intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chấp nhận khách hàng tại các doanh nghiệp kiểm toán – Nghiên cứu thực nghiệm tại các doanh nghiệp kiểm toán trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

28
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xem xét các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chấp nhận khách hàng ở các doanh nghiệp kiểm toán; xem xét mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến quyết định chấp nhận khách hàng ở các doanh nghiệp kiểm toán.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chấp nhận khách hàng tại các doanh nghiệp kiểm toán – Nghiên cứu thực nghiệm tại các doanh nghiệp kiểm toán trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐOÀN THỊ LIỄU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHẤP NHẬN KHÁCH HÀNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KIỂM TOÁN – NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KIỂM TOÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ĐOÀN THỊ LIỄU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHẤP NHẬN KHÁCH HÀNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KIỂM TOÁN – NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KIỂM TOÁN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN THỊ GIANG TÂN Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chấp nhận khách hàng tại các doanh nghiệp kiểm toán – Nghiên cứu thực nghiệm tại các doanh nghiệp kiểm toán trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của tôi, không sao chép của bất kỳ ai. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố ở bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2018 Đoàn Thị Liễu
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục hình vẽ, sơ đồ PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................................... 1 Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ................................................................. 3 Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................................. 4 Kết cấu của luận văn ..................................................................................................... 4 Đóng góp và hạn chế của luận văn ............................................................................... 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ......................................... 6 1.1 Một số nghiên cứu ở nƣớc ngoài: ........................................................................... 6 1.2 Một số nghiên cứu tại Việt Nam........................................................................... 17 1.3 Khe hổng nghiên cứu và định hƣớng nghiên cứu ................................................. 19 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 21 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................. 22 2.1 Các khái niệm nền tảng......................................................................................... 22 2.1.1 Rủi ro hợp đồng .............................................................................................. 22 2.1.2 Rủi ro kiểm toán ............................................................................................. 22 2.1.3 Rủi ro kinh doanh ........................................................................................... 22 2.2 Các lý thuyết nền tảng .......................................................................................... 23 2.2.1 Thuyết hành động hợp lý ................................................................................ 23
  5. 2.2.2 Lý thuyết hợp đồng: ....................................................................................... 24 2.3 Yêu cầu của chuẩn mực kiểm toán vá các quy định pháp lý khác liên quan chấp nhận khách hàng ......................................................................................................... 25 2.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................. 26 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................. 28 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................... 29 3.1 Quy trình nghiên cứu ............................................................................................ 29 3.2 Mô hình nghiên cứu .............................................................................................. 29 3.2.1 Xây dựng thang đo ......................................................................................... 29 3.2.2 Xây dựng bảng câu hỏi ................................................................................... 39 3.3 Nghiên cứu chính thức .......................................................................................... 40 3.3.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ........................................................................ 40 3.3.2 Mô tả mẫu ....................................................................................................... 40 3.3.3 Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ....................................................................... 42 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 47 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ....................................... 48 4.1 Mô tả mẫu khảo sát ............................................................................................... 48 4.1.1 Đối tƣợng tham gia khảo sát .......................................................................... 48 4.1.2 Quy mô các doanh nghiệp kiểm toán ............................................................. 49 4.2 Thống kê mô tả về các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chấp nhận khách hàng .................................................................................................................................... 50 4.3 Đánh giá thang đo ................................................................................................. 52 4.3.1 Kiểm tra độ tin cậy thang đo .......................................................................... 52 4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá ........................................................................... 54 4.4 Phân tích tƣơng quan giữa các nhân tố ................................................................. 61 4.5 Kiểm định mô hình và giả thuyết nghiên cứu....................................................... 63 4.6 Bàn luận thêm về kết quả nghiên cứu ................................................................... 67 TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ............................................................................................. 68
  6. CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 69 5.1 Kết luận ................................................................................................................. 69 5.2 Góp ý..................................................................................................................... 71 5.2.1 Góp ý chung ................................................................................................... 71 5.2.1 Góp ý cụ thể ................................................................................................... 72 5.3 Các kiến nghị ........................................................................................................ 74 5.4 Những đóng góp, hạn chế của luận văn và hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai .... 77 5.4.1 Đóng góp của luận văn ................................................................................... 77 5.4.2 Hạn chế của luận văn và hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai.......................... 77 TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ............................................................................................. 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Từ đầy đủ BCKiT Báo cáo kiểm toán BCTC Báo cáo tài chính BGĐ Ban Giám đốc BQT Ban Quản trị CM Chuẩn mực KTV Kiểm toán viên Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam (The Vietnam Association VACPA of Certified Practicing Auditors) Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (Vietnamese Standards on VSA Auditing) Chuẩn mực kiểm soát chất lƣợng số 1: Kiểm soát chất lƣợng doanh VSQC1 nghiệp thực hiện kiểm toán, soát xét báo cáo tài chính, dịch vụ đảm bảo và các dịch vụ liên quan khác
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Tên bảng biểu Trang số Bảng Bảng tóm tắt các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chấp nhận 15 1.1 khách hàng từ các nghiên cứu trƣớc Biến quan sát nhân tố “Đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính Bảng chính trực của các chủ sở hữu, thành viên chủ chốt của BGĐ và 32 3.1 BQT” Bảng Biến quan sát nhân tố “Năng lực chuyên môn và khả năng của 33 3.2 nhóm kiểm toán trong việc thực hiện cuộc kiểm toán” Biến quan sát nhân tố “Khả năng của doanh nghiệp kiểm toán và Bảng nhóm kiểm toán trong việc tuân thủ chuẩn mực và các quy định 35 3.3 về đạo đức nghề nghiệp có liên quan” Biến quan sát nhân tố “Các vấn đề trọng yếu phát sinh trong cuộc Bảng kiểm toán năm hiện hành hoặc năm trƣớc và những ảnh hƣởng 36 3.4 đối với việc duy trì quan hệ khách hàng” Bảng Biến quan sát của “Quyết định chấp nhận khách hàng” 37 3.5 Bảng Bảng tổng hợp chức danh và thâm niên công tác của đối tƣợng 48 4.1 tham gia khảo sát Bảng Bảng mô tả khái quát quy mô các doanh nghiệp kiểm toán 49 4.2 Bảng tổng hợp các thông số mô tả thống kê của các biến quan sát Bảng nhân tố “Đặc điểm hoạt động kinh doanh, tính chính trực của các 51 4.3 chủ sở hữu, thành viên chủ chốt của BGĐ và BQT” Hệ số Cronbach‟s Apha của nhóm biến quan sát nhân tố “Đặc Bảng điểm hoạt động kinh doanh, tính chính trực của các chủ sở hữu, 53 4.4 thành viên chủ chốt của BGĐ và BQT” Bảng Kiểm định KMO và Bartlett 54 4.5 Bảng Tổng phƣơng sai trích 55 4.6 Bảng Ma trận các nhân tố sau khi xoay 56 4.7 Bảng Kiểm định KMO và Bartlett cho nhóm biến độc lập lần cuối 57 4.8
  9. Bảng Tổng phƣơng sai trích cho nhóm biến độc lập lần cuối 58 4.9 Bảng Bảng ma trận các nhân tố độc lập sau khi xoay lần cuối 59 4.10 Bảng Kiểm định KMO và Bartlett cho biến phụ thuộc 60 4.11 Bảng Tổng phƣơng sai trích cho biến phụ thuộc 60 4.12 Bảng Bảng ma trận biến phụ thuộc 61 4.13 Bảng Kết quả phân tích tƣơng quan Pearson 62 4.14 Bảng Bảng Model Summary 64 4.15 Bảng Phân tích ANOVA 64 4.16 Bảng Bảng Coefficients 65 4.17
  10. DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Hình số Tên hình ảnh, sơ đồ Trang Hình 1.1 Mô hình chấp nhận khách hàng của Johnstone, 2000 7 Mô hình đề xuất ảnh hƣởng của chiến lƣợc quản trị rủi ro của Hình 1.2 9 Karla M. Johnstone và Jean C. Bedard, 2003 Kết quả nghiên cứu của Marilena Mironiuc, Ionela-Corina Hình 1.3 12 Chersan and Ioan-Bogdan Robu (2013) Phƣơng trình và kết quả nghiên cứu của Sylvia Veronica Hình 1.4 13 Siregar và cộng sự (2016) Mô hình đánh giá các nhân tố rủi ro trong quyết định chấp Hình 1.5 14 nhận khách hàng của Sylvia và cộng sự, 2016 Hình 1.6 Kết quả nghiên cứu của tác giả Đỗ Hồng Quang Hà, 2017 19 Hình 2.1 Mô hình nghiên cứu đề xuất của tác giả 27 Sơ đồ 3.1 Quy trình nghiên cứu 29 Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu của tác giả 30
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Thuật ngữ “Quyết định chấp nhận khách hàng” không phải là một khái niệm mới, trong kinh doanh, ngƣời quản lý đều phải đƣa ra quyết định này khi ký kết hợp đồng thƣơng mại, nhất là các hợp đồng bán hàng trả chậm đối với khách hàng mới. Hợp đồng thƣơng mại là sự cụ thể hóa thỏa thuận giữa các bên tham gia hợp đồng (bên mua và bên bán) về các điều khoản liên quan quyền lợi, nghĩa vụ các bên, nhƣ mặt hàng, số lƣợng, giá cả, thanh toán. Trong kinh doanh, các doanh nghiệp thƣờng phải chủ động tìm kiếm khách hàng, do vậy, thông thƣờng doanh nghiệp chỉ cân nhắc chấp nhận các khách hàng khi nghi ngờ về khả năng thanh toán của khách hàng. Tuy nhiên, đối với kiểm toán độc lập, là một nghề nghiệp với khá nhiều đặc thù, là ngành kinh doanh có điều kiện. Để tham gia thị trƣờng ngành nghề này, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ cần đáp ứng khá nhiều yêu cầu Luật định khắc khe hơn so với hoạt động kinh doanh thông thƣờng khác, là nghề nghiệp mà sự tồn tại phụ thuộc niềm tin của xã hội. Các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này phải đƣợc sự chấp thuận và ngƣời hành nghề phải tham gia vào tổ chức hội nghề nghiệp. . Một trong những đặc điểm nổi bật của nghề nghiêp kiểm toán là việc cẩn trọng trong lựa chọn khách hàng. Quyết định chấp nhận khách hàng chỉ đƣợc đƣa ra khi đã nghiên cứu, cân nhắc nhiều phƣơng diện, bằng chứng này cần đƣợc lƣu lại trong hồ sơ kiểm toán. Quyết định chấp nhận khách hàng là một khâu quan trọng bƣớc đầu trong quy trình kiểm toán. Nó đƣợc thực hiện bởi các cấp quản lý, cấp điều hành trong doanh nghiệp kiểm toán nhƣ giám đốc kiểm toán, hay cấp cao hơn là các chủ phần hùn (partner) kiểm toán. Một vài trƣờng hợp cần có sự tham vấn ý kiến của nhiều chủ phần hùn trong công ty. Để hƣớng dẫn việc chấp nhận khách hàng, các chuẩn mực chuyên môn đã xác lập các yêu cầu và hƣớng dẫn các kiểm toán viên, doanh nghiệp kiểm toán
  12. 2 thực hiện đánh giá rủi ro và tham khảo cả ý kiến của kiểm toán viên tiền nhiệm. Điều đó cho thấy đây là một quyết định đƣợc thực hiện bởi ngƣời có chuyên môn sâu, mang tính xét đoán chuyên môn cao.Trên thế giới, khá nhiều nghiên cứu thực hiện về chủ đề này, có thể kể ra một số nghiên cứu tiêu biểu nhƣ các nghiên cứu của Simon, Johnstone, Jacobs, Kenny thực hiện vào những năm cuối của thế kỷ trƣớc tại Mỹ với kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định chấp nhận khách hàng của các chủ phần hùn công ty kiểm toán, cách thức mà các công ty ứng phó với các rủi ro khi chấp nhận khách hàng nhƣ sắp xếp nhân sự, lập kế hoạch kiểm toán cụ thể hay thay đổi thiết kế chƣơng trình kiểm toán. Các nghiên cứu này đã tạo nền tảng, một hƣớng nghiên cứu sâu cho giới học thuật sau này. Sau vụ Enron xảy ra vào đầu thế kỷ, một số nghiên cứu khác nhƣ nghiên cứu của Sylvia, Volker Laux đã đi theo hƣớng xây dựng mô hình về các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chấp nhận khách hàng. Các công trình đã góp phần bổ sung tri thức cho nhân loại về các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chấp nhận khách hàng ở công ty kiểm toán, mức độ ảnh hƣởng của chúng đến quyết định, cũng nhƣ các ý kiến tham luận bàn bạc của các tác giả. Tuy nhiên các công trình trên chƣa đƣợc kiểm chứng lại một lần nữa ở thời điểm hiện tại, và ở một môi trƣờng còn trẻ, đang phát triển nhƣ nƣớc ta. Tại Việt Nam, khá nhiều nghiên cứu đi theo hƣớng nghiên cứu đánh giá rủi ro kiểm toán sau khi chấp nhận khách hàng, chƣa có nhiều nghiên cứu về các nhân tố ảnh hƣởng đến - chấp nhận khách hàng tại các doanh nghiệp. Một số nghiên cứu gần với cùng định hƣớng nghiên cứu của tác giả nhƣ luận án tiến sĩ của tác giả Đoàn Thanh Nga về việc đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán nhằm nâng cao chất lƣợng hoạt động trong các công ty kiểm toán độc lập, bài tham luận nghiên cứu của tác giả Nguyễn Huy Tâm đăng trên tạp chí Khoa học của Đại học Quốc gia Hà Nội số 3 năm 2013 với tựa đề “Rủi ro từ việc không tuân thủ quy trình chấp nhận khách hàng của các công ty kiểm toán”, hay luận văn thạc sĩ của Đỗ Hồng Quang Hà với đề tài các
  13. 3 nhân tố ảnh hƣởng đến quy trình chấp nhận khách hàng của các công ty kiểm toán. Các nghiên cứu ở Việt Nam hiện tại chƣa làm rõ mô hình ảnh hƣởng của các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chất nhận khách hàng ở công ty kiểm toán, và nhƣ nghiên cứu của tác giả Đỗ Hồng Quang Hà thì độ tin cậy còn thấp do dựa trên đối tƣợng khảo sát chƣa phải là ngƣời trực tiếp ảnh hƣởng đến quyết định, mô hình chƣa giải thích đƣợc nhiều sự ảnh hƣởng đến biến phụ thuộc. Hơn thế nữa, trong vòng 5 năm trở lại đây, chƣa có nghiên cứu về chủ đề quyết định chấp nhận khách hàng trong các doanh nghiệp kiểm toán công bố trên các tạp chí có uy tín tại Việt Nam 1. Xuất phát từ khoảng trống trong nghiên cứu nhƣ trên, tác giả đã quyết định lựa chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chấp nhận khách hàng tại các doanh nghiệp kiểm toán – nghiên cứu thực nghiệm tại các doanh nghiệp kiểm toán trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chung Tìm hiểu các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chấp nhận khách hàng tại các doanh nghiệp kiểm toán. Mục tiêu cụ thể Xem xét các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chấp nhận khách hàng ở các doanh nghiệp kiểm toán. Xem xét mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đó đến quyết định chấp nhận khách hàng ở các doanh nghiệp kiểm toán.  Câu hỏi nghiên cứu: 1 Tạp chí Jabes (tạp chí Phát triển Kinh tế trƣớc đây) của Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh, Tạp chí kinh tế tài chính Việt Nam củaViện Chiến lƣợc và Chính sách tài chính trực thuộc Bộ tài chính, Tạp chí Kinh tế và Phát triểncuả Đại học Kinh tế Quốc dân, Tạp chí Khoa học của Đại học Quốc gia Hà Nội.
  14. 4 Nghiên cứu nhằm làm rõ các vấn đề:  Các nhân tố nào ảnh hƣởng đến quyết định chấp nhận khách hàng tại các doanh nghiệp kiểm toán?  Mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố nêu trên trong quyết định chấp nhận khách hàng tại các doanh nghiệp kiểm toán Việt Nam (cụ thể là trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh) nhƣ thế nào? Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chấp nhận khách hàng tại các doanh nghiệp kiểm toán.  Phạm vi nghiên cứu  Không gian: các doanh nghiệp kiểm toán tại TP. Hồ Chí Minh.  Thời gian: từ tháng 8 năm 2017 đến tháng 01 năm 2018 Phƣơng pháp nghiên cứu Nghiên cứu đƣợc thực hiện chủ yếu bằng phƣơng pháp định lƣợng. - Thông qua việc tổng hợp các nghiên cứu trƣớc và dựa vào các lý thuyết nền có liên quan, từ đó phân tích, đặt giả thuyết và thiết lập mô hình. - Sử dụng công cụ khảo sát là bảng câu hỏi đƣợc gửi trực tiếp đến email của các đối tƣợng khảo sát và thực hiện các kỹ thuật phân tích dữ liệu nhờ sự hỗ trợ của dụng phần mềm SPSS 16.0 Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, Luận văn có kết cấu gồm: Chƣơng 1-Tổng quan về các nghiên cứu có liên quan: trình bày tóm tắt nội dung chính các công trình nghiên cứu có liên quan, trong và ngoài nƣớc, xác định khoảng trống nghiên cứu và lý do chọn đề tài.
  15. 5 Chƣơng 2- Cơ sở lý thuyết: Trình bày một số khái niệm có liên quan đến quyết định chấp nhận khách hàng và các lý thuyết nền tảng có liên quan. Chƣơng 3-Phƣơng pháp nghiên cứu: giới thiệu quy trình, các bƣớc tiến hành nghiên cứu; thiết kế nghiên cứu (nhƣ cơ sở thiết kế mẫu, thiết kế bảng câu hỏi), phƣơng pháp phân tích dữ liệu Chƣơng 4-Kết quả nghiên cứu và thảo luận: trình bày thông tin mẫu nghiên cứu, xử lý và phân tích dữ liệu dựa trên các phƣơng pháp phân tích đã trình bày ở chƣơng 3. Chƣơng 5-Kết luận và kiến nghị: trình bày tổng kết về kết quả nghiên cứu thông qua phần kết luận, đề xuất giải pháp và các kiến nghị. Thêm vào đó, tác giả chỉ ra các hạn chế của luận văn và đề xuất các nghiên cứu trong tƣơng lai. Đóng góp và hạn chế của luận văn Nghiên cứu góp phần củng cố cơ sở lý thuyết và phản ánh thực tiễn công tác ra quyết định chấp nhận khách hàng tại các doanh nghiệp kiểm toán. Kết quả nghiên cứu cho thấy mô hình phù hợp với thực tiễn Việt Nam. Các công ty trong ngành tuân thủ quy định của Luật định và các chuẩn mực liên quan. Luận văn của tác giả cũng còn hạn chế là là phạm vi nghiên cứu chƣa đƣợc mở rộng hơn ra cả nƣớc, thiết lập mô hình chính có dựa trên có các yếu tố đã đề cập ở các nghiên cứu trƣớc nhƣng mô hình đƣợc chọn với tập các yếu tố ảnh hƣởng dựa trên tài liệu chính là chuẩn mực chuyên môn.
  16. 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC 1.1 Một số nghiên cứu ở nƣớc ngoài: Khá nhiều nghiên cứu đã thực hiện với chủ đề “Quyết định chấp nhận khách hàng” trong lĩnh vực kiểm toán. Dƣới đây là một số nghiên cứu ở nƣớc ngoài tiêu biểu nhƣ là: 1. Nghiên cứu của Karla M. Johnstone (2000) với nhan đế “Quyết định chấp nhận khách hàng: hệ quả của rủi ro kinh doanh của khách hàng, rủi ro kiểm toán, rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp kiểm toán và sự chấp nhận rủi ro” 2 Để xem xét các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chấp nhận khách hàng, tác giả dựa vào các yêu cầu của chuẩn mực chuyên môn, khảo sát ý kiến của 130 partner của các doanh nghiệp kiểm toán. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định chấp nhận khách hàng của kiểm toán viên có mối liên hệ nhân quả với rủi ro. Cụ thể: rủi ro kiểm toán ảnh hƣởng tích cực đến rủi ro kinh doanh của khách hàng, rủi ro kiểm toán và rủi ro kinh doanh của khách hàng ảnh hƣởng tích cực đến việc rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp kiểm toán. Ngƣợc lại, rủi ro kinh doanh của khách hàng sẽ tác động tiêu cực đến quyết định chấp nhận khách hàng. Rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp kiểm toán cũng tác động tiêu cực đến quyết định chấp nhận khách hàng. Cả hai nhân tố rủi ro kinh doanh của khách hàng và rủi ro kiểm toán đều có tác động đến chiến lƣợc linh hoạt thích ứng rủi ro của các doanh nghiệp kiểm toán, trong đó, rủi ro kiểm toán tác động mạnh mẽ và thuận chiều đến chiến lƣợc này. 2 “Client - acceptance decisions: simultaneous effects of client business risk, audit risk, auditor business risk, and risk adaptation”
  17. 7 Hình 1.1 Mô hình chấp nhận khách hàng của Johnstone, 2000 Nói cách khác, rủi ro kinh doanh của khách hàng (rủi ro xuất phát từ tình hình tài chính, hệ thông kiểm soát nội bộ…) và rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp kiểm toán (bao gồm các rủi ro đến thiệt hại trong hợp đồng do các vụ kiện tụng ảnh hƣởng đến uy tín của doanh nghiệp kiểm toán) tác động trực tiếp đến quyết định chấp nhận khách hàng. 2. Nghiên cứu của Karla M. Johnstone và Jean C. Bedard (2003), về quản trị rủi ro trong quyết định chấp nhận khách hàng3 Tác giả xem xét liệu các chiến lƣợc quản lý rủi ro (cụ thể là việc sử dụng nhân viên chuyên môn có năng lực và áp dụng mức thanh toán cao hơn cho công tác phục vụ việc ký kết hợp đồng và công tác triển khai kiểm toán) có làm giảm ảnh hƣởng do các rủi ro đối với các quyết định chấp nhận khách hàng không. Từ đó, hỗ trợ kiểm toán viên đánh giá lại các rủi ro có liên quan đến quyết định chấp nhận khách hàng. Việc quản trị này giúp giảm rủi ro đối với khách hàng tiềm năng mà ban đầu đánh giá rủi ro 3 “Risk management in client acceptance dicisions”
  18. 8 là rất cao, khó đƣa đến quyết định chấp nhận khách hàng trong giai đoạn đánh giá sơ bộ. Nghiên cứu đã sử dụng các dữ liệu lƣu trữ về các quyết định chấp nhận khách hàng thực tế của một doanh nghiệp kiểm toán (tác giả đã giữ bí mật thông tin) để kiểm tra mô hình. Kết quả cho thấy doanh nghiệp kiểm toán sử dụng có chọn lọc các chiến lƣợc quản lý rủi ro trong quyết định chấp nhận khách hàng, dựa trên bản chất của những rủi ro tồn tại ở từng khách hàng. Chiến lƣợc của doanh nghiệp kiểm toán có thể là tăng mức phí cho việc tìm hiểu đầy đủ thông tin khách hàng, từ đó có thể làm tăng khả năng chấp nhận khách hàng. Chiến lƣợc của doanh nghiệp kiểm toán cũng có thể là lên kế hoạch phân công nhân viên chuyên môn phù hợp và hợp lý để cũng góp phần tăng khả năng chấp nhận khách hàng, phòng ngừa các rủi ro gian lận, sai sót. Cuối cùng, nghiên cứu của tác giả cung cấp bằng chứng cho thấy các khách hàng đƣợc đánh giá là ít rủi ro sẽ dễ dàng đƣợc doanh nghiệp kiểm toán chấp nhận hợp đồng hơn. Tổng kết lại, kết quả nghiên cứu của tác giả chỉ ra rằng việc áp dụng các chiến lƣợc quản lý rủi ro cụ thể đối với các rủi ro cụ thể làm tăng khả năng chấp nhận những khách hàng tƣơng ứng với từng loại rủi ro. Bên cạnh đó, kết quả nghiên cứu của tác giả Karla M. Johnstone và Jean C. Bedard còn cho thấy việc công khai tình hình kinh doanh của đơn vị, tính chính trực của chủ sở hữu và nhà quản lý, cũng nhƣ năng lực chuyên môn của nhóm kiểm toán có ảnh hƣởng đến quyết định chấp nhận khách hàng
  19. 9 Hình 1.2 Mô hình đề xuất ảnh hưởng của chiến lược quản trị rủi ro của Karla M. Johnstone và Jean C. Bedard, 2003
  20. 10 3. Nghiên cứu của Jack R. Ethridge, Treba Marsh, Bonnie Revelt (2007), về rủi ro hợp đồng: nhận thức và các chiến lược từ các parner kiểm toán 4 Quyết định chấp nhận khách hàng mới hoặc giữ lại khách hàng cũ là rất quan trọng vì luôn có rủi ro tiềm ẩn gắn với một số khách hàng nhất định. Khả năng thiệt hại có thể là tổn thất về tài chính và/hoặc thậm chí mất uy tín đƣa đến sự sụp đổ của doanh nghiệp kiểm toán. Rủi ro hợp đồng đƣợc xem xét qua ba thành phần: rủi ro kinh doanh của khách hàng, rủi ro kiểm toán và rủi ro kinh doanh của công ty kiểm toán. Câu hỏi đƣợc đặt ra là liệu các doanh nghiệp kiểm toán có thay đổi đáng kể quan điểm của họ liên quan đến rủi ro hợp đồng và cách thức họ đánh giá và quản lý rủi ro này. Kết quả nghiên cứu của Jack R. Ethridge và cộng sự cho thấy, không có thay đổi đáng kể trong quan điểm của các partner kiểm toán về tầm quan trọng của quyết định chấp nhận / duy trì khách hàng. Điều này có nghĩa 3 yếu tố rủi ro kinh doanh của khách hàng, rủi ro kiểm toán và rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp kiểm toán có ảnh hƣởng đến quyết định chấp nhận khách hàng. 4. Nghiên cứu của Volker Laux và Paul Newman (2010), về trách nhiệm kiểm toán viên và quyết định chấp nhận khách hàng 5 Kết quả nghiên cứu của hai tác giả cho thấy các doanh nghiệp kiểm toán không sẵn lòng cung cấp dịch vụ cho các khách hàng có rủi ro cao. Dựa trên các kết quả phân tích, tính toán, phát hiện quan trọng nhất của nghiên cứu là mối quan hệ giữa sự chặt chẽ trong các quy định pháp lý với xác suất từ chối khách hàng, mối quan hệ này thể hiện thông qua hình chữ U6. Điều này có nghĩa rằng tại các quốc gia mà yêu cầu trách nhiệm pháp lý trung bình – không quá khắc khe - tỷ lệ từ chối khách hàng của các 4 “Engagement risk: perceptions and strategies from audit partners” 5 “Auditor liability and client acceptance decisions” 6 “The main finding is that the relationship between the strictness of the legal regime and the probability of client rejection is U shaped” –Volker Laux và Paul Newman (2010).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2