Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại một số Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
lượt xem 4
download
Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu: Nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn TPHCM; phân tích mức độ tác động của từng nhân tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn TPHCM; một số ý kiến đóng góp cho các ngân hàng thương mại để giúp các ngân hàng thương mại có chiến lược nhằm nâng cao khả năng huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại một số Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM NGUYỄN TẤN THUẬN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHỌN NGÂN HÀNG ĐỂ GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI MỘT SỐ NHTMCP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM NGUYỄN TẤN THUẬN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHỌN NGÂN HÀNG ĐỂ GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI MỘT SỐ NHTMCP TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS. HOÀNG ĐỨC TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2014
- MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT PHẦN MỞ ĐẦU Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHỌN NGÂN HÀNG ĐỂ GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................. 1 1.1. Nguồn vốn huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng thương mại .......... 1 1.1.1. Khái niệm ................................................................................................... 1 1.1.2. Đặc điểm .................................................................................................... 1 1.1.3. Vai trò của tiền gửi tiết kiệm ..................................................................... 2 1.1.3.1. Đối với Ngân hàng thương mại .......................................................... 2 1.1.3.2. Đối với khách hàng ............................................................................ 2 1.1.3.3. Đối với nền kinh tế ............................................................................. 3 1.1.4. Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm................................................................. 3 1.1.4.1. Tiết kiệm không kỳ hạn ...................................................................... 3 1.1.4.2. Tiết kiệm có kỳ hạn ............................................................................ 4 1.1.4.3. Các loại sản phẩm tiền gửi tiết kiệm khác.......................................... 4 1.1.5. Các rủi ro ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng .......... 5 1.1.5.1. Rủi ro từ nhân tố môi trường vĩ mô ................................................... 5 1.1.5.2. Rủi ro từ nhân tố thuộc về ngân hàng ................................................ 5 1.1.5.3. Rủi ro từ nhân tố thuộc về khách hàng ............................................... 5
- 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn Ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại các NHTM và mô hình nghiên cứu ............. 6 1.3. Tăng cường khả năng huy động vốn tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nhân tại một số NHTMCP trên dịa bàn TPHCM ............................................... 10 1.3.1. Khái niệm ................................................................................................... 10 1.3.2. Các chỉ tiêu xác định tăng cường khả năng huy động vốn tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nhân .............................................................................................. 11 1.3.2.1. Tăng trưởng về số dư huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân ............................................................................................................. 11 1.3.2.2. Quy mô huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn của Ngân hàng .......................................................... 11 1.3.2.3. Tỷ trọng huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân so với tiền gửi từ khách hàng ........................................................................................ 12 1.3.3. Ý nghĩa của việc tăng cường khả năng huy động vốn ............................... 12 1.3.3.1. Đối với nền kinh tế ............................................................................. 12 1.3.3.2. Đối với Ngân hàng thương mại .......................................................... 13 1.3.3.3. Đối với cá nhân, dân cư, tổ chức kinh tế ............................................ 13 1.3.4. Kinh nghiệm tăng cường khả năng huy động vốn tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nhân của một số Ngân hàng thương mại nước ngoài và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam .............................................................................................. 13 Kết luận chương 1 ................................................................................................. 15 Chương 2 : THỰC TRẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHỌN NGÂN HÀNG ĐỂ GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI MỘT SỐ NHTMCP TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM ........ 16 2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của Thành Phố Hồ Chí Minh ............................. 16
- 2.2 Tổng quan về các NHTM trên địa bàn TPHCM........................................... 17 2.2.1. Tổng quan về các NHTM trên địa bàn TPHCM ....................................... 17 2.2.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của các ngân hàng thương mại ........................ 18 2.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại trên địa bàn TPHCM (giai đoạn 2010-2013) ............................................................................... 18 2.2.3.1. Kết quả huy động từ tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nhân .......... 18 2.2.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của một số NHTMCP trên địa bàn TPHCM .................................................................................................................... 21 2.3. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn Ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại một số NHTMCP trên địa bàn TPHCM ................................................................................................................... 24 2.3.1 Khảo sát mô hình các nhân tố tác động ...................................................... 24 2.3.1.1. Phương pháp nghiên cứu .................................................................... 24 2.3.1.2. Khảo sát mô hình ................................................................................ 25 2.3.2. Nhận xét về các nhân tố tác động đến quyết định chọn Ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân ..................................................................... 34 2.3.2.1. Nhân tố Độ tin cậy.............................................................................. 35 2.3.2.2. Nhân tố Phương tiện hữu hình ........................................................... 35 2.3.2.3. Nhân tố Giá trị thương hiệu của Ngân hàng ...................................... 36 2.3.2.4. Nhân tố Chất lượng dịch vụ ............................................................... 36 2.3.2.5. Nhân tố Lãi suất tiền gửi tiết kiệm ..................................................... 37 2.3.2.6. Nhân tố Sự thuận tiện ......................................................................... 37 2.3.3. Những kết quả đạt được .......................................................................... 38 2.3.4. Những hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 40
- Kết luận chương 2 .................................................................................................. 41 Chương III GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI MỘT SỐ NHTMCP TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM ..................................................................................... 42 3.1. Định hướng phát triển các NHTM trên địa bàn TPHCM đến 2015 và tầm nhìn đến 2020 .......................................................................................................... 42 3.1.1. Định hướng phát triển TPHCM đến 2015 và tầm nhìn đến 2020 ............. 42 3.1.2. Định hướng phát triển các NHTM trên địa bàn TPHCM đến 2015 và tầm nhìn đến 2020 ........................................................................................................... 43 3.1.2.1. Định hướng phát triển chung .............................................................. 43 3.1.2.2. Định hướng phát triển khả năng huy động vốn tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại các NHTM .......................................................................... 44 3.2. Giải pháp tăng cường khả năng huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại các NHTM trên địa bàn TPHCM................................................................................ 46 3.2.1. Nhóm giải pháp do các NHTM trên địa bàn TPHCM tổ chức thực hiện .. 46 3.2.1.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp cho từng thời kỳ .............. 47 3.2.1.2. Mở rộng mạng lưới hoạt động và chỉnh trang trụ sở khang trang...... 47 3.2.1.3. Phát triển công nghệ hiện đại nhằm tối đa hóa tiện ích cho khách hàng ......................................................................................................................... 48 3.2.1.4. Xây dựng hình ảnh và thương hiệu ngân hàng................................... 49 3.2.1.5. Tăng cường công tác Marketing trong tất cả các mảng hoạt động của Ngân hàng ................................................................................................. 50 3.2.1.6. Lãi suất cạnh tranh ............................................................................. 51 3.2.1.7. Đa dạng hóa sản phẩm tiền gửi tiết kiệm ........................................... 52
- 3.2.1.8. Các chương trình khuyến mãi thu hút khách hàng ............................. 53 3.2.1.9. Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng ........................................ 53 3.2.2. Nhóm giải pháp hổ trợ ............................................................................... 54 3.2.2.1. Giải pháp hổ trợ từ Chính phủ ............................................................ 54 3.2.2.2. Giải pháp hổ trợ từ NHNN cũng như NHNN Chi nhánh TPHCM .... 56 3.2.2.3. Giải pháp hổ trợ từ hội sở các NHTM................................................ 58 3.3. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................... 59 3.3.1. Hạn chế của đề tài ...................................................................................... 59 3.3.2. Hướng nghiên cứu tiếp theo ...................................................................... 60 Kết luận chương 3 .............................................................................................. 60 PHẦN KẾT LUẬN ............................................................................................ 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu trong bài viết này đã được tôi thu thập và tổng hợp từ những nguồn thông tin tin cậy. Do đó, số liệu đảm bảo được tính chính xác và trung thực. Tôi xin cam đoan Luận văn: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại một số Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và làm việc với tinh thần nghiêm túc của bản thân tôi, tôi không sao chép nguyên bản của bất kỳ luận văn hay tài liệu nào. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng … năm 2014 Người thực hiện luận văn Nguyễn Tấn Thuận
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Trang BIỂU ĐỒ Biều đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện số dư tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nhân tại một số NHTMCP trên địa bàn TPHCM các năm 2010-2013 ......................................... 20 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ thể hiện lợi nhuận trước thuế của một số NHTM trên địa bàn TPHCM các năm 2010-2013 ................................................................................... 22 HÌNH VẼ Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn Ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại một số NHTMCP trên địa bàn TPHCM .................................................................................................................... 9 BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng thống kê tiền gửi tiết kiệm của một số NHTMCP trên địa bàn TPHCM .................................................................................................................... 19 Bảng 2.2: Bảng phân tích sự tăng trưởng về số dư huy động tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nhân của một số NHTMCP trên địa bàn TPHCM ........................... 20 Bảng 2.3: Bảng kết quả hoạt động trước thuế của một số NHTMCP trên địa bàn TPHCM .................................................................................................................... 21 Bảng 2.4 Bảng tóm tắt các biến quan sát ................................................................. 26 Bảng 2.5 : Bảng phân tích EFA của các biến........................................................... 28 Bảng 2.6: Bảng phân tích hệ số tương quan của các biến độc lập và biến phụ thuộc .................................................................................................................................. 31 Bảng 2.7: Bảng phân tích hồi quy ............................................................................ 32 Bảng 2.8: Bảng phân tích các hệ số hồi quy ............................................................ 33
- DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT ABB Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình ACB Ngân hàng Thương mại cổ phần Á Châu Eximbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam HDBank Ngân hàng Thương mại cổ phần Phát triển Thành phố Hồ Chí Minh NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTM CP Ngân hàng thương mại cổ phần Sacombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín TCTD Tổ chức tín dụng TPCP Trái phiếu chính phủ TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh USD Đô la Mỹ VNĐ Việt Nam Đồng
- PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng Phát triển kinh tế trọng điểm phía Nam, với vị trí thuận lợi, đây là vùng kinh tế năng động, phát triển nhanh, có tác động lôi kéo cả khu vực phía Nam cùng phát triển. Với tinh thần năng động, sáng tạo, Thành phố đã có những bước bứt phá ngoạn mục về tăng trưởng kinh tế, cùng cả nước vươn ra hội nhập kinh tế khu vực và toàn cầu. Cùng với sự phát triển chung của Thành phố thì hoạt động của dịch vụ tài chính - Ngân hàng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đang phát triển khởi sắc với những bước đi đột phá theo hướng đa dạng hoá nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của một nền kinh tế đang phát triển, có tốc độ phát triển nhanh, thể hiện được vai trò là một trung tâm của toàn vùng và cả khu vực Nam Bộ. Sự phát triển ngày càng nhanh, mạnh khiến cho các ngân hàng chạy đua nhau về chất lượng dịch vụ cả về quy mô phát triển, tiềm lực về vốn, mở rộng mạng lưới, cũng như chiều sâu công nghệ. Sự cạnh tranh ngày càng gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng và sự tương tự nhau của các dịch vụ do các ngân hàng cung cấp khiến cho việc lựa chọn nhà cung cấp dịch vụ tài chính của khách hàng ngày càng trở nên quan trọng. Vấn đề đặt ra là những yếu tố nào ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng. Khám phá được thông tin này sẽ giúp các nhà quản trị ngân hàng xác định các chiến lược marketing hiệu quả nhằm thu hút khách hàng mới và duy trì những khách hàng cũ. Nhiều nhà nghiên cứu cũng đã quan tâm và đang đi tìm đáp án cho câu hỏi này (Kennington et al (1996), Almossawi (2001), Blankson et al (2007), Sayani & Miniaowi (2013)). Nghiên cứu “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại một số Ngân hàng thương mại cổ phần
- trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”, tác giả hy vọng có thể làm rõ và phân tích những tiêu chí mà khách hàng quan tâm khi lựa chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm và qua đó phần nào giúp Ngân hàng thương mại nâng cao khả năng huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân để góp phần quan trọng trong hoạt động ngân hàng. 2. Số liệu nghiên cứu Bài Luận văn lấy số liệu từ các Báo cáo tài chính tại một số Ngân hàng thương mại giai đoạn từ 2010-2013, Báo cáo của Ngân hàng nhà nước. Ngoài ra số liệu được tác giả thu thập trong quá trình làm Bảng khảo sát để hoàn thành bài Luận văn này. 3. Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu xác định đạt được các mục tiêu cụ thể sau : Nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn TPHCM. Phân tích mức độ tác động của từng nhân tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn TPHCM. Một số ý kiến đóng góp cho các ngân hàng thương mại để giúp các ngân hàng thương mại có chiến lược nhằm nâng cao khả năng huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng. 4. Đối tượng nghiên cứu và Phạm vi nghiên cứu: 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn TPHCM. 4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Nghiên cứu tại 5 Ngân hàng thương mại cổ phần tại TPHCM có tương đồng về quy mô vốn. Thời gian: Nghiên cứu số liệu từ 2010-2013. 5. Phương pháp nghiên cứu: 5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu thứ cấp Các tài liệu về tình hình ngân hàng trong những năm qua và các báo cáo tình hình hoạt động ngân hàng trên địa bàn TPHCM các năm 2010, 2011,2012 và 2013. Dựa vào các tài liệu đã công bố như các nghiên cứu khoa học, các đề tài liên quan, các bài viết trên tạp chí chuyên ngành, các nguồn thông tin phong phú trên Internet để làm nguồn tài liệu tham khảo trong đề tài này. 5.2. Phương pháp nghiên cứu định tính Thu thập dữ liệu bằng bảng hỏi định tính: Phỏng vấn khách hàng bằng bảng hỏi định tính để hoàn thiện các tiêu chí lựa chọn của khách hàng. 5.3. Phương pháp nghiên cứu định lượng Kết quả của nghiên cứu định tính được dùng để hiệu chỉnh lại bảng câu hỏi định lượng. Bảng câu hỏi sau khi được hiệu chỉnh dùng cho việc phỏng vấn chính thức của đề tài. Nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua phương pháp định lượng dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng bảng câu hỏi gửi trực tiếp đến đối tượng nghiên cứu là những khách hàng cá nhân có gửi tiền tiết kiệm trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Phương pháp lập bảng hỏi: Tiến hành lập bảng hỏi dựa trên mục tiêu và các câu hỏi nghiên cứu để xác định các dữ liệu cần tìm. Theo đó các câu hỏi được phác thảo
- tương ứng với từng nội dung cần nghiên cứu. Tiến hành xây dựng cấu trúc bảng câu hỏi bao gồm: Phần mở đầu: Giới thiệu mục đích nội dung, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc điều tra Phần chính: Các câu hỏi được sắp xếp theo trình tự hợp lý, logic theo các mục tiêu nghiên cứu Phần kết thúc: Thông tin chung về đối tượng được điều tra và lời cám ơn. Phương pháp chọn mẫu: Quy mô mẫu: phương pháp xác định cỡ mẫu trong nghiên cứu định lượng chính thức được xác định theo nguyên tắc kinh nghiệm, kích cỡ mẫu tối thiểu bằng số biến quan sát nhân với 5(Hair & ctg, 2006). Phương pháp chọn mẫu: Sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện như sau: Tiến hành phát trực tiếp phiếu điều tra tại các phòng giao dịch, chi nhánh của các ngân hàng thương mại trên địa bàn TPHCM. Thời gian phát bảng hỏi từ 12/2/2014 đến 15/7/2014. Thang đo: Sử dụng thang đo Likert 5 mức độ (từ 1 đến 5 tường ứng 1- rất không đồng ý đến 5- rất đồng ý). Công cụ phân tích: Sử dụng phần mềm SPSS để phân tích dữ liệu thu thập được. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng kiểm định Cronbach's Alpha đối với từng biến quan sát trong từng nhân tố. Các nhân tố sau khi kiểm định nếu có hệ số Cronbach’s Alpha,ta sẽ đối chiếu như sau: Theo nghiên cứu thì những biến quan sát có hệ số Cronbach’s Alpha nằm trong khoảng 0.8 – 1.0: Thang đo tốt, khoảng 0.6 – 0.8: Thang đo sử dụng được, nhỏ hơn 0,6 thì bị loại bỏ.
- Sử dụng Thống kê mô tả để phân tích và nhận xét trực quan về các biến quan sát nhắm đánh giá mức độ của các biến quan sát. Tiếp theo, ta tiến hành phương pháp Phân tích nhân tố khám phá để xác định thành phần ảnh hưởng. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Qua kết quả nghiên cứu, tác giả mong muốn sẽ giúp cho các NHTM trên địa bàn TPHCM nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn ngân hàng để gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn TPHCM cũng như mức độ tác động của từng nhân tố ảnh hưởng tới quyết định lựa chọn ngân hàng gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân trên địa bàn TPHCM. Đồng thời, giúp cho NHTM có cơ sở đánh giá lại những sản phẩm, dịch vụ về huy động tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nhân hiện hữu mà ngân hàng đang có. Qua đó, NHTM có cơ sở để cải tiến sản phẩm, dịch vụ huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm cũng như có những chính sách, giải pháp nhằm tăng cường công tác huy động tiền gửi tiết từ nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. 6. Kết cấu bài Luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, các danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục khác, bài Luận văn được chia thành 3 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn Ngân hàng để gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại các NHTM và mô hình nghiên cứu. Chương 2: Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định chọn Ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại một số Ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn TPHCM. Chương 3: Giải pháp tăng cường khả năng huy động tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại trên địa bàn TPHCM.
- 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH CHỌN NGÂN HÀNG ĐỂ GỬI TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NHTM VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Nguồn vốn huy động tiền gửi tiết kiệm của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm Tiền gửi là một khái niệm rộng. Trong hoạt động Ngân hàng, khái niệm này được sử dụng để chỉ các khoản tiền được gửi ở các Tổ chức tín dụng (TCTD) dưới nhiều hình thức khác nhau của nhiều chủ thể khác nhau. Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. “Nguồn: Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, 2008”. 1.1.2. Đặc điểm - Chiếm tỷ trọng cao và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động huy động vốn của NHTM. Đây cũng là nguồn vốn tương đối ổn định, phát triển với tiềm năng lớn từ bộ phận dân cư. - Là đối tượng phải dự trữ bắt buộc, được mua bảo hiểm tiền gửi. - Là nguồn vốn tương đối ổn định, phát triển với tiềm năng lớn từ bộ phận dân cư. - Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: trong suốt thời gian gửi tiền, khách hàng không được nộp thêm tiền vào sổ tiết kiệm đã gửi. - Là khoản tiền gửi có nhạy cảm với lãi suất đặc biệt là đối với các khoản gửi tiết kiệm có thời gian ngắn. - Đa dạng về kỳ hạn gửi (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn), đa dạng về loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng…)
- 2 1.1.3. Vai trò của tiền gửi tiết kiệm 1.1.3.1. Đối với Ngân hàng thƣơng mại Các nguồn vốn huy động được sẽ quyết định quy mô cũng như định hướng hoạt động của NHTM. Nếu nguồn vốn được coi là yếu tố đầu vào trong quá trình kinh doanh của một NHTM thì nguồn vốn huy động được coi là yếu tố đầu vào thường xuyên, chủ yếu nhất, trong đó tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân là hơn 50% so với tiền gửi của khách hàng tại các NHTM. Nguồn vốn huy động có ảnh hưởng lớn tới kết quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Cụ thể, nếu NHTM huy động được nguồn vốn dồi dào với chi phí thấp nó có thể mở rộng được tín dụng đầu tư và thu được lợi nhuận cao. Ngược lại, với quy mô hạn chế và chi phí cao thì NHTM có thể gặp khó khăn trong hoạt động kinh doanh của mình. Chi phí huy động vốn của NHTM liên quan chặt chẽ với lãi suất tiền gửi các loại, lãi suất tiền gửi tiết kiệm các loại và lãi suất các công cụ nợ do NHTM phát hành. Nguồn vốn huy động không những giúp cho NHTM bù đắp được thiếu hụt trong thanh toán, tăng nguồn vốn trong kinh doanh mà thông qua huy động vốn, NHTM nắm bắt được năng lực tài chính của khách hàng có quan hệ tín dụng với NHTM. Qua đó, NHTM có căn cứ để xác định mức vốn đầu tư cho vay đối với những khách hàng đó hoặc có thể phát hiện kịp thời tệ nạn tham ô, trốn thuế, lừa đảo của các doanh nghiệp làm ăn không chính đáng. Từ đó có biện pháp ngăn chặn và xử lý kịp thời. Không có hoạt động huy động vốn nói chung và huy động tiền gửi tiết kiệm nói riêng thì NHTM không có đủ nguồn vốn để tài trợ cho các hoạt động của mình. Mặt khác, thông qua hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nhân thì NHTM cũng có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với mình, từ đó NHTM không ngừng hoàn thiện các chính sách và công cụ để tăng cường hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm và mở rộng quan hệ với khách hàng. 1.1.3.2. Đối với khách hàng Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nhân của NHTM không những có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân các NHTM mà còn có ý nghĩa quan
- 3 trọng đối với khách hàng, hoạt động này cung cấp cho họ một kênh tiết kiệm và đầu tư an toàn nhằm làm tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lại, mặc khác còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Ngoài ra đây là một kênh hoạt động ngoại giao của khách hàng, nó giúp cho họ có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của Ngân hàng, đặc biệt là thanh toán qua ngân hàng, dịch vụ ngân hàng điện tử và dịch vụ cấp tín dụng khi khách hàng cần vốn để sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. 1.1.3.3. Đối với nền kinh tế Với chức năng làm trung gian tín dụng, thanh toán, hoạt động ngân hàng góp phần quan trọng vào việc điều tiết lượng tiền tệ lưu thông trong nền kinh tế, giúp Ngân hàng nhà nước điều tiết chính sách tiền tệ, kiểm soát được lạm phát. Mặt khác, thông qua hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nhân lượng tiền nhàn rỗi trong dân cư được thu hút và huy động hiệu quả nhằm bổ sung lượng vốn cho nền kinh tế và nâng cao mức sống cho người dân, phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Bên cạnh đó, thông qua việc tiết kiệm các khoản chi tiêu, nguồn vốn này được dùng nhằm tăng cường các hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo công ăn việc làm cho người lao động… 1.1.4. Các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm 1.1.4.1. Tiết kiệm không kỳ hạn Tiết kiệm không kỳ hạn là loại tiền gửi tiết kiệm mà khách hàng có thể gửi thêm vào và rút tiền khỏi tài khoản tiết kiệm nhiều lần, không hạn chế số lần gửi và rút tiền, không tất toán sổ tiết kiệm sau mỗi lần giao dịch. Căn cứ vào loại tiền: Tiết kiệm không kỳ hạn bằng VND, Tiết kiệm không kỳ hạn bằngngoại tệ, vàng… Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn có đặc điểm như sau: Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn dành cho đối tượng khách hàng có tiền tạm thời nhàn rỗi muốn gửi Ngân hàng vì mục tiêu an toàn và sinh lợi tuy nhiên nhu cầu về an toàn vốn cao
- 4 hơn so với nhu cầu sinh lời. Đối với loại sản phẩm này thì khách hàng thực hiện các giao dịch gửi tiền và rút tiền, mỗi lần giao dịch rút tiền khách hàng phải xuất trình sổ tiết kiệm và không được dùng để thanh toán như tiền gửi thanh toán. 1.1.4.2. Tiết kiệm có kỳ hạn Tiết kiệm có kỳ hạn là loại tiền gửi tiết kiệm mà trong đó có sự cam kết gửi tiền giữa khách hàng và Ngân hàng trong một thời hạn nhất định. Mỗi tài khoản ứng với 1 giao dịch gửi tiền và 1 giao dịch rút tiền (lúc mở và lúc tất toán). Nếu Khách hàng muốn gửi thêm tiền vào tài khoản tiết kiệm thì lập sổ tiết kiệm khác, Ngân hàng mở tài khoản tiết kiệm khác cho khách hàng. Khi có nhu cầu rút tiền (trước hạn hoặc đúng hạn), khách hàng phải rút một lần cho toàn bộ số tiền gửi và tất toán sổ tiết kiệm (theo quy định của từng sản phẩm). Khác với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu gửi tiền vì mục tiêu an toàn và sinh lợi trong đó nhu cầu sinh lời đóng vai trò quan trọng. Đối tượng khách hàng chủ yếu của loại tiền gửi này là các cá nhân muốn có thu nhập ổn định và thường xuyên đáp ứng cho việc chi tiêu hàng tháng hoặc hàng quý. Đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn khách hàng chỉ được rút tiền gửi theo đúng kỳ hạn đã cam kết, không được phép rút tiền trước hạn. Tuy nhiên, để khuyến khích và thu hút khách hàng gửi tiền Ngân hàng cho phép khách hàng được rút tiền gửi trước hạn nếu có nhu cầu, nhưng khách hàng chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn, hoặc lãi suất kỳ hạn theo thời hạn gửi thực tế… Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn có thể chia theo các tiêu chí sau: Căn cứ vào loại tiền: VND, ngoại tệ, vàng…Căn cứ vào kỳ hạn: 1 tuần, 3 tháng, 36 tháng …Căn cứ vào phương thức trả lãi: đầu kỳ, cuối kỳ, định kỳ… 1.1.4.3. Các loại sản phẩm tiền gửi tiết kiệm khác Ngoài các loại tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn thì các NHTM cũng triển khai các loại tiền gửi tiết kiệm khác như: tiền gửi tiết kiệm dự thưởng, tiền gửi tiết kiệm tiện ích, tiền gửi tiết kiệm quay số trúng thưởng với những nét đặc trưng riêng của từng loại sản phẩm. Việc triển khai nhiều sản phẩm tiền gửi
- 5 tiết kiệm dành cho nhiều đối tượng khách hàng mà Ngân hàng nhắm đến sẽ góp phần làm đa dạng hóa các sản phẩm của Ngân hàng. Từ đó các Ngân hàng thương mại sẽ thu hút được nhiều khách hàng và triển khai sản phẩm có hiệu quả 1.1.5. Các rủi ro ảnh hƣởng đến lƣợng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng 1.1.5.1. Rủi ro từ nhân tố môi trƣờng vĩ mô Tình hình kinh tế tăng trưởng ổn định, chính trị xã ổn ổn định, không có sự biến động lớn sẽ là điều kiện sản xuất kinh doanh thuận lợi, tạo điều kiện tốt cho hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm. Nếu suy thoái kinh tế, chính trị xã hội biến động phức tạp, lạm phát tăng cao thì sẽ gây khó khăn cho sản xuất kinh doanh, từ đó làm ảnh hưởng đến lượng tiền gửi tiết kiệm của khách hàng cá nhân vào các ngân hàng thương mại. Các chính sách quản lý Nhà nước như: chính sách thuế, chính sách về lãi suất, chính sách tiết kiệm, chính sách đầu tư cũng ảnh hưởng đến thu nhập của cá nhân từ đó ảnh hưởng đến lượng tiền tiết kiệm được gửi vào ngân hàng thương mại. 1.1.5.2. Rủi ro từ nhân tố thuộc về ngân hàng Nhân tố này rất được các ngân hàng quan tâm bởi vì nó là nhân tố thuộc chính bản thân của ngân hàng, nó có vai trò quyết định đến thuận lợi hay khó khăn cho ngân hàng trong quá trình huy động tiền gửi tiết kiệm từ khách hàng cá nhân. Nhân tố thuộc về ngân hàng liên quan đến địa điểm trụ sở giao dịch của ngân hàng, cơ sở vật chất, kỹ thuật, đặc điểm nguồn nhân lực, chính sách lãi suất linh hoạt, chính sách về huy động vốn, các tiện ích mà ngân hàng cũng cấp cho khách hàng khi gửi tiền. 1.1.5.3. Rủi ro từ nhân tố thuộc về khách hàng Nhân tố này bao gồm các nhân tố như sau: tâm lý khách hàng, thu nhập của khách hàng, thói quen của khách hàng Tâm lý khách hàng là một trong những nhân tố ảnh hưởng lớn đến việc gửi tiền của khách hàng. Nếu khách hàng an tâm tin tưởng vào ngân hàng thì họ sẽ gửi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn