Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng nghèo của hộ gia đình trên địa bàn Tỉnh Long An – theo cách tiếp cận nghèo đa chiều
lượt xem 6
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng nghèo và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo – theo cách tiếp cận nghèo đa chiều. Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp để cải thiện nghèo trên địa bàn Tỉnh Long An.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng nghèo của hộ gia đình trên địa bàn Tỉnh Long An – theo cách tiếp cận nghèo đa chiều
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM _________________ LÊ THỊ MINH NĂM “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH TRẠNG NGHÈO CỦA HỘ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN- THEO CÁCH TIẾP CẬN NGHÈO ĐA CHIỀU” LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Long An – Năm 2016
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------- LÊ THỊ MINH NĂM “CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN TÌNH TRẠNG NGHÈO CỦA HỘ GIA ĐÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN- THEO CÁCH TIẾP CẬN NGHÈO ĐA CHIỀU” Chuyên ngành : Quản lý công Mã số : 60340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. ĐINH PHI HỔ Long An – Năm 2016
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu thu thập đảm bảo tính khách quan, các nguồn trích dẫn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Tôi xin chịu trách nhiệm với lời cam đoan này Long An, năm 2016 Tác giả Lê Thị Minh Năm
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .......................................................................................... 1 1.1.Bối cảnh nghiên cứu.................................................................................................. 1 1.2. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 3 1.3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 4 1.3.1. Mục tiêu tổng quát ................................................................................................ 4 1.3.2.Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 4 1.4. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................................. 4 1.5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 4 1.6. Phạm vi, ý nghĩa và giới hạn của nghiên cứu .......................................................... 5 1.7. Kết cấu luận văn ....................................................................................................... 7 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................................................................................................ 8 2.1.Tổng quan cơ sở lý thuyết ......................................................................................... 8 2.1.1. Nghèo .................................................................................................................... 8
- 2.1.2. Nghèo đơn chiều.................................................................................................... 9 2.1.3. Nghèo đa chiều .................................................................................................... 14 2.2. Các lý thuyết kinh tế học có liên quan ................................................................... 20 2.2.1. Lý thuyết phân phối thu nhập .............................................................................. 20 2.2.2. Lý thuyết tăng trưởng, giáo dục và giảm nghèo ................................................ 21 2.2.3. Phát triển kinh tế bền vững ................................................................................. 21 2.2.4. Mô hình nghèo đói của Gillis – Perkins – Roemer - Snodgrass ......................... 22 2.3. Các nghiên cứu trước có liên quan......................................................................... 23 2.3.1. Nghiên cứu trong nước ....................................................................................... 23 2.3.2. Nghiên cứu nước ngoài ....................................................................................... 25 CHƯƠNG 3:PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 27 3.1. Khung phân tích ..................................................................................................... 27 3.2. Định nghĩa các chiều và chỉ tiêu ........................................................................... 28 3.2.1. Giáo dục .............................................................................................................. 28 3.2.2. Y tế ..................................................................................................................... .29 3.2.3. Mức sống ............................................................................................................. 29 3.3. Mô hình .................................................................................................................. 31 3.4. Lý luận và giả thuyết khoa học ............................................................................. 34 3.4.1. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 34 3.4.2. Hệ thống kiểm định ............................................................................................. 38
- 3.5. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 39 3.5.1. Dữ liệu ................................................................................................................. 39 3.5.2. Thiết kế bảng câu hỏi .......................................................................................... 39 3.5.3. Phương pháp chọn mẫu ...................................................................................... 40 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................................. 42 4.1.Tổng quan về Tình Long An .................................................................................. 42 4.2.Thống kê mô tả mẫu khảo sát ................................................................................. 48 4.2.1. Thực trạng nghèo – tính theo chuẩn nghèo đơn chiều ....................................... 49 4.2.2. Địa chỉ ................................................................................................................. 49 4.2.3. Giới tính .............................................................................................................. 50 4.2.4. Tuổi của chủ hộ ................................................................................................... 50 4.2.5.Trình độ học vấn .................................................................................................. 51 4.2.6. Nghề nghiệp ........................................................................................................ 52 4.2.7. Số thành viên trong hộ ........................................................................................ 52 4.2.8. Số người phụ thuộc ............................................................................................. 53 4.2.9. Diện tích đất canh tác ......................................................................................... 53 4.2.10. Tiền vay từ các định chế chính thức.................................................................. 53 4.2.11.Bệnh tật suy dinh dưỡng..................................................................................... 54 4.2.12. Điện ................................................................................................................... 54 4.2.13. Nước .................................................................................................................. 55
- 4.2.14. Vệ sinh ............................................................................................................... 56 4.2.15. Tình trạng nhà ................................................................................................... 57 4.2.16. Nhiên liệu .......................................................................................................... 58 4.2.17. Việc học của trẻ từ 6-15 tuổi ............................................................................. 59 4.2.18. Thu nhập và chi tiêu .......................................................................................... 59 4.3. Xác định hộ nghèo đa chiều ................................................................................... 60 4.4. Mô hình hồi quy binary logistic ............................................................................. 63 4.4.1. Kiểm định mô hình nghiên cứu và giả thiết ......................................................... 63 4.4.1.1. Kiểm định hệ số hồi qui .................................................................................... 63 4.4.1.2. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ......................................................... 65 4.4.1.3. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ....................................................... 66 4.4.2. Thảo luận kết quả hồi quy Binary Logistic ........................................................ 67 4.4.3. Mô hình dự báo nghèo ........................................................................................ 70 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ............................................ 73 5.1. Kết luận .................................................................................................................. 73 5.2. Gợi ý chính sách ..................................................................................................... 74 5.2.1. Nghề nghiệp ....................................................................................................... 75 5.2.2. Người phụ thuộc ................................................................................................. 76 5.2.3. Suy dinh dưỡng................................................................................................... 77 5.2.4. Trẻ em từ 6-15 tuổi không được đi học và trình độ học vấn các thành viên trong hộ gia đình .......................................................................................................... 77
- 5.2.5. Diện tích đất ....................................................................................................... 78 5.2.6 Sử dụng vốn vay tại các tổ chức tín dụng ............................................................ 78 5.3. Hạn chế của đề tài nghiên cứu ............................................................................... 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3 PHỤ LỤC 4 PHỤ LỤC 5 PHIẾU KHẢO SÁT.
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT CCN Cụm Công Nghiệp ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long GDTX- Giáo dục thường xuyên, Kỹ thuật tổng hợp – Hướng nghiệp KTTH-HN KH Kế hoạch phát triển kinh tế và xã hội PTKT&XH KCN Khu Công Nghiệp LĐTB&XH Lao động, Thương binh và Xã hội NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội NXB Nhà xuất bản TCTK-NHTG Tổng Cục thống kê- Ngân hàng Thế giới UBND Ủy Ban Nhân Dân VHLSS Bộ dữ liệu Khảo sát mức sống dân cư TIẾNG ANH Ý NGHĨA TIẾNG VIỆT ASEAN Association of Southeast Asian Hiệp Hội các quốc gia Nations Đông Nam Á ESCAP United Nations Economic and Ủy ban Kinh tế và Xã hội Social Commission for Asia and châu Á-Thái Bình Dương the Pacific FAO Food and Agriculture Tổ chức Lương thực và Organization of the United Nations Nông Nghiệp Liên Hiệp
- Quốc GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội GNP Gross National Product Tổng sản phẩm quốc dân HDR Human Development Report Báo cáo phát triển con người MPI Multidimensional Poverty Index Chỉ số nghèo đa chiều OPHI Oxford Poverty and Human Viện nghiên cứu vấn đề nghèo đói và sáng kiến Development Initiative phát triển con người của đại học Oxford PPP Purchasing power parity Tính theo sức mua tương đương UN United Nations Liên Hiệp Quốc UNDP United Nations Development Chương trình Phát triển Liên Hiệp Quốc Programme UNICEF United Nations Children's Fund Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc WB World Bank Ngân hàng Thế Giới WCED World Commission on Ủy Ban Môi Trường và Environment and Development Phát Triển Thế giới
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 : Tiêu chuẩn nghèo đói của Word Bank. Bảng 2.2 : Chuẩn nghèo của Chính phủ qua các giai đoạn. Bảng 2.3: Chỉ tiêu và trọng số trong MPI. Bảng 2.4 : Số người nghèo đói phân theo vùng địa lý. Bảng 2.6 : Tổng hợp các nghiên cứu về nghèo đa chiều. Bảng 3.1: Giải thích các biến trong mô hình. Bảng 4.1 : Số hộ nghèo theo chuẩn nghèo đơn chiều. Bảng 4.2: Địa chỉ khảo sát. Bảng 4.3 : Giới tính chủ hộ. Bảng 4.4: Tuổi của chủ hộ. Bảng 4.5: Trình độ học vấn của chủ hộ. Bảng 4.6: Nghề nghiệp của chủ hộ. Bảng 4.7: Số thành viên trong hộ. Bảng 4.8: Tình trạng bệnh, suy dinh dưỡng. Bảng 4.9 : Lý do bệnh, suy dinh dưỡng. Bảng 4.10 : Điện. Bảng 4.11: Lý do chưa có điện. Bảng 4.12: Nước sạch. Bảng 4.13: Lý do chưa có nước sạch. Bảng 4.14: Vệ sinh. Bảng 4.15 : Lý do không có nhà vệ sinh. Bảng 4.16: Tình trạng nhà. Bảng 4.17 : Lý do nhà hư hỏng. Bảng 4.18: Nhiên liệu. Bảng 4.19: Lý do nấu bằng than củi.
- Bảng 4.20 : Trẻ từ 6-15 tuổi không đi học. Bảng 4.21: Lý do trẻ từ 6-15 tuổi không đi học. Bảng 4.22: Tỷ trọng giữa các chỉ tiêu trong chỉ số MPI Bảng 4.23: Quan hệ chéo giữa biến HOC6 và biến TTHO. Bảng 4.24: Quan hệ chéo giữa biến SDD và biến TTHO. Bảng 4.25: Các biến trong mô hình. Bảng 4.26: Phân loại dự báo. Bảng 4.27: Kiểm định Omnibus đối với các hệ số của mô hình. Bảng 4.28 : Tóm tắt mô hình. Bảng 4.29: Mô phỏng xác xuất nghèo thay đổi. Bảng 4.30: Tổng hợp các yếu tố tác động. Bảng 4.31 : Các biến trong mô hình ( loại bỏ biến có ý nghĩa < 90%). Bảng 4.32: Giá trị thống kê của các biến độc lập. Bảng 4.33 : Dự báo theo kịch bản các yếu tố tác động.
- DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 2.1: Vòng luẩn quẩn của nghèo đói. Hình 2.2: Xu hướng nghèo ở Việt Nam. Hình 2.3: Biểu đồ các thành phần của nghèo đa chiều. Hình 3.1: Các chiều và chỉ tiêu đo lường nghèo đa chiều. Hình 4.1: Bản đồ hành chính Tỉnh Long An. Hình 4.2 : Biểu đồ tỷ lệ hộ nghèo các huyện trong tỉnh năm 2015. Hình 4.3 : Biểu đồ tỷ lệ hộ nghèo các huyện trong tỉnh năm 2014. Hình 4.4 : Biểu đồ tỷ lệ hộ nghèo các huyện trong tỉnh năm 2013.
- 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Bối cảnh nghiên cứu : Nghèo luôn là vấn đề quan tâm của nhiều quốc gia. Nền kinh tế không thể phát triển bền vững nếu tình trạng nghèo còn cao. Liên Hiệp quốc đã đưa chính sách cải thiện mức sống cho một tỷ người nghèo trên thế giới tại Hội nghị thượng đỉnh Liên Hiệp Quốc năm 2000 có 189 thành viên tham gia đã nhất trí thông qua tuyên bố thiên niên kỷ và cam kết đạt được mục tiêu phát triển thiên niên kỷ (MDG) vào năm 2015. Ở Việt Nam, một đất nước đang phát triển thì nghèo đói đang là vấn đề cấp thiết mà Chính phủ và các cấp chính quyền rất quan tâm. Ngay từ những ngày đầu thành lập nước, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã quan niệm nghèo đói như là một thứ giặc đó là “ giặc đói”. Theo kết quả điều tra năm 2013 tỷ lệ hộ nghèo là 7,8% (1.797.889 hộ), năm 2014 tỷ lệ 5,8-6%. Chính phủ đặt mục tiêu phấn đấu năm 2015 giảm tỷ lệ hộ nghèo của cả nước còn dưới 5%, riêng các huyện nghèo còn dưới 30%. ( Bộ lao động thương binh xã hội, 2013-2014). Số liệu hộ nghèo nêu trên được xét dựa trên chuẩn nghèo Việt Nam. Chuẩn này được xét dựa vào tiêu chí mức thu nhập bình quân. Và được hiểu là cách tiếp cận nghèo đơn chiều truyền thống. Tuy nhiên, cuộc sống con người không chỉ đơn thuần chỉ có chi tiêu, thu nhập. Nhu cầu y tế, giáo dục, nhà ở, tiếp cận thông tin cũng là những nhu cầu cần thiết. Và có phải tất cả các hộ gia đình đã đạt được tất cả các nhu cầu này? Và nếu họ thiếu hụt, không được thỏa mãn một trong các nhu cầu thì có được xem là nghèo không? Đó là các khía cạnh của cách tiếp cận mới – nghèo đa chiều. Trong những năm gần đây, các tổ chức quốc tế đã áp dụng khái niệm nghèo đa chiều và xây dựng các chỉ số đo lường nghèo đa chiều. Điển hình là Chỉ số nghèo đa chiều (Multidimensional Poverty Index - MPI) dựa trên phương pháp luận của Alkire và Foster (2008) được Đại học Oxford và UNDP áp dụng như là
- 2 một công cụ để xác định hộ nghèo và trên cơ sở đó đề xuất giải pháp nhằm giảm hộ nghèo. Hiện nay, có 32 quốc gia trên thế giới đã nghiên cứu chuyển đổi và áp dụng phương pháp tiếp cận đo lường nghèo đơn chiều dựa vào thu nhập sang đo lường nghèo đa chiều nhằm mục đích xác định đối tượng nghèo, đánh giá và xây dựng các chính sách giảm nghèo và phát triển xã hội (Bộ LĐTB&XH, 2015). Ở Việt Nam, các nghiên cứu về nghèo rất nhiều nhưng chủ yếu dựa trên thu nhập hoặc chi tiêu. Từ năm 2010 đến nay, đã có công trình nghiên cứu về nghèo đa chiều. Điển hình, năm 2010, nhóm chuyên gia của ngân hàng Thế giới và Việt Nam đã áp dụng chỉ số nghèo đa chiều để đưa ra bức tranh toàn diện hơn về tình trạng nghèo ở hai thành phố là Hà nội và thành phố Hồ Chí Minh ( UNDP, 2010). Kết quả nghiên cứu đã đưa ra một số kết luận quan trọng: (1) Ở cả hai thành phố, 3 chiều đóng góp nhiều nhất vào chỉ số nghèo đa chiều là tiếp cận hệ thống an sinh xã hội, các dịch vụ nhà ở (điện, nước, thoát nước, …) và chất lượng và diện tích nhà ở. (2) Chỉ số nghèo đa chiều ở TP.HCM cao hơn Hà Nội, nông thôn cao hơn thành thị và người di cư cao hơn người có hộ khẩu. Từ các công trình nghiên cứu quốc tế và ở Việt Nam cho thấy chuyển đổi phương pháp tiếp cận đo lường nghèo theo hướng đa chiều sẽ tạo điều kiện để nhận dạng đối tượng nghèo chính xác, cụ thể hơn. Và từ đó, các cơ quan quản lý sẽ nhận thấy rõ hơn các khu vực có mức độ thiếu hụt cao, làm cơ sở xây dựng các chính sách vĩ mô, để từng bước giảm dần mức độ thiếu hụt giữa các vùng, nhóm dân cư. Năm 2015, Bộ lao động thương binh và xã hội cũng dự kiến trình Chính Phủ đề án “ nghèo đa chiều” để xác định hộ nghèo trên 5 khía cạnh : y tế, giáo dục, nhà ở, điều kiện sống và tiếp cận thông tin. Và năm 2016 sẽ sử dụng phương pháp tiếp cận nghèo đa chiều để đo lường, thống kê nghèo ở Việt Nam. Dựa trên chuẩn nghèo đơn chiều nước ta đã có tỷ lệ hộ nghèo cao, vậy nếu xét theo nghèo đa chiều thì sự thay đổi sẽ như thế nào ? Tỉnh Long An với vị trí vừa giáp ranh với đô thị phát triển bậc nhất của nước ta là thành phố Hồ Chí Minh, sự tiếp giáp này đã chuyển tiếp cho Tỉnh một nguồn lực phát triển kinh tế đáng kể thông qua việc phát triển các Khu Công nghiệp hay người lao động có thể tìm kiếm
- 3 cơ hội nâng cao thu nhập. Đồng thời lại có nhiều huyện tiếp giáp với biên giới, sự tiếp giáp này có thể đưa đến một nguồn thu nhập tuy không hợp pháp cho nhiều hộ gia đình đó là từ buôn lậu. Nguồn thu nhập này có thể tạo cho họ một cuộc sống khá giả về tiền tệ nhưng liệu về các mặt khác như giáo dục, y tế, mức sống họ có thật sự khá giả? Năm 2015, Tỉnh Long An có 11.126 hộ nghèo tỷ lệ 2,89% ( Ủy Ban Nhân dân Tỉnh Long An, 2015). Nếu so với tỷ lệ hộ nghèo chung của nước ta thì tỷ lệ hộ nghèo ở Tỉnh Long An ở mức thấp. Tuy nhiên, để nhận diện rõ hơn về tỷ lệ hộ nghèo trên sẽ thay đổi như thế nào nếu năm 2016, Tỉnh Long An áp dụng cách tiếp cận nghèo đa chiều để thống kê, tác giả chọn đề tài “ Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng nghèo của hộ gia đình trên địa bàn Tỉnh Long An – theo cách tiếp cận nghèo đa chiều” để nghiên cứu. 1.2 Tính cấp thiết của đề tài: Các nước có thu nhập trung bình là những nơi mà nghèo đơn chiều có thể xảy ra ở phạm vi và mức độ hẹp hơn rất nhiều so với nghèo đa chiều (Oxfam Anh/ActionAid, 2011). Kết hợp nghèo đơn chiều và đa chiều sẽ giúp các nhà hoạch định chính sách xác định đầy đủ hơn đối tượng cần trợ giúp và phát triển các chính sách phù hợp để giảm nghèo. Điều này đặc biệt quan trọng đối với nước ta – một nước đang phát triển. Một xã hội không thể thịnh vượng và hạnh phúc khi mà phần lớn thành viên của nó lại nghèo và khổ (Adam Smith, 1784). Theo báo cáo của Ngân hàng Thế giới năm 2012, có thể thấy kinh tế Việt Nam ngày càng tăng trưởng, nghèo đói ngày càng giảm. Điều này cho thấy các chính sách, biện pháp giảm nghèo của chính phủ Việt Nam có tác động tích cực. Tuy nhiên, nhìn nhận vấn đề một cách rộng hơn thì có thể thấy tác động qua lại của tăng trưởng kinh tế và nghèo đói của người dân. Nghèo đòi của hộ gia đình sẽ làm trì trệ sự phát triển kinh tế, xã hội của đất nước. Giải quyết tình trạng nghèo đói không những nâng cao đời sống kinh tế, mà nó còn cải thiện những vấn đề xã hội. Để giải quyết vấn đề này, trước hết phải nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo. Nội dung nghèo đã có rất nhiều nghiên cứu nhưng trước đây chủ yếu đề cập đến nghèo đơn chiều. Nhưng hiện nay cần thay đổi
- 4 cách tiếp cận từ nghèo đơn chiều sang đa chiều vì: Việc sử dụng chuẩn nghèo (dựa vào thu nhập/chi tiêu) kéo dài trong một thời gian dài (từ năm 1993 đến nay) không còn phù hợp, bộc lộ nhiều hạn chế như bỏ sót đối tượng, độ bao phủ chưa cao, chưa đánh giá, đo lường mức độ chuyển biến về tiếp cận các nhu cầu xã hội cơ bản của người dân. Việc tiếp cận đo lường nghèo đa chiều nhằm mục đích đánh giá một cách toàn diện hơn kết quả giảm nghèo của cả nước cũng như từng địa phương, làm cơ sở để ban hành các chính sách giảm nghèo phù hợp cho từng nhóm đối tượng, cũng như phân bổ ngân sách hợp lý hiệu quả hơn. Như trên đã nói, xu hướng đo lường nghèo đa chiều đã được nhiều quốc gia trên thế giới từng bước áp dụng và ở Việt Nam. Nên việc nghiên cứu về phương pháp tiếp cận nghèo đa chiều trong giai đoạn này là rất cần thiết. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu: 1.3.1 Mục tiêu tổng quát: Phân tích thực trạng nghèo và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo – theo cách tiếp cận nghèo đa chiều. Trên cơ sở đó đề xuất giải pháp để cải thiện nghèo trên địa bàn Tỉnh Long An. 1.3.2 Mục tiêu cụ thể: - Tìm hiểu sự khác biệt giữa đo lường nghèo theo phương pháp đơn chiều và đo lường nghèo theo phương pháp đa chiều. - Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến nghèo. - Gợi ý chính sách để cải thiện nghèo. 1.4 Câu hỏi nghiên cứu: - Nghèo đa chiều có gì khác biệt với nghèo đơn chiều? - Yếu tố nào tác động đến nghèo- theo cách tiếp cận đa chiều? - Giải pháp nào giảm nghèo trong điều kiện Tỉnh Long An? 1.5 Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp chung: để đạt được các mục tiêu đề ra, tác giả vận dụng kết
- 5 hợp phương pháp định tính và định lượng cho quá trình nghiên cứu đề tài. - Đối tượng nghiên cứu : thực trạng nghèo và các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng nghèo theo cách tiếp cận đa chiều trên địa bàn Tỉnh Long An. - Số liệu: Số liệu thứ cấp : dữ liệu báo cáo về hộ nghèo trong 03 năm 2013-2015 của Sở LĐTB & XH Tỉnh Long An. Số liệu sơ cấp : Đề tài sử dụng số liệu khảo sát 230 hộ gia đình từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2015, ở 03 huyện trên địa bàn Tỉnh Long An : huyện Đức Huệ, Vĩnh Hưng, Mộc Hóa. Tác giả thu thập số liệu bằng phương pháp phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi đối với các hộ gia đình. Tác giả căn cứ vào mục tiêu và tình hình thực tế, phát thảo bộ câu hỏi nghiên cứu, có tham khảo ý kiến của chuyên gia, đưa ra điều tra sơ bộ. Thu hồi phiếu điều tra bổ sung hiệu chỉnh phù hợp với yêu cầu nghiên cứu làm cơ sở cho việc hình thành các thang đo thích hợp trước khi tiến hành điều tra chính thức. - Xử lý phân tích số liệu: Đề tài sử dụng mô hình hồi quy Binary logistic để phân tích dữ liệu thu thập được cụ thể đánh giá mức độ tác động của các yếu tố đến tình trạng nghèo của hộ gia đình theo cách tiếp cận đa chiều. Ngoài ra để mô hình hồi quy Binary logistic đảm bảo khả năng tin cậy tác giả còn thực hiện 3 kiểm định chính sau: kiểm định tương quan từng phần của các hệ số hồi quy, kiểm định mức độ phù hợp của mô hình và kiểm định mức độ giải thích của mô hình. - Các biến được đưa vào mô hình gồm: + Biến độc lập: bao gồm biến giới tính, trình độ học vấn, nghề nghiệp, số người phụ thuộc, diện tích đất canh tác, số tiền vay , trẻ 6-15 tuổi không được đi học, suy dinh dưỡng. + Biến phụ thuộc gồm: tình trạng nghèo của hộ gia đình. 1.6 Phạm vi, ý nghĩa và giới hạn của nghiên cứu:
- 6 - Phạm vi: Tỉnh Long An. Tuy nhiên, do địa bàn Tỉnh Long An có 14 huyện thị trong đó có những huyện có đặc thù khác biệt như là địa hình vùng trũng ngành kinh tế chính là nông nghiệp, trong năm chịu một mùa lũ ba tháng ảnh hưởng đến canh tác, đời sống của người dân. Sự khác biệt nữa đến từ vị trí địa lý, có sự tiếp giáp với nước bạn Campuchia. Xuất phát từ sự khác biệt này nên đề tài sẽ nghiên cứu giới hạn phạm vi các huyện của Tỉnh Long An là : Đức Huệ, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng. - Ý nghĩa và giới hạn nghiên cứu: Tỉnh Long An từ trước đến nay chưa có nghiên cứu nào ứng dụng phương pháp phân tích thống kê và mô hình kinh tế lượng để đánh giá thực trạng nghèo theo cách tiếp cận đa chiều cũng như định lượng các nhân tố tác động đến xác suất lâm vào cảnh nghèo đói của hộ gia đình theo cách tiếp cận đa chiều. Tác giả hy vọng kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ góp phần nhỏ cho cơ quan quản lý tại địa phương có con số định lượng để thấy rõ sự khác biệt giữa cách tiếp cận nghèo đơn chiều truyền thống và cách tiếp cận mới nghèo đa chiều- mà nước ta sẽ triển khai thống kê, đánh giá vào năm 2016. Từ đó, Cơ quản quản lý nhà nước tại địa phương sẽ có các chính sách phù hợp để xóa đói giảm nghèo theo cách tiếp cận nghèo đa chiều. Người dân hết nghèo đói sẽ là nhân tố tích cực tác động đến bộ mặt kinh tế- xã hội Tỉnh Long An ngày càng phát triển bền vững. Với nội dung nghiên cứu tác giả mong muốn người đọc sẽ hiểu thêm về nghèo không chỉ là dừng lại ở mức thu nhập dưới mức chuẩn, mà còn là sự thiếu hụt về các nhu cầu cơ bản của đời sống. Từ các giải pháp đề xuất tác giả mong muốn sẽ đóng góp được cho các nhà chính sách đưa ra những chính sách phù hợp nhằm thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững từ đó thực hiện mục tiêu lớn là ổn định xã hội, phát triển kinh tế. Tuy nhiên, do thời gian nghiên cứu và kinh phí có hạn nên đề tài chỉ nghên cứu ở một phạm vi, một nhóm đối tượng nhỏ nên mức ý nghĩa thống kê đạt được có thể không mang tính tổng thể mà chỉ là đại diện.
- 7 1.7 Kết cấu luận văn: Chương 1: Tác giả giới thiệu nguyên nhân chọn vấn đề nghiên cứu, mục tiêu cần đạt được khi nghiên cứu. Phạm vi nghiên cứu và tính cấp thiết cần tiến hành nghiên cứu. Chương 2: Tổng quan lý thuyết đo lường nghèo. Đưa ra các định nghĩa về nghèo, bao gồm cả nghèo tiền tệ- nghèo đơn chiều và nghèo đa chiều. Sau đó tác giả cũng khảo lược các nghiên cứu trước có liên quan đến cách tiếp cận nghèo đa chiều. Từ đó hệ thống hóa khung lý thuyết phân tích nghèo làm cơ sở nền tảng lý thuyết cho nghiên cứu. Chương 3:.Phương pháp nghiên cứu. Nêu ra 03 chiều của nghèo và các chỉ số đại diện. Xác định phương pháp nghiên cứu,mô hình kinh tế lượng cần nghiên. Xác định trọng số giữa các chiều, các chỉ tiêu trong chỉ số đo lương nghèo đa chiều MPI Chương 4: Thực trạng tình trạng nghèo trên địa bàn Tỉnh Long An và Thiết kế nghiên cúu. Nội dung của chương này nêu ra thực trạng kinh tế, xã hội , tình trạng nghèo trên địa bàn Tỉnh Long An, và cụ thể ở các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng. Phân tích dữ liệu và kết quả nghiên cứu. Tác giả dùng phương pháp thống kê mô tả và mô hình hồi qui Binary logistic để phân tích trả lời các câu hỏi nghiên cứu và đạt được mục tiêu cần nghiên cứu. Chương 5 : Kết luận và gợi ý chính sách. Chương này sẽ tóm lược lại những kết quả quan trọng của đề tài và đặc biệt là sự khác nhau giữa hai phương pháp tiếp cận nghèo đơn chiều và đa chiều. Từ đó, đề xuất một số hàm ý chính sách về chương trình xóa đói giảm nghèo theo hướng tiếp cận nghèo đa chiều.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn