intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Cải tiến hoạt động tín dụng của Ngân hàng Công thương Việt Nam trong nền kinh tế trị trường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài có cấu trúc gồm 3 chương trình bày: Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với hoạt động của các doanh nghiệp công, thương trong nển kinh tê thị trường; những thành tựu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng công thương Việt Nam, những mặt hạn chê và phương hướng giải pháp khắc phục để nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân hàng công thương Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Cải tiến hoạt động tín dụng của Ngân hàng Công thương Việt Nam trong nền kinh tế trị trường

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HẢ NỘI I RI N í ; ta m dào ta o bối DƯÕMỈ VIKN LÝ L U ẬN ( I I Í N H T RỊ NGUYỄN THỊ THƯ HOÀI C Ả I T IẾ N H O Ạ T Đ Ộ N G T ÍN D Ụ N G C Ú A N G Â N H À N G C Ô N G T H Ư Ơ N G V IỆ T N A M T R O N G N Ể N K IN H T Ê T H Ị T R Ư Ờ N G Chuyên ngành: KINH TẾ CHÍNH TRỊ Mả só: 5.02.01 LUẬN VÃN THẠC s ĩ KHOA HỌC KINH TẾ • * • Người hướng dẩn khoa học: PGS.TS Đ ỗ THẾ TÙNG H à nội 2004
  2. MỤC LỤC l.ó l MỚ D U ...............................................................................................................................................I 1. Tính cốp thiết của đề tài.............................................................................. I 2. Mục liêu và nhiệm vụ của luận á n ........................................................... ỉ 3. Đối Iirợnc và phạm vi n nhiên cứu.............................................................2 4. Phương pháp nụhiên cứu............................................................................. 2 5. Dóne iióp của luận á n ..................................................................................2 6. Kcì cấu của luận á n ......................................................................................2 Chương ỉ: VAI TRÒ CỨA TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỎI VỚI HOẠT »ỘN
  3. DANH M Ụ C CÁC C H Ữ V I Ế T T Ắ T ATM: Máy rút tiền tư đônỉi NH: Ngân hàng NHCT: Ngân hàng Công Thương NHCTVN: Ngân hàng Công Thươna Việi Nam NHNN: Ngân hàng Nhà nước NHTM: Ngán hàn li Thưưnẹ mại NHTMCP: Ngân hàng Thương mại cổ phần NHTMNN: Ngân hàng Thương mại Nhà nước NHTMQD: Ngân hàng Thương mại quốc doanh TCTD: Tổ chức tín dụng
  4. DANH MỤC Sơ ĐỔ, HẢNỈỈ,MKƯ Đổ. Số hiệu Nội dung sơ đồ, bảng, biểu đồ Trang Sơ đồ 2.1. G í cấu lổ chức và quản Irị diều hành của NHCT Việi Nam 24 Biểu đồ 2.1 Tăng trưởng huy động vốn của NHCT Việi Nam 26 Biêu đổ 2.2 Tăng trưởng tín dụng của NHCT Việt Nam 29 Biêu đồ 2.3 Biếu đồ kết cấu vốn cho vay và đối tượng cho vay 34 Biểu đồ 2.4 Biểu đổ biểu thị dư nợ cho vay và lổng sử dụng vốn 39 Bảng 2.1. Tăng Irưởng hoạt động của NHCT Việt Nam 25 : Bảng 2.2. Nguồn huy động vốn của NHCT Việi Nam 27 Bảng 2.3. Thi phần huy đông vốn của Ngân hàng CTVN 28 Bảng 2.4. Thị phần tín dụng của NHCT Việt Nam 29 Bảng 2.5. Cư cấu thị phần tín dụng Lrong hệ ihống NHTM Việt Nam 31 Mộl số kết quả chủ yếu về nghiệp vụ lín dụng của NHCT Bảng 2.6. 32 Việt Nam thời kỳ 1 9 8 8 - 2 0 0 2 Kết quả chủ yếu về tín dụng cho vay thời kỳ 1988 - 2(X)2 của Bảng 2.7. 36 NHCT Việt Nam Bảng 2.8. Cho vay doanh nghiồp Nhà nước và doanh nghiệp ngoài Nhà niiứe 37 Bảng 2.9. Cơ cấu dư nự cho vay 37 Bảng 2.10 Hoạt dộng đầu tư và liên doanh của NHCT Việi Nam 40 1 Bảng 2.11 Các hình thức sử dụng vốn ưên thị tnrờng lien ngân hàng 42 Bảng 2.12 Cơ cấu lin dụng Irung - dài hạn 43 Bảng 2.13 Kếl quả hoạt động của NHCT Việt Nam 46 Bảng 2.14 Các chỉ liêu ROE và ROA của các Nỉ ITMNN Việt Nam 47 Báng 2.15 Thu nhập lừ lãi của NHCT Việt Nam 47 Kếí quả hoạt động tín dụng của NHCT Việl Nam thời kỳ Bảng 2.16 48 1 9 88-2002 Bảng 3.1. Vốn lự có của NHCT và chỉ tiêu liên quan den vốn tự cổ 52 Bang 3.2. Vốn lự có và tăng ũiĩơm» vốn tư có của một số NHTMNN VN 52 ■■Bảng 3.3. So sánh nợ có vấn đề và nợ cho vay 53 Bang 3.4 Tình hình nự quá hạn so với tổng dư nợ 54 'Bảng 3.5. Tình hình trích lập và xử [ý dự phòng rủi IX) của NHCTVN 57
  5. i LỜI MỞ ĐẨU 1. Tính ó ĩp thiét cùa đe tài: Trong kinh lẽ thị Irườnu. vốn de phái iriến sán xu át. kinh doanh là một iront! nhừnii vun đề nan giúi nhất đối với các doanh nghiệp và một trong nhừnu. nmiổn cung ứng vốn quan trọn«; nhất là các ngân hàng ihươníỉ mại. Các nhà quán trị riíĩãn hàim thường phải trá lời câu hỏi: Bàng cách nào đế huy độnc
  6. T i u no .ỉ ............. 2.2.2. Phan lích thực trạng hoại độníi tín ilụng ớ Neãn hànji Cóng thương • c . t— . c. o c c Việt Nam trong thời gian vừa qua. 2.2.3. Đổ xuất phương huứng và giải pháp cai tiến hoạt dộng tín dụng cúa Niiân hàng Cóng thương Việt Nam trong thời gian tới. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Trọng lâm nghiên cứu là hoạt động tín dụng của Ngân hàng Công thương Việt Nam troim kinh tếihị Irường. 4. Phương pháp nghiên cứu Vận đụim các phương pháp imhiên cứu cua Khoa học kinh lé chính irị. coi trọng phương pháp phàn tích và tổng hợp, kết hợp lí luậtì với thực liền và phương pháp thống kê để làm sáng tỏ những nội dung mà đề lài dặt ra. 5. Đ ón g góp của luận án. - Phân tích các hoạt động tín dụng của NHCT Việt Nam trong những năm qua, đánh giá những kếl quả đạt được và chí ra những vướng mắc cần giái quyết của Ngàn hàng nàv. - Đe XIKÍI những giai pháp khả thi đế cái tiến hoạt độn li tín dụng của Niíàn hàtm Cóim thương Việt Num phù hợp với kinh tế thị trường . 6. Két cáu luận án. Ntioìii lòi mớ đáu. kết luận, danh mục các kí hiệu, sơ (tổ, danh mục ùii liệu tham kháo, luận án gồm 3 chương: C hương / : Vai trò cúa lín dụng ngân hàng đối với hoại độn« của các doanh nghiệp công, thương nghiệp trong nền kinh tế thị trường. C hương 2: Nhũng thành lựu trong hoạt động tín dụng ớ Ngân hàng Cổng ihưoni! Việt Nam. ChưưtiíỊ .?:Những mặt hạn chế và plurơns hướrm giái pháp khắc phục đe (lãng cao hiệu quá tín clụnií của Ngân hàng Cống thương Việt nam
  7. Trang 4 CH ƯƠNG I VAI TRÒ CỦA TÍN Ỉ)ỤN(Ỉ NGÂN HÀNG Đ ổ i VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC DOANH NGHIỆP CÔNG, THƯƠNG TRONG NỂN KINH TÊ THỊ TRƯỜNG 1.1. Bàn chất của tín dụng. Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, tư ban cho vay dã xuãì hiện lất sớm - từ trước CNTB, dưới hình thức tư hán cho vay nặna lãi. Sự tổn tụi cùa lư bán cho vay nặng lãi đòi hỏi điều kiện là: mộl họ phận cùa sán phãm lao dõng được chuyến thành hàng hoá và cúc chức năng eúa tiền đã phái trien, lức là kinh lé hàng hoá đã phái trien den một trình độ nhát định. Trước CNTB, ú suâì lợi tức của tư han cho vay rất cao. nên lợi lức có Ihế chiêm toàn bộ sán phẩm thặng dư, thậm chí còn ỉấn sang sán phẩm tất yếu cùa nmrừi di vay. Trong sản xuất hàng hoá TRCN. Các Mác đã chi ra rằng; lư bán cho vay lì) mội hộ phận trong tuần hoàn ur han công nghiệp dưới hình thái lư hán liền tệ lách ra, dó là một hiện tượng kinh tế tất yếu nảy sinh lừ sự phát lfien sán xuất và lưu thông hùng hoá troiiíì chủ nghĩa tư han. Trong quá trình tuần hoàn và chu chuyến của tư bán, một số nhìi lư háu c ó I11Ô! krơny tiền tạm ihờị chưa dùnsỊ đến như ticn kháu hao lu' hán c ỏ dinh, lien dự Irữ đó mua nguyên liệu, vặl liệu hoặc đê trá lương cho công nhân, giá trị ihậrm dư (íanc trong quá Irình tích tụ chưa đủ hiến llìành tư hãn phụ thêm dế mớ rộng sán xuất...Đ ó lù số tư hán không hoạt động, không sinh lời nên họ cần phai cho vay để ihu lợi í ức. Trong khi đó, một số Iìhà tư bán khác lại cần lien tic mua nguvên liệu, vậí liệu trong khi chưa bán được hàng của mình hoặc cán mớ rộng sán xuãì kinh doanh nhưng chưa tích luv đú nguồn vốn tự có... nén họ can phái đi vay, từ (tó xuất hiện tư bún cho vay.
  8. 5 TrouII bộ tư han. Các Mác dã vạch rõ: lir hán cho vay là loại tư bán mà q IIven sớ hữu tách rời quyền sứ tiụns và mỗi quy én đó ihuộc vé nhũn ụ chủ thê khác nhau. Hay nói cách khác đó là tư bán sở hữu tách rời tư bán chức [lãng. Cho vay. thực chất là 11cười này bấn quyền sử dụnc số lien cúa mình cho nturời kia irons’ một thời gian nhâì định. Ớ đây. cùnc một tư hán nhưng đói với vT - CT ■ - C T . ~ nìiưòĩ cho vav nó là ur hán sỡ hữu, vì sau một thời gian nhất định, số tien cho \;iy sẽ được hoàn trá lại cho người chú sớ hữu của nó và kèm theo một khoán lợi tức. còn đôi với người đi vay thì nổ là tư bán hoạt động, vì nó được Iiíiười di vay sứ dụng vào sản xuất, kinh doanh để tạo ra lợi nhuận. Lợi nhuận này không phái do lư hán tự cổ của anh ta, mà là do sử dụng tư hãn của người khác, do (ló anh ta phái trích một phẩn lợi nhuận thu được Ira cho người cho vay dưới hình Ihức lợi lức. Lợi tức được coi như giá cá của hàng hoá ur bán cho vay. Sự phân lích trên cho thấv: khi kinh tế hàng hoá phát li iến đến mọ! trinh đo nhai dinh, 7 - sinh những lự• nó làm này v_ màu thuần trung c sự ván • độn« • c. cùa von I đưới hình Ihiii liến tệ, lừ dó đòi hói một cách khách quan sự ra (lòi cùa It'll dụng ngân hàng. Tín đụn« ngân hàng là hình thái tín dụng được thực hiện thông qua vai Itò truna Ilian của ngùn hàng. Đ ó là việc ngân hàng đứng ra huv động mọi níiuồn vỏn nhàn rồi và phân tán trong nền kinh tế, rói bằng neuổn vốn đó và nụuổn vốn lự có của mình cho các lổ chức kinh tế, lổ chức xã hội và cá nhân vay đế phát irien sán xuất, lưu thông và cải thiện đời sống. Như vậy. ngân hànu hì một tổ chức kinh doanh tien lệ. (hực hiên chức • w' «—■ *w• nanu mua quyến sử dụns lion lức lù đi vay và hán quyền sứ dụng lien tức iii cho vav île Ihn lợi nhuàn. Lơi tức nhận Ịiứi là ũiá cá mua lien. , . . . < i. c CÒI1 lợi lức cho vav là giá cá hán tiền. Ngân hàna, còn dám nhiệm một số nhiệm vụ khác nữa như thanh toán, chuyến tien... nhưng quan trọng nhất là hoạt động tín dụng. Bứi vậy lợi nhuận
  9. Ti ling (> ___ nhuận cúa imán hàng chủ yếu thu (lược lừ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suál nhận gửi và ỉợị nhuận eúa ngân hàng được tính theo công thức: F NH = zcv - (Z llL,+ Chi phí nghiệp vụ líII dụng ngán hàng). Theo luật các tổ chức tín (lụng: c CT ià việc tò chức ÚI1 hoại độnsc tín dụnạ tiụiìg sử dụng nguồn vốn lự có, nguồn vốn huv động đế cấp lúi dụng, và cấp tín (lililí! là việc lổ chức tín duns’ thoii thuận cíe khách hàiìíi sứ duns một khoán lien với nuuvên lác có hoàn trá hàng các tmhiệp vụ cho vay. chiél khau, cho iliuè lài chính, hão lãnh ngàn hàng và các nghiệp vụ khác. Xronư c. cuốn tìm hiếu thè lộ t tín dun» t w mới Hổ N w eoc t cán cho ràn« W iron» thực tế tín dụng hoạt động rất phong phú và đa dạng, nhưng ờ bất cứ dạng nào thì cùn LỊ dược thế hiện trên 2 mặt sau: ■ • * Thử nhất: người sớ hữu một số tiền hoặc hàng hoá giao cho người khác sir dụng trong một thời sian nhất định. Thứ liai: Đến hạn do 2 hên thoà thuận, rmười sử dụng hoàn lại cho niĩirời sớ hữu một iĩiá trị lớn hơn. Phần tăng ihêm gọi là phần lời, nếu nói theo danh lừ kinh té là lãi . PGvS. Kinh tếN ụuven Ngục Hùng lại nêu khái niệm tín (lụnti như SLIU: Tín dụng là sự điuvển nhượng quyền sử dụng lĩìột lượng giá trị nhất định dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ từ người sờ hữu sang rmưòi sử dụng với một thời gian nhất định và khi đến hạn người sử dụng phải thanh toán cho người sớ hữu với một lượng giá trị lớn hơn. Phấn lớn hơn đó gọi là lợi tức . Những định nghĩa trên về cơ bản là giống nhau và đã nêu lên được nội đu nu chú yếu cúa tín đụn». Có thế phàn tích sự vận dộng của vốn tín dụnu trùi qua các ạiai đoạn sau. Một lủ: Giai đoạn phân phôi lín cỉụnu: Giai doạn này vốn tiền tệ hoặc iiiá tri vát tư hàns hoá được chuyên từnsụrời này đến nturời khác bãnsi hành vi cho \'ay và di vay. K Hai /ủ: Giai đoan sứdụnụ vốn lín dựng: Giai đoạn này vốn vay ckrợc sứ dụnu irực tiếp (nếu bằng hiện vật) hoặc ctưực sử dụng để mua hàng hoá (iìếu
  10. _ T.La n ' 7 ________ __________ _____ vay hãn«; lien) de thoa màn nhu call sán xuáì hoặc tiêu (Jims cúa finirai di vay. Tuy nhicn, những người đi vay không có quyền sớ hữu vé giá trị dỏ. mà chí có quyên sử dụng trong thời gian nhất định. Ba là : Giai đoạn hoàn trá vốn tín dụng: là khi đến hạn quy dinh trong hợp (tons cho vay ihì vốn fin dụng được hoàn trá ch o người vay kèm theo một khoan lợi lức hay tiền lòi. Tín dụng khôn lĩ phái ià những hoại độn g vay liền đơn gián mà là hoại IlọnII vay tien có đicu kiện, tức là sau mộí thời gian phái hoàn trá và thanh toán lợi tức. Tín dụng là hình thức dặc ihù của vận độn g giá trị, khác với lull ihòna hànu hoá đơn thuan. Tiền tệ có vai trò là hàng hoá ớ đây klìõrm phái là hán dúi mà là ch o vay. Q uyền sớ hữu khổng c ó sự di chu veil, chi có sự trao quyền sử đụng. N g h ĩa là người vay chỉ có quyền sử dụng tạm Ihời tiền lệ, quyến sớ hữu vẫn th uộc vể người ch o vay. Khi phát sinh nghiệp vụ ch o vay khònạ phái ]ầ trao đổi ngang giá, mà là sự ch u yển dịch giá irị đơn phương. Người ch o vay khi c h o vay k h ô n g ihu được bất kỳ một sự ngang giá nào. chi sau một ìlìờị ui an nhất định người đi vav phái trú lại không chi s ố vốn ban dấu mà còn kèm tlico m ộ i khoán iãi hay lợi tức nữa. Tin tỉụtiiỉ: là I1 1 ỘI phạni irù kinh tẽ ihu ộc vé kinh tế hàntĩ luuí. là mỏi quail hệ phái sinh giữa hai chủ the là những người hoặc các quốc gia khác nhau vé khá năng và nhu cầu tiền lệ. có nhu cầu chu vón nhượng giá trị vù chấp nhận giá trị. Tín dụng không chí là hình thức vận độn g của vốn tien lệ (vòn vav) mà còn là một loại quan hệ xã hội, trước hết là lòng tin. T ờ xa xưa, tín dụng dựa trên lònạ tin là chủ veil, đến nay nó được háo trợ của pháp luật Nhà nước. Sony tín đụng không phan ánh m ọ i m ối quan hệ xã hội, mà chi những quan hệ xã hội biểu hiện các m ối lien hệ vav mượn. Tín dụng hiếu hiện các mỏi quan hệ kinh tè gắn lién với quá trình phân phôi lại von lion tệ theo nuuycn tãe hoàn trả. Cơ sớ vật chái cúa tín dụiìii là liền tệ và hiìntỊ hoá. ÍT -• . c . c
  11. ___ _ ____ T ra nụ
  12. T rang 9 M o i là : H uy dộng và plỉân phối lại vốn fié tì tệ trên co' sớ cỏ hoàn irá T hực hiện chức (lăng này, tín d ụ n s (hu hút đại bộ phận tien tệ nhàn rỏi trong nén kinh lế và phân phối lại vốn đó dưới hình thức CÍ10 vav đế hổ sung vón c h o iloanli nahiệp. cá nhãn có nhu cầu ve vốn nhăm phục vụ ch o san xuat kinh doanh và liêu dùng. l iu y đ ộn g và phân phôi lại vốn là hai quá trình thốnu nhất trong sự vận hành của hệ thống tín dụng. Ó dây, sự có mặt của tín dụng dược x em như c h iế c cầu nối giữa các nguồn cu n g - cầu về vốn tien tệ trong nen kinh lê. Đ ặ c biệt đối với nén kinh tế cua V iệt N a m hiện nay nhu cầu vốn xày chín« c ơ ban rất lớn, trong lúc các nhà kinh doanh chưa tích lu ỹ được nhiều, chưa có thời gian đ ể tích luỹ vốn, tâm lý đầu tư của côniỉ c h ú n s vào doanh null ¡ọp còn rất hạn chế. D o vậy đầu lư trực tiếp vào các doanh nghiệp mới chu yêu là dựa vào vốn lự c ó của các nhà kinh doanh và bộ phận chu yếu còn lại phái nhờ vào sự tài trợ của hệ thớiiìỉ NH. Till tiling được sử dụng c h o việc mua sám nhà xướng, máy m óc, thiết bị cua cá c doanh n g h iệp đế cái liến còn SI nghệ sáu xuâì, núng c a o chát lượng sán pháni. hoặc đẽ m ớ rộng sán xuâl chiếm lĩnh thị trường mới. C ó the nổi rằng tín dụng là người trợ thủ đắc lực ch o các doanh nghiệp cần phải m ớ rộn« sán xuất, gia lãim lượng san phẩm đ ể chiếm lĩnh thị trường, khi đến hạn vốn được hoàn trá ruiân hàng ch o vav. T h ô n g qua chức năng này, tín dụng ctã trực tiếp tham gia (ìicu tiết cấc nuuồn VỐ11 lam thòi từ nơi thừa đến nưi thiếu. ỉ Ị u i là : Phán án/ì một cách tổng họp và kiểm soát các hoạt (Ịộhịỉ rim nén kình íờ Trong việc thực hiện chức năng huy liộn ẹ và phân phối lại vốn tién lệ nhám phục vụ vêu cầu tái sán xuất, tín dụng có khá nũng phản ánh một cách tone hợp và nhạv bén lình hình hoại độn g của nền kinh lố. Ở các nước c ô n 2 nuhiệp phát triển, tín dụng được các nhà kinh doanh ycu thích vì nó ch o phcp các nhà kinh doanh vay vốn kiếm soát loàn bộ hoại đ ộ n g của doanh nghiệp.
  13. Trail " ỉ O đỏng thời họ c ó llìế điều chinh kỳ hạn nợ, nghĩa là họ c ổ thế trá nợ sớm hon khi họ không cần đến việc sử d ụ ng vốn đỏ nữa. V iệ c trả nợ cũng (lược ấn định Iheo m ội sự phân chia hợp lý và ổn định vì vậy cấc nhà doanh ntihiệp có Ihể đ u i đ ộ n g lìm kiếm các khoán irá nợ một cách de dàniz hơn. Hệ thống N H T M là một hệ thống kinh doanh lien tệ có kinh nghiệm Hone nám bál lili trường, c ó kinh nghiệm thám dinh các dư án. các chươngc t- cr • • í lình đấu lư . .. d o vậy việc các N HTM lài trợ vốn ch o các doanh nghiệp vừa háo dam lính chãi hiệu quá của quán lý vĩ m ô vé mặt tóc độ và c ơ cáu san xuấl. vừa đám bao lơi ích cùa các doanh nưhiệp, vì NH ch o vay có thê soun Iháo g iú p các doanh n gh iệp c á c dự án đầu tư, có thế tư vấn c h o các nhà doanh nghiệp vé đầu lư và giúp dỡ c á c doanh n g h iệp trong quan hệ thanh toán với khách hàng, thông tin các thông tin cần thiết c h o khách hàng D o đó, lín dụng còn được coi là một trong những cò n g cụ quan trọng của nhà nước để kiểm soát, thúc dấy quá trình thực hiện các chiến lược hoạch (lịnh phái Iriến kinh tế. Mặl khác tín dụng còn g ó p phần tiết kiệm tiền mậí iron*: lưu thôn«. th on s qua Ihanh loán kliòim clùng tien mặt . 1.2.2. Cức h ìn h th ứ c tín d ụ n g Sự phái trien cùa tín dụng irons nền kinh lê hàng hoií bicu hiện dưới nhiêu hình thức. C ả n c ứ vào th ờ i hạn tín d ụ n g có: - Tin dụng m>ắn hạn: Loại ch o vay này c ó thời hạn dưới 12 tháng và (lược sứ đụn« để bù đắp sự thiếu hụt vốn lưu đ ộ n g của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhún. Đ ố i với ngân hàng thương mại tín d ụ n s níiắn hạn c h iếm lí Irons c a o nhất. - Tin (lụng frtiiì h ạ n : T h eo quv định hiện nay của ngân hàng Nhà 11ƯỚC Việi N am . ch o vay trunu hạn c ổ thòi hạn từ 1 năm den 3 năm. còn đôi với các mrơe lrên the giới loại ch o vay này có thời hạn đến 7 năm. Tín duna irune hạn chủ yêu được sir d u n s tie đầu tư mua sám lài sán cô định, cải tiến hoặc đổi mới Ihiết bị, cônô; nghệ, m ớ rộng sán xuất kinh doanh.
  14. I rant; ì I \ a \ dựng CÁC dự án mới có quy mỏ nhó và thôi gian tím hổi vốn nhanh. Trong nonn nghiệp, chủ yêu cho vay irung hạn để đau tư vào các dối lượng sau: máy càv. máy hom nước, xây dựng các vườn cây c ô n g n g h iệp như cà phê. đ ié u ..., máy bơm d iệ n ... - Tín dụng íỉtìì hạn: Là loại ch o vay c ó thời hạn trên 3năm ( Việt N am ), irẽn 7 nãm (đối với cúc nước trcn líìô'giới). Tín ilụnu dài hạn ià loại tín ciụna được cu n g cấp (lể đáp ứng các nhu cầu dái hạn như xúy dựnti nhà ớ. c á c thiết bị, phương tiên vận lài có quy mõ lớn. xày clựnũ các xí nghiệp mới. Níìhiòp \ u truyền Ihốnc của các ngàn lùinii thươnn mai là ch o vay 1— C- «- 11¡lãn cr hạn. nhüttü lừ những nãm 70 trứ lại đây các ngân hàng thương mại đã chuyên s;ins kinh doanh tổng hợp và m ội trong những nội dung đổi mới đó là nâng cao ti trọng ch o va y trung và dài hạn trong lổ n g s ố d ư nợ của ngân hàng. C ăn c ứ vào m ức độ tín nhiệm đối vói khách hàng có: - Tín (lụng không háo diínr. Là loại cho vay không có tài sản thế chấp, cìini c ố hoặc sự háo lãnh của nmrừi thứ ha mà việc cho vay chi dựa vào uy lín của hãn í hán khách hàng. Đ ố i với những khách hàng lốt, trung thực trong kinh doanh, có klìá nãna lài chính mạnh, quán trị có hiệu quá ihì NH có ihê cấp tín tlụnti dựa vàn UY lín c ủ a hãn tliàn khách hàng mà khôn« cần tuột nguồn thu nơ thứ 2 hổ sung. -Tin dụng có háo íỉánr. Lù loại cho vay được NH cung ứng, phai có tài sán thè chấp hoặc cầm cố, hoặc phải cỏ sự bảo lãnh của người thứ ba. Đỏi vợi khách hàng khổng cổ uy tín cao đôi với NH khi vay vốn đòi hỏi phai có báo dam, sự hảo dám này là cán cứ pháp ỉv để N H có thêm một nguồn Ihứ 2. bổ su 112 cho nạuồn thu nợ thứ nhát thiếu chác chắn. C ăn c ứ vào m ụ c đích sử d ụ n g vốn tín d ụ n g có: -C ho Yity hất ílộiiiỊ sã/ì !àloại chovayliênquan(.lénviệcmuasắmv à xày dựnỵ bất độne sàn nhà ớ, chít dai, bất dộng sáiì ironẹ lĩnh vực cóng nulìièp. ihươnum V- • I ại vàtlichvu. ». *
  15. T rang 12 ■ C ho vay CÓIIX nghiệp l í/ (hươnịỉ m ại là loại ch o vay ngán hilf] (le hổ SUIÌU \'ÕIÌ lưu độn g ch o các doanh nghiệp ironii lãnh vực eôníi nghiệp. Ihươnũ. mai \ a dịch vu. - C ho VíiY ììonụ niịhiệp là loại c h o vay (.tế trang irái cá c chi phí sán XLũtl như phân hỏn, th uốc trừ sâu. g iố n g c â y trổng, Ihức ăn gia súc, nhiên liệu, lao đ ộ n 2 ... * «— - Cho vay cá nhàn là loại cho vay để ctáp ứng cá c nhu cầu tiêu dùng nhu' mua sám các vậl dụng đắt tiền, ngày nay ngân hàng CÒ11 thực hiện các khoan cho Viiy đổ trang Irai các chi phí thông thường của đời sống Ihỏng qua phái hành thó tín dụng. - Tin (ỉ ling /lilú' mua: là hình thức vay tài sán thông qua m ội hợp (long tín đụiui thuở mua. Bén cho vav ký một hợp itồĩm tín đụng đế mua lại lài sán c ỏ (lililí và ẹ iữ quyền SỪ hữu. Bôn vay ký một hợp đổn g thuê lài san và trá góp giá trị lài sán cá g ố c và iãi cho đến khi hết giá trị tài sản hoặc ch o đến khi hết thời hạn hợp đ ổn g và thanh lý tài sán. Đ iể m thuận lợi là hên vay c ó tài sán để sử dụng trons sán xuất, kinh doanh và phía N H cần g iữ quyền sở hCru cho đốn khi thanh lý hợp đồng. Tài sán thuê mua không nằm trong lài san của doanh nghiệp mù nằm ỉ rong tài sản cú a NH ch o vay. Hợp đ ồ n g (hue mua trá hot là hợp đ ồ n g trong đó hên thuê mua cam kéì sứ dụng tài sán ch o den khi gút trị tài sán được ihu hồi hết. Bén thuc được thu hổi loàn hộ vốn đẩu tư và các chi phí tài irợ khác. N hư vậy người cho thuê được Hiu lien ch o ihuê. cộníĩ với thuế lợi tức. cô nu với tiiá Irị còn lại của tài san. Trong hợp đ ổ n g thuê mua. người thuê được quyền chọn lài sán đê thuê mua theo y cu cầu sàn xuất, kinh doanh của m ình và chịu trách nhiệm háo quán lài sán, hào hiểm tài sản và nộp thuê. C ăn c ứ vào h ìn h th á i giá trị của tín d u n g có: - C ho vay luìíig tiền: là loại ch o vay mà hình thủi giá trị eúa tín dựng được ainsi cấ p hằng liền. Đủy là loại ch o vay chu yếu của các N H và việc thực I •/ • V a’ • •
  16. __ ____ ____Trư a ạ 1 3 ____ _____ ____ hiçn han» các kỹ ihuậl khác nhau như: Tín dụng ứng trước, Ihấu chi, tín (lụng thời vụ. tín dụng trá góp. - Cho vay hồng tài sán: là hình thức ch o vay hằng tài sán rất phổ hiến xa da tiạns. riôniĩ đối vối NH c h o vay băng lài sán được áp dụng phổ bien đó là lài irợ Ihuê mua. T heo phương thức ch o vay nàv N U hoặc cúc c ỏ n 2 tv thuê mua I CÔ11Ü IV con của N H ) cung cấp trực t tép tài sán c h o nô ười đi vay được gọi là người đi lliuê, và ih eo định kỳ người đi thuê hoàn trá nợ vay bao g ồ m cả vòn ụốc và lãi. C à n c ứ vào p h ư ơ n g p h á p hoàn trả có: - C ho vay trả (ỊÓp: Là loại cho vay mù khách hàng phái hoàn Irá von gốc và lãi theo định kỳ. Loại ch o vay này chu yếu được áp dụng ch o vay bất độniỉ sàn nhà ờ. ch o vav tiêu dùng' ch o vay dối với nhũìm người kinh doanh nhó, ch o vay trang bị kỹ thuật nồn g nghiệp. - C ho vay phi tra góp lù loại ch o vay được thanh toán một lán llico (lịnh kỳ (lĩ) thoa thuận C án cứ vào chủ th ế của tín d ụ n g có . Tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng Nhà nước. Đ ồ n g thòi khi các quan hệ kinh tế quốc tế ngàv càng m ở rộng thì hình thức tín dụnii quốc lế cũn” HLLÙy càng dược phát triển. V iệ c đa dạng các loại hình (ill dụng irong nền kinh tế thị trườnÜ lạo dieu kiện ch o việc m ớ rộng và thúc đẩy các hoạt độn g tín dụng đối với mọi lĩnh vực đời SÔMLI kinh te xã hội. V iệc da tỉa nu này CŨI1ỈỊ đật ra yêu cấu cần phai lãnu cưởng chính sách tín dụng đế diêu tiết các hoạt độn g tín dụng, dám báo ch o các [oại hình líu dụng cổ quan hộ chặt ch ẽ, bố sung và hỗ Irợ nhau trên thị trường tín dụn«.
  17. _ '¡'rang 14 _____ ___ 1.3. Đậc điếm, vai trò ciia tín đụng ngán hàng trong nén kinh tế hàng hoá nhicu thành phán ữ nước ta. 1.3.1. Đ ặc điểm của tín d ụ n g ngân h à n g tro n g nền k in h t ế h à n g hoá n h iều th à n h p h ầ n ở nước ta. Phân tích bán chất, chức năng, vai trò và quá trình phát triển của tín dụng cho thấy, sự tồn tại và phái triến của tín dụng trong nén kinh tố hàng hoá. nhất là trong nén kinh tế thị trường hiện dại là một tâl yếu khách quan. Tín thum được nhà nước sử đun« làm một tron« nhũn a côn il cu đẽ điều tiết Cr * c
  18. ___ ___ T ra 11” /5 ____ M ọt là Hệ íhó/iíỉ các tổ chức íítì (ỊụiìỊi hao gồm lìlìiểti lììiìlì lỉìức sở hữu. Trước 1988 hệ thỏiiiì imãn hànỉi Việi Nam được lổ chức theo mô hình c_. c. mội cấp: Nsũn hàng Nhà nước là ngân hàng duy nhất dám nhiệm lất cá các imhiệp vụ ngân hàng, vừa làm chức năng quán lý nhà nước về tiền tệ tín dụng vừa làm chức năng kinh doanh. Thán LỊ 5/1990 Hội đồng Nhà nước đã ihông qua và cônii bố 2 pháp lệnh. Pháp lệnh ngân hàn« nhà nước và pháp lệnh ngân hàn2 , hợp tác xã tín dụng và CỒĨ1U ty tài chính, có hiệu lực thi hành từ 10/1990. Định hướng cơ bán vổ pháp lệnh ngân hàng nói trên là tách bạch 2 chức nàng: chức nànti quán lý nhà nước và chức nãnu kinh doanh írona ngành ngân hàng. Ngân hìinti Nhà nước là 11nàn hàng trung ươntĩ, cỏ chức năng quản lý nhã nước dối với hệ ihốniĩ ngân hàng, còn chức năng kinh doanh licn lệ tín ciụnu thuộc vổ các ngân hàníi c Ihươim o mại • và các lố chức tín dụng. c Từ dó. -Tạo lập một hệ thống ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng (tược phép kinh doanh tiền tệ tín ílụnạ và dịch vụ ngân hàng trong khuôn khổ pháp luật của N hà nước . -Đu liạng hoá cúc loại hình: ngân hàng thưưng mại, ngán hàim đầu IU' phái tri011. công ty lài chính, hợp lác xã tín ilụng. -Đa dạng hoá vc sớ hữu: ngân hùng ihươns mại quốc doanh, ngân hàng Ihươnu mại cổ phần, ngân hàng chuyên doanh (chi nhánh cua ngân hàníĩ nước nuoài lại Việt Nam ). -Tĩum cường tính dộc iặp tự chủ trong kinh doanh ticn tệ - tín dụng. -Từniĩ bước tạo lập môi trường, điều kiện nhằm bao vệ người gửi ticn, tiiiUỪi ch o vay. người sản xuất kinh doanh đê hoạt đ ộ n g hệ thống nuân hàng dược an toàn. Vói định hướng Irên, trong những năm qua hệ Ihốns ngân hàng cấp II ihuộc cấp kinh doanh dược thành lập và phát triển nhanh chónsi; hệ thông lììián hàn'2 kinh doanh sẽ tạo lập ra thị trường tiền tệ mạnh, chấp nhận cạnh
  19. T rơ n ạ /6 tranh nong khuôn khổ cùa pháp luật, với nhiều loại hình, nhiều loại sớ hữu irony nước và nước ngoài. Việc thực hiện nhài quán chính sách phái triển kinh lẽ nhiéu thành phán Iront! hệ thôniỊ ngán hàng Ihươnụ mại ứ nước la hiện nav sẽ lạo dieu kiện Ihuạn lợi cho các doanh nghiệp được tự do lựa chọn tiíỉán hànạ tìế gứi vón và vay vỏn. Và ngược lại. ngán hàng cũng dược tự do lựa chọn khách hàn« mà mình tin cậy dế cho vay. Tình trạng độc quyền, cửa quyền trong hoạt động tín dụng ngân hùng thời bao cấp đã được xoá bỏ... Sự cạnh tranh bình đẳng giữa các ngân hàng thương mại sẽ làm cho chất lượng kinh doanh tien tệ tín dụng nsỉân hàna ngày càng tốt hơn. H a i ỉà: Tin dụng ngân ỉìùn\> hoạt dộng đun xen với cúc loại hình tín (lụng khác. Thích ứng với nen kinh tế hùn a hoá nhiều thành phán, ờ nước la hiện nay đà có nhicLi loại hình ngân hàng đan*Ị hoại động như: Ngàn hàn2: tien gứi (Ngân hàng tín dụng), ngân lìàng thương mại, công ty tài chính, quỹ tín dụng nhân dàn , và một số loại hình tín dụng mới. Công ty đầu lư kinh doanh ngoại tệ. nuùn hàng đầu lư chứng khoán, ngân hàn« địa ốc, Công tv cất giữ. mua bán chuyên nhượng, quản lý giấy từ có giá ... Các loại hình lín dụng nổi trên đéu đặt dưới sự kiếm soát cúa Ngân hàn í» nhà lì ước Việt Nam và thực hiện ihco pháp lệnh ngân hàng. Việc cla dạng hoá các loại hình tín dụng ở nước ta là xu lurớns tất yêu cùa nón kinh lõ thị Inrờns . Ịia là: ?v'"íh' cờiiíỉ (íi/ (ỉạ/n; ìioá hoạt dộng tin (lụiìiỊ lìíỊàn hàng. Các niỉán hàng thươiìiĩ mại quốc doanh hiện nay tuy man« tên ngân hàng chuyên (loanh: Ví dụ: Níiân hàng công thương, ngân hàng niĩoại thương, ngân hàng đáu tư phát triển ...nhưng hoạt động tín đụng của các ngân hàng này vù các nuân hàng cổ phấn đều kinh doanh và dịch vụ đa dạng . Tuy theo nũng lực nghiệp vụ và kỹ nũng nghiệp vụ, công nghệ của í ừng ngân hùnạ mà
  20. __ __ ___ 'Ỉ r a n g 17 ___ ___ __ đi theo hướng chuyên doanh một số mặt nghiệp vụ hav kinh doanh tống hợp bao ¡¿Ồm: Cho vayJ cả ngắn hạn, dài hạn; cho vay
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2