intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của quản trị công ty đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

19
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về quản trị công ty đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Ảnh hưởng của quản trị công ty đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán TP.Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------- ĐỒNG THỊ PHƯƠNG ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN TÍNH KỊP THỜI CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH -------- ĐỒNG THỊ PHƯƠNG ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN TÍNH KỊP THỜI CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. BÙI VĂN DƯƠNG TP. Hồ Chí Minh - Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn: “Ảnh hưởng của quản trị công ty đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng và không trùng lặp với các đề tài khác. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Bùi Văn Dương. Tác giả luận văn Đồng Thị Phương
  4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT Viết tắt Tên tiếng Việt BCTC Báo cáo tài chính BKS Ban kiểm soát DN Doanh nghiệp HĐQT Hội đồng quản trị QTCT Quản trị công ty TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh TIẾNG NƯỚC NGOÀI Viết tắt Tên tiếng Anh Tên tiếng Việt CEO Chief Executive Officer Giám đốc điều hành Financial Accounting Standard Hội đồng chuẩn mực kế toán FASB Board tài chính Hoa Kỳ Ho Chi Minh Stock Exchange Sở giao dịch chứng khoán TP. HOSE Hồ Chí Minh International Accounting Hội đồng chuẩn mực kế toán IASB Standard Board quốc tế International Finance IFC Tổ chức Tài chính quốc tế Corporation Organization for Economic Tổ chức Hợp tác và Phát triển OECD Cooperation and Development kinh tế Vietnamese Accounting system Chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS
  5. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ BẢNG BIỂU: Bảng 2.1: Thời hạn lập và nơi nhận Báo cáo tài chính của các Doanh nghiệp Bảng 2.2: Các bộ luật và quy định chính ảnh hưởng đến Quản trị công ty Bảng 3.1: Tóm tắt cách đo lường biến nghiên cứu Bảng 4.1: Thống kê mô tả tính kịp thời của Báo cáo tài chính Bảng 4.2: Thống kê mô tả tính độc lập của Hội đồng quản trị Bảng 4.3: Thống kê mô tả sự kiêm nhiệm vị trí Giám đốc điều hành và chủ tịch Hội đồng quản trị Bảng 4.4: Thống kê mô tả số thành viên Hội đồng quản trị Bảng 4.5: Thống kê mô tả câu trúc sỡ hữu Bảng 4.6: Thống kê mô tả quy mô công ty niêm yết Bảng 4.7: Thống kê tỷ suất lợi nhuận ROA Bảng 4.8: Thống kê tỷ suất lợi nhuận ROE Bảng 4.9: Thống kê mô tả loại công ty kiểm toán độc lập Bảng 4.10: Thống kê mô tả tỷ lệ nợ Bảng 4.11: Kết quả ma trận hệ số tương quan giữa các cặp biến Bảng 4.12: Kết quả ước lượng ảnh hưởng của quản trị công ty đến tính kịp thời của Báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên sàn HOSE giai đoạn 2014 – 2016 Bảng 4.13: Kiểm định F và Hausman Bảng 5.1: Tóm tắt kết quả nghiên cứu
  6. HÌNH VẼ: Hình 2.1: Cơ cấu quản trị công ty niêm yết Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu BIỂU ĐỒ: Biểu đồ 4.1: Tính kịp thời của Báo cáo tài chính qua các năm nghiên cứu Biểu đồ 4.2: Tính độc lập của Hội đồng quản trị qua các năm nghiên cứu Biểu đồ 4.3: Số thành viên Hội đồng quản trị qua các năm nghiên cứu Biểu đồ 4.4 Cơ cấu cổ đông qua các năm nghiên cứu Biểu đồ 4.5 Quy mô công ty niêm yết các năm nghiên cứu Biểu đồ 4.6: Tỷ suất lợi nhuận ROA qua các năm nghiên cứu Biểu đồ 4.7: Tỷ suất lợi nhuận ROE qua các năm nghiên cứu Biểu đồ 4.8: Tỷ lệ nợ qua các năm nghiên cứu
  7. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ PHẦN MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................ 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 2 1.3 Câu hỏi nghiên cứu............................................................................................ 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 3 1.6 Ý nghĩa của nghiên cứu ..................................................................................... 4 1.7 Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ................................. 5 1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài ........................................................................... 5 1.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam .............................................................................. 7 1.3 Khe hổng nghiên cứu......................................................................................... 8 CHƯƠNG 2: CƠ SƠ LÝ THUYẾT ..................................................................... 10 2.1 Lý thuyết nền tảng ........................................................................................... 10 2.1.1 Lý thuyết thông tin hữu ích ........................................................................... 10 2.1.2 Lý thuyết ủy nhiệm ........................................................................................ 10 2.1.3 Lý thuyết thông tin bất cân xứng .................................................................. 11 2.2 Tổng quan lý thuyết về báo cáo tài chính và tính kịp thời của báo cáo tài chính ....................................................................................................................... 12 2.2.1 Báo cáo tài chính ........................................................................................... 12
  8. 2.2.1.1 Định nghĩa báo cáo tài chính ....................................................................... 12 2.2.1.2 Ý nghĩa của báo cáo tài chính ...................................................................... 14 2.2.1.3 Nguyên tắc cơ bản lập báo cáo tài chính ..................................................... 16 2.2.2 Tính kịp thời của BCTC ................................................................................ 19 2.3 Tổng quan lý thuyết về quản trị công ty ........................................................ 21 2.3.1 Khái niệm về quản trị công ty ....................................................................... 21 2.3.2 Vai trò của quản trị công ty ........................................................................... 22 2.3.3 Các nguyên tắc của quản trị công ty ............................................................. 22 2.3.4 Khuôn khổ quản trị công ty của Việt Nam ................................................... 23 2.3.5 Mô hình quản trị công ty niêm yết tại Việt Nam........................................... 26 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................. 28 3.1 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 28 3.2 Dữ liệu nghiên cứu........................................................................................... 28 3.3 Xây dựng giả thuyết nghiên cứu..................................................................... 29 3.3.1 Sự độc lập của HĐQT ................................................................................... 29 3.3.2 Sự kiêm nhiệm vị trí CEO và Chủ tịch HĐQT ............................................. 30 3.3.3 Số thành viên của hội đồng quản trị ............................................................. 30 3.3.4 Cấu trúc sở hữu ............................................................................................. 31 3.3.5 Quy mô doanh nghiệp ................................................................................... 32 3.3.6 Loại công ty kiểm toán .................................................................................. 33 3.3.7 Hệ số nợ ......................................................................................................... 33 3.3.8 Khả năng sinh lời .......................................................................................... 34 3.4 Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị công ty đến tính kịp thời của BCTC của các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán TP. Hồ Chí Minh ........ 35 3.5 Công cụ xử lý thống kê và phương pháp phân tích dữ liệu .......................... 40 3.5.1 Công cụ xử lý thống kê.................................................................................. 40 3.5.2 Kiểm định sự vi phạm các giả định của mô hình ......................................... 40 3.5.2.1 Kiểm định đa cộng tuyến ............................................................................. 40 3.5.2.2 Kiểm định tự tương quan. ............................................................................ 41
  9. 3.5.2.3 Kiểm định phương sai sai số thay đổi. ......................................................... 41 3.5.2.4 Kiểm định sự phù hợp của mô hình. ........................................................... 41 3.5.3 Mô hình hồi quy ............................................................................................ 42 3.5.3.1 Mô hình hồi quy POOL ............................................................................... 42 3.5.3.2 Mô hình hồi quy tác động cố định (FEM) ................................................... 42 3.5.3.3 Mô hình hồi quy tác động ngẫu nhiên (REM) ............................................. 43 3.5.4 Các bước kiểm định mô hình nghiên cứu .................................................... 43 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 45 4.1 Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 45 4.1.1 Thống kê mô tả các biến................................................................................ 45 4.1.1.1 Tính kịp thời của báo cáo tài chính .............................................................. 45 4.1.1.2 Tính độc lập của HĐQT .............................................................................. 46 4.1.1.3 Sự kiêm nhiệm vị trí CEO và chủ tịch hội đồng quản trị ............................. 47 4.1.1.4 Số thành viên HĐQT ................................................................................... 47 4.1.1.5 Cấu trúc sỡ hữu............................................................................................ 48 4.1.1.6 Quy mô công ty niêm yết ............................................................................ 49 4.1.1.7 Tỷ suất lợi nhuận ROA ................................................................................ 50 4.1.1.8 Tỷ suất lợi nhuận ROE ................................................................................ 51 4.1.1.9 Loại công ty kiểm toán độc lập.................................................................... 52 4.1.1.10 Tỷ lệ nợ ..................................................................................................... 52 4.1.2 Phân tích ma trận tương quan giữa các biến nghiên cứu trong mô hình ... 53 4.1.3 Phân tích hiện tượng phương sai thay đổi trong mô hình .......................... 54 4.1.4 Phân tích hiện tượng tự tương quan trong mô hình .................................... 54 4.1.5 Kết quả ước lượng ảnh hưởng của quản trị công ty đến tính kịp thời của BCTC của các công ty niêm yết trên sàn HOSE giai đoạn 2014 – 2016............... 54 4.1.5.1 Kết quả ước lượng ....................................................................................... 54 4.1.5.2 Kiểm định việc lựa chọn mô hình ............................................................... 56 4.1.5.3 Kiểm định tính phù hợp của mô hình hồi quy ............................................. 57
  10. 4.2 Thảo luận kết quả ảnh hưởng của quản trị công ty đến tính kịp thời của BCTC của các công ty niêm yết trên sàn HOSE giai đoạn 2014 – 2016 ............ 57 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý GIẢI PHÁP ............................................ 62 5.1 Kết luận ............................................................................................................ 62 5.2 Một số gợi ý chính sách nhằm cải thiện tính kịp thời của BCTC của các công ty niêm yết ..................................................................................................... 63 5.2.1 Nâng cao vai trò của các thành viên HĐQT độc lập và tăng cường phân tán cổ phần ................................................................................................................... 63 5.2.2 Tách bạch vai trò của CEO và chủ tịch HĐQT và nâng cao khả năng kiểm soát ........................................................................................................................ 65 5.2.3 Tăng cường quy trình kiểm soát nội bộ, thành lập ban kiểm toán nội bộ và thuê công ty BIG4 là kiểm toán độc lập ................................................................. 67 5.3 Một số kiến nghị nhằm cải thiện tính kịp thời của BCTC của các công ty niêm yết .................................................................................................................. 69 5.4 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ....................................... 70 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Tính kịp thời là một trong những nhân tố góp phần tạo nên tính hữu ích của báo cáo tài chính (BCTC). Bởi vì, thông tin tài chính được công bố kịp thời sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc minh bạch kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình tài chính của doanh nghiệp cũng như luồng tiền ra hoạt động và đầu tư của các doanh nghiệp. Nhờ vậy mà các nhà đầu tư có thể kịp thời định giá, dự báo và ra các quyết định đầu tư của mình. Đối với thị trường chứng khoán, việc minh bạch hóa thông tin kịp thời sẽ tăng cường tính hiệu quả của thị trường chứng khoán, giảm giao dịch nội gián, các thông tin bất cân xứng và tâm lý bầy đàn của các cá nhân khi giao dịch đầu tư. Vì vậy, việc công bố thông tin tài chính kịp thời luôn có vai trò quan trọng và được các cơ quan quản lý luôn thực hiện các biện pháp liên quan để công ty có trách nhiệm phát hành báo cáo tài chính đúng hạn. Trong khi đó, thị trường chứng khoán Việt Nam còn khá non trẻ nên việc công bố thông tin liên quan đến báo cáo tài chính kịp thời càng giữ vai trò quan trọng hơn bởi vì báo cáo tài chính kiểm toán là nguồn dữ liệu được công bố cho các nhà đầu tư ra các quyết định tài chính. Chính vì điều đó, mà các cơ quan nhà nước Việt Nam đã quy định cụ thể về thời gian phải phát hành báo cáo tài chính được kiểm toán trong Luật Kế toán, Luật Chứng khoán và Luật Doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các công ty niêm yết phải yêu cầu công bố thông tin kịp thời theo quy định tại Thông tư 155/2015/TT-BTC. Dù vậy, vi phạm về chậm nộp báo cáo tài chính đang còn rất phổ biến trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam từ đó gây ảnh hưởng lớn đến nhà đầu tư cũng như uy tín và tính minh bạch của doanh nghiệp dưới góc nhìn của nhà đầu tư. Do đó, việc đảm bảo tính kịp thời của công bố báo cáo tài chính là một yêu cầu có tính cấp thiết đối với các cơ quan quản lý và nhà làm chính sách và cả doanh nghiệp cũng như nhà đầu tư. Bên cạnh đó, yếu tố quản trị là những yếu tố mà các doanh nghiệp có thể kiểm soát một cách tốt hơn. Do đó, để đảm bảo việc công bố thông tin trong báo cáo tài chính một cách kịp thời thì các doanh nghiệp cần xem xét các yếu tố thuộc về quản trị để có cách nhìn nhận khách quan và hiệu quả hơn.
  12. 2 Hiện nay, trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về tính kịp thời của báo cáo tài chính như nghiên cứu của Dyer and McHugh (1975) và Davies and Whittred (1980), Givoly và Palmon (1982), Ashton và cộng sự (1989), Carslaw và Kaplan (1991), Bamber và cộng sự (1993), Henderson và Kaplan (2000), Abernathy và cộng sự (2014)…Ở Việt Nam, vấn đề này chỉ được chú trọng trong thời gian gần đây trong các nghiên cứu của Đặng Đình Tân (2013), và Nguyễn Trọng Nguyên (2015). Tuy nhiên các nghiên cứu này chủ yếu nghiên cứu theo dữ liệu chuỗi thời gian và đánh giá dựa trên các kiểm định thống kê giữa mối quan hệ của từng nhân tố ảnh hưởng với tính kịp thời của báo cáo tài chính. Một nghiên cứu toàn diện hơn về dữ liệu bảng và cũng như xem xét tổng hợp các nhân tố đến tính kịp thời của BCTC cần được thực hiện để đảm bảo độ chính xác cao hơn. Vì thế, dựa vào tính cấp thiết của tính kịp thời của báo cáo tài chính và cũng như vai trò của quản trị công ty đối với tính kịp thời của báo cáo tài chính, tác giả lựa chọn đề tài “Ảnh hưởng của quản trị công ty đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Tp Hồ Chí Minh” để thực hiện luận văn thạc sĩ của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Mục tiêu của đề tài là đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về quản trị công ty đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Xác định các yếu tố thuộc quản trị công ty có ảnh hưởng đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh; - Đề xuất mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của quản trị công ty đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Tp Hồ Chí Minh.
  13. 3 - Đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị công ty niêm yết nhằm nâng cao tính kịp thời của công bố thông tin tài chính. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Các yếu tố quản trị công ty có ảnh hưởng như thế nào đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán TP HCM? - Định hướng để tăng cường năng lực quản trị công ty nhằm nâng cao tính kịp thời của báo cáo tài chính? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu: Ảnh hưởng của quản trị công ty đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. HCM. Về không gian: Tác giả thu nhập và nghiên cứu số liệu của 50 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Tp. HCM. Thông tin lấy được từ báo cáo tài chính, báo cáo thường niên được công bố trên website của các công ty này, các trang website tài chính có uy tín như cafef.vn,vietstock.vn, Tổng cục Thống kê và một số nguồn khác… Về thời gian: dữ liệu được thu thập trong 3 năm từ 2014 đến 2016. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng kết hợp nhiều phương pháp, cụ thể như sau: - Phương pháp thống kê: Tác giả tiến hành thu thập số liệu, xử lý và sắp xếp lại theo trật tự hợp lý để phục vụ cho việc phân tích ảnh hưởng của các nhân tố quản trị khác nhau đến tính kịp thời của BCTC. - Phương pháp tổng hợp: Kết hợp giữa lý thuyết và thực nghiệm cùng tìm hiểu, tham khảo các tài liệu trong bài nghiên cứu đi trước, kết hợp với phương pháp của mình để thực hiện nghiên cứu, từ đó phân tích kết quả hồi quy. - Phương pháp định lượng: Đây là phương pháp được sử dụng chủ yếu trong nghiên cứu giúp tác giả đánh giá được mức độ tác động của các nhân tố quản trị đến tính kịp thời của BCTC của các công ty niêm yết trên sàn HOSE. Từ kết quả phân tích đó đưa ra những kiến nghị, giải pháp phù hợp với thực trạng tại Việt Nam.
  14. 4 Cụ thể là phân tích hồi quy dữ liệu bảng (Panel regression) để xác định mức độ tác động của của các nhân tố quản trị đến tính kịp thời của BCTC của các công ty niêm yết trên sàn HOSE với mô hình hồi quy Pools, mô hình Fixed effects Model (FEM) và mô hình Random effects Model (REM). Dùng kiểm định Redundant test để so sánh mô hình FEM và POOLS và kiểm định Hausman test để so sánh mô hình FEM và REM với sự hỗ trợ của phần mềm Stata, tiến hành chọn ra mô hình hồi quy thích hợp nhất để phân tích. 1.6 Ý nghĩa của nghiên cứu Dựa vào cơ sở lý thuyết đã được trình bày ở phần trên có thể thấy tính kịp thời của BCTC cũng đã được chú trọng nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước. Tuy nhiên các nghiên cứu này chưa đi sâu vào ảnh hưởng của các nhân tố quản trị công ty đến tính kịp thời của BCTC. Vì vậy luận văn sẽ làm rõ: - Đánh giá ảnh hưởng của quản trị công ty đến tính kịp thời của báo cáo tài chính của các công ty niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Tp. HCM. - Đề xuất các giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị công ty niêm yết nhằm nâng cao tính kịp thời của công bố thông tin tài chính. 1.7 Kết cấu của đề tài Kết cấu của đề tài gồm 5 chương: Chương 1: Tổng quan nghiên cứu liên quan Chương 2: Cơ sở lý thuyết Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và gợi ý giải pháp
  15. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN 1.1 Các nghiên cứu ở nước ngoài Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc công bố BCTC. Các nghiên cứu này khá đa dạng về bộ dữ liệu cũng như trải dài nhiều quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau. Rất nhiều các yếu tố thuộc về quản trị và thuộc về đặc tính cơ bản của doanh nghiệp được cho là ảnh hưởng đến vấn đề này. Sau đây, tác giả tóm tắt một số công trình nghiên cứu tiêu biểu như sau: Mô hình nghiên cứu của Ziyad Mustafa M. Al-Shwiyat (2013) được thực hiện trên mẫu bao gồm 120 công ty được niêm yết trên thị trường chứng khoán Jordan năm 2012. Các tác giả đã kết luận rằng với thời hạn công bố báo cáo tài chính là 111 ngày kể từ ngày kết thúc niên độ tài chính thì các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính ngân hàng công bố báo cáo tài chính với thời gian ngắn nhất so với các lĩnh vực khác, trong khi đó các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp phải tốn thời gian hơn rất nhiều để thực hiện điều tương tự. Bên cạnh đó, điểm đáng chú ý trong kết quả phân tích hồi quy mô hình cho thấy trong khi nhân tố thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) và tính kịp thời của việc công bố thông tin tài chính doanh nghiệp không có mối quan hệ với nhau, thì các nhân tố khác như: số năm hoạt động của doanh nghiệp, quy mô doanh nghiệp, tỷ suất nợ và tính kịp thời của việc công bố thông tin tài chính doanh nghiệp về mặt thống kê có tương quan thuận với nhau. Một nghiên cứu khác của Khalid Alkhatib và Qais Marji (2012) được thực hiện đối với 137 công ty niêm yết ở thị trường chứng khoán Jordan tại thời điểm năm 2010 trên cơ sở phân tích tính kịp thời của các báo cáo kiểm toán. Các tác giả đã chỉ ra rằng với một doanh nghiệp thì 3 nhân tố: quy mô doanh nghiệp, tỷ số sinh lời, và chất lượng của công ty kiểm toán không có liên quan đến tính kịp thời của BCTC. Trong khi đối với các công ty ngành dịch vụ thì tính kịp thời của BCTC và nhân tố đòn bẩy tài chính lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
  16. 6 Younes (2011) khảo sát mối quan hệ giữa loại hình doanh nghiệp, quy mô công ty, tỷ suất lợi nhuận, đòn bẩy nợ, chất lượng thu nhập và tính kịp thời của báo cáo tài chính doanh nghiệp của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Ai Cập trong giai đoạn 1998-2007. Nghiên cứu tìm thấy yếu tố ngành công nghiệp ảnh hưởng đến tính kịp thời của báo cáo tài chính doanh nghiệp và cũng cho thấy rằng các công ty lớn hơn có xu hướng mất ít thời gian hơn các công ty nhỏ để phát hành báo cáo tài chính hàng năm. Nghiên cứu cho thấy các công ty có nợ dài hạn/vốn chủ sở hữu cao có thời gian dài hơn đáng kể để chuẩn bị và công bố báo cáo tài chính hàng năm so với các công ty tỷ lệ nợ dài hạn nhỏ. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy các công ty quản lý thu nhập hiệu quả có thời gian ngắn hơn đáng kể để chuẩn bị và công bố báo cáo tài chính hàng năm so với các công ty quản lý thu nhập ít hiệu quả hơn. Nghiên cứu của Asli (2010) cho rằng báo cáo tài chính kịp thời giúp thị trường vốn hoạt động tốt. Nghiên cứu này nghiên cứu về tính kịp thời của các báo cáo tài chính của 211 công ty phi tài chính niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán Istanbul. Phân tích hồi quy đa biến chỉ ra rằng cả dấu hiệu thu nhập, ý kiến kiểm toán, công ty kiểm toán và yếu tố ngành công nghiệp đều ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC. Các công ty có thu nhập ròng lớn, có ý kiến kiểm toán tốt và hoạt động trong ngành sản xuất công nghiệp phát hành báo cáo tài chính sớm hơn, trong khi các công ty được kiểm toán bởi Big4 sẽ phát hành báo cáo tài chính chậm hơn. Nghiên cứu của Hussein Ali Khasharmeh và Khaled Aljifri (2010) được thực hiện trên dữ liệu báo cáo tài chính của 83 công ty được niêm yết trên sàn giao dịch trong năm 2004. Hai tác giả tập trung nghiên cứu vào sự ảnh hưởng của các nhân tố đến tính kịp thời trong việc công bố thông tin tài chính của 83 công ty này. Kết quả nghiên cứu đã chứng minh rằng trong khi các nhân tố như: loại hình công ty, tỷ suất nợ, khả năng sinh lời, tỷ lệ chi trả cổ tức có ảnh hưởng mạnh thì ngược lại các nhân tố: chất lượng công ty kiểm toán, quy mô công ty, tỷ số giá trên thu nhập cổ phần có sức ảnh hưởng yếu hơn hoặc không có mối quan hệ với nhau.
  17. 7 Trong một nghiên cứu khác của Amr Ezat và Ahmed El Masry (2008) được thực hiện trên 50 công ty niêm yết ở Ai Cập năm 2006. Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc công bố thông tin báo cáo tài chính qua mạng (corporate internet reporting), trong đó các nhân tố chính là: quy mô công ty, quy mô ban quản trị, thành phần ban quản trị, cơ cấu cổ đông, lĩnh vực hoạt động và tính thanh khoản. Kết quả cho thấy các công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ sẽ công bố thông tin báo cáo tài chính qua mạng kịp thời hơn nếu hội đủ các điều kiện: quy mô công ty lớn, tỷ lệ thanh khoản cao, sự độc lập cao của thành phần hội đồng quản trị với hoạt động của công ty, và số lượng thành viên trong hội đồng quản trị nhiều. Công trình nghiên cứu năm 2006 của Stephen Owusu-Anahsa và Stergios Leventis được thực hiện trên dữ liệu của 95 công ty phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Hy Lạp. Công trình tập trung vào các nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc công bố BCTC. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy các công ty hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ, hoặc các công ty được kiểm toán bởi các công ty kiểm toán hàng đầu, hoặc các công ty có quy mô lớn thì có thời gian công bố báo cáo tài chính nhanh hơn so với các công ty thuộc lĩnh vực xây dựng với ý kiến kiểm toán không tốt, hoặc những công ty có cổ phần được nắm giữ trực tiếp và gián tiếp bởi những cổ đông nội bộ. 1.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam Các đề tài nghiên cứu về tính kịp thời của việc công bố BCTC ở Việt Nam chưa nhiều, chủ yếu xem xét mối liên hệ giữa các yếu tố bên ngoài và bên trong doanh nghiệp đến việc công bố thông tin. Một số nghiên cứu tiêu biểu như nghiên cứu của Đặng Đình Tân (2013) và Nguyễn Trọng Nguyên (2015). Đặng Đình Tân (2013) khảo sát 175 báo cáo tài chính cùa 120 công ty niêm yết công bố trên website của Ủy ban chứng khoán nhà nước với mục đích nghiên cứu về mối quan hệ giữa loại BCTC cần lập, loại kiểm toán viên và xu hướng về tính kịp thời của BCTC của các công ty niêm yết năm 2010, 2011. Kết quả cho thấy có sự khác biệt giữa tính kịp thời của BCTC cần lập (hợp nhất hay riêng lẻ). Điều
  18. 8 này có thể giải thích là do quy định của pháp luật hay do tính phức tạp khi lập và kiểm toán BCTC hợp nhất. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu không tìm ra sự khác biệt giữa loại kiểm toán viên với tính kịp thời của việc lập BCTC. Điều này trái với kết quả của một số nghiên cứu trước cho rằng các công ty kiểm toán thuộc nhóm Big4 sẽ thực hiện thời gian kiểm toán dài hơn và chất lượng kiểm toán sẽ cao hơn. Sau cùng, kết quả nghiên cứu cho thấy sự khác biệt về tính kịp thời của BCTC theo thời gian, theo đó tính kịp thời của BCTC năm 2011 có vẻ kém hiệu quả hơn so với năm 2010. Nguyễn Trọng Nguyên (2015) đã nghiên cứu ảnh hưởng của các yếu tố thuộc về quản trị công ty đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các công ty niêm yết tại Việt Nam. Tác giả nghiên cứu dữ liệu tài chính của 195 công ty niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy, hầu hết các biến quản trị như số thành viên độc lập trong HĐQT, thành viên độc lập HĐQT có trình độ về tài chính và kế toán, tần suất họp HĐQT, số lượng thành viên BKS, việc thành lập bộ phận kiểm toán nội bộ đều có tác động tích cực đến chất lượng thông tin BCTC, trong đó có tính kịp thời của các báo cáo này. Riêng sự độc lập của BKS là không có sự tương quan với chất lượng thông tin BCTC. Nguyên nhân là do trong thực tế BKS không có sự độc lập và quyền hạn thật sự. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu cho thấy chất lượng thông tin BCTC và sự tác động của QTCT chịu sự ảnh hưởng của quy mô công ty và tỷ lệ vốn nhà nước trên vốn điều lệ. 1.3 Khe hổng nghiên cứu Có thể thấy rằng các nghiên cứu về ảnh hưởng của quản trị công ty đến tính kịp thời của báo cáo tài chính chủ yếu là các quốc gia đang phát triển. Tại Việt Nam vấn đề này chưa được quan tâm đúng mức mặc dù cơ chế quản trị công ty đang được áp dụng tại nhiều công ty niêm yết và tính kịp thời của BCTC luôn là vấn đề mang tính cấp thiết. Có thể thấy rằng hầu hết các công trình trong và ngoài nước chưa nghiên cứu đầy đủ các nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc lập và công bố BCTC, đặc biệt chưa chú trọng về các nhân tố quản trị - các yếu tố mà doanh nghiệp có thể kiểm soát được, còn tồn tại các kết luận trái chiều về các nhân
  19. 9 tố ảnh hưởng đây chính là khe hổng nghiên cứu để tác giả thực hiện một nghiên cứu tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của BCTC. Từ đó, làm cơ sở đề xuất các kiến nghị để tăng cường hiệu quả quản trị công ty nhằm nâng cao tính kịp thời của BCTC tại Việt Nam. Tác giả sẽ dựa vào các nghiên cứu thực nghiệm nước ngoài để chọn lọc các biến thích hợp trong dữ liệu và tình hình tại Việt Nam để đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến tính kịp thời của báo cáo tài chính.
  20. 10 CHƯƠNG 2: CƠ SƠ LÝ THUYẾT 2.1 Lý thuyết nền tảng 2.1.1 Lý thuyết thông tin hữu ích Lý thuyết này cho rằng luôn luôn có sự mất cân xứng thông tin giữa người lập báo cáo tài chính và đối tượng dùng thông tin báo cáo tài chính (Godfrey và cộng sự, 2003). Phản hồi thông tin được thực hiện bởi các bên liên quan quan tâm đến tình hình tài chính của công ty. Theo đó, sự hữu ích của thông tin cần được đánh giá dựa trên quan hệ giữa chi phí và lợi ích của một hành vi đầu tư. Do những đặc điểm của sự mất cân bằng giữa đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp, nên các nhà đầu tư bên ngoài thường dựa vào thông tin kế toán để ra quyết định đầu tư. Trên cơ sở này, các đặc tính liên quan đến chất lượng của báo cáo tài chính được xác định như sau. Thứ nhất, báo cáo tài chính phải bao gồm thông tin liên quan, tức là thông tin có thể giúp người sử dụng dự đoán tương lai kinh doanh dựa trên đánh giá thông tin quá khứ. Ngoài ra, các thông tin cần trung thực và phản ánh đúng bản chất của tình hình và vị thế tài chính của công ty. Vì vậy, lý thuyết này đã đưa ra những yêu cầu về quản trị đến chất lượng thông tin kế toán như tính dễ hiểu, khả năng so sánh, khả năng kiểm toán và tính kịp thời. Thông tin tài chính cần được báo cáo một cách chính xác và kịp thời từ đó hỗ trợ các quyết định kinh tế của người sử dụng thông tin, đặc biệt là các nhà đầu tư, chủ nợ và cổ đông. Lý thuyết thông tin hữu ích đã xây dựng nền tảng cho các nghiên cứu về vai trò của quản trị đến tính kịp thời của báo cáo tài chính, từ đó thỏa mãn được nhu cầu thông tin của nhà đầu tư. 2.1.2 Lý thuyết ủy nhiệm Theo Charles W. L. Hill và Thomas M. Jones (1992), lý thuyết ủy nhiệm xuất hiện khi xét đến hành vi của người sử dụng lao động và nhân viên lao động thông qua hợp đồng lao động. Cụ thể, lý thuyết này tiêu biểu cho mối quan hệ giữa người chủ doanh nghiệp (một hoặc nhiều người) và một bên khác được gọi là bên được ủy thác để quản lý doanh nghiệp và thực hiện một số nhiệm vụ được uỷ nhiệm. Lý thuyết này cho rằng có sự khác nhau về mục tiêu của hai nhóm đối tượng này.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1