intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:86

20
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là xác định những yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các NHTM, mức độ ảnh hưởng của những yếu tố tác động đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam; đề xuất những khuyến nghị để hạn chế nợ xấu tại các NHTM Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ HỒNG THẨM CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆTNAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH PHẠM THỊ HỒNG THẨM CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. TRẦN VIỆT DŨNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019
  3. i TÓM TẮT LUẬN VĂN Nợ xấu là vấn đề quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị, quản lý tại ngân hàng hiện nay, cũng nhƣ các nhà làm chính sách, nhà khoa học tại các quốc gia trên thế giới. Họ luôn phân tích và xem xét các cách thức để giám sát, xử lý và hạn chế nợ xấu ở một mức hợp lý và hiệu quả, từ đó cải thiện lợi nhuận cho các ngân hàng cũng nhƣ tạo sự ổn định cho sự phát triển của hệ thống ngân hàng. Mục tiêu chính của luận văn là xác định và kiểm định các yếu tố có tác động đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam trong giai đoạn 2007 – 2018. Trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây về các yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu, kết hợp với việc sử dụng phƣơng pháp GMM, tác giả đã xây dựng mô hình gồm 5 biến có ý nghĩa thống kê là hiệu quả kinh doanh, quy mô ngân hàng, tăng trƣởng tín dụng, tăng trƣởng tổng sản phẩm quốc nội và tỷ lệ lạm phát. Mô hình ƣớc lƣợng cuối cùng là hiệu quả vì các khuyết tật đã đƣợc kiểm định nên không tồn tại các khiếm khuyết trong mô hình. Trên cơ sở các kết quả đạt đƣợc, tác giả đã đề xuất một số kiến nghị có liên quan nhằm quản lý, kiểm soát nợ xấu và nâng cao hiệu hiệu kinh doanh của các NHTM Việt Nam.
  4. ii LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chƣa từng đƣợc trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trƣờng đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã đƣợc công bố trƣớc đây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn đƣợc dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.
  5. iii LỜI CẢM ƠN Trƣớc tiên, tôi xin đƣợc gửi lời cảm ơn sâu sắc tới đến Quý Thầy Cô Trƣờng Đại học Ngân hàng TP.HCM đã hỗ trợ, giúp đỡ và trực tiếp giảng dạy, truyền đạt kiến thức khoa học chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng, là cơ sở nền tảng để thực hiện luận văn này và áp dụng vào thực tiễn công việc. Đặc biệt, tôi chân thành tri ân vai trò định hƣớng khoa học của TS. Trần Việt Dũng trong việc giúp tôi hình thành ý tƣởng nghiên cứu và dìu dắt tôi từng giai đoạn trong suốt quá trình nghiên cứu để hoàn thiện luận văn về đề tài “Các yếu tố ảnh hưởng đến nợ xấu tại các ngân hàng thương mại Việt Nam”. Cuối cùng, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến gia đình và bạn bè luôn động viên, chia sẻ và tiếp thêm nguồn lực cho tôi để hoàn thành luận văn này. Do kinh nghiệm và kiến thức còn hạn chế, luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp từ Quý Thầy Cô, đồng nghiệp và các bạn học viên. Tôi chân thành cảm ơn.
  6. iv MỤC LỤC TÓM TẮT LUẬN VĂN .............................................................................................. i LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................ii LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... iii MỤC LỤC ............................................................................................................ iv DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH .......................................................................................... ix CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ....................................................................................... 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 3 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát .................................................................. 3 1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ....................................................................... 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................................... 3 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 3 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu.................................................................................. 4 1.6 Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 4 1.7 Đóng góp của đề tài ......................................................................................... 5 1.8 Bố cục của luận văn ......................................................................................... 5 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NỢ XẤU ............................................................................ 6 2.1 Cơ sở lý thuyết ................................................................................................. 6 2.1.1 Nợ xấu trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại .......................................... 6 2.1.1.1 Khái niệm nợ xấu.......................................................................... 6 2.1.1.2 Nguyên nhân của nợ xấu .............................................................. 9 2.1.2 Các chỉ tiêu đo lƣờng nợ xấu ................................................................... 10 2.1.2.1 Tỷ lệ nợ xấu ................................................................................ 10 2.1.2.2 Tỷ lệ nợ quá hạn ......................................................................... 11 2.1.2.3 Hệ số rủi ro tín dụng ................................................................... 11 2.1.2.4 Dự phòng rủi ro tín dụng ............................................................ 12
  7. v 2.2 Tổng quan các nghiên cứu có liên quan ......................................................... 13 2.2.1 Nghiên cứu trên thế giới .......................................................................... 13 2.2.2 Nghiên cứu ở trong nƣớc ......................................................................... 15 2.3 Các yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu .................................................................. 19 2.3.1 Các yếu tố vi mô ...................................................................................... 19 2.3.1.1 Nợ xấu ........................................................................................ 19 2.3.1.2 Hiệu quả kinh doanh của ngân hàng........................................... 20 2.3.1.3 Quy mô ngân hàng...................................................................... 21 2.3.1.4 Dự phòng rủi ro tín dụng ............................................................ 22 2.3.1.5 Tăng trƣởng tín dụng .................................................................. 22 2.3.1.6 Tỷ lệ thanh khoản ....................................................................... 23 2.3.2 Các yếu tố vĩ mô ...................................................................................... 23 2.3.2.1 Tăng trƣởng tổng sản phẩm quốc nội ......................................... 24 2.3.2.2 Tỷ lệ lạm phát ............................................................................. 25 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................ 26 CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................................................... 27 3.1 Quy trình nghiên cứu ..................................................................................... 27 3.2 Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................ 28 3.2.1 Phƣơng pháp nghiên cứu định tính .......................................................... 28 3.2.2 Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng....................................................... 28 3.3 Dữ liệu nghiên cứu ......................................................................................... 31 3.4 Mô tả các biến trong mô hình ........................................................................ 32 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ............................................................................................ 34 CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 35 4.1 Tổng quan về hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam ......... 35 4.1.1 Hoạt động huy động vốn của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam .. 37 4.1.2 Hoạt động cho vay của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam ........... 39 4.2 Kết quả mô hình nghiên cứu .......................................................................... 42 4.2.1 Thống kê mô tả và các kiểm định ............................................................ 42 4.2.2 Thảo luận kết quả..................................................................................... 48
  8. vi TÓM TẮT CHƢƠNG 4 ............................................................................................ 51 CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................... 52 5.1 Kết luận .......................................................................................................... 52 5.2 Một số khuyến nghị........................................................................................ 54 5.2.1 Hiệu quả kinh doanh ................................................................................ 54 5.2.2 Quy mô ngân hàng ................................................................................... 55 5.2.3 Tăng trƣởng tín dụng ............................................................................... 56 5.2.4 Lạm phát và tăng trƣởng kinh tế.............................................................. 58 5.3 Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tƣơng lai ........................................ 59 TÓM TẮT CHƢƠNG 5 ............................................................................................ 60 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 61 PHỤ LỤC ............................................................................................................... 64
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải tiếng Anh Diễn giải tiếng Việt BCBS Basel Committee on Banking Ủy ban Basel về Giám sát Ngân supervision hàng (Basel) CAR Capital adequacy ratio Tỷ lệ an toàn vốn FEM Fixed effect model Mô hình tác động cố định GDP Gross domestic products Tổng sản phẩm quốc nội GMM Generalized Method of Moments Phƣơng pháp mô ment tổng quát NHNN State bank Ngân hàng nhà nƣớc NHTM Commercial bank Ngân hàng thƣơng mại NHTM CP Joint stock commercial bank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTM NN State-owned commercial bank Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc OLS Ordinary Least Squares Bình phƣơng nhỏ nhất thông thƣờng IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ Quốc tế INF Inflation Lạm phát NPL Non-performing loan Nợ xấu NPLR Non-performing loan ratio Tỷ lệ nợ xấu HĐQT Board of directors Hội đồng quản trị REM Random effect model Mô hình tác động ngẫu nhiên RRTD Credit risk Rủi ro tín dụng TCTD Credit institution Tổ chức tín dụng VAMC Vietnam asset management Công ty quản lý tài sản company
  10. viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2. 1: Tổng hợp các nghiên cứu có liên quan .................................................... 17 Bảng 3. 1: Các đại lƣợng thống kê mô tả .................................................................. 30 Bảng 3. 2: Danh sách các ngân hàng dự kiến trong nghiên cứu ............................... 31 Bảng 3.3: Mô tả các biến dùng trong mô hình .......................................................... 33 Bảng 4. 1: Mô hình hồi quy tuyến tính OLS ............................................................. 42 Bảng 4. 2: Thống kê mô tả ........................................................................................ 43 Bảng 4. 3: Ma trận hệ số tƣơng quan ........................................................................ 44 Bảng 4. 4: Hệ số VIF................................................................................................. 44 Bảng 4. 5: Kiểm định hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi ............................................. 45 Bảng 4. 6: Kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan ...................................................... 45 Bảng 4. 7: Mô hình hồi quy bằng phƣơng pháp GMM ............................................ 46 Bảng 4. 8: Kiểm định sự phù hợp của biến công cụ ................................................. 46 Bảng 4. 9: Kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan ...................................................... 47 Bảng 4. 10: Kiểm định hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi ........................................... 47
  11. ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2. 1: Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 25 Hình 3. 1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 27 Hình 4. 1: Thị phần tiền gửi của các ngân hàng từ 2015 – 2018 .............................. 38 Hình 4. 2: Tăng trƣởng tín dụng của ngành ngân hàng ............................................ 40 Hình 4. 3: Thị phần cho vay khách hàng của các ngân hàng .................................... 41 Hình 4. 4: Tỷ lệ nợ xấu theo nhóm của các ngân hàng ............................................. 42
  12. 1 CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Thời gian vừa qua, hoạt động của hệ thống Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam đã và đang đối mặt với nhiều khó khăn, thách thức mà vấn đề trọng tâm là nợ xấu. Dù đã trải qua 5 năm thực hiện đề án tái cơ cấu hệ thống ngân hàng Việt Nam, kinh tế đã có sự phục hồi và tăng trƣởng, thị trƣờng bất động sản đã ấm lên nhƣng đến nay nợ xấu vẫn chƣa đƣợc xử lý hiệu quả và bóng ma nợ xấu vẫn ám ảnh hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. Nợ xấu ngoài việc tác động trực tiếp đến nguồn vốn của các ngân hàng nhƣ mất vốn, có thể gây nguy cơ phá sản ngân hàng mà còn tác động đến ngƣời đi vay tại các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác, vì nếu nhƣ có một khoản nợ bị xếp vào nợ xấu thì ngƣời đi vay sẽ bị hạn chế điều kiện tiếp cận vốn vay ngân hàng, các tổ chức tín dụng, gần nhƣ ngƣời đi vay sẽ không vay đƣợc nữa. Từ đó ảnh hƣởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của ngƣời đi vay, và nếu tình trạng này kéo dài sẽ gây ảnh hƣởng đến nền kinh tế. Đồng thời, một tỷ lệ nợ xấu cao trong hệ thống ngân hàng có thể cho thấy tồn tại rủi ro hệ thống, từ đó có thể ảnh hƣởng đến lƣợng tiền gửi và hạn chế hoạt động của các trung gian tài chính, kết quả là sẽ có tác động tiêu cực đến sự tăng trƣởng đầu tƣ và kinh tế (Ahmed và các cộng sự, 2006). Đồng thời các nhà quản trị và nhà quản lý vẫn chƣa có những cơ chế, chính sách và quy định chặt chẽ giúp cho việc quản lý và kiểm soát hoạt động tín dụng nhằm hạn chế và loại bỏ nợ xấu một cách triệt để. Khi nợ xấu gia tăng, hiệu quả hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng bị ảnh hƣởng nghiêm trọng thậm chí là mất vốn. Nợ xấu tại các NHTM Việt Nam không phải mới phát sinh trong những năm gần đây mà thực chất đã tích tụ từ rất nhiều năm trƣớc, với những biến động xấu của kinh tế vĩ mô, hoạt động sản xuất kinh doanh trì trệ làm giảm khả năng trả nợ của ngƣời đi vay thì nợ xấu càng trở thành vấn đề nóng bỏng của nền kinh tế Năm 2013, dấu ấn quan trọng của ngành ngân hàng là sự ra đời của Công ty quản lý tài sản của các TCTD (VAMC). Sau thời gian dài chuẩn bị, ngày 9/7/2013, VAMC đƣợc thành lập, ngày 26/7 NHNN tổ chức ra mắt VAMC và ngày 1/10
  13. 2 VAMC bắt tay vào mua món nợ xấu đầu tiên của Agribank. Tính đến cuối năm 2017, bức tranh nợ xấu của hệ thống NHTM đã dần đƣợc định hình. Kết thúc ba quí đầu năm 2018, số dƣ nợ xấu các ngân hàng lại có chiều hƣớng tăng mạnh hơn tăng trƣởng cho vay khách hàng. Theo báo cáo kinh doanh công bố của 22 ngân hàng trong 9 tháng đầu năm 2018, tổng số dƣ nợ xấu đã tăng 26,5% so với cuối năm trƣớc với 75.826 tỉ đồng (chƣa xét đến số dƣ nợ xấu tại VAMC). Trong khi đó, tăng trƣởng cho vay khách hàng lại ở mức khiêm tốn chỉ bằng một nửa là 11,3%. Theo chỉ đạo của NHNN, tỷ lệ nợ xấu ở các ngân hàng phải đƣợc kiểm soát và khống chế dƣới mức 2%. Vì tỷ lệ nợ xấu sẽ phản ánh chất lƣợng tài sản của các ngân hàng. Để chất lƣợng tài sản đƣợc nâng cao, đặc biệt là chất lƣợng tín dụng, các NHTM cần quyết liệt triển khai các giải pháp xử lý nợ xấu, tăng cƣờng các biện pháp thu hồi các khoản nợ tiềm ẩn rủi ro, nợ xấu, nợ xấu đã bán cho VAMC. Trong giai đoạn hiện nay 2018 – 2019, hầu hết các ngân hàng đã tập trung cho vay ngắn hạn, trung hạn và hạn chế cho vay dài hạn nhằm giảm mức độ rủi ro xảy ra trong hoạt động cho vay. Nợ xấu ảnh hƣởng đáng kể đến hiệu quả kinh doanh của các NHTM và có sự ảnh hƣởng hệ thống đối với ngành ngân hàng. Các nhà quản trị và quản lý tại ngân hàng hiện nay rất quan tâm và chú trọng đến vấn đề nợ xấu. Họ luôn nghiên cứu và xem xét các cách thức để giám sát, xử lý và hạn chế nợ xấu ở một mức hợp lý và chấp nhận đƣợc. Để giúp các nhà quản trị ngân hàng có thể đánh giá, đo lƣờng, và hiểu rõ đƣợc nợ xấu thì trƣớc hết họ phải phải hiểu đƣợc các yếu tố nào sẽ ảnh hƣởng đến nợ xấu. Có nhƣ vậy, họ sẽ có thể đƣa ra những giải pháp và kiến nghị để hạn chế và kiểm soát nợ xấu hiệu quả nhất. Với mục đích tìm hiểu cũng nhƣ đóng góp một phần nhỏ về mặt lý luận và thực tiễn, tác giả đã chọn đề tài “Các yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các Ngân hàng thƣơng mại Việt Nam” để nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ.
  14. 3 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam từ đó đề xuất một số khuyến nghị nhằm kiểm soát, hạn chế nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. 1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể Từ mục tiêu nghiên cứu tổng quát, tác giả xác định các mục tiêu cụ thể nhƣ sau: - Xác định những yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM. - Mức độ ảnh hƣởng của những yếu tố tác động đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. - Đề xuất những khuyến nghị để hạn chế nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. 1.3 Câu hỏi nghiên cứu Với những mục tiêu cụ thể đã đặt ra, nghiên cứu hƣớng đến trả lời những câu hỏi sau đây: - Các yếu tố nào ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam? - Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam nhƣ thế nào? - Những khuyến nghị nào giúp hạn chế nợ xấu tại các NHTM Việt Nam? 1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tƣợng nghiên cứu: Trong giới hạn về đối tƣợng nghiên cứu, luận văn chỉ tập trung nghiên cứu về các yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu và mức độ ảnh hƣởng.  Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: luận văn nghiên cứu tại các NHTM Việt Nam. Dữ liệu đƣợc thu thập từ báo cáo tài chính của 22 NHTM Việt Nam. Do hạn chế về mặt thời gian thực hiện đề tài cũng nhƣ sự minh bạch và tính đầy đủ của thông tin trên
  15. 4 BCTC mà các NHTM công bố, nên tác giả đã lựa chọn 22 NHTM tại Việt Nam để thực hiện nghiên cứu. - Về thời gian: Để phục vụ cho nội dung nghiên cứu, số liệu thu thập để đánh giá thực trạng nợ xấu và các yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam trong khoảng thời gian từ năm 2007 – 2018. 1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu Kết hợp giữa phƣơng pháp định lƣợng và phƣơng pháp định tính, thống kê, so sánh nhằm đƣa ra cái nhìn tổng quát về tình hình biến động của tỷ lệ nợ xấu trong giai đoạn nghiên cứu. Phƣơng pháp này đƣợc thực hiện theo các trình tự sau: trƣớc tiên, đề tài sẽ tiến hành lƣợc khảo các lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu; Sau đó, đề tài sẽ phân tích mối quan hệ giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập thông qua thống kê và so sánh số liệu nghiên cứu; Tiếp theo, các giả thuyết và mô hình nghiên cứu sẽ đƣợc trình bày. Những dữ liệu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu đƣợc thể hiện theo dữ liệu bảng, đó là các số liệu tài chính đƣợc thu thập từ các báo cáo tài chính và báo cáo thƣờng niên của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2007 – 2018, các dữ liệu vĩ mô đƣợc lấy từ cơ sở dữ liệu của Tổng cục thống kê, báo cáo Ngân hàng nhà nƣớc. Đồng thời đề tài nghiên cứu sẽ sử dụng phƣơng pháp hồi quy thích hợp để đo lƣờng các yếu tố. Kết quả thực nghiệm từ mô hình hồi quy sẽ đƣợc sử dụng làm cơ sở để chấp nhận hay bác bỏ giả thuyết nghiên cứu. Cuối cùng, ứng dụng kết quả của mô hình hồi quy ở chƣơng 3 luận văn sẽ đề xuất một số giải pháp cho công tác kiểm soát, hạn chế nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. 1.6 Nội dung nghiên cứu Thứ nhất, trên cơ sở nguồn số liệu thu thập đƣợc, luận văn đi sâu phân tích một cách logic và chặt chẽ về thực trạng nợ xấu tại các NHTM Việt Nam từ năm 2007 - 2018. Từ đó, xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu, mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đó đến nợ xấu của các NHTM Việt Nam.
  16. 5 Thứ hai, từ việc xác định đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu, mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố đó đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam, luận văn đề xuất các gợi ý chính sách có thể vận dụng trong thực tiễn để kiểm soát, hạn chế tình trạng nợ xấu tại các NHTM Việt Nam. 1.7 Đóng góp của đề tài Việc nhận diện đƣợc các yếu tố tác động đến nợ xấu là vấn đề cấp thiết, để từ đó Chính phủ, NHNN và các cơ quan có liên quan sẽ có hƣớng giải quyết kịp thời và hiệu quả nhằm góp phần ổn định sự phát triển và tăng trƣởng kinh tế, thông qua sự ổn định, phát triển lành mạnh của hệ thống ngân hàng. Dựa vào những kết quả mà nghiên cứu đạt đƣợc, các cơ quan quản lý sẽ cùng với các NHTM chung sức xây dựng những chính sách và cơ chế quản lý tốt hoạt động tín dụng, và kiểm soát cũng nhƣ xử lý những khoản nợ xấu kịp thời, nhanh chóng để tránh tình trạng kéo dài và gây hậu quả nghiêm trọng cho hệ thống ngân hàng nói chung. Hơn nữa, với đề tài liên quan đến các yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu tại các NHTM Việt Nam, tác giả đã đƣa ra nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu, trong đó có yếu tố vĩ mô và các yếu tố vi giúp các NHTM có thể phân tích, xác định đƣợc các yếu tố tác động đến nợ xấu và giải thích chiều hƣớng tác động của các nhân tố có ảnh hƣởng đến nợ xấu. Dựa trên những cơ sở đó, các nhà lãnh đạo ngân hàng sẽ có thể định hƣớng cho công tác kiểm soát, hạn chế nợ xấu, từ đó làm cơ sở đƣa ra các giải pháp phù hợp trong từng giai đoạn kinh tế. 1.8 Bố cục của luận văn Chƣơng 1: Giới thiệu nghiên cứu. Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu về các yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu. Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu. Chƣơng 5: Kết luận và khuyến nghị
  17. 6 CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NỢ XẤU Trong phần tới, tác giả sẽ bắt đẩu bởi tổng quan các lý thuyết nền liên quan đến nợ xấu ngân hàng và những yếu tố ảnh hƣởng đến nợ xấu của các NHTM. Các lý thuyết về nợ xấu và những bằng chứng thực nghiệm về sự tác động của các yếu tố vĩ mô và đặc trƣng hoạt động ngân hàng đến nợ xấu sẽ là một trong những cơ sở để tác giả xây dựng các giả thuyết nghiên cứu của mình. 2.1 Cơ sở lý thuyết 2.1.1 Nợ xấu trong hệ thống ngân hàng thƣơng mại 2.1.1.1Khái niệm nợ xấu Thuật ngữ “nợ xấu” (Non-Performing loans) có thể đƣợc thay thế bằng nợ khó đòi theo nhƣ Fofack (2005), hoặc các khoản vay có vấn đề (Berger và De Young, 1997). Nợ xấu cũng có thể đƣợc định nghĩa là các khoản nợ không trả đƣợc (defaulted loans) mà ngân hàng không thể thu lợi từ khoản vay đó. Nhóm chuyên gia tƣ vấn (AEG) của Liên Hợp quốc cho rằng định nghĩa nợ xấu không nên mang tính chất mô tả mà chỉ nên đƣợc sử dụng nhƣ hƣớng dẫn cho các ngân hàng (AEG, 2004). AEG thống nhất định nghĩa “Về cơ bản một khoản nợ đƣợc coi là nợ xấu khi quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày; hoặc các khoản lãi chƣa trả từ 90 ngày trở lên đã đƣợc nhập gốc, tái cấp vốn hoặc chậm trả theo thoả thuận; hoặc các khoản phải thanh toán đã thanh toán dƣới 90 ngày nhƣng có lý do chắc chắn để nghi ngờ về khả năng khoản vay sẽ đƣợc thanh toán đầy đủ”. Thực tế, khái niệm nợ xấu không hoàn toàn đồng nhất ở các quốc gia khác nhau. Hiện nay, ngoài quan niệm nợ xấu của các quốc gia, một số tổ chức quốc tế cũng đã đề cập đến khái niệm này. Có thể kể đến một số trƣờng hợp điển hình: Theo quan điểm của Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) định nghĩa về nợ xấu đã đƣợc IMF đƣa ra nhƣ sau: “Một khoản cho vay đƣợc coi là không sinh lời (nợ xấu) khi tiền thanh toán lãi và/hoặc tiền gốc đã quá hạn từ 90 ngày trở lên, hoặc các khoản
  18. 7 thanh toán lãi đến 90 ngày hoặc hơn đã đƣợc tái cơ cấu hay gia hạn nợ, hoặc các khoản thanh toán dƣới 90 ngày nhƣng có các nguyên nhân nghi ngờ việc trả nợ sẽ đƣợc thực hiện đầy đủ” Về cơ bản, nợ xấu theo quan điểm của IMF đƣợc định nghĩa dựa trên hai yếu tố: (i): quá hạn trên 90 ngày, hoặc (ii): khả năng trả nợ bị nghi ngờ. Với quan điểm này, nợ xấu đƣợc tiếp cận dựa trên thời gian quá hạn trả nợ và khả năng trả nợ của khách hàng. Khả năng trả nợ ở đây có thể là khách hàng hoàn toàn không trả đƣợc nợ, hoặc việc trả nợ của khách hàng là không đầy đủ. Nhƣ vậy, quan điểm về nợ xấu của IMF dựa trên kết quả thu hồi nợ của ngân hàng, nhƣng có bổ sung thêm yếu tố về thời gian quá hạn trả nợ. Đây đƣợc coi là định nghĩa hiện đang đƣợc áp dụng phổ biến trên thế giới. Viện Tài chính Quốc tế (Institute of International Finance) đề xuất phân loại nợ thành 5 nhóm bao gồm: + Nợ đủ tiêu chuẩn: là nợ có gốc và lãi trong hạn, không có dấu hiệu khó khăn trong thanh toán nợ và dự báo có thể thanh toán gốc và lãi đúng hạn, đầy đủ theo cam kết. + Nợ cần chú ý: Là nợ trong tình trạng nếu không có các biện pháp xử lý có thể tăng nguy cơ không thanh toán đầy đủ gốc và lãi. Vì vậy đây là khoản nợ cần đƣợc chú ý hơn mức bình thƣờng. + Nợ dƣới tiêu chuẩn: là khoản nợ nghi ngờ về khả năng thanh toán đầy đủ gốc, lãi theo cam kết, hoặc gốc hoặc/ và lãi quá hạn trên 90 ngày, hoặc tài sản đảm bảo giảm giá trị dẫn đến nguy cơ giảm giá trị khoản vay nếu không xử lý kịp thời. + Nợ nghi ngờ: là nợ đƣợc xác định không thể thu hồi đầy đủ gốc, lãi trong điều kiện hiện hành hoặc lãi hoặc /và gốc quá hạn trên 180 ngày. Nợ nhóm này đã bị giảm giá trị nhƣng chƣa mất vốn hoàn toàn vì còn có những yếu tố đƣợc xác định có thể tác động cải thiện chất lƣợng nợ. + Nợ mất vốn: là nợ đƣợc đánh giá không có khả năng thu hồi hoặc gốc hoặc/và lãi quá hạn trên 1 năm. Trong đó nợ xấu bao gồm nợ 3 nhóm cuối.
  19. 8 Theo quan điểm của Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (SBV) Tại Việt Nam, khái niệm nợ xấu đƣợc đề cập trong Điều 10, điều 11, Thông tƣ số 02/2013/ TT- NHNN ngày 21/1/2013 của NHNN Việt Nam Quy định việc phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài (từ đây gọi tắt là Thông tƣ 02). Cụ thể: - “Nợ xấu” là các khoản nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5 bao gồm nợ dƣới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn qui định tại Điều 10 của Thông tƣ 02. Tại Điều 10, các tổ chức tín dụng đƣợc yêu cầu phân loại nợ theo phƣơng pháp định lƣợng, trong đó các khoản nợ xấu nhóm 3, nhóm 4, và nhóm 5 là các khoản nợ xấu. Nhƣ vậy, nợ xấu theo quan điểm của NHNN Việt Nam cũng đƣợc xác định dựa trên hai yếu tố: (i): đã quá hạn trên 91 ngày hoặc (ii): khả năng trả nợ đáng lo ngại”. Tuy nhiên, việc các NHTM Việt Nam tiếp cận theo yếu tố nào là phụ thuộc vào khả năng và điều kiện tiến hành phân loại nợ theo Điều 10 hay Điều 11 của Theo Thông tƣ số 02/2013/TT-NHNN. Thực tế, phần lớn các ngân hàng hiện đang phân loại các khoản vay của họ dựa trên phƣơng pháp định lƣợng mà không xem xét các yếu tố định tính. Chỉ có 3 ngân hàng thực hiện phƣơng pháp phân loại theo định tính gồm: BIDV, Vietcombank, Agribank. Với quan điểm trên thì quan điểm về nợ xấu theo tác giả phải đƣợc tiếp cận dựa vào khả năng trả nợ của khách hàng. Có nghĩa là một khoản cho vay trong hạn, hoặc thậm chí mới cho vay, nhƣng có các dấu hiệu chứng tỏ rằng khi khả năng trả nợ của khoản vay là đáng nghi ngờ thì cũng có thể coi là một khoản vay xấu. Trong nghiên cứu của luận văn, nợ xấu đƣợc định nghĩa theo Thông tƣ Số 39/2016/TT- NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2016 của NHNN nhƣ sau: “Nợ xấu là những khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 (dƣới chuẩn), nhóm 4 (nghi ngờ) và nhóm 5 (có khả năng mất vốn)”. Cụ thể, nhóm 3 trở xuống gồm các khoản nợ quá hạn trả lãi và/hoặc gốc trên 90 ngày, đồng thời tại Điều 7 của Quyết định nói trên cũng quy định các ngân hàng thƣơng mại căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng để hạch toán các khoản vay vào các nhóm thích hợp.
  20. 9 2.1.1.2 Nguyên nhân của nợ xấu - Nguyên nhân khách quan: Biến động của môi trƣờng tự nhiên: Những thay đổi lớn trong môi trƣờng tự nhiên nhƣ thiên tai, hạn hán, lũ lụt có ảnh hƣởng lớn đến hoạt động kinh doanh của ngƣời đi vay, đặc biệt đối với lĩnh vực nông nghiệp, một trong những lĩnh vực chiếm tỷ trọng cao trong nền kinh tế Việt Nam. Khó khăn, thu lỗ trong kinh doanh làm cho các doanh nghiệp không có khả năng trả nợ cho ngân hàng, dẫn đến sự gia tăng nợ xấu. Môi trƣờng kinh tế, chính trị, xã hội: Ngân hàng là trung gian tài chính, cũng là ngành nhạy cảm, chịu ảnh hƣởng mạnh mẽ bởi sự phát triển của nền kinh tế, tình hình chính trị trong nƣớc,… Khi tình hình kinh tế không ổn định, bất ổn xã hội, hay những tác động khủng hoảng kinh tế thế giới đều tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đặc biệt môi trƣờng kinh doanh gặp nhiều khó khăn, tình hình kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp suy giảm, ảnh hƣởng đặc biệt đến lĩnh vực tín dụng của ngân hàng, nợ xấu tăng cao - Nguyên nhân chủ quan: Môi trƣờng pháp lý về hoạt động ngân hàng: Hệ thống văn bản pháp lý chƣa đồng bộ, chƣa hoàn thiện đã cản trở nhiều hoạt động, gây ra rủi ro tiềm ẩn ngành ngân hàng. Sự bất cập và chồng chéo của các văn bản luật sẽ khiến ngân hàng gặp khó khăn trong quá trình xử lý và thu hồi nợ, đặc biệt đối với tài sản đảm bảo bất động sản, theo quy định hiện hành thì không thể đổi tên bất động sản nếu chủ sở hữu chƣa đồng ý, nếu mang ra tòa thì thủ tục rƣờm rà, phức tạp, thời gian kéo dài,… ảnh hƣởng đến chất lƣợng và giá trị của tài sản đảm bảo (TSĐB). Các quy định về kiểm toán chƣa đủ sức mạnh thực hiện khiến số liệu không đảm bảo để thẩm định cho vay. Năng lực quản trị rủi ro của ngân hàng còn kém: Việc xếp hạng tín dụng nội bộ khách hàng của các TCTD mang tính chất chủ quan. Một số ngân hàng chƣa xây dựng thƣớc đo lƣợng hóa rủi ro, dẫn đến việc đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng không đúng thực tế cũng nhƣ không có khả năng ngăn ngừa rủi ro thị trƣờng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2