Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến rủi ro thanh khoản tại các NHTM Việt Nam
lượt xem 5
download
Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêu nhận diện các nhân tố, bao gồm các nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài ngân hàng tác động đến rủi ro thanh khoản cũng như đánh giá, phân tích thực trạng thanh khoản của hệ thống NHTM Việt Nam trong thời gian qua. Từ kết quả phân tích thực trạng thanh khoản và nhân tố tác động đó, tác giả đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản cho ngân hàng, đảm bảo tính bền vững trong hoạt động của các ngân hàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố tác động đến rủi ro thanh khoản tại các NHTM Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH NGUYỄN VĂN PHƢƠNG CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO THANH KHOẢN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. LẠI TIẾN DĨNH TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn do tôi thực hiện. Các đoạn trích dẫn và số liệu sử dụng trong luận văn đều được dẫn nguồn và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết của tôi. Nếu có điều gì sai, tôi xin hoàn chịu trách nhiệm. Người viết cam đoan NGUYỄN VĂN PHƢƠNG
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 2 3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 2 4. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 2 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ....................................................................... 3 7. Kết cấu của luận văn .................................................................................. 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NHTM VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ........................ 4 1.1 Lý thuyết về thanh khoản và rủi ro thanh khoản ....................................... 4 1.1.1 Thanh khoản và rủi ro thanh khoản trong hoạt động ngân hàng ............... 4 1.1.2 Nguồn gốc rủi ro thanh khoản ................................................................... 5 1.1.3 Phương pháp đo lường rủi ro thanh khoản ................................................ 7 1.1.3.1 Phương pháp dựa vào khe hở thanh khoản ................................................ 7 1.1.3.2 Phương pháp dựa vào chỉ số thanh khoản ................................................. 8 1.2 Nhân tố tác động đến rủi ro thanh khoản................................................... 9 1.2.1 Nhân tố tác động đến rủi ro thanh khoản – Nghiên cứu lý thuyết............. 9 1.2.1.1 Nhân tố bên trong ngân hàng ..................................................................... 9 1.2.1.2 Nhân tố bên ngoài ngân hàng .................................................................. 11 1.2.2 Nhân tố tác động đến rủi ro thanh khoản – Nghiên cứu thực nghiệm..... 12
- 1.3 Thiết kế mô hình nghiên cứu ................................................................... 15 1.3.1 Mô tả biến và giả thuyết nghiên cứu ....................................................... 15 1.3.1.1 Biến phụ thuộc ......................................................................................... 16 1.3.1.2 Biến độc lập ............................................................................................. 17 1.3.2 Thu thập và phân tích dữ liệu .................................................................. 20 1.3.2.1 Thu thập dữ liệu ....................................................................................... 20 1.3.2.2 Phân tích dữ liệu ...................................................................................... 20 1.3.3 Mô hình hồi qui ....................................................................................... 21 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................... 22 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG THANH KHOẢN VÀ CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO THANH KHOẢN TẠI CÁC NHTM .............................. 23 2.1 Tổng quan ngành Ngân hàng Việt Nam .................................................. 23 2.2 Thực trạng các nhân tố tác động đến rủi ro thanh khoản của NHTM Việt Nam.......................................................................................................... 26 2.2.1 Tăng trưởng tài sản .................................................................................. 26 2.2.2 Tăng trưởng vốn ...................................................................................... 28 2.2.3 Tăng trưởng tín dụng và huy động .......................................................... 30 2.2.4 Hoạt động liên ngân hàng ........................................................................ 31 2.3 Thực trạng thanh khoản của hệ thống NHTM Việt Nam ........................ 33 2.3.1 Tỷ lệ an toàn vốn ..................................................................................... 34 2.3.2 Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động (LDR) ............................ 36 2.3.3 Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn (SLR) ......................... 37 2.3.4 Chất lượng tài sản .................................................................................... 38 2.4 Phân tích kết quả nghiên cứu nhân tố tác động đến rủi ro thanh khoản .. 39 2.4.1 Kết quả thống kê mô tả ............................................................................ 39 2.4.2 Kết quả phân tích hồi qui ......................................................................... 41 2.4.3 Kiểm định việc lựa chọn giữa mô hình FEM và REM ............................ 44 2.4.4 Kiểm định giả thiết mô hình .................................................................... 44 2.4.5 Thảo luận kết quả phân tích mô hình hồi qui .......................................... 45
- KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................... 48 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO THANH KHOẢN HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ....................................................... 49 3.1 Mục tiêu phát triển hệ thống NHTM Việt Nam đến 2015 và định hướng chiến lược đến năm 2020 ......................................................................... 49 3.1.1 Mục tiêu và định hướng chung ................................................................ 49 3.1.2 Định hướng đảm bảo thanh khoản cho TCTD ........................................ 50 3.2 Giải pháp hạn chế rủi ro thanh khoản của hệ thống NHTM Việt Nam ... 51 3.2.1 Giải pháp từ kết quả phân tích mô hình hồi qui ...................................... 51 3.2.2 Giải pháp hỗ trợ ....................................................................................... 54 3.2.2.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước .................................................................. 55 3.2.2.2 Đối với Ngân hàng thương mại ............................................................... 59 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................... 67 KẾT LUẬN ............................................................................................................. 68 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa BCTC : Báo cáo tài chính BCTN : Báo cáo thường niên BIS : Ngân hàng thanh toán quốc tế (Bank for International Settlements) CSTK : Chính sách tài khóa CSTT : Chính sách tiền tệ ECB : Ngân hàng Trung ương Châu Âu (Europe Central Bank) LDR : Tỷ lệ cấp tín dụng so với nguồn vốn huy động LNH : Liên ngân hàng LOLR : Người cho vay cuối cùng (Lender of Last Resort) NHLD : Ngân hàng liên doanh NNNNg : Ngân hàng nước ngoài NHNN : Ngân hàng Nhà nước Việt Nam NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN : Ngân hàng thương mại Nhà nước NHTW : Ngân hàng Trung ương SLR : Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn TCKT : Tổ chức kinh tế TCTD : Tổ chức tín dụng TCTK : Tổng cục Thống kê UBGSTCQG : Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia
- DANH MỤC NGÂN HÀNG (31/12/2013) STT Ký hiệu Tên ngân hàng A Ngân hàng Thƣơng mại Nhà nƣớc 1 AGRB Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 2 BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 3 CTG Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam 4 MHB Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà ĐBSCL 5 VCB Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam B Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần 6 ABB Ngân hàng TMCP An Bình 7 ACB Ngân hàng TMCP Á Châu 8 BVB Ngân hàng TMCP Bảo Việt 9 DAB Ngân hàng TMCP Đại Á (sáp nhập vào HD Bank 2013) 10 DCB Ngân hàng TMCP Đại Dương 11 EAB Ngân hàng TMCP Đông Á 12 EIB Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam 13 GPB Ngân hàng TMCP Dầu khí Toàn Cầu 14 GDB Ngân hàng TMCP Bản Việt 15 HDB Ngân hàng TMCP phát triển nhà TP.HCM 16 KLB Ngân hàng TMCP Kiên Long 18 LVB Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt 18 MBB Ngân hàng TMCP Quân đội 19 MDB Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông 20 MSB Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam 21 NAB Ngân hàng TMCP Nam Á 22 NASB Ngân hàng TMCP Bắc Á 23 NCB Ngân hàng TMCP Quốc Dân 24 OCB Ngân hàng TMCP Phương Đông 25 PGB Ngân hàng TMCP Xăng dầu Petrolimex 26 PNB Ngân hàng TMCP Phương Nam
- 27 SCB Ngân hàng TMCP Sài Gòn 28 SEAB Ngân hàng TMCP Đông Nam Á 29 SGB Ngân Hàng TMCP Sài Gòn Công Thương 30 SHB Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội 31 STB Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín 32 VNCB Ngân hàng TMCP Xây dựng 33 TCB Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam 34 TPB Ngân hàng TMCP Tiên Phong 35 VAB Ngân hàng TMCP Việt Á 36 VIB Ngân hàng TMCP Quốc tế Việt Nam 37 VPB Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng 38 VTTB Ngân hàng Việt Nam Thương tín (Vietbank) 39 PVCB Ngân hàng TMCP Đại Chúng C Ngân hàng liên doanh 40 IVB Indovina 41 VID VID Public 42 Vinasiam Vinasiam 43 VRB Viet Nam Rusia Bank D Ngân hàng 100% nƣớc ngoài 44 ANZ 45 Hong Leong 46 HSBC 47 Shinhan Vina 48 Standard Chartered
- DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Biến độc lập và tác động dự kiến đến rủi ro thanh khoản ...................... 19 Bảng 1.2: Số lượng ngân hàng được khảo sát .......................................................... 20 Bảng 2.1: Hoạt động M&A giữa các TCTD giai đoạn cơ cấu lại ............................ 25 Bảng 2.2: Các ngân hàng liên doanh ở Việt Nam .................................................... 26 Bảng 2.3: Mức vốn pháp định cho các TCTD ở Việt nam ...................................... 28 Bảng 2.4: Phân nhóm ngân hàng theo Vốn điều lệ .................................................. 34 Bảng 2.5: Tỷ lệ LDR theo nhóm ngân hàng vào 31/12/2013 .................................. 37 Bảng 2.6: Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn 2011-2013 .................................................. 38 Bảng 2.7: Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn 2011-2013 ................................................... 38 Bảng 2.8: Cơ cấu nợ quá hạn 2011-2013 ................................................................. 38 Bảng 2.9: Kết quả thống kê mô tả ............................................................................ 39 Bảng 2.10: Kết quả ước lượng theo LAR (khi có nhân tố bên ngoài) ..................... 41 Bảng 2.11: Kết quả ước lượng theo LAR (khi không có nhân tố bên ngoài) .......... 42 Bảng 2.12: Kết quả ước lượng theo LDR (khi có nhân tố bên ngoài) ..................... 43 Bảng 2.13: Kết quả ước lượng theo LDR (khi không có nhân tố bên ngoài) .......... 43 Bảng 2.14: Kết quả kiểm định Hausman.................................................................. 44 Bảng 2.15: Tóm tắt kết quả phân tích hồi qui ......................................................... 45
- DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu nhân tố tác động đến rủi ro thanh khoản ................ 21 Hình 2.1: Sự phát triển của hệ thống ngân hàng Việt Nam ..................................... 23 Hình 2.2: Sở hữu Nhà nước ở các NHTM Nhà nước............................................... 24 Hình 2.3: Tài sản của hệ thống tài chính .................................................................. 27 Hình 2.4: So sánh cơ cấu tài sản của một số quốc gia trong khu vực ...................... 27 Hình 2.5: Vốn điều lệ của hệ thống tài chính ........................................................... 29 Hình 2.6: Cơ cấu Tài sản và Nguồn vốn hệ thống ngân hàng.................................. 29 Hình 2.7: Tăng trưởng huy động và tín dụng ........................................................... 30 Hình 2.8: Huy động và tín dụng ............................................................................... 31 Hình 2.9: Doanh số giao dịch LNH trước và sau khi có Thông tư 21 ..................... 32 Hình 2.10: Mặt bằng lãi suất VND 2006-2013 ........................................................ 33 Hình 2.11: Tỷ lệ an toàn vốn toàn ngành ................................................................. 35 Hình 2.12: Cơ cấu tài sản Có theo hệ số rủi ro ........................................................ 36 Hình 2.13: Tỷ lệ LDR của các NHTM ..................................................................... 36
- 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngân hàng là trung gian tài chính thực hiện chức năng dẫn vốn từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. Theo BIS (2008) thanh khoản là khả năng của ngân hàng trong việc gia tăng tài trợ cho tài sản và hoàn thành các nghĩa vụ thanh toán khi chúng đến hạn mà không chịu bất kỳ một khoản lỗ nào không thể chấp nhận được. Vai trò cơ bản của ngân hàng trong việc chuyển hóa kỳ hạn của các khoản tiền gửi ngắn hạn thành các khoản tín dụng dài hạn khiến cho ngân hàng không thể tránh khỏi rủi ro thanh khoản, ảnh hưởng không chỉ đến bản thân từng tổ chức mà còn ảnh hưởng đến toàn thị trường. Một trong những nhiệm vụ quan trọng mà các nhà quản lí ngân hàng phải thực hiện là đảm bảo khả năng thanh khoản hợp lý cho ngân hàng. Một ngân hàng được xem là có khả năng thanh khoản tốt nếu như nó có thể có được những khoản vốn khả dụng với chi phí thấp, đúng tại thời điểm ngân hàng có nhu cầu. Điều này cho thấy rằng, ngân hàng có khả năng thanh khoản tốt khi ngân hàng có trong tay một lượng vốn khả dụng với quy mô hợp lý hoặc ngân hàng có thể nhanh chóng huy động vốn thông qua con đường vay nợ với chi phí phù hợp hay bán tài sản với giá cả hợp lý. Rủi ro thanh khoản có tác động rất lớn đến hoạt động của từng ngân hàng và cả toàn hệ thống. Ngân hàng có vấn đề về thanh khoản không những làm phát sinh thêm chi phí do phải huy động vốn với lãi suất cao hơn hoặc giảm thu nhập do phải bán tài sản với giá thấp để đáp ứng nhu cầu thanh khoản mà trên hết là ảnh hưởng đến lòng tin của người gửi tiền và người cho vay. Rủi ro thanh khoản chịu tác động của nhiều nhân tố, bao gồm cả nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài ngân hàng. Do đó, nghiên cứu kỹ sự tác động của các nhân tố sẽ có ý nghĩa rất quan trọng để hạn chế rủi ro thanh khoản trong hoạt động ngân hàng và đó cũng là lý do tôi chọn đề tài “Các nhân tố tác động đến rủi ro thanh khoản tại các NHTM Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu.
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêu nhận diện các nhân tố, bao gồm các nhân tố bên trong và nhân tố bên ngoài ngân hàng tác động đến rủi ro thanh khoản cũng như đánh giá, phân tích thực trạng thanh khoản của hệ thống NHTM Việt Nam trong thời gian qua. Từ kết quả phân tích thực trạng thanh khoản và nhân tố tác động đó, tác giả đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản cho ngân hàng, đảm bảo tính bền vững trong hoạt động của các ngân hàng. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các nhân tố tác động đến rủi ro thanh khoản của các NHTM Việt Nam. 4. Phạm vi nghiên cứu Luận văn này được thực hiện trong phạm vị hệ thống 30 NHTM Việt Nam giai đoạn từ năm 2006 – 2013 (không bao gồm NHLD và NHNNg), trong đó bao gồm 03 NHTM nhà nước và 27 NHTM cổ phần. Ba NHTM nhà nước là CTG, BIDV và VCB (Agribank và MHB không được khảo sát). Sáu NHTM cổ phần không được phân tích do không thể thu thập được đầy đủ số liệu và có quy mô nhỏ bao gồm: Bắc Á, Bảo Việt, Đại Chúng, Dầu Khí Toàn Cầu, Việt Nam Thương Tín và Xây Dựng. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng kết hợp phương pháp định tính và phương pháp định lượng. Nghiên cứu định tính sử dụng phương pháp thống kê so sánh để phân tích, đánh giá thực trạng thanh khoản của hệ thống NHTM Việt Nam. Nghiên cứu định lượng dùng để nhận diện các nhân tố tác động đến rủi ro thanh khoản thông qua việc phân tích mô hình hồi qui tuyến tính đối với dữ liệu bảng. Nghiên cứu này sử dụng nguồn số liệu thu thập từ BCTC đã kiểm toán, BCTN của các NHTM, báo cáo của NHNN, báo cáo của UBGSTCQG và một số báo cáo ngành ngân hàng, báo cáo tổng hợp của các tổ chức tài chính trong và ngoài nước, thông tin thu thập từ các phương tiện thông tin đại chúng như tạp chí, báo điện tử…
- 3 6. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Luận văn này có những đóng góp trong việc tổng kết các kiến thức về thanh khoản, rủi ro thanh khoản, tổng kết các nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm về nhân tố tác động đến rủi ro thanh khoản trên thế giới và tại Việt Nam. Ngoài ra, nghiên cứu này cũng giúp đánh giá tình hình thanh khoản, nhận diện các nhân tố tác động đến rủi ro thanh khoản của các NHTM Việt Nam, từ đó hỗ trợ ngân hàng trong việc đưa ra các chiến lược, chính sách, quy trình và hoạt động kiểm tra giám sát công tác quản lí thanh khoản phù hợp. 7. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, luận văn bao gồm 3 chương như sau: Chƣơng 1: Tổng quan các nhân tố tác động đến rủi ro thanh khoản của NHTM và mô hình nghiên cứu. Chƣơng 2: Thực trạng thanh khoản và các nhân tố tác động đến rủi ro thanh khoản các NHTM Việt Nam. Chƣơng 3: Giải pháp hạn chế rủi ro thanh khoản hệ thống NHTM Việt Nam
- 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1 Lý thuyết về thanh khoản và rủi ro thanh khoản 1.1.1 Thanh khoản và rủi ro thanh khoản trong hoạt động ngân hàng Thanh khoản là khả năng tiếp cận các khoản tài sản hoặc nguồn vốn có thể dùng để chi trả với chi phí hợp lý ngay khi nhu cầu vốn phát sinh. Nó cũng có thể được xem như là khả năng của ngân hàng để tài trợ cho việc gia tăng tài sản và hoàn thành các nghĩa vụ thanh toán khi chúng đến hạn mà không chịu bất kỳ một khoản lỗ nào không thể chấp nhận được (BIS, 2008). Như vậy, tính thanh khoản của ngân hàng được tạo lập bởi tính thanh khoản của tài sản và tính thanh khoản của nguồn vốn. Một tài sản được gọi là có tính thanh khoản cao khi chi phí chuyển hóa thành tiền thấp và có khả năng chuyển hóa ra tiền nhanh. Một nguồn vốn được coi là có tính thanh khoản cao khi chi phí huy động thấp và thời gian huy động nhanh. Theo lý thuyết của các tổ chức trung gian tài chính, một vai trò quan trọng của ngân hàng trong nền kinh tế là cung cấp thanh khoản bằng cách tài trợ cho tài sản dài hạn có tính thanh khoản thấp bằng nguồn vốn ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Với vai trò là nhà cung cấp thanh khoản, ngân hàng tạo ra thanh khoản khi nắm giữ tài sản thanh khoản thấp và cung cấp tiền mặt, tiền gửi không kỳ hạn vào nền kinh tế. Diamond và Dybvig (1983) cho rằng ngân hàng tồn tại là do ngân hàng đảm bảo thanh khoản tốt hơn thị trường tài chính. Tuy nhiên ngân hàng cũng đối diện với rủi ro chuyển đổi và rủi ro rút tiền ồ ạt. Nói cách khác, ngân hàng tạo ra thanh khoản càng cao thì rủi ro ngân hàng phải bán tài sản kém thanh khoản để đáp ứng nhu cầu thanh khoản của khách hàng càng lớn. Nhìn chung, rủi ro thanh khoản phát sinh do vai trò cơ bản của ngân hàng trong việc chuyển đổi thời gian đáo hạn của các khoản tiền gửi ngắn hạn thành các khoản tín dụng dài hạn. Theo Ủy ban Basel (2006), rủi ro thanh khoản ngân hàng bao gồm hai loại: rủi ro thanh khoản vốn (funding liquidity risk) và rủi ro thanh
- 5 khoản thị trường (market liquidity risk). Rủi ro thanh khoản vốn là rủi ro mà ngân hàng sẽ không thể đáp ứng hiệu quả dòng tiền ở hiện tại và tương lai và yêu cầu khác mà không ảnh hưởng đến hoạt động hàng ngày hoặc điều kiện tài chính của tổ chức. Rủi ro thanh khoản thị trường là rủi ro mà ngân hàng không thể dễ dàng bù đắp hoặc loại trừ một trạng thái của một tài sản nào đó ở mức giá thị trường. Giữa rủi ro thanh khoản vốn và rủi ro thanh khoản thị trường có sự tác động mạnh lẫn nhau, đặc biệt trong những giai đoạn khủng hoảng. Drehmann và Nikolaou (2009) chỉ ra rằng cú sốc đối với thanh khoản vốn có thể dẫn tới việc bán tháo tài sản, làm giảm giá của tài sản. Thanh khoản thị trường thấp dẫn tới biên độ (margin) cao hơn, làm tăng rủi ro thanh khoản vốn. Do đó, một trong những nhiệm vụ quan trọng của bất kỳ ngân hàng nào là phải đảm bảo khả năng thanh khoản đầy đủ cho ngân hàng. Một ngân hàng được xem là có khả năng thanh khoản tốt nếu như nó có thể có được những khoản vốn khả dụng với chi phí thấp, đúng tại thời điểm ngân hàng có nhu cầu. Điều này cho thấy rằng, ngân hàng có khả năng thanh khoản tốt khi ngân hàng có trong tay một lượng vốn khả dụng với quy mô hợp lý hoặc ngân hàng có thể nhanh chóng huy động vốn thông qua con đường vay nợ với chi phí phù hợp hay bán tài sản với giá cả hợp lý để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho kinh doanh. Nếu ngân hàng không thể đáp ứng yêu cầu vốn hợp pháp sẽ dẫn đến rủi ro thanh khoản. Rủi ro thanh khoản xuất hiện khi ngân hàng thiếu khả năng chi trả, không chuyển đổi kịp thời các loại tài sản ra tiền hoặc không có khả năng vay mượn để đáp ứng yêu cầu vốn của khách hàng. Khi rủi ro thanh khoản xảy ra, ngân hàng có thể sẽ phải đối diện với những tổn thất trầm trọng và quan trọng hơn hết ảnh hưởng đến sự ổn định của toàn hệ thống. 1.1.2 Nguồn gốc rủi ro thanh khoản Có thể thấy, ngân hàng luôn phải đối mặt những vấn đề quan trọng về thanh khoản. Áp lực thanh khoản đối với ngân hàng nảy sinh từ một số nguồn gốc sau: - Sự mất cân bằng giữa kỳ hạn của tài sản và kỳ hạn của nguồn vốn: Ngân hàng huy động một lượng lớn tiền gửi và dự trữ ngắn hạn từ cá nhân, doanh nghiệp
- 6 và các tổ chức cho vay khác để chuyển chúng thành các khoản tín dụng trung và dài hạn. Do đó, xảy ra tình trạng mất cân xứng giữa ngày đáo hạn của các khoản sử dụng vốn và ngày đáo hạn của các nguồn vốn huy động. Rất hiếm khi dòng tiền từ tài sản cân đối hoàn toàn với dòng tiền cần thiết để đáp ứng việc thanh toán các nguồn vốn huy động. - Chiến lược quản trị thanh khoản của ngân hàng không phù hợp và kém hiệu quả: Ngân hàng nắm giữ một tỷ lệ cao các nguồn vốn thanh khoản tức thời, như tiền gửi thanh toán và các khoản vay trên thị trường tiền tệ. Do vậy, ngân hàng luôn phải sẳn sàng đáp ứng các yêu cầu tiền mặt quy mô lớn tại một số thời điểm nhất định. Các chứng khoán mà ngân hàng đang nắm giữ có tính thanh khoản thấp. Trong danh mục tài sản của mình, thay vì đầu tư vào danh mục an toàn với lợi nhuận thấp như trái phiếu chính phủ để có thể tái chiết khấu tại NHNN để bù đắp thanh khoản khi cần thiết lại đầu tư vào danh mục có rủi ro cao hơn. - Sự nhạy cảm của ngân hàng trước những thay đổi trong lãi suất. Khi lãi suất tăng, người gửi tiền sẽ rút vốn để gửi vào những nơi có thu nhập cao. Người vay tiền có thể dừng các yêu cầu vay mới, tăng cường rút vốn từ hạn mức tín dụng lãi suất thấp. Như vậy, những thay đổi trong lãi suất tác động đồng thời đến như cầu gửi tiền và nhu cầu vay vốn và cả hai điều này đều gây ra những tác động rất lớn tới trạng thái thanh khoản của ngân hàng. Ngoài ra, sự thay đổi trong lãi suất cũng ảnh hưởng tới giá trị thị trường của tài sản mà ngân hàng dự tính bán để tăng cường khả năng thanh khoản, và tác động trực tiếp tới chi phí vay vốn trên thị trường tiền tệ. - Trên hết, ngân hàng phải ưu tiên đặc biệt cho việc đáp ứng yêu cầu thanh khoản. Không thực hiện được điều này, lòng tin của công chúng vào ngân hàng sẽ giảm sút nghiệm trọng. - Bên cạnh đó, hoạt động ngân hàng chịu sự điều chỉnh rất lớn từ các chính sách của Chính phủ và NHNN, đặc biệt là chính sách tiền tệ. Những thay đổi trong điều hành CSTT của NHNN thông qua các công cụ như tỷ lệ dự trữ bắt buộc, các loại lãi suất như lãi suất cơ bản, lãi suất tái cấp vốn…, hoạt động thị trường mở
- 7 (điều chỉnh cung tiền), các quy định về đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng …đều có tác động đến tính thanh của ngân hàng. Theo Asphachs và cộng sự (2005), có một số cơ chế ngân hàng có thể sử dụng để tránh khủng hoảng thanh khoản: trước tiên, ngân hàng nắm giữ các tài sản có tính thanh khoản bên phía tài sản của bảng cân đối. Một khối lượng lớn tài sản thanh khoản đủ lớn như tiền mặt, tiền gửi tại NHTW hoặc ngân hàng khác, chứng khoán nợ được phát hành bởi Chính phủ hoặc chứng khoán tương tự làm giảm khả năng nhu cầu thanh khoản đe dọa hoạt động ngân hàng. Chiến lược thứ hai liên quan đến phía nguồn vốn của bảng cân đối. Ngân hàng có thể vay mượn từ thị trường liên ngân hàng khi có nhu cầu thanh khoản. Tuy nhiên chiến lược này có sự liên kết chặt chẽ với rủi ro thanh khoản thị trường. Chiến lược cuối cùng cũng liên quan đến phía nguồn vốn của bảng cân đối. NHTW với vai trò là người cho vay cuối cùng cung cấp thanh khoản khẩn cấp cho từng tổ chức cụ thể thiếu thanh khoản và cho cả hệ thống. 1.1.3 Phƣơng pháp đo lƣờng rủi ro thanh khoản 1.1.3.1 Phƣơng pháp dựa vào khe hở thanh khoản Tính thanh khoản của ngân hàng được đánh giá dựa vào khe hở thanh khoản (liquidity gap): LG = Tổng cung thanh khoản – Tổng cầu thanh khoản Cung thanh khoản là các khoản vốn làm tăng khả năng chi trả của ngân hàng, bao gồm: Tiền mặt, các dòng tiền theo hợp đồng; doanh thu từ bán dịch vụ; thu hồi các khoản tín dụng đã cấp; bán tài sản đang kinh doanh và sử dụng; vay mượn trên thị trường tiền tệ. Cầu thanh khoản là các nhu cầu vốn cho các mục đích hoạt động của ngân hàng, bao gồm: Khách hàng rút tiền từ tài khoản; yêu cầu vay vốn từ khách hàng chất lượng cao; thanh toán các khoản vay phi tiền gửi; chi phí kinh doanh các sản phẩm và dịch vụ; thanh toán cổ tức bằng tiền. Có ba khả năng có thể xảy ra. Thặng dư thanh khoản khi cung thanh khoản vượt quá cầu thanh khoản (khe hở dương). Nhà quản trị phải cân nhắc đầu tư số vốn
- 8 thặng dư cho đến khi chúng cần được sử dụng để đáp ứng nhu cầu thanh khoản trong tương lai. Thâm hụt thanh khoản khi cầu thanh khoản lớn hơn cung thanh khoản (khe hở âm). Nhà quản trị phải xem xét, quyết định nguồn tài trợ thanh khoản lấy từ đâu, khi nào và với chi phí bao nhiêu. Cân bằng thanh khoan khi cung thanh khoản cân bằng với cầu thanh khoản. Tuy nhiên đây là tình trạng rất khó xảy ra trên thực tế. Thặng dư hay thâm hụt thanh khoản đều là trạng thái mất cân bằng của ngân hàng. Do đó nhà quản trị phải đảm bảo sao cho vừa khai thác hết khả năng sinh lời của tài sản nhưng vẫn đảm bảo được khả năng thanh khoản của ngân hàng. 1.1.3.2 Phƣơng pháp dựa vào chỉ số thanh khoản Phương pháp này đánh giá tính thanh khoản của một ngân hàng thông qua các chỉ số đo lường khả năng thanh khoản và so sánh với các chỉ số bình quân của ngành hoặc theo các chỉ số được quy định. Một số chỉ số được ngân hàng sử dụng để đánh gía tính thanh khoản: Tỷ lệ tài sản thanh khoản so với tổng tài sản Tỷ lệ = (Tiền mặt + Tiền gửi tại NHNN + GTCG)/Tổng tài sản Chỉ số này đo lường mức độ thanh toán cao nhất của ngân hàng. Tỷ lệ này càng lớn thì khả năng chống đỡ với áp lực thanh khoản càng cao. Tuy nhiên do tài sản thanh khoản cao thì khả năng sinh lời sẽ thấp. Do đó, ngân hàng sẽ mất chi phí cơ hội khi không đầu tư vào tài sản khác có mức sinh lời cao hơn. Hệ số an toàn vốn tối thiểu (CAR) Hệ số CAR = (Vốn tự có/Tổng tài sản có rủi ro)*100% Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu phản ánh mức đủ vốn của TCTD trên cơ sở giá trị vốn tự có và mức độ rủi ro trong hoạt động của TCTD. Tỷ lệ dƣ nợ cho vay so với tổng tiền gửi (LDR) Tỷ lệ LDR = (Tổng dư nợ cho vay/Tổng tiền gửi)*100% Chỉ số này nhằm đảm bảo các ngân hàng không cho vay quá mức so với nguồn vốn huy động nhằm đảm bảo cho các ngân hàng chủ động trong việc thanh toán.
- 9 Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn (SLR) Tỷ lệ SLR = (Tổng dư nợ cho vay trung và dài hạn – Nguồn vốn trung và dài hạn/Nguồn vốn ngắn hạn)*100% Tỷ lệ này cho biết mức độ tài trợ cho các khoản vay trung và dài hạn bằng nguồn vốn ngắn hạn. Tỷ lệ này càng cao cho thấy ngân hàng đang mất cân đối về cơ cấu kỳ hạn huy động và kỳ hạn cho vay. Hệ số giới hạn huy động vốn Tỷ lệ = (Vốn tự có/Tổng nguồn vốn huy động)*100% Hệ số này nhằm mục đích giới hạn vốn huy động của ngân hàng để tránh tình trạng ngân hàng huy động vốn quá nhiều vượt mức bảo vệ của vốn tự có làm cho ngân hàng mất khả năng chi trả. Tỷ lệ vốn tự có so với tổng tài sản có Tỷ lệ = (Vốn tự có/Tổng tài sản có)*100% Tỷ lệ này giúp ngân hàng cân đối trong việc tăng vốn sao cho phù hợp với tốc độ gia tăng của tài sản (gồm cả tài sản nội bảng và tài sản ngoại bảng) nhằm hạn chế ngân hàng sử dụng quá mức đòn bẩy tài chính trong hoạt động của mình. Ngoài các chỉ số trên, ngân hàng có thể sử dụng kết hợp với các chỉ số khác tùy theo đặc điểm của từng ngân hàng để đánh giá tính thanh khoản. Trong quá trình đánh giá, các ngân hàng nên so sánh với các chỉ số chuẩn, chỉ số bình quân ngành, chỉ số của ngân hàng khác có cùng quy mô để đạt được kết quả tốt nhất. 1.2 Nhân tố tác động đến rủi ro thanh khoản 1.2.1 Nhân tố tác động đến rủi ro thanh khoản – Nghiên cứu lý thuyết 1.2.1.1 Nhân tố bên trong ngân hàng Quy mô tổng tài sản Về mặt lý thuyết kinh tế quy mô, ngân hàng có tài sản càng lớn thì sẽ ít gặp rủi ro thanh khoản hơn. Các ngân hàng lớn có thể được hỗ trợ thanh khoản từ NHNN hay từ thị trường liên ngân hàng (Vodavá, 2013b). Tuy nhiên, theo những tranh luận gần đây về “quá lớn nên khó sụp đổ” (too big too fail), các ngân hàng lớn được hưởng lợi từ những đảm bảo và lợi thế mang tính ngầm định, do đó có thể
- 10 giảm chi phí huy động vốn và cho phép đầu tư vào các tài sản rủi ro hơn (Iannotta và cộng sự, 2007). Vì thế, trạng thái “quá lớn nên khó sụp đổ” của các ngân hàng lớn có thể dẫn tới rủi ro đạo đức. Nếu các ngân hàng lớn xem mình là “quá lớn nên khó sụp đổ”, điều này sẽ làm giảm động lực nắm giữ các tài sản thanh khoản. Như vậy, các ngân hàng lớn có khả năng tạo thanh khoản cao hơn, tuy nhiên điều này cũng làm cho các ngân hàng này phải đối diện với những tổn thất do phải bán các tài sản thanh khoản để đáp ứng nhu cầu thanh khoản của khách hàng. Do đó, có thể có mối quan hệ phi tuyến tính giữa quy mô tài sản ngân hàng và rủi ro thanh khoản. Vốn chủ sở hữu Quan điểm truyền thống cho rằng ngân hàng tạo ra thanh khoản bằng cách chuyển đổi nguồn vốn thanh khoản thành tài sản không thanh khoản/thanh khoản thấp. Các lý thuyết gần đây cho thấy ngân hàng có thể tạo thanh khoản cả hai phía tài sản và nguồn vốn. Diamond và Rajan (2000, 2001) và Gorton và Winton (2000) cho rằng ngân hàng có thể tạo ra nhiều hoặc ít thanh khoản bằng cách thay đổi cấu trúc tài trợ bên nguồn vốn. Thakor (1996) cho rằng vốn có thể ảnh hưởng đến cơ cấu danh mục tài sản, do đó ảnh hưởng đến khả năng tạo thanh khoản thông qua việc thay đổi trong cơ cấu tài sản. Có hai quan điểm trái ngược nhau về mối quan hệ giữa vốn ngân hàng và khả năng tạo thanh khoản. Quan điểm thứ nhất cho rằng vốn có xu hướng cản trở khả năng tạo thanh khoản qua hai hiệu ứng khác nhau đó là financial fragility structure và giả thuyết lấn át tiền gửi (crowding-out). Đối với financial fragility structure, đặc trưng bởi vốn thấp, có xu hướng hỗ trợ trong việc tạo thanh khoản (Diamond và Rajan, 2000, 2001) trong khi vốn lớn có thể lấn át tiền gửi do đó giảm khả năng tạo thanh khoản (Gorton và Winton, 2000). Quan điểm thứ hai liên quan đến giả thuyết “hấp thu rủi ro” (risk absorption). Vốn càng cao thì khả năng tạo thanh khoản càng lớn và xác suất, mức độ của tổn thất liên quan đến việc bán tài sản thanh khoản thấp để đáp ứng nhu cầu thanh khoản của khách hàng càng lớn. Vốn ngân hàng cho phép ngân hàng hấp thu rủi ro lớn hơn. Do đó, vốn càng cao thì khả năng tạo thanh khoản càng cao hay rủi ro thanh khoản càng lớn.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn