intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh các ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

15
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua việc đánh giá sử dụng các yếu tố đầu vào của các NHTMCP tại Việt Nam; đề xuất một số gợi ý để các NHTMCP xây dựng các chính sách nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh các ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------- NGUYỄN THỊ NGỌC QUỲNH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CỦA VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------- NGUYỄN THỊ NGỌC QUỲNH ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CỦA VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS., TS. Lê Phan Thị Diệu Thảo Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh các ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những nội dung được trình bày hoàn toàn trung thực. Phần lớn những số liệu trong luận văn được chính tác giả thu thập từ nhiều nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Ngoài ra trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả, các cơ quan khác đều có chú thích sau mỗi trích dẫn.
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các ký hiệu Danh mục các chữ viết tắt Danh mục hình Danh mục bảng DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU..................................................................................... 5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... 6 DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... 7 DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ 8 1. Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 1 3. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 2 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 2 5. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................3 6. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 4 Chương 1: LÝ THUYẾT VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ............... 5 1.1. Lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM ........................................... 5 1.1.1. hái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh....................................................... 5
  5. 1.1.2. Ph n loại hiệu quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 6 1.1.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM .............. 11 1.2. Một số nghiên cứu đã công bố............................................................................ 16 1.3. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................ 18 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 20 Chương 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CỦA VIỆT NAM ............................................ 21 2.1. Giới thiệu hệ thống ngân hàng của Việt Nam .................................................... 21 2.2. Tổng quan hoạt động kinh doanh của NHTM Việt Nam ................................... 27 2.2.1. Tổng tài sản .................................................................................................... 27 2.2.2. Tỷ suất sinh lợi ............................................................................................... 29 2.2.3. Hoạt động huy động vốn ................................................................................ 30 2.2.4. Hoạt động tín dụng ......................................................................................... 32 2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh các NHTMCP của Việt Nam ............ 36 2.3.1. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu .......................................................... 36 2.3.2. Kết quả nghiên cứu......................................................................................... 37 ẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 55 Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CỦA VIỆT NAM ...................... 56 3.1. Định hướng phát triển hệ thống NHTM Việt Nam đến năm 2020..................... 56 3.1.1. Cơ hội và thách thức của hệ thống NHTM Việt Nam ................................... 56 3.1.2. Định hướng phát triển hệ thống NHTM Việt Nam đến năm 2020 ................ 57 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh các NHTMCP của Việt Nam ....... ..................................................................................................................... 60
  6. 3.2.1. Nhóm giải pháp chung ................................................................................... 61 3.2.2. Nhóm giải pháp cụ thể ................................................................................... 66 3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................. 68 3.3.1. Đối với NHNN ............................................................................................... 69 3.3.2. Đối với Chính phủ .......................................................................................... 70 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 73 ẾT LUẬN ............................................................................................................... 74 TÀI LIỆU THAM HẢO ......................................................................................... 75 PHỤ LỤC 02: DANH SÁCH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN .................................. 79 PHỤ LỤC 03: DANH SÁCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH ................................. 80 PHỤ LỤC 04: DANH SÁCH CÁC NHTMCP VIỆT NAM .................................... 81 PHỤ LỤC 05: DANH SÁCH NGÂN HÀNG LIÊN DOANH................................. 83 PHỤ LỤC 06: DANH SÁCH CHI NHÁNHNGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM (Đến 30/6/2013) .................................................................................... 84 PHỤ LỤC 07: DANH SÁCH NGÂN HÀNG 100% VỐN NƯỚC NGOÀI ............ 86 PHỤ LỤC 08: SỰ THAY ĐỔI SỐ LƯỢNG QUAN SÁT CỦA MẪU NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 87
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU ASEAN : Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á CRS : Constant returns to scale DEA : Data Envelopment Analysis DEAP : Data Envelopment Analysis Program DMU : Decision Making Unit DRS : Decrease returns to scale EFFCH : Technical efficiency change GDP : Tổng sản phẩm quốc nội - Gross Domestic Product IRS : Increase returns to scale PE : Hiệu quả kỹ thuật theo mô hình DEAVRS PECH : Pure technical efficiency change ROA : Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản - return on assets ROE : Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu - Return On Equity SE : Hiệu quả quy mô SECH : Scale efficiency change TE : Hiệu quả kỹ thuật theo mô hình DEACRS TECHCH : Technological change TFP : Total Factor Productivity TFPCH : Total factor productivity change VND : Vietnam Dong VRS : Variable returns to scale WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới - World Trade Organization
  8. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CNTT : Công nghệ thông tin CSTT : Chính sách tiền tệ HĐV : Huy động vốn HTX : Hợp tác xã HTX : Hợp tác xã NH : Ngân hàng NHNN : Ng n hàng Nhà nước NHTM : Ng n hàng thương mại NHTMCP : Ng n hàng thương mại cổ phần NHTMNN : Ng n hàng thương mại Nhà nước NHTƯ : Ng n hàng trung ương TCKT : Tổ chức kinh tế TCTD : Tổ chức tín dụng
  9. DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1.1: Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ ..................................................... 10 Hình 1.2: Mô hình DEA tối đa hóa đầu ra ................................................................ 13 Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu .................................................................................. 19 Hình 2.1: Thống kê số lượng ngân hàng từ 31/12/2008 đến 30/06/2013 ................. 22 Hình 2.2: Tổng tài sản toàn hệ thống các TCTD đến 30/06/2013 ............................ 28 Hình 2.3: Tỷ suất sinh lợi của hệ thống các TCTD đến 31/03/2013 ........................ 29 Hình 2.4: Thị phần huy động vốn của các khối ng n hàng giai đoạn 2008 – 2012 .. 30 Hình 2.5: Tốc độ tăng trưởng huy động vốn và tín dụng của các khối ngân hàng giai đoạn 2008 – 2012..................................................................................... 32 Hình 2.6: Thị phần tín dụng của các khối ng n hàng giai đoạn 2008 – 2012........... 33 Hình 2.7. Tỷ lệ nợ xấu của hệ thống ngân hàng (2008 - 2012) ................................ 35 Hình 2.8: Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả quy mô của các ng n hàng giai đoạn 2008 – 2012 ...................................................................................................... 48
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1 : Một số ngân hàng có vốn điều lệ lớn tại Việt Nam đến 30/06/2013 ..... 23 Bảng 2.2 : Xếp hạng của các ngân hàng nằm trong VNR500 giai đoạn 2008 - 2012 ............................................................................................................... 24 Bảng 2.3 : Tương quan xếp hạng của các ngân hàng nằm trong VNR500 giai đoạn 2008 - 2012 ............................................................................................ 25 Bảng 2.4 : Tổng hợp xếp hạng các ngân hàng năm 2012 ....................................... 26 Bảng 2.5 : Huy động tiền gửi của một số ng n hàng giai đoạn 2011 – 30/06/2013 ............................................................................................................... 31 Bảng 2.6 : Cho vay khách hàng của một số ng n hàng giai đoạn 2011 – 30/06/2013 ............................................................................................. 33 Bảng 2.7 : Thống kê mô tả dữ liệu 39 NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2008 – 2012 ............................................................................................................... 37 Bảng 2.8 : Hiệu quả kỹ thuật theo mô hình DEACRS .............................................. 39 Bảng 2.9 : Phân phối hiệu quả kỹ thuật theo mô hình DEACRS của các ngân hàng giai đoạn 2008 – 2012 ........................................................................... 41 Bảng 2.10 : Hiệu quả kỹ thuật theo mô hình DEAVRS .............................................. 43 Bảng 2.11 : Phân phối hiệu quả kỹ thuật theo mô hình DEAVRS của các ngân hàng giai đoạn 2008 – 2012 ........................................................................... 44 Bảng 2.12 : Hiệu quả quy mô.................................................................................... 45 Bảng 2.13 : Phân phối hiệu quả quy mô của các ng n hàng giai đoạn 2008 – 2012 46 Bảng 2.14 : Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả quy mô của các ng n hàng giai đoạn 2008 - 2012 ............................................................................................ 47
  11. Bảng 2.15 : Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả quy mô của các ng n hàng giai đoạn 2008 – 2012 phân theo hình thức sở hữu .............................................. 49 Bảng 2.16 : Kết quả ước lượng phân theo mô hình CRS, DRS và IRS của các ngân hàng giai đoạn 2008 – 2012................................................................... 50 Bảng 2.17 : Kết quả ước lượng phân theo mô hình CRS, DRS và IRS của các NHTMNN giai đoạn 2008 – 2012 ......................................................... 50 Bảng 2.18 : Giá trị tối ưu cho các biến đầu vào của Maritimbank và Techcombank năm 2012 ............................................................................................... 51 Bảng 2.19 : Chỉ số Malmquist bình qu n giai đoạn 2008 - 2012 ............................. 53
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Đặt vấn đề Trong vài năm qua, những đóng góp của hệ thống NHTM Việt Nam vào quá trình đổi mới và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá là rất lớn. Các NHTM không chỉ tiếp tục khẳng định là một kênh dẫn vốn quan trọng cho nền kinh tế, mà còn góp phần ổn định sức mua đồng tiền. Đến nay, vốn cho sản xuất kinh doanh chủ yếu vẫn do các NHTM đáp ứng. Đến năm 2012, tổng tài sản của hệ thống lên tới khoảng 179% GDP. Sự lớn mạnh của hệ thống NHTM Việt Nam thể hiện ở sự tăng lên của vốn chủ sở hữu, tổng tài sản, mức độ đa dạng hóa các dịch vụ cung cấp và sự đóng góp của ngành vào GDP hàng năm. Tuy nhiên, tất cả các con số trên không quan trọng bằng việc thực chất hệ thống NHTM đã đóng góp bao nhiêu % vào GDP – tức hàng năm đã tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. Đ y mới là con số chính xác đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống NHTM. Trong sản xuất kinh doanh, hiệu quả hoạt động kinh doanh là yếu tố hết sức quan trọng quyết định năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp nói chung và ngân hàng nói riêng. Có thể nói hiệu quả là một tiêu chí quan trọng để đánh giá sự tồn tại của một ng n hàng, đặc biệt trong điều kiện cạnh tranh quốc tế ngày càng gia tăng cũng như bối cảnh kinh tế toàn cầu và Việt Nam đang gặp khó khăn như hiện nay. Vì vậy, các NHTM Việt Nam cần đánh giá, nhìn nhận lại hiệu quả hoạt động kinh doanh hiện nay của mình để tìm ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Với tính cấp thiết như trên, tôi quyết định chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh các ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của bài viết là đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh các NHTMCP của Việt Nam, cụ thể:
  13. 2 Thứ nhất, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thông qua việc đánh giá sử dụng các yếu tố đầu vào của các NHTMCP tại Việt Nam; Thứ hai, đề xuất một số gợi ý để các NHTMCP xây dựng các chính sách nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. 3. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp định tính và định lượng hỗ trợ lẫn nhau, cụ thể: Đề tài sử dụng phương pháp định tính để xem xét, hệ thống hóa và tóm tắt tất cả những kết quả nghiên cứu có liên quan đến đề tài đã được tiến hành ở trong và ngoài nước; thu thập thông tin các số liệu liên quan đến hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam, so sánh và tiến hành phân tích dữ liệu. Trên cơ sở đó, sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng, chọn lựa các biến có liên quan đến đề tài và dùng mô hình kinh tế lượng để xây dựng mô hình hồi qui. Trong phạm vi nghiên cứu này, tác giả sử dụng phương pháp ph n tích DEA. 4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu  Phạm vi nghiên cứu Hiện nay tại Việt Nam dựa vào hình thức sở hữu, các ng n hàng được phân thành các nhóm: nhóm NHTMNN, nhóm NHTMCP, nhóm ngân hàng liên doanh, nhóm ngân hàng 100% vốn nước ngoài, nhóm chi nhánh ng n hàng nước ngoài. Mỗi nhóm ngân hàng có những đặc điểm riêng. Những đặc điểm này ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh. Do thời gian nghiên cứu có hạn, đề tài giới hạn chỉ nghiên cứu nhóm NHTMCP, bao gồm 39 ngân hàng, gồm: ABBank, ACB, BaovietBank, BIDV, DaiAbank, DongAbank, Eximbank, FicomBank, GPBank, HabuBank, HDBank, KienlongBank, LienvietPostBank, MB, MDBank, Maritimebank, NamA Bank, Navibank, OCB, Oceanbank, PGBank, Sacombank, SCB, SeAbank, SaigonBank, SHB, Southernbank, Techcombank, Tienphongbank,
  14. 3 Tinnghiabank, TrustBank, Vietcombank, VIBank, Vietbank, VietA Bank, Viet Capital Bank, Vietinbank, VPBank, Westernbank 1.  Dữ liệu nghiên cứu Dữ liệu được thu thập từ báo cáo tài chính năm của 39 NHTMCP tại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2008 – 2012. Giai đoạn 05 năm (từ 2008- 2012) là giai đoạn đủ dài để có được tầm nhìn tổng quát về hiệu quả hoạt động của các NHTMCP tại Việt Nam. Đ y cũng là giai đoạn các báo cáo tài chính được các ngân hàng cung cấp khá đầy đủ, tạo thuận lợi cho việc thu thập số liệu.  Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh các NHTMCP của Việt Nam. 5. Ý nghĩa của đề tài  Ý nghĩa khoa học Kết quả nghiên cứu sẽ tạo ra một mô hình (phương pháp) cụ thể để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh các NHTMCP của Việt Nam. Từ đó tạo tiền đề cho các nghiên cứu sau này để tổng quát lên một mô hình áp dụng trong toàn hệ thống ngân hàng tại Việt Nam.  Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu sẽ là cơ sở để các NHTMCP của Việt Nam đánh giá được hiệu quả hoạt động kinh doanh, xác định được vị trí của mình trong tương quan với các NHTMCP khác. Đ y chính là tiền đề để các NHTMCP xây dựng được chính sách nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh thiết thực nhằm sử dụng tối đa các nguồn lực. Từ đó tạo cơ sở n ng cao năng lực cạnh tranh so với các ng n hàng trong nước cũng như với các ng n hàng nước ngoài. 1 Trong 39 ng n hàng trên, năm 2012, ba ng n hàng SCB, Ficombank và TinNghiaBank đã hợp nhất thành SCB, Habubank sáp nhập vào SHB.
  15. 4  Điểm khác biệt của đề tài Đề tài đã kế thừa kết quả của các nghiên cứu trước để thiết lập các biến trên cơ sở chắt lọc những biến phù hợp với tình hình tại Việt Nam nên đảm bảo tính thực tiễn cao, đi s u vào ph n tích thực tế tại Việt Nam. Đặc biệt, nhằm tạo sự khác biệt với các nghiên cứu trước, đề tài đã mở rộng phạm vi nghiên cứu (giai đoạn dài hơn, với số lượng ngân hàng lớn hơn) nhằm đánh giá tổng quát thực tiễn đối với các NHTMCP của Việt Nam.  Hạn chế của đề tài Đề tài dùng nguồn dữ liệu được cung cấp trong các báo cáo thường niên của các NHTMCP của Việt Nam, chưa có điều kiện để tìm hiểu tình hình thực tế của các NHTMCP nên sự không minh bạch trong các thông tin được công bố (nếu có) sẽ làm kết quả ph n tích chưa phản ánh chính xác hiện trạng của ngân hàng. Ngoài ra, đề tài còn hạn chế khác đó là chưa ph n tích hồi quy để chỉ ra sự tác động của từng nhân tố đến hiệu quả hoạt động kinh doanh các NHTMCP của Việt Nam. 6. Kết cấu đề tài Kết cấu đề tài gồm 03 chương và được trình bày theo thứ tự dưới đ y: Chương 1: Lý thuyết về đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh các NHTM và mô hình nghiên cứu Chương 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh các NHTMCP của Việt Nam Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh các NHTMCP của Việt Nam
  16. 5 Chương 1: LÝ THUYẾT VỀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU 1.1. Lý thuyết về hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTM 1.1.1. Khái niệm hiệu uả h ạt động inh anh Hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, xã hội. Hiện nay, để đề cập đến vấn đề hiệu quả thì người ta vẫn chưa thống nhất được một khái niệm. Bởi vì ở mỗi một lĩnh vực khác nhau, xem xét trên các góc độ khác nhau thì người ta có những cách nhìn nhận khác nhau về vấn đề hiệu quả. Vậy nên, ở mỗi lĩnh vực khác nhau thì người ta có những khái niệm khác nhau về hiệu quả, và thông thường khi nói đến hiệu quả của một lĩnh vực nào đó thì người ta gắn ngay tên của lĩnh vực đó liền ngay sau hiệu quả2. Xét trên bình diện các quan điểm kinh tế học khác nhau cũng có nhiều ý kiến khác nhau về hiểu như thế nào về hiệu quả kinh doanh. Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng "Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hoá". Theo Farrell (1957), hiệu quả thể hiện mối tương quan giữa các biến số đầu ra thu được (outputs) so với các biến số đầu vào đã được sử dụng để tạo ra những kết quả đầu ra đó (inputs). Theo Daft (2008), hiệu quả hoạt động được hiểu là khả năng biến đổi các đầu vào có tính chất khan hiếm thành khả năng sinh lời hoặc giảm thiểu chi phí so với các đối thủ cạnh tranh. Tóm lại có thể hiểu hiệu quả hoạt động kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (các yếu tố sản xuất như vốn, nhân lực, khoa học công nghệ, tài nguyên thiên nhiên…) để đạt được mục tiêu xác định. Nó phản 2 http://www.eqvn.net/profiles/blogs/lam-the-nao-de-nang-cao-hieu-qua-kinh-doanh-phan-1
  17. 6 ánh những lợi ích đạt được từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh lợi ích (doanh thu, lợi nhuận…) thu được với chi phí bỏ ra trong suốt quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp được coi là hiệu quả nếu nó đạt đến mức tối đa về kết quả đầu ra trong điều kiện sử dụng tối ưu các yếu tố đầu vào cho trước, hay nói cách khác, bản thân doanh nghiệp đó đạt đến điểm hiệu quả Pareto. Điều này có nghĩa là, để có được một sự gia tăng trong đầu ra bắt buộc phải có sự gia tăng về các yếu tố đầu vào và ngược lại, không thể tìm cách giảm một yếu tố đầu vào nào mà không giảm kết quả đầu ra. hi đó, tập hợp tất cả những điểm mà tại đó doanh nghiệp đạt được hiệu quả Pareto sẽ tạo thành đường giới hạn khả năng sản xuất của chính doanh nghiệp/ng n hàng đó (Production Posibility Frontier – PPF). 1.1.2. Ph n ại hiệu uả h ạt động inh anh Có nhiều cách phân loại hiệu quả hoạt động kinh doanh tùy theo góc độ, phạm vi… Sau đ y là một số loại hiệu quả hoạt động kinh doanh:  Hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế - xã hội của nền kinh tế quốc dân. Hiệu quả kinh doanh cá biệt là hiệu quả kinh doanh thu được từ các hoạt động thương mại của từng doanh nghiệp kinh doanh. Biểu hiện chung của hiệu quả kinh doanh cá biệt là lợi nhuận mà mỗi doanh nghiệp đạt được. Hiệu quả kinh tế - xã hội mà hoạt động kinh doanh đem lại cho nền kinh tế quốc dân là sự đóng góp của nó vào việc phát triển sản xuất, đổi mới cơ cấu kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội, tích luỹ ngoại tệ, tăng thu cho ng n sách, giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân. Giữa hiệu quả kinh doanh cá biệt và hiệu quả kinh tế xã hội có quan hệ nhân quả và tác động qua lại với nhau. Hiệu quả kinh tế quốc dân chỉ có thể đạt được trên cơ sở hoạt động có hiệu quả của các doanh nghiêp. Mỗi doanh nghiệp như một tế bào của nền kinh tế, doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả sẽ đóng góp vào hiệu quả chung
  18. 7 của nền kinh tế. Ngược lại, tính hiệu quả của bộ máy kinh tế sẽ là tiền đề tích cực, là khung cơ sở cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đạt kết quả cao. Đó chính là mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng, giữa lợi ích bộ phận với lợi ích tổng thể. Tính hiệu quả của nền kinh tế xuất phát từ chính hiệu quả của mỗi doanh nghiệp và một nền kinh tế vận hành tốt là môi trường thuận lợi để doanh nghiệp hoạt động và ngày một phát triển. Vì vậy, trong hoạt động kinh doanh của mình các doanh nghiệp phải thường xuyên quan t m đến hiệu quả kinh tế - xã hội, đảm bảo lợi ích riêng hài hoà với lợi ích chung. Về phía các cơ quan quản lý nhà nước, với vai trò định hướng cho sự phát triển của nền kinh tế cần có các chính sách tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp có thể hoạt động đạt hiệu quả cao nhất trong khả năng có thể của mình.  Hiệu quả chi phí bộ phận và hiệu quả chi phí tổng hợp Hoạt động của bất kỳ doanh nghiệp nào cũng gắn liền với môi trường kinh doanh của nó nhằm giải quyết những vấn đề then chốt trong kinh doanh như: lĩnh vực kinh doanh, khách hàng mục tiêu, cách thức kinh doanh và chi phí hoạt động... Mỗi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh của mình trong những điều kiện riêng về tài nguyên, trình độ trang thiết bị kỹ thuật, trình độ tổ chức, quản lý lao động, quản lý kinh doanh mà Paul Samuelson gọi đó là "hộp đen" kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Bằng khả năng của mình họ cung ứng cho xã hội những sản phẩm với chi phí cá biệt nhất định và nhà kinh doanh nào cũng muốn tiêu thụ hàng hoá của mình với số lượng nhiều nhất. Tuy nhiên, thị trường hoạt động theo quy luật riêng của nó và mọi doanh nghiệp khi tham gia vào thị trường là phải chấp nhận “luật chơi” đó. Một trong những quy luật thị trường tác động rõ nét nhất đến các chủ thể của nền kinh tế là quy luật giá trị. Thị trường chỉ chấp nhận mức hao phí trung bình xã hội cần thiết để sản xuất ra một đơn vị hàng hoá sản phẩm. Quy luật giá trị đã đặt tất cả các doanh nghiệp với mức chi phí cá biệt khác nhau trên một mặt bằng trao đổi chung, đó là giá cả thị trường.
  19. 8 Suy đến cùng, chi phí bỏ ra là chi phí lao động xã hội, nhưng đối với mỗi doanh nghiệp mà ta đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh thì chi phí lao động xã hội đó lại được thể hiện dưới các dạng chi phí khác nhau: giá thành sản xuất, chi phí sản xuất… Bản thân mỗi loại chi phí này lại được phân chia một cánh tỷ mỷ hơn. Vì vậy, khi đánh giá hiệu quả kinh doanh không thể không đánh giá hiệu quả tổng hợp của các loại chi phí trên, đồng thời cần thiết phải đánh giá hiệu quả của từng loại chi phí hay nói cánh khác là đánh giá hiệu quả của chi phí bộ phận.  Hiệu quả tuyệt đối và hiệu quả tương đối Việc xác định hiệu quả nhằm hai mục đích cơ bản: Một là, thể hiện và đánh giá trình độ sử dụng các dạng chi phí khác nhau trong hoạt động kinh doanh. Hai là, để phân tích luận chứng kinh tế của các phương án khác nhau trong việc thực hiện một nhiệm vụ cụ thể nào đó. Từ hai mục đích trên mà người ta phân chia hiệu quả kinh doanh ra làm hai loại: (i) Hiệu quả tuyệt đối là lượng hiệu quả được tính toán cho từng phương án kinh doanh cụ thể bằng cánh xác định mức lợi ích thu được với lượng chi phí bỏ ra và (ii) Hiệu quả tương đối được xác định bằng cánh so sánh các chỉ tiêu hiệu quả tuyệt đối của các phương án với nhau, hay chính là mức chênh lệch về hiệu quả tuyệt đối của các phương án. Việc xác định hiệu quả tuyệt đối là cơ sở để xác định hiệu quả tương đối (so sánh). Tuy vậy, có những chỉ tiêu hiệu quả tương đối được xác định không phụ thuộc vào việc xác định hiệu quả tuyệt đối. Chẳng hạn, việc so sánh mức chi phí của các phương án khác nhau để chọn ra phương án có chi phí thấp nhất thực chất chỉ là sự so sánh mức chi phí của các phương án chứ không phải là việc so sánh mức hiệu quả tuyệt đối của các phương án.  Hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài Căn cứ vào lợi ích nhận được trong các khoảng thời gian dài hay ngắn mà người ta phân chia thành hiệu quả trước mắt và hiệu quả lâu dài. Hiệu quả trước mắt là hiệu quả được xem xét trong một thời gian ngắn. Hiệu quả lâu dài là hiệu quả được xem
  20. 9 xét trong một thời gian dài. Doanh nghiệp cần phải tiến hành các hoạt động kinh doanh sao cho nó mang lại cả lợi ích trước mắt cũng như l u dài cho doanh nghiệp. Phải kết hợp hài hoà lợi ích trước mắt và lợi ích l u dài, không được chỉ vì lợi ích trước mắt mà làm thiệt hại đến lợi ích lâu dài của doanh nghiệp  Hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ Theo Farrell (1957), hiệu quả chi phí (Cost efficiency) hay hiệu quả kinh tế (Economic efficiency) gồm hiệu quả kỹ thuật (Technical efficiency) và hiệu quả phân bổ (Allocative efficiency). - Hiệu quả kỹ thuật phản ánh khả năng đơn vị sản xuất tối đa hóa đầu ra với các đầu vào có sẵn. Hiệu quả kỹ thuật gồm có hiệu quả kỹ thuật thuần túy (Pure technical efficiency - PE) và hiệu quả quy mô (Scale efficiency - SE). - Hiệu quả phân bổ phản ánh khả năng đơn vị sản xuất sử dụng các đầu vào theo các tỷ lệ tối ưu, khi giá cả tương ứng của chúng đã biết. Farrell sử dụng tình huống đơn giản với một doanh nghiệp sử dụng hai yếu tố đầu vào để sản xuất một đơn vị đầu ra, với điều kiện hiệu quả không đổi theo quy mô. Đường đẳng lượng SS’ biểu diễn các tập hợp khác nhau của hai yếu tố mà doanh nghiệp sử dụng để sản xuất ra một đơn vị đầu ra. Trong hình 1.1, điểm P thể hiện tập hợp hai yếu tố đầu vào sản xuất ra một đơn vị đầu ra của một doanh nghiệp. Và điểm Q là tập hợp hai yếu tố đầu vào của một doanh nghiệp hiệu quả, có cùng tỷ lệ với hai yếu tố đầu vào của doanh nghiệp tại điểm P. Như vậy có thể thấy, doanh nghiệp tại điểm Q có thể sản xuất ra cùng một lượng đầu ra như doanh nghiệp tại điểm P mà sử dụng ít yếu tố đầu vào hơn, với tỷ lệ OQ/OP. Do đó có thể gọi OQ/OP là hiệu quả kỹ thuật của doanh nghiệp tại điểm P.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2