intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chiến lược phát triển của Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 8 đến năm 2020

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

20
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa các nội dung có liên quan đến chiến lược kinh doanh; phân tích, đánh giá thực trạng moi trường kinh doanh của công ty CIC8; xây dựng chiến lược phát triển công ty CIC8 đến năm 2020; đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm thực hiện chiến lược.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Chiến lược phát triển của Công ty cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 8 đến năm 2020

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH [ \ NGUYỄN THỊ HOÀI TRINH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ 8 ĐẾN NĂM 2020 CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ : 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. HỒ TIẾN DŨNG - TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2010 -
  2. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn PGS. TS. Hồ Tiến Dũng người đã trực tiếp hướng dẫn tôi thực hiện luận văn này một cách tận tình và chu đáo. Tôi xin ghi ơn tất cả thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh – Trường Đại Học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí Minh những người đã truyền đạt các môn học hữu ích trong suốt thời gian qua. Những kiến thức đó sẽ theo tôi như những hành trang không thể thiếu trên đường xây dựng tương lai cho mình. Cuối cùng xin cảm ơn tất cả Ban Giám Đốc cùng Trưởng, Phó các phòng ban Công ty CIC8 đã giúp tôi những số liệu, thông tin thực tế làm cơ sở viết tốt luận văn của mình. Thành Phố Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2010 Tác giả Nguyễn Thị Hoài Trinh
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ này là công trình nghiên cứu của tôi. Với luận văn này tôi đã thể hiện hết tâm sức vào bài viết cùng với sự hướng dẫn tận tình của giáo viên để đạt kết quả tốt. Các số liệu, tư liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế, từ công ty, từ sách, từ báo chí, từ các trang website… có nguồn gốc chú thích rõ ràng, đáng tin cậy. Thành Phố Hồ Chí Minh, Ngày tháng năm 2010 Tác giả Nguyễn Thị Hoài Trinh
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cảm ơn Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị Mở đầu .................................................................................................................... 01 Chương một: CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........ 03 1.1. Tổng quan về chiến lược kinh doanh .......................................................... 03 1.1.1. Khái niệm ............................................................................................... 03 1.1.2. Các loại chiến lược kinh doanh ............................................................... 05 1.1.3. Những ưu điểm và hạn chế của chiến lược ............................................ 07 1.2 . Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh ................................................ 08 1.2.1. Xác định sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp .................................. 08 1.2.2. Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài ......................................... 09 1.2.3. Chọn chiến lược thích hợp ...................................................................... 14 1.2.4. Các giải pháp thực hiện chiến lược ........................................................ 15 1.3 . Các công cụ xây dựng chiến lược ................................................................. 15 1.3.1. Ma trận các yêu tố bên ngoài ................................................................... 15 1.3.2. Ma trận các yếu tố bên trong ................................................................... 16 1.3.3. Ma trận hình ảnh cạnh tranh .................................................................... 17 1.3.4. Ma trận SWOT ........................................................................................ 18 1.3.5. Ma trận QSPM ......................................................................................... 20 Kết luận chương một ............................................................................................. 21 Chương hai: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG SỐ 8 (CIC8) ........................................... 22 2.1. Giới thiệu chung về CIC8 .............................................................................. 22 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của CIC8 .............................................. 22
  5. 2.1.2. Giới thiệu về lãnh vực kinh doanh chính của công ty ............................ 24 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của CIC8 ......................................................................... 25 2.1.4. Sản phẩm của CIC8 ................................................................................. 27 2.1.5. Kết quả hoạt động trong những năm vừa qua ......................................... 27 2.2. Phân tích môi trường bên ngoài .................................................................. 28 2.2.1. Môi trường vĩ mô..................................................................................... 28 2.2.1.1. Môi trường kinh tế ........................................................................... 29 2.2.1.2. Môi trường chính phủ và chính trị .................................................. 30 2.2.1.3. Môi trường xã hội, văn hóa, nhân khẩu và địa lý ........................... 31 2.2.1.4. Môi trường công nghệ kỹ thuật ....................................................... 34 2.2.2. Môi trường vi mô..................................................................................... 35 2.2.2.1. Đối thủ cạnh tranh .......................................................................... 35 2.2.2.2. Khách hàng ..................................................................................... 40 2.2.2.3. Nhà cung ứng .................................................................................. 45 2.2.2.4. Sản phẩm thay thế ........................................................................... 45 2.2.3. Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài E.F.E .......................................... 46 2.3. Phân tích môi trường bên trong ................................................................... 46 2.3.1. Nguồn nhân lực ....................................................................................... 46 2.3.2. Marketing................................................................................................. 49 2.3.3. Nghiên cứu và phát triển thị trường ........................................................ 49 2.3.4. Quản lý chất lượng dịch vụ ..................................................................... 49 2.3.5. Tài chính .................................................................................................. 50 2.3.6. Nguồn thông tin ....................................................................................... 51 2.3.7. Hoạt động quản trị ................................................................................... 51 2.3.8. Văn hóa .................................................................................................... 52 2.3.9. Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong I.F.E ........................................... 52 Kết luận chương hai ............................................................................................... 53 Chương ba: XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TẠI CÔNG TY CIC8 ĐẾN NĂM 2020 ...................................................................................................... 54 3.1. Sứ mạng và mục tiêu phát triển của CIC8 đến năm 2020 ......................... 54
  6. 3.1.1. Nhận định tình hình ................................................................................. 54 3.1.2. Sứ mạng của CIC8 ................................................................................... 55 3.1.3. Mục tiêu phát triển của CIC8 đến năm 2020........................................... 55 3.2. Ma trận SWOT và các chiến lược phát triển CIC8 đến năm 2020 ........... 57 3.2.1. Xây dựng ma trận SWOT ........................................................................ 57 3.2.2. Các chiến lược của CIC8 ........................................................................ 59 3.2.3. Lựa chọn chiến lược thông qua ma trận QSPM ...................................... 64 3.3. Các giải pháp thực hiện ................................................................................ 67 3.3.1. Về hoàn thiện cơ cấu bộ máy tổ chức và phát triển nguồn nhân lực ...... 67 3.3.2. Về tài chính .............................................................................................. 70 3.3.3. Về công nghệ thông tin............................................................................ 70 3.3.4. Về đầu tư thêm máy móc thiết bị ............................................................ 71 3.3.5. Về chất lượng sản phẩm .......................................................................... 71 3.3.6. Về giá cả .................................................................................................. 72 3.3.7. Về Marketing ........................................................................................... 72 3.3.8. Về quan hệ đối ngoại ............................................................................... 75 3.4. Một số kiến nghị ............................................................................................. 75 3.4.1. Đối với Bộ xây dựng ............................................................................... 75 3.4.2. Đối với Ngành xây dựng ......................................................................... 76 Kết luận chương ba ................................................................................................ 77 Kết luận ................................................................................................................... 78 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CIM : Competitive Image Matrix CIC8 : No 8 Investment & Construction Joint Stock Company EFE : External Factors Evaluation ISO : International Organization for Standardization IFE : Internal Factors Evaluation PK : Phòng Khách PN : Phòng Ngủ PR : Public Relations PGS.TS : Phó Giáo Sư Tiến Sỹ R&D : Reach and Development QSPM : Quantitative Strategic Planning Matrix SO : Strengths Opportunities ST : Strengths Threats SWOT : Strengths Weaknesses Opportunities Threats ThS: Thạc Sỹ VNĐ : Việt Nam Đồng WC : Water Closet WO: Weaknesses Opportunities WT : Weaknesses Threats
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Ma trận các yếu tố bên ngoài E.F.E ......................................................... 16 Bảng 1.2: Ma trận các yếu tố bên trong I.F.E ........................................................... 17 Bảng 1.3: Ma trận hình ảnh cạnh tranh C.I.M .......................................................... 18 Bảng 1.4: Ma trận SWOT ........................................................................................ 19 Bảng 1.5: Các phương án chiến lược ........................................................................ 19 Bảng 1.6: Ma trận QSPM.......................................................................................... 21 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2007 – 2009 ................................ 27 Bảng 2.2: Số hộ có nhà ở năm 2009 ......................................................................... 32 Bảng 2.3: Số hộ có nhà ở chia theo thành thị/ nông thôn và diện tích sử dụng năm 1999 và 2009 ....................................................................................... 34 Bảng 2.4: Kết quả hoạt động của Coteccons từ năm 2007 – 2009 ........................... 36 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động của CC1 từ năm 2007 – 2009 .................................... 38 Bảng 2.6: Ma trận hình ảnh cạnh tranh của CIC8 .................................................... 39 Bảng 2.7: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài của CIC8..................................... 46 Bảng 2.8: Cơ cấu và trình độ lao động năm 2009 của CIC8 .................................... 47 Bảng 2.9: Báo cáo tài chính từ năm 2007 – 2009 ..................................................... 50 Bảng 2.10: Ma trận đánh giá các yếu tố bên trong của CIC8 .................................. 52 Bảng 3.1: Ma trận SWOT của CIC8 ........................................................................ 57 Bảng 3.2: Các phương án chiến lược ........................................................................ 59 Bảng 3.3: Ma trận chiến lược cho nhóm SO ............................................................ 64 Bảng 3.4: Ma trận chiến lược cho nhóm ST ............................................................. 65 Bảng 3.5: Ma trận chiến lược cho nhóm WT ........................................................... 66
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Sự kết hợp giữa 3 yếu tố “R” ................................................................... 04 Hình 1.2: Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh ............................................. 08 Hình 1.3: Các nội dung chủ yếu cần phân tích về đối thủ cạnh tranh ..................... 13 Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức CIC8 .................................................................................. 26 Hình 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2007 – 2009 ................................ 28 Hình 2.3: Tỷ trọng các hộ có nhà ở năm 1999 và 2009 ........................................... 33 Hình 2.4: Các yếu tố quan trọng ảnh hưởng quyết định mua nhà ........................... 41 Hình 2.5: Thiết kế nhà được ưa thích ...................................................................... 42 Hình 2.6: Mức giá trung bình được lựa chọn .......................................................... 43 Hình 2.7: Hình thức thanh toán được lựa chọn ........................................................ 43 Hình 2.8: Mức tiền hàng tháng có thể trả góp để mua nhà ...................................... 44 Hình 2.9: Hiệu quả của các kênh truyền thông, thông tin về dự án ......................... 44
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam trong những năm vừa qua liên tục phát triển, kinh tế tăng trưởng nhanh, văn hóa – xã hội có nhiều tiến bộ, an ninh quốc phòng ổn định, vị thế của Việt Nam ngày càng cao trên thương trường quốc tế. Chúng ta phấn đấu đến năm 2020 trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại hóa – công nghiệp hóa. Với sự kiện ngày 11/01/2007 Việt Nam chính thức gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), trong xu thế toàn cầu hóa như hiện nay, các doanh nghiệp đang đứng trước những cơ hội lớn để vươn lên một tầm cao mới. Bên cạnh đó cũng phải đối mặt với những nguy cơ tiềm ẩn to lớn. Đặc biệt là với chính sách mở cửa như hiện nay thì các doanh nghiệp Việt Nam không chỉ đối mặt với những doanh nghiệp trong nước mà còn phải đương đầu với các đối thủ cạnh tranh nước ngoài, họ mạnh về tài chính, kỹ thuật, trình độ chuyên môn … Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải xây dựng cho mình những chiến lược phát triển ngắn và dài hạn phù hợp trên cơ sở phân tích môi trường kinh doanh bên trong, bên ngoài, tìm hiểu các đối thủ cạnh tranh để có thể tận dụng các cơ hội, giảm thiểu các nguy cơ môi trường kinh doanh, cũng như phát huy các điểm mạnh và hạn chế các điểm yếu của doanh nghiệp. Xuất phát từ thực tiễn đó, việc xây dựng chiến lược là hết sức cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Nó giúp cho doanh nghiệp có định hướng, mục tiêu kinh doanh rõ ràng. Môi trường kinh doanh ngày nay thay đổi rất nhanh, cạnh tranh toàn cầu đòi hỏi doanh nghiệp phải luôn chủ động, sáng tạo để thích nghi với sự thay đổi đó. Ngành xây dựng là một ngành chiếm tỷ trọng đầu tư khá cao trong lĩnh vực kinh tế quốc dân của nước ta và là một ngành đặc thù, có tính phức tạp cao đòi hỏi những điều kiện đặc biệt như tài chính vững mạnh, khả năng huy động vốn, mối quan hệ tốt với các cơ quan chức năng, trình độ kỹ thuật, định hướng cũng như tầm nhìn dài hạn của lãnh đạo doanh nghiệp. Ngành xây dựng rủi ro rất lớn. Tuy nhiên, đi kèm với rủi ro là mức lợi nhuận rất hấp dẫn, do đó lãnh vực kinh doanh này ngày
  11. 2 càng thu hút các doanh nghiệp tham gia. Đối với Việt Nam, một đất nước đang trên đà phát triển nhanh, nhu cầu về các sản phẩm bất động sản như nhà ở, cao ốc văn phòng, trung tâm thương mại, khách sạn… là rất lớn. Đây chính là cơ hội và cũng là thử thách lớn đối với những doanh nghiệp trong ngành xây dựng. Chính vì vậy, mà tôi đã chọn đề tài: “ Chiến lược phát triển của Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng số 8 đến năm 2020 ” cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu đề tài Đề tài thực hiện nhằm đạt được những mục tiêu sau đây: - Hệ thống hóa các nội dung có liên quan đến chiến lược kinh doanh. - Phân tích, đánh giá thực trạng môi trường kinh doanh của công ty CIC8. - Xây dựng chiến lược phát triển công ty CIC8 đến năm 2020. - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm thực hiện chiến lược. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng của đề tài là chiến lược hoạt động của công ty CIC8. - Phạm vi của đề tài là tập trung xem xét cho công ty CIC8 cụ thể đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu đề tài Để hoàn tất đề tài này, tác giả tập trung nghiên cứu những tài liệu cơ sở lý luận có liên quan và hoạt động thực tiễn của công ty CIC8 trong những năm vừa qua. Sử dụng phương pháp chuyên gia, điều tra khảo sát thông qua bảng câu hỏi, thu thập, thống kê, phân tích xử lý số liệu cụ thể. So sánh và đánh giá công ty CIC8 với những công ty hoạt động cùng ngành. Ngoài ra tác giả còn sử dụng các công cụ phần mềm để xử lý số liệu như excel… 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chương: Chương một: Cơ sở lý luận cơ bản của đề tài. Chương hai: Phân tích môi trường kinh doanh của CIC8. Chương ba: Xây dựng chiến lược phát triển tại CIC8 đến năm 2020.
  12. 3 CHƯƠNG MỘT CƠ SỞ LÝ LUẬN CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHIẾN LƯỢC KINH DOANH 1.1.1. Khái niệm Theo nghĩa thông thường, chiến lược (xuất phát từ gốc từ Hy Lạp là strategos) là một thuật ngữ quân sự được dùng để chỉ kế hoạch dàn trận và phân bố lực lượng với mục tiêu đánh thắng kẻ thù. Ngày nay, các tổ chức kinh doanh cũng áp dụng khái niệm chiến lược tương tự như trong quân đội. Chiến lược là kế hoạch kiểm soát và sử dụng nguồn lực của tổ chức như con người, tài sản, tài chính… nhằm mục đích nâng cao và bảo đảm những quyền lợi thiết yếu của mình. Các nhà nghiên cứu đã có những phát biểu khác nhau về chiến lược. Theo Fred R.David, chiến lược là những phương tiện để đạt đến những mục tiêu dài hạn. Theo McKinSey, chiến lược là một tập hợp của các chuỗi hoạt động được thiết kế nhằm tạo ra lợi thế cạnh tranh bền vững. Theo Cynthia A.Montgomery, chiến lược không chỉ là một kế hoạch, cũng không chỉ là một ý tưởng, chiến lược là triết lý sống của một công ty. Theo Micheal E.Porter, chiến lược là sự sáng tạo ra vị thế có giá trị và độc đáo bao gồm các hoạt động khác biệt. Cốt lõi của thiết lập vị thế chiến lược là việc chọn lựa các hoạt động khác với các nhà cạnh tranh ( sự khác biệt này có thể là những hoạt động khác biệt so với các nhà cạnh tranh hoặc các hoạt động tương tự nhưng với những cách thức thực hiện khác biệt). Theo Alfred Chandler, chiến lược kinh doanh là tiến trình xác định các mục tiêu cơ bản dài hạn của doanh nghiệp, lựa chọn cách thức hoặc chương trình hành động và phân bổ các nguồn tài nguyên chủ yếu để thực hiện các mục tiêu đó. Theo Athur A.Thamson, chiến lược kinh doanh là một chuỗi những hoạt động cạnh tranh và phương thức quản lý tiếp cận trong kinh doanh để đạt được kết quả kinh doanh thành công. Chiến lược kinh doanh là kế hoạch của nhà quản lý
  13. 4 nhằm củng cố vị trí tổ chức, thỏa mãn nhu cầu khách hàng và đạt được những mục tiêu kinh doanh mong muốn. Chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp là một chương trình hành động tổng quát hướng tới việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp(1). Chiến lược kinh doanh là sự kết hợp hài hòa giữa 3 yếu tố “R” ( Ripeness, Reality, Resources). Chiến lược kinh doanh là sản phẩm của sự sáng tạo và là một bước đi của những công việc sáng tạo phức tạp. R1: Ripeness R2: Reality R3: Resources Hình 1.1 : Sự kết hợp giữa 3 yếu tố “R” R1: Ripeness : chọn đúng điểm dừng ( điểm chín muồi) R2: Reality : khả năng thực thi chiến lược ( hiện thực) R3: Resources : khai thác tiềm năng ( nguồn lực) (2) Chiến lược kinh doanh có thể gồm sự phát triển về địa lý, đa dạng hóa hoạt động, sở hữu hóa, phát triển sản phẩm, thâm nhập thị trường, cắt giảm chi tiêu, thanh lý và liên doanh (3). Nhìn chung, tuy có nhiều cách phát biểu khác nhau về chiến lược, nhưng đều bao hàm những nội dung chính sau đây: (1) Xác định mục tiêu ngắn hạn, dài hạn của doanh nghiệp. (2) Đề xuất những phương án để thực hiện mục tiêu. (3) Lựa chọn phương án khả thi, triển khai phương án và phân bổ nguồn lực để thực hiện mục tiêu. (1) (2) (3) (Nguồn PGS.TS Nguyễn Thị Liên Diệp, ThS. Phạm Văn Nam (2006), Chiến lược và chính sách kinh doanh, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội, trang 3, 14, 16)
  14. 5 1.1.2. Các loại chiến lược kinh doanh 1.1.2.1. Những chiến lược tăng trưởng tập trung Các chiến lược xâm nhập thị trường, phát triển thị trường, phát triển sản phẩm được xem là chiến lược tăng trưởng tập trung. Đó là những chiến lược chủ yếu nhằm cải thiện những sản phẩm thông thường hay những thị trường mà không thay đổi yếu tố nào. Chiến lược xâm nhập thị trường: tìm cách tăng trưởng cho sản phẩm hiện tại trong thị trường hiện nay, bình thường bằng những nỗ lực tiếp thị táo bạo hơn. Chiến lược phát triển thị trường: tìm sự tăng trưởng bằng cách gia nhập những thị trường mới với những sản phẩm hiện có. Chiến lược phát triển sản phẩm: tìm sự tăng trưởng bằng cách phát triển thị trường hiện tại cho những sản phẩm mới. Những sản phẩm mới này có thể đưa tới sự phát triển nội bộ, đạt được nhờ những hợp đồng nhượng quyền hay thông qua một sự sát nhập với một doanh nghiệp khác. Chiến lược tăng trưởng tập trung giúp công ty tăng cường vị thế cạnh tranh, tuy nhiên khi đeo đuổi chiến lược này công ty có thể gặp rủi ro cao đặc biệt trong những ngành tăng trưởng không chắc chắn. 1.1.2.2. Những chiến lược phát triển hội nhập Các chiến lược hội nhập về phía trước, hội nhập về phía sau và hội nhập theo chiều ngang là các chiến lược phát triển hội nhập. Các chiến lược phát triển hội nhập giúp công ty có được sự kiểm soát đối với các nhà phân phối, nguồn cung cấp và các đối thủ cạnh tranh. Chiến lược hội nhập về phía trước: tăng quyền sở hữu hay kiểm soát đối với các nhà phân phối hoặc các nhà bán lẻ. Chiến lược hội nhập về phía sau: tăng quyền sở hữu hay quyền kiểm soát đối với những nguồn cung cấp. Chiến lược hội nhập theo chiều ngang: tăng quyền sở hữu hoặc sự kiểm soát đối với các đối thủ cạnh tranh.
  15. 6 Chiến lược phát triển hội nhập giúp công ty phối hợp các hoạt động đầu vào, vận hành đầu ra tốt hơn, giảm được áp lực đối với nhà cung cấp, khả năng sinh lời cao. Tuy nhiên, công ty có thể mất quyền lựa chọn nếu bên ngoài xuất hiện nhà cung ứng rẻ hơn. Vì vậy, nên hội nhập từng phần có chọn lọc. 1.1.2.3. Những chiến lược tăng trưởng đa dạng Chiến lược tăng trưởng đa dạng bao gồm chiến lược đa dạng hoá đồng tâm, chiến lược đa dạng hoá hàng ngang, chiến lược đa dạng hoá kết hợp. Thích hợp cho những doanh nghiệp không thể hoàn thành những mục tiêu tăng trưởng của họ trong ngành sản xuất hiện nay với những sản phẩm, thị trường hiện tại. Chiến lược đa dạng hóa đồng tâm: tìm sự tăng trưởng bằng cách kêu gọi thị trường mới sản phẩm mới có sự thích hợp về tiếp thị, phù hợp với sản phẩm hiện có. Chiến lược đa dạng hóa hàng ngang: tìm kiếm tăng trưởng bằng cách lôi cuốn thị trường hiện nay với sản phẩm mới không có liên quan gì tới sản phẩm hiện nay về mặt kỹ thuật. Chiến lược đa dạng hóa kết hợp: tìm kiếm sự tăng trưởng bằng cách lôi cuốn thị trường mới với sản phẩm mới không có liên hệ gì về qui trình công nghệ với sản phẩm sẳn có. 1.1.2.4. Những chiến lược khác Ngoài các chiến lược tăng trưởng tập trung, chiến lược phát triển hội nhập, chiến lược tăng trưởng đa dạng, các công ty cũng có thể theo đuổi các chiến lược khác như: liên doanh, chỉnh đốn, rút bớt vốn, thu hoạch, thanh toán… Liên doanh: là một chiến lược phổ biến xảy ra khi hai hay nhiều công ty thành lập nên một pháp nhân mới riêng biệt và chia xẻ quyền sở hữu vốn trong công ty đó. Chỉnh đốn: là lùi lại và tập hợp lại. Những vấn đề cần được quan tâm như giảm bớt chi phí điều hành, cải thiện năng suất… Sự rút bớt vốn: xảy ra khi một doanh nghiệp bán hoặc đóng cửa một trong những đơn vị kinh doanh của mình để đạt được sự thay đổi lâu dài trong khuôn khổ hoạt động. Thu hoạch: là tìm cách tối đa lưu lượng tiền mặt trong một thời hạn ngắn bất kể hậu quả lâu dài.
  16. 7 Thanh toán: xảy ra khi doanh nghiệp không còn tồn tại những thủ tục phá sản theo lệnh của tòa án. 1.1.3. Những ưu điểm và hạn chế của chiến lược Xây dựng chiến lược có những ưu điểm sau: Thứ nhất, giúp các tổ chức thấy rõ mục đích và hướng đi của mình. Nó khiến cho nhà quản trị phải xem xét và xác định xem tổ chức đi theo hướng nào và khi nào thì đạt tới vị trí nhất định. Thứ hai, giúp nhà quản lý phân tích và dự báo các điều kiện môi trường trong tương lai gần cũng như tương lai xa. Thứ ba, nhờ xây dựng chiến lược, doanh nghiệp sẽ gắn liền các quyết định đề ra với điều kiện môi trường liên quan. Thứ tư, việc xây dựng chiến lược sẽ giúp giảm bớt rủi ro và tăng khả năng của công ty trong việc tranh thủ các cơ hội trong môi trường khi chúng xuất hiện. Bên cạnh những ưu điểm nêu trên thì việc xây dựng chiến lược vẫn có một số nhược điểm nhất định : Thứ nhất, xây dựng được một chiến lược các doanh nghiệp thường phải tốn nhiều thời gian và công sức. Thứ hai, các kế hoạch chiến lược có thể bị coi tựa như chúng được lập ra một cách cứng nhắc khi đã được ấn định thành văn bản. Thứ ba, giới hạn sai sót trong việc dự báo môi trường dài hạn có thể rất lớn. Thứ tư, một số hãng dường như vẫn ở giai đoạn kế hoạch hóa và chú ý quá ít đến vấn đề thực hiện. Mặc dù những nhược điểm nói trên nói trên khiến một số công ty không vận dụng việc xây dựng chiến lược. Nhìn chung, tất cả đều có thể khắc phục được nếu biết vận dụng một cách đúng đắn.
  17. 8 1.2. QUY TRÌNH XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC Hình 1.2: Quy trình xây dựng chiến lược kinh doanh Chức năng sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp Phân tích môi trường bên ngoài Chọn chiến lược thích hợp Giải pháp thực hiện chiến lược 1.2.1. Xác định sứ mạng và mục tiêu của doanh nghiệp 1.2.1.1. Xác định sứ mạng Bản sứ mạng kinh doanh là một bản tuyên bố “ lý do tồn tại” của một tổ chức. Nội dung cơ bản của sứ mạng bao gồm 9 đặc trưng sau đây: 1) Khách hàng: Ai là người tiêu thụ của công ty? 2) Sản phẩm hoặc dịch vụ: Dịch vụ hay sản phẩm chính của công ty là gì? 3) Thị trường: Công ty cạnh tranh tại đâu? 4) Công nghệ: Xem xét công nghệ có là mối quan tâm hàng đầu của công ty hay không? 5) Sự quan tâm đối với vấn đề sống còn, phát triển và khả năng sinh lợi: Công ty có ràng buộc với các mục tiêu kinh tế hay không? 6) Triết lý: Đâu là niềm tin cơ bản, giá trị và các ưu tiên của công ty? 7) Tự đánh giá về mình: Năng lực đặc biệt hoặc lợi thế cạnh tranh chủ yếu của công ty là gì? 8) Mối quan tâm đối với hình ảnh công cộng: Hình ảnh công cộng có là mối quan tâm chủ yếu đối với công ty hay không?
  18. 9 9) Mối quan tâm đối với nhân viên: Thái độ của công ty đối với nhân viên như thế nào? Bản sứ mạng rõ ràng là điều hết sức cần thiết để thiết lập các mục tiêu và soạn thảo các chiến lược một cách có hiệu quả. 1.2.1.2. Xác định mục tiêu Mục tiêu là kết quả mà tổ chức hoặc doanh nghiệp mong muốn đạt được trong kỳ hạn ngắn hoặc dài. Các mục tiêu phải có khả năng định lượng, đo lường thực tế, được sắp xếp có hệ thống, có thể đạt được và thích hợp với các đơn vị của tổ chức. Những mục tiêu được thiết lập rõ ràng sẽ mang lại rất nhiều lợi ích. Chúng sẽ định hướng, phát triển tinh thần làm việc tập thể, hỗ trợ cho việc đánh giá, thiết lập các thứ tự ưu tiên, giảm những điều không chắc chắn, tối thiểu hoá các mâu thuẩn, kích thích sự nổ lực, hỗ trợ cho việc phân phối nguồn lực và thiết kế công việc. 1.2.2. Phân tích môi trường bên trong và bên ngoài 1.2.2.1. Phân tích môi trường bên trong Phân tích môi trường bên trong của doanh nghiệp nhằm đánh giá điểm mạnh yếu của các yếu tố bên trong doanh nghiệp bao gồm: nguồn nhân lực, Marketing, tài chính, sản xuất và tác nghiệp, nghiên cứu phát triển và thông tin. 1) Nguồn nhân lực: nhân lực là yếu tố quan trọng đầu tiên trong việc phân tích môi trường bên trong của một doanh nghiệp. Trong đó, cần phân tích rõ nhà quản trị các cấp và người thừa hành. Nhà quản trị các cấp: đây là nguồn nhân lực quan trọng có vai trò lãnh đạo doanh nghiệp. Trong đó, nhà quản trị cấp cao giữ vai trò quan trọng nhất vì mọi quyết định, hành vi, kể cả phong cách và thái độ trong các mối quan hệ đối nội, đối ngoại của họ đều ảnh hưởng đến toàn bộ tổ chức. Người thừa hành: xem xét họ thông qua các kỹ năng chuyên môn, đạo đức nghề nghiệp và kết quả đạt được trong từng thời kỳ liên quan đến nghề nghiệp và các nhiệm vụ mục tiêu cụ thể trong các kế hoạch tác nghiệp. Mục tiêu của việc phân
  19. 10 tích nhằm đánh giá tay nghề, trình độ chuyên môn để có cơ sở chuẩn bị các chiến lược về nhân sự chuyên môn trong các bộ phận. 2) Marketing: Marketing có thể được mô tả như một quá trình xác định, dự báo, thiết lập và thỏa mãn các nhu cầu mong muốn của người tiêu dùng đối với sản phẩm hay dịch vụ. Joel Evans và Barry Berman cho rằng marketing bao gồm chín chức năng cơ bản: (1) phân tích khách hàng; (2) mua; (3) bán; (4) hoạch định sản phẩm và dịch vụ; (5) định giá; (6) phân phối; (7) nghiên cứu thị trường; (8) phân tích cơ hội và (9) trách nhiệm đối với xã hội. Việc nắm vững các chức năng này sẽ giúp các chiến lược gia xác định và đánh giá các điểm mạnh và yếu của hoạt động marketing. 3) Tài chính, kế toán: điều kiện tài chính thường được xem là phương pháp đánh giá vị trí cạnh tranh tốt nhất của công ty và là điều kiện thu hút nhất đối với các nhà đầu tư. Để hình thành hiệu quả các chiến lược cần xác định những điểm mạnh và yếu về tài chính của tổ chức. Khả năng thanh toán, đòn cân nợ, vốn luân chuyển, lợi nhuận, sử dụng vốn, lượng tiền mặt và vốn cổ phần thường của công ty có thể làm cho một số chiến lược trở nên khả thi hơn. Các yếu tố tài chính thường làm thay đổi các chiến lược hiện tại và việc thực hiện các kế hoạch. 4) Sản xuất và tác nghiệp: chức năng sản xuất và tác nghiệp trong hoạt động kinh doanh bao gồm tất cả các hoạt động nhằm biến đổi đầu vào ( nguyên vật liệu thô, lao động, vốn, máy móc….) thành hàng hóa và dịch vụ. Quản trị sản xuất và tác nghiệp là quản trị đầu vào quá trình biến đổi và đầu ra những yếu tố này khác nhau tùy theo ngành nghề và môi trường. 5) Nghiên cứu và phát triển: ngày nay, nhiều công ty không xem trọng vai trò của nghiên cứu và phát triển, tuy nhiên sự sống còn của nhiều doanh nghiệp lại phụ thuộc vào thành công của hoạt động nghiên cứu và phát triển. Một số doanh nghiệp đầu tư vào nghiên cứu và phát triển vì họ tin rằng việc đầu tư này sẽ mang lại những sản phẩm hay dịch vụ cao cấp và họ có thể có được lợi thế cạnh tranh. 6) Thông tin: dùng hệ thống thông tin để liên kết tất cả các phòng ban trong công ty với nhau và cung cấp cơ sở cho tất cả các quyết định quản trị. Nó là nền tảng của tất cả các tổ chức. Mục đích của hệ thống thông tin là nhằm cải tiến các
  20. 11 hoạt động công ty bằng cách nâng cao chất lượng của các quyết định quản trị. Một hệ thống thông tin hiệu quả sẽ thu nhập, mã hóa, lưu trữ, tổng hợp nhanh chóng và đưa ra các kết quả chính xác. 1.2.2.2. Phân tích môi trường bên ngoài Môi trường bên ngoài là những yếu tố, những lực lượng, những thể chế… nằm bên ngoài doanh nghiệp mà nhà quản trị không kiểm soát được nhưng chúng lại ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của doanh nghiệp. Mục đích của việc phân tích môi trường bên ngoài là phát triển những cơ hội mà môi trường có thể mang lại lợi ích cho doanh nghiệp và các nguy cơ của môi trường mà doanh nghiệp cần tránh. Từ đó doanh nghiệp có khả năng ứng phó chủ động hoặc có tính phòng vệ đối với các yếu tố bằng cách xây dựng các chiến lược nhằm tận dụng các cơ hội bên ngoài hoặc tối thiểu hóa các nguy cơ tiềm năng. Môi trường bên ngoài bao gồm môi trường vĩ mô và môi trường vi mô. * Môi trường vĩ mô Khi phân tích môi trường vĩ mô cần phân tích năm yếu tố cơ bản sau: Các yếu tố kinh tế: các yếu tố kinh tế có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các đơn vị kinh doanh. Các yếu tố kinh tế chủ yếu ảnh hưởng đến các doanh nghiệp là: lãi suất ngân hàng, giai đoạn của chu kỳ kinh tế, cán cân thanh toán, chính sách tài chính và tiền tệ. Yếu tố chính phủ và chính trị: các yếu tố chính phủ và chính trị có ảnh hưởng ngày càng lớn đến hoạt động của các doanh nghiệp. Các hoạt động của chính phủ có thể tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ. Ví dụ, một số chương trình của chính phủ như biểu thuế hàng nhập cạnh tranh, chính sách miễn giảm thuế… tạo cho doanh nghiệp cơ hội tăng trưởng hoặc cơ hội tồn tại. Ngược lại, việc tăng thuế trong các ngành công nghiệp nhất định có thể đe dọa đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Những yếu tố xã hội: các doanh nghiệp cần phải phân tích những yếu tố xã hội để ấn định những cơ hội đe doạ tiềm tàng. Thay đổi một trong nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng đến một doanh nghiệp, những xu hướng doanh số, khuôn mẫu hành
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1