intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Áp dụng Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

39
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trên cơ sở hệ thống các vấn đề cơ bản về quản trị RRTD theo Basel II, luận văn chỉ ra sự cần thiết của việc quản trị RRTD theo Basel II tại ngân hàng thương mại nói chung, Sacombank nói riêng và các điều kiện để triển khai áp dụng Basel II vào quản trị RRTD. Các nhà nghiên cứu, nhà quản lý và những người quan tâm có thể tham khảo để hiểu sâu hơn nội dung Basel II về quản trị RRTD và việc triển khai áp dụng Basel II vào quản trị RRTD.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Áp dụng Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TRẦN LÊ PHƯƠNG THUỶ ÁP DỤNG BASEL II VÀO QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh- Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Trần Lê Phương Thuỷ ÁP DỤNG BASEL II VÀO QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG (HƯỚNG ỨNG DỤNG) Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: TS. Bùi Hữu Phước Thành phố Hồ Chí Minh- Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là bài nghiên cứu khoa học của cá nhân tôi, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Bùi Hữu Phước. Các số liệu, kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan này. Tác giả luận văn, Trần Lê Phương Thủy
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục viết tắt Danh mục bảng Danh mục hình vẽ, đồ thị Tóm tắt Abstract Chương 1: Giới thiệu đề tài........................................................................................ 1 1.1 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu .................................................................. 1 1.2. Tổng quan học thuật: ....................................................................................... 2 1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ....................................................................... 4 1.4 Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................ 4 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:................................................................... 5 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài.......................................................... 5 1.7 Kết cấu của luận văn ....................................................................................... 6 Chương 2: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín và những dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng..................................................................................... 8 2.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín: ............... 8 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển: ................................................................ 8 2.1.2 Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 9 2.1.3 Các hoạt động chính của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín: ........................................................................................................................ 9 2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012-2018 .................................... 10 2.2 Những dấu hiệu cảnh báo rủi ro tín dụng: ...................................................... 13 Chương 3: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng và các quy định về quản trị rủi ro tín dụng theo chuẩn mực Basel ..................................................................... 15 3.1 Tổng quan về rủi ro tín dụng ......................................................................... 15 3.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng ........................................................................ 15 3.1.2 Nguyên nhân xảy ra rủi ro tín dụng: ........................................................ 15 3.1.3 Phân loại rủi ro tín dụng:......................................................................... 16 3.2 Quản trị rủi ro tín dụng .................................................................................. 17 3.2.1 Định nghĩa: ............................................................................................. 17
  5. 3.2.2 Mục tiêu của quản trị rủi ro tín dụng: ...................................................... 18 3.2.3 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại: .............. 18 3.2.3.1 Nhận diện rủi ro tín dụng :........................................................................ 18 3.2.3.2 Đo lường rủi ro tín dụng : ......................................................................... 19 3.2.3.3 Đánh giá rủi ro tín dụng: .......................................................................... 20 3.2.3.4 Xử lý rủi ro tín dụng :............................................................................... 22 3.3 Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel:................................................................ 23 3.3.1 Sự ra đời của Uỷ ban Basel và hiệp ước quốc tế Basel: .............................. 23 3.3.2 Sơ lược về hiệp ước Basel I, II, III: ............................................................ 24 3.3.3 Sự cần thiết của việc áp dụng Basel trong quản trị rủi ro tín dụng tại các ngân hàng: ........................................................................................................... 27 3.3.4 Phương pháp quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II: .................................... 28 3.4 Bài học kinh nghiệm về áp dụng Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng tại một số ngân hàng thương mại ............................................................................................. 34 3.4.1 Bài học kinh nghiệm từ Ngân hàng Thương mại Krung Thai tại Thái Lan: . 34 3.4.2 Kinh nghiệm triển khai quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam (Vietcombank) ............................ 36 3.4.3 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín .............. 38 Chương 4: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng và kết quả bước đầu áp dụng basel II vào quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín” ........................................................................................................................... 41 4.1 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín: .................................................................................................... 41 4.1.1 Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro .................................................................... 41 4.1.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín: ......................................................................................................... 45 4.1.2.1 Nhận diện rủi ro tín dụng: ........................................................................ 45 4.1.2.2 Đo lường, đánh giá rủi ro tín dụng:........................................................... 46 4.1.2.3 Kiểm soát rủi ro tín dụng: ......................................................................... 47 4.1.2.4 Giám sát và báo cáo rủi ro tín dụng: ......................................................... 49 4.1.3 Công cụ sử dụng trong quản trị rủi ro tín dụng ............................................ 49 4.1.4 Kết quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín ............................................................................................ 50
  6. 4.2 Kết quả bước đầu áp dụng basel II vào quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín: ............................................................... 58 4.2.1 Quy định của pháp luật Việt Nam về quản lý rủi ro tín dụng và lộ trình áp dụng Basel II tại các ngân hàng thương mại Việt Nam: ........................................ 58 4.2.2 Quá trình áp dụng Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín ........................................................................ 60 4.2.3 Kết quả thực hiện triển khai Basel II vào quản trị RRTD tại Sacombank ..... 66 4.2.4 Những mặt đạt được, hạn chế và nguyên nhân khi triển khai Basel II vào quản trị RRTD tại Sacombank ............................................................................. 69 4.2.4.1 Những mặt đạt được khi triển khai Basel II vào quản trị RRTD: .............. 69 4.2.4.2 Hạn chế trong quá trình triển khai Basel II: .............................................. 70 4.2.4.3 Nguyên nhân: ........................................................................................... 70 Chương 5: Kiến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị rủi ro tín dụng và áp dụng Basel II vào hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín ............................................................... 73 5.1 Định hướng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín: ............................................................................................................ 73 5.2 Kiến nghị:.......................................................................................................... 73 Kết luận ..................................................................................................................... 82 Tài liệu tham khảo Phụ lục 1 Phụ lục 2 Phụ lục 3 Phụ lục 4
  7. DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT CỤM TỪ VIẾT CỤM TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ TẮT BCTC Báo cáo tài chính BP Bộ phận CVKH Chuyên viên khách hàng DPRR Dự phòng rủi ro HĐQT Hội đồng quản trị MTV Một thành viên NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại QTRR Quản trị rủi ro RRTD Rủi ro tín dụng TMCP Thương mại Cổ phần TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSĐB Tài sản đảm bảo VN Việt Nam
  8. DANH MỤC VIẾT TẮT TIẾNG ANH CỤM TỪ VIẾT TẮT CỤM TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ Ủy ban quản lý Tài sản nợ-Tài sản có ALCO (The Asset- Liability Committee) Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CAR (Capital Adequacy Ratio) Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập khẩu Việt Nam Eximbank (Vietnam Export Import Bank) Tiếp cận phương pháp xếp hạng nội bộ IRB (The Internal Ratings-Based Approach) Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội MBBank (Military Commercial Joint Stock Bank) Tỷ số lợi nhuận trên tài sản ROA (Return on Assets) Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE (Return On Equity) Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín Sacombank (Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank) Ngân hàng TMCP Sài Gòn Công Thương Saigonbank (Saigon Bank For Industry And Trade) Công ty TNHH MTV Quản lý tài sản của các tổ chức tín VAMC dụng Việt Nam (Viet Nam Asset Management Company) Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietcombank (Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam)
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012-2018 ..................................... 10 Bảng 4.1: Bảng điểm xét hạng tín dụng của Sacombank ............................................... 47 DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín .................... 9 Biểu đồ 2.2 Tốc độ tăng trưởng tín dụng tại Sacombank giai đoạn 2012-Quý 1/2019 ... 12 Biểu đồ 2.3: Lãi từ phí dịch vụ/ Tổng lợi nhuận........................................................... 13 Biểu đồ 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản trị RRTD theo Basel II .................................. 29 Biểu đồ 3.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản trị rủi ro của Sacombank ............................... 41 Biểu đồ 4.1: Nợ quá hạn tại Sacombank giai đoạn 2012-Quý 1/2019............................ 53 Biểu đồ 4.2: Tỷ lệ nợ xấu của Sacombank giai đoạn 2012-Quý 1/2019 ........................ 54 Biểu đồ 4.3: Tình hình xử lý nợ xấu năm 2017 ............................................................. 55 Biểu đồ 4.4: Hệ số RRTD tại Sacombank trong giai đoạn 2012-Quý 1/2019 ................ 56 Biểu đồ 4.5: Dự phòng RRTD giai đoạn 2012-Quý 1/2019 ........................................... 57 Biểu đồ 4.6: Hệ số an toàn vốn giai đoạn 2012-2018 .................................................... 66
  10. TÓM TẮT Áp dụng Basel II đối với Sacombank không chỉ để đáp ứng kỳ vọng của Ngân hàng Nhà nước mà còn nhằm mục đích hoàn thiện hệ thống quản trị rủi ro theo chuẩn quốc tế. Mặc dù trước đây, đã có những công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về việc áp dụng Basel II vào quản trị rủi ro nói chung, quản trị rủi ro tín dụng nói riêng, nhưng với những đặc điểm riêng về quy mô vốn, văn hoá quản trị rủi ro và đặc biệt Sacombank còn đang trong giai đoạn tái cơ cấu cùng với những khó khăn và thách thức về trình độ công nghệ, nhân sự, nguồn lực tài chính, cần phải nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro, tiến độ triển khai Basel II, từ những hạn chế trong quá trình thực hiện và bài học kinh nghiệm luận văn đề xuất những giải pháp thúc đẩy Sacombank đạt chuẩn Basel II theo đúng lộ trình. Đó là lý do nghiên cứu của luận văn với đề tài “Áp dụng Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín”. Để giải quyết vấn đề nêu trên, luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng, kết quả cho thấy sau khi triển khai Basel II, nợ xấu giảm, chất lượng tín dụng được nâng cao, tuy nhiên vẫn còn những hạn chế về cơ sở dữ liệu, chất lượng nhân sự, mức độ áp dụng công nghệ vào hoạt động quản trị rủi ro tín dụng, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ chưa đáp ứng cách tiếp cận theo phương pháp IRB nâng cao,… Qua đó, luận văn gợi ý những giải pháp cho các nhà quản lý của Sacombank. Các nhà nghiên cứu, người quan tâm có thể tham khảo để hiểu sâu hơn những vấn đề liên quan đến quản trị rủi ro tín dụng trên nền tảng hiệp ước Basel II.
  11. ABSTRACT Applying the Basel II standard is not only to follow the project of the State Bank of Viet Nam (SBV) but also to improve the risk management system according to international standards. Although in the past, there have been many researches on the application of Basel II in risk management in general and credit risk management in particular, but with specific characteristics of capital scale risk management culture and Sacombank is still in the restructuring phase along with difficulties and challenges of technological level, human resources and financial resources. Therefore, it is necessary to study the status of risk management and actual progress of Basel II implementation. Learning from the experience of others and the limitations in the process of applying Basel II, the thesis suggest solutions to promote Sacombank to achieve Basel II standards in accordance with the roadmap. That is the reason for the study of the thesis with the topic "Applying Basel II to credit risk management at Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank". To solve the above difficulties, the thesis uses qualitative research method combining quantitative, and the results show that after applying Basel II, bad debt decreased and credit quality was improved. However, limitations on database, quality of personnel, the level of technology application in credit risk management and internal credit rating system have not met the advanced IRB approach. Thus, thesis brings an overview or suggested solutions for Sacombank's managers and researchers, and they can understand Basel II content on credit risk management. From there, we can study further or learn from experience that help banks are or will be implementing Basel II in future. …………………………………
  12. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 1.1 Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu Trong điều kiện nền kinh tế hội nhập, thị trường tài chính nói chung hay hệ thống ngân hàng nói riêng đóng vai trò quan trọng thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Mặc dù có những đóng góp tích cực, hệ thống Ngân hàng Việt Nam đang gặp rất nhiều khó khăn và thử thách. RRTD cùng với rủi ro hoạt động và rủi ro thị trường là những rủi ro chính mà ngân hàng thương mại phải đối mặt. Thời gian gần đây, hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam đã gặp phải những rủi ro lớn gây tổn thất, đặc biệt là RRTD xảy ra với tần suất khá cao, giá trị lớn, cho thấy hệ thống ngân hàng cần chú trọng nhiều hơn đến quản trị RRTD trong kinh doanh và hoạt động quản trị RRTD tại Việt Nam cần phải được chuẩn hoá trên cơ sở áp dụng các mô hình quản trị theo chuẩn mực quốc tế mà các nguyên tắc Basel về quản lý RRTD chính là nền tảng. Ủy ban Basel đưa ra các chuẩn mực an toàn trong hoạt động ngân hàng. Những chuẩn mực này được đa số các ngân hàng trên thế giới tìm hiểu và áp dụng vào hệ thống quản trị rủi ro của họ. Cùng với việc đáp ứng 3 trụ cột của Basel II, các ngân hàng có thể cải thiện mức độ an toàn, hiệu quả hoạt động và nâng cao năng lực cạnh tranh của hệ thống ngân hàng. Tại Việt Nam, triển khai thực hiện Basel II trong hệ thống ngân hàng đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam định hướng là một trong những nhiệm vụ quan trọng của ngành ngân hàng tại Đề án “Phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến 2020” ban hành ngày 24/5/2006 theo Quyết định 112/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ. Theo định hướng, Ngân hàng Nhà nước đã đưa ra lộ trình triển khai Basel II và lựa chọn 10 ngân hàng trong nước thí điểm triển khai, trong đó có ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín- là một trong những ngân hàng có quy mô lớn trong hệ thống ngân hàng thương mại cổ phần tại Việt Nam. Sau hơn hai năm kể từ tháng 2/2016 khi thí điểm triển khai Basel II, Sacombank cũng đang trong giai đoạn tái cơ cấu, vừa xử lý nợ xấu hậu sáp nhập ngân hàng Phương
  13. 2 Nam vừa nổ lực đáp ứng chuẩn Basel II theo dúng lộ trình của ngân hàng nhà nước. Sacombank hiện đang đối mặt với không ít khó khăn và thách thức. Vì vậy, cần thiết phải nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị RRTD, tiến độ áp dụng Basel II vào quản trị RRTD tại Sacombank, đồng thời nghiên cứu bài học kinh nghiệm từ bên ngoài để có cái nhìn tổng quan và định hướng thích hợp giúp tăng hiệu quả quản trị rủi ro nói chung, RRTD nói riêng, thúc đẩy Sacombank sớm đạt Basel II theo đúng lộ trình mà Ngân hàng Nhà nước đề ra. Đó là lý do mà mà tôi chọn đề tài “Áp dụng basel II vào quản trị RRTD tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín”. 1.2. Tổng quan học thuật Denis và cộng sự (2007) đã chỉ ra rằng để quản lý tốt hơn RRTD, đảm bảo an toàn vốn thì việc sử dụng dữ liệu theo tiêu chuẩn Basel II sẽ hiệu quả hơn so với dữ liệu của mô hình quản lý nội bộ của ngân hàng. Tuy nhiên việc thực hiện quản trị RRTD theo tiêu chuẩn Basel II rất tốn kém chi phí và đòi hỏi các ngân hàng phải có những điều kiện nhất định, vì vậy để hiệu quả tối ưu, các ngân hàng cần có sự tích hợp giữa sử dụng dữ liệu theo Basel II và hệ thống quản lý nội bộ của ngân hàng. Trong bài nghiên cứu Quản trị rủi ro ngân hàng theo Basel II của Vasile và Roxana (2010) có đề cập quản trị RRTD theo Basel II là cần thiết hữu hiệu đối với các ngân hàng. Quản trị RRTD ứng dụng phương pháp đánh giá nội bộ (IRB) theo Basel II cho phép các ngân hàng xác định các yêu cầu vốn theo các mức độ rủi ro, quy định các thành phần rủi ro: xác suất vỡ nợ (Probability of Default-PD), tỷ trọng tổn thất ước tính (Loan Equivalent Factor-LGD), tổng dư nợ của khách hàng tại thời điểm vỡ nợ (Exposure at Default- EAD) và kỳ hạn hiệu dụng ( Effective Maturity-M). Các ngân hàng thực hiện quản trị RRTD theo Basel II sẽ giảm thiểu được tổn thất, nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng. Tại Việt Nam cũng đã có một số nghiên cứu về vấn đề này như nghiên cứu của Đặng Quang Tuyến (2017) sử dụng phương pháp định tính dựa trên số liệu của 10 ngân hàng được chọn để thí điểm Basel II đã kết luận: nâng cao năng lực kiểm soát
  14. 3 RRTD đối với các ngân hàng thương mại, từng bước tiếp cận chuẩn mực Basel II là bước đi cần thiết hiện nay. Việc thực hiện Basel II trong sự kiểm soát RRTD của các ngân hàng thương mại Việt Nam là một quá trình phức tạp, nhạy cảm với nhiều khó khăn và thách thức, đặc biệt trong bối cảnh tiềm lực tài chính của các ngân hàng thương mại còn hạn chế. Trần Việt Dung (2016) trong luận án Áp dụng Hiệp ước vốn Basel II: Kinh nghiệm Quốc tế và Hàm ý cho Việt Nam cho biết Basel II đã được đánh giá và công nhận rộng rãi trong quản lý vốn và quản trị rủi ro ở các ngân hàng. Nhiều quốc gia bao gồm các nước thành viên và các nước không phải thành viên của Ủy ban giám sát Basel đã áp dụng Basel II trong đó Nhật Bản và Trung Quốc không chỉ thành công trong việc áp dụng Basel II mà đã chuyển sang áp dụng Basel III. Thực tế cho thấy, việc áp dụng Basel II ở Trung Quốc giúp cho vị thế ngân hàng được nâng cao, lợi nhuận tăng, ổn định hệ thống tài chính, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Hiện việc áp dụng Basel vào quản trị rủi ro tại các ngân hàng thương mại Việt Nam đang gặp phải những khó khăn trong việc xây dựng mô hình quản trị rủi ro, mô hình đo lường rủi ro, và năng lực tài chính tuân thủ hệ số CAR. Năng lực quản trị và giám sát rủi ro ở cả ngân hàng nhà nước và ngân hàng thương mại cũng là một trong các vướng mắc cần tháo gỡ. Tổng quan nghiên cứu cho thấy việc áp dụng Basel vào quản trị RRTD là cần thiết và việc triển khai thực hiện quản trị RRTD theo Basel II đang gặp nhiều khó khăn và thách thức. Mặc dù đã có những công trình nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam nhưng mỗi ngân hàng có quy mô vốn, đặc điểm khách hàng, năng lực và trình độ công nghệ riêng nên cần thiết phải nghiên cứu “Áp dụng basel II vào quản trị RRTD tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín”, một trong 10 ngân hàng được chọn thí điểm áp dụng Basel để đánh giá quá trình thực hiện và đề xuất những giải pháp phù hợp.
  15. 4 1.3 Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ✓ Đánh giá thực trạng quản trị RRTD và mức độ áp dụng Basel II vào quản trị RRTD tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín để tìm ra những bất cập còn tồn đọng trong quản trị RRTD. ✓ Từ những đánh giá trên, đề xuất những giải pháp để triển khai quản trị RRTD cho ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín trên cơ sở đáp ứng những yêu cầu của Basel II. 1.4 Phương pháp nghiên cứu Để có được những phân tích, lập luận, đánh giá có căn cứ khoa học về đề tài nghiên cứu, luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với phương pháp định lượng trong phân tích, đánh giá thực trạng về quản trị RRTD tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín trong giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2018. ✓ Đối với nghiên cứu định tính: Nghiên cứu định tính được tiến hành bằng phương pháp quan sát: Quan sát các dấu hiệu của RRTD thông qua các chỉ số đánh giá RRTD như: nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu, hệ số RRTD,… phản ánh thông tin về hoạt động quản trị RRTD tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín. Các phương pháp tư duy khoa học: phân tích, tổng hợp, đối chiếu, so sánh, quy nạp, diễn dịch, hệ thống hoá các dữ liệu đã thu thập được để làm rõ những lý luận cơ bản về quản trị RRTD và thực trạng quản trị RRTD tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín. ✓ Đối với nghiên cứu định lượng: Phương pháp thống kê: thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp liên quan đến hoạt động quản trị RRTD tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín theo chuỗi thời gian từ các tài liệu, văn bản, số liệu trên báo cáo tài chính, thông tin trên website của ngân hàng nhà nước, các ngân hàng thương mại,…kết hợp với tìm hiểu thực tiễn tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín.
  16. 5 Thông qua kết quả nghiên cứu đề xuất giải pháp nhằm giảm khoản cách giữa Sacombank với những yêu cầu của Basel II từ đó tăng hiệu quả hoạt động quản trị RRTD tại ngân hàng. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện trên cơ sở các bước tiến hành: ➢ Đầu tiên, lược khảo các nghiên cứu trong và ngoài nước về quản trị RRTD và áp dụng Basel vào quản trị RRTD. ➢ Thứ hai, thu thập dữ liệu phục vụ quá trình phân tích thực trạng quản trị RRTD. ➢ Thứ ba, thông qua phân tích và tổng hợp thông tin, nhận dạng những hạn chế, nguyên nhân. ➢ Cuối cùng, gợi ý chính sách và giải pháp cho vấn đề nghiên cứu. 1.5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung vào những nội dung liên quan đến quản trị RRTD dựa trên chuẩn mực Basel mà chủ yếu là Basel II và việc áp dụng những quy định của Basel vào quản trị RRTD tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động quản trị RRTD tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín trong giai đoạn từ 2012-Quý 1/2019. 1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Trên cơ sở phân tích đánh giá khái quát hiệu quả hoạt động quản trị RRTD và tiến độ áp dụng những chuẩn mực của Basel II vào quản trị RRTD tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín, luận văn mang lại ý nghĩa: Ý nghĩa khoa học: Trên cơ sở hệ thống các vấn đề cơ bản về quản trị RRTD theo Basel II, luận văn chỉ ra sự cần thiết của việc quản trị RRTD theo Basel II tại ngân hàng thương mại nói chung, Sacombank nói riêng và các điều kiện để triển khai áp dụng Basel II vào quản trị RRTD. Các nhà nghiên cứu, nhà quản lý và những người quan tâm có thể tham khảo để hiểu sâu hơn nội dung Basel II về quản trị RRTD và việc
  17. 6 triển khai áp dụng Basel II vào quản trị RRTD. Bên cạnh đó, luận văn cũng tìm hiểu các bài học kinh nghiệm tại một số ngân hàng thương mại trong và ngoài nước liên quan đến triển khai quản trị RRTD theo Basel II. Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn góp phần cung cấp cho các nhà quản lý của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín cái nhìn tổng thể, đầy đủ về thực trạng quản trị RRTD và mức độ đáp ứng Basel II về quản trị RRTD tại Sacombank. Bên cạnh đó, luận văn đề xuất những giải pháp góp phần hoàn thiện hoạt động quản trị RRTD trên cơ sở áp dụng Basel II tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín nhằm đạt được mục tiêu của hội đồng quản trị đề ra: “Định hướng chiến lược trở thành một ngân hàng phát triển an toàn - hiệu quả - bền vững”. Đối với Sacombank, thực hiện Basel II không chỉ để đáp ứng các quy định trong nước theo kỳ vọng của Ngân hàng Nhà nước, mà quan trọng hơn hết là hoàn thiện hệ thống quản trị của chính ngân hàng theo tiêu chuẩn quốc tế. 1.7 Kết cấu của luận văn Chương 1: Giới thiệu đề tài Chương 2: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín và những dấu hiệu cảnh báo RRTD Chương 3: Cơ sở lý luận về quản trị RRTD và các quy định về quản trị RRTD theo chuẩn mực Basel Chương 4: Thực trạng quản trị RRTD và kết quả bước đầu áp dụng basel II vào quản trị RRTD tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín” Chương 5: Kiến nghị giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị RRTD và áp dụng Basel II vào hoạt động quản trị RRTD tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín.
  18. 7 TÓM TẮT CHƯƠNG 1 Tổng quan những nghiên cứu trong và ngoài nước cho thấy việc áp dụng Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng là cần thiết tuy nhiên quá trình thực hiện lại rất khó khăn và tốn kém chi phí đặc biệt trong bối cảnh tiềm lực tài chính của các ngân hàng còn hạn chế. Tại Việt Nam, định hướng triển khai thực hiện Basel II trong hệ thống ngân hàng đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm đồng thời Sacombank cũng được lựa chọn là một trong 10 ngân hàng thí điểm với mục tiêu đến năm 2020 Sacombank sẽ hoàn tất triển khai Basel II. Bên cạnh áp lực về thời gian, Sacombank còn phải đối diện với áp lực từ việc tái cơ cấu gắn với xử lý nợ xấu. Với các đặc điểm riêng về năng lực tài chính, công nghệ, nhân sự... và những thách thức mà Sacombank đang phải đối mặt, luận văn đã lựa chọn đề tài “Áp dụng Basel II vào quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín” nhằm tìm ra giải pháp cho Sacombank trong giai đoạn cấp bách hiện nay bằng phương pháp định tính kết hợp định lượng dựa trên số liệu tài chính của Sacombank từ năm 2012 đến hết quý 1 năm 2019 và bài học kinh nghiệm từ những ngân hàng trong ngoài nước.
  19. 8 CHƯƠNG 2: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN VÀ DẤU HIỆN CẢNH BÁO RRTD 2.1 Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín: 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín hay Sai Gon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank (Sacombank) là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên được thành lập tại Thành phố Hồ Chí Minh, tiền thân là Ngân hàng Phát triển Kinh tế Gò Vấp hợp nhất với 03 hợp tác xã tín dụng là Lữ Gia, Tân Bình, Thành Công vào ngày 21/12/1991 với số vốn điều lệ ban đầu là 3 tỷ đồng. Ngân hàng được cấp Giấy phép thành lập Số 05/GP-UB ngày 03/01/1992 của UBND TP.Hồ Chí Minh, Giấy phép hoạt động Số 0006/GP-NH ngày 05/12/1991 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 059002 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM cấp (đăng ký lần đầu ngày 13/01/1992, đăng ký thay đổi lần thứ 39 vào ngày 26/01/2018). Qua hơn 27 năm hoạt động và phát triển, đến tháng 2 năm 2019 , ngân hàng đã đạt số vốn điều lệ là 18,852 tỷ đồng và trở thành một trong những ngân hàng thương mại cổ phần hàng đầu ở Việt Nam với 566 điểm giao dịch trong và ngoài nước và trụ sở chính toạ lạc tại địa chỉ: 266-268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường 8, Quận 3, TP. Hồ Chí Minh. Từ khi thành lập đến nay với phương châm “Khách hàng là trọng tâm” cùng những nổ lực không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ, đa dạng hoá sản phẩm, đẩy mạnh dịch vụ “Ngân hàng số”, mở rộng mạng lưới giao dịch, ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín đã có một quá trình phát triển bền vững và ấn tượng với nhiều giải thưởng tiêu biểu do các tổ chức trong và ngoài nước bình chọn. Chi tiết quá trình hình thành và phát triển theo mốc thời gian thao khảo phụ lục 4.
  20. 9 2.1.2 Cơ cấu tổ chức Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Kiểm toán nội bộ Tổng giám đốc Uỷ ban chuyên trách Ban kiểm tra nội bộ Khối vận hành Khối cá nhân Khối tài chính Khối doanh nghiệp Khối hỗ trợ Khối tiền tệ Khối quản trị nguồnChi nhánh nhân lực Khối xử lý nợ Khối công nghệ thông tin Khối tín dụng Khối quản lý rủi ro PGD tiêu chuẩn Phòng kinh doanh Khu vực Chi nhánh Phòng kiểm soát rủi ro Phòng kế toán quỹ BP kế toán & quỹ BP kinh doanh PGD tiềm năng PGD tiêu chuẩn BP kinh doanh BP kiểm soát rủi ro BP kế toán & quỹ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 2.1.3 Các hoạt động chính của ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín: Hoạt động huy động vốn: ✓ Nhận tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm và các loại tiền gửi khác. ✓ Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu để huy động vốn trong nước và nước ngoài. Hoạt động cấp tín dụng: Cấp tín dụng dưới các hình thức: Cho vay; Chiết khấu, tái chiết khấu công cụ chuyển nhượng và giấy tờ có giá khác; Bảo lãnh ngân hàng; Phát hành thẻ tín dụng; Bao thanh toán trong nước, bao thanh toán quốc tế đối với các ngân hàng được phép
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0