intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá mức độ hữu hiệu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với mục tiêu báo cáo tài chính đáng tin cậy trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:135

55
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tiếp cận đánh giá mức độ hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với mục tiêu đảm bảo BCTC đáng tin cậy trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán của các DN nhỏ và vừa trên địa bàn TPHCM, các nguyên tắc đánh giá được hướng dẫn bởi khuôn mẫu COSO 2013 - KSNB đối với BCTC của các DN nhỏ. Từ đó đưa ra các kiến nghị về giải pháp nâng cao mức độ hữu hiệu hệ thống KSNB đối với mục tiêu đảm bảo BCTC đáng tin cậy trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán cho các DN. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá mức độ hữu hiệu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với mục tiêu báo cáo tài chính đáng tin cậy trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỮU HIỆU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI MỤC TIÊU BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÁNG TIN CẬY TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỮU HIỆU HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI MỤC TIÊU BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÁNG TIN CẬY TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM Chuyên ngành: KẾ TOÁN MÃ SỐ: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. NGUYỄN XUÂN HƯNG Tp. Hồ Chí Minh - Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào. NGUYỄN THỊ NGỌC HÀ
  4. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT AICPA: American Institute of Certified Public Accountants – Viện Kế Toán Viên Công Chứng Mỹ BCTC: Báo cáo tài chính COBIT: Controls Objectives For Information and Related Technology – Các mục tiêu kiểm soát thông tin và công nghệ liên quan CoCo: The Criteria of Control Framework of The Canadian Institute of Chartered Accountants – Khuôn mẫu Kiểm Soát của Hiệp hội Kế Toán Canada COSO: Commission of Sponsoring Organizition - Ủy ban thuộc Hội đồng Quốc gia Hoa Kỳ về Chống gian lận BCTC CIPFA: the Chartered Institute of Public Finance and Accountancy: Hiệp hội Tài chính Kế toán Công ở Mỹ CNTT: Công nghệ thông tin DN: DN ERM: Enterprise Risk Management – Quản trị rủi ro DN IASB: International Accounting Standard Board – Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế KSNB: Kiểm soát nội bộ SAC: The Institute of Internal Auditors Research Foundation’s Systems Auditability and Control - Viện Kiểm toán nội bộ Quỹ nghiên cứu hệ thống kiểm toán và kiểm soát SAS: Statement on Auditing Standard– Chuẩn mực Kiểm Toán SEC: Securities and Exchange Commission - Ủy Ban Giao dịch Chứng khoán
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Nguyên tắc kiểm soát nội bộ - Môi trường kiểm soát .............................. 20 Bảng 1.2: Nguyên tắc kiểm soát nội bộ – Đánh giá rủi ro ........................................ 22 Bảng 1.3: Nguyên tắc kiểm soát nội bộ –Hoạt động kiểm soát ................................23 Bảng 1.4: Nguyên tắc kiểm soát nội bộ – Thông tin và truyền thông ...................... 25 Bảng1.5: Nguyên tắc kiểm soát nội bộ - Giám Sát ..................................................26 Bảng 1.6: Các mức độ hữu hiệu hệ thống KSNB theo COBIT ................................34 Bảng 1.7: Các mức độ hữu hiệu hệ thống KSNB của Viện KSNB Mỹ .................... 35 Bảng 1.8. Phân loại tiêu chuẩn đánh giá định lượng mức độ hữu hiệu hệ thống KSNB ..................................................................................................................... 37 Bảng 2.1: Phân loại DN nhỏ và vừa theo Nghị Định 56/2009 – CP ngày 30/06/2009 .............................................................................................................. 39 Bảng 2.2a: Thống kê các DN khảo sát theo lĩnh vực và quy mô .............................. 40 Bảng 2.2b: Thống kê các DN khảo sát theo loại hình và quy mô ............................ 40 Bảng 2.3: Tổng hợp mức độ hữu hiệu thành phần môi trường kiểm soát .................47 Bảng 2.4: Tổng hợp mức độ hữu hiệu thành phần môi trường kiểm soát – Nguyên tắc thứ nhất ............................................................................................................. 48 Bảng 2.5: Tổng hợp mức độ hữu hiệu thành phần môi trường kiểm soát – Nguyên tắc thứ hai ............................................................................................................... 50 Bảng 2.6: Tổng hợp mức độ hữu hiệu thành phần môi trường kiểm soát – Nguyên tắc thứ ba ...................................................................................................51 Bảng 2.7: Tổng hợp mức độ hữu hiệu thành phần môi trường kiểm soát – Nguyên tắc thứ tư ................................................................................................................ 54 Bảng 2.8: Tổng hợp mức độ hữu hiệu thành phần môi trường kiểm soát – Nguyên tắc thứ 5 ..................................................................................................................56 Bảng 2.9: Tổng hợp mức độ hữu hiệu thành phần Môi trường kiểm soát – Nguyên tắc thứ sáu ................................................................................................. 58 Bảng 2.10: Tổng hợp mức độ hữu hiệu thành phần môi trường kiểm soát – Nguyên tắc thứ bảy ................................................................................................. 60
  6. Bảng 2.11: Tổng hợp kết quả khảo sát về đánh giá rủi ro ........................................ 62 Bảng 2.12: Tổng hợp mức độ hữu hiệu thành phần đánh giá rủi ro – Nguyên tắc thứ 8 ....................................................................................................................... 63 Bảng 2.13: Tổng hợp mức độ hữu hiệu thành phần đánh giá rủi ro – Nguyên tắc thứ chín .................................................................................................................. 65 Bảng 2.14: Tổng hợp mức độ hữu hiệu thành phần đánh giá rủi ro – Nguyên tắc thứ mười ................................................................................................................. 67 Bảng 2.15a: Tổng hợp kết quả khảo sát về hoạt động kiểm soát ............................. 69 Bảng 2.15b Tổng hợp kết quả khảo sát chính sách và thủ tục kiểm soát chung và kiểm soát ứng dụng tương ứng với các mục tiêu BCTC .......................................... 72 Bảng 2.16: Tổng hợp kết quả khảo sát về thông tin và truyền thông ....................... 76 Bảng 2.17: Tổng hợp mức độ hữu hiệu thành phần thông tin và truyền thông- Nguyên tắc mười lăm ............................................................................................. 77 Bảng 2.18: Tổng hợp kết quả khảo sát về giám sát ................................................. 80 Bảng 2.19: Tổng hợp kết quả khảo sát về tổng thể hệ thống KSNB ........................ 82 Bảng 2.20: Tổng hợp mức độ hữu hiệu trung bình các thành phần của KSNB BCTC……………………………………………………………………………..8 3
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 Các thành phần của hệ thống KSNB .................................................... 26 Hình 1.2: Mô hình năm bước đánh giá định lượng kiểm soát nội bộ ................... 33 Hình 3.1: Quy trình đánh giá rủi ro ..................................................................... 88
  8. DANH MỤC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng câu hỏi khảo sát đánh giá mức độ hữu hiệu hệ thống KSNB đối với mục tiêu BCTC đáng tin cậy trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán Phụ lục 2: Danh sách các công ty khảo sát Phụ lục 3: Mô tả trên sơ đồ mức độ hữu hiệu các thành phần và tổng thể của hệ thống KSNB Phụ lục 4: So sánh các khái niệm về KSNB ở Mỹ Phụ lục 5: Báo cáo về gian lận năm 2002 – 2008 Phụ lục 6: Tổng hợp kết quả định lượng mức độ hữu hiệu từng thành phần và tổng thể hệ thống KSNB
  9. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục các hình Danh mục phụ lục PHẦN MỞ ĐẦU ……………………………………………………………… .....1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI MỤC TIÊU BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÁNG TIN CẬY TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN ……………………………………………………………………………………..9 1.1 Các khái niệm .................................................................................................9 1.1.1 Khái niệm về KSNB .........................................................................9 1.1.2 Khái niệm và vai trò của báo cáo tài chính ......................................11 1.1.2.1 Khái niệm BCTC ...............................................................11 1.1.2.2 Vai trò của BCTC ..............................................................12 1.1.3 Khái niệm và vai trò của phần mềm kế toán ....................................13 1.1.3.1 Khái niệm ..........................................................................13 1.1.3.2 Vai trò ...............................................................................13 1.2 Hệ thống KSNB theo khuôn mẫu COSO ......................................................13 1.2.1 Giới thiệu khuôn mẫu COSO làm cơ sở lý luận chủ yếu của đề tài ..13 1.2.2 Khái niệm về KSNB .......................................................................14 1.2.3 Các thành phần của hệ thống KSNB ................................................15 1.2.3.1 Môi trường kiểm soát 16 1.2.3.2 Đánh giá rủi ro ..................................................................20 1.2.3.2 Đánh giá rủi ro ..................................................................20 1.2.3.3 Các hoạt động kiểm soát ....................................................22 1.2.3.4 Thông tin và truyền thông ..................................................24
  10. 1.2.3.5 Giám sát ............................................................................25 1.3 Mối quan hệ giữa mục tiêu tổ chức và hệ thống kiểm soát nội bộ .................26 1.4 Lợi ích và hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ .........................................27 1.4.1 Lợi ích của hệ thống kiểm soát nội bộ .............................................27 1.4.2 Hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ ...........................................28 1.5 Tác động của việc ứng dụng phần mềm kế toán đến hệ thống kiểm soát nội bộ trong DN ............................................................................................................ 29 1.6 Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với BCTC trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán ……………………………………………………………… .. 31 1.7. Đánh giá mức độ hữu hiệu hệ thống KSNB đối với mục tiêu đảm bảo BCTC đáng tin cậy trong môi trường ứng dụng phần mềm kế toán…………………….. 32 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG MỨC ĐỘ HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI MỤC TIÊU BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÁNG TIN CẬY CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM …………………………………………………………………... 39 2.1 Đặc điểm tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán của các DN nhỏ và vừa trên địa bàn TPHCM …………………… 39 2.1.1 Đặc điểm về quy mô .......................................................................39 2.1.2 Đặc điểm tổ chức hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................40 2.1.3 Đặc điểm về ứng dụng phần mềm kế toán .......................................41 2.2 Những rủi ro ảnh hưởng mục tiêu đảm bảo BCTC đáng tin cậy mà DN hướng đến khi thiết lập hệ thống KSNB trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán . 42 2.2.1 Gian lận thường gặp trên BCTC ......................................................42 2.2.2 Sai sót và gian lận trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán ......43 2.2.2.1 Sai sót và gian lận theo quy trình xử lý ...............................43 2.1.1.2 Sai sót và gian lận xét trên góc độ kỹ thuật ........................44 2.3 Khảo sát, phân tích và đánh giá mức độ hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với mục tiêu BCTC đáng tin cậy trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán của các DN nhỏ và vừa trên địa bàn Tp.HCM …………………………………………... 44 2.3.1 Dữ liệu thu thập ..............................................................................44 2.3.2 Thiết kế câu hỏi khảo sát ................................................................. 45
  11. 2.3.3 Phương pháp đánh giá .....................................................................45 2.3.4 Phân tích kết quả khảo sát ...............................................................46 2.3.4.1 Môi trường kiểm soát ........................................................46 2.3.4.2 Đánh giá rủi ro ..................................................................62 2.3.4.3 Hoạt động kiểm soát ..........................................................69 2.3.4.4 Thông tin và truyền thông ..................................................76 2.3.4.5 Giám sát ............................................................................80 2.3.4.6 Tổng thể hệ thống KSNB đối với mục tiêu BCTC .............82 2.4 Kết luận về kết quả nghiên cứu ......................................................................83 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO MỨC ĐỘ HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KSNB ĐỐI VỚI MỤC TIÊU BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÁNG TIN CẬY TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN CỦA CÁC DN NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TPHCM ……………………………….. 86 3.1 Quan điểm xác lập .........................................................................................86 3.1.1 Chú trọng thiết lập và duy trì hệ thống KSNB năm thành phần hữu hiệu đối với mục tiêu đảm bảo thông tin BCTC đáng tin cậy trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán…………………………………………………………..86 3.1.2 Đảm bảo nguyên tắc cân đối giữa lợi ích và chi phí………………..86 3.2 Giải pháp nâng cao mức độ hữu hiệu các thành phần hệ thống KSNB ..........85 3.2.1 Giải pháp về môi trường kiểm soát ..................................................85 3.2.2 Giải pháp về đánh giá rủi ro ............................................................88 3.2.3 Giải pháp về các hoạt động kiểm soát .............................................89 3.2.3.1 Kiểm soát chung ................................................................90 3.2.3.2 Kiểm soát ứng dụng ...........................................................92 3.2.4 Giải pháp về thông tin và truyền thông ............................................93 3.2.5 Giải pháp về giám sát………………………………………………. 95 3.3 Kiến nghị đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Tp.HCM…….. .95 3.3.1 Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa...............................................95 3.3.1.1 Đối với các cấp lãnh đạo .....................................................95 3.3.1.2 Đối với nhân viên…………………………………………..97 3.3.2 Đối với nhà cung cấp phần mềm kế toán ..........................................97
  12. TÀI LIỆU THAM KHẢO
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Thông tin trên BCTC mô tả tình hình tài chính của DN - là cơ sở để người sử dụng thông tin ra các quyết định phù hợp. Vì thế, thông tin BCTC đáng tin cậy có vai trò vô cùng quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của các quyết định của người sử dụng thông tin. Ngày nay, Công nghệ thông tin (CNTT) phát triển vượt bậc, đã và đang được ứng dụng rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực ngành nghề. Việc lập BCTC với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin, cụ thể là các phần mềm kế toán đã trở nên nhanh chóng, chính xác và đáp ứng kịp thời nhu cầu của người sử dụng. Tuy nhiên, trong hoạt động của doanh nghiệp (DN) luôn tiềm ẩn những rủi ro về yếu kém, sai phạm do nhà quản lý, đội ngũ nhân viên hay bên thứ ba và những rủi ro trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán có thể ảnh hưởng đến tính tin cậy của thông tin trên BCTC. Hậu quả của nó là gây ra tổn thất cho DN và người sử dụng thông tin, thậm chí dẫn đến phá sản công ty. Do đó, làm thế nào kiểm soát được những rủi ro, đảm bảo thực hiện được mục tiêu BCTC đáng tin cậy là một vấn đề cực kỳ quan trọng. Việc xây dựng và đảm bảo một hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) hoạt động hữu hiệu là một trong những biện pháp quan trọng giúp DN đạt được mục tiêu đã đề ra. Các DN Việt Nam, chủ yếu là các DN có quy mô nhỏ và vừa, đang trên đà phát triển và hội nhập nền kinh tế quốc tế, muốn đứng vững trong bối cảnh nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt như hiện nay thì việc tổ chức và duy trì hệ thống KSNB hữu hiệu để đảm bảo thực hiện các mục tiêu, đặc biệt là đảm bảo thông tin trên BCTC đáng tin cậy lại càng trở nên cực kỳ quan trọng. Thực tiễn nghiên cứu cho thấy, việc đánh giá định lượng mức độ hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với mục tiêu BCTC đáng tin cậy chưa được nghiên cứu nhiều và chưa được nghiên cứu đối với các DN Việt Nam. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề này, và lỗ hỏng trong nghiên cứu, nhằm giúp các DN Việt Nam nhận định được mức độ hữu hiệu hệ thống KSNB đối với mục tiêu BCTC đáng tin cậy của DN mình và giải pháp nâng cao mức độ hữu hiệu của hệ thống trong điều
  14. 2 kiện ứng dụng phần mềm kế toán, tôi lựa chọn đề tài “Đánh giá mức độ hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với mục tiêu BCTC đáng tin cậy trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Tp.HCM” làm đề tài luận văn Thạc sĩ của mình. 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU Các vấn đề liên quan đến KSNB là một chủ đề được chọn làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp thạc sĩ, theo thống kê của tác giả dựa trên việc tra cứu cơ sở dữ liệu thư viện trường ĐH Kinh Tế TPHCM có các kết quả sau đây: Có 49 luận văn tốt nghiệp thạc sĩ: 1 bài về thiết lập hệ thống KSNB; 42 bài về hoàn thiện hệ thống KSNB, trong đó nghiên cứu trong các DN nhỏ và vừa có 6 bài; 2 bài về giải pháp nâng cao tính hiệu quả hệ thống KSNB và 3 bài về KSNB trong điều kiện tin học hóa, trong đó đối với các DN nhỏ và vừa có 2 bài. Liên quan đến vấn đề nghiên cứu của đề tài, một số nghiên cứu tiêu biểu: (1) Hiệp hội các nhà điều tra về gian lận Hoa Kỳ (Association of Certified Fraud Examiners - ACFE) thành lập năm 1988 bao gồm các chuyên gia về chống gian lận. Kết quả nghiên cứu của ACFE từ năm 1993 đến 2008 bằng thực hiện một cuộc khảo sát gửi cho các đối tượng trên quy mô toàn nước Mỹ nhằm thu thập thông tin về các trường hợp gian lận mà họ từng chứng kiến cho thấy: gian lận liên quan đến tài sản chiếm 85% nhưng mức thiệt hại cho nền kinh tế là thấp nhất. trong khi đó, gian lận trên BCTC chiếm tỷ lệ thấp (10,3% năm 2008) nhưng hậu quả gây ra cho nền kinh tế là cao nhất. Tham ô, tham nhũng xếp thứ hai. Bảng báo cáo gian lận năm 2002-2008 của ACFE được trình bày ở phụ lục 5. Từ đó cho thấy những gian lận trên BCTC gây những thiệt hại nặng nề cho nền kinh tế. Việc đánh giá sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong việc đảm bảo BCTC trung thực và hợp lý, đề ra các giải pháp nâng cao sự hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với BCTC là vô cùng quan trọng. (2) Trần Văn Đức, 2000. Một số giải pháp nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB phục vụ công tác quản lý tài chính kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất. Luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ Kinh tế. Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu, khảo sát, mô tả công tác tổ chức KSNB các hoạt động kinh tế diễn ra trong hai chu trình kinh doanh là chu trình bán hàng – thu tiền và chu trình mua hàng –
  15. 3 thanh toán tiền, tác giả đánh giá sự hiện hữu của các thủ tục kiểm soát được tổ chức trong hai chu trình kinh doanh trên. Từ đó tổng hợp, phân tích, đánh giá và kiến nghị các giải pháp nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống Tuy nhiên, đề tài chưa tiếp cận khảo sát, mô tả, đánh giá tất cả các thành phần của hệ thống KSNB, khái niệm về tính hữu hiệu chưa được đề cập. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là định tính (3) Lembi Noorve, 2006, Đánh giá sự hữu hiệu kiểm soát nội bộ đối với báo cáo tài chính (Evaluation Of The Effectiveness Of Internal Control Over Financial Reporting). Luận văn Thạc sĩ kinh tế, Đại học Tartu, Estonia. Người hướng dẫn khoa học: Giáo sư, Tiến sĩ Toomas Haldma và Thạc sĩ, Giảng viên Andres Juhkam. Đề tài thực hiện đánh giá mức độ hữu hiệu hệ thống KSNB đối với mục tiêu BCTC của 3 DN có quy mô vừa ở Estonia. Bằng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp định lượng, tổng hợp, phân tích và đánh giá, tác giả đánh giá mức độ hữu hiệu hệ thống KSNB đối với mục tiêu BCTC của các DN. Đề tài tổng hợp các nguyên tắc, chỉ tiêu đánh giá mức độ hữu hiệu của KSNB đối với BCTC được hướng dẫn trong COSO 2013, tổng hợp và phát triển một hệ thống phân loại định lượng mức độ hữu hiệu của hệ thống KSNB. Đây là một tham khảo hữu ích cho các đối tượng muốn thực hiện đánh giá định lượng mức độ hữu hiệu hệ thống KSNB đối với BCTC của các DN. Đề tài chỉ ra những điểm mạnh, điểm yếu trong từng thành phần của hệ thống KSNB đối với BCTC và từ đó đề xuất các biện pháp hoàn thiện tương ứng. Tuy nhiên, mẫu khảo sát nhỏ, khả năng đại diện của mẫu không cao. Từ đó, các biện pháp hoàn thiện hệ thống KSNB được đề xuất chỉ hữu ích cho riêng cho từng DN cụ thể, không mang tính hướng dẫn rộng rãi. (4). Đồng Quang Chung, 2009. Đề xuất một số biện pháp kiểm soát trong môi trường tin học cho các doanh nghiệp Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ kinh tế. Người hướng dẫn khoa học PGS.TS Nguyễn Việt. Đề tài tìm hiểu các hoạt động kiểm soát được tổ chức trong môi trường tin học hóa của các DN Việt Nam. Bằng phương pháp quan sát, phỏng vấn và khảo sát các hoạt động KSNB trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán. Tác giả đánh giá 100% các DN đồng ý rằng “Tổ chức hệ thống KSNB trong điều kiện tin học hóa thực sự là vấn đề quan trọng đối
  16. 4 với DN”. Tuy nhiên 70% cho rằng việc triển khai, thực hiện là chưa đồng bộ, triệt để, 30% cho rằng có quan tâm nhưng chưa triển khai được vì thiếu nguồn lực. Qua đó, tác giả đã đề xuất ra các giải pháp để nâng cao tính kiểm soát của hệ thống. Đề tài chỉ tập trung vào các hoạt động kiểm soát trong môi trường tin học hóa để tư vấn cho các DN cách thiết kế các thủ tục phục vụ cho việc thực thi các kiểm soát hữu hiệu trong việc bảo vệ an toàn tài sản thông tin và gia tăng độ tin cậy thông tin trong môi trường tin học hóa, đề tài chưa đề cập đến toàn bộ mọi thành phần của hệ thống KSNB, chỉ đánh giá mức độ quan tâm tổ chức hệ thống KSNB nhưng chưa đánh giá được mức độ hữu hiệu của hệ thống được thiết kế và áp dụng trong việc thực hiện các mục tiêu của DN (5). Nguyễn Công Chánh, 2010. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ tại Bảo hiểm Xã hội tỉnh Kiên Giang. Luận văn thạc sĩ kinh tế. Người hướng dẫn khoa học TS Nguyễn Thế Lộc. Bằng phương pháp nghiên cứu tài liệu, tổng hợp các lý thuyết liên quan đến các mức độ ứng dụng CNTT vào hệ thống KSNB, quan sát, phỏng vấn, khảo sát và đánh giá định tính mức độ ứng độ ứng dụng CNTT của công ty BHXH Kiên Giang, tác giả nhận định được lợi ích của việc ứng dụng CNTT vào việc tổ chức hệ thống KSNB, mức độ ứng dụng CNTT của DN vào công tác kiểm soát, và đề xuất giải pháp đẩy mạnh ứng dụng CNTT để nâng cao chất lượng hệ thống cho đơn vị. Tuy nhiên, tác giả tập trung nghiên cứu định tính, thông qua bảng câu hỏi khảo sát dạng Có hoặc Không, nhận định những lợi ích của việc ứng dụng CNTT đối với hệ thống KSNB mà chưa nhận định những hạn chế, rủi ro có thể gặp phải trong môi trường này. Mức độ hữu hiệu hệ thống KSNB chưa được làm sáng tỏ. Phạm vi nghiên cứu hẹp là công ty BHXH Kiên Giang. (6). Phạm Nguyễn Quỳnh Thanh, Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2011. Luận văn Thạc sĩ kinh tế. Người hướng dẫn khoa học TS Phạm Châu Thành. Bằng phương pháp nghiên cứu suy diễn, định tính thông qua bảng câu hỏi khảo sát, tác giả thu thập dữ liệu về công tác tổ chức hệ thống KSNB trong các chu trình: mua hàng, bán và giao hàng, ghi sổ kế toán, thu tiền, mà các DN đang thực hiện. Qua đó, tác giả đánh giá về công tác tổ chức hệ thống KSNB của DN trong từng chu trình kinh doanh cụ thể và đề xuất một số
  17. 5 giải pháp hoàn thiện. Tuy nhiên, tác giả chủ yếu dùng phương pháp định tính, câu hỏi khảo sát chủ yếu là Có, Không. Từ đó chưa đánh giá được mức độ hữu hiệu của hoạt động kiểm soát trong việc đảm bảo thực hiện các mục tiêu kiểm soát. Từ thực tiễn nghiên cứu, đánh giá định lượng mức độ hữu hiệu hệ thống KSNB đối với mục tiêu đảm bảo BCTC đáng tin cậy chưa được nghiên cứu rộng rãi. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề tác giả đã thực hiện đề tài này. 3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Luận văn tiếp cận đánh giá mức độ hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với mục tiêu đảm bảo BCTC đáng tin cậy trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán của các DN nhỏ và vừa trên địa bàn TPHCM, các nguyên tắc đánh giá được hướng dẫn bởi khuôn mẫu COSO 2013 - KSNB đối với BCTC của các DN nhỏ. Từ đó đưa ra các kiến nghị về giải pháp nâng cao mức độ hữu hiệu hệ thống KSNB đối với mục tiêu đảm bảo BCTC đáng tin cậy trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán cho các DN. Để đạt được mục tiêu đề ra, luận văn giải quyết ba vấn đề chính có mối liên hệ mật thiết với nhau, đó là: (1) Các nguyên tắc và tiêu chí nào đánh giá mức độ hữu hiệu của Hệ thống KSNB đối với mục tiêu BCTC đáng tin cậy? (2) Thực trạng mức độ hữu hiệu KSNB đối với mục tiêu BCTC đáng tin cậy trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán của các DN nhỏ và vừa trên địa bàn Tp.HCM như thế nào? (3) Giải pháp nào để nâng cao mức độ hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với mục tiêu BCTC đáng tin cậy cho các DN? 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng nghiên cứu: Mức độ hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với mục tiêu đảm bảo BCTC đáng tin cậy trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán của các DN nhỏ và vừa. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: đề tài thực hiện tìm hiểu vấn đề nghiên cứu tại các DN nhỏ và vừa trên địa bàn TPHCM có ứng dụng phần mềm kế toán.
  18. 6 Phạm vi thời gian: Luận văn được thực hiện trong thời gian 3 tháng, từ tháng 07 đến tháng 09 năm 2013 Phạm vi học thuật và chuyên môn: luận văn tiếp cận đánh giá mức độ hữu hiệu của KSNB BCTC theo hướng dẫn của khuôn mẫu COSO 2013 – Kiểm soát nội bộ BCTC cho các DN nhỏ - khuôn mẫu lý thuyết về KSNB được chấp nhận rộng rãi hiện nay. Luận văn đánh giá mức độ hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với mục tiêu đảm bảo thông tin trên BCTC đáng tin cậy, chứ không đánh giá mức độ hữu hiệu của hệ thống đối với các việc đảm bảo hoạt động của DN hữu hiệu và hiệu quả và mục tiêu tuân thủ các luật lệ và quy định, ngoại trừ pháp luật và quy định hiện hành có liên quan trực tiếp đến việc chuẩn bị BCTC. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Để giải quyết vấn đề (1), luận văn áp dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thứ nhất, dựa vào tài liệu COSO 2013, tác giả giới thiệu khái niệm, năm thành phần, vai trò và hạn chế của hệ thống KSNB, tổng hợp các nguyên tắc đánh giá mức độ hữu hiệu năm thành phần của hệ thống KSNB đối với mục tiêu đảm bảo BCTC đáng tin cậy cho các DN có quy mô nhỏ và vừa. Thứ hai, tác giả nghiên cứu tài liệu liên quan đến việc ứng dụng phần mềm kế toán: khái niệm, vai trò, các mức độ ứng dụng, tác động đến KSNB. Thứ ba, tác giả nghiên cứu các tài liệu về các mô hình đánh giá định lượng mức độ hữu hiệu của hệ thống KSNB. Từ kết quả trên, tác giả xây dựng bảng khảo sát đánh giá mức độ hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với mục tiêu BCTC đáng tin cậy trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán. Kết quả này làm cơ sở nghiên cứu chính thức định lượng. Để giải quyết vấn đề (2), tác giả áp dụng phương pháp định lượng thông qua bảng khảo sát và thang đo 6 điểm tương ứng với 6 mức độ hữu hiệu được tổng hợp bởi Leembi Noorve. Quy trình chọn mẫu: mẫu được chọn theo phương pháp thuận tiện với kích thước mẫu là 53 DN có quy mô nhỏ và vừa có ứng dụng phần mềm kế toán trên địa bàn TPHCM.
  19. 7 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: tổng hợp kết quả khảo sát từ bảng khảo sát kết hợp sử dụng phần mềm Excel để thống kê, vẽ sơ đồ, phân tích, đối chiếu và đánh giá kết quả khảo sát. 6. CÁC ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN Về mặt học thuật: luận văn kết nối các khái niệm về KSNB và KSNB đối với BCTC, tổng hợp các tiêu chí đánh giá mức độ hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với mục tiêu đảm bảo thông tin trên BCTC đáng tin cậy. Về mặt thực tiễn: Đề tài giúp các DN có cách thức đánh giá mức độ hữu hiệu hệ thống KSNB đối với mục tiêu BCTC đáng tin cậy trong điều kiện tin học hóa, tiếp cận với khuôn mẫu chung về KSNB, nhận thấy được điểm mạnh, điểm yếu từ hệ thống và từ đó có các biện pháp thích hợp để hoàn thiện, nâng cao tính hữu hiệu hệ thống. Ngoài ra, đây cũng là một tham khảo hữu ích cho kiểm toán viên trong việc tiếp cận, đánh giá mức độ hữu hiệu của hệ thống KSNB của các DN trong việc lập BCTC trong môi trường kế toán máy, nắm được điểm mạnh, điểm yếu của hệ thống, từ đó có kế hoạch kiểm toán thích hợp, hiệu quả. 7. KẾT CẤU LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và phần kết luận của đề tài, kết cấu luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận để đánh giá mức độ hữu hiệu của hệ thống KSNB đối với mục tiêu BCTC đáng tin cậy trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán Chương 2: Đánh giá thực trạng mức độ hữu hiệu hệ thống KSNB đối với mục tiêu BCTC đáng tin cậy trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán của các DN nhỏ và vừa trên địa bàn Tp.HCM Chương 3: Giải pháp nâng cao mức độ hữu hiệu hệ thống KSNB đối với mục tiêu BCTC đáng tin cậy trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán cho các DN nhỏ và vừa.
  20. 8 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐỂ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ĐỐI VỚI MỤC TIÊU BÁO CÁO TÀI CHÍNH ĐÁNG TIN CẬY TRONG ĐIỀU KIỆN ỨNG DỤNG PHẦN MỀM KẾ TOÁN 1.1 Các khái niệm 1.1.1 Khái niệm về KSNB Dưới góc độ quản lý, quá trình nhận thức và nghiên cứu KSNB đã dẫn đến sự hình thành nhiều định nghĩa khác nhau. Trong quá khứ, các khái niệm về KSNB được giới hạn là kiểm tra nội bộ. Năm 1930, kiểm tra nội bộ là sự phối hợp của hệ thống sổ sách kế toán và các thủ tục liên quan đến đơn vị theo cách một nhân viên độc lập thực hiện kiểm tra liên tục công việc của người khác khi chắc chắn một số yếu tố liên quan đến khả năng gian lận (Sawyer và cộng sự. 2003:61). Nó là định nghĩa đầu tiên chỉ ra tầm quan trọng của KSNB trong việc giúp phát hiện cũng như ngăn chặn gian lận. Năm 1949, Viện Kế toán viên Công chứng Mỹ (AICPA) mở rộng định nghĩa KSNB. KSNB là tất cả các biện pháp áp dụng trong một DN để bảo vệ tài sản của mình, kiểm tra độ tin cậy của dữ liệu kế toán, phát huy hiệu quả hoạt động, và khuyến khích tuân thủ các chính sách, quy định. Định nghĩa này nhận ra rằng tác dụng một hệ thống KSNB mở rộng ra ngoài các vấn đề liên quan trực tiếp đến kế toán và các chức năng tài chính. Các yếu tố sau đây được góp phần công nhận tầm quan trọng của KSNB (Boynton et al. 2001:323) - Phạm vi và quy mô của đơn vị kinh doanh đã mở rộng, đòi hỏi quản lý phải dựa trên nhiều báo cáo và phân tích để kiểm soát hiệu quả hoạt động; - Một hệ thống KSNB tốt giúp đơn vị có đủ khả năng bảo vệ chống lại những yếu kém của con người và làm giảm khả năng sai sót hoặc tình huống bất thường xảy ra;
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2