intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố quyết định sự thành công hợp tác công tư trong lĩnh vực y tế - Nghiên cứu vùng Đông Nam Bộ

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:135

26
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu: Xác định các yếu tố quyết định thành công đối với PPP trong lĩnh vực y tế; xác định sự khác biệt của các CSFs trong lĩnh vực y tế giữa khu vực công và khu vực tư nhân; so sánh sự khác biệt của các CSFs đối với PPP trong lĩnh vực y tế dựa trên nghiên cứu ở vùng Đông Nam Bộ với một số quốc gia trên thế giới đã áp dụng hình thức PPP.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các yếu tố quyết định sự thành công hợp tác công tư trong lĩnh vực y tế - Nghiên cứu vùng Đông Nam Bộ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HOÀNG TRẦN TRÂM ANH CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH SỰ THÀNH CÔNG HỢP TÁC CÔNG - TƯ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ: NGHIÊN CỨU VÙNG ĐÔNG NAM BỘ LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HOÀNG TRẦN TRÂM ANH CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH SỰ THÀNH CÔNG HỢP TÁC CÔNG - TƯ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ: NGHIÊN CỨU VÙNG ĐÔNG NAM BỘ Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Mã số: 60340201 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. SỬ ĐÌNH THÀNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  3. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình vẽ, đồ thị MỞ ĐẦU GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI ................................................................................................... ...... 1 1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................ ...... 1 2. Giá trị thực tiễn của đề tài ...................................................................................... ...... 3 3. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. ...... 4 4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... ...... 5 5. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ ...... 5 6. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... ...... 5 7. Điểm mới của luận văn .......................................................................................... ...... 6 8. Kết cấu của luận văn .............................................................................................. ...... 7 CHƯƠNG I ................................................................................................................... ...... 8 TỔNG QUAN VỀ HỢP TÁC CÔNG - TƯ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ .................... ...... 8 1.1. Giới thiệu .............................................................................................................. ...... 8 1.2. Quản trị công mới và hợp tác công – tư ................................................................ ...... 8 1.2.1. Sự thay đổi khu vực công và phương thức quản trị công mới ............................ ...... 8
  4. 1.2.2. Sự tương tác giữa khu vực công và khu vực tư .................................................. ...... . 9 1.2.3. Lịch sử hình thành mô hình hợp tác công – tư ................................................... ...... . 11 1.3. Lý thuyết về hợp tác công – tư .............................................................................. ...... . 13 1.3.1. Khái niệm ........................................................................................................... ...... . 13 1.3.2. Đặc điểm tổng quát của hợp tác công – tư ......................................................... ...... . 15 1.3.3. Thiết lập cơ chế hợp tác công tư ...................................................................... ........ . 17 1.3.3.1. Về phía đối tác nhà nước ............................................................................. ........ . 18 1.3.3.2. Đối tác tư nhân ............................................................................................ ........ . 19 1.3.4. Lợi ích và rủi ro của hợp tác công – tư ............................................................ ........ . 20 1.3.4.1. Lợi ích khi thực hiện hợp tác công - tư ......................................................... ........ . 20 1.3.4.2. Những rủi ro tiềm tàng khi thực hiện hợp tác công tư ................................... ........ . 22 1.4. Hợp tác công tư trong lĩnh vực y tế .................................................................... ........ . 24 1.4.1. Khái niệm về y tế và xã hội hóa dịch vụ y tế ................................................... ........ . 24 1.4.2. Ý nghĩa của hợp tác công - tư trong y tế ........................................................... ........ . 26 1.5.Tóm tắt .................................................................................................................. ........ . 27 Chương 2:.................................................................................................................... ........ . 29 KHÁI QUÁT THỰC TRẠNG XÃ HỘI HÓA VÀ HỢP TÁC CÔNG – TƯ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ Ở VÙNG ĐÔNG NAM BỘ .................................................................... ........ . 29 2.1. Giới thiệu ............................................................................................................. ........ . 29 2.2. Tình hình hoạt động lĩnh vực y tế vùng Đông Nam Bộ ...................................... ........ . 29 2.2.1. Tổ chức hệ thống y tế vùng Đông Nam Bộ ...................................................... ........ . 29 2.2.1.1. Hệ thống y tế công lập ................................................................................... ........ . 31
  5. 2.2.1.1.1. Đối với các cơ sở y tế đã hoàn thành tự chủ tài chính và các cơ sở y tế tự chủ tài chính một phần ............................................................................................................ ........ . 31 2.2.1.1.2. Đối với các cơ sở y tế chưa tự chủ tài chính ............................................... ........ . 32 2.2.1.2. Hệ thống y tế ngoài công lập ........................................................................ ........ . 32 2.2.2. Thành tựu, tồn tại và thách thức đối với lĩnh vực y tế của vùng Đông Nam Bộ trong bối cảnh hội nhập và phát triển ................................................................................... ........ . 33 2.2.2.1. Thành tựu cơ bản ........................................................................................... ........ . 33 2.2.2.2. Những tồn tại và thách thức ........................................................................... ........ . 35 2.3. Phân tích và đánh giá thực trạng xã hội hóa và hợp tác công – tư trong lĩnh vực y tế . 39 2.3.1. Chủ trương xã hội hóa y tế và hợp tác công – tư .............................................. ........ . 39 2.3.2. Các chính sách khuyến khích............................................................................ ........ . 42 2.3.3. Nhận xét đánh giá từ mô hình PPP trong lĩnh vực Y tế.................................... ........ . 43 2.4. Tóm tắt ................................................................................................................. ........ . 47 Chương 3:.................................................................................................................... ........ . 48 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH SỰ THÀNH CÔNG HỢP TÁC CÔNG – TƯ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ ......................................................................................... ........ . 48 3.1. Giới thiệu ............................................................................................................. ........ . 48 3.2. Các yếu tố thành công cơ bản (CFSs) trong PPP ................................................ ........ . 48 3.3. Lựa chọn và phân tích các yếu tố thành công quan trọng cho các dự án PPP .... ........ . 57 3.3.1. Lựa chọn các yếu tố thành công quan trọng cho các dự án PPP ...................... ........ . 57 3.3.2. Phân tích các yếu tố thành công quan trọng cho các dự án PPP ...................... ........ . 60 3.3.2.1. Nhóm yếu tố 1 – Mua sắm và đấu thầu hiệu quả (Effective Procurement) ... ........ . 60 3.3.2.2. Nhóm yếu tố 2 – Khả năng thực hiện dự án (Project Implementability)....... ........ . 61
  6. 3.3.2.3. Nhóm yếu tố 3 – Bảo lãnh Chính Phủ (Government Guarantee) .................. ........ . 63 3.3.2.4. Nhóm yếu tố 4 – Điều kiện kinh tế thuận lợi (Favourable Economic Conditions) . 63 3.3.2.5. Nhóm yếu tố 5 - Thị trường tài chính luôn sẵn có nguồn lực (Available Financial Market) ........................................................................................................................ ........ . 64 3.4. Thu thập dữ liệu ................................................................................................... ........ . 64 3.4.1. Mẫu và cách thức chọn mẫu ............................................................................. ........ . 64 3.4.2. Đặc điểm mẫu ................................................................................................... ........ . 65 3.5. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... ........ . 69 3.5.1. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis – EFA) ................. ........ . 70 3.5.2. Kiểm định độ tin cậy thang đo .......................................................................... ........ . 74 3.5.3.Điểm trung bình và xếp hạng về tầm quan trọng của các CSFs ........................ ........ . 75 3.5.4.Sự khác biệt giữa khu vực công và khu vực tư khi đánh giá về tầm quan trọng của các CSFs ............................................................................................................................ ........ . 79 3.5.5.So sánh giữa các nước liên quan đến 5 CSFs hàng đầu cho PPP ...................... ........ . 80 3.6.Tóm tắt .................................................................................................................. ........ . 84 Chương 4 ..................................................................................................................... ........ . 85 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ CHÍNH SÁCH ................................................... ........ . 85 4.1. Kết luận ................................................................................................................ ........ . 85 4.2. Khuyến nghị chính sách ....................................................................................... ........ . 87 Tài liệu tham khảo PHỤ LỤC A PHỤ LỤC B: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH THỐNG KÊ TỪ PHẦN MỀM SPSS
  7. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu nêu trong luận văn là trung thực. Các số liệu, kết quả do trực tiếp tác giả thu thập, thống kê và xử lý. Các nguồn dữ liệu khác tác giả sử dụng trong luận văn đều có ghi nguồn trích dẫn. TP. Hồ Chí Minh, ngày 22 tháng 10 năm 2013 Người thực hiện luận văn Hoàng Trần Trâm Anh
  8. TỪ VIẾT TẮT ADB Asia Development Bank Ngân hàng phát triển Châu Á Acquired immune deficiency Hội chứng suy giảm miễn AIDS syndrome dịch Xây dựng - sở hữu - vận BOO Build - Own – Operate hành Xây dựng - vận hành - BOT Build Operate Transfer chuyển giao BT Build – Transfer Xây dựng - chuyển giao BTC Ministry of Finance Bộ tài chính Xây dựng - chuyển giao - BTL Build - Transfer - Leasing cho thuê Xây dựng - chuyển giao - BTO Build - Transfer - Operate vận hành BV Bệnh viện CBCNV Cán bộ công nhân viên Chuyên viên phân tích tài CFA Chief Financial Analysis chính CFSs Critical Success Factors Các yếu tố thành công cơ bản CHA Hiệp hội y tế Trung Quốc China National Textile and CNTAC Apparel Council Design-Build- Fiunance – Thiết kế - xậy dựng - Tài trợ DBFO Operation - vận hành Design - Build – Operate Thiết kế - xây dựng - vận DBO hành FDI Foreign direct investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài Service Company to foreign Công ty TNHH MTV Dịch FOSCO Commission vụ Cơ quan nước ngoài GDP Gross Domestic Product Tổng Sản phầm quốc nội GTVT Giao thông vận tải
  9. HDI Human Development Index Chỉ số phát triển con người HDP HIFU Development Project Dự án Phát triển HIFU HoChiMinh City Finance and Công ty Đầu tư Tài chính HFIC Investment State-owned Nhà nước TP.HCM Company HoChiMinh City investment Quỹ Đầu tư phát triển đô thị HIFU Fund for urban development TP.HCM Virus suy giảm miễn dịch ở HIV Human immunodeficiency virus người IMF International Monetary Fund Quỹ tiền tệ thế giới Medifund Medical fund Quỹ tiết kiệm Medisave Medical saving account Tài khoản tiết kiệm Medisheild Medical shield account Tài khoản tiết kiệm NĐ- CP Nghị định - Chính Phủ NGO Non-Government Organisation Tổ chức phi Chính phủ NQ- CP Nghị quyết - Chính Phủ PFI Sáng kiến tài chính tư nhân PPP Public Private Partnership Hợp tác công - tư P/X Phường/ Xã Q/H Quận/ Huyện SGD Singapore dollar Đồng đô la Singapore Department of Planning and Sở KH&ĐT Sở Kế hoạch và Đầu tư Investment Công ty có chức năng đặc SPV Special Purpose Vehicle biệt TB Tuberculosis Bệnh lao TCKT Accounting department Phòng Tài chính Kế toán TNHH (LLP) Limited Liability Partnertship Công ty trách nhiệm hữu hạn TP.HCM Ho Chi Minh City Thành phố Hồ Chí Minh TTB Trang thiết bị TTYTDP Trung tâm y tế dự phòng TW Trung Ương The People committee of Ho Chi Ùy ban nhân dân Thành phố UBND TP.HCM Minh City Hồ Chí Minh UNBD The People committee Ùy ban nhân dân
  10. United Nations Development Chương trình Phát triển Liên UNDP Programme Hiệp Quốc USD United State dollars Đồng đô la Mỹ VDB Viet Nam Development Bank Ngân hàng phát triển Việt Nam VND Viet Nam Dong Tiền Việt Nam WB World Bank Ngân hàng thế giới WHO World Health Organisation Tổ chức y tế thế giới WTO World Trade Organization Tổ chức thương mại thế giới
  11. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Dự án PPP nằm ở giữa của dự án đầu tư công và đầu tư tư nhân . ............... 15 Bảng 1.2 Những lợi ích nổi bật cho các thành phần trong nền kinh tế ...... ................. 22 Bảng 3.1: Một số các nghiên cứu về các yếu tố thành công/ các rào cản của dự án PPP ....................................................................................................................................... 55 Bảng 3.2: Tóm tắt các yếu tố thành công quan trọng cho các dự án PPP .................... 57 Bảng 3.3: Mẫu điều tra theo độ tuổi ............................................................................. 65 Bảng 3.4: Mẫu điều tra theo địa phương ...................................................................... 66 Bảng 3.5: Mẫu điều tra theo đơn vị công tác ............................................................... 67 Bảng 3.6: Mẫu điều tra theo thâm niên công tác ......................................................... 68 Bảng 3.7: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test ............................................................. 70 Bảng 3.8: Hệ số Cronbach Alpha của các nhóm biến quan sát .............................................74 Bảng 3.9: Điểm trung bình và xếp hạng về tầm quan trọng của các CSFs trong các dự án PPP ....................................................................................................................................... 76 Bảng 3.10: Kiểm định sự khác biệt giữa hai nhóm đối tượng khu vực công và khu vực tư khi đánh giá về tầm quan trọng của các CSF ............................................................... 79 Bảng 3.11: So sánh giữa các nước liên quan đến 5 CSFs hàng đầu cho PPP ............. 82 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1: Mẫu điều tra theo độ tuổi ................................................................65 Hình 2: Mẫu điều tra theo địa phương .........................................................67 Hình 3: Mẫu điều tra theo đơn vị công tác ..................................................68 Hình 4: Mẫu điều tra theo thâm niên công tác .............................................69
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài Ở Việt Nam, hệ thống bệnh viện công là cơ sở chiếm phần lớn nguồn ngân sách của toàn ngành Y tế, chất lượng dịch vụ bệnh viện ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng của người dân. Hệ thống các bệnh viện công lập được giữ vững củng cố và phát triển, nhiều cơ sở đã được đầu tư, nâng cấp, xây dựng mới, bước đầu khắc phục được tình trạng xuống cấp, thiếu hụt giường bệnh. Hệ thống bệnh viện công được phân cấp quản lý hành chính và phân tuyến kỹ thuật từ trung ương đến địa phương. Tuyến quận/huyện thực hiện các kỹ thuật chăm sóc sức khỏe cơ bản, mang tính đa khoa. Tuyến tỉnh/thành phố thực hiện chăm sóc sức khỏe với các kỹ thuật phức tạp hơn, mang tính chuyên khoa, tiếp nhận người bệnh do tuyến huyện chuyển đến. Tuyến trung ương là tuyến cuối cùng, thực hiện các kỹ thuật chuyên khoa sâu và tiếp nhận người bệnh từ tuyến 2 chuyển lên. Bệnh viện tuyến cao hơn được phân bổ nhiều ngân sách hơn, được cung cấp trang thiết bị và thuốc men tốt hơn, thu hút nhiều nhân viên y tế giỏi hơn. Vì vậy, người bệnh thường bỏ qua tuyến cơ sở để đến khám chữa bệnh ở tuyến tỉnh và trung ương khiến các bệnh viện tuyến trên luôn ở trong tình trạng quá tải và thực hiện nhiều kỹ thuật y học đơn giản hơn so với quy định về phân tuyến kỹ thuật. Năng lực y tế tuyến cơ sở còn nhiều hạn chế, cơ sở vật chất tại nhiều bệnh viện đã xuống cấp, trang thiết bị lạc hậu, thiếu thốn; cán bộ có tay nghề cao, chuyên môn giỏi thiếu, dẫn đến năng lực cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh hạn chế. Thời gian qua, ở Việt Nam, loại hình y tế ngoài công lập phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng. Khu vực y tế ngoài công lập cũng phát triển nhanh chóng, nhiều phòng khám, bệnh viện tư nhân với quy mô lớn, trang thiết bị hiện đại lần lượt ra đời, tạo môi trường cạnh tranh với các cơ sở y tế công lập. Tuy nhiên, việc đầu tư phát triển cơ sở vật chất, nâng cao năng lực chuyên môn bước đầu là giải pháp hiệu quả nhưng chưa đủ, cần thiết phải có một mô hình hoạt động mới và một cơ chế chính sách quản lý thích hợp với điều kiện của kinh tế thị trường và phát triển bền vững. Trong khi nhu cầu về vốn cho ngành y tế rất cao nhưng
  13. 2 việc huy động nguồn vốn ngoài nhà nước còn gặp khó khăn và trở ngại. Có nhiều rào cản như khung pháp lý chưa hoàn chỉnh, còn phân biệt công tư và thiếu hụt nguồn nhân lực (dược sĩ, bác sĩ)… khiến tư nhân và các nhà đầu tư nước ngoài còn e ngại khi rót vốn vào các dự án y tế. Khu vực y tế tư nhân hiện cũng chưa nhận được bất kỳ chính sách hỗ trợ nào về biện pháp tạo vốn từ Nhà nước. Kể từ khi Việt Nam chính thức trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại quốc tế (WTO) năm 2006, chúng ta đang từng bước thực hiện đầy đủ các văn bản của WTO như Hiệp định chung về Thương mại dịch vụ (GATS), Hiệp định về các khía cạnh liên quan đến thương mại của quyền sở hữu trí tuệ (TRIPS), Thỏa thuận về các rào cản kĩ thuật đối với thương mại (TBT, SPS). Như vậy, Trong lĩnh vực dịch vụ y tế, kể cả dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh, chúng ta phải áp dụng GATS, TBT để: "Thực hiện các biện pháp được tổ chức (công hay tư) nhằm phòng chống dịch bệnh, nâng cao sức khỏe và tuổi thọ của toàn thể nhân dân". Về mặt nhận thức không nên phân biệt về công hay tư trong hệ thống y tế. Công hay tư chỉ là phương tiện để thực hiện mục tiêu của Đảng và Nhà nước về nâng cao sức khỏe nhân dân. Trong bối cảnh hiện nay, đa sở hữu trong hệ thống khám chữa bệnh nói chung, hệ thống bệnh viện nói riêng là một tất yếu khách quan nhằm đáp ứng phân tầng xã hội và thực hiện các cam kết quốc tế với tư cách là một thành viên của WTO. Kinh nghiệm thế giới cho thấy, nhờ áp dụng hình thức PPP, nhà nước và tư nhân cùng có lợi lớn. Đầu tư PPP giúp chính phủ giảm bớt gánh nặng bảo lãnh vốn, giải được bài toán thu hút đầu tư trong cơ sở hạ tầng; đồng thời tạo cơ hội cho phép các nhà đầu tư tư nhân được đóng góp ý kiến, đề xuất các quy định, chính sách kinh tế, xã hội phù hợp hơn cho hoạt động của tất cả các bên. Hợp tác với khu vực tư trong lĩnh vực y tế là cách thức mới của cải cách. Mỗi khu vực có những điểm mạnh và điểm yếu của nó, khu vực công hay khu vực tư một mình nó không thể cung cấp tốt dịch vụ y tế. Thông qua hợp tác, khu vực công và khu vực có thể đóng vai trò đổi mới trong việc tài trợ và cung cấp dịch vụ y tế. Thúc đẩy hình thức đối tác công – tư sẽ góp phần phát triển đồng đều dịch vụ y tế công tư, chuẩn mực hoá
  14. 3 bệnh viện; cải thiện kỹ thuật y khoa; đáp ứng các phân khúc thị trường dịch vụ y tế; cải thiện lộ trình hội nhập y tế quốc tế. Mô hình hợp tác công tư trong việc nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ công được coi là hướng đi đúng đắn củaViệt Nam trong giai đoạn này. Tuy nhiên, để mô hình này có thể thực sự hoàn thiện và đem lại lợi ích như mong muốn rất cần có một chính sách, một khung pháp lý đủ rộng. Tuy nhiên, đối với Việt Nam đầu tư hình thức hợp tác công – tư trong lĩnh vực y tế còn khá là mới mẻ. Nhiều vấn đề đặt ra cần phải giải quyết để cho mô hình này có sức sống trong thực tiễn. Chẳng hạn, trong lĩnh vực y tế, mô hình hợp tác nào là thích hợp? Thiết kế cơ chế, chính sách như thế nào để hướng đến mục tiêu mang lợi ích cho người nghèo, đảm bảo chất lượng, hiệu quả và công bằng? Giải quyết bài toán mâu thuẩn lợi ích của nhà đầu tư và lợi ích của cộng đồng khi phải trả phí dịch vụ? Ở mức độ hoạt động, làm thế nào đảm bảo ràng buộc trách nhiệm giữa các đối tác? Tổ chức hệ thống giám sát và đánh giá hoạt động như thế nào... 2. Giá trị thực tiễn của đề tài Các công trình nghiên cứu thực nghiệm về PPP trên thế giới rất phong phú, nhiều kết quả quan trọng đã được công bố, cụ thể các nghiên cứu khẳng định không tồn tại một hình thức PPP chuẩn và mỗi nước đều có chiến lược riêng tùy thuộc bối cảnh, thế chế, nguồn tài trợ và tính chất của dự án (Hardcastle et al, 2005); hoặc đặc biệt nhấn mạnh các quốc gia có thể chế nhà nước mạnh, với khung pháp lý đầy đủ và minh bạch thường thành công với PPP (Yescombe, 2007). Một số nghiên cứu khác của Akintoye et al (2001), Zhang (2005) nghiên cứu về các nhân tố tác động đến sự thành công của PPP đã kết luận không có sự khác biệt về các nhân tố này giữa các nước phát triển và đang phát triển. Sau cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008, “mối quan hệ giữa PPP và khủng hoảng” là đề tài được tập trung nghiên cứu nhiều nhất như các nghiên cứu của Plumb et al (2009), Michael (2010), Yelin et al (2010). Các bằng chứng từ các nghiên cứu này khẳng định các điều kiện thị trường hiện nay không loại trừ PPP, ngược lại đã tạo cơ hội để các nước phát triển PPP ngày càng tinh tế hơn, phù
  15. 4 hợp với những thay đổi của môi trường kinh doanh sau khủng hoảng. Ngoài ra, các bài nghiên cứu và tài liệu về PPP của các tổ chức kinh tế quốc tế như Quỹ tiền tệ thế giới (IMF), Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng phát triển châu Á (ADB) rất đa dạng, có giá trị khoa học, đặc biệt có thể ứng dụng các bài học rút ra từ thực tiễn các nước đang phát triển có nhiều nét tương đồng với Việt Nam. Ở Việt Nam, PPP chính thức đưa vào trong năm 2010 thông qua Quyết định số 71/2010/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2010. Kể từ đó nhiều dự án trong lĩnh vực y tế được triển khai thông qua PPP. Để đảm bảo mục tiêu cuối cùng của PPP, xác định các yếu tố thành công của việc thực hiện PPP là quan trọng đối với chính sách công. 3. Mục tiêu nghiên cứu Công trình nghiên cứu hướng đến các mục tiêu: • Xác định các yếu tố quyết định thành công đối với PPP trong lĩnh vực y tế. • Xác định sự khác biệt của các CSFs trong lĩnh vực y tế giữa khu vực công và khu vực tư nhân. • So sánh sự khác biệt của các CSFs đối với PPP trong lĩnh vực y tế dựa trên nghiên cứu ở vùng Đông Nam Bộ với một số quốc gia trên thế giới đã áp dụng hình thức PPP. Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu cụ thể nêu trên, nghiên cứu trả lời các câu hỏi sau đây: • Những yếu tố nào góp phần vào sự thành công của các dự án PPP trong lĩnh vực y tế ở Việt Nam dựa vào nghiên cứu tình huống Vùng Đông Bộ? • Quan điểm của khu vực công và khu vực tư về các yếu tố quyết định thành công của việc thực hiện PPP trong lĩnh vực y tế có sự khác biệt hay không? • Các yếu tố quyết định thành công đối với PPP trong lĩnh vực y tế ở Vùng Đông Nam Bộ so với một số quốc gia trên thế giới đã áp dụng hình thức PPP có sự khác biệt nào không?
  16. 5 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi đề tài tập trung vào khám phá các yếu tố thành công của mô hình PPP dựa vào nguồn dữ liệu thu thập và khảo sát tại các đơn vị trên địa bàn vùng Đông Nam bộ, cụ thể các Tỉnh Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, TP. Hồ Chí Minh. Đề tài tiến hành khảo sát một số nhân viên và quản lý đang công tác tại: Ủy ban Nhân dân, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Y Tế, Bệnh viện Nhân dân 115 và Bệnh Viện Đại học Y Dược TP.HCM, Bệnh viện Tỉnh Bình Dường, Bệnh viện phụ sản bán công. 5. Đối tượng nghiên cứu Đề tài xác lập cơ chế hợp tác hợp công – tư trong lĩnh vực y tế ở vùng Đông Nam bộ nên đối tượng nghiên cứu như sau:  Lĩnh vực y tế, trong đó hệ thống bệnh viện và hệ thống chăm sóc sức khỏe cộng đồng là đối tượng nghiên cứu chủ yếu.  Các thuộc tính vùng và địa phương được xem xét kỹ lưỡng (gồm các nhóm cơ sở hạ tầng; nhóm thuộc tính về chế độ, chính sách; nhóm về môi trường sống, điều kiện thị trường…) trong quá trình xây dựng cơ chế hợp tác công tư.  Nội dung nghiên cứu chủ yếu tập trung vào xây dựng cơ chế hợp tác công tư trong lĩnh vực y tế ở vùng Đông Nam bộ, đặc biệt còn chú ý đến khía cạnh hợp tác của vùng. Để phục vụ các nghiên cứu sâu về đổi mới cơ chế và chính sách thì các nghiên cứu về hành vi và nhận thức của các đối tượng có liên quan cũng được khai thác (người quản lý, nhà đầu tư…) 6. Phương pháp nghiên cứu
  17. 6 Do hai mục tiêu của đề tài đòi hỏi áp dụng các phương pháp nghiên cứu khác nhau nên luận văn sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu. Cụ thể: • Nghiên cứu định tính được thực hiện trên cơ sở kế thừa và vận dụng có chọn lọc các kết quả nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm trên thế giới nhằm xác định các yếu tố và sự khác biệt về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố này đến sự thành công của PPP trong lĩnh vực y tế ở các quốc gia phát triển và đang phát triển. Mục đích của nghiên cứu này nhằm tìm hiểu cách thức PPP vận hành ở những quốc gia đã tồn tại thị trường PPP, từ đó lựa chọn phương pháp tiếp cận phù hợp cho nghiên cứu cách thức vận hành của PPP trong điều kiện thị trường PPP mới manh nha hình thành như Việt Nam. Kết quả từ bước nghiên cứu trên được kết hợp với thông tin ghi nhận từ các cuộc thảo luận trực tiếp của tác giả với một số chuyên gia ở các cơ quan quản lý nhà nước, ngân hàng, các tập đoàn doanh nghiệp tư nhân lĩnh vực y tế, nhằm đạt được một đánh giá đa chiều về PPP để có cơ sở điều chỉnh các thang đo về các yếu tố quyết định sự thành công PPP trong lĩnh vực y tế ( nghiên cứu vùng Đông Nam Bộ). • Nghiên cứu định lượng đo lường và xếp hạng các yếu tố quyết định sự thành công các dự án PPP lĩnh vực y tế bằng công cụ phân tích sử dụng là phần mềm thống kê SPSS 20. 7. Điểm mới của luận văn Luận văn thạc sĩ của tác giả đóng góp một số kết quả nghiên cứu như sau: • Một là, kết quả nghiên cứu định tính cho thấy sự tương tác chặt chẽ giữa khu vực nhà nước và khu vực tư nhân trong suốt quá trình hợp tác là tuyệt đối cần thiết, đặc biệt trong giai đoạn đầu khi thị trường PPP mới thành lập. Sự tương tác này phải hướng đến dung hòa sự khác biệt giữa hai khu vực và quan trọng nhất là đạt được các mục tiêu khẩn cấp – vốn đầu tư và chất lượng dịch vụ. Nếu không bất kỳ nỗ lực nào hướng tới một quan hệ đối tác công-tư đều có thể thất bại.
  18. 7 • Hai là, phương pháp tiếp cận phù hợp cho những nền kinh tế đang phát triển và chưa tồn tại thị trường PPP là chính phủ cần nắm bắt chính xác các kỳ vọng của nhà đầu tư để có những điều chỉnh chính sách hợp lý nhằm đạt được các mục tiêu mong đợi thông qua PPP. Kết quả phân tích cho thấy có năm nhóm yếu tố có ảnh hưởng đến sự thành công của các dự án y tế theo hình thức PPP. Năm nhóm yếu tố đó là (1) Mua sắm và đấu thầu hiệu quả, (2) Khả năng thực hiện dự án, (3) Bảo lãnh chính phủ, (4) Điều kiện kinh tế thuận lợi (5) Thị trường tài chính luôn sẵn có nguồn lực. • Ba là, gợi ý ứng dụng kết quả nghiên cứu để điều chỉnh chính sách nhằm thu hút vốn đầu tư tư nhân thông qua PPP để phát triển y tế tại vùng Đông Nam Bộ, cụ thể như: xây dựng bộ tiêu chuẩn để lựa chọn các dạng hợp đồng PPP cho từng điều kiện cụ thể (qui mô, tài chính, đặc điểm dự án, lợi ích kinh tế, lợi ích xã hội,...), cung cấp hành lang pháp lý, cơ chế phân bổ rủi ro và một số giải pháp tác nghiệp hỗ trợ các dự án PPP y tế thành công. 8. Kết cấu của luận văn Luận văn gồm có 4 chương: • Chương I: Tổng quan về hợp tác công – tư trong lĩnh vực y tế. • Chương II: Khái quát thực trạng xã hội hóa và hợp tác công tư trong lĩnh vực y tế ở vùng Đông Nam Bộ. • Chương III: Phân tích các yếu tố quyết định hợp tác công – tư trong lĩnh vực y tế. • Chương IV: Kết luận và khuyến nghị chính sách.
  19. 8 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ HỢP TÁC CÔNG – TƯ TRONG LĨNH VỰC Y TẾ 1.1. Giới thiệu Chương 1 sẽ trình bày những lý thuyết và khái niệm nền tảng trong nghiên cứu này: Quản trị công mới và hợp tác công – tư, lịch sử hình thành mô hình hợp tác công – tư, lý thuyết về hợp tác công – tư, hợp tác công – tư trong lĩnh vực y tế, lợi ích và rủi ro của hợp tác công - tư. Nghiên cứu trình bày mô hình hợp tác công – tư trong lĩnh vực y tế ở Trung Quốc và Singapore để rút kinh nghiệm cho Việt Nam nói chung và vùng Đông Nam Bộ nói riêng. 1.2. Quản trị công mới và hợp tác công – tư 1.2.1. Sự thay đổi khu vực công và phương thức quản trị công mới Quản lý công mới (New Public Managerment) và sự thay đổi khu vực công để hướng đến quản trị nhà nước tốt (Good Governance) nhằm hướng tới xây dựng một nền hành chính minh bạch, tinh gọn, năng động và hiệu quả, nó hướng đến phục vụ công dân thay vì cai trị nhân dân như trong mô hình hành chính công truyền thống. Đây là những xu hướng cải cách hành chính đã xuất hiện khoảng 30 năm trở lại đây trên thế giới và ngày càng mở rộng như là xu thế tất yếu của thời đại. Quản lý công mới nhấn mạnh đến sự tham gia của khu vực tư vào khu vực công, vận dụng những nguyên tắc của thị trường vào hoạt động cuả chính phủ, phi tập trung hóa và phi quy chế hóa, khoa học hóa quy trình quản lý, các quyết sách chính trị - hành chính để hướng đến một nền hành chính năng động, hiệu quả. Trên cơ sở đó, mô hình quản trị nhà nước tốt (Good Governance)
  20. 9 hướng đến các giá trị: Mở rộng sự tham gia của công dân vào hoạt động quản lý nhà nước (participatory), Hoạch định chính sách trên nguyên tắc đồng thuận xã hội (consensus oriented), xây dựng một nền hành chính có trách nhiệm (accountable) và minh bạch (transparent), Trách nhiệm giải trình (responsive), hiệu quả và hiệu lực (effective and efficient), công bằng, toàn diện (equitable and inclusive) và tuân thủ luật pháp (follows the rule of law). Vào những năm 1980, “Quản lý công mới” đã được xác định như một sự thay thế trong việc cung cấp các dịch vụ công. Quản lý công mới đang cố gắng để nâng cao hiệu quả hoạt động của khu vực nhà nước bằng cách áp dụng phương pháp quản lý khu vực tư nhân. Quan hệ đối tác công - tư đặc biệt có ý nghĩa vào đầu năm 1990, đại diện cho các công cụ của quản lý công mới. Quan hệ đối tác công – tư là các tổ chức thuộc khu vực công cũng như khu vực tư nhân làm việc cùng nhau để đáp ứng nhu cầu công cộng. Đối với một số năm, nền kinh tế thị trường phát triển đã được sử dụng quan hệ đối tác công – tư như một cách quản lý hiệu quả hơn trong việc cung cấp dịch vụ công trong sức khỏe, quốc phòng và các lĩnh vực cơ sở hạ tầng. Làn sóng cải cách khu vực công này đã làm thay đổi đáng kể “diện mạo” của khu vực công, cho thấy vai trò của nhà nước đã thay đổi, hướng đến tăng năng suất, thị trường hóa, định hướng dịch vụ, phân cấp trách nhiệm, tư nhân hóa một phần hoạt động của nhà nước và xu hướng quốc tế hóa. 1.2.2. Sự tương tác giữa khu vực công và khu vực tư Tiêu chí phân biệt khu vực công và khu vực tư: có 3 tiêu chí phân biệt giữa hai khu vực công và khu vực tư: • Chế độ sở hữu công (tiêu chí chính) • Nguồn vốn chính của nhà nước • Chế độ quản lý của nhà nước: ở đây, nhà nước quản lý theo chế độ trực tiếp quản lý, hoặc chế độ công quản, giao thầu, cho tư nhân tham gia quản lý.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2