intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch báo cáo tài chính của các Ủy Ban Nhân Dân tại địa bàn tỉnh Bình Định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:153

15
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài hướng đến việc xác định nhân tố nào sẽ làm cho BCTC có sự minh bạch để cung cấp thông tin hữu ích nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức tham gia vào việc quản lý NSNN hiệu quả, kiểm soát nguồn tài chính.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch báo cáo tài chính của các Ủy Ban Nhân Dân tại địa bàn tỉnh Bình Định

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM LÊ THỊ MỘNG TY CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MINH BẠCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC ỦY BAN NHÂN DÂN TẠI ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM LÊ THỊ MỘNG TY CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MINH BẠCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC ỦY BAN NHÂN DÂN TẠI ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH Chuyên ngành: Kế Toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM QUANG HUY Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch báo cáo tài chính của các Ủy Ban Nhân Dân tại địa bàn tỉnh Bình Định” là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của TS. Phạm Quang Huy. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2016 Tác giả Lê Thị Mộng Ty
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu, sơ đồ Phần mở đầu................................................................................................................1 Chương 1: Tổng quan các công trình nghiên cứu về báo cáo tài chính của các cơ quan hành chính và các vấn đề liên quan đến kế toán khu vực công..............7 1.1. Các nghiên cứu nước ngoài................................................................................... 7 1.2. Các nghiên cứu trong nước....................................................................................8 1.3. Nhận xét tổng quan các nghiên cứu và hướng nghiên cứu của luận văn........... 12 1.3.1. Nhận xét..................................................................................................... 12 1.3.2. Hướng nghiên cứu của luận văn................................................................ 13 Tóm tắt chương 1........................................................................................................14 Chương 2: Cơ sở lý thuyết về báo cáo tài chính áp dụng cho khu vực công..... 15 2.1. Tổng quan về BCTC khu vực công và Chuẩn mực kế toán công quốc tế..........15 2.1.1. Khái niệm về BCTC khu vực công............................................................15 2.1.2. Phân loại BCTC khu vực công.................................................................. 15 2.1.3. Mục đích của BCTC khu vực công........................................................... 15 2.1.4. Đặc tính thông tin trình bày trên BCTC khu vực công............................. 17 2.1.5. Nguyên tắc lập và trình bày....................................................................... 18
  5. 2.1.6. Cấu trúc của BCTC khu vực công............................................................. 19 2.1.6.1. Báo cáo tình hình tài chính của đơn vị.............................................19 2.1.6.2. Báo cáo hoạt động tài chính của đơn vị........................................... 20 2.1.6.3. Báo cáo sự thay đổi về tài sản thuần/ Vốn chủ sở hữu.................... 21 2.1.6.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ............................................................... 21 2.1.7. Chuẩn mực kế toán công quốc tế...............................................................21 2.1.7.1. Giới thiệu.......................................................................................... 21 2.1.7.2. Tầm quan trọng và mục tiêu của CMKT công quốc tế....................22 2.1.7.3. Nội dung chính của CMKT công quốc tế........................................ 23 2.1.7.4. Cơ sở kế toán áp dụng...................................................................... 24 2.1.8. Các quy định của Việt Nam đối với BCTC khu vực công........................25 2.1.9. BCTC đối với các Ủy ban nhân dân ở Việt Nam...................................... 26 2.1.9.1. Đặc điểm của các Ủy ban nhân dân................................................. 26 2.1.9.2. Quy định về hệ thống chứng từ kế toán........................................... 27 2.1.9.3. Quy định về hệ thống tài khoản kế toán...........................................28 2.1.9.4. Quy định về hệ thống sổ sách kế toán..............................................28 2.1.9.5. Báo cáo tài chính của các Ủy ban nhân dân.....................................29 2.2. Các yêu cầu về minh bạch BCTC khu vực công................................................ 29 2.2.1. Tính minh bạch.................................................................................... 29 2.2.2. Vai trò của minh bạch thông tin BCTC khu vực công....................... 32
  6. 2.2.3. Tính minh bạch trong BCTC tại các Ủy ban nhân dân và mối quan hệ với thông tin trình bày trên BCTC....................................................................... 33 2.3. Minh bạch BCTC công của một số quốc gia trên thế giới và bài học kinh nghiệm.........................................................................................................................34 2.3.1. Malaysia...............................................................................................34 2.3.2. Trung Quốc..........................................................................................35 2.3.3. Mỹ........................................................................................................ 36 2.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam.......................................... 37 2.4. Lý thuyết nền phục vụ cho nghiên cứu............................................................... 37 2.4.1. Thông tin bất cân xứng (Asymmetric Infomation)............................. 37 2.4.2. Lý thuyết ủy quyền (Agency Theory).................................................38 2.4.3. Lý thuyết về thông tin hữu ích (Decision Usefulness Theory)...........39 Tóm tắt chương 2........................................................................................................40 Chương 3: Phương pháp nghiên cứu......................................................................41 3.1. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................... 41 3.1.1. Phương pháp chung....................................................................................41 3.1.2. Khung nghiên cứu của luận văn.................................................................42 3.2. Thiết kế nghiên cứu............................................................................................. 43 3.2.1. Xây dựng thang đo..................................................................................... 43 3.2.2. Các giả thuyết nghiên cứu..........................................................................47 3.2.3. Mẫu nghiên cứu..........................................................................................48
  7. 3.2.3.1. Phương pháp chọn mẫu.................................................................... 48 3.2.3.2. Cỡ mẫu..............................................................................................48 3.2.3.3. Đối tượng và phạm vi khảo sát........................................................ 49 3.2.4. Thiết kế bảng câu hỏi................................................................................. 49 3.2.5. Phân tích dữ liệu.........................................................................................50 3.2.6. Công cụ phân tích dữ liệu.......................................................................... 52 Tóm tắt chương 3........................................................................................................52 Chương 4: Kết quả nghiên cứu và đánh giá.......................................................... 53 4.1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát..............................................................................53 4.2. Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha...................................................................... 53 4.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA........................................................................54 4.3.1. Phân tích khám phá thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch thông tin trình bày trên BCTC....................................................................................54 4.3.2. Phân tích khám phá thang đo minh bạch thông tin trình bày trên báo cáo tài chính.......................................................................................................................58 4.4. Mô hình hiệu chỉnh sau khi phân tích nhân tố.................................................... 61 4.5. Phân tích hồi quy tuyến tính bội..........................................................................61 4.5.1. Xác định biến độc lập và biến phụ thuộc...................................................62 4.5.2. Phân tích tương quan..................................................................................62 4.5.3. Hồi quy tuyến tính bội............................................................................... 63 4.5.4. Kiểm tra các giả định hồi quy.................................................................... 63
  8. 4.5.5. Kiểm định độ phù hợp mô hình và hiện tượng đa cộng tuyến..................64 4.5.6. Phương trình hồi quy tuyến tính bội.......................................................... 65 4.5.7. Tóm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết..................................................66 4.6. Kiểm định sự khác biệt của các biến định tính trong đánh giá minh bạch thông tin trình bày trên báo cáo tài chính............................................................................. 67 4.7. Kết quả nghiên cứu và bàn luận.......................................................................... 68 Tóm tắt chương 4........................................................................................................69 Chương 5: Kết luận và kiến nghị............................................................................ 71 5.1. Kết luận................................................................................................................ 71 5.2. Kiến nghị..............................................................................................................71 5.2.1. Phù hợp với thông lệ quốc tế và luật hiện hành Việt Nam....................... 72 5.2.2. Nguồn nhân lực.......................................................................................... 72 5.2.3. Hệ thống chứng từ kế toán......................................................................... 72 5.2.4. Hệ thống sổ sách kế toán............................................................................73 5.2.5. Báo cáo tài chính........................................................................................ 73 5.2.6. Hệ thống thống tài khoản kế toán.............................................................. 73 5.2.7. Kiểm soát nội bộ........................................................................................ 73 5.2.8. Sự sẵn sàng công bố...................................................................................74 5.2.9. Dễ dàng tiếp cận.........................................................................................74 5.2.10. Hệ thống thông tin....................................................................................74 5.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo............................................. 74
  9. Tài liệu tham khảo Phụ lục
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết Giải thích Từ gốc tiếng Anh (nếu có) tắt BCTC Báo cáo tài chính BCNS Báo cáo ngân sách CMKT Chuẩn mực kế toán NSNN Ngân sách nhà nước BCNSNN Báo cáo ngân sách nhà nước HCSN Hành chính sự nghiệp HĐND Hội đồng nhân dân NS Ngân sách TSCĐ Tài sản cố định KVC Khu vực công UBND Ủy Ban Nhân Dân VCSH Vốn chủ sở hữu HTKT Hệ thống kế toán International Public Sector IPSAS Chuẩn mực kế toán công quốc tế Accounting Standard Hội đồng chuẩn mực kế toán công International Public Sector IPSASB quốc tế Accounting Standard Board International Federation of IFAC Liên đoàn kế toán quốc tế Accountants International Accounting IAS Chuẩn mực kế toán quốc tế Standard Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc International Financial IFRS tế Reporting Standards Hội đồng chuẩn mực kế toán Governmental Accounting GASB chính phủ Standards Board
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 3.1: Khung nghiên cứu của luận văn................................................................42 Bảng 3.1: Mã hóa các thang đo.................................................................................. 43 Bảng 4.1: Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến minh bạch thông tin kế toán trình bày trên BCTC.............................................................. 54 Bảng 4.2: Ma trận xoay nhân tố................................................................................. 55 Bảng 4.3: Diễn giải các biến quan sát khi xoay nhân tố............................................ 58 Bảng 4.4: Kết quả kiểm định các giả thuyết.............................................................. 66
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Kinh tế - xã hội năm 2015 khép lại trong bối cảnh thị trường toàn cầu có những bất ổn, nhiều diễn biến phức tạp; kinh tế thế giới vẫn đối mặt với nhiều rủi ro lớn cùng các nhân tố khó lường. Thương mại toàn cầu sụt giảm, tăng trưởng kinh tế tại các nước phát triển phục hồi chậm; tuy nhiên, kinh tế Việt Nam năm 2015 tiếp tục có những chuyển biến tích cực và phục hồi rõ nét ở nhiều lĩnh vực, đạt kết quả tăng trưởng khá cao so với mục tiêu đề ra. Bên cạnh những kết quả đạt được, kinh tế nước ta vẫn còn phải đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức khi bước qua cánh cửa hội nhập đang mở ra ngày càng sâu rộng trong nền kinh tế thế giới vẫn tiềm ẩn nhiều rủi ro gây ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển kinh tế các nước, trong đó có Việt Nam vốn đang phụ thuộc rất nhiều vào bên ngoài. Bước sang 2016, nền kinh tế Việt Nam được dự đoán sẽ có thêm một năm đầy xán lạn, vẫn tiếp tục tăng trưởng mạnh, được chuyên gia kinh tế Nguyễn Xuân Thành nhận định sẽ có cơ hội trở thành nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao nhất tại khu vực Đông Á và Đông Nam Á. Nếu như giữ vững ổn định kinh tế vĩ mô, cải thiện được niềm tin của người tiêu dùng và giải quyết tốt khó khăn cho doanh nghiệp thì Việt Nam hoàn toàn có thể duy trì được tốc độ phát triển cao này trong 5 năm tới. Cho đến năm 2020, nền kinh tế Việt Nam tiếp tục đầy những cơ hội và thách thức. Việt Nam cần phải có những thay đổi phù hợp với những yêu cầu phát triển: cải cách thể chế và tái cơ cấu kinh tế mới đảm bảo sự phát triển bền vững. Việc gia nhập khối: Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC), Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Liên Hiệp Châu Âu (VN – EU AFTA) và Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) sẽ là cơ hội lớn để Việt Nam đẩy mạnh cải cách thể chế, hiện đại hóa nền kinh tế, nâng cao trình độ phát triển. Cùng với việc hiện đại hóa, cải cách thủ tục hành chính và nâng cao hiệu quả công tác quản lý tài chính công trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, đồng
  13. 2 thời nâng cao tính minh bạch và tín nhiệm của Chính phủ đối với cộng đồng quốc tế, yêu cầu về công khai, minh bạch cùng với sự giám sát của cộng đồng đối với việc chấp hành các quy định về tài chính – ngân sách, thực hiện dự toán ngân sách trở nên cần thiết và là một nội dung quan trọng trong Luật NSNN 2015. Chỉ số công khai ngân sách của Việt Nam năm 2015 (OBI 2015) vừa được Liên minh Minh bạch ngân sách (BTAP) và Tổ chức Hợp tác ngân sách quốc tế (IBP) công bố ngày 14/1 cho thấy, OBI 2015 của Việt Nam là 18/100 điểm, thấp hơn khá nhiều so với mức trung bình toàn cầu (45 điểm). Mức điểm này gần như không thay đổi so với năm 2012 (19/100 điểm); theo đó, chỉ số này của Việt Nam năm 2006 là 3/100 điểm; năm 2010 là 14/100. Tuy nhiên, thứ hạng của Việt Nam vẫn còn thấp hơn rất nhiều so với một số nước trong khu vực như Indonesia (59 điểm), Malaysia (46), Thái Lan (42). Đặc biệt Philippines (62 điểm) hiện ở nhóm thứ 2 - nhóm các nước có mức công khai ngân sách đáng kể. Qua đó cho thấy, trong bối cảnh các tiêu chuẩn quốc tế đòi hỏi ngày càng cao về tính công khai, minh bạch cũng như sự tham gia của người dân trong vấn đề ngân sách, Việt Nam cần phải tiếp tục cố gắng nhiều hơn nữa. Điều 55 Hiến pháp 2013 ghi rõ: “Ngân sách nhà nước, dự trữ quốc gia, quỹ tài chính nhà nước và các nguồn tài chính công khác do Nhà nước thống nhất quản lý và phải được sử dụng hiệu quả, công bằng, công khai, minh bạch, đúng pháp luật”. Điều 8 Luật Ngân sách 2015 cũng thể chế hóa cụ thể yêu cầu này: “Ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất, tập trung dân chủ, hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch, công bằng”. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện tại (06/2016), Việt Nam vẫn chưa có văn bản pháp lý chính thức quy định đầy đủ về vấn đề minh bạch thông tin trên báo cáo ngân sách nhà nước, cụ thể hơn là Ủy ban nhân dân cấp phường xã, quận huyện, Phòng công an, cơ quan Đảng ủy địa phương hay các trường tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông công lập; là các đơn vị sự nghiệp hoạt động chủ yếu dựa trên kinh phí NSNN cấp. Do đó, các cá nhân, đơn vị tổ chức bên ngoài khó khăn trong việc tiếp cận BCNS để xem xét, phân tích, đánh
  14. 3 giá việc sử dụng NSNN có hiệu quả hay sai mục đích, sai quy định, lãng phí và tham nhũng. Chính vì vấn đề này, tác giả chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến minh bạch báo cáo tài chính của các Ủy Ban Nhân Dân tại địa bàn tỉnh Bình Định” để nghiên cứu nhằm mục đích nâng cao khả năng tiếp cận, đánh giá các thông tin trên báo cáo tài chính từ đó có thể đánh giá tình hình sử dụng Ngân sách nhà nước của một số đơn vị tại địa phương. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Đề tài hướng đến việc xác định nhân tố nào sẽ làm cho BCTC có sự minh bạch để cung cấp thông tin hữu ích nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân, tổ chức tham gia vào việc quản lý NSNN hiệu quả, kiểm soát nguồn tài chính. - Mục tiêu cụ thể: 1. Tổng quát được các nhân số ảnh hưởng đến BCTC. 2. Xác định được các nhân tố tác động đến minh bạch BCTC tại các Ủy Ban Nhân Dân tại địa bàn tỉnh Bình Định. 3. Tìm ra được những giải pháp cho việc lập BCTC nhằm minh bạch thông tin, cung cấp thông tin hữu ích cho người sử dụng theo hướng dễ dàng cho mọi đối tượng tiếp cận. - Câu hỏi nghiên cứu: 1. Để minh bạch BCTC của các cơ quan hành chính thì các công trình nghiên cứu khoa học đã xác định có những nhân tố nào tác động? 2. Thực trạng về BCTC và sự minh bạch trong BCTC của các cơ quan hành chính tại tỉnh Bình Định? 3. Làm thế nào để nâng cao tính minh bạch BCTC của các cơ quan hành chính tại tỉnh Bình Định?
  15. 4 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các BCTC của các cơ quan hành chính tại tỉnh Bình Định. - Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: nghiên cứu các cơ quan hành chính tại tỉnh Bình Định. Phạm vi thời gian: các khảo sát được thực hiện trong tháng 8 năm 2016. Đề tài thực hiện khảo sát, nghiên cứu thực nghiệm BCTC tại một số cơ quan hành chính tại tỉnh Bình Định chứ không khảo sát toàn bộ. Đồng thời chỉ nghiên cứu đặc tính minh bạch thông tin trên BCTC ở góc độ công bố BCTC ra bên ngoài, mức độ dễ dàng tiếp cận chứ không đi sâu phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng như cách thức xử lý số liệu để lập BCTC. 4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài nghiên cứu kết hợp cả phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Trong đó: - Phương pháp tổng hợp, phân tích, hệ thống hóa lý thuyết và so sánh: Được sử dụng để nghiên cứu CMKT công, các khái niệm, yêu cầu đối với việc lập BCTC, tính minh bạch của BCTC; tổng hợp quan điểm của các tác giả, tổ chức uy tín trên thế giới và Việt Nam trong các công trình nghiên cứu về BCTC công; trên cơ sở đó để lập các câu hỏi khảo sát. So sánh các quy định về quản lý tài chính công của Việt Nam với quy định CMKT công quốc tế để đề xuất các giải pháp hoàn thiện BCTC cho mục đích cung cấp thông tin hữu ích trong trách nhiệm giải trình và ra quyết định. - Khảo sát, lấy ý kiến cán bộ: Phỏng vấn các cán bộ là thủ trưởng đơn vị, kế toán trưởng của các Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình Định để nghe các ý kiến, các quan
  16. 5 điểm nhận xét về tính minh bạch BCTC dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng và đề ra các giải pháp hoàn thiện các nhân tố tác động đến minh bạch thông tin trên BCTC. - Thống kê mô tả: Thiết kế bảng câu hỏi khảo sát rộng rãi cho các đối tượng đang làm việc, nghiên cứu đến khu vực công tại tỉnh Bình Định, nội dung khảo sát là minh bạch thông tin BCTC của các cơ quan hành chính tại tỉnh Bình Định để bổ sung cho thực trạng minh bạch BCTC của các cơ quan hành chính tại tỉnh Bình Định hiện nay. - Thống kê định lượng: thu thập dữ liệu, sử dụng phương pháp đánh giá độ tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy tuyến tính bội để đánh giá sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến minh bạch thông tin báo cáo ngân sách của các UBND trên địa bàn tỉnh Bình Định. 5. Phương pháp luận về định hướng nghiên cứu Luận văn là một quá trình nghiên cứu thống nhất từ cấu trúc bài nghiên cứu, các câu hỏi nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu để hướng đến kết quả của đề tài, và có thể khái quát lại bằng sơ đồ sau: Các nhân tố ảnh Mục tiêu NC 1 Câu hỏi NC 1 Chương 1, 2 & 3 hưởng đến minh bạch báo cáo tài chính của các Ủy Mục tiêu NC 2 Câu hỏi NC 2 Chương 4 Ban Nhân Dân tại địa bàn tỉnh Bình Định Mục tiêu NC 3 Câu hỏi NC 3 Chương 5 6. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu - Về mặt lý luận:
  17. 6 Luận văn định hướng đóng góp vào hệ thống các công trình khoa học nghiên cứu các nhân tố tác động cho việc nâng cao tính minh bạch báo cáo tài chính. Xây dựng các chỉ tiêu để đánh giá tính minh bạch của BCTC ở mức độ chất lượng của thông tin, mức độ công báo và dễ dàng tiếp cận BCTC. Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao minh bạch thông tin BCTC theo định hướng CMKT công quốc tế và các quy định của các tổ chức uy tín trên thế giới. - Về mặt thực tiễn: Góp ý cho việc lập BCTC của các cơ quan hành chính tại tỉnh Bình Định các nhân tố nào mà cơ quan hành chính có thể tác động để nâng cao minh bạch BCTC. Để từ đó, có thể lập BCTC theo tiêu chí trên, thỏa mãn các đặc tính chất lượng, cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết, công khai minh bạch, dễ tiếp cận, dễ sử dụng để giảm thiểu các tình trạng lãng phí, tham nhũng, hữu ích cho trách nhiệm giải trình và ra quyết định. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và phụ lục, luận văn gồm có 5 chương: Chương 1: Tổng quan về báo cáo tài chính của các cơ quan hành chính và các vấn đề liên quan đến kế toán khu vực công Chương 2: Cơ sở lý thuyết về báo cáo tài chính áp dụng cho khu vực công Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu và bàn luận Chương 5: Kết luận và kiến nghị
  18. 7 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN KẾ TOÁN KHU VỰC CÔNG Báo cáo tài chính khu vực công là nguồn thông tin vô cùng quan trọng để phục vụ cho việc tổng hợp và kiểm soát tình hình quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước, là căn cứ đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội đối với các loại dịch vụ công đã được thực hiện và cung cấp (Nguyễn Thị Thu Hiền, 2015). Do vậy, việc khái quát hóa những nghiên cứu của các nhà khoa học trong những mảng nghiên cứu có liên quan để xác định những vấn đề còn tồn tại của các nghiên cứu đó và là minh chứng cho việc nghiên cứu đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng minh bạch thông tin báo cáo tài chính của các cơ quan hành chính” là cấp thiết. 1.1. Các nghiên cứu nước ngoài Nghiên cứu của Ouda Hassan (2008), bằng khảo sát thực nghiệm khu vực công tại Hà Lan, Ai Cập để so sánh. Việc thực hiện BCTC trên cở sở dồn tích sẽ tăng chất lượng thông tin của kế toán khu vực công và các yếu tố làm rào cản cho sự chuyển đổi sang cơ sở dồn tích. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố về đặc điểm chính trị, pháp lý, văn hóa quản lý hành chính có tác động tích cực đến quá trình chuyển đổi kế toán cơ sở dồn tích tại Hà Lan. Còn ở Ai Cập thì yếu tố: nguyên tắc kế toán dồn tích, nguồn lực tài chính, đặc điểm tổ chức (công tác kế toán và nhân lực), chính trị là những yếu tố tác động tích cực đến việc chuyển đổi kế toán cơ sở dồn tích. Nghiên cứu của Maria Kapadis và Colin Cark (2010), xác định nhu cầu sử dụng thông tin trên BCTC khu vực công, các thông tin cần cung cấp gồm: Báo cáo thu nhập và chi phí; Báo cáo tình hình tài sản và nợ phải trả; Báo cáo về sự hòa hợp giữa dự toán ngân sách và tình hình thực hiện tài chính; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Các báo cáo cần phải cung cấp các thông tin về nguồn lực kinh tế, tình hình thực hiện tài chính… trên cơ sở dồn tích.
  19. 8 Nghiên cứu của Carmen Cretu và các cộng sự (2011), phân tích và nhấn mạnh nội dung trình bày trên BCTC khu vực công trên cơ sở dồn tích theo IPSASs, tác giả khẳng định việc lập và trình bày BCTC bao gồm 5 báo cáo: Bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động, báo cáo lưu chuyển tiền, báo cáo tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu và bảng thuyết minh BCTC thì đảm bảo thông tin cũng cấp sẽ hữu ích hơn, dễ tiếp cận hơn. Nghiên cứu của Beams và các cộng sự (2011), tác giả đưa ra những hướng dẫn chung về BCTC của các tổ chức hoạt động phi lợi nhuận, trong đó các trường Cao đẳng và Đại học tư nhân. BCTC tại các đơn vị này được lập trên cơ sở dồn tích, tuân thủ theo FASB. Trong nghiên cứu này, tác giả không đề cập đến giải pháp nâng cao tính minh bạch của BCTC tại các đơn vị này. Nghiên cứu của Lucie Sedmihradská (2015), minh bạch ngân sách nhà nước trong chính quyền địa phương Séc. Công bố thông tin dự thảo ngân sách, báo cáo ngân sách trên truyền thông internet phải có khả năng tiếp cận cao, trên một trang web được quy định, đảm bảo an ninh. Nghiên cứu của Maria Violeta Cimpoeru và Valentin Cimpoeru (2015), về minh bạch ngân sách - một yếu tố cải thiện kiểm soát tham nhũng và hiệu suất kinh tế. Tác giả đưa ra các định nghĩa minh bạch, sử dụng chỉ số OIB để đo lường mức độ cung cấp thông tin về ngân sách và sự tham gia của cộng đồng vào quá trình thực hiện ngân sách. Từ đó, tác giả nhấn mạnh vai trò, trách nhiệm của công chức, chính phủ; và minh bạch thông tin là quan trọng giúp giảm tham nhũng, lợi ích bất hợp pháp, chống lại cái gọi “thủ thuật” ngân sách, nhằm kiểm soát hoạt động của chính phủ. Tiến sĩ Janet Mark (2003), trong luận án bằng các thực nghiệm để xác định người sử dụng thông tin với mục đích gì trong BCTC công và các yêu cầu thông tin của họ. Dự kiến những thay đổi trong kế toán khu vực công sẽ cung cấp thông tin linh hoạt hơn, hữu ích hơn. 1.2. Các nghiên cứu trong nước
  20. 9 Nguyễn Chí Hiếu (2010) trong luận văn nghiên cứu về thiết lập hệ thống tài khoản và BCTC trong điều kiện áp dụng chuẩn mực kế toán công quốc tế vào đơn vị hành chính sự nghiệp tại Việt Nam. Tác giả đã khái quát hệ thống CMKT công quốc tế, những đặc điểm của hệ thống BCTC trong các đơn vị HCSN ở Việt Nam, đã chỉ ra những yếu kém nội tại của hệ thống tài khoản và BCTC của các đơn vị HCSN ở Việt Nam; dựa trên kết quả khảo sát thực tế, phân tích và so sánh với CMKT công quốc tế; từ đó giải thích cho việc cần áp dụng CMKT công quốc tế vào kế toán khu vực công Việt Nam. Nghiên cứu dừng lại ở việc đề xuất hệ thống tài khoản và BCTC mới áp dụng vào đơn vị HCSN ở Việt Nam, còn phạm vi về tính minh bạch thông tin trên BCNS vẫn chưa đề cập đến. Nguyễn Thị Minh Huệ (2012), để phù hợp với yêu cầu thay đổi, nâng cao chất lượng công tác kế toán cũng như cung cấp thông tin có tính chuẩn mực khi hội nhập kinh tế thế giới, việc vận dụng CMKT công quốc tế để hoàn thiện chế độ hành chính sự nghiệp tại Việt Nam là tất yếu. Trong luận văn tác giả nêu lên những điểm khác biệt cơ bản trên BCTC của đơn vị HCSN ở Việt Nam so với CMKT công quốc tế ở nhiều lĩnh vực khác nhau. Do đó, việc áp dụng CMKT công quốc tế vào kế toán HCSN ở Việt Nam là vô cùng khó khăn, và cần có lộ trình cụ thể trong thời gian dài. Bên cạnh đó, tác giả tập trung phân tích những điểm còn hạn chế của HTKT và BCTC và đề xuất các giải pháp hoàn thiện về mặt trình bày, phương pháp lập cũng như những giải pháp để phù hợp hơn với đặc điểm riêng của Việt Nam, thống nhất cho toàn bộ khu vực công và phù hợp với thông lệ quốc tế. Tuy nhiên, tính minh bạch thông tin trên BCTC vẫn chưa được tác giả đề cập đến. Phan Thị Thúy Quỳnh (2012), luận văn nghiên cứu về thiết lập hệ thống BCTC cho đơn vị HCSN ở Việt Nam. Tác giả đề xuất BCTC của đơn vị HCSN 2012-2015 để đáp ứng nhu cầu thông tin hữu ích cho việc ra quyết định của các đối tượng sử dụng cần phải phù hợp với yêu cầu quản lý tài chính của nhà nước, cung cấp thông tin hữu ích cho nhiều đối tượng, hội nhập quốc tế, tương thích với nhiều loại hình hoạt động. Đề tài chủ yếu đề cập đến quá trình thiết lập và trình bày BCTC theo CMKT công quốc tế, xây dựng nên bộ BCTC phù hợp với loại hình
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2