intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nước giai đoạn 2008-2013 theo mô hình CAMEL và phương pháp bao dữ liệu DEA

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:119

52
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hệ thống đánh giá CAMEL dù ra đời cách đây gần 40 năm nhưng đến nay việc áp dụng mô hình CAMEL vẫn còn phù hợp để đánh giá được sự yếu kém và khả năng sụp đổ của hệ thống ngân hàng. Kết hợp với phương pháp bao dữ liệu DEA sẽ cho tác giả đánh giá đầy đủ hơn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMNN. Luận văn kết hợp hai mô hình nghiên cứu này là điều mà tác giả chưa tìm thấy trong các luận văn khác mặc dù tác giả đã tham khảo khá nhiều luận văn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thương mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nước giai đoạn 2008-2013 theo mô hình CAMEL và phương pháp bao dữ liệu DEA

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  PHẠM PHAN BẠCH YẾN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƢỚC GIAI ĐOẠN 2008-2013 THEO MÔ HÌNH CAMEL VÀ PHƢƠNG PHÁP BAO DỮ LIỆU DEA LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh, Tháng 05/2014.
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM  PHẠM PHAN BẠCH YẾN ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƢỚC GIAI ĐOẠN 2008-2013 THEO MÔ HÌNH CAMEL VÀ PHƢƠNG PHÁP BAO DỮ LIỆU DEA Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN HUY HOÀNG TP. Hồ Chí Minh, Tháng 05/2014.
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các giải pháp kiến nghị do cá nhân tôi rút ra từ quá trình nghiên cứu lý luận và thực tiễn. TP.HCM, Ngày tháng 05 năm 2014. Tác giả luận văn Phạm Phan Bạch Yến
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU Trang PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài: .......................................................................................... 1 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: ................................................................ 2 3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu..................................................................... 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: .............................................................................. 3 5. Tính mới của đề tài ........................................................................................ 3 6. Hạn chế của đề tài .......................................................................................... 4 7. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI THEO MÔ HÌNH CAMEL VÀ PHƢƠNG PHÁP BAO DỮ LIỆU DEA .................................................................................................. 5 1.1. Khái quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại ..... 5 1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại .................................................................................................................. 6 1.2.1 Nhóm yếu tố khách quan .....................................................................6 1.2.2 Nhóm yếu tố chủ quan.........................................................................8
  5. 1.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc ..................................................................................... 11 1.3.1. Đánh giá theo mô hình CAMEL ..............................................................11 1.3.1.1. Tóm lƣợc về mô hình CAMEL .........................................................11 1.3.1.2. Đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc theo mô hình CAMEL ....................................15 1.3.1.3. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của mô hình CAMEL ................................20 1.3.2. Đánh giá theo phƣơng pháp bao dữ liệu DEA .........................................21 1.3.2.1. Sơ lƣợc về phƣơng pháp bao dữ liệu DEA .......................................21 1.3.2.2. Đo lƣờng hiệu quả hoạt động kinh doanh .........................................22 1.3.2.3. Ƣu điểm và nhƣợc điểm của mô hình DEA ......................................24 1.4. Tổng hợp các nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng dựa vào mô hình CAMEL và phƣơng pháp bao dữ liệu DEA ......................... 24 1.4.1. Các nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng dựa vào mô hình CAMEL ............................................................................................24 1.4.1.1. Nghiên cứu nƣớc ngoài .....................................................................24 1.4.1.2. Nghiên cứu trong nƣớc ......................................................................26 1.4.2. Các nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng dựa vào phƣơng pháp bao dữ liệu DEA .......................................................................26 1.4.2.1. Nghiên cứu nƣớc ngoài .....................................................................26 1.4.2.2. Nghiên cứu trong nƣớc ......................................................................28 Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 29
  6. CHƢƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƢỚC THEO MÔ HÌNH CAMEL VÀ PHƢƠNG PHÁP BAO DỮ LIỆU DEA .......................... 30 2.1. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với các ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc .................................................... 30 2.2. Khuôn khổ đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại theo qui định của Ngân hàng Nhà nƣớc ............................................................. 30 2.3. Giới thiệu tổng quan thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc tại Việt Nam ..................... 32 2.3.1. Cổ phần hóa ..............................................................................................32 2.3.2. Quy mô hoạt động ....................................................................................33 2.3.2.1. Quy mô hoạt động của Vietinbank ....................................................34 2.3.2.2. Quy mô hoạt động của BIDV ............................................................34 2.3.2.3. Quy mô hoạt động của Vietcombank ................................................35 2.3.3. Đổi mới công nghệ ...................................................................................36 2.3.3.1. Đổi mới công nghệ tại Vietinbank ....................................................36 2.3.3.2. Đổi mới công nghệ tại BIDV ............................................................37 2.3.3.3. Đổi mới công nghệ tại Vietcombank ................................................38 2.3.4. Quan hệ hợp tác quốc tế ...........................................................................39 2.3.4.1. Quan hệ hợp tác quốc tế tại Vietinbank ............................................39 2.3.4.2. Quan hệ hợp tác quốc tế tại BIDV ....................................................39 2.3.4.3. Quan hệ hợp tác quốc tế tại Vietcombank ........................................40 2.3.5. Nguồn nhân lực ........................................................................................40
  7. 2.3.5.1. Nguồn nhân lực tại Vietinbank ................................................................40 2.3.5.2. Nguồn nhân lực tại BIDV..................................................................41 2.3.5.3. Nguồn nhân lực tại Vietcombank ......................................................41 2.4. Thực trạng hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc giai đoạn 2008-2013 ............................................................ 43 2.4.1. Hoạt động huy động vốn ..........................................................................43 2.4.2. Hoạt động tín dụng ...................................................................................44 2.4.3. Hoạt động dịch vụ ....................................................................................44 2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc theo mô hình CAMEL ................................................ 45 2.5.1. Khả năng an toàn vốn ...............................................................................46 2.5.2. Chất lƣợng tài sản.....................................................................................47 2.5.3. Năng lực quản trị ......................................................................................50 2.5.4. Khả năng sinh lời .....................................................................................52 2.5.5. Khả năng thanh khoản ..............................................................................54 2.5.6. Xếp hạng các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc theo mô hình CAMEL ...........................................................................................56 2.6. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc theo phƣơng pháp bao dữ liệu DEA ........................... 56 2.6.1. Mô tả dữ liệu ............................................................................................56 2.6.2. Kết quả nghiên cứu ..................................................................................57 2.6.2.1. Hiệu quả toàn bộ, hiệu quả kỹ thuật thuần và hiệu quả quy mô của các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc giai đoạn 2008- 2013 ...........................................................................................................57
  8. 2.6.2.2. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc theo chỉ số Malmquist .............................60 2.7. Đánh giá chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc giai đoạn 2008-2013 ........................... 62 2.7.1. Những thành quả đã đạt đƣợc ..................................................................62 2.7.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...............................................................64 Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................... 66 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƢỚC.............................................................................................. 67 3.1. Định hƣớng phát triển ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 ....................................................... 67 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc .................................................... 68 3.2.1. Nhóm giải pháp rút ra từ kết quả mô hình CAMEL và phƣơng pháp bao dữ liệu DEA ...........................................................................................................68 3.2.1.1. Giải pháp nhằm gia tăng khả năng an toàn vốn ................................68 3.2.1.2. Giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng tài sản có ................................70 3.2.1.3. Giải pháp nhằm gia tăng nâng cao năng lực quản trị ........................72 3.2.1.4. Giải pháp nhằm gia tăng khả năng sinh lời .......................................73 3.2.1.5. Giải pháp nhằm gia tăng khả năng thanh khoản ...............................74 3.2.1.6. Không ngừng đầu tƣ cho phát triển công nghệ ngân hàng ................76 3.2.1.7. Không ngừng mở rộng để tận dụng lợi thế về quy mô .....................77
  9. 3.2.2. Nhóm giải pháp khác ...............................................................................78 3.2.2.1. Đẩy mạnh xây dựng thƣơng hiệu ......................................................78 3.2.2.2. Cần tăng cƣờng hơn nữa hợp tác quốc tế ..........................................81 3.2.2.3. Đẩy mạnh tái cơ cấu, sắp xếp và đổi mới ngân hàng ........................81 Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................... 85 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 86
  10. DANH MỤC VIẾT TẮT BẢNG VIẾT TẮT TRONG TOÀN LUẬN VĂN ACB Ngân hàng TMCP Á Châu BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam CAMEL Hệ thống đánh giá tình trạng vững mạnh của tổ chức tài chính CAR Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu CTG Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam DEA Phƣơng pháp bao dữ liệu NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại NHTMNN Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc ROA Thu nhập ròng/tổng tài sản ROE Thu nhập ròng/tổng tài sản TMCP Thƣơng mại cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng VCB Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Vietcombank Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam Vietinbank Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam BẢNG VIẾT TẮT KẾT QUẢ CHẠY PHẦN MỀM DEA effch Thay đổi hiệu quả kỹ thuật Technical efficiency change techch Thay đổi tiến bộ công nghệ Technological change pech Thay đổi hiệu quả thuần Pure technical efficiency change sech Thay đổi hiệu quả quy mô Scale efficiency change tfpch Thay đổi năng suất nhân tố tổng hợp Total factor productivity TE Hiệu quả kỹ thuật Technical efficiency SE Hiệu quả quy mô Efficiency Scale drs Hiệu quả giảm theo quy mô Decreasing returns to scale cons Hiệu quả tăng theo quy mô Constant returns to scale
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Quy mô của các NHTMNN giai đoạn 2008-2013 .................................. 35 Bảng 2.2: Cơ cấu huy động vốn của các NHTMNN giai đoạn 2008-2013 ............. 43 Bảng 2.3: Tình hình tín dụng của NHTMNN giai đoạn 2008-2013 ........................ 44 Bảng 2.4: Cơ cấu thu nhập của NHTMNN giai đoạn 2008-2013............................ 45 Bảng 2.5: Khả năng an toàn vốn của NHTMNN giai đoạn 2008-2013 ................... 46 Bảng 2.6: Xếp hạng các NHTMNN theo Khả năng an toàn vốn ............................. 47 Bảng 2.7: Chất lƣợng tài sản có của NHTMNN giai đoạn 2008-2013 .................... 48 Bảng 2.8 Xếp hạng các NHTMNN theo Chất lƣợng tài sản có ............................... 50 Bảng 2.9: Năng lực quản trị của NHTMNN giai đoạn 2008-2013 ......................... 50 Bảng 2.10: Xếp hạng các NHTMNN theo Năng lực quản trị .................................. 52 Bảng 2.11: Khả năng sinh lời của NHTMNN giai đoạn 2008-2013 ....................... 52 Bảng 2.12 Xếp hạng các NHTMNN theo Khả năng sinh lời .................................. 54 Bảng 2.13: Khả năng thanh khoản của NHTMNN giai đoạn 2008-2013 ................ 54 Bảng 2.14 Xếp hạng các NHTMNN theo Khả năng thanh khoản ........................... 56 Bảng 2.15 Xếp hạng các NHTMNN theo CAMEL ................................................. 56 Bảng 2.16: Hiệu quả toàn bộ, hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả quy mô của các NHTMNN Việt Nam giai đoạn 2008-2013 ............................................................. 58 Bảng 2.17: Hiệu quả toàn bộ, hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả quy mô của các NHTMNN Việt Nam giai đoạn 2001-2005 ............................................................. 69 Bảng 2.18: Chỉ số Malmquist hàng năm của các NHTMNN giai đoạn 2008-2013. 60 Bảng 2.19: Chỉ số Malmquist mỗi NHTMNN giai đoạn 2001-2005 và giai đoạn 2008-2013................................................................................................................. 61
  12. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Năm 2013 qua đi, vẫn còn đó những hệ lụy của cuộc khủng hoảng tài chính toàn năm 2008 và nợ công Châu Âu năm 2009. Sáu năm đã trôi qua (2008-2013), nền kinh tế Việt Nam vẫn trong tình trạng yếu ớt: GDP (tổng sản phẩm nội địa) tăng trƣởng thấp, hàng chục nghìn doanh nghiệp đóng cửa, bất động sản đóng băng kéo dài, thị trƣờng chứng khoán sa sút nghiêm trọng, nợ xấu gây nhức nhối trong toàn hệ thống ngân hàng v.v. Những hệ lụy từ khó khăn chung của nền kinh tế khiến nhiều ngân hàng thƣơng mại phải đối mặt với hàng loạt thách thức mà nổi bật là tình trạng nợ xấu gia tăng và suy giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh. Trong bối cảnh đó, các ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc (NHTMNN) với lợi thế có qui mô lớn, hệ thống mạng lƣới rộng khắp đã và đang là lực lƣợng chủ lực trong việc tài trợ vốn cho các dự án lớn, các chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội trọng điểm của đất nƣớc. Điều đó nói lên rằng hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTMNN không chỉ quan trọng đối với cổ đông, hệ thống ngân hàng mà còn ảnh hƣởng tới sự phát triển của đất nƣớc. Theo luật tổ chức tín dụng đƣa ra định nghĩa Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc: “Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc là ngân hàng trong đó nhà nƣớc sở hữu trên 50% vốn điều lệ. Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc gồm ngân hàng do nhà nƣớc sở hữu 100% vốn điều lệ và ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc nhà nƣớc sở hữu trên 50% vốn điều lệ”. Tại Việt Nam, hiện có 5 ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc bao gồm: Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng TMCP Phát triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long. Nhóm ngân hàng này chiếm trên 50% thị phần tín dụng của nền kinh tế. Trong đó, 3 NHTMNN chi phối gồm VietinBank, Vietcombank và BIDV chiếm tới 27,6 tổng tài sản, 28,9 tổng huy động và 1 3 tổng cho vay của cả hệ thống, đóng vai trò trụ cột của ngành ngân hàng. Vì vậy
  13. 2 đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh NHTMNN là rất cần thiết để có những giải pháp khắc phục những tồn tại và phát huy những mặt tích cực nhằm nâng cao năng lực tài chính, đóng vai trò đầu ngành của hệ thống NHTM. Vậy bằng phƣơng pháp nào để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các NHTMNN một cách toàn diện? Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại có thể đánh giá bằng phƣơng pháp định tính và phƣơng pháp định lƣợng nhƣ mô hình CAMEL, phƣơng pháp bao dữ liệu DEA, v.v. Mô hình CAMEL là phƣơng pháp giúp các chuyên gia có thể đánh giá một cách toàn diện tình hình tài chính, sức khỏe tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM để từ đó tìm ra biện pháp đối phó với những rủi ro tiềm ẩn, đƣa ra các cơ chế giám sát và phòng ngừa rủi ro trong hoạt động ngân hàng. Còn phƣơng pháp bao dữ liệu DEA cũng đƣợc các nhà nghiên cứu ứng dụng rộng rãi để phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc giai đoạn 2008-2013 theo mô hình CAMEL và phƣơng pháp bao dữ liệu DEA” 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:  Đối tƣợng nghiên cứu: Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc. Cụ thể là các ngân hàng: Ngân hàng TMCP Công Thƣơng Việt Nam, Ngân hàng TMCP Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam và Ngân hàng TMCP Ngoại Thƣơng Việt Nam.  Phạm vi nghiên cứu: Các báo cáo tài chính đã kiểm toán của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần nhà nƣớc Việt Nam, giai đoạn 2008-2013. 3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu  Mục tiêu nghiên cứu: Luận văn này nhằm giải quyết các mục tiêu nghiên cứu sau:
  14. 3 Thứ nhất: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc theo mô hình CAMEL. Thứ hai: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc theo phƣơng pháp bao dữ liệu DEA. Thứ ba: Tìm ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc.  Câu hỏi nghiên cứu: Xuất phát từ mục tiêu nghiên cứu, tác giả sẽ làm rõ ba vấn đề: 1) Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc theo hệ thống CAMEL nhƣ thế nào? 2) Hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc theo phƣơng pháp bao dữ liệu DEA ra sao? 3) Cần những giải pháp nào để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần nhà nƣớc trong thời gian tới? 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn này đƣợc hoàn thành thông qua nhiều bƣớc với các phƣơng pháp nghiên cứu khác nhau. Để đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc theo mô hình CAMEL, tác giả sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả. Còn phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng đƣợc áp dụng trong phƣơng pháp bao dữ liệu DEA. Ngoài ra, phƣơng pháp tổng hợp và phân tích cũng đƣợc sử dụng xuyên suốt luận văn này. 5. Tính mới của đề tài Hệ thống đánh giá CAMEL dù ra đời cách đây gần 40 năm nhƣng đến nay việc áp dụng mô hình CAMEL vẫn còn phù hợp để đánh giá đƣợc sự yếu kém và khả năng sụp đổ của hệ thống ngân hàng. Kết hợp với phƣơng pháp bao dữ liệu DEA sẽ cho tác giả đánh giá đầy đủ hơn về hiệu quả hoạt động kinh doanh của
  15. 4 NHTMNN. Luận văn kết hợp hai mô hình nghiên cứu này là điều mà tác giả chƣa tìm thấy trong các luận văn khác mặc dù tác giả đã tham khảo khá nhiều luận văn. 6. Hạn chế của đề tài Mặc dù tác giả đã rất cố gắng nhƣng luận văn này vẫn còn một số hạn chế sau: Về mẫu nghiên cứu: đến ngày 31/12/2013, hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam có 5 ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc. Ngoại trừ Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (Agribank), bốn ngân hàng còn lại đã cổ phần hóa nhƣng tác giả không thu thập đƣợc số liệu năm 2012 và 2013 của Ngân hàng Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long (MHB). Vì thế mẫu nghiên cứu của luận văn chỉ còn 3 NHTMNN: Vietinbank, BIDV và Vietcombank. Hạn chế trong ứng dụng mô hình CAMEL: mô hình này có 6 tiêu chí để đánh giá, tuy nhiên trong luận văn này, tác giả chỉ đánh giá hiệu quả hoạt động của các NHTMNN thông qua 5 tiêu chí đầu tiên: khả năng an toàn vốn, chất lƣợng tài sản có, năng lực quản trị, khả năng sinh lời và khả năng thanh khoản. 7. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu ra, luận văn có kết cấu 3 chƣơng nhƣ sau: Chƣơng 1: Tổng quan về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại, mô hình CAMEL và phƣơng pháp bao dữ liệu DEA. Chƣơng 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc theo mô hình CAMEL và phƣơng pháp bao dữ liệu DEA Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại cổ phần thuộc sở hữu nhà nƣớc.
  16. 5 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI THEO MÔ HÌNH CAMEL VÀ PHƢƠNG PHÁP BAO DỮ LIỆU DEA 1.1. Khái quát về hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại Trong cơ chế thị trƣờng, mục tiêu bao trùm của các tổ chức kinh tế là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hoá lợi nhuận. Môi trƣờng kinh doanh luôn biến đổi đòi hỏi mỗi tổ chức kinh tế phải có chiến lƣợc kinh doanh thích hợp. Kinh doanh vốn đƣợc xem là một nghệ thuật, đòi hỏi sự tính toán nhanh nhạy, biết nhìn nhận vấn đề ở tầm chiến lƣợc. Theo đó, hiệu quả hoạt động luôn gắn liền với hoạt động kinh doanh của tổ chức. Hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại thể hiện trên các phƣơng diện sau: - Hiệu quả kinh tế: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài liệu, vật lực, tiền vốn) để đạt đƣợc mục tiêu đề ra. - Hiệu quả đầu tƣ: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành các hoạt động kinh doanh nhằm đem lại cho nhà đầu tƣ các kết quả nhất định trong tƣơng lai lớn hơn nguồn lực đã bỏ ra. - Hiệu quả xã hội: phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt đƣợc các mục tiêu xã hội nhất định, đó là giải quyết công ăn việc làm trong phạm vi toàn xã hội hoặc từng khu vực kinh tế, giảm số ngƣời thất nghiệp, nâng cao trình độ cho ngƣời lao động, cải thiện đời sống văn hoá, tinh thần cũng nhƣ đảm bảo mức sống tối thiểu cho ngƣời lao động. Theo Ngô Đình Giao (1997) “Hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn) để đạt đƣợc mục tiêu xác định”. Nó biểu hiện mối quan hệ tƣơng quan giữa kết quả thu đƣợc và toàn bộ chi phí bỏ ra để có kết quả đó, phản ánh đƣợc chất lƣợng của hoạt động kinh tế đó, độ chênh lệch giữa hai đại lƣợng này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Còn ECB (European Central Bank)
  17. 6 (9/2010) lại cho rằng: “hiệu quả hoạt động là khả năng tạo ra lợi nhuận bền vững”. Trong khi đó, Adel Bino & Shorouq Tomar (2007) khi xét về mối quan hệ giữa quản trị doanh nghiệp và hiệu quả hoạt động ngân hàng, hai ông định nghĩa đơn giản: hiệu quả hoạt động là kết quả cuối cùng của hoạt động đó. Nhƣ vậy, hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt đƣợc mục tiêu, thể hiện mối tƣơng quan giữa đầu ra và đầu vào bỏ ra để có đƣợc hiệu quả đặt ra cũng nhƣ khả năng giảm thiểu chi phí để tăng khả năng cạnh tranh với các định chế tài chính khác. Trong luận văn này sẽ tiếp cận hiệu quả hoạt động kinh doanh trên ba phƣơng diện: Thứ nhất: hiệu quả hoạt động kinh doanh đƣợc xem xét trong mối quan hệ giữa kết quả đạt đƣợc với chi phí đã bỏ ra. Thứ hai: hiệu quả hoạt động kinh doanh đƣợc xem xét trong mối tƣơng quan giữ đầu vào và đầu ra. Tức là với đầu ra có đƣợc thì việc sử dụng đầu vào đã hợp lý hay chƣa. Thứ ba: hiệu quả hoạt động kinh doanh ngân hàng đƣợc xem xét khía cạnh an toàn, rủi ro. 1.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1 Nhóm yếu tố khách quan  Môi trường kinh tế, chính trị, xã hội trong và ngoài nước: Ngành ngân hàng là một ngành huyết mạch của nền kinh tế, do đó môi trƣờng kinh tế, chính trị xã hội ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động toàn ngành nói chung và NHTM nói riêng. Khi môi trƣờng kinh tế, chính trị và xã hội ổn định, quá trình sản xuất của nền kinh tế đƣợc diễn ra bình thƣờng, các doanh nghiệp trong nền kinh tế đảm bảo khả năng mƣợn đƣợc vốn và hoàn trả vốn, nhƣ vậy hoạt động của ngân hàng cũng sẽ ổn định.
  18. 7 Khi nền kinh tế tăng trƣởng cao và ổn định, các khu vực khác trong nền kinh tế đều có nhu cầu mở rộng hoạt động, do đó cầu về vốn vay tăng làm cho khu vực ngân hàng dễ dàng mở rộng hoạt động tín dụng, nợ xấu trong ngân hàng cũng giảm vì năng lực tài chính của các doanh nghiệp trong điều kiện kinh tế tốt nhƣ vậy sẽ đƣợc nâng cao. Nhƣ vậy, trong hoàn cảnh này, vai trò làm cầu nối giữa khu vực tiết kiệm và đầu tƣ của ngân hàng đƣợc phát huy tối đa. Trái lại, nhu cầu vốn vay giảm, nguy cơ nợ quá hạn tăng, nợ xấu cao khi môi trƣờng kinh tế, chính trị và xã hội trở nên bất ổn, khi đó hiệu quả hoạt động ngân hàng giảm mạnh. Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế đã và đang trở thành một xu thế tất yếu của quan hệ kinh tế quốc tế hiện đại. Toàn cầu hoá tạo ra mối quan hệ gắn bó, sự tuỳ thuộc lẫn nhau và những tác động qua lại hết sức nhanh nhạy giữa các nền kinh tế. Thông qua quá trình tự do hoá và thuận lợi hoá thƣơng mại dịch vụ đầu tƣ, toàn cầu hóa tạo cho các quốc gia nói chung và hệ thống ngân hàng các nƣớc nói riêng nhiều cơ hội mới nhƣ tranh thủ đƣợc các nguồn vốn, công nghệ và kinh nghiệm quản lý từ các nền kinh tế phát triển. Bên cạnh đó, ngành ngân hàng cũng phải đối mặt với nhiều thách thức từ quá trình hội nhập, nhƣ phải cạnh tranh với những tập đoàn tài chính lớn mạnh, đầy tiềm lực về vốn, công nghệ, quản lý… Do đó, hội nhập quốc tế là một xu thế tất yếu, song tiến trình tự do hoá tài chính ngân hàng ở mỗi quốc giai phải đƣợc tiến hành với những bƣớc đi phù hợp với trình độ phát triển của nền kinh tế đất nƣớc đó, phải tiến hành phát huy nội lực và nâng cao năng lực quản lý, phải thực hiện nhiều quá trình tự cải cách hoàn thiện để đảm bảo hiệu quả hoạt động và nâng cao sức cạnh tranh so với các quốc gia khác.  Môi trường pháp lý: Môi trƣờng pháp lý là cơ sở tiền đề cho các ngành kinh tế phát triển nhanh và bền vững. Môi trƣờng pháp lý bao gồm tính đồng bộ và đầy đủ của hệ thống luật, các văn bản dƣới luật, việc chấp hành luật và trình độ dân trí. Trong đó, hệ thống luật đóng vai trò quan trọng trong việc điều hành nền kinh tế thị trƣờng. Nếu hệ
  19. 8 thống luật pháp đƣợc xây dựng không phù hợp với các yêu cầu phát triển của nền kinh tế thì sẽ là một rào cản lớn cho quá trình phát triển kinh tế. Xét về ngành ngân hàng nói riêng: đối với các nƣớc có nền kinh tế thị trƣờng phát triển, họ có một hệ thống luật khá đầy đủ và đƣợc sửa đổi bổ sung nhiều lần trong quá trình phát triển của mình, môi trƣờng pháp lý của họ đang ngày càng hoàn thiện hơn, hệ thống ngân hàng theo đó đáp ứng ngày càng hiệu quả vai trò trung gian tài chính của mình. Ngƣợc lại, môi trƣờng pháp lý sẽ gây rủi ro, trở ngại cho các hoạt động của ngân hàng khi môi trƣờng pháp lý đó chƣa hoàn thiện hoặc cách thức thi hành còn chƣa đảm bảo tính thời gian, tính nghiêm minh – đặc biệt là ở các quốc gia đang phát triển. 1.2.2 Nhóm yếu tố chủ quan  Năng lực tài chính: Trƣớc tiên, yếu tố tài chính quan trọng nhất của ngân hàng thƣơng mại là vốn. Tiềm lực về vốn chủ sở hữu ảnh hƣởng đến quy mô kinh doanh của ngân hàng nhƣ: khả năng huy động và cho vay vốn, khả năng đầu tƣ tài chính và trang bị công nghệ. Ngoài ra, vốn chủ sở hữu dùng để bù đắp các khoản thiệt hại từ rủi ro trong quá trình hoạt động nhƣ nợ khó đòi, lỗ trong hoạt động nghiệp vụ chứng khoán. Do đó, vốn chủ sở hữu ảnh hƣởng lớn đến hiệu quả hoạt động ngân hàng. Nhƣ vậy, vốn là điều kiện cơ bản đảm bảo quy mô kinh doanh của một ngân hàng và khả năng bù đắp tổn thất có thể xảy ra, quyết định phần lớn đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng.. Tiếp theo, tài sản có cũng là một nhân tố tác động lên hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Một NHTM phải đảm bảo toàn bộ giá trị tài sản có phải lớn hơn các khoản nợ thanh toán ở mọi thời điểm, để tránh mất khả năng thanh toán dẫn đến nguy cơ phá sản. Tuy nhiên, nếu chỉ xét về khối lƣợng tài sản có thôi thì chƣa đủ mà cần phải xem các tài sản có chuyển thành tiền ngay đƣợc hay không, để tránh
  20. 9 rơi vào trƣờng hợp có đủ khả năng trừ nợ nhƣng lại thiếu thanh khoản để trang trải các khoản nợ tức thời, cũng coi nhƣ ngân hàng thiếu khả năng thanh toán và có nguy cơ dẫn đến phá sản. Các ngân hàng phải giữ rủi ro trong giới hạn nhất định, đảm bảo thanh khoản theo mức độ cần thiết trong kết cấu tài sản có và mức độ sinh lãi chấp nhận để có thể đứng vững và cạnh tranh đƣợc trong môi trƣờng kinh doanh, quá chú trọng đến yếu tố này hoặc yếu tố khác thì sẽ ảnh hƣởng tiêu cực đến kết quả kinh doanh. Nếu một ngân hàng thận trọng về rủi ro, nâng cao quá mức về thanh khoản thì sẽ dẫn đến lợi nhuận giảm, nguy hại hơn là làm cho khách hàng mất tin tƣởng, đi tìm nơi khác có lợi cho họ hơn. Ngƣợc lại, nếu chấp nhận rủi ro cao, thanh khoản thấp để mở rộng các nghiệp vụ sinh lời sẽ có nguy cơ mất khả năng thanh toán, dễ dẫn đến phá sản.  Năng lực quản trị, điều hành: Quản trị ngân hàng có vai trò rất quan trọng, ảnh hƣởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM. Năng lực quản trị điều hành trƣớc hết phụ thuộc vào cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, trình độ lao động và tính hữu hiệu của cơ chế điều hành để ứng phó với những tình huống trong thị trƣờng liên tục biến đổi. Tiếp theo năng lực quản trị thể hiện qua việc xây dựng và chỉ đạo thực hiện thành công các mục tiêu, chiến lƣợc kinh doanh phù hợp với tình hình của ngân hàng. Năng lực quản trị, điều hành còn đƣợc phản ánh bằng khả năng giảm thiểu chi phí hoạt động, nâng cao năng suất sử dụng các đầu vào để có thể tạo đƣợc tập hợp đầu ra cực đại.  Năng lực công nghệ Trong điều kiện hội nhập và cạnh tranh ngày càng gay gắt, nếu chỉ duy trì cung ứng các dịch vụ truyền thống thì các ngân hàng không thể nào giữ vững vị thế của mình đƣợc. Chính vì vậy, trong thập niên qua công nghệ thông tin đƣợc xem nhƣ một xu hƣớng chính trong hoạt động ngân hàng hiện đại, các giải pháp kỹ thuật đƣợc lựa chọn phù hợp đảm bảo cho sự phát triển công nghệ tin học ngân hàng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2