũng đã có thương hiệu. Từ kết quả nghiên cứu này, luận văn đưa ra một số giải pháp cho các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Tp.HCM.
  8. iv ABSTRACT This thesis measure the impact the role of the Board of Management (BoM) to company performance and has developed research framework, as well as the development of research-based theory to refer to the rationale related theories, which predict the relationship between the role of the Board of Directors with company performance. The goal of the research study was to understand the impact the role of the Board of Management (BoM) to the performance of listed companies on the stock market Tp. Ho Chi Minh, namely in 2012-2013-2014. Based on the theoretical basis and the previous study, the authors came up with the research model includes one dependent variable ROA, 7 independent variables. Through computational models and process data with SPSS software, the author has found the right needle factors responsible, non-executive board members, company size, scope and number of the founding Board of the these factors directly impact ROA listed on the stock market in Ho Chi Minh city. In it for the right needle, non-executive board members, company size and scale of the Board are factors significantly affecting ROA. Specifically, if the board members as part-time, non-executive board members more, company size, or scale the greater the ROA Board as ineffective. Conversely, some of the founding of the more higher the ROA efficient because now businesses have more or less brand. Based on the research findings, thereby giving some essays solution for companies listed on the HCM City Stock Exchange.
  9. v MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii TÓM TẮT ................................................................................................................. iii ABSTRACT ............................................................................................................... iv MỤC LỤC ................................................................................................................... v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ viii DANH MỤC CÁC BẢNG......................................................................................... ix DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................................... x CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1 1.1.Đặt vấn đề .......................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 3 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 1.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 1.6. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu ................................................................................. 3 1.7. Kết cấu luận văn ............................................................................................... 4 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................... 5 2.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................................. 5 2.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp…………………. ... 5 2.1.2 Ý nghĩa về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp .... ……………………6 2.1.3 Phân loại loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp…………………. ... 6 2.1.4 Vai trò hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp………………………. ...... 7 2.1.5 Bản chất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp……………………… .... 8 2.1.6 Sự cần thiết nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp……............ 9 2.1.7 Đo lường hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp .... ……...9 2.2 Vai trò của hội đồng quản trị ........................................................................... 17 2.2.1 Khái niệm hội đồng quản trị ...................................................................... 17 2.2.2 Vai trò kiểm soát ....................................................................................... 18 2.2.3 Vai trò hỗ trợ ............................................................................................. 19 2.2.4 Vai trò chiến lược ...................................................................................... 20
  10. vi 2.3. Đặc điểm Hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động công ty .......................... 23 2.3.1.Quy mô Hội đồng quản trị ........................................................................ 23 2.3.2. Thành viên nữ trong Hội đồng quản trị .................................................... 25 2.3.3. Tỷ lệ sở hữu vốn của Hội đồng quản trị ................................................... 27 2.3.4 Quy mô công ty ......................................................................................... 27 2.3.5 Số năm thành lập công ty ......................................................................... 27 2.3.6 Quyền kiêm nhiệm .................................................................................... 28 2.3.7 Thành viên Hội đồng quản trị không điều hành ........................................ 29 2.4 Các nghiên cứu trước đây ................................................................................ 30 2.4.1 Nghiên cứu nước ngoài ............................................................................. 30 2.4.2 Nghiên cứu trong nước ............................................................................ 32 CHUƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 41 3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 41 3.2. Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................... 42 3.3. Phương pháp xử lý dữ liệu .............................................................................. 42 3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh .......................... 43 3.4.1. Quy mô HĐQT (Ký hiệu - Boardsize) ..................................................... 43 3.4.2. Thành viên nữ trong HĐQT (Ký hiệu - Gender) ..................................... 44 3.4.3 Tỷ lệ sở hữu vốn của HĐQT (Ký hiệu - Own) ......................................... 45 3.4.4. Quy mô công ty (Ký hiệu - Size) ............................................................. 45 3.4.5. Số năm thành lập công ty (Ký hiệu - Age) ............................................... 46 3.4.6 Quyền kiêm nhiệm .................................................................................... 46 3.4.7 Thành viên Hội đồng quản trị không điều hành ........................................ 47 3.5. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................ 48 3.6 Mô tả các biến trong mô hình và phương pháp đo lường ............................... 49 3.6.1. Xây dựng thang đo .................................................................................. 50 3.6.2. Biến phụ thuộc (Hiệu quả hoạt động công ty) ......................................... 50 3.6.3. Các Biến độc lập....................................................................................... 50 3.6.3.1. Quy mô Hội đồng quản trị (Ký hiệu - Boardsize)................................................ 50 3.6.3.2 Số thành viên nữ có trong Hội đồng quản trị (Ký hiệu - Gender)....................... 50
  11. vii 3.6.3.3.Tỷ lệ sở hữu vốn của Hội đồng quản trị (Ký hiệu - Own) ................................... 50 3.6.3.4. Quy mô công ty (Ký hiệu - Size)............................................................................ 50 3.6.3.5. Số năm thành lập công ty (Ký hiệu – Age) ........................................................... 50 3.6.3.6. Quyền kiêm nhiệm (Ký hiệu - Duality)................................................................. 51 3.6.3.7. Thành viên Hội đồng quản trị không điều hành (Ký hiệu - OutDir) ................. 51 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 53 CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 54 4.1 Thống kê mô tả các biến trong mô hình .............................................................. 54 4.1.1 Thống kê mô tả ch số ROA.................................................................................. 54 4.1.2 Thống kê mô tả các biến độc lập .................................................................. 54 4.2. Phân tích mối tương quan giữa các biến trong mô hình ..................................... 56 4.3. Phân tích mô hình hồi quy tuyến tính đa biến ............................................... 57 4.3.1 Phân tích mô hình ...................................................................................... 57 4.3.2.Kiểm định độ phù hợp của mô hình .......................................................... 59 4.4.Kết quả nghiên cứu và đánh giá về kết quả nghiên cứu .................................. 62 4.4.1. Kết quả nghiên cứu.................................................................................. 62 4.4.2. Đánh giá về kết quả nghiên cứu ............................................................... 62 KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.......................................................................................... 67 CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP .............................................................. 68 5.1 Kết luận ............................................................................................................ 68 5.2 Giải pháp gợi ý ................................................................................................ 69 5.3. Hạn chế ........................................................................................................... 71 5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................... 71 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 73
  12. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Các từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng việt Age Age Số năm thành lập công ty Boardsize Boardsize Quy mô hội đồng quản trị DN Enterprise Doanh nghiệp Duality Duality Quyền kiêm nhiệm HĐQT Director board Hội đồng quản trị HĐKD Business activities Hoạt động kinh doanh HQKD Business efficiency Hiệu quả kinh doanh LN Profit Lợi nhuận SXKD Manufacturing business Sản xuất kinh doanh Size Size Quy mô công ty Thành viên hội đồng quản trị OutDir OutDir không điều hành Tp. HCM Ho Chi Minh City Thành phố Hồ Chí Minh TSCĐ Fixed assets Tài sản cố định ROA Yielding assets Tỷ suất sinh lợi của tài sản
  13. ix DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Mối liên hệ giữa vai trò của HĐQT với lý thuyết quản trị công ty ........... 22 Bảng 2.2: Bảng tổng hợp các nghiên cứu trước đây ................................................. 34 Bảng 3.1: Bảng mô tả các biến đo lường sử dụng trong nghiên cứu ........................ 51 Bảng 4.1: Kết quả thống kê mô tả ch số ROA các doanh nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Tp.HCM ......................................................................................... 54 Bảng 4.2: Kết quả thống kê mô tả các biến độc lập ...................................................... 55 Bảng 4.3: Ma trận tương quan giữa các biến trong mô hình .................................... 56 Bảng 4.4: Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình.................................................... 57 Bảng 4.5: Các thông số thống kê .............................................................................. 58
  14. x DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 41 Hình 3.2: Sơ đồ nghiên cứu ...................................................................................... 48 Hình 4.1: Đồ thị phân tán giữa ROA và phần dư từ hồi qui ..................................... 59 Hình 4.2: Đồ thị P-P Plot của phần dư – đã chuẩn hóa............................................. 60 Hình 4.3: Đồ thị Histogram của phần dư – đã chuẩn hóa ......................................... 61
  15. 1 CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Trong môi trường kinh doanh ngày nay, vai trò của Hội đồng quản trị (HĐQT) ngày càng quan trọng ở các công ty cổ phần. Không những vậy, HĐQT được kỳ vọng sẽ thực thi đầy đủ chức năng không ch để tối đa hóa lợi ích cho cổ đông mà cả lợi ích các bên liên quan khác. Theo Adam và Ferreira (2007) cho rằng, HĐQT có hai chức năng quan trọng nhất, đó là chức năng tư vấn và chức năng giám sát. Nói thêm về hai chức năng này của HĐQT, theo nghiên cứu của Fama và Jensen (1983) cho rằng chức năng tư vấn của HĐQT bao gồm cung cấp những hướng dẫn và định hướng chiến lược cho tổng giám đốc và tiếp cận những nguồn lực, thông tin quan trọng cho công ty. Chức năng này được thực hiện từ các thành viên HĐQT bên trong và bên ngoài công ty. Đối với chức năng giám sát, theo Jensen và Meckling (1976) cho rằng, HĐQT có chức năng giám sát các nhà quản lý để giảm thiểu chi phí người đại diện và HĐQT cần phải có chức năng giám sát hiệu quả để bảo vệ lợi ích cho cổ đông. Việc giám sát một cách hiệu quả các giám đốc điều hành sẽ phụ thuộc rất nhiều vào vai trò của HĐQT và tính hiệu quả trong hoạt động của HĐQT. Qua đó thấy được hai chức năng tư vấn và giám sát rất quan trọng để đảm bảo hoạt động của các giám đốc luôn đi theo lợi ích của cổ đông, đảm bảo hiệu quả hoạt động cho công ty. Thấy được vai trò quan trọng của HĐQT nên theo quan điểm quản trị công ty, cổ đông nên quan tâm đến vai trò của HĐQT vì vai trò HĐQT có mối liên hệ với hiệu quả hoạt động công ty. Trên thế giới có nhiều công trình nghiên cứu về vai trò của HĐQT tác động đến hiệu quả hoạt động công ty theo nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau như: Quy mô HĐQT (Shakir, 2008; Guest, 2009), cấu trúc của HĐQT (Bhagat và Black, 1999; Ness và cộng sự, 2010), quyền kiêm nhiệm (Gill và Mathur, 2011; Peni, 2012), tỷ lệ sở hữu vốn của HĐQT (Uwalomwa và Olamide, 2012). Tuy nhiên các công trình nghiên cứu ở nhiều góc độ như đề cập trên được nghiên cứu ở nhiều quốc gia khác nhau và các kết quả về sự tác động vẫn chưa đi đến thống nhất.
  16. 2 Tuy nhiên, ở Việt Nam từ thời điểm thị trường chứng khoán thành lập tới nay, tuy thấy rõ tầm quan trọng của HĐQT ngày càng gia tăng nhưng các nghiên cứu thực nghiệm về vai trò của HĐQT ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động công ty là rất ít. Đối với các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam chưa thực sự hiểu về quản trị công ty do thiếu cơ sở lý thuyết quản trị công ty cũng như lý thuyết về vai trò, đặc điểm của HĐQT, nên có những sai phạm về công bố thông tin, cấu trúc HĐQT không hợp lý dẫn đến sự suy giảm hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết. Xuất phát từ những nghiên cứu liên quan đến đặc điểm của HĐQT trong và ngoài nước, cùng định hướng của giảng viên hướng dẫn tôi đã lựa chọn luận văn thạc sĩ với đề tài: “Vai trò của Hội đồng quản trị tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán Tp. HCM” là rất cần thiết. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Luận văn nghiên cứu nhằm giải quyết các mục tiêu sau: Mục tiêu chung: Kiểm tra mối quan hệ giữa vai trò của hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động của các công ty được niêm yết trên sàn Giao Dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Mục tiêu cụ thể: + Xác định mối liên hệ giữa vai trò của hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động của các công ty niêm yết tại Tp.HCM. + Xác định mức độ ảnh hưởng vai trò của hội đồng quản trị đến hiệu quả hoạt động công ty niêm yết HOSE. + Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty thông qua vai trò của HĐQT. 1.3 . Câu hỏi nghiên cứu Luận văn nghiên cứu nhằm trả lời cho các câu hỏi sau: - Mối quan hệ giữa vai trò của HĐQT và hiệu quả hoạt động công ty như thế nào?
  17. 3 - Các giải pháp nào nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty thông qua vai trò của HĐQT? 1.4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về tác động giữa vai trò của hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Tp.HCM. Phạm vi nghiên cứu và thời gian nghiên cứu  Phạm vi nghiên cứu: Tác giả ch nghiên cứu các công ty cổ phần niêm yết trên sàn Giao Dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh bao gồm các lĩnh vực kinh doanh trừ ngân hàng và chứng khoán do các ngành này có đặc thù riêng.  Thời gian nghiên cứu: Dữ liệu nghiên cứu, khảo sát được tiến hành trong ba năm 2012, 2013 và 2014. 1.5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu sử dụng trong bài theo phương pháp định lượng để kiểm tra sự tác động của vai trò của hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động của các công ty được niêm yết trên sàn Giao Dịch Chứng Khoán Thành phố Hồ Chí Minh. Dựa trên các công trình nghiên cứu trước đây, tác giả đã tổng hợp, xây dựng lại mô hình nghiên cứu sao cho phù hợp với thực tế tại Việt Nam cũng như phù hợp với điều kiện của nghiên cứu này. Các kiểm định mô hình nghiên cứu đã đề ra bao gồm các công việc như chọn mẫu, lọc dữ liệu và phân tích dữ liệu. Nguồn tài liệu chủ yếu là dữ liệu thứ cấp do tác giả thu thập dựa vào các báo cáo thường niên của các công ty niêm yết đã được công bố. Cùng với sự hỗ trợ của các phần mềm như SPSS, Microsoft Excel để thống kê, kiểm tra mối quan hệ giữa vai trò của hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động của các công ty. 1.6. Ý nghĩa đề tài nghiên cứu Vận dụng được cơ sở lý thuyết về vai trò của HĐQT và hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty kết quả khảo sát để nâng cao hiệu quả hoạt động của các
  18. 4 doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán tại thành phố Hồ Chí Minh. Vận dụng được phương pháp kiểm định mô hình hồi quy tuyến tính bội để đo lường mức độ ảnh hưởng của vai trò HĐQT đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán tại thành phố Hồ Chí Minh. Luận văn đã xây dựng được thang đo, đã kiểm định sự phù hợp cũng như độ tin cậy của chúng. Xác định được nhân tố nào của HĐQT ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán tại thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó đưa ra các giải pháp để nâng cao vai trò của hội đồng quản trị nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn chứng khoán tại thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và cả nước nói chung 1.7. Kết cấu luận văn Đề tài nghiên cứu gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu chung về đề tài nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu,câu hỏi nghiên cứu, đối tượng phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu. Chương 2: Trình bày cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu trước đây và vai trò của HĐQT tác động đến hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp, từ đó hình thành mô hình nghiên cứu. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu trình bày quy trình nghiên cứu, dữ liệu nghiên cứu, đề xuất các giả thuyết cho mô hình nghiên cứu, mô hình nghiên cứu và đo lường các biến trong mô hình nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu thu được từ quá trình phân tích, xử lý số liệu và chạy hồi quy tuyến tính đa biến. Chương 5: Kết luận nghiên cứu, đồng thời đưa ra giải pháp gợi ý, hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo.
  19. 5 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC Chương này trình bày các lý thuyết về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, chương này cũng trình bày những nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được thực hiện trên Thế giới và Việt Nam về vai trò của HĐQT đến hiệu quả hoạt động của các DN và các kết quả thu được từ các nghiên cứu đó. Từ các lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm được trình bày tác giả xây dựng giả thuyết và mô hình nghiên cứu. 2.1. Cơ sở lý thuyết 2.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Trong điều kiện kinh tế hiện nay, nền kinh tế nước ta đã chuyển từ cơ chế bao cấp sang kinh tế thị trường, sự thay đổi này đã làm thay đổi mạnh mẽ nền kinh tế. Để duy trì và phát triển DN của mình thì trước hết đòi hỏi các DN phải HĐKD có hiệu quả, không ngừng nâng cao hiệu quả HĐKD, đây là mối quan tâm của tất cả mọi người, mọi DN. Đây là vấn đề bao trùm và xuyên suốt, thể hiện trong công tác quản lý, bởi vì suy cho cùng thì quản lý kinh tế là để tạo ra được kết quả kinh doanh cao nhất (Nguyễn Thanh Tùng, 2015). Doanh nghiệp muốn tồn tại và vươn lên thì trước hết đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả, hiệu quả SXKD càng cao thì DN càng có điều kiện tái sản xuất mở rộng, đầu tư máy móc thiết bị, đổi mới công nghệ tiên tiến….HĐKD có hiệu quả còn là tiền đề nâng cao phúc lợi cho người lao động, kích thích người lao động tăng năng suất lao động và là điều kiện nâng cao hiệu quả SXKD. Nếu gọi H là HQKD thì H được thể hiện theo công thức như sau: H = Kết quả đầu ra – Chi phí đầu vào H = Kết quả đầu ra/Chi phí đầu vào Như vậy “Hiệu quả HĐKD của các DN là một phạm trù kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, n phản ánh t nh độ khai thác à s d ng các nguồn lực trong quá t nh tái sản u t nh m thực hiện m c tiêu kinh doanh
  20. 6 ới chi phí bỏ ra ít nh t mà đạt hiệu quả cao nh t” (Nguyễn Văn Phong, 2007). Từ đây cho thấy, hiệu quả HĐKD của các DN phải thỏa mãn các yêu cầu: - Phải do lao động SXKD của Doanh nghiệp làm ra, có đủ tiêu chuẩn chất lượng pháp lý. - Đáp ứng được một yêu cầu tiêu dùng cụ thể của cá nhân hoặc cộng đồng. - Phải đảm bảo lợi ích của người tiêu dùng, doanh nghiệp và xã hội 2.1.2 Ý nghĩa về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp - Qua phân tích hiệu quả hoạt động SXKD để đánh giá trình độ khai thác và tiết kiệm các nguồn lực đã có. - Thúc đẩy tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ, tạo cơ sở cho việc thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa sản xuất. - Mức độ phát triển SXKD với tốc độ cao. - Trên cơ sở đó DN phát huy ưu điểm, đồng thời khắc phục những nhược điểm trong quá trình sản xuất, đề ra các biện pháp nhằm khai thác mọi khả năng tiềm tàng để phấn đấu nâng cao hiệu quả HĐKD, hạ giá thành, tăng khả năng cạnh tranh, tăng tích lũy, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động. 2.1.3 Phân loại loại hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp - Hiệu quả kinh tế: là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực như: nhân lực, tài liệu, vật lực, tiền vốn… để đạt được mục tiêu đề ra. - Hiệu quả xã hội: Phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được các mục tiêu xã hội nhất định, đó là giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi toàn xã hội hoặc từng khu vực kinh tế, giảm số người thất nghiệp, nâng cao trình độ tay nghề, cải thiện đời sống văn hóa, tinh thần cho người lao động, đảm bảo mức sống tối thiểu cho người lao động, nâng cao mức sống cho các tầng lớp nhân dân. - Hiệu quả an ninh quốc phòng: Phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực vào HĐKD với mục tiêu lợi nhuận nhưng phải đảm bảo an ninh chính trị, trật tự xã hội trong và ngoài nước.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2