intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

25
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dựa trên kết quả nghiên cứu từ việc thu thập các hồ sơ vay của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV - Chi nhánh Sài Gòn, đề tài tập trung xác định, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn và mức độ tác động của các yếu tố đó đến nợ quá hạn tại BIDV - Chi nhánh Sài Gòn. Từ đó đưa ra một số khuyến nghị nhằm hạn chế gia tăng nợ quá hạn tại chi nhánh Ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ DUYÊN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ QUÁ HẠN CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ DUYÊN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ QUÁ HẠN CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SÀI GÒN LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: PGS.,TS. Ngô Hướng TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2019
  3. TÓM TẮT Luận văn đã trình bày một cách có hệ thống các vấn đề liên quan đến nợ quá hạn của ngân hàng. Từ cơ sở lý thuyết thông qua lược khảo các công trình nghiên cứu trước đây, luận văn đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng để xác định và làm rõ mối tương quan giữa các nhân tố khách quan và nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Sài Gòn. Luận văn sử dụng phương pháp hồi quy mô hình Probit để xác định và đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng. Kết quả cho thấy nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Sài Gòn bị tác động bởi 7 yếu tố sau: khả năng tài chính của khách hàng, kinh nghiệm quản lý của khách hàng, mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng, ngành nghề kinh doanh của khách hàng, kỳ hạn của khoản vay, kinh nghiệm của cán bộ quản lý khách hàng và kiểm tra giám sát sử dụng vốn vay. Trong đó có 2 yếu tố là kỳ hạn khoản vay và ngành nghề kinh doanh của khách hàng có tác động cùng chiều với chỉ tiêu nợ quá hạn, các yếu tố còn lại như kinh nghiệm của khách hàng, khả năng tài chính của khách hàng, mục đích sử dụng vốn vay, kinh nghiệm của cán bộ quản lý khách hàng và kiểm tra giám sát sử dụng vốn vay có mối quan hệ ngược chiều với nợ quá hạn của ngân hàng. Từ kết quả nghiên cứu như trên, luận văn đưa ra một số khuyến nghị nhằm hạn chế sự gia tăng nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Sài Gòn. Thành phố Hồ Chí Mình, ngày tháng năm 2019 Học viên Nguyễn Thị Duyên
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Sài Gòn” là công trình nghiên cứu khoa học độc lập và làm việc với tinh thần nghiêm túc của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được công bố trong bất cứ công trình nào cho đến thời điểm này. Những số liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, được chính tác giả thu thập và có nguồn gốc rõ ràng, minh bạch; Các nội dung đã được công bố truớc đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện đều được trích dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Kết quả nghiên cứu trong luận văn là do tôi tự tìm hiểu, phân tích một cách khách quan, phù hợp với thực tiễn. Thành phố Hồ Chí Mình, ngày tháng năm 2019 Học viên Nguyễn Thị Duyên
  5. LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn toàn thể Quý Thầy Cô giáo và cán bộ nhân viên của Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy, hỗ trợ và giúp đỡ tôi học tập, tích lũy kiến thức trong suốt thời gian qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Thầy PGS.,TS. Ngô Hướng, Thầy đã tận tình hỗ trợ, định hướng và hướng dẫn trực tiếp tôi trong toàn bộ quá trình thực hiện luận văn. Trong thời gian được Thầy hướng dẫn, tôi được tiếp thu những kiến thức bổ ích, phù hợp với mục tiêu của luận văn. Thầy đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong công tác hoàn thiện luận văn; với tinh thần làm việc nghiêm túc, hiệu quả, tôi đã hoàn thiện được luận văn của bản thân. Đây thực sự là những điều quý báu giúp tôi có thể hoàn thiện được bản thân trong quá trình học tập và làm việc sau này. Đồng thời, tôi gửi lời cảm ơn đến cha mẹ, chồng, những người đã hỗ trợ, truyền động lực cho tôi để hoàn thiện luận văn. Và tôi xin được gửi lời cảm ơn tới các anh chị, bạn bè làm việc tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - chi nhánh Sài Gòn đã hỗ trợ tôi rất nhiều trong việc thu thập thông tin, số liệu thực tế và có những ý kiến xác đáng được trình bày trong luận văn này. Thành phố Hồ Chí Mình, ngày tháng năm 2019 Học viên Nguyễn Thị Duyên
  6. MỤC LỤC TÓM TẮT LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH ẢNH CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU .........................................................................................1 1.1. Giới thiệu đề tài .............................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................2 1.3. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................2 1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ..................................................................2 1.5. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................3 1.6. Kết cấu đề tài .................................................................................................4 1.7. Ý nghĩa đề tài .................................................................................................4 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ nỢ QUÁ HẠN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ QUÁ HẠN CỦA NGÂN HÀNG..............................................6 2.1. Rủi ro tín dụng ngân hàng .............................................................................6 2.1.1. Tín dụng ..................................................................................................6 2.1.2. Rủi ro tín dụng ........................................................................................7 2.1.3. Tầm quan trọng của rủi ro tín dụng ........................................................9 2.2. Lý thuyết về nợ quá hạn của Ngân hàng .....................................................10 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn ngân hàng .......................................12 2.3.1. Yếu tố chủ quan ....................................................................................12 2.3.2. Yếu tố khách quan ................................................................................13 2.4. Tổng quan các nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn tại ngân hàng ...............................................................................................................15 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ QUÁ HẠN CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI BIDV - CHI NHÁNH SÀI GÒN ...................................................23
  7. 3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................23 3.2. Mô hình nghiên cứu .....................................................................................24 3.2.1 Thực trạng hoạt động tín dụng và nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn....................................................24 3.2.2 Phân tích các yếu tổ ảnh hưởng đến nợ quá hạn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Sài Gòn ................................................27 3.2.3 Đề xuất mô hình nghiên cứu ....................................................................28 3.3 Giả thuyết nghiên cứu..................................................................................31 3.4 Cách thức chọn mẫu nghiên cứu .................................................................35 3.5 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................37 3.6 Mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................................37 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ MÔ HÌNH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................................................43 4.1. Kết quả mô hình và các kiểm định ...........................................................43 4.2. Thảo luận kết quả nghiên cứu ..................................................................47 CHƯƠNG 5. CÁC KHUYẾN NGHỊ NHẰM HẠN CHẾ SỰ GIA TĂNG NỢ QUÁ HẠN CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH SÀI GÒN ....55 5.1. Kết luận........................................................................................................55 5.2. Khuyến nghị để hạn chế sự gia tăng nợ quá hạn đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sài Gòn ............................................56 5.3. Hạn chế đề tài ..............................................................................................58 5.4. Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG ANH ..............................................................61 TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT .............................................................64 PHỤ LỤC
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. BIDV – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2. NHNN – Ngân hàng Nhà Nước 3. NHTM – Ngân hàng thương mại 4. RRTD – Rủi ro tín dụng 5. HĐQT – Hội đồng quản trị 6. TP.HCM – Thành phố Hồ Chí Minh 7. LNTT – Lợi nhuận truớc thuế 8. TCTD – Tổ chức tín dụng 9. KHCN – Khách hàng cá nhân 10. TCKT – Tổ chức kinh tế 11. NQH – Nợ quá hạn
  9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Rủi ro trọng yếu phải đối mặt của các tổ chức tài chính/ngân hàng ..........7 Bảng 3.1. Bảng dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hàng .....................................25 Bảng 3.2. Bảng dư nợ tín dụng theo kỳ hạn cho vay ................................................25 Bảng 3.3. Tình hình nợ quá hạn ................................................................................26 Bảng 3.4. Mô tả đo lường các biến trong mô hình nghiên cứu.................................30 Bảng 3.5. Bảng kỳ vọng dấu các biến độc lập ..........................................................35 Bảng 3.6. Thống kê mô tả các biến ...........................................................................37 Bảng 3.7. Ma trận tương quan...................................................................................40 Bảng 3.8. Hệ số nhân tử phóng đại phương sai (VIF) của các biến .........................41 Bảng 4.1. Kết quả dự báo của Hosmer – Lemshow’s ...............................................43 Bảng 4.2. Kết quả kiểm định Hosmer – Lemshow’s ................................................44 Bảng 4.3. Kiểm định khả năng dự báo của mô hình hồi quy ....................................44 Bảng 4.4. Kết quả hồi quy mô hình Probit theo phương pháp Stepwise ..................45 Bảng 4.5. Kết quả kiểm tra mô hình .........................................................................46 Bảng 4.6. Ảnh hưởng biên của các biến độc lập đến NQH của các khách hàng đang vay tại BIDV - Chi nhánh Sài Gòn ...........................................................................47
  10. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................24 Hình 3.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất......................................................................29
  11. 1 CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU 1.1. Giới thiệu đề tài Ngân hàng là một loại hình tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất, có vai trò quan trọng trong việc phát triển nền kinh tế của quốc gia. Về cơ bản, nguồn thu của ngân hàng hiện nay đến từ bốn hoạt động chính: Chênh lệch từ lãi (từ hoạt động cho vay và huy động vốn), thu phí dịch vụ, đầu tư tài chính, và kinh doanh ngoại hối. Trong đó, thu nhập từ lãi cho vay chiếm tỉ trọng lớn nhất so với các hoạt động khác. Điều đó cho thấy mặc dù ngày nay, hoạt động kinh doanh ngân hàng đã phong phú và đa dạng hơn rất nhiều nhưng tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động của các ngân hàng thương mại (NHTM) Việt Nam. Hầu hết các cuộc khủng hoảng ngân hàng đều có nguyên nhân trực tiếp từ việc quản lí rủi ro tín dụng chưa được hợp lí (Wahlen, 1994). Điều này khẳng định vai trò quan trọng hàng đầu của việc dự báo và quản trị chất lượng tín dụng trong hoạt động ngân hàng. Cùng với những thời cơ và thách thức của hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là diễn biến phức tạp và nguy cơ khủng hoảng tín dụng và kinh tế thế giới đang tăng cao thì vấn đề nâng cao khả năng quản lý rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro tín dụng của các NHTM đang là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng. Việc nâng cao chất lượng tín dụng của các ngân hàng là vô cùng quan trọng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của các ngân hàng, mà một trong những chỉ tiêu để đánh giá chất lượng tín dụng của các NHTM là nợ quá hạn. Nợ quá hạn càng gia tăng, chất lượng tín dụng càng suy giảm, điều này sẽ dẫn đến tình trạng “xói mòn” lợi nhuận của ngân hàng. Trong những năm gần đây, chỉ tiêu nợ quá hạn của khách hàng tổ chức kinh tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - chi nhánh Sài Gòn đang ở mức cao, làm suy giảm lợi nhuận của chi nhánh. Vì vậy, để có thể phát triển an toàn, hiệu quả và bền vững, việc nghiên cứu nguyên nhân, các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của chi nhánh để từ đó có các đề xuất, gợi ý chính sách để nâng cao chất lượng tín dụng là một yêu cầu cấp thiết. Tuy nhiên, công tác này tại BIDV – Chi nhánh Sài Gòn vẫn chưa được
  12. 2 thực hiện. Chính vì vậy tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn” để làm luận văn tốt nghiệp của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu Dựa trên kết quả nghiên cứu từ việc thu thập các hồ sơ vay của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV - Chi nhánh Sài Gòn, đề tài tập trung xác định, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn và mức độ tác động của các yếu tố đó đến nợ quá hạn tại BIDV - Chi nhánh Sài Gòn. Từ đó đưa ra một số khuyến nghị nhằm hạn chế gia tăng nợ quá hạn tại chi nhánh Ngân hàng. Từ mục tiêu tổng quát trên, bài nghiên cứu sẽ tập trung nghiên cứu những mục tiêu cụ thể như sau: Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn. Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó đến nợ quá hạn. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu và thực trạng tại BIDV - Chi nhánh Sài Gòn, đưa ra một số khuyến nghị nhằm hạn chế sự gia tăng nợ quá hạn cho ngân hàng. 1.3. Câu hỏi nghiên cứu Từ những mục tiêu nghiên cứu cụ thể, đề tài sẽ tập trung trả lời những câu hỏi sau: Câu hỏi thứ nhất: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV - Chi nhánh Sài Gòn? Câu hỏi thứ hai: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp là bao nhiêu? Câu hỏi thứ ba: Có thể đưa ra những khuyến nghị nào để hạn chế sự gia tăng nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV - Chi nhánh Sài Gòn? 1.4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Trong đề tài này, các khách hàng có khoản vay thuộc nợ nhóm 2, nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 sẽ được xem như là các khoản vay làm cho ngân hàng đối mặt
  13. 3 với rủi ro tín dụng, và thuộc trạng thái nợ quá hạn. Đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến trạng thái nhóm nợ tại các NHTM nói chung và BIDV - Chi nhánh Sài Gòn nói riêng. Cụ thể các yếu tố này bao gồm: khả năng tài chính khách hàng, kinh nghiệm khách hàng, tài sản đảm bảo, ngành nghề kinh doanh, mục đích sử dụng, kỳ hạn khoản vay, kinh nghiệm của cán bộ quản lý khách hàng và việc kiểm tra và giám sát khoản vay. 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu Về mặt phạm vi nội dung nghiên cứu: Luận văn được giới hạn trong phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV - Chi nhánh Sài Gòn từ đó đề xuất một số khuyến nghị cơ bản giúp giảm thiểu sự gia tăng nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV - Chi nhánh Sài Gòn. Về mặt phạm vi không gian nghiên cứu: Phạm vi không gian nghiên cứu của luận văn là BIDV - Chi nhánh Sài Gòn. Cụ thể dữ liệu được thu thập từ 349 hồ sơ vay của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV - Chi nhánh Sài Gòn từ năm 2015 đến năm 2018 (từ 01/01/2015 đến 31/12/2018). 1.5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phối hợp cả hai phương pháp: Phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với mô hình phân tích định lượng. Phương pháp nghiên cứu định tính: Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả số liệu của các yếu tố nghiên cứu, thực trạng hoạt động tín dụng và nợ quá hạn tại BIDV - Chi nhánh Sài Gòn, từ đó có cái nhìn tổng quát về xu hướng tác động của các biến nghiên cứu đến nợ quá hạn tại ngân hàng. Đồng thời, tác giả tiến hành thống kê, so sánh và phân tích đối chiếu với các nghiên cứu trước đây để lựa chọn và xác định các biến độc lập tác động đến nợ quá hạn. Phương pháp nghiên cứu định lượng: Luận văn sử dụng mô hình hồi qui Probit nhị phân với những số liệu thu thập từ thực tế để ước lượng xác suất xảy ra nợ quá hạn tại BIDV - Chi nhánh Sài Gòn. Biến phụ thuộc trong mô hình được xác định là: Nợ quá hạn (Nqh). Các biến độc lập lần lượt bao gồm: Khả năng tài chính của khách hàng (Kntc), Mục đích sử dụng vốn vay (Mucdich), Ngành nghề
  14. 4 kinh doanh (Nganh), Kinh nghiệm quản lý của khách hàng (Knkh), kinh nghiệm của cán bộ quản lý khách hàng (Kncb), Thời hạn vay vốn (Kyhan), Tài sản đảm bảo (Tsdb), Kiểm tra giám sát khoản vay (Giamsat). 1.6. Kết cấu đề tài Đề tài thực hiện phân tích vấn đề về nợ quá hạn khách hàng doanh nghiệp tại BIDV - Chi nhánh Sài Gòn với kết cấu đề tài như sau: Chương 1: Phần mở đầu Chương 2: Cơ sở lý luận về nợ quá hạn và các yếu tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn của ngân hàng Chương 3: Phương pháp và mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV – chi nhánh Sài Gòn Chương 4: Kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu Chương 5: Các khuyến nghị nhằm giảm thiểu sự gia tăng nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sài Gòn 1.7. Ý nghĩa đề tài Đề tài mang đến ý nghĩa ở cả mặt khoa học và mặt thực tiễn. Về mặt khoa học: Kết quả nghiên cứu của luận văn đúc kết, hệ thống lại cơ sở lý thuyết về các yếu tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp tại các NHTM nói chung và tại BIDV - Chi nhánh Sài Gòn nói riêng, cung cấp thêm bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa nợ quá hạn và các yếu tố khách quan và chủ quan trong quá trình cho vay tại ngân hàng. Về mặt thực tiễn: Thông qua mô hình, bài nghiên cứu xác định mối tương quan của các yếu tố ảnh hưởng đến nợ quá hạn của khách hàng doanh nghiệp tại BIDV - Chi nhánh Sài Gòn. Đồng thời, luận văn cũng cho thấy bất cứ sự biến động nào của các yếu tố nghiên cứu cũng ảnh hưởng đến nợ quá hạn và dẫn đến nguy cơ tiềm ẩn trong hoạt động cho vay của ngân hàng. Điều này giúp cho các nhà quản lý tại BIDV - Chi
  15. 5 nhánh Sài Gòn nhận diện sớm các tác động tiêu cực của các yếu tố có ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, chủ động điều chỉnh một cách phù hợp các chính sách về tín dụng, có hướng ngăn ngừa các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động quản lý rủi ro tín dụng tại chi nhánh ngân hàng, kiểm soát tốt tác động từ việc đẩy mạnh cho vay.
  16. 6 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NỢ QUÁ HẠN VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ QUÁ HẠN CỦA NGÂN HÀNG 2.1. Rủi ro tín dụng ngân hàng Trong phần này đề tài tiến hành khái niệm về rủi ro tín dụng và nợ quá hạn để người đọc nắm rõ hơn về các thuật ngữ được sử dụng nhiều trong đề tài. 2.1.1. Tín dụng Tín dụng xuất phát trực tiếp từ việc vay và cho vay. Tín dụng được xem như là khoản tiền được cung cấp từ một tổ chức, cá thể khác, trong khi đó, nợ được xem như là việc người đi vay đã sở hữu một lượng tiền nhất định từ việc được cấp tín dụng (Finley, 2008). Đồng thời, rủi ro tín dụng được Ủy ban Giám sát Ngân hàng Basel (1999) định nghĩa như là khả năng mà người đi vay gặp nhiều khó khăn trong việc đáp ứng các nghĩa vụ của mình theo các điều khoản đã thỏa thuận với bên cấp tín dụng. Nói cách khác, rủi ro tín dụng trong bối cảnh ngành ngân hàng thì được xem như là rủi ro mà người đi vay không thể thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết với ngân hàng trước đó. Việc không thực hiện được các nghĩa vụ cam kết này có thể bao gồm toàn bộ hoặc một phần số tiền mà người vay đã vay từ ngân hàng hoặc đơn vị cấp tín dụng. Trong trường hợp này, các khoản nợ vay không thể được hoàn trả bởi người đi vay có thể làm cho các ngân hàng mất khả năng thanh khoản trong thời gian ngắn và thậm chí có thể dẫn đến phá sản ngân hàng hoặc khủng hoảng tài chính trong giai đoạn dài hơn. Hơn thế nữa, rủi ro mà các tổ chức tài chính nói chung và ngân hàng nói riêng phải đối mặt bao gồm tám loại rủi ro: rủi ro tín dụng, rủi ro thị trường, rủi ro lãi suất, rủi ro thanh khoản, rủi ro hoạt động, rủi ro pháp lý và rủi ro danh tiếng (Ủy Ban Giám Sát Ngân hàng, 1999). Steinward (2000) đã phân loại các loại rủi ro chính mà các tổ chức tài chính nói chung và ngân hàng nói riêng phải đối mặt như các rủi ro trong bảng 2.1.
  17. 7 Bảng 2.1. Rủi ro trọng yếu phải đối mặt của các tổ chức tài chính/ngân hàng Rủi ro tài chính Rủi ro hoạt động Rủi ro chiến lược Rủi ro tín dụng Rủi ro giao dịch Rủi ro quản trị Rủi ro giao dịch Rủi ro nhân lực Rủi ro công nghệ thông Cấu trúc quản trị yếu kém Rủi ro danh mục tin và giám sát không hiệu quả Rủi ro thanh khoản Rủi ro gian lận Rủi ro thị trường Rủi ro pháp lý và tuân thủ Rủi ro danh tiếng Rủi ro kinh doanh bên Rủi ro lãi suất ngoài Rủi ro tỷ giá Rủi ro sự kiện Rủi ro danh mục đầu tư Nguồn: Steinwand (2000) Trong số các loại rủi ro này, rủi ro tín dụng được xem như là rủi ro đặc biệt nhất bởi vì rủi ro này phụ thuộc đáng kể vào khách hàng vay của ngân hàng và đây được xem như là rủi ro quan trọng nhất đối với các tổ chức tài chính. Cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu năm 2008 là ví dụ điển hình về hậu quả của rủi ro tín dụng của ngân hàng (Shehzad và Haan, 2013). Do đó, kiến thức và cách sử dụng các phương pháp phù hợp trong việc giám sát, đo lường, quản lý, kiểm soát và giảm thiểu rủi ro tín dụng là điều cần thiết cho mọi ngân hàng thương mại nói riêng và cho toàn bộ ngành ngân hàng nói chung. 2.1.2. Rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng có thể được gây ra bởi nhiều lý do khác nhau, bao gồm cả các nguồn lực bên trong và bên ngoài của ngân hàng. Các yếu tố gây nên rủi ro tín dụng được ghi nhận trong các nghiên cứu trước đây bao gồm cơ chế quản trị và quản lý yếu kém, pháp lý không phù hợp, năng lực tổ chức hạn chế, chính sách tín
  18. 8 dụng không phù hợp, lãi suất biến động, mức độ thanh khoản và vốn thấp, thiếu thận trọng trong quy trình cấp tín dụng, thẩm định yếu kém, sự can thiệp của chính phủ và sự giám sát của ngân hàng nhà nước không đầy đủ (Nijskens và Wagner, 2011; Breuer và các cộng sự, 2010; Qian và Strahan, 2007; Saunders và Allen, 2002). Các nghiên cứu cũng cho rằng mức độ rủi ro tín dụng phát sinh khác nhau giữa các ngành cũng như giữa các quốc gia. Rủi ro tín dụng thường được xem như là hệ quả của rủi ro hệ thống xuất phát từ khía cạnh vĩ mô. Rủi ro hệ thống đại diện cho các vấn đề tài chính lớn được gây ra bởi sự bất lực của những người tham gia thị trường tài chính trong việc đáp ứng các nghĩa vụ trả nợ đối với các khoản tín dụng được cấp (Fukuda, 2012; Giesecke và Kim, 2011; Nijskens và Wagner, 2011; Wagner và Marsh, 2006). Vấn đề này mang tính hệ thống bởi vì việc một người tham gia thị trường tài chính (người đi vay) không thể hoàn trả số tiền vay nợ từ các tổ chức tín dụng hoặc ngân hàng có thể làm cho những người tham gia khác không thể đáp ứng các nghĩa vụ tín dụng như đã cam kết. Hiệu ứng này được gọi là hiệu ứng domino, và hiệu ứng này đã diễn ra trên thị trường tài chính trong cuộc khủng hoảng thế chấp vào năm 2009 (Giesecke và Kim, 2011; Nijskens và Wagner, 2011). Các tài sản đảm bảo cho các khoản vay dường như bị các ngân hàng tịch thu do người đi vay không thể đáp ứng các nghĩa vụ đã cam kết dẫn đến việc các tổ chức tài chính hoặc ngân hàng bị mất khả năng thanh toán. Điều này lan rộng khắp thị trường, và các ngân hàng sẽ từ chối cho vay vì e ngại không đảm bảo thanh khoản trong thời điểm này. Ngoài ra, còn có nhiều yếu tố bên trong có thể gây ra rủi ro tín dụng cho các tổ chức tài chính hoặc ngân hàng. Chẳng hạn như, một trong các yếu tố bên trong này chính là các ưu đãi tài chính được cấp cho các nhân viên của một ngân hàng. Những nhân viên này có khuynh hướng thực hiện hành vi cơ hội (opportunism) đáng kể và có rủi ro đạo đức tiềm tàng tương đối cao khi cấp tín dụng cho các công ty và các cá nhân có hoạt động yếu kém, khả năng trả nợ thấp, rủi ro tiềm tàng cao. Theo Báo cáo Phát triển Thế Giới của Ngân hàng Thế giới năm 2012, có thể thấy rằng trong điều kiện biến động và bất cân xứng thông tin, thật khó để thiết kế một
  19. 9 hệ thống khuyến khích các nhân viên ngân hàng không thực hiện các hành vi cơ hội. Các nghiên cứu trước đây có liên quan đến nguyên nhân xảy ra rủi ro tín dụng chủ yếu tập trung vào hệ thống quản lý nội bộ của các ngân hàng. Một giả định thường được đưa ra bởi các nhà nghiên cứu khi cho rằng các nhân viên ngân hàng sẽ chịu trách nhiệm cho những gì họ làm và hành động của họ sẽ chủ yếu vì lợi ích của ngân hàng. Để giảm thiểu tác động của các yếu tố này, hệ thống tài chính cần có các ngân hàng có vốn hóa cao, phục vụ nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, chia sẻ thông tin về người đi vay tốt hơn, ổn định lãi suất, giảm thiểu nợ quá hạn và nợ xấu, tăng tiền gửi. Các khoản nợ xấu và nợ quá hạn cần phải được giảm (Louzis và các cộng sự, 2012; Sandstorm, 2009). 2.1.3. Tầm quan trọng của rủi ro tín dụng Tầm quan trọng của rủi ro tín dụng được công nhận rộng rãi ở cả giới học thuật và giới kinh doanh. Các nghiên cứu trước đây tiết lộ rằng nguyên nhân phổ biến nhất khiến các ngân hàng phải phá sản chính là rủi ro tín dụng (Zribi và Boujelbene, 2011; Alessandri và Drehmann, 2010; Calice và các cộng sự, 2010; Altman và Sanders, 1998). Trong trường hợp gần đây nhất là cuộc khủng hoảng thế chấp xảy ra ở Mỹ vào năm 2008. Rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro tài chính lâu đời nhất và quan trọng nhất (Altman và Sanders, 1998). Theo Ủy ban Giám sát Ngân hàng Basel (2001) cho rằng đối với hầu hết các ngân hàng, các khoản vay là yếu tố gây nên rủi ro tín dụng lớn nhất và rõ ràng nhất; tuy nhiên, các yếu tố khác tạo nên rủi ro tín dụng khác thì tồn tại trong tất cả các hoạt động của ngân hàng bao gồm trong sổ ngân hàng1 (Banking book) và Sổ giao dịch2 (trading book), và cả bảng cân đối kế toán nội bảng (on-balance sheet) và ngoại bảng (off-balance sheet). Thật vậy, trong những năm qua, các ngân hàng càng ngày càng đối mặt với rủi ro tín dụng (hoặc rủi ro đối tác) trong các công cụ tài chính khác nhau ngoại trừ các khoản vay, chẳng hạn như các giao dịch liên ngân hàng, giao dịch ngoại hối, tài trợ thương mại, trái phiếu, cổ phiếu, và trong việc gia hạn các cam kết và bảo lãnh. 1 Danh mục đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 2 Danh mục đầu tư để mua đi bán lại kiếm lời
  20. 10 Mặt khác, rủi ro tín dụng có thể dẫn đến khủng hoảng tài chính. Các tổ chức tài chính phải chịu một số rủi ro như rủi ro tín dụng, rủi ro hoạt động và rủi ro thanh khoản (Foot, 2002). Những rủi ro này có liên quan với nhau và tương đối khó khăn để tách biệt các loại rủi ro này với nhau trong thực tế. Mặc dù rủi ro tín dụng luôn là mối quan tâm hàng đầu của các tổ chức tài chính cũng như các ngân hàng, nhưng tầm quan trọng của nó đã trở nên rất quan trọng trong cuộc khủng hoảng tài chính gần đây. Cuộc khủng hoảng tài chính gần đây cho thấy các thiếu sót của hệ thống quản lý rủi ro tín dụng hiện có. Như Demirguc – Kunt và Detragiache (1998) đã lập luận rằng, tự do hóa tài chính càng nhanh thì sẽ càng làm rủi ro tăng đáng kể và sự ổn định của toàn bộ hệ thống tài chính suy giảm đáng kể. Các tác giả tin rằng khủng hoảng tài chính sẽ xảy ra khi rủi ro tín dụng xảy ra một cách nghiêm trọng. Rủi ro tín dụng là hậu quả của các liên kết không phù hợp giữa các bên với nhau. Nghiên cứu được thực hiện bởi Stiglitz và Weiss (1981) và Esstrella và Mishkin (1996) đã minh họa rằng, người đi vay có thể đạt được nhiều thông tin về dự án mà họ đã đầu tư hơn những người cho vay. Do đó điều này làm tăng sự lựa chọn đối nghịch cũng như vấn đề rủi ro đạo đức trong thị trường tín dụng. Thông tin bất cân xứng có thể dẫn đến rủi ro tín dụng. Trong các nghiên cứu trước đây, các tác giả đã lập luận rằng cạnh tranh đáng kể trong thị trường tín dụng cũng có thể dẫn đến rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại gia tăng đáng kể. 2.2. Lý thuyết về nợ quá hạn của Ngân hàng Theo Ủy ban Basel, rủi ro tín dụng được xem như là khả năng mà người đi vay hoặc các khách hàng của ngân hàng thất bại trong việc đáp ứng các nghĩa vụ đã ký kết ban đầu. Điều này có nghĩa là các khoản vay mà ngân hàng cấp cho các khách hàng sẽ chuyển sang nợ quá hạn, nợ xấu khi các khách hàng của ngân hàng thất bại trong việc đáp ứng các nghĩa vụ đã ký kết ban đầu. Một khoản vay được xem là nợ quá hạn nếu như cả vốn gốc và tiền lãi của khoản vay không được các khách hàng thanh toán đúng như thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng. Nợ quá hạn cũng được xem như là các khoản vay có vấn đề (Berger và De Young, 1997), cũng như các khoản vay
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2