BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

LÊ QUANG VINH

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ VAY

NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI

CHÍNH NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG

KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuyên ngành: K to n

Mã số ngành: 60340301

TP. HỒ CHÍ MINH, th ng 04 năm 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

---------------------------

LÊ QUANG VINH

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ VAY

NGÂN HÀNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI

CHÍNH NIÊM YẾT TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG

KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ

Chuy n ng nh: K to n

Mã số ng nh: 60340301

CÁN HƯ NG D N KHOA HỌC: PGS. TS. NGUY N MINH HÀ

TP. HỒ CHÍ MINH, th ng 04 năm 2015

CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

C n bộ hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Minh Hà

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị và chữ ký)

Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM

ngày … th ng … năm …

Th nh phần Hội đồng đ nh gi Luận văn Thạc sĩ gồm:

(Ghi rõ họ, tên, học hàm, học vị của Hội đồng chấm bảo vệ Luận văn Thạc sĩ)

Họ và tên Chức danh Hội đồng TT

Chủ tịch 1

Phản biện 1 2

Phản biện 2 3

Ủy vi n 4

Ủy vi n, Thư ký 5

X c nhận của Chủ tịch Hội đồng đ nh gi Luận văn sau khi Luận văn đã được

sửa chữa (n u có).

Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV

TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHỆ TP. HCM C NG HÕA XÃ H I CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP. HCM, ngày 15 tháng 03 năm 2015

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ t n học vi n: Lê Quang Vinh.................................................Giới tính:Nam ................

Ng y, th ng, năm sinh: 08/12/1984..............................................Nơi sinh:Thanh Hóa ......

Chuyên ngành: K to n................................................................MSHV:1341850059 .....

I- Tên đề tài:

C c y u tố ảnh hưởng đ n nợ vay ngân h ng của c c doanh nghiệp phi tài chính niêm

y t tại sở giao dịch chứng kho n Tp. Hồ Chí Minh ............................................................

II- Nhiệm vụ và nội dung:

Nghi n cứu n y phân tích c c y u tố ảnh hưởng đ n cấu trúc nợ của doanh nghiệp

theo hướng ph t triển mối quan hệ giữa c c mô hình v k t quả thực nghiệm. Cụ thể

nghi n cứu tập trung vào C c y u tố ảnh hưởng đ n nợ vay ngân h ng của c c doanh

nghiệp phi tài chính ni m y t tại sở giao dịch chứng kho n Tp. Hồ Chí Minh (HOSE)

trong khoảng thời gian từ năm 2010 đ n năm 2013, từ đó tìm ra c c giải ph p phù

hợp nhằm kiểm so t nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp để đạt được hiệu quả kinh

t trong giai đoạn n y.

III- Ngày giao nhiệm vụ:18/08/2014

IV- Ngày hoàn thành nhiệm vụ: 15/03/2014

V- Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Minh Hà

CÁN HƯ NG D N KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN

NGÀNH

(Họ t n v chữ ký) (Họ t n v chữ ký)

PGS.TS. Nguyễn Minh Hà

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây l công trình nghi n cứu của ri ng tôi.C c số liệu, k t

quả n u trong Luận văn l trung thực v chưa từng được ai công bố trong bất kỳ

công trình nào khác.

Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn n y

đã được cảm ơn v c c thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Học viên thực hiện Luận văn

(Ký và ghi rõ họ tên)

Lê Quang Vinh

ii

LỜI CÁM ƠN

Để ho n th nh b i luận văn n y, ngo i sự nổ lực, cố gắng của bản thân, tôi đã

nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè v người thân.

Trước ti n, tôi xin b y tỏ lời cảm ơn chân th nh v lòng bi t ơn sâu sắc tới thầy

gi o PGS. TS. Nguyễn Minh H đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong qu trình thực

hiện v ho n th nh luận văn n y.

Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới c c thầy cô gi o đã trực ti p giảng dạy tôi trong

thời gian vừa qua.V xin chân th nh cảm ơn tập thể c c thầy cô Phòng quản lý khoa

học & đ o tạo sau Đại học đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong qu trình học

tập v thực hiện đề t i.

Tôi xin được b y tỏ lòng bi t ơn tới Ban gi m hiệu nh trường v c c thầy cô

gi o đã tổ chức khóa học n y để chúng tôi có cơ hội được học tập, nâng cao ki n thức.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời c m ơn chân th nh tới tất cả người thân, bạn bè, những

người luôn b n cạnh, động vi n, giúp đỡ tôi trong qu trình học tập v thực hiện luận

văn n y.

Tác giả luận văn Lê Quang Vinh

iii

TÓM TẮT

Luận văn sử dụng dữ liệu từ b o c o t i chính năm 2010 đ n năm 2013 của

162 doanh nghiệp phi t i chính ni m y t tại sở giao dịch chứng kho n Tp. Hồ Chí

Minh để x c định được c c y u tố t c động đ n nợ vay ngân h ng của c c doanh

nghiệp n y. Luận văn sử dụng dữ liệu bảng với c ch ti p cận theo phương ph p mô

hình ảnh hưởng ngẫu nhi n (REM), xem xét sự t c động của c c y u tố quy mô

doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động kinh doanh, cơ cấu t i sản, khả năng thanh khoản,

cơ hội tăng trưởng, danh ti ng doanh nghiệp v rủi ro tín dụng tới cấu trúc nợ của

doanh nghiệp. Cụ thể c c bi n được đưa v o mô hình gồm 2 bi n phụ thuộc l Nợ

ngân h ng ngắn hạn & d i hạn tr n nợ phải trả và Nợ ngân h ng ngắn hạn & d i hạn

tr n tổng t i sản, c c bi n độc lập được đưa v o mô hình gồm: (1) Tổng doanh thu,

(2)Tổng t i sản, (3) Tỷ suất sinh lời t i sản (ROA), (4) Tỷ suất lợi nhuận tr n doanh

thu, (5) T i sản cố định tr n tổng t i sản, (6) Khả năng thanh khoản hiện h nh,

(7)Tốc độ tăng trưởng tổng t i sản, (8)Doanh nghiệp có vốn đầu tư Nh nước, (9)

Độ tuổi của doanh nghiệp, (10) Đòn bẫy (Nợ phải trả tr n tổng t i sản).

K t quả nghi n cứu thực nghiệm cho thấy nợ vay ngân h ng của c c doanh

nghiệp phi t i chính ni m y t tại sở giao dịch chứng kho n Tp. Hồ Chí Minh có mối

quan hệ cùng chiều với cơ cấu t i sản, khả năng thanh to n, cơ hội tăng trưởng v

rủi ro tín dụng nhưng chịu ảnh hưởng ngược chiều với hiệu quả hoạt động kinh

doanh v danh ti ng doanh nghiệp, chưa tìm thấy bằng chứng nợ vay ngân h ng

chịu ảnh hưởng bởi quy mô doanh nghiệp.

iv

ABSTRACT

This thesis used the data from the financial statements from 2010 to 2013 of

162 of Non-financial enterprises listed on the Ho Chi Minh City Stock exchange to

identify the factors affecting bank debt of these business. The thesis using panel

data approach method of random effects model (REM), consider the impact of these

factors: scale enterprises, business performance, asset structure, liquidity, growth

opportunities, business reputation and credit risk to the structure of corporate debt.

Specifically, the variables included in the model consists of two dependent variables

are short-term & long-term bank debt per liabilities and short-term & long-term

bank debt per total assets, the independent variables included in the model are: (1)

Total revenue, (2) total assets, (3) Rate of Return on assets (ROA), (4) margin on

revenue, (5) Fixed assets on total assets, (6) Current Liquidity, (7) The growth rate

of total assets, (8) Enterprises with State capital, (9) The age of the business, (10)

Leverage ( liabilities over total assets).

Results of empirical show that bank debt of the companies listed on the Ho

Chi Minh City stock exchange had the relationship as the same way as asset

structure, liquidity, growth opportunities and credit risk is influenced but inversely

to business performance and reputation, has not found evidence of bank loans is

influenced by firm size.

v

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i

LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................ ii

TÓM TẮT ............................................................................................................. iii

ABSTRACT .......................................................................................................... iv

MỤC LỤC .............................................................................................................. v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vii

DANH MỤC CÁC ẢNG .................................................................................. viii

CHƯƠNG : GI I THIỆU CHUNG ................................................................... 1

1.1. Tính cấp thi t của đề t i: ................................................................................ 1

1.2. Vấn đề nghi n cứu: ........................................................................................ 2

1.3. Câu hỏi nghi n cứu: ....................................................................................... 2

1.4. Mục ti u nghi n cứu: ...................................................................................... 3

1.5. Đối tượng v phạm vi nghi n cứu:.................................................................. 3

1.6. Phương ph p nghi n cứu: ............................................................................... 3

1.7. nghĩa của đề t i: .......................................................................................... 3

1.8. K t cấu của luận văn: ..................................................................................... 4

CHƯƠNG : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ

VAY NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................... 5

2.1. Tổng quan về cấu trúc nợ: .............................................................................. 5

2.2. Lý thuy t về cấu trúc nợ v nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp: ................... 8

2.2.1. Lý thuy t về cấu trúc nợ: ......................................................................... 8

2 2 Lý thu t của Modig ani và Mi er (M M)( ) ................. 8

2 2 2 Lý thu t đại diện ( genc theor ) của Jensen và Mecking( ) .... 9

2 2 M h nh c n b ng tĩnh (The trade-off model) ................................... 9

2 2 Lý thu t th ng tin bất c n ng (The as mmetric information

theory) ........................................................................................................ 10

2 2 Lý thu t trật t ph n hạng (The pecking-order theory) ................. 10

vi

2.2.2. Lý thuy t về nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp: ................................ 11

2 2 2 a ng n hạn ng n hàng .............................................................. 11

2 2 2 2 a dài hạn ng n hàng ................................................................. 12

2.3. Y u tố ảnh hưởng đ n việc sử dụng nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp v

giả thuy t nghi n cứu: ......................................................................................... 13

2.4. Các nghi n cứu trước về c c y u tố ảnh hưởng đ n nợ vay ngân h ng của

doanh nghiệp: ...................................................................................................... 17

2.5. So s nh với c c nghi n cứu trước: ................................................................ 20

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 21

3.1. Quy trình nghi n cứu: ................................................................................... 21

3.2. Mô hình nghi n cứu: .................................................................................... 22

3.3. Dữ liệu nghi n cứu: ...................................................................................... 24

3.4. C ch xử lý dữ liệu: ....................................................................................... 25

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................... 26

4.1. Phân tích thống k mô tả: ............................................................................. 26

4.2. Kiểm định sự tương quan v đa cộng tuy n: ................................................. 28

4.2.1. Ma trận tương quan đơn tuy n tính giữa c c cặp bi n ............................ 28

4.2.2. Kiểm định đa cộng tuy n ....................................................................... 29

4.3. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy ................................................. 29

4.4. K t quả hồi quy mô hình REM: .................................................................... 33

4.5. K t luận ........................................................................................................ 37

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ..................................... 38

5.1. K t luận ........................................................................................................ 38

5.2. Ki n nghị giải ph p ...................................................................................... 39

5.3. Hạn ch của đề t i ........................................................................................ 43

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 45

PHỤ LỤC

vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Các từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt

Tp. HCM Th nh phố Hồ Chí Minh

HOSE Ho Chi Minh Stock Exchange Sở giao dịch chứng kho n Hồ Chí Minh

REM Random effects model Mô hình t c động ngẫu nhi n

FEM Fixed effects model Mô hình t c động cố định

ROA Return on Assets Tỷ suất sinh lời t i sản

ROE Return on Equity Tỷ suất lợi nhuận tr n vốn chủ sở hữu

DN Doanh nghiệp

NC Nghi n cứu

BCTC Báo cáo tài chính

M&M Modiglani and Miller

J&M Jensen and Mecking

TSCĐ T i sản cố định

TSLĐ T i sản lưu động

VIF Nhân tử phóng đại phương sai Variance Inflation Factor

viii

DANH MỤC CÁC ẢNG

Bảng 3.1. Bảng tóm tắt c c bi n đưa v o mô hình: ................................................ 23

Bảng 4.1. Thống k mô tả c c bi n: ....................................................................... 26

Bảng 4.2. K t quả ma trận tự tương quan: ............................................................. 28

Bảng 4.3. K t quả kiểm tra đa cộng tuy n với nhân tử phóng đại phương sai: ....... 29

Bảng 4.4. Bảng k t quả hồi quy mô hình FEM: ..................................................... 30

Bảng 4.5. K t quả lựa chọn giữa FEM v REM dựa tr n nền tảng Hausman test mô

hình 1: ................................................................................................................... 31

Bảng 4.6. K t quả lựa chọn giữa FEM v REM dựa tr n nền tảng Hausman ............

test mô hình 2: ....................................................................................................... 32

Bảng 4.7. K t quả hồi quy mô hình (1) v mô hình (2) với phương ph p REM ..... 33

1

CHƯƠNG : GI I THIỆU CHUNG

1.1. T nh cấp thiết của đề tài:

X c định một tỷ lệ vay hợp lý giữa nợ vay ngân h ng v tổng nợ vay sẽ đảm

bảo khả năng thanh to n cho doanh nghiệp cũng như tận dụng hiệu ứng tích cực của

đòn cân nợ, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn v góp phần gia tăng gi trị doanh

nghiệp. Theo Modigliani và Miller (1963) cho rằng vốn vay với chi phí lãi vay được

khấu trừ thu l m tăng gi trị của doanh nghiệp; gi trị doanh nghiệp đạt mức tối đa

n u sử dụng 100% vốn vay. Thực t , sẽ không có doanh nghiệp n o sử dụng 100%

vốn vay, bởi vốn vay, ngo i g nh nặng lãi vay, còn tiềm ẩn nhiều rủi ro t i chính.

Đó l nguy cơ ph sản n u g nh nặng lãi vay qu lớn, đặc biệt khi lãi suất thị trường

bi n động v doanh nghiệp không có một đệm đỡ đó l vốn cổ phần.

Một lý thuy t được p dụng rộng rãi v có tính thực tiễn hơn l lý thuy t cân

bằng tĩnh (static trade-off theory). Theo đó, c c công ty phải tự quy t định về đòn

bẩy t i chính tr n cơ sở cân bằng lợi ích thu được từ vốn vay v những rủi ro t i

chính.

Gi trị của doanh nghiệp dùng vốn vay sẽ được tăng th m nhờ nguồn giảm trừ

thu , nhưng sẽ g nh rủi ro t i chính, m rủi ro n y sẽ tăng theo tỉ lệ nợ. Gi trị của

doanh nghiệp sẽ tăng đ n một ngưỡng nhất định, rồi giảm dần do rủi ro t i chính

tăng dần. Cơ cấu vốn tối ưu sẽ đạt được khi tại đó, gi trị công ty l lớn nhất, tức chi

phí vốn ở mức thấp nhất v do đó, tối đa hóa được lợi nhuận của công ty.

Việc nghi n cứu đòn bẩy nói chung v nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp

nói ri ng được thực hiện nhiều ở c c nước ph t triển v c c nước trong khu vực. Ở

Việt Nam trong những năm gần đây cũng có nhiều nghi n cứu về vấn đề n y của

c c t c giả như L Minh Đức (2010), L Phương Dung (2013), L Đạt Chí (2013),

Nguyễn Tấn Vinh (2011).... Tuy nhi n c c nghi n cứu n y tập trung v o xem xét

c c y u tố t c động đ n cấu trúc vốn của doanh nghiệp nói chung v t c động của

đòn bẫy t i chính hay năng lực vay nợ l n hiệu quả t i chính v khả năng sinh lợi

2

của doanh nghiệp, trong khi việc nghi n cứu y u tố n o t c động đ n nợ vay ngân

h ng thì chưa nhiều.

Ngo i ra đứng tr n góc độ ngân h ng, việc nghi n cứu những y u tố n o ảnh

hưởng đ n nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp rất cần thi t bởi vì c c ngân h ng có

hiểu được t c động của những y u tố n y đ n nợ vay thì ngân h ng mới đề ra được

chính s ch hợp lý để gia tăng doanh số cho vay v ngăn ngừa rủi ro thanh khoản.

Gần đây, mặc dù lãi suất cơ bản tr n thị trường đã giảm nhưng c c doanh

nghiệp vẫn còn e ngại sử dụng vốn vay từ ngân h ng dẫn đ n nguồn tiền cho vay từ

ngân h ng đang dư thừa, theo Nguyễn Ho i (2014), hiện nay c c ngân h ng thương

mại v kho bạc nh nước đang rất vất vả vì thừa h ng chục ng n tỷ đồng. Trong bối

cảnh như vậy, việc nghi n cứu c c y u tố ảnh hưởng đ n nợ vay ngân h ng của c c

doanh nghiệp trở n n cấp thi t hơn.

1.2. Vấn đề nghiên cứu:

Đã có nhiều nghi n cứu về cấu trúc nợ v c c y u tố ảnh hưởng đ n cấu trúc

nợ từ trước đ n nay, đặc biệt ở c c nước ph t triển như nghi n cứu của Share A.

Johnson (1997) v nghi n cứu của Florian Peters (2004). Tuy vậy, k t quả thực

nghiệm thường không đồng nhất tùy theo phạm vi nghi n cứu v phương ph p p

dụng trong xử lý mô hình. Theo đó, nghi n cứu n y ti p tục phân tích c c y u tố

ảnh hưởng đ n cấu trúc nợ của doanh nghiệp theo hướng ph t triển mối quan hệ

giữa c c mô hình v k t quả thực nghiệm. Cụ thể nghi n cứu tập trung v o c c y u

tố ảnh hưởng đ n nợ vay ngân h ng của c c doanh nghiệp phi tài chính ni m y t tại

sở giao dịch chứng kho n Tp. Hồ Chí Minh (HOSE).

1.3. C u h i nghiên cứu:

Nghi n cứu trả lời những câu hỏi sau:

- C c y u tố n o ảnh hưởng đ n nợ vay ngân h ng của c c doanh nghiệp?

- C c y u tố n y ảnh hưởng như th n o đ n nợ vay ngân h ng của c c doanh

nghiệp?

- C c giải ph p kiểm so t nợ vay ngân h ng như th n o đối với doanh

nghiệp?

3

1.4. Mục tiêu nghiên cứu:

Nghi n cứu giải quy t c c mục ti u nghi n cứu sau:

- X c định sự ảnh hưởng của c c y u tố: quy mô doanh nghiệp, hiệu quả hoạt

động kinh doanh, cơ cấu t i sản, khả năng thanh khoản, cơ hội tăng trưởng, danh

ti ng của doanh nghiệp, rủi ro tín dụng đối với nợ vay ngân h ng của c c doanh

nghiệp phi tài chính ni m y t tr n s n giao dịch chứng kho n Tp. Hồ Chí Minh.

- Đề xuất c c giải ph p giúp c c doanh nghiệp có thể kiểm so t được cấu trúc

nợ để đảm bảo khả năng thanh to n, giúp c c ngân h ng kiểm so t được năng lực

trả nợ của doanh nghiệp nhằm thu được công nợ đúng hạn.

1.5. Đ i tư ng và phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng: đối tượng nghi n cứu của đề t i l c c y u tố ảnh hưởng đ n nợ

vay ngân h ng của doanh nghiệp.

Phạm vi nghi n cứu: nghi n cứu dựa tr n số liệu được thu thập từ BCTC của

các doanh nghiệp phi t i chính ni m y t tại sở giao dịch HOSE trong khoảng thời

gian từ năm 2010 đ n 2013.

1.6. Phư ng pháp nghiên cứu:

- Sử dụng phương ph p nghi n cứu định lượng với dữ liệu thứ cấp từ c c b o

c o t i chính của c c doanh nghiệp phi t i chính ni m y t tại sở giao dịch HOSE.

- Sử dụng mô hình hồi quy đa bi n, kiểm định mô hình v lựa chọn mô hình

phù hợp, kiểm định v giải thích t c động của c c y u tố đ n nợ vay ngân h ng của

c c doanh nghiệp.

1.7. Ý ngh a của đề tài:

Nghi n cứu phân tích ảnh hưởng của c c y u tố quy mô doanh nghiệp, hiệu

quả hoạt động kinh doanh, cơ cấu t i sản, cơ hội tăng trưởng, rủi ro tín dụng, khả

năng thanh khoản v danh ti ng của doanh nghiệp đ n nợ vay ngân h ng của c c

doanh nghiệp.

Trong tương quan với những nghi n cứu trước đây, nghi n cứu n y giải thích

rõ hơn về mức độ ảnh hưởng của c c y u tố tr n đ n tỷ lệ nợ vay ngân h ng của

doanh nghiệp tại Việt Nam nói chung v tại th nh phố Hồ Chí Minh nói ri ng.

4

Đồng thời đề xuất những giải ph p nhằm giúp cho c c doanh nghiệp Việt Nam có

thể hiểu rõ v kiểm so t tốt hơn tỷ lệ nợ vay ngân h ng, tr nh rủi ro thanh khoản.

1.8. Kết cấu của luận văn:

Luận văn gồm có 5 chương

Chương 1: Giới thiệu chung: nội dung chương 1 giới thiệu v trình b y lý do,

vấn đề nghi n cứu, câu hỏi, mục ti u v phương ph p nghi n cứu.

Chương 2: Cơ sở lý luận về c c y u tố ảnh hưởng đ n nợ vay ngân h ng của

doanh nghiệp: tìm hiểu v hệ thống hóa c c vấn đề lý thuy t có li n quan đ n đề t i

nghi n cứu, qua đó ph t triển v đề xuất mô hình nghi n cứu.

Chương 3: Phương ph p nghi n cứu: trình b y chi ti t hơn về phương ph p v

mô hình nghi n cứu.

Chương 4: Phân tích k t quả nghi n cứu: dựa v o số liệu thu thập được để

phân tích, chạy mô hình v trình b y k t quả nghi n cứu.

Chương 5: K t luận v đề xuất giải ph p: rút ra k t luận, đề xuất chính s ch

phù hợp nhằm kiểm so t cấu trúc nợ vay của c c doanh nghiệp.

5

CHƯƠNG : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH

HƯỞNG ĐẾN NỢ VAY NGÂN HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP

Chương n y trình b y c c lý thuy t về cấu trúc nợ, lý thuy t về nợ vay ngắn

hạn v d i hạn ngân h ng được sử dụng để giải thích cho c c vấn đề nghi n cứu.

Giới thiệu một số y u tố được cho l có t c động đ n nợ vay ngân h ng v đưa ra

c c giả thuy t nghi n cứu.Sơ lược về c c nghi n cứu trước có li n quan đ n đề t i

nghi n cứu v so s nh đưa ra những điểm kh c biệt trong đề t i nghi n cứu n y.

Dựa tr n k t quả của c c nghi n cứu trước, t c giả đề xuất mô hình nghi n cứu

c c y u tố t c động đ n nợ vay ngân h ng của c c doanh nghiệp phi t i chính ni m

y t tại sở giao dịch HOSE.

2.1. Tổng quan về cấu trúc n :

Cấu trúc nợ l một phần trong cấu trúc vốn của doanh nghiệp, xem xét cấu

trúc vốn của doanh nghiệp về cơ bản chúng ta thường xem xét cấu trúc nợ. Cấu trúc

nợ tối ưu li n quan tới việc đ nh đổi giữa chi phí v lợi ích của doanh nghiệp. Tài

trợ bằng vốn vay nợ tạo ra “l chắn thu ” cho doanh nghiệp, đồng thời giảm mức độ

phân t n c c quy t định quản lý (đặc biệt với số lượng hạn ch cơ hội kinh doanh v

đầu tư). G nh nặng nợ, mặt kh c, tạo p lực với doanh nghiệp. Chi phí vay nợ có

t c động đ ng kể tới vận h nh kinh doanh, thậm chí dẫn tới đóng cửa doanh nghiệp.

T i trợ từ vốn góp cổ phần không tạo ra chi phí sử dụng vốn cho doanh nghiệp. Tuy

nhi n, c c cổ đông có thể can thiệp v o hoạt động điều h nh doanh nghiệp. Kỳ vọng

cao v o hiệu quả sản xuất kinh doanh của c c nh đầu tư cũng tạo sức ép đ ng kể

cho đội ngũ quản lý.

Về mặt định tính, kinh t học t i chính có rất nhiều phân tích, nghi n cứu c c

quy t định về cấu trúc nợ. Tuy nhi n, c c lý thuy t n y cung cấp không nhiều các

chỉ dẫn thực h nh cụ thể. Không giống như sự chính x c được Black v Scholes

(1973) trình bày trong mô hình định gi quyền chọn v c c ứng dụng của mô hình

này, c c lý thuy t về cấu trúc nợ có độ sai lệch cao. Chính điều n y đã hạn ch khả

6

năng vận dụng k t quả nghi n cứu lý thuy t cấu trúc nợ v o c c quy t định của

doanh nghiệp.

Sự ph t triển lý thuy t về cấu trúc nợ ghi nhận hai k t quả nghi n cứu có đóng

góp quan trọng. Luận điểm của Modigliani v Miller(1958 và 1963), cho rằng với

c c quy t định đầu tư nhất qu n, c c đối t c có quyền lợi li n quan nhưng không

nằm trong doanh nghiệp phải đại diện cho cấu trúc vốn có t c động tới gi trị doanh

nghiệp. Dư nợ tối ưu của doanh nghiệp cần cân bằng khoản thu được giảm trừ nhờ

việc thanh to n lãi vay với chi phí ngoại sinh của khả năng vỡ nợ.

Luận điểm của Jensen v Meckling (1976), xem xét lại mô hình Modigliani &

Miller với giả định c c quy t định đầu tư độc lập với cấu trúc nợ. Ví dụ, cổ đông

của một doanh nghiệp có vay nợ có thể bòn rút gi trị từ c c chủ nợ bằng việc l m

tăng rủi ro đầu tư sau khi đã nhận được c c khoản vay. Đây l vấn đề “t i sản thay

th ”. H nh vi lợi dụng n y tạo ra c c chi phí đại diện (agency costs). Cấu trúc nợ

của doanh nghiệp cần nhận diện v kiểm so t tốt c c chi phí n y.

Mặc dù, đã có nhiều công trình nghi n cứu, lý thuy t v thực nghiệm, được

thực hiện dựa tr n hai luận điểm tr n nhưng với cả giới học thuật v những người

vận dụng thực tiễn, c c k t quả n y đều có hai hạn ch quan trọng.

Thứ nhất, cả hai c ch ti p cận đều chưa thể bổ khuy t đầy đủ cho nhau. Khi

rủi ro đầu tư lớn hơn có thể chuyển gi trị khỏi những người nắm giữ tr i phi u

doanh nghiệp, nó đồng thời cũng hạn ch khả năng cắt giảm thu thông qua huy

động nợ vay của doanh nghiệp. Một lý thuy t tổng qu t cần phải giải thích được cơ

ch t c động giữa hai mô hình Jensen & Meckling và Modigliani & Miller để x c

định lựa chọn cấu trúc nợ v rủi ro tối ưu.

Thứ hai, c c lý thuy t n y không đưa ra c c giải ph p định lượng như gi trị

v thời gian vay nợ hợp lý với một doanh nghiệp trong c c điều kiện kh c nhau.

Khó khăn cơ bản trong ph t triển c c mô hình định lượng nằm ở vấn đề x c định gi

trị vay nợ của doanh nghiệp với rủi ro tín dụng. Định gi một khoản nợ rủi ro l

điều kiện ti n quy t để x c định gi trị v thời hạn vay nợ tối ưu. Tuy nhiên, nợ rủi

ro l công cụ rất phức tạp. Gi trị của khoản nợ n y phụ thuộc v o khối lượng ph t

7

h nh, thời hạn vay nợ, điều kiện b n, c c điều kiện vỡ nợ, chi phí vỡ nợ, thu , thanh

to n cổ tức, v cấu trúc lãi suất phi rủi ro. Gi trị n y còn phụ thuộc v o lựa chọn

chính s ch quản trị rủi ro của doanh nghiệp, bản thân lựa chọn n y lại li n quan tới

số lượng v thời hạn của khoản nợ trong cấu trúc nợ của doanh nghiệp.

Dù c c k t quả nghi n cứu của Merton (1974), Black v Cox (1976) l rất hứa

hẹn nhưng c c ti n bộ trong tìm ki m phương ph p phân tích v định gi khoản nợ

của doanh nghiệp với c c tính năng thực t vẫn còn nhiều hạn ch . Brennan v

Schwartz (1978) xây dựng công thức giải quy t vấn đề định gi nợ rủi ro v cấu trúc

nợ trong một số điều kiện kh gần gũi với thực t , tuy nhi n, phương ph p n y đòi

hỏi kỹ thuật tính to n rất phức tạp v chỉ đưa ra lời giải trong một số ít trường hợp

cụ thể.

Một số bước ti n quan trọng được ghi nhận trong thời gian gần đây. Kim,

Ramaswamy, v Sundaresan (1993), Longstaff v Schwartz (1995) cung cấp

phương ph p định gi tr i phi u với rủi ro tín dụng, mặc dù họ không tập trung v o

lựa chọn cấu trúc nợ tối ưu. Leland (1994), Leland và Toft (1996) quan tâm tới cấu

trúc vốn tĩnh tối ưu. Nhưng giả thi t về cấu trúc vốn tĩnh chính l hạn ch của họ.

Doanh nghiệp có thể thực hiện t i cấu trúc nghĩa vụ t i chính theo thời gian.

Dựa tr n c c k t quả của Kane, Marcus v McDonald (1984), Fischer, Heinkel

và Zechner (1989), Wiggins (1990), Goldstein, Ju v Leland (1997) đã ph t triển

giải ph p gần với thực t hơn trong định gi khoản nợ của doanh nghiệp với điều

kiện khoản nợ có thể được t i cấu trúc linh hoạt. C c công trình n y vẫn ti p tục giả

thi t trong mô hình M-M rằng dòng tiền của doanh nghiệp không thay đổi theo lựa

chọn vay nợ. Quan điểm của mô hình J-M cho rằng lựa chọn rủi ro của doanh

nghiệp có thể phụ thuộc v o cấu trúc nợ bị bỏ qua trong phương ph p n y.

Một dòng nghi n cứu kh c, cũng sử dụng c c kỹ thuật tính to n định gi , xem

xét các phản hồi tiềm năng giữa quy t định đầu tư, sản xuất v cấu trúc nợ. Brennan

v Schwartz (1984) giới thiệu một công thức tổng qu t cho b i to n n y, nhưng c c

k t quả tổng qu t từ công thức n y rất hạn ch . Trong điều kiện cụ thể hơn, Mello

và Parson (1992) mở rộng mô hình của Brennan v Schwartz cho một công ty khai

8

mỏ để so s nh quy t định sản xuất trong trường hợp có vay nợ v không có vay nợ.

Mauer v Triantis (1994) phân tích tương t c giữa quy t định sản xuất v quy t định

nguồn t i trợ khi c c điều khoản nợ hạn ch khả năng tối đa gi trị doanh nghiệp.

C c r ng buộc n y, theo giả định, sẽ loại bỏ xung đột có thể có giữa cổ đông v

những người nắm giữ tr i phi u của doanh nghiệp.

2.2. L thuyết về cấu trúc n và n vay ng n hàng của doanh nghiệp:

. . . L thuyết về cấu trúc n :

2.2.1.1. huy M ig i ni à Mi M&M)(1958&1963)

Nghi n cứu năm 1958 đoạt giải Nobel kinh t của M&M có thể xem l linh

hồn của cấu trúc vốn hiện đại. Nội dung của nghi n cứu n y xem xét mối li n hệ

giữa đòn bẫy t i chính v gi trị của doanh nghiệp.

Lý thuy t M&M về cơ cấu vốn được xem l lý thuy t hiện đại, lý giải được

quan hệ giữa gi trị công ty, chi phí sử dụng vốn v mức độ sử dụng nợ của công ty.

Modigliani v Miller đưa ra hai mệnh đề v xem xét trong hai trường hợp có thu

v không có thu .Trong trường hợp không có thu , gi trị công ty có vay nợ v gi

trị công ty không có vay nợ l như nhau. Do đó, gi trị công ty không thay đổi khi

cơ cấu vốn của công ty thay đổi. Hay nói kh c đi, việc thay đổi cơ cấu vốn không

mang lại lợi ích gì cho cổ đông. Đây chính l nội dung mệnh đề M&M số I. Mệnh

đề M&M số II cho rằng, chi phí sử dụng vốn trung bình không đổi trong khi chi phí

sử dụng vốn cổ phần tăng l n khi công ty gia tăng tỷ số nợ. Trong trường hợp có

thu , gi trị công ty có vay nợ bằng gi trị công ty không vay nợ cộng với hiện gi

của l chắn thu do sử dụng nợ.

Như vậy, việc sử dụng nợ hay sử dụng đòn bẩy t i chính l m gia tăng gi trị

công ty. Đây chính l nội dung mệnh đề M&M số I trong trường hợp có thu . Mệnh

đề M&M số II trong trường hợp có thu cho rằng chi phí sử dụng vốn trung bình

giảm trong khi chi phí sử dụng vốn cổ phần tăng l n khi công ty gia tăng tỷ số nợ.

Tuy nhi n, lý thuy t M&M chưa xem xét t c động của một số chi phí kh c

khi n cho lợi ích của l chắn thu bị giảm dần v đi đ n triệt ti u khi công ty gia

tăng tỷ số nợ.Đó chính l t c động của chi phí khốn khó t i chính. Khi công ty gia

9

tăng sử dụng nợ l m cho rủi ro của công ty tăng theo. Điều n y l m ph t sinh chi

phí khốn khó t i chính t c động đồng thời với lợi ích của l chắn thu . Đ n một

điểm n o đó thì chi phí khốn khó t i chính sẽ vượt qua lợi ích của l chắn thu . Ở

điểm đó, gọi l điểm cơ cấu vốn tối ưu, gi trị công ty đạt cực đại v chi phí sử dụng

vốn trung bình đạt cực tiểu.Khi công ty ti p tục gia tăng sử dụng nợ, công ty sẽ vượt

qua điểm tối ưu, ở đó gi trị công ty bắt đầu giảm v chi phí sử dụng vốn trung bình

của công ty bắt đầu tăng.Lợi ích của l chắn thu không đủ bù đắp cho chi phí khốn

khó về t i chính.

Nhìn chung, lý thuy t n y lý giải rằng c c doanh nghiệp có hiệu quả hoạt động

kinh doanh cao hơn sẽ có động cơ tăng lượng nợ nhiều hơn.

2.2.1.2. huy i i n g n y h y n n à M ing

Lý thuy t đại diện cho rằng hoạt động t i chính của doanh nghiệp li n quan

đ n c c giới hữu quan kh c nhau. Trong đó chủ y u l cổ đông, nh quản lý v c c

trung gian tài chính. Giữa họ có sự kh c nhau về lợi ích v c ch ti p cận nợ. Vì th

có thể xuất hiện c c mâu thuẫn v để giải quy t c c mâu thuẫn n y sẽ xuất hiện chi

phí đại diện.

Lý thuy t chi phí đại diện giải thích vì sao c c công ty có quy mô lớn, có dòng

tiền tự do c ng nhiều thường có khuynh hướng sử dụng nhiều nợ vay hơn trong cơ

cấu vốn của mình. Giải thích của lý thuy t n y l do c c điều khoản trong hợp đồng

vay nợ sẽ kiểm so t được phần n o c c h nh vi của c c nh quản lý không hướng

tới mục ti u tối đa hóa gi trị của doanh nghiệp.

2.2.1.3. M h nh c n b ng t nh The trade-off model)

TheoA. Kraus và R.H. Litzenberger (1973) trong mô hình cân bằng tĩnh, c c

gi m đốc t i chính phải cân nhắc sự đ nh đổi giữa lợi ích của tấm chắn thu v chi

phí kiệt quệ t i chính trong việc lựa chọn một tỷ lệ t i trợ bằng nợ hợp lý. Lý thuy t

n y nhìn chung thừa nhận rằng một sự k t hợp hợp lý giữa vốn chủ sở hữu v nợ sẽ

tạo n n cấu trúc vốn tối ưu cho doanh nghiệp. Ta bi t rằng thu v kiệt quệ t i chính

là hai y u tố t c động l n cấu trúc vốn của doanh nghiệp.Rất nhiều c c nghi n cứu

về cấu trúc vốn mong muốn tìm ra đâu l giới hạn được chấp nhận của sự đ nh đổi

10

giữa lợi ích của l chắn thu v chi phí kiệt quệ t i chính. Tuy vậy, thật không may

l không có một công thức nhất định để x c định một cấu trúc vốn tối ưu cho từng

doanh nghiệp cụ thể. Điều n y l bởi vì chi phi kiệt quệ t i chính khó có thể được

nhận diện v đo lường một c ch chính x c.

Lý thuy t cân bằng tĩnh thừa nhận rằng tỷ lệ nợ mục ti u có thể kh c nhau

giữa c c doanh nghiệp. C c công ty có t i sản hữu hình an to n, có nhiều thu nhập

chịu thu n n có tỷ lệ nợ cao hơn. C c công ty có khả năng sinh lời thấp hơn, có tỷ

trọng t i sản vô hình nhiều hơn (rủi ro nhiều hơn) n n chủ y u sử dụng t i trợ bằng

vốn cổ phần.

2.2.1.4. huy h ng in n ng Th y i in i n

theory)

Thực t l c c nh quản trị thường quan tâm đ n việc tối đa hóa gi trị của c c

cổ đông hiện tại hơn l cho c c nh đầu tư mới hoặc cổ đông mới v họ thường hiểu

rõ hơn những nh đầu tư b n ngo i (tính bất cân xứng về thông tin) về cơ hội đầu tư

tốt hay xấu, n n khi có cơ hội tốt doanh nghiệp hạn ch sử dụng vốn từ b n ngo i

(Myers và Majluf,1984).

Lý thuy t n y giải thích mối quan hệ tr i chiều giữa nợ vay v cơ hội tăng

trưởng, lý do l c c doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao thường đi đôi với rủi ro

ph sản cao n n tỷ lệ nợ thấp. Myers và Majluf (1984) cho rằng sự bất cân xứng về

thông tin khi n c c doanh nghiệp với nhiều cơ hội tăng trưởng có thể ph t sinh một

chi phí qu đắt khi sử dụng nợ để t i trợ sự tăng trưởng đó.

2.2.1.5. huy h n h ng Th ing-order theory)

Tỷ suất nợ của c c doanh nghi p theo lý thuy t trật tự phân hạng phản nh nhu

cầu tích lũy nguồn t i trợ từ b n ngo i hay thể hiện sự thâm hụt t i chính (Myer

1984). N u một doanh nghiệp phải sử dụng nguồn t i trợ b n ngo i thì nh quản trị

sẽ ưu ti n trật tự nguồn như sau: Nợ; Nợ chuyển đổi; cổ phi u ưu đãi; cổ phi u

thường.

Lý thuy t n y giúp giải thích vì sao c c doanh nghiệp có khả năng sinh lời

nhiều hơn thường có tỷ lệ nợ vay thấp hơn (điều m lý thuy t cân bằng tĩnh không

11

giải thích được). Lý giải đơn giản lý thuy t n y cung cấp l bởi vì không phải doanh

nghiệp đó có tỷ lệ nợ mục ti u thấp m vì họ không cần tiền t i trợ từ b n ngo i.

C c doanh nghiệp có khả năng sinh lời ít hơn thì ph t h nh nợ, vì họ không có đủ

nguồn vốn nội bộ cho c c dự n đầu tư, v vì nợ đứng đầu trong trật tự phân hạng

của t i trợ từ b n ngo i.

2.2. . L thuyết về n vay ng n hàng của doanh nghiệp:

Theo Nguyễn Hồng Hải (2009), nguồn vốn tín dụng ngân h ng luôn chi m tỷ

lệ lớn trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Nó có rất nhiều ưu điểm, khi có đủ

điều kiện để vay thì doanh nghiệp sẽ được cấp ngay tín dụng để đ p ứng nhu cầu

với nhiều hình thức như: cho vay ngắn hạn, trung hạn, d i hạn, với nhiều mức lãi

suất v c ch thức thanh to n kh c nhau. Tuy nhi n, bản thân việc vay vốn không

phải lúc n o cũng l thượng s ch. Do khi vay ngân h ng, doanh nghiệp phải chịu

chi phí sử dụng vốn (lãi suất) v c c hạn ch về điều kiện tín dụng, kiểm so t của

ngân h ng.

2.2.2.1. y ng n h n ng n hàng

Đây l nguồn t i trợ h t sức quan trọng đối với c c doanh nghiệp hiện nay.

Đặc điểm của việc sử dụng vốn vay ngân h ng (tín dụng ngân h ng) l phải sử dụng

đúng mục đích, có hiệu quả, có t i sản bảo đảm, có thời hạn v phải trả lãi.

Nguyễn Minh Kiều (2009) cho rằng c c ngân h ng thương mại cho doanh

nghiệp vay vốn ngắn hạn dưới c c hình thức chủ y u l :

Cho vay từng lần

Cho vay theo hạn mức tín dụng

Cho vay theo k hoạch

- Đặc điểm:

Nguồn vốn vay n y có giới hạn nhất định

Đây l nguồn vốn có thời gian đ o hạn ngắn

Doanh nghiệp phải trả lãi cho việc sử dụng nguồn vốn n y

12

- Ưu điểm: Việc sử dụng nguồn vốn tín dụng ngân h ng để t i trợ nhu cầu

vốn lưu động của doanh nghiệp, nó có t c dụng giúp doanh nghiệp khắc phục khó

khăn về vốn.

- Nhược điểm: Sử dụng nguồn vốn n y l m tăng hệ số nợ của doanh nghiệp,

l m tăng rủi ro t i chính do bắt buộc phải trả lãi v ho n trả nợ đúng hạn.

2.2.2.2. y ài h n ng n hàng:

- Để huy động vốn c c doanh nghiệp có thể ph t h nh cổ phi u, li n doanh,

li n k t ..., ngo i ra n u chủ doanh nghiệp không muốn chia s quyền quản lý với

những phương ph p huy động vốn tr n thì có thể sử dụng một k nh huy động kh c

thông qua vay d i hạn ngân h ng v c c tổ chức tín dụng.

- L Phương Thảo (2009) cho rằng vay d i hạn l một thỏa ước tín dụng dưới

dạng hợp đồng giữa người vay v người cho vay (thường l c c ngân h ng thương

mại, c c công ty t i chính...) theo đó người vay có nghĩa vụ ho n trả khoản vay theo

lịch trình đã định.

- Vay d i hạn ngân h ng l một nguồn vốn tín dụng quan trọng trong sự ph t

triển của doanh nghiệp. Trong qu trình hoạt động kinh doanh, do việc sử dụng vay

nợ ngân h ng có thể mang lại lợi ích cho chủ sở hữu doanh nghiệp n n nhiều doanh

nghiệp đã sử dụng vay nợ ngân h ng như một nguồn vốn thường xuy n của mình.

- Vay vốn d i hạn ngân h ng thông thường được hiểu l vay vốn có thời gian

tr n một năm. Hoặc trong thực t , theo quy định của ngân h ng nh nước chia thành

vay vốn trung hạn (từ 1 đ n 3 năm), vay vốn d i hạn (thường tính tr n 3

năm)(Nguyễn Minh Kiều, 2009).

- Tùy theo tính chất v mục đích sử dụng, ngân h ng cũng có thể phân loại

cho vay th nh: Cho vay đầu tư TSCĐ, cho vay đầu tư TSLĐ, cho vay để thực hiện

dự n.

Lương Quốc Kh nh (2009) cho rằng nguồn vốn vay d i hạn ngân h ng có

nhiều ưu điểm, tuy nhi n cũng có những hạn ch sau:

Điều kiện tín dụng: c c doanh nghiệp muốn vay tại c c ngân h ng thương

mại, cần đ p ứng được c c y u cầu đảm bảo an to n tín dụng của ngân h ng. Doanh

13

nghiệp phải xuất trình hồ sơ vay vốn v c c thông tin cần thi t m ngân h ng y u

cầu. Tr n cơ sở đó ngân h ng phân tích hồ sơ xin vay vốn v đ nh gi thông tin rồi

ra quy t định có cho vay hay không.

C c điều kiện đảm bảo tiền vay: khi doanh nghiệp xin vay vốn, nhìn chung

c c ngân h ng thường y u cầu c c doanh nghiệp phải có t i sản đảm bảo tiền vay để

th chấp.

Sự kiểm so t của ngân h ng: khi một doanh nghiệp vay vốn ngân h ng thì

phải chịu sự kiểm so t của ngân h ng về mục đích vay vốn v tình hình sử dụng

vốn.

2.3. Yếu t ảnh hư ng đến việc s dụng n vay ng n hàng của doanh nghiệp và

giả thuyết nghiên cứu:

Đã có nhiều nghi n cứu thực nghiệm về c c y u tố ảnh hưởng đ n cấu trúc nợ

của doanh nghiệp tại c c nước ph t triển, những y u tố được x c định phổ bi n bao

gồm:

 Quy nh nghi

Dựa tr n những k t quả nghi n cứu chủ y u đối với nhiều nước kh c nhau

chúng ta thấy rằng quy mô của doanh nghiệp ít ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không

đ ng kể đối với cấu trúc nợ doanh nghiệp.

Nghi n cứu của Berlin v Loeys (1988) cho rằng c c doanh nghiệp lớn có chi

phí đại diện của việc ủy quyền gi m s t cho ngân h ng, chi phí kiểm so t thấp, ít

ch nh lệch thông tin hơn so với c c doanh nghiệp kh c thường có xu hướng sử dụng

nợ vay ngân h ng nhiều hơn. Theo Fama (1985) v Nakamura (1989), c c doanh

nghiệp nhỏ thường sử dụng nợ vay ngân h ng bởi vì những doanh nghiệp n y sẽ có

lợi th giảm được chi phí thông tin, chi phí gi m s t, trong khi ngân h ng có thể thu

thập được thông tin thông qua c c giao dịch tr n t i khoản của doanh nghiệp.

Giả thuy t 1 (H1): Có mối quan hệ tương quan cùng chiều giữa quy mô doanh

nghiệp v nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp.

14

 Hi u quả h ộng inh nh

Phần lớn c c nghi n cứu đều cho rằng n u như doanh nghiệp hoạt động có

hiệu quả, có lợi nhuận lớn thì sẽ tạo ra c c quỹ cần thi t d nh cho đầu tư hơn l c c

doanh nghiệp có hiệu quả hoạt động kinh doanh thấp.

Hiệu quả hoạt động kinh doanh được đo lường theo c c chỉ ti u: tỷ suất lợi

nhuận tr n doanh thu, tỷ suất sinh lời t i sản (ROA) v tỷ suất sinh lời vốn chủ sở

hửu (ROE). Theo lý thuy t trật tự phân hạng, thì c c nh quản lý thích t i trợ cho

c c dự n bằng nguồn vốn nội bộ hơn, sau đó mới đ n nguồn vốn từ b n ngoài,

nghĩa l doanh nghiệp có tỷ suất lời cao sẽ có tỷ lệ nợ vay thấp. Theo quan điểm của

Modiglani & Miller thì c c doanh nghiệp có hiệu quả hoạt động kinh doanh cao hơn

sẽ có động cơ tăng lượng nợ nhiều hơn để được khấu trừ chi phí lãi vay.

Giả thuy t 2 (H2): Có mối quan hệ tương quan cùng chiều giữa hiệu quả hoạt

động kinh doanh v nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp.

 Cơ u ài ản

Được đo lường bằng gi trị t i sản cố định tr n tổng t i sản, ảnh hưởng của cơ

cấu t i sản đ n cấu trúc nợ thể hiện ở ch , một mặt t i sản cố định vừa có ý nghĩa về

gi trị th chấp cho c c khoản vay n n có t c dụng l m giảm mức thiệt hại đối với

chủ nợ một khi rủi ro xảy ra l m cho doanh nghiệp mất khả năng thanh toán.Mặt

kh c, đối với những doanh nghiệp thuộc những ng nh đòi hỏi đầu tư lớn về t i sản

cố định h m chứa một nguy cơ rủi ro lớn do t c động của đòn cân định phí cùng

với tính chất thanh khoản rất thấp của t i sản cố định n n sẽ gây khó khăn cho

doanh nghiệp khi chuyển hướng hoạt động n n có tỷ lệ nợ thấp.

Theo nghi n cứu của Johnson (1997), gi trị t i sản th chấp phụ thuộc trực

ti p v o gi trị thanh khoản của t i sản đó v k t quả nghi n cứu cho thấy tỷ trọng

t i sản cố định tr n tổng t i sản có mối quan hệ thuận chiều với tỷ suất nợ. Trong

khi đó, nghi n cứu của Florian Peters (2004) lại cho thấy một mối quan hệ ngược

chiều giữa tỷ trọng t i sản cố định tr n tổng t i sản v tỷ trọng nợ ngân h ng tr n

tổng nợ.

Giả thuy t 3 (H3): Có mối quan hệ tương quan cùng chiều giữa cơ cấu t i sản

v nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp.

15

 Khả năng h nh h ản

Tính thanh khoản n y có t c động thuận chiều hoặc ngược chiều đ n quy t

định sử dụng nợ vay của doanh nghiệp theo k t quả nghi n cứu của Berlin v Loeys

(1988). Một mặt, c c doanh nghiệp có hệ số n y cao có thể sử dụng nhiều nợ vay do

doanh nghiệp có thể trả c c khoản nợ khi đ n hạn. Mặt kh c, c c doanh nghiệp có

nhiều t i sản có tính thanh khoản cao có thể sử dụng t i sản n y t i trợ cho c c

khoản đầu tư của mình m không cần sử dụng đ n nợ vay, do đó khả năng thanh

khoản có quan hệ nghịch chiều với nợ vay.

Giả thuy t 4 (H4): Có mối quan hệ tương quan cùng chiều giữa khả năng thanh

to n v nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp.

 Cơ hội ăng ưởng

Được đo lường qua tốc độ tăng trưởng của tổng t i sản. Hầu h t c c quan điểm

t i chính cho rằng có mối quan hệ ngược chiều giữa tốc độ tăng trưởng v tỷ lệ nợ,

lý do l c c doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng cao thường đi đôi với rủi ro ph sản

cao n n tỷ lệ nợ thấp. Theo Myers v Majluf (1984), sự bất cân xứng về thông tin

yêu cầu một khoản tiền thưởng bổ sung đối với c c doanh nghiệp để tăng nguồn

vốn b n ngo i bất chấp chất lượng dự n đầu tư của doanh nghiệp, trong trường hợp

tăng nợ, khoản tiền thưởng bổ sung phản ảnh ở một tỷ suất lợi nhuận y u cầu cao

hơn. C c doanh nghiệp với nhiều cơ hội tăng trưởng có thể ph t hiện một chi phí

qu đắt khi sử dụng nợ để t i trợ sự tăng trưởng đó.

Giả thuy t 5 (H5): Có mối quan hệ tương quan tr i chiều giữa cơ hội tăng

trưởng v nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp.

 D nh i ng nh nghi

Danh ti ng của doanh nghiệp được đo lường thông qua độ tuổi của doanh

nghiệp v hình thức sở hữu doanh nghiệp (doanh nghiệp đó có vốn đầu tư của Nh

nước hay không). Theo k t quả nghi n cứu thực nghiệm của Diamond (1991),

những doanh nghiệp tr , quy mô nhỏ, danh ti ng thấp thường sử dụng nợ ngân h ng

bởi vì đối với họ, việc vay mượn thông qua ph t h nh cổ phi u kh khó khăn.

Những doanh nghiệp n y có động cơ duy trì những th nh tích tốt trong qu khứ, từ

16

đó nâng cao độ tín nhiệm v có thể nhận được những ưu đãi lãi suất từ ngân h ng.

K t quả nghi n cứu của Pierre Pessarossi v Laurent Weill (2011) cho thấy c c

doanh nghiệp Nh nước có xu hướng sử dụng nợ vay hơn l ph t h nh cổ phi u.

Giả thuy t 6 (H6): Có mối quan hệ tương quan tr i chiều giữa danh ti ng

doanh nghiệp v nợ vay ngân h ng.

 R i ín ụng

Được đo lường qua chỉ ti u đòn bẫy (tính theo công thức nợ phải trả tr n tổng

t i sản). Nghi n cứu của Merton (1974) v Johnson (1997) nhấn mạnh tầm quan

trọng của đòn bẫy như một y u tố quy t định đối với rủi ro tín dụng của doanh

nghiệp v k t quả thực nghiệm cho thấy rằng đòn bẫy có t c động ngược chiều đ n

quy t định sử dụng nợ vay của doanh nghiệp.

Giả thuy t 7 (H7): Có mối quan hệ tương quan tr i chiều giữa rủi ro tín dụng

v nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp.

Ngoài c c y u tố tr n, trong t c phẩm kinh điển về quản trị t i chính, Brigham

(2009) chỉ ra rằng cấu trúc nợ vay của doanh nghiệp còn chịu t c động bởi c c y u

tố sau:

Sự ổn định của doanh thu (Sales Stability): một công ty có doanh thu tương

đối ổn định có thể sử dụng nhiều nợ vay hơn v chi trả được c c khoản cố định lớn

hơn c c công ty có doanh thu không ổn định.

Cấu trúc t i sản (Asset structure): c c công ty có t i sản thích hợp như l

khoản đảm bảo cho nợ vay sẽ có khuynh hướng sử dụng nhiều nợ vay hơn. C c t i

sản có thể sử dụng cho nhiều ng nh l một khoản th chấp tốt, trong khi đó c c t i

sản chuy n dụng thì không như vậy.

Đòn bẩy hoạt động (Operating leverage): khi c c y u tố kh c giống nhau, công

ty ít sử dụng đòn bẩy họat động hơn có khả năng sử dụng đòn bẩy t i chính tốt hơn

bởi vì công ty n y có ít rủi ro kinh doanh hơn.

Tốc độ tăng trưởng (Growth rate): khi c c y u tố kh c giống nhau, công ty có

tốc độ tăng trưởng nhanh hơn phải dựa nhiều v o nguồn vốn b n ngo i. Hơn nữa,

17

do chi phí ph t h nh cổ phi u lớn hơn chi phí ph t h nh tr i phi u n n khuy n khích

c c công ty tăng trưởng nhanh sử dụng nhiều nợ vay hơn.

Khả năng sinh lợi (Profitability): trong thực t thường thấy c c công ty có tỷ

suất lợi nhuận cao sử dụng rất ít nợ vay. Với c c công ty có khả năng sinh lợi cao

không cần t i trợ nhiều bằng nợ m t i trợ cho c c hoạt động của mình bằng nguồn

vốn nội sinh.

Thu (Tax shield): lãi vay l chi phí được khấu trừ thu v khoản giảm trừ n y

rất có gi trị với c c công ty chịu thu suất thu thu nhập cao. Do vậy, công ty có

mức thu thu nhập cao sẽ ti t kiệm được nhiều thu hơn khi sử dụng nợ nhiều hơn.

Kiểm so t (Control): t c động của nợ vay v vốn chủ sở hữu đối với việc kiểm

so t, vị trí của ban gi m đốc có thể ảnh hưởng đ n cơ cấu vốn. N u ban gi m đốc

hiện tại kiểm so t quyền biểu quy t nhưng không ở vị trí mua để mua th m cổ

phi u, công ty có thể chọn nợ vay cho khoản t i trợ nợmới.Tr i lại, n u sử dụng qu

ít nợ vay ban quản lý có thể gặp rủi ro bị thôn tính.

Quan điểm của ban gi m đốc (Management attitudes): nhiều nh quản lý

thường bảo thủ hơn người kh c do việc sử dụng ít nợ vay, trong khi một số nh

quản lý kh c năng động hơn thì có khuynh hướng sử dụng nhiều nợ vay hơn để gia

tăng khả năng sinh lợi cho cổ đông.

Điều kiện thị trường (Market conditions): điều kiện thị trường chứng kho n v

thị trường tr i phi u gặp khó khăn trong cả d i hạn v ngắn hạn sẽ có t c động quan

trọng l n cơ cấu vốn tối ưu.

Điều kiện nội tại của công ty (The firm’s internal condition): điều kiện b n

trong của công ty cũng ảnh hưởng đ n cơ cấu vốn mục ti u của công ty.

Sự linh hoạt t i chính (Finalcial flexibility): c c gi m đốc công ty muốn có sự

linh hoạt t i chính thường không thích sử dụng nhiều nợ vay.

2.4. Các nghiên cứu trước về các yếu t ảnh hư ng đến n vay ng n hàng của

doanh nghiệp:

Đa số c c nghi n cứu trước đây đều gi n ti p xem xét v nghi n cứu c c y u

tố ảnh hưởng đ n nợ vay của doanh nghiệp thông qua nghi n cứu cấu trúc vốn, tức

18

là c c y u tố ảnh hưởng đ n cấu trúc vốn. Sau đây, là c c k t quả nghi n cứu có liên

quan của một số nh nghi n cứu đi trước:

Nghi n cứu của Bauer (2004) phân tích y u tố quy t định cơ cấu vốn của công

ty ni m y t tại Cộng hòa Séc trong thời gian 2000-2001. Nói chung, đòn bẩy t i

chính của c c công ty niêm y t ở Séc l tương đối thấp n u đo bằng gi trị sổ s ch,

nhưng nó l tương đối cao n u tính theo gi trị thị trường. Theo k t quả nghi n cứu

của Bauer (2004), đòn bẩy của một công ty tỷ lệ thuận với quy mô v tỷ lệ nghịch

với khả năng sinh lợi v khả năng đảm bảo nợ vay. Ngo i ra, có quan hệ tr i chiều

giữa đòn bẩy t i chính v cơ hội tăng trưởng. Hơn nữa, đòn bẩy t i chính tỷ lệ

thuận với thu v tỷ lệ nghịch với l chắn thu phi nợ, tuy nhi n có ý nghĩa

thống k ở một mức độ thấp hơn. Nghi n cứu n y cũng cung cấp bằng chứng về

mối quan hệ giữa đòn bẩy t i chính v loại ng nh công nghiệp.

Prahalathan (2010) sử dụng phân tích hồi qui bội để xem xét động th i sử

dụng đòn bẩy tài chính của c c công ty sản xuất ni m y t tại Colombo, thị trường

chứng kho n tại Srilanka, trong giai đoạn 2003-2007. Mẫu quan sát bao gồm 19

công ty sản xuất. Trong nghi n cứu của Prahalathan, bi n phụ thuộc l mức độ sử

dụng đòn bẩy t i chính của c c công ty, được đo bằng tỷ số nợ d i hạn, tỷ số nợ

ngắn hạn v tỷ số tổng nợ. C c y u tố ảnh hưởng đ n vay nợ hay cơ cấu vốn (bi n

độc lập) bao gồm cường độ vốn, t i sản hữu hình,khả năng sinh lợi, quy mô doanh

nghiệp v l chắn thu phi nợ (chẳng hạn chắn thu nhờ khấu hao). K t quả cho

thấy c c bi n giải thích như khả năng đảm bảo nợ vay bằng t i sản hữu hình, khả

năng sinh lợi có tương quan cùng chiều với tỷ số nợ, còn quy mô doanh nghiệp v

l chắn thu phi nợ, cường độ vốn có tương quan tr i chiều với tỷ số nợ.

Han-Suck Song (2005) điều tra y u tố quy t định cơ cấu vốn của c c công ty

Thụy Điển dựa tr n dữ liệu bảng thu thập từ 6000 công ty trong khoảng thời gian

1992-2000. Han- Suck Song cho rằng c c công ty Thụy Điển sử dụng đòn bẩy t i

chính rất cao. Ba bi n kh c nhau đo lường đòn bẩy t i chính dựa tr n gi trị sổ s ch

được p dụng bao gồm: tỷ số nợ, tỷ số nợ d i hạn v tỷ số nợ ngắn hạn. Bằng việc

sử dụng phân tích hồi qui dữ liệu bảng, Hang-Suck Song (2005) cho thấy rằng c c

y u tố cơ cấu t i sản đảm bảo nợ có quan hệ cùng chiều với nợ d i hạn v tr i chiều

19

với nợ ngắn hạn, khả năng sinh lợi, qui mô có tương quan dương với tỷ số nợ. Mặt

kh c, y u tố l chắn thu phi nợ v sự thay đổi doanh thu có tương quan âm với tỷ

số nợ, song tính độc quyền lại không có ảnh hưởng quan trọng đối với c c công ty

Thụy Điển.

Ilyas nghi n cứu về mức độ ảnh hưởng của c c y u tố l n quy t định cấu trúc

vốn của công ty ở Pakistan, trong giai đoạn từ 2000-2005 với 364 công ty phi t i

chính. Bằng phương ph p bình phương bé nhất, Ilyas (2008) đã chỉ ra rằng, c c bi n

độc lập bao gồm lợi nhuận tr n vốn đầu tư (ROI) v l chắn thu phi nợ có mối

tương quan nghịch chiều với bi n phụ thuộc l tỷ số nợ (tổng nợ/vốn chủ sở hữu).

Trong khi đó, c c y u tố còn lại như Cơ hội tăng trưởng, Mức độ đòn bẩy t i chính,

T i sản hữu hình, Thu , Qui mô lại có mối tương quan cùng chiều với tỷ số nợ.

Ngoài ra, c c nh nghi n cứu đi trước kh c như Rajan v Zingales (1995),

Huang v Song (2002), Friend v Lang (1988) còn chỉ ra th m rằng cấu trúc nợ vay

của doanh nghiệp phụ thuộc v o y u tố quy mô của doanh nghiệp.

L Phương Dung (2013) nghi n cứu về C c y u tố ảnh hưởng đ n nợ vay ngắn

hạn ngân h ng của DN trong ng nh sản xuất v ch bi n thực phẩm ni m y t tr n

s n giao dịch chứng kho n H Nội v Tp. Hồ Chí Minh, với số mẫu l 39 doanh

nghiệp thu thập từ năm 2007 đ n 2011. K t quả cho thấy nợ vay ngắn hạn ngân

h ng của c c DN trong ng nh sản xuất ch bi n thực phẩm có mối quan hệ cùng

chiều với rủi ro tín dụng v quan hệ nghịch chiều với cơ cấu t i sản, danh ti ng

doanh nghiệp, v tỷ lệ nợ ngắn hạn ngân h ng kỳ trước.

Đo n Ngọc Phi Anh (2010) nghi n cứu c c y u tố ảnh hưởng đ n cấu trúc t i

chính v hiệu quả t i chính với số liệu từ b o c o t i chính của 428 doanh nghiệp

ni m y t tr n thị trường chứng kho n Việt Nam v c ch ti p cận theo phương ph p

đường dẫn (path analysis). Nghi n cứu đã chỉ ra c c y u tố ảnh hưởng đ n cấu trúc

t i chính, bao gồm: hiệu quả kinh doanh, rủi ro kinh doanh, cấu trúc t i sản v quy

mô của doanh nghiệp. Nghi n cứu cũng chỉ ra t c động giữa hiệu quả kinh doanh và

cấu trúc t i chính đ n hiệu quả t i chính của doanh nghiệp.

Thực t , công t c tín dụng tại Việt Nam nhiều chuy n gia về t i chính ngân

h ng cho thấy cấu trúc vay nợ ngân h ng của doanh nghiệp còn phụ thuộc v o xu

hướng của lãi suất.

20

.5. So sánh với các nghiên cứu trước:

C c nghi n cứu thực nghiệm trước đây đều sử dụng mô hình hồi quy tuy n

tính để kiểm nghiệm c c giả thuy t về mối tương quan giữa cấu trúc vốn với các

y u tố được cho l t c động đ n nó.

C c nghi n cứu trước đây đa phần tìm hiểu c c y u tố t c động đ n cấu trúc

vốn hoặc cấu trúc t i chính, rất ít c c nghi n cứu cụ thể về c c y u tố t c động đ n

nợ vay. Nhưng, chỉ nghi n cứu đối với doanh nghiệp trong từng ng nh nhất định v

nợ vay nói chung, v c c nghi n cứu trước đó cũng chỉ giới hạn trong khoảng 5 đ n

6 bi n vì vậy chưa thể đại diện cho một k t quả chung hợp lý

Như đã trình b y, c c lý thuy t về cấu trúc nợ đã chỉ ra rằng có rất nhiều các

y u tố ( bao gồm cả c c y u tố nội sinh v ngoại sinh) t c động đ n cấu trúc nợ của

doanh nghiệp. Trong giới hạn về khả năng thu thập dữ liệu của t c giả, cũng như

c c đặc trưng của nền kinh t Việt Nam, của thị trường chứng kho n v c c doanh

nghiệp ni m y t, t c giả chỉ giới hạn kiểm nghiệm một số c c y u tố có t c động

đ n cấu trúc nợ vay của doanh nghiệp phi tài chính.

Trong mô hình hồi quy cụ thể của b i nghi n cứu n y, cấu trúc nợ của doanh

nghiệp được đại diện bởi Nợ ngân h ng ngắn hạn & d i hạn tr n nợ phải trả và Nợ

ngân h ng ngắn hạn & d i hạn tr n tổng t i sản. C c y u tố t c động đ n cấu trúc nợ

được đưa v o mô hình gồm: (1) Tổng doanh thu, (2)Tổng t i sản, (3) Tỷ suất sinh

lời t i sản (ROA), (4) Tỷ suất lợi nhuận tr n doanh thu, (5) Tài sản cố định tr n tổng

t i sản, (6) Khả năng thanh khoản hiện h nh, (7)Tốc độ tăng trưởng tổng t i sản,

(8)Doanh nghiệp có vốn đầu tư Nh nước, (9)Độ tuổi của doanh nghiệp, (10) Đòn

bẫy (Nợ phải trả tr n tổng t i sản).

Với số lượng mẫu l 162 doanh nghiệp phi t i chính ni m y t tại sở giao dịch

chứng kho n HOSE từ năm 2010 đ n năm 2013, v số bi n đề xuất trong mô hình

nghi n cứu l 10 bi n. Nghi n cứu n y sẽ l m rõ hơn về c c y u tố t c động đ n cấu

trúc nợ đối với c c doanh nghiệp phi t i chính ni m y t tại sở giao dịch chứng kho n

Tp. Hồ Chí Minh.

21

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Chương n y trình b y chi ti t về phương ph p nghi n cứu, số mẫu nghi n cứu,

phương ph p thu thập v xử lý dữ liệu nghi n cứu, xây dựng mô hình nghi n cứu đề

xuất với thang đo cụ thể cho từng bi n cũng như kỳ vọng về dấu của c c bi n trong

mô hình.

X c định vấn đề nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu

Cơ sở lý luận về cấu trúc nợ và nợ vay ngân hàng của doanh nghiệp

X c định các y u tố ảnh hưởng đ n nợ vay ngân hàng của doanh nghiệp, xây dựng mô hình nghiên cứu.

Nghiên cứu định lượng: Đ nh gi thực t để tìm ra những y u tố chính ảnh hưởng đ n nợ vay ngân hàng của DN. Phân tích mô hình từ dữ liệu thu thập tại sở GD chứng khoán HOSE.

Xử lý số liệu:

- Phân tích độ tin cậy - Phân tích y u tố - Phân tích hệ số - Phân tích hồi quy - Xác lập mô hình tổng hợp -Kiểmđịnh giả thuy t

Đ nh gi k t quả v x c định y u tố ảnh hưởng đ n nợ vay ngân hàng của DN

Giải pháp, k t luận

3.1. Quy tr nh nghiên cứu:

22

3.2. M h nh nghiên cứu:

Nghi n cứu xem xét mô hình sau:

Mô hình 1:

Y1 = β0 β1X1 β2X2 β3X3 β4X4 β5X5 β6X6 β7X7 β8X8 β9X9 +

β10X10 ε

Mô hình 2:

Y2 = β0 β1X1 β2X2 β3X3 β4X4 β5X5 β6X6 β7X7 β8X8 β9X9 +

β10X10 ε

Trong hai mô hình trình b y tr n đây, cấu trúc nợ vay ngân h ng của doanh

nghiệp được đo lường bằng tỷ lệ nợ ngân h ng ngắn hạn v d i hạn tr n nợ phải trả

v tr n tổng t i sản.

Y1 = Nợ ngân h ng ngắn hạn v d i hạn chia cho tổng nợ phải trả

Y2 = Nợ ngân h ng ngắn hạn v d i hạn chia cho tổng t i sản

Quy mô doanh nghiệp (size) được đo lường bằng gi trị của tổng doanh thu,

vốn chủ sở hữu v tổng t i sản của doanh nghiệp.

X1 = Logarit tự nhi n của tổng doanh thu

X2 = Logarit tự nhi n của tổng t i sản

Hiệu quả hoạt động kinh doanh được xem xét bằng c c bi n Tỷ suất sinh lời

t i sản (ROA) v Tỷ suất lợi nhuận tr n doanh thu. Trong đó tỷ suất sinh lời t i sản

(ROA) được tính bằng lợi nhuận sau thu chia cho tổng t i sản v Tỷ suất lợi nhuận

tr n doanh thu được tính bằng lợi nhuận sau thu chia cho tổng doanh thu.

X3 = Lợi nhuận sau thu chia cho tổng t i sản

X4 = Lợi nhuận sau thu chia cho tổng doanh thu

Cơ cấu t i sản được đo lường bằng t i sản cố định chia cho tổng t i sản.

X5 = T i sản cố định chia cho tổng t i sản

Khả năng thanh khoản của doanh nghiệp ở đây xem xét khả năng thanh khoản

hiện h nh, được đo lường bằng tỷ lệ t i sản ngắn hạn tr n nợ ngắn hạn.

X6= T i sản ngắn hạn chia cho nợ ngắn hạn

23

Y u tố cơ hội tăng trưởng xem xét tốc độ tăng trưởng của tổng t i sản, được

đo lường bằng Tổng t i sản năm nay trừ tổng t i sản năm trước, tất cả chia cho tổng

t i sản năm trước.

X7= Tổng t i sản năm nay trừ tổng t i sản năm trước, tất cả chia cho tổng t i

sản năm trước

Danh ti ng của doanh nghiệp xem xét hai y u tố l tỷ lệ sở hữu vốn nh nước

v độ tuổi của doanh nghiệp.

X8 = Tỷ lệ sở hữu vốn nh nước

X9 = Thời gian doanh nghiệp bắt đầu tham gia giao dịch tại sở.

Y u tố rủi ro tín dụng xem xét đòn bẫy tín dụng, được đo lường bằng Nợ phải

trả tr n tổng t i sản.

X10 = Nợ phải trả tr n tổng t i sản.

ảng 3.1. ảng tóm tắt các biến đưa vào m h nh:

Cấu trúc n Các tác giả đ s dụng biến K vọng về dấu

Y1 Nợ ngân h ng ngắn hạn & d i hạn trên nợ phải trả

c ộ u h t ụ h p n ế i

Y2 Nợ ngân h ng ngắn hạn & d i hạn trên tổng t i sản

Quy mô doanh nghiệp

(+) L Phương Dung (2013)

(+) X1 Logarit tự nhi n của tổng doanh thu X2 Logarit tự nhi n của tổng t i sản

Berlin v Loeys (1988), Fama (1985), Nakamura (1989), Ilyas (2008), Bauer (2004), Han-such Song (2005), Lê Phương Dung (2013)

p ậ l c ộ đ n ế i

(+)

Modiglani & Miller (1958), Prahalathan (2010) (+)

Hiệu quả hoạt động kinh doanh X3 Tỷ suất sinh lời t i sản (ROA) X4 Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

24

Cơ cấu t i sản

(+) X5 T i sản cố định tr n tổng t i sản Johnson (1997), F. Peters (2004), Brigham (2009), Han- such Song (2005)

Khả năng thanh khoản

(+) X6 Khả năng thanh Berlin v Loeys (1988), Bauer (2004)

khoản hiện h nh (Tài sản ngắn hạn tr n nợ ngắn hạn)

Cơ hội tăng trưởng

(-) X7 Tốc độ tăng trưởng Myers v Majluf (1984), Bauer (2004), Ilyas (2008)

tổng t i sản (Tổng t i sản năm nay trừ tổng t i sản năm trước, tất cả chia cho tổng t i sản năm trước)

(-) Danh ti ng của doanh nghiệp X8 Doanh nghiệp có Pierre Pessarossi v Laurent Weill (2011)

vốn đầu tư Nh nước (tỷ lệ sở hữu Nhà nước)

(-) Diamond (1991) X9 Độ tuổi của doanh nghiệp

Rủi ro tín dụng

(-) X10 Đòn bẫy (Nợ phải trả tr n tổng t i sản)

Merton (1974), Majluf (1984), M&M (1958), Bauer (2004), Ilyas (2008)

3.3. D liệu nghiên cứu:

Đề t i n y sử dụng dữ liệu thứ cấp, cụ thể l dữ liệu bảng thu thập được từ báo

c o của c c công ty ni m y t tại sở giao dịch HOSE trong giai đoạn 2010 -2013.

Loại trừ c c doanh nghiệp l tổ chức tín dụng v c c doanh nghiệp ni m y t sau

ngày 01/01/2010. Số mẫu của nghi n cứu thu được l 648 mẫu với 162 doanh

nghiệp.

25

Dữ liệu được thu thập thông qua c c website tr n internet v xử lý bằng excel

để có bộ dữ liệu phù hợp trước khi ti n h nh kiểm định v chạy hồi quy bằng phần

mềm Stata hoặc EVIEW.

3.4. Cách x l d liệu:

Phân tích hệ số tương quan từng phần r: Xem xét mối quan hệ tương quan

giữa bi n phụ thuộc v c c bi n độc lập nhằm x c định c c bi n có mối quan hệ

chặt chẽ v có ý nghĩa thống kê với cấu trúc nợ.

Phân tích hồi quy tuy n tính đơn giữa cấu trúc nợ vay ngân hàng và c c y u tố ảnh hưởng: X c định sự phù hợp R2 của mô hình hồi quy đơn, đ nh gi sự t c động

của từng y u tố độc lập đối với cấu trúc nợ.

Phân tích hồi quy tuy n tính bội giữa cấu trúc nợ vay ngân h ng v c c y u tố

ảnh hưởng: nhằm đ nh gi độ phù hợp của mô hình, kiểm định sự phù hợp, tìm c c

thông số thống k trong mô hình.

Dò tìm sự vi phạm c c giả định cần thi t, nhằm đ nh gi v kiểm định sự phù

hợp của mô hình hồi quy v rút ra c c k t luận nghi n cứu:

- Kiểm định tương quan v đa công tuy n

- Kiểm định giả định phương sai của sai số không đổi

- Kiểm định sự phù hợp của mô hình

- Lựa chọn mô hình v phân tích k t quả hồi quy

26

CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Chương n y sẽ trình b y k t quả nghi n cứu thông qua c c phân tích dữ liệu

thu thập được từ sở giao dịch chứng kho n Tp. Hồ Chí Minh, bao gồm phân tích

thống k mô tả, kiểm định mối tương quan giữa c c bi n sử dụng trong mô hình,

phân tích hồi quy mô hình c c y u tố tác động đ n nợ vay ngân h ng của c c doanh

nghiệp phi t i chính ni m y t tại sở HOSE, v sau cùng l kiểm định c c giả thuy t

nghi n cứu có li n quan đ n mô hình n y.

4. . Ph n t ch th ng kê m tả:

Sau khi thu thập v tính to n dữ liệu, K t quả thống k mô tả được trình b y

trong bảng 4.1 dưới đây

ảng 4.1. Th ng kê m tả các biến:

iến Tên biến Min Max Trung bình Độ lệch chuẩn S quan sát

Y1 648 0.510278 0.285405 0.99 0

Y2 648 0.27787 0.200728 0.76 0 Nợ ngân h ng NH & DH tr n nợ phải trả Nợ ngân h ng NH & DH tr n tổng t i sản

X1 Logarit của tổng doanh thu 648 27.60196 1.259207 23.42 31.11

X2 Logarit của tổng t i sản 648 27.79994 1.197893 25.57 31.96

X3 Tỷ suất sinh lời t i sản 648 0.065648 0.081771 -0.65 0.35

X4 Tỷ suất LN tr n doanh thu 648 0.070926 0.270725 -4.98 0.91

X5 TSCĐ tr n tổng T i sản 648 0.285124 0.20597 0.91 0

X6 Khả năng thanh khoản hiện h nh 648 2.087608 1.881667 25.88 0

X7 Tốc độ tăng trưởng tổng t i sản 648 0.123704 0.235115 -0.69 2.01

X8 DN có vốn nh nước 648 0.23571 0.237091 0.8 0

X9 Độ tuổi của doanh nghiệp 648 4.783951 2.399689 13 1

X10 Đòn bẫy 648 0.484198 0.203639 0.9 0

Nguồn k t quả tổng hợp từ E ce trên số iệu tác giả thu thập với cỡ mẫu gồm

quan sát của 2 c ng t trong giai đoạn 20 0 – 2013.

27

Nợ ngân h ng ngắn hạn & d i hạn tr n nợ phải trả của c c doanh nghiệp trong

mẫu có gi trị trung bình l 0.510278 trong đó gi trị thấp nhất l 0 v gi trị cao

nhất l 0.99, mức độ dao động kh lớn, với độ lệch chuẩn l 0.285405.

Nợ ngân h ng ngắn hạn & d i hạn tr n tổng t i sản của c c doanh nghiệp trong

mẫu có gi trị trung bình l 0.27787 trong đó gi trị thấp nhất l 0 v gi trị cao nhất

là 0.76, mức độ dao động lớn với độ lệch chuẩn l 0.200728

Logarit tự nhi n của tổng doanh thu của c c doanh nghiệp trong mẫu có gi trị

trung bình là 27.60196 trong đó gi trị thấp nhất l 23.42 v gi trị cao nhất l

31.11, mức độ dao động nhỏ với độ lệch chuẩn l 1.259207

Logarit tự nhi n của tổng t i sản của c c doanh nghiệp trong mẫu có gi trị

trung bình là 27.79994 trong đó gi trị thấp nhất l 25.57 v gi trị cao nhất l

31.96, mức độ dao động nhỏ với độ lệch chuẩn l 1.197893

Tỷ suất sinh lời t i sản (ROA) của c c doanh nghiệp trong mẫu có gi trị trung

bình là 0.065648 trong đó gi trị thấp nhất là -0.65 v gi trị cao nhất l 0.35, mức

độ dao động khá lớn với độ lệch chuẩn l 0.174811

Tỷ suất lợi nhuận tr n doanh thu của c c doanh nghiệp trong mẫu có gi trị

trung bình l 0.070926 trong đó gi trị thấp nhất l -4.98 v gi trị cao nhất l 0.91,

mức độ dao động khá lớn với độ lệch chuẩn l 0.270725

T i sản cố định tr n tổng t i sản của c c doanh nghiệp trong mẫu có gi trị

trung bình là 0.285124trong đó gi trị thấp nhất l 0 v gi trị cao nhất l 0.91, mức

độ dao động khá lớn với độ lệch chuẩn l 0.20597

Khả năng thanh khoản hiện h nh (T i sản ngắn hạn tr n nợ ngắn hạn) của c c

doanh nghiệp trong mẫu có gi trị trung bình l 2.087608trong đó gi trị thấp nhất l

0 v gi trị cao nhất l 25.88, mức độ dao động khá lớn với độ lệch chuẩn l

1.881667

Tốc độ tăng trưởng tổng t i sản (Tổng t i sản năm nay trừ tổng t i sản năm

trước, tất cả chia cho tổng t i sản năm trước) của c c doanh nghiệp trong mẫu có gi

trị trung bình l 0.123704 trong đó gi trị thấp nhất l -0.69 v gi trị cao nhất l

2.01, mức độ dao động khá lớn với độ lệch chuẩn l 0.235115

28

Doanh nghiệp có vốn đầu tư Nh nước (tỷ lệ sở hữu nh nước) của c c doanh

nghiệp trong mẫu có gi trị trung bình l 0.23571 trong đó gi trị thấp nhất l 0 và

gi trị cao nhất l 0.8, mức độ dao động khá lớn với độ lệch chuẩn l 0.237091

Độ tuổi của doanh nghiệp của c c doanh nghiệp trong mẫu có gi trị trung

bình là 4.783951trong đó gi trị thấp nhất l 1 v gi trị cao nhất l 13, mức độ dao

động nhỏ với độ lệch chuẩn l 2.399689

Đòn bẫy (Nợ phải trả tr n tổng t i sản) của c c doanh nghiệp trong mẫu có gi

trị trung bình l 0.484198 trong đó gi trị thấp nhất l 0 v gi trị cao nhất l 0.9,

mức độ dao động kh nhỏ với độ lệch chuẩn l 0.203639

Thống k mô tả cho thấy c c bi n không xuất hiện quan s t kh c biệt với c c

quan s t còn lại. Cỡ mẫu 648 l cỡ mẫu lớn trong thống k .

4. . Kiểm định sự tư ng quan và đa cộng tuyến:

4.2.1. Ma trận tư ng quan đ n tuyến t nh gi a các cặp biến

Hệ số tương quan dùng để chỉ mối quan hệ giữa c c bi n trong mô hình. Dựa

v o k t quả ma trận tương quan, t c giả sẽ phân tích mối tương quan giữa c c bi n

phụ thuộc với c c bi n độc lập trong mô hình v mối tương quan giữa c c bi n độc

lập với nhau.

X9

x10

y1 y2 x1 X2 X3 X4 X5 X6 X7 X8 X9 x10

y1 1.00 0.86 0.19 0.26 -0.46 -0.15 0.32 -0.39 0.05 -0.07 -0.03 0.53

y2 1.00 0.29 0.31 -0.53 -0.22 0.23 -0.45 0.08 -0.07 -0.09 0.82

x1 1.00 0.70 0.12 0.06 0.04 -0.26 0.23 0.08 0.01 0.32

X2 1.00 -0.04 -0.01 0.07 -0.13 0.25 -0.03 -0.04 0.31

X3 1.00 0.40 -0.03 0.30 0.26 0.19 -0.10 -0.54

X4 1.00 0.06 0.24 0.13 0.08 -0.05 -0.28

X5 1.00 -0.18 -0.08 0.30 -0.02 0.01

X6 X7 1.00 -0.07 1.00 -0.07 0.09 -0.08 -0.09 -0.57 0.10

X8 1.00 -0.09 1.00 -0.08

-0.11 1.00

ảng4.2. Kết quả ma trận tự tư ng quan:

Nguồn K t quả tru uất từ Stata d a trên số iệu tác giả thu thập với cỡ mẫu

gồm quan sát của 2 c ng t trong giai đoạn 20 0 – 2013.

29

Dựa v o ma trận hệ số tương quan tuy n tính giữa c c cặp bi n độc lập trong

mô hình, ta có thể quan s t thấy k t quả hiệp phương đều nhỏ hơn 0.8, do đó không

tồn tại hiện tượng đa cộng tuy n nghi m trọng giữa c c cặp bi n độc lập.

Kết luận: không tồn tại hiện tượng đa cộng tuy n nghi m trọng với ti u chuẩn

tương quan cặp tuy n tính.

4. . . Kiểm định đa cộng tuyến

ảng 4.3. Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến với nh n t phóng đại phư ng sai:

Variable VIF 1/VIF

X1 2.49 0.401705

X2 2.21 0.452983

X3 2.17 0.460225

X6 1.73 0.577571

X7 1.26 0.791872

X4 1.24 0.805008

X5 1.21 0.823191

X8 1.21 0.826907

X9 1.12 0.893877

X10 2.56 0.390703

Mean VIF 1.72

Nguồn K t quả tru uất từ Stata d a trên số iệu tác giả thu thập với cỡ

mẫu gồm quan sát của 2 c ng t trong giai đoạn 20 0 – 2013.

K t quả kiểm định bằng phần mềm Stata11 cho thấy VIF đều nhỏ hơn 10

Suy ra b c bỏ giả thi t Ho, chấp nhận giả thuy t H1

Kết luận: không tồn tại hiện tượng đa cộng tuy n nghi m trọng với ti u chuẩn

nhân tử phóng đại phương sai VIF.

4.3. Kiểm định sự phù h p của m h nh hồi quy

 Kiể ịnh họn P g i n à FEM

+ Giả thuy t Ho: Lựa chọn mô hình Pooled regression

+ Giả thuy t H1: Lựa chọn mô hình FEM

30

ảng 4.4. ảng kết quả hồi quy m h nh FEM:

Nguồn K t quả tru uất từ Stata d a trên số iệu tác giả thu thập với cỡ

mẫu gồm quan sát của 2 c ng t trong giai đoạn 20 0 - 2013

K t quả p-value = 0.0000 < 0.05, b c bỏ Ho ở mức ý nghĩa 5% cho thấy đối

với mẫu dữ liệu lựa chọn mô hình FEM tốt hơn mô hình Pooled regression.

Khi ti n h nh kiểm tra để lựa chọn giữa mô hình hồi quy gộp (Pooled regression)

v mô hình t c động cố định FEM, bộ dữ liệu tỏ ra phù hợp với mô hình FEM.

 Kiể ịnh họn REM à FEM

+ Giả thuy t Ho: Lựa chọn mô hình REM

+ Giả thuy t H1: Lựa chọn mô hình FEM

Sau khi lựa chon mô hình FEM, t c giả ti p tục lựa chọn mô hình phù hợp với

bộ dữ liệu dựa tr n nền tảng kiểm định Hausman, kiểm định Hausman test được dùng để

phân biệt giữa mô hình t c động cố định (FEM) v mô hình t c động ngẫu nhi n (REM).

31

Mô hình t c động ngẫu nhi n y u cầu c c giả định rằng c c th nh phần sai số ngẫu nhi n

không tương quan với nhau v với c c bi n giải thích trong mô hình. Tuy nhi n, mô hình

t c động cố định không đòi hỏi c c giả định như vậy. Kiểm định Hausman dùng kiểm

định tính đồng thời, chỉ ra rằng n u có sự đồng thời, một hoặc nhiều bi n giải thích sẽ

được nội sinh, do đó sẽ tương quan với sai số. Tính đồng thời sẽ ủng hộ mô hình REM.

ảng 4.5. Kết quả lựa chọn gi a FEM và REM dựa trên nền tảng Hausman

test mô hình 1:

Nguồn K t quả tru uất từ Stata d a trên số iệu tác giả thu thập với cỡ mẫu

gồm quan sát của 2 c ng t trong giai đoạn 20 0-2013.

32

ảng 4.6. Kết quả lựa chọn gi a FEM và REM dựa trên nền tảng Hausman

test mô hình 2:

Nguồn K t quả tru uất từ Stata d a trên số iệu tác giả thu thập với cỡ mẫu

gồm 648 quan sát của 162 c ng t trong giai đoạn 2010-2013.

K t quả kiểm định bằng phần mềm Stata11 cho thấy k t quả p-value = 0.2909

> α = 0.05 đối với mô hình 1, p-value = 0.1209 > α = 0.05 đối với mô hình 2. Suy

ra, chấp nhận giả thuy t Ho ở mức ý nghĩa 5%, cho thấy đối với mẫu dữ liệu lựa

chọn mô hình REM tốt hơn mô hình FEM đối với cả mô hình 1 v mô hình 2.

Kết luận: Bộ dữ iệu tỏ ra phù hợp với m h nh REM

33

4.4. Kết quả hồi quy m h nh REM:

ảng 4.7. Kết quả hồi quy mô hình (1) và mô hình (2) với phư ng pháp REM

X1

iến Chi tiết

X2

Logarit của tổng doanh thu

X3

Logarit của tổng t i sản

X4

Tỷ suất sinh lời t i sản (ROA)

X5

Tỷ suất LN tr n doanh thu

X6

TSCĐ tr n tổng t i sản

X7

Khả năng thanh khoản hiện h nh

X8

Tốc độ tăng trưởng tổng t i sản

X9

Doanh nghiệp có vốn nh nước

Độ tuổi doanh nghiệp

Đòn bẫy

X10 _cons N

Hằng số

REM (1) y1 -0.00699 (-0.52) 0.0219 (1.38) -0.521*** (-4.63) 0.0345 (1.54) 0.376*** (7.24) -0.00519 (-1.30) 0.0757** (3.10) -0.0880 (-1.65) -0.00203 (-0.57) 0.602*** (8.41) -0.239 (-0.67) 648 REM (2) y2 0.00340 (0.54) 0.00626 (0.84) -0.234*** (-4.60) 0.00897 (0.88) 0.198*** (8.29) 0.00459* (2.55) 0.0415*** (3.77) -0.0424 (-1.70) -0.00207 (-1.26) 0.769*** (23.33) -0.399* (-2.35) 648 Số mẫu

***,**, * hệ số ần ượt có ý nghĩa ở m c 0 %, % và 5%

Thống kê t trong dấu ngoặc đơn

Nguồn K t quả tru uất từ Stata d a trên số iệu tác giả thu thập với cỡ mẫu

gồm quan sát của 2 c ng t trong giai đoạn 20 0 – 2013.

Kết quả hồi quy m h nh ) cho thấy mối quan hệ t c động giữa c c bi n

độc lập đ n nợ ngân h ng ngắn hạn & d i hạn tr n nợ phải trả. Từ k t quả nhận

được n y đã chỉ ra bằng chứng rằng bi n Tỷ suất sinh lời t i sản (ROA) đại diện cho

Hiệu quả hoạt động kinh doanh t c động ngược chiều và có ý nghĩa thống k ở mức

0.1% ; bi n T i sản cố định tr n tổng t i sản đại diện Cơ cấu t i sản t c động cùng

chiều và có ý nghĩa thống k ở mức 0.1%; bi n Tốc độ tăng trưởng tổng t i sản đại

diện Cơ hội tăng trưởng t c động cùng chiều và có ý nghĩa thống k ở mức 1%;

34

bi n Đòn bẫy đại diện Rủi ro tín dụng t c động cùng chiều và có ý nghĩa thống k ở

mức 0.1% với bi n Nợ ngân h ng ngắn hạn & d i hạn tr n nợ phải trả. Riêng các

bi n Logarit tự nhi n của tổng doanh thu v bi n Logarit tự nhi n của tổng t i sản

đại diện cho Quy mô doanh nghiệp; bi n Tỷ suất lợi nhuận tr n doanh thu đại diện

Hiệu quả hoạt động kinh doanh; bi n Khả năng thanh khoản hiện h nh đại diện Khả

năng thanh khoản doanh nghiệp; bi n Doanh nghiệp có vốn nh nước v Độ tuổi

của doanh nghiệp đại diện cho Danh ti ng của doanh nghiệp t c động không có ý

nghĩa thống k đ n quy t định nợ ngân h ng ngắn hạn & d i hạn tr n nợ phải trả.

Kết quả hồi quy m h nh 2) là mối quan hệ t c động giữa c c bi n độc lập

đ n Nợ ngân h ng ngắn hạn & d i hạn tr n tổng t i sản. K t quả gần tương tự với

mô hình (1) chỉ có sự kh c biệt l bi n Khả năng thanh khoản hiện h nh đại diện

Khả năng thanh to n t c động cùng chiều có ý nghĩa thống k ở mức 5%.

Giả thuyết 1 (H1): B c bỏ giả thuy t có mối quan hệ tương quan cùng chiều

giữa quy mô doanh nghiệp v nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp.

Nghi n cứu thực nghiệm chưa tìm thấy bằng chứng nợ vay ngân h ng chịu ảnh

hưởng của quy mô doanh nghiệp. K t quả hồi quy cho thấy có mối quan hệ tương

quan cùng chiều giữa quy mô doanh nghiệp v Nợ ngân h ng ngắn hạn & d i hạn

trên Tổng t i sản. Tuy nhi n, không tìm thấy có mối quan hệ tương quan cùng chiều

giữa quy mô doanh nghiệp v Nợ ngân h ng ngắn hạn & d i hạn tr n nợ phải trả.

K t quả này có thể phù hợp với c c nghi n cứu của Berlin v Loeys (1988), cho

rằng c c doanh nghiệp lớn có chi phí đại diện của việc ủy quyền gi m s t cho ngân

h ng, chi phí kiểm so t thấp, ít ch nh lệch thông tin hơn với c c doanh nghiệp kh c

thường có xu hướng sử dụng nợ vay ngân h ng nhiều hơn. V mặt kh c cũng phù

hợp với k t quả của Fama (1985) và Nakamura (1989), cho rằng c c doanh nghiệp

nhỏ thường sử dụng nợ vay ngân h ng bởi vì những doanh nghiệp n y sẽ có lợi th

giảm được chi phí thông tin, chi phí gi m s t, trong khi ngân h ng có thể thu thập

được thông tin thông qua c c giao dịch tr n t i khoản của doanh nghiệp.

35

Dựa tr n những k t quả nghi n cứu chủ y u đối với nhiều nước kh c nhau

chúng ta thấy rằng quy mô của doanh nghiệp ít ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không

đ ng kể đối với cấu trúc nợ doanh nghiệp.

Giả thuyết H2): Bác bỏ giả thuy t có mối quan hệ tương quan cùng chiều

giữa hiệu quả hoạt động kinh doanh v nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp.

K t quả thực nghiệm tương đương phần lớn c c nghi n cứu đều cho rằng n u như

doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, có lợi nhuận lớn thì sẽ tạo ra c c quỹ cần thi t

d nh cho đầu tư hơn l c c doanh nghiệp có hiệu quả hoạt động kinh doanh thấp. K t

quả phù hợp với lý thuy t trật tự phân hạng, thì c c nh quản lý thích t i trợ cho c c dự

n bằng nguồn vốn nội bộ hơn, sau đó mới đ n nguồn vốn từ b n ngo i, nghĩa l doanh

nghiệp có tỷ suất sinh lời cao sẽ có tỷ lệ nợ vay thấp, tr i với quan điểm của Modigliani

& Miller thì c c doanh nghiệp có hiệu quả hoạt động kinh doanh cao hơn sẽ có động cơ

tăng lượng nợ nhiều hơn để được khấu trừ chi phí lãi vay.

K t quả thực nghiệm có ý nghĩa thống k ở mức rất cao (0.1%) với cả mô hình

(1) v (2) với bi n đại diện Hiệu quả hoạt động kinh doanh được đo lường theo c c

chỉ ti u: tỷ suất sinh lời t i sản (ROA) v không có ý nghĩa thống k với chỉ ti u tỷ

suất lợi nhuận tr n doanh thu.

Giả thuyết 3 H3): Chấp nhận giả thuy t có mối quan hệ tương quan cùng

chiều giữa cơ cấu t i sản v nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp.

K t quả thực nghiệm phù hợp với nghi n cứu của Johnson (1997), gi trị t i

sản th chấp phụ thuộc trực ti p v o gi trị thanh khoản của t i sản đó v k t quả

nghi n cứu cho thấy tỷ trọng t i sản cố định tr n tổng t i sản có mối quan hệ thuận

chiều với tỷ suất nợ; tr i với nghi n cứu của Florian Peters (2004) cho thấy một mối

quan hệ ngược chiều giữa tỷ trọng t i sản cố định tr n tổng t i sản v tỷ trọng nợ

ngân h ng tr n tổng nợ. Được đo lường bằng gi trị t i sản cố định tr n tổng t i sản,

ảnh hưởng của cơ cấu t i sản đ n cấu trúc nợ thể hiện ở ch , một mặt t i sản cố định

vừa có ý nghĩa về gi trị th chấp cho c c khoản vay n n có t c dụng l m giảm mức

thiệt hại đối với chủ nợ một khi rủi ro xảy ra l m cho doanh nghiệp mất khả năng

thanh toán.

36

Giả thuyết 4 H4): Chấp nhận giả thuy t có mối quan hệ tương quan cùng

chiều giữa khả năng thanh to n v nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp.

K t quả thực nghiệm phù hợp với nghi n cứu của Berlin v Loeys (1988). Một

mặt, c c doanh nghiệp có hệ số n y cao có thể sử dụng nhiều nợ vay do doanh

nghiệp có thể trả c c khoản nợ khi đ n hạn. Thực nghiệm mẫu chỉ tìm thấy bằng

chứng có ý nghĩa cao (5%) giữa Khả năng thanh to n v Nợ ngân h ng ngắn hạn &

d i hạn tr n tổng t i sản.

Giả thuyết 5 H5): B c bỏ giả thuy t có mối quan hệ tương quan tr i chiều

giữa cơ hội tăng trưởng v nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp.

K t quả thực nghiệm tr i với nghi n cứu Myers v Majluf (1984), sự bất cân

xứng về thông tin y u cầu một khoản tiền thưởng bổ sung đối với c c doanh nghiệp

để tăng nguồn vốn b n ngo i bất chấp chất lượng dự n đầu tư của doanh nghiệp,

trong trường hợp tăng nợ, khoản tiền thưởng bổ sung phản ảnh ở một tỷ suất lợi

nhuận y u cầu cao hơn. C c doanh nghiệp với nhiều cơ hội tăng trưởng có thể ph t

hiện một chi phí qu đắt khi sử dụng nợ để t i trợ sự tăng trưởng đó. Bằng chứng

thực nghiệm mẫu tìm thấy mối quan hệ tương quan cùng chiều có ý nghĩa thống k

cao giữa cơ hội tăng trưởng v nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp. Để ý rằng trong

giai đoạn 2010 – 2013, n n kinh t đang ở giai đoạn hồi phục từ sau khủng hoảng

tài chính 2008. C c doanh nghiệp có xu hướng nắm bắt cơ hội tăng trưởng v tăng

nợ vay ngân h ng để t i trợ cho hoạt động kinh doanh sau giai đoạn cầm cự v giảm

đầu tư trong giai đoạn khủng hoảng.

Giả thuyết 6 H6): Chấp nhận giả thuy t có mối quan hệ tương quan tr i chiều

giữa danh ti ng doanh nghiệp v nợ vay ngân hàng.

K t quả thực nghiệm mẫu phù hợp với k t quả nghi n cứu thực nghiệm của

Diamond (1991), những doanh nghiệp tr , quy mô nhỏ, danh ti ng thấp thường sử

dụng nợ ngân h ng bởi vì đối với họ, việc vay mượn thông qua ph t h nh cổ phi u

kh khó khăn. Những doanh nghiệp n y có động cơ duy trì những th nh tích tốt

trong qu khứ, từ đó nâng cao độ tín nhiệm v có thể nhận được những ưu đãi lãi

suất từ ngân h ng.K t quả n y tr i với nghi n cứu của Pierre Pessarossi v Laurent

37

Weill (2011) cho thấy c c doanh nghiệp Nh nước có xu hướng sử dụng nợ vay hơn

l ph t h nh cổ phi u. Điều n y l do giai đoạn 2010 – 2013, chính phủ tăng cường

thúc đẩy thực hiện cổ phần hóa c c doanh nghiệp Nh nước. K t quả thực nghiệm

không tìm thấy bằng chứng có ý nghĩa cao đại diện y u tố danh ti ng doanh nghiệp

t c động đ n quy t định nợ vay ngân h ng.

Giả thuyết 7 H7): B c bỏ giả thuy t có mối quan hệ tương quan tr i chiều

giữa rủi ro tín dụng v nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp.

K t quả thực nghiệm tìm thấy bằng chứng có ý nghĩa thống k cao (0.1%)

giữa đòn bẩy như một y u tố quy t định đối với rủi ro tín dụng của doanh

nghiệp.K t quả n y tr i với nghi n cứu của Merton (1974) v Johnson (1997) rằng

đòn bẫy có t c động ngược chiều đ n quy t định sử dụng nợ vay của doanh nghiệp.

Thực nghiệm mẫu cho thấy quan hệ cùng chiều giữa rủi ro tín dụng v nợ vay ngân

h ng của doanh nghiệp.Thực nghiệm n y phù hợp với tình hình nợ xấu tăng l n bao

gồm giai đoạn 2010-2013.

4.5. Kết luận

Tóm lại, k t quả hồi quy thực nghiệm giai đoạn 2010 – 2013 tại Việt Nam chỉ

ra bằng chứng rằng quy t định vay nợ ngân h ng chịu ảnh hưởng cùng chiều với cơ

cấu t i sản, khả năng thanh to n, cơ hội tăng trưởng v rủi ro tín dụng nhưng chịu

ảnh hưởng ngược chiều với hiệu quả hoạt động kinh doanh và danh ti ng doanh

nghiệp, chưa tìm thấy bằng chứng nợ vay ngân h ng chịu ảnh hưởng bởi quy mô

doanh nghiệp.

38

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP

5.1. Kết luận

Trong b i nghi n cứu n y, t c giả ti n h nh nghi n cứu thực nghiệm c c y u tố

ảnh hưởng đ n quy t định vay ngân h ng của doanh nghiệp. B i nghi n cứu sử dụng

mô hình REM từ 162 doanh nghiệp phi t i chính ni m y t tại sở giao dịch chứng kho n

th nh phố Hồ Chí Minh trong giai đoạn từ 2010 – 2013, với kỳ quan s t tính theo năm.

Li n quan đ n c c y u tố quy t định vay nợ ngân h ng, trong giai đoạn 2010 –

2013 c c k t quả chỉ ra rằng quy t định vay nợ ngân h ng chịu ảnh hưởng cùng

chiều với cơ cấu t i sản, khả năng thanh to n, cơ hội tăng trưởng v rủi ro tín dụng

nhưng chịu ảnh hưởng ngược chiều với hiệu quả hoạt động kinh doanh và danh

ti ng doanh nghiệp, chưa tìm thấy bằng chứng nợ vay ngân h ng chịu ảnh hưởng

bởi quy mô doanh nghiệp. Điều n y đúng trong giai đoạn sau khủng hoảng như hiện

nay, nền kinh t bắt đầu hồi phục chậm, c c công ty bắt đầu vay nợ để nắm bắt cơ

hội kinh doanh, nhận lại đơn h ng v sự hồi phục của thị trường. K t quả thực

nghiệm cũng cho thấy mối quan hệ bất thường rủi ro tín dụng v vay nợ ngân h ng,

thể hiện với tình trạng nợ xấu tăng mạnh trong giai đoạn n y. Nguy n nhân l do

những chính s ch sai lầm v đ nh gi tín dụng chưa minh bạch v hiệu quả từ hệ

thống ngân h ng đối với c c doanh nghiệp. K t quả thực nghiệm cũng tìm thấy

bằng chứng sự cổ phần hóa mạnh mẽ của c c doanh nghiệp Nh nước trong giai

đoạn n y với sự khuy n khích v thúc đẩy thực hiện chính s ch của Chính phủ, thay

vì vay nợ ngân h ng.

K t quả thực nghiệm mẫu phù hợp với c c nghi n cứu của Berlin v Loeys

(1988), cho rằng c c doanh nghiệp có chi phí đại diện của việc ủy quyền gi m s t

cho ngân h ng, chi phí kiểm so t thấp, ít ch nh lệch thông tin hơn với c c doanh

nghiệp kh c thường có xu hướng sử dụng nợ vay ngân h ng nhiều hơn; phù hợp với

lý thuy t trật tự phân hạng, thì c c nh quản lý thích t i trợ cho c c dự n bằng

nguồn vốn nội bộ hơn, sau đó mới đ n nguồn vốn từ b n ngo i, nghĩa l doanh

nghiệp có tỷ suất lời cao sẽ có tỷ lệ nợ vay thấp; phù hợp với nghi n cứu của

39

Johnson (1997), gi trị t i sản th chấp phụ thuộc trực ti p v o gi trị thanh khoản

của t i sản đó v k t quả nghi n cứu cho thấy tỷ trọng t i sản cố định tr n tổng t i

sản có mối quan hệ thuận chiều với tỷ suất nợ; phù hợp với nghi n cứu của Berlin

v Loeys (1988), một mặt c c doanh nghiệp có hệ số n y cao có thể sử dụng nhiều

nợ vay do doanh nghiệp có thể trả c c khoản nợ khi đ n hạn; phù hợp với k t quả

nghi n cứu thực nghiệm của Diamond (1991), những doanh nghiệp tr , quy mô nhỏ,

danh ti ng thấp thường sử dụng nợ ngân h ng bởi vì đối với họ, việc vay mượn

thông qua ph t h nh cổ phi u kh khó khăn, những doanh nghiệp n y có động cơ

duy trì những th nh tích tốt trong qu khứ, từ đó nâng cao độ tín nhiệm v có thể

nhận được những ưu đãi lãi suất từ ngân h ng

5.2. Kiến nghị giải pháp

Từ k t quả b i nghi n cứu, thực nghiệm tại Việt Nam chỉ ra rằng trong giai

đoạn hồi phục với những chính s ch thúc đẩy ph t triển kinh t của ngân h ng nhà

nước, C c doanh nghiệp muốn kiểm so t tốt được cấu trúc nợ vay hợp lý, sử dụng

nợ vay một c ch hiệu quả, tr nh rủi ro thanh khoản thì c c doanh nghiệp n n xem

xét c c vấn đề sau: N u doanh nghiệp có k hoạch tăng vay nợ ngân h ng nên tăng

tổng t i sản, tăng cơ cấu t i sản bằng tăng t i sản cố định tr n tổng t i sản hoặc tăng

khả năng thanh to n bằng tăng khả năng thanh khoản hiện h nh, tăng cơ hội tăng

trưởng. Tuy nhi n cần lưu ý trong giai đoạn n y c c doanh nghiệp đang có hiệu quả

kinh doanh v danh ti ng doanh nghiệp tốt cần cân nhắc hạn ch c c khoản vay

ngân hàng v ưu ti n nguồn vốn từ b n trong theo lý thuy t trật tự phân hạng. Các

điều kiện vĩ mô v thị trường t i chính có thể thay đổi kh c đi với giai đoạn 2010-

2013, cần đ nh giá c c y u tố thay đổi để điều chỉnh c c ti u chí t i chính nhằm đạt

được k hoạch về nợ vay ngân h ng của doanh nghiệp.

Giải pháp cụ thể kiểm soát n vay ng n hàng đ i với doanh nghiệp:

Kiểm so t nợ vay đối với nhiều doanh nghiệp Việt Nam còn bộc lộ nhiều hạn ch ,

m chủ y u l do tính chất bộc ph t, thi u hoạch định khoa học. Theo t c giả, để

hạn ch phần n o c c khi m khuy t trong công t c quản trị t i chính doanh nghiệp

40

(như c c bất cập đã đề cập ở nội dung trước), c c doanh nghiệp n n tuân theo một

v i y u cầu sau:

X y dựng một cấu trúc n mục tiêu phù h p:

Rõ r ng rằng không thể có một công thức chung để x c định cấu trúc nợ tối ưu cho

tất cả c c doanh nghiệp. M i doanh nghiệp đều n n có một cấu trúc nợ mục ti u

ri ng của mình, phù hợp với những ti u chí chung của ng nh, của thị trường tài

chính v đặc điểm ri ng của mình. Việc xây dựng một cấu trúc nợ mục ti u, hay

cũng chính l cấu trúc nợ tối ưu cho doanh nghiệp n n được xem xét trong mối

tương quan của nhiều y u tố sau đây:

- Rủi ro kinh doanh

Rủi ro kinh doanh n n l một trong c c y u tố được cân nhắc khi xây dựng cấu trúc

nợ cho doanh nghiệp. Như đã trình b y, thuật ngữ “rủi ro kinh doanh” được hiểu

như l rủi ro bi n động thu nhập của doanh nghiệp, m điều n y phụ thuộc rất nhiều

v o sự bi n động của giá cả h ng hóa (lạm ph t), mức độ sử dụng đòn bẫy hoạt

động, tính đa dạng của c c sản phẩm – dịch vụ cung cấp, hay khả năng mở rộng thị

trường ti u thụ,… Tùy theo những đặc điểm ri ng của doanh nghiệp mình, các giám

đốc t i chính n n lựa chọn một sự cân đối hợp lý. Điển hình như doanh nghiệp

không n n sử dụng qu nhiều nợ song song cùng với tỷ lệ đòn bẫy hoạt động cao,

hay một tỷ lệ nợ cao cũng không phải l một lựa chọn s ng suốt trong một giai đoạn

nền kinh t m chỉ số gi có qu nhiều bi n động,…

- ị th tài chính của doanh nghiệp

Một công ty có vị th tài chính sẽ dễ d ng huy động vốn hơn, v điều n y đặc biệt

có ý nghĩa trong những trường hợp khẩn cấp. Nghĩa l doanh nghiệp không nhất

thi t phải duy trì một tỷ lệ vốn cổ phần cao đ n mức có thể trang trải cho tất cả c c

dự n đầu tư của mình, trong khi họ có khả năng vay nợ tại bất cứ khi n o cần thi t.

C c gi m đốc t i chính luôn phải nhớ rằng, việc duy trì (hoặc thậm chí l phải l m

gia tăng) mức chi trả cổ tức h ng năm l một g nh nặng tài chính thực sự, công ty

nên phát huy lợi th của đòn bẫy t i chính n u như điều n y l có thể thực hiện v

có thể kiểm soát.

41

- Khai thác ợi ích của tấm ch n thu

Mặc dù việc sử dụng nợ l m gia tăng rủi ro cho doanh nghiệp, song lợi ích từ tấm

chắn thu rõ ràng l hiện hữu v n n được khai th c một c ch hợp lý để l m gia

tăng gi trị doanh nghiệp.

- Sử dụng inh hoạt các c ng cụ tài chính trên thị trường vốn

M i một công cụ t i chính đều có một th mạnh ri ng, hoặc l có tính thích hợp

kh c nhau đối với các thời điểm kh c nhau cho m i giai đoạn ph t triển của doanh

nghiệp. C c gi m đốc tài chính n n “cho phép” mình có th m nhiều lựa chọn trong

c c hình thức huy động vốn, m điển hình l hai công cụ phổ bi n kh c với vay

ngân h ng v ph t h nh cổ phi u là thuê tài chính hay ph t h nh tr i phi u. Việc

huy động vốn thông qua ph t h nh tr i phi u giúp doanh nghiệp hạn ch được vấn

đề pha loãng cổ phi u, tận dụng được lợi th về ưu đãi thu , chủ động hơn trong

việc cân đối giữa c c lợi ích như thời hạn trả nợ hay chi phí sử dụng vốn… B n

cạnh đó, thu t i chính có lợi th rất tốt để t i trợ cho c c dự n đầu tư dây chuyền

công nghệ hay cải ti n m y móc. C c doanh nghiệp cũng có thể tìm nguồn t i trợ

kh c thông qua việc li n k t li n doanh với c c đối t c đầu tư, hoặc c c quỹ đầu tư

mạo hiểm cũng l một địa chỉ được ưa thích đối với nhiều doanh nghiệp đang tr n

đ tăng trưởng mạnh ở nhiều nước tr n th giới.

- Cấu trúc nợ tương quan với mổi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp

Nhu cầu vốn của doanh nghiệp tại m i giai đoạn tăng trưởng là khác nhau, thường

do tính bi n động của c c y u tố như dòng tiền, nhu cầu đầu tư v sự ph t triển thị

phần quy t định. Cũng do ảnh hướng của chu kỳ sống của doanh nghiệp m c c y u

tố về rủi ro, vị th t i chính,…cũng thay đổi, tạo n n những ưu th hay hạn ch khác

nhau trong vấn đề huy động vốn. Doanh nghiệp n n hiểu rõ và khai thác đặc điểm

của từng giai đoạn ph t triển của mình, từ đó m có những quy t định t i trợ cho

phù hợp.

- Qu t định tài trợ trong mối tương quan với chính sách cổ t c

Một chính s ch cổ tức an to n v ổn định sẽ góp phần giúp c c gi m đốc t i chính

hướng đ n v duy trì cấu trúc nợ mục ti u của c c công ty dẽ d ng hơn. Bởi vì

42

chính s ch cổ tức ảnh hưởng trực ti p đ n c c vấn đề về vốn v những đ nh gi của

nhà đầu tư về triển vọng ph t triển của doanh nghiệp, tính chất an to n giúp công ty

không phải chịu p lực t i chính nặng nề ngay cả trong giai đoạn bi n động thu

nhập, v sự ổn định góp phần củng cố niềm tin của cổ đông về dòng thu nhập trong

tương lai.

Với đa số c c doanh nghiệp ni m y t tr n thị trường chứng kho n Việt Nam, p lực

chi trả cổ tức theo kỳ vọng của thị trường đang l vấn đề hiện hữu. Rất nhiều doanh

nghiệp có c c quy t định chi trả cổ tức không phù hợp với tình hình t i chính, nhu

cầu vốn của mình. C c doanh nghiệp n n xem xét việc xây dựng một chính s ch cổ

tức phù hợp hơn, dựa theo c c cơ sở về dòng tiền tự do, tốc độ tăng trưởng của

doanh nghiệp, v đặc biệt l trong mối tương quan với cấu trúc nợ mục tiêu.

- à những tiêu chuẩn khác

Ngoài việc khai th c tối đa c c lợi th của ri ng mình, m i doanh nghiệp n n có

những điều chỉnh chính s ch t i trợ phù hợp với ti u chuẩn ngành. Nói chung, các

doanh nghiệp có khuynh hướng tập trung s t tỷ lệ nợ của ng nh có thể phản nh sự

kiện l phần lớn rủi ro kinh doanh m một doanh nghiệp gặp phải l do ng nh hoạt

động ổn định. N u một doanh nghiệp chấp nhận một cấu trúc nợ kh c biệt với mức

bình quân ng nh, họ phải thuy t phục c c thị trường t i chính l rủi ro kinh doanh

của mình kh c biệt đ ng kể với rủi ro của một doanh nghiệp trung bình trong ng nh

để đảm bảo cho cấu trúc nợ kh c biệt này.

Đẩy mạnh hiệu quả hoạt động quản trị tài chính

- X d ng mục tiêu cho hoạt động quản trị tài chính

T i chính doanh nghiệp phải luôn hướng đ n mục ti u tối đa hóa gi trị doanh

nghiệp. Mục ti u n y không đồng nghĩa với việc tối đa hóa lợi nhuận, m còn phải

có sự cân đối giữa lợi nhuận trong ngắn hạn v sự ph t triển bền vững trong tương

lai.

- Tổ ch c hệ thống kiểm soát nội bộ phù hợp và hiệu quả

Các doanh nghiệp n n xây dựng cho mình một ti u chuẩn đ nh gi chất lượng v

hiệu quả của từng hoạt động (kinh doanh, tài chính,…), tr n cơ sở đó m tổ chức

43

hoạt động kiểm so t cho phù hợp. Kiểm so t nội bộ giúp doanh nghiệp nhận diện

kịp thời c c hạn ch hay c c rủi ro tiềm ẩn.

- Tổ ch c họat động và cơ cấu nh n s phù hợp với họat động quản trị tài

chính

Với nhiều doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, chức năng của bộ phận t i chính còn bị

bỏ ngỏ hay đ nh đồng với bộ phận k to n. Việc thi u hoạch định chức năng v tổ

chức nhân sự không phù hợp l m hạn ch c c hoạt động quản trị t i chính. Do vậy,

tùy v o đặc điểm của mình (như quy mô hoạt động, lĩnh vực hoạt động,…) c c công

ty n n tổ chức hoạt động quản trị t i chính cho phù hợp với mục ti u đề ra.

- Khai thác tối đa th mạnh của các c ng cụ phòng ngừa rủi ro tài chính

Hiện ở Việt Nam, việc sử dụng c c sản phẩm ph i sinh để phòng ngừa rủi ro t i

chính còn nhiều hạn ch . Có nhiều nguy n nhân giải thích điều n y, nhưng chủ y u

l do nhận thức của doanh nghiệp, sự thi u am hiểu v những khó khăn về mặt pháp

lý. Hoạt động quản trị t i chính chỉ hiệu quả khi có sự cân bằng giữa lợi ích và chi

phí thực hiện. C c doanh nghiệp có những đặc thù kinh doanh kh c nhau sẽ đối mặt

với c c rủi ro tài chính khác nhau, và tùy theo mức độ ảnh hưởng của c c rủi ro n y

đối với k t quả kinh doanh của mình m doanh nghiệp n n lựa chọn hình thức “bảo

hiểm” tương xứng. Ngo i ra, xét trong bối cảnh nền kinh t Việt Nam ng y c ng hội

nhập v ph t triển, những cơ hội lớn chắc chắn đi kèm với c c y u tố rủi ro, c c

công cụ phòng ngừa rủi ro t i chính c ng trở n n quan trọng đối với c c doanh

nghiệp.

5.3. Hạn chế của đề tài

B n cạnh c c vấn đề được nghi n cứu ở tr n, luận văn n y còn tồn tại một số

hạn ch như sau:

Th nhất, đề t i sử dụng bộ dữ liệu có kích thước mẫu trong giai đoạn 2010–

2013. Do điều kiện kh ch quan l thị trường chứng kho n Việt Nam được th nh lập

chưa lâu, số lượng công ty ni m y t chưa nhiều, v thời gian c c công ty gia nhập

s n chưa lâu, với đ nh đổi sự hạn ch số lượng công ty v số năm quan s t.

44

K t quả thực nghiệm chỉ quan s t được mối quan hệ giai đoạn ngắn trong tình

hình kinh t hồi phục, v đây cũng l phạm vi của k t quả nghi n cứu. B i nghi n

cứu chưa đ nh gi được mối quan hệ trong tình hình nền kinh t khủng hoảng v

sau khủng hoảng.

Th hai, đề t i nghi n cứu về nợ vay ngân h ng ở Việt Nam rất hạn ch về

nắm bắt thông tin n n chưa có nhiều so s nh c c k t quả thực nghiệm. Việc so s nh

với k t quả thực nghiệm về vấn đề n y với c c nghi n cứu th giới thì vẫn còn

nhiều hạn ch vì đặc điểm v tính chất của c c công ty ở c c nước kh c nhau l

không giống nhau n n việc so s nh với c c k t quả n y chỉ mang tính đối chi u.

45

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 Tài liệu nước ngoài:

1. A. Kraus và R.H. Litzenberger, "A State-Preference Model of Optimal

Financial Leverage", Journal of Finance, September 1973, pp. 911-922.

2. Berlin, M. và J.Loeys (1988), Bond covenants and delegated monitoring,

Journal of Finance 43, p 397- 412.

3. Black, Fischer; Myron Scholes (1973). “The Pricing of Options and

Corporate Liabilities”. Journal of Political Economy 81 (3): 637–654.

4. Brealey, R.A and Myers, S.C. (1996), Principles of Corporate Finance, 5th

edition, The McGraw-Hill Companies, Inc.

5. Brigham, E.F. and Houston, J.F. (2009), Finalcial Management, Cengage

Learning Asia Pte Ltd, Singapore.

6. B.Prahalathan (2010), The Determinants of Capital Structure: An

empirical

Analysis of Listed Manufacturing Companies in Colombo Stock Exchange

Market in SriLanka. University of Kelaniya, SriLanka

7. Diamond, D.W (1991), Monitoring and reputation: the choice between

bank loans and directly placed debt, Journal of Polo Tical Economy 99, p689-721.

8. Drukker, D. M. 2003. Testing for serial correlation in linear panel-data

models. Stata Journal (3)2: 168-177.

9. Fama, E (1985), What’s different about banks?, Journal of Monetary

Economics 15, p29-37.

10. Florian Peters (2004), The choice between bank debt and public debt:

Evidence on the Role of anticipated bargaining, Summer research paper.

11. Friend, I. Hasbrouck, J. (1988): Determinants of Capital Structure.

“Research in Finance”, vol. 7. JAI Press Inc., New York, pp. 1-19.

46

12. Huang, S.G. Song, F. M. (2002): The Determinants of Capital Structure:

Evidence from China “Hong Kong Institute of Economics and Business Strateg ”,

Working Paper, 2002, no. 1042.

13. Han-Suck Song (2005), Capital Structure Determinants An Empirical

Study of Swedish Companies, CESIS Electronic Working Paper Series, Stockholm,

Paper No. 25

14. Greene, W. (2000). Econometric Analysis. Upper Saddle River, NJ:

Prentice--Hall

15. Jasir Ilyas (2008), The Determinants of Capital Structure: Analysis of

Non Financial Firms Listed in Karachi Stock Exchange in Pakistan, “Journal of

Managerial Sciences”, vol.2, No.2, pp.279-307

16. Jensen, Michael C.; Meckling, William H. (1976). "Theory of the Firm:

Managerial Behavior, Agency Costs and Ownership Structure". Journal of

Financial Economics 3 (4): 305–360. SSRN 94043.

17. Johnson, S (1997), An empirical analysis of the determinants of corporate

debt ownership structure, Journal of finance and quantitative analysis 32,p47-69.

18. Merton, R.C (1974), On the pricing of corporate debt: The risk struture of

interest rate, The journal of finance 29, p449-470.

19. Modigliani, F. và M.H. Miller (1958), The cost of capital, corporate

finance and the theory of investment, American economic review 48, p261-297.

20. Muhammad, F.A., Khizer Ali, Shama Sadaqat (2011). “Factors

Influencing the profitability of conventional bank of Pakistan”. International

Research Journal of Finance and Economics.

21. Myers, S.C và Majluf, N (1984), Corporate financing and investment

decisions when firms have information that investors do not have, Journal of

financial Economics 13, p187-221.

22. Nakamura, L (1989), Loan workouts and commercial bank information:

why banks are special?, Working paper, Federal Reserve Bank of Philadelphia,

p89-111.

47

23. Patrick Bauer (2004),Determinants of Capital Structure Empirical Evidence

from the Czech, “ Czech Journal of Economics and Finance”, 54, vol 1-2.

24. Pierre Pessarossi và Laurent Weill (2011), Choice of corporate debt in

China: The role of state ownership, BOFIT Discussion paper.

25. Rajan, R. G. – Zingales, L. (1995),What Do We Know about Capital

Structure? Some Evidence from International Data. “Journal of Finance”, vol. 50,

1995, pp. 1421–1460

 Tài liệu trong nước:

1. Đo n Ngọc Phi Anh (2010), Các u tố ảnh hưởng đ n cấu trúc tài chính

và hiệu quả tài chính Ti p cận theo phương pháp ph n tích đường dẫn, Tạp chí

Khoa học v Công nghệ, Đại học Đ Nẵng, số 5. 2010

2. L Phương Thảo (2009), N ng cao chất ượng tín dụng trung và dài hạn tại

ng n hàng TMCP nhà Hà Nội

3. L Phương Dung (2013), Các u tố ảnh hưởng đ n nợ va ng n hạn ng n

hàng, Tạp chí Khoa học Xã hội v Nhân văn, Đại học Đ Nẵng số 8 th ng 3/2013.

4. L Đạt Chí (2013), Các u tố ảnh hưởng đ n việc hoạch định cấu trúc vốn

của các nhà quản trị tài chính tại iệt Nam, Tạp chí Ph t triển & Hội nhập, số 9

th ng 3 năm 2013.

5. Lương Quốc Kh nh (2009), Ph n tích hoạt động tín dụng trung hạn và dài

hạn tại ng n hàng N ng nghiệp và Phát triển n ng th n Hậu Giang

6. Nguyễn Hồng Hải (2009), Hoàn thiện c ng tác thẩm định tín dụng ng n

hạn đối với doanh nghiệp tại ng n hàng TMCP Hàng hải – CN Hà Nội, pp. 5

7. Nguyễn Ho i (2014), Ng n hàng “vất vả” v ti p tục thừa tiền, Tạp chí

vneconomy.vn ngày 11/09/2014.

8. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ng n hàng thương mại, NXB Thống k

PHỤ LỤC

1. Danh sách công ty

STT MaCK Tên Công Ty

AAM CTCP Thủy sản Mekong 1

ABT CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản B n Tre 2

ACL Công ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Thủy Sản Cửu Long An Giang 3

AGF CTCP Xuất nhập khẩu Thủy sản An Giang 4

ALP Công ty Cổ phần Đầu tư Alphanam 5

ANV Công ty Cổ phần Nam Việt 6

ASP Công ty Cổ phần Tập đo n Dầu khí An Pha 7

ATA Công ty Cổ phần NTACO 8

BBC Công ty Cổ phần Bibica 9

BCI CTCP Đầu tư Xây dựng Bình Ch nh 10

BHS CTCP Đường Bi n Hòa 11

BMC Công ty Cổ phần Kho ng sản Bình Định 12

BMP Công ty Cổ phần Nhựa Bình Minh 13

BT6 Công ty Cổ phần Beton 6 14

BTP CTCP Nhiệt Điện B Rịa 15

CII CTCP Đầu tư Hạ tầng Kỹ thuật TP.HCM 16

CLC Công ty Cổ phần C t Lợi 17

COM Công ty Cổ phần Vật tư Xăng Dầu 18

CSM CTCP Công nghiệp Cao su Miền Nam 19

CYC CTCP Gạch men Chang Yih 20

D2D CTCP Ph t triển Đô thị Công Nghiệp Số 2 21

STT MaCK Tên Công Ty

DCL Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long 22

DCT CTCP Tấm lợp Vật liệu Xây dựng Đồng Nai 23

24 DHA Công ty Cổ phần Hóa An

25 DHC Công ty Cổ phần Đông hải B n Tre

26 DHG CTCP Dược Hậu Giang

DIC Công ty Cổ phần Đầu tư v Thương mại DIC 27

DIG Tổng Công ty Cổ phần Đầu tư Ph t triển Xây dựng 28

29 DMC CTCP Xuất nhập khẩu y t DOMESCO

30 DPM Tổng Công ty Phân bón v Hóa chất Dầu khí - CTCP

DPR CTCP Cao su Đồng Phú 31

DQC Công ty Cổ phần Bóng đèn Điện Quang 32

DRC Công ty Cổ phần Cao su Đ Nẵng 33

DTT Công ty Cổ phần Kỹ nghệ Đô Th nh 34

DVP CTCP Đầu tư v Ph t triển Cảng Đình Vũ 35

36 DXG Công ty Cổ phần Dịch vụ v Xây dựng Địa ốc Đất Xanh

37 DXV CTCP Vicem Vật liệu Xây dựng Đ Nẵng

FMC Công ty Cổ phần Thực phẩm Sao Ta 38

FPT Công ty Cổ phần FPT 39

GDT Công ty Cổ phần Ch bi n G Đức Th nh 40

GIL CTCP Sản xuất Kinh doanh Xuất nhập khẩu Bình Thạnh 41

42 GMC CTCP Sản xuất Thương mại May S i Gòn

43 GMD CTCP Đại lý Li n hiệp Vận chuyển

44 GTA Công ty cổ phần Ch bi n g Thuận An

45 HAG Công Ty Cổ Phần Ho ng Anh Gia Lai

STT MaCK Tên Công Ty

HAP Công ty Cổ phần Tập đo n Hapaco 46

HAS CTCP HACISCO. 47

48 HAX Công ty Cổ phần Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh

HBC CTCP Xây dựng v Kinh doanh Địa ốc Hòa Bình 49

HDC Công ty cổ phần Ph t triển nh B Rịa – Vũng T u 50

HLA Công ty Cổ phần Hữu Li n Á Châu 51

HLG Công ty Cổ phần Tập đo n Ho ng Long 52

53 HMC Công ty Cổ phần Kim khí Th nh phố Hồ Chí Minh

HPG Công ty Cổ phần Tập đo n Hòa Ph t 54

HRC Công ty Cổ phần Cao su Hòa Bình 55

HSG Công ty Cổ phần Tập đo n Hoa Sen 56

HSI CTCP Vật tư Tổng hợp v Phân bón Hóa sinh 57

HT1 Công ty Cổ phần Xi măng H Ti n 1 58

HTV CTCP Vận tải H Ti n 59

60 HVG Công ty Cổ phần Hùng Vương

ICF CTCP Đầu tư Thương mại Thủy sản 61

IMP CTCP Dược phẩm Imexpharm 62

ITA CTCP Đầu tư Công nghiệp Tân Tạo 63

ITC Công ty Cổ phần Đầu tư - Kinh doanh Nhà Intresco 64

KBC Tổng Công ty Ph t triển Đô Thị Kinh Bắc – Công ty Cổ phần 65

KDC CTCP Kinh Đô 66

67 KHA CTCP Xuất Nhập Khẩu Kh nh Hội

68 KHP Công ty Cổ phần Điện lực Kh nh Hòa

69 KMR Công ty Cổ phần MIRAE

STT MaCK Tên Công Ty

KSH Công ty Cổ phần Tập đo n Kho ng sản Hamico 70

L10 Công ty Cổ phần Lilama 10 71

LAF CTCP Ch bi n H ng xuất khẩu Long An 72

LBM CTCP Kho ng sản v Vật liệu Xây dựng Lâm Đồng 73

LCG Công ty Cổ phần LICOGI 16 74

LGC CTCP Đầu Tư Cầu Đường CII 75

LGL CTCP Đầu tư v Ph t triển Đô thị Long Giang 76

LIX Công ty Cổ phần Bột giặt LIX 77

LSS Công ty Cổ phần Mía đường Lam Sơn 78

79 MCG CTCP Cơ điện v Xây dựng Việt Nam

80 MCP CTCP In v Bao bì Mỹ Châu

81 MHC CTCP H ng hải H Nội

82 MPC CTCP Tập đo n Thủy sản Minh Phú

83 MSN Công ty Cổ phần Tập đo n Ma San

84 MTG Công ty Cổ phần MT GAS

NBB Công ty Cổ phần Đầu tư Năm Bảy Bảy 85

NSC Công ty Cổ phần Giống cây trồng Trung Ương 86

NTL Công ty Cổ phần Ph t triển Đô thị Từ Li m 87

OPC Công ty Cổ phần Dược phẩm OPC 88

PAC CTCP Pin Ắc quy Miền Nam 89

PET Tổng CTCP Dịch vụ Tổng hợp Dầu khí 90

PGC Tổng Công ty Gas Petrolimex - CTCP 91

PGD CTCP Phân phối Khí thấp Áp Dầu khí Việt Nam 92

PHR Công ty Cổ phần Cao su Phước Hòa 93

STT MaCK Tên Công Ty

PIT Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu PETROLIMEX 94

PJT Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu Đường thủy Petrolimex 95

PPC CTCP Nhiệt điện Phả Lại 96

PTC CTCP Đầu tư v Xây dựng Bưu Điện 97

PVD Tổng CTCP Khoan v Dịch vụ Khoan Dầu khí 98

PVT Tổng Công ty Cổ phần Vận tải Dầu khí 99

100 RAL Công ty Cổ phần Bóng đèn Phích nước Rạng Đông

101 RDP Công ty Cổ phần Nhựa Rạng Đông

102 REE Công ty Cổ phần Cơ điện lạnh

103 SAM Công ty Cổ phần Đầu tư v Ph t triển Sacom

104 SAV CTCP Hợp t c Kinh t v Xuất nhập khẩu Savimex

105 SBT CTCP Mía Đường Th nh Th nh Công Tây Ninh

106 SC5 Công ty Cổ phần Xây dựng số 5

107 SCD Công ty Cổ phần Nước giải kh t Chương Dương

108 SFC CTCP Nhi n liệu S i Gòn

109 SFI Công ty Cổ phần Đại lý Vận tải Safi

110 SGT CTCP Công Nghệ Viễn Thông S i Gòn

111 SHI Công ty Cổ phần Quốc t Sơn H

112 SJD Công ty Cổ phần Thủy điện Cần Đơn

113 SJS CTCP Đầu tư Ph t triển Đô thị v Khu công nghiệp Sông Đ

114 SMC CTCP Đầu tư Thương mại SMC

115 SRC CTCP Cao Su Sao Vàng

116 SRF Công ty Cổ phần Kỹ Nghệ Lạnh

117 SSC Công ty Cổ phần Giống Cây trồng Miền Nam

STT MaCK Tên Công Ty

118 ST8 Công ty Cổ phần Si u Thanh

119 SVC CTCP Dịch vụ Tổng hợp S i Gòn

120 SZL Công ty Cổ phần Sonadezi Long Th nh

121 TAC Công ty Cổ phần Dầu thực vật Tường An

122 TBC Công ty Cổ phần Thủy điện Th c B

123 TCL CTCP Đai lý Giao nhận Vận tải X p dỡ Tân Cảng

124 TCM CTCP Dệt may - Đầu tư - Thương mại Th nh Công

125 TCR CTCP Công nghiệp Gốm sứ TAICERA

126 TDH CTCP Ph t triển Nh Thủ Đức

127 TIC CTCP Đầu tư Điện Tây nguy n

128 TIE Công ty Cổ phần TIE

129 TIX CTCP Sản xuất Kinh doanh XNK Dịch vụ v Đầu tư Tân Bình

130 TMP CTCP Thủy điện Th c Mơ

131 TMS CTCP Transimex-Saigon

132 TNA CTCP Thương mại Xuất nhập khẩu Thi n Nam

133 TNC CTCP Cao su Thống nhất

134 TPC CTCP Nhựa Tân Đại Hưng

135 TRA Công ty Cổ phần TRAPHACO

136 TRC CTCP Cao su Tây Ninh

137 TS4 Công ty Cổ phần Thủy sản số 4

138 TSC CTCP Vật tư Kỹ thuật Nông nghiệp Cần Thơ

139 TTF CTCP Tập Đo n Kỹ nghệ G Trường Th nh

140 TTP CTCP Bao bì Nhựa Tân Ti n

141 TYA Công ty Cổ phần Dây v C p điện Taya Việt Nam

STT MaCK Tên Công Ty

142 UIC CTCP Đầu tư Ph t triển Nh v Đô thị Idico

143 VFG CTCP Khử trùng Việt Nam

144 VHC Công ty Cổ Phần Vĩnh Ho n

145 VHG CTCP Đầu Tư Cao Su Quảng Nam

146 VIC Tập Đo n VINGROUP - CTCP

147 VID CTCP Đầu tư Ph t triển Thương mại Viễn Đông

148 VIP CTCP Vận tải Xăng dầu Vipco

149 VIS Công ty Cổ phần Thép Việt

150 VNA CTCP Vận tải Biển Vinaship

151 VNE Tổng CTCP Xây dựng Điện Việt Nam

152 VNI CTCP Đầu tư Bất động Sản Việt Nam

153 VNL CTCP Giao nhận Vận tải v Thương mại

154 VNM Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam

155 VNS CTCP Ánh Dương Việt Nam

156 VPH Công ty Cổ phần Vạn Ph t Hưng

157 VPK Công ty Cổ phần Bao Bì Dầu Thực vật

158 VSC CTCP Container Việt Nam

159 VSH CTCP Thủy Điện Vĩnh Sơn Sông Hinh

160 VST CTCP Vận tải v Thu t u biển Việt Nam

161 VTB CTCP Viettronics Tân Bình

162 VTO CTCP Vận tải Xăng dầu Vitaco

2. Kết quả STATA

2.1. Th ng kê m tả

2.2. Ma trận hiệp phư ng sai

2.3. Lựa chọn m h nh phù h p

Mô hình FEM 1:

+ Mô hình REM 1:

+ Kiểm định Hausman giữa 2 mô hình FEM1 v REM1:

+ Mô hình FEM 2:

+ Mô hình REM 2:

+ Kiểm định Hausman giữa 2 mô hình FEM2 v REM2:

2.4. Kết quả hồi quy:

FEM (1) y2 -0.00297 (-0.33) 0.0278 (1.56) -0.218*** (-4.02) 0.0139 (1.25) 0.157*** (5.08) 0.00350 (1.88) 0.0325** (2.68) -0.0521 (-1.32) -0.00449* (-2.04) 0.768*** (16.57) -0.794 (-1.82) 648

X1 X2 X3 X4 X5 X6 X7 X8 X9 X10 _cons N t statistics in parentheses ="*p<0.05

REM FEM REM (4) (3) (2) y1 y1 y2 -0.00699 -0.00771 0.00340 (-0.39) (-0.52) (0.54) -0.00887 0.0219 0.00626 (1.38) (-0.22) (0.84) -0.521*** -0.406*** -0.234*** (-4.63) (-3.35) (-4.60) 0.0345 0.0380 0.00897 (1.54) (1.53) (0.88) 0.376*** 0.324*** 0.198*** (7.24) (4.70) (8.29) -0.00519 -0.00395 0.00459* (-1.30) (2.55) (-0.95) 0.0757** 0.0415*** 0.0677* (3.10) (3.77) -0.0880 -0.0424 (-1.65) (-1.70) -0.00203 -0.00207 (-0.57) (-1.26) 0.602*** 0.769*** (8.41) (23.33) -0.239 -0.399* (-0.67) (-2.35) 648 648

(2.50) -0.0806 (-0.92) -0.00137 (-0.28) 0.731*** (7.07) 0.573 (0.59) 648 *** p<0.001"

**p<0.01