intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá tác động của đặc điểm hộ gia đình đến chi tiêu giáo dục trung học của hộ gia đình Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

25
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chính của đề tài là đánh giá các nhân tố đặc điểm hộ gia đình tác động đến chi tiêu giáo dục trung học của hộ gia đình ở Việt Nam trên cơ sở đánh giá phân tích định tính và định lượng các số liệu điều tra Khảo sát mức sống hộ dân cư Việt Nam (VHLSS) năm 2010.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá tác động của đặc điểm hộ gia đình đến chi tiêu giáo dục trung học của hộ gia đình Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------- ĐÀO THỊ YẾN NHI ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẶC ĐIỂM HỘ GIA ĐÌNH ĐẾN CHI TIÊU GIÁO DỤC TRUNG HỌC CỦA HỘ GIA ĐÌNH VI T NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------- ĐÀO THỊ YẾN NHI ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA ĐẶC ĐIỂM HỘ GIA ĐÌNH ĐẾN CHI TIÊU GIÁO DỤC TRUNG HỌC CỦA HỘ GIA ĐÌNH VI T NAM Chuyên ngành : Kinh tế Phát triển Mã số : 60310105 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỮU DŨNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu có tính độc lập riêng, chưa được công bố nội dung ở bất kì đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, trung thực. Tôi xin cam đoan chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. Học viên thực hiện Đào Thị Yến Nhi
  4. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1 1. Đặt vấn đề ...................................................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................. 3 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................... 3 5. Cấu trúc đề tài ................................................................................................................ 3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN .................................... 5 1.1 Các định nghĩa và khái niệm ....................................................................................... 5 1.1.1 Hộ gia đình ............................................................................................................... 5 1.1.2 Chủ hộ....................................................................................................................... 5 1.1.3 Chi tiêu giáo dục trung học của hộ gia đình ............................................................. 6 1.1.4 Giáo dục trung học ................................................................................................... 7 1.2 Vấn đề lựa chọn tiêu dùng (Mas-collet và cộng sự, 1995) .......................................... 7 1.3 Lý thuyết đầu tư giáo dục của hộ gia đình .................................................................. 8 1.3.1 Lý thuyết lợi nhuận đầu tư cho giáo dục .................................................................. 8 1.3.2 Mô hình lý thuyết về lựa chọn số năm đến trường của trẻ ....................................... 8 1.4 Hành vi ra quyết định của hộ gia đình ....................................................................... 11 1.5 Các nghiên cứu có liên quan...................................................................................... 11 1.5.1 Các yếu tố tác động đến chi tiêu cho giáo dục của hộ gia đình ở vùng nông thôn Ấn Độ (Tilak, J.B.G. ,2002) ............................................................................................ 11
  5. 1.5.2 Tỷ lệ chi tiêu giáo dục của hộ gia đình: thể hiện tầm quan trọng của giáo dục (Huston, S.J. ,1995) ......................................................................................................... 12 1.5.3 Chi tiêu giáo dục ở vùng thành thị Trung Quốc: tác động của thu nhập, các đặc điểm hộ gia đình và nhu cầu giáo dục trong và ngoài nước (Quian and Smith,2008) .... 13 1.6 Khung phân tích của nghiên cứu ............................................................................... 15 CHƯƠNG 2: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................................................................... 18 2.1 Mô hình lý thuyết kinh tế chi tiêu hộ gia đình .......................................................... 18 2.2 Mô hình nghiên cứu thực nghiệm trong đề tài .......................................................... 20 2.3 Lựa chọn các biến đại diện sử dụng trong mô hình .................................................. 21 2.3.1 Đặc điểm kinh tế hộ gia đình .................................................................................. 21 2.3.1.1 Chi tiêu của hộ gia đình ....................................................................................... 21 2.3.1.2 Chi tiêu thực phẩm của hộ gia đình ..................................................................... 22 2.3.2 Đặc điểm nhân khẩu học của hộ gia đình ............................................................... 23 2.3.2.1 Tuổi của chủ hộ ................................................................................................... 23 2.3.2.2 Trình độ học vấn của chủ hộ ............................................................................... 23 2.3.2.3 Giới tính của chủ hộ ............................................................................................ 25 2.3.2.4 Sắc tộc của chủ hộ ............................................................................................... 25 2.3.2.5 Tình trạng hôn nhân của chủ hộ .......................................................................... 26 2.3.2.6 Số thành viên còn đi học ở các bậc học khác và số trẻ em dưới 6 tuổi ............... 26 2.3.3 Đặc điểm khu vực sinh sống của hộ gia đình ......................................................... 27 2.4 Phương pháp và dữ liệu nghiên cứu .......................................................................... 28 2.4.1 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................................ 28 2.4.2 Dữ liệu nghiên cứu ................................................................................................. 28 CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CHI TIÊU CHO GIÁO DỤC TRUNG HỌC CỦA HỘ GIA ĐÌNH ............................................................................................................... 32 3.1 Tổng quan về mẫu dữ liệu ......................................................................................... 32 3.2 Tổng hợp các biến trong mô hình .............................................................................. 33 3.3 Chi tiêu cho giáo dục trung học ................................................................................. 34
  6. 3.3.1 Đặc điểm khu vực sinh sống của hộ gia đình ......................................................... 34 3.3.2 Đặc điểm nhân khẩu học của hộ gia đình ............................................................... 36 3.3.3 Đặc điểm kinh tế của hộ gia đình ........................................................................... 39 CHƯƠNG 4: MÔ HÌNH THỰC NGHI M ................................................................ 41 4.1 Mô hình hồi quy ........................................................................................................ 41 4.2 Kiểm định mô hình .................................................................................................... 41 4.3 Giải thích kết quả của mô hình hồi quy..................................................................... 43 4.3.1 Đặc điểm kinh tế hộ gia đình .................................................................................. 43 4.3.1.1 Chi tiêu bình quân hộ gia đình ............................................................................ 43 4.3.1.2 Chi tiêu thực phẩm bình quân hộ gia đình .......................................................... 43 4.3.2 Đặc điểm nhân khẩu học của hộ gia đình ............................................................... 44 4.3.2.1 Tuổi của chủ hộ ................................................................................................... 44 4.3.2.2 Trình độ học vấn của chủ hộ ............................................................................... 44 4.3.2.3 Sắc tộc của chủ hộ ............................................................................................... 45 4.3.3 Đặc điểm khu vực sinh sống của hộ gia đình ......................................................... 45 4.3.3.1 Khu vực thành thị - nông thôn ............................................................................. 45 4.3.3.2 Vùng miền ........................................................................................................... 45 4.3.3.3 Thành phố trực thuộc trung ương ........................................................................ 46 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ ................................................................... 48 5.1 Các kết quả chính của đề tài ...................................................................................... 48 5.1.1 Đặc điểm kinh tế của hộ gia đình ........................................................................... 48 5.1.2 Đặc điểm nhân khẩu học của hộ gia đình ............................................................... 49 5.1.3 Đặc điểm khu vực sinh sống của hộ gia đình ......................................................... 51 5.2 Kiến nghị ................................................................................................................... 52 5.3 Hạn chế và hướng nghiên cứu mới ............................................................................ 54 TÀI LI U THAM KHẢO............................................................................................. 56 PHẦN PHỤ LỤC
  7. Phụ lục 3.1: Phân bố mẫu ở Thành thị - Nông thôn theo nhóm dân tộc ........................... 1 Phụ lục 3.2: Phân bố mẫu ở 6 vùng địa lý theo nhóm dân tộc .......................................... 1 Phụ lục 3.3: Số trẻ đang đi học ở các cấp còn lại phân theo khu vực ............................... 1 Phụ lục 3.4: Tình hình nhân khẩu – giới tính chủ hộ ........................................................ 1 Phụ lục 3.5: Tình hình nhân khẩu – hôn nhân chủ hộ ....................................................... 2 Phụ lục 3.6: Kết quả phân tích giá trị trung bình về chi tiêu giáo dục trung học bình quân trẻ cho giữa các nhóm theo khu vực sinh sống của hộ ............................................. 2 Phụ lục 3.7: Kết quả phân tích giá trị trung bình về chi tiêu giáo dục trung học bình quân trẻ giữa các nhóm theo nhóm thành phố sinh sống của hộ ....................................... 2 Phụ lục 3.8: Kết quả phân tích phương sai (ANOVA) cho giá trị trung bình về chi tiêu giáo dục trung học bình quân trẻ giữa các vùng. ............................................................... 3 Phụ lục 3.9: Kết quả phân tích giá trị trung bình về chi tiêu giáo dục trung học bình quân trẻ giữa các nhóm theo giới tính của chủ hộ. ............................................................ 3 Phụ lục 3.10: Kết quả phân tích giá trị trung bình về chi tiêu giáo dục trung học bình quân trẻ giữa các nhóm theo dân tộc ................................................................................. 4 Phụ lục 3.11: Kết quả phân tích giá trị trung bình về chi tiêu giáo dục trung học bình quân trẻ giữa các nhóm theo tình trạng hôn nhân của chủ hộ ........................................... 4 Phụ lục 3.12: Kết quả phân tích phương sai (ANOVA) về chi tiêu giáo dục trung học bình quân trẻ giữa các nhóm theo số trẻ nhỏ dưới 6 tuổi .................................................. 5 Phụ lục 3.13: Kết quả phân tích phương sai (ANOVA) cho giá trị trung bình về chi tiêu giáo dục trung học bình quân trẻ giữa số lượng thành viên đang đi học ở cấp học khác .................................................................................................................................... 5 Phụ lục 3.14: Kết quả phân tích phương sai (ANOVA) cho giá trị trung bình về chi tiêu giáo dục trung học bình quân trẻ giữa các phân nhóm tuổi chủ hộ ............................ 6 Phụ lục 3.15: Kết quả phân tích phương sai (ANOVA) cho giá trị trung bình về chi tiêu giáo dục trung học bình quân trẻ giữa các phân nhóm học vấn chủ hộ ..................... 6 Phụ lục 3.16: Kết quả phân tích phương sai (ANOVA) cho giá trị trung bình về chi tiêu giáo dục trung học bình quân trẻ giữa các phân nhóm chi tiêu .................................. 7 Phụ lục 4.1: Ma trận hệ số tương quan giữa các biến chính trong mô hình ...................... 7
  8. Phụ lục 4.2: Kết quả hồi quy ............................................................................................. 8 Phụ lục 4.3: Hiện tượng đa cộng tuyến ............................................................................. 8 Phụ lục 4.4: Hiện tượng phương sai thay đổi .................................................................... 9
  9. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT OLS: Phương pháp bình phương bé nhất. Tp. Cần Thơ: Thành phố Cần Thơ Tp. Đà Nẵng: Thành phố Đà Nẵng. Tp. Hà Nội: Thành phố Hà Nội. Tp. Hài Phòng: Thành phố Hải Phòng. Tp. Hồ Chí Minh: Thành phố Hồ Chí Minh. UNICEF: United Nations Children’s Fund – Quỹ nhi đồng Liên hiệp quốc. VHLSS : Bộ dữ liệu Khảo sát mức sống hộ dân cư.
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm về chi tiêu giáo dục ........................... 13 Bảng 2.1: Thông tin nguồn dữ liệu được trích lọc .......................................................... 29 Bảng 2.2: Bảng tóm tắt kỳ vọng các biến trong mô hình ................................................ 30 Bảng 3.1: Tổng hợp các biến trong mô hình ................................................................... 34 Bảng 3.2: Chi tiêu cho giáo dục trung học của hộ gia đình theo khu vực hộ sinh sống . 35 Bảng 3.3: Chi tiêu cho giáo dục trung học của hộ gia đình theo 5 thành phố lớn so với các tỉnh/ thành còn lại ...................................................................................................... 35 Bảng 3.4: Chi tiêu cho giáo dục trung học của hộ gia đình theo sắc tộc của chủ hộ ...... 37 Bảng 3.5: Chi tiêu cho giáo dục trung học của hộ gia đình theo giới tính của chủ hộ.... 37 Bảng 4.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu giáo dục trung học của hộ gia đình ......... 42 DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ Hình 3.1: Phân bố trẻ đang theo học trung học trên cả nước .......................................... 32 Hình 3.2: Phân bố số trẻ đi học trung học ....................................................................... 33 Hình 3.3: Chi tiêu giáo dục trung học của hộ gia đình ở 6 vùng..................................... 36 Hình 3.4: Chi tiêu giáo dục trung học của hộ gia đình theo nhóm tuổi của chủ hộ ....... 38 Hình 3.5: Chi tiêu giáo dục trung học của hộ gia đình theo các nhóm học vấn của chủ hộ ..................................................................................................................................... 38 Hình 3.6: Chi tiêu giáo dục trung học của hộ gia đình theo các nhóm chi tiêu của hộ ... 39
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU Phần mở đầu trình bày bối cảnh cũng như tính cần thiết của đề tài, mục tiêu và đối tượng nghiên cứu, phương hướng mà tác giả sẽ thực hiện để tìm ra kết quả và các kết luận chi tiêu giáo dục trung học của hộ gia đình Việt Nam. 1. Đặt vấn đề Giáo dục giữ vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, giảm nghèo đói và là nhân tố quan trọng góp phần tăng trưởng kinh tế bền vững. Không chỉ trong giai đoạn hiện nay mà ở mọi thời đại, Việt Nam và các quốc gia khác đều coi giáo dục là quốc sách hàng đầu và luôn dành sự quan tâm đặc biệt cho sự nghiệp phát triển giáo dục. Trong nghiên cứu về vốn nhân lực của mình, Becker (1993) nhận định giáo dục và đào tạo là khoản đầu tư có ảnh hưởng quan trọng nhất đến chiến lược phát triển vốn nhân lực. Ở bình diện cá nhân thì nền tảng giáo dục tốt sẽ tạo ra lợi thế cho cá nhân ở nhiều mặt trong cuộc sống như là tăng năng suất, khả năng tiếp cận với công nghệ và gia tăng thu nhập. Việt Nam là một quốc gia có truyền thống hiếu học, nên bên cạnh các chính sách khuyến khích giáo dục của nhà nước, hộ gia đình Việt Nam cũng rất chú trọng đến nền tảng giáo dục của con em mình. Nếu như số năm đến trường là chỉ số thể hiện nhu cầu của hộ gia đình về mặt lượng của giáo dục thì chi tiêu cho việc đi học lại thể hiện nhu cầu về chất (Deolalikar, 1997). Hộ gia đình càng quan tâm đến chất lượng giáo dục càng chi tiêu cho nó nhiều hơn. Việc chi tiêu cho giáo dục của con em trong hộ cũng được xem như một khoản đầu tư mang lại lợi ích trong tương lai. Ngoài các quyết định về trường lớp sẽ đi học thì việc chi tiêu như thế nào cho các bậc học khác nhau của từng thành viên cũng là vấn đề quan trọng của hộ gia đình, đặc biệt là đối với người đóng vai trò trụ cột gia đình. Với nguồn ngân sách có mức giới hạn nhất định, hộ gia đình cần cân nhắc giữa các quyết định chi tiêu sao cho đem lại hiệu quả tối ưu nhất. Nếu xem chi tiêu của hộ gia đình là một bài toán cần giải quyết thì sẽ có từng đáp áp tương ứng với điều kiện và đặc điểm của từng hộ gia đình. Hệ thống giáo dục của nước ta hiện nay có nhiều bậc học khác nhau, mỗi bậc học lại có một vai trò riêng của nó trong việc hình thành nhân cách và kỹ năng của con
  12. 2 người. Nếu như giáo dục mầm non đóng vai trò là nơi đặt nền mống hình thành những nét tính cách mang tính ổn định lâu dài của con người thì giáo dục tiểu học là nơi cung cấp những kiến thức căn bản nhất mở đường cho con người tiếp xúc nhiều hơn với môi trường bên ngoài. Giáo dục trung học chính là bước kế tiếp của quá trình bồi dưỡng và hoàn thiện những kiến thức văn hóa - kỹ năng nền tảng cho con người. Vì vậy, giáo dục trung học đóng một vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đòi hỏi phải có những mức đầu tư tương xứng của nhà nước và hộ gia đình. Để nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của quốc gia cần phải nâng cao chất lượng và số lượng lao động. Điều đó chỉ làm được dựa trên nền tảng giáo dục trung học có chất lượng. Nhà nước sẵn sàng đầu tư thích đáng để phát triển giáo dục, nhưng vai trò của hộ gia đình trong tham gia đầu tư giáo dục cũng rất quan trọng. Sự quan tâm của hộ gia đình đến giáo dục trung học cho con em mình có thể được xem xét theo mức chi tiêu giáo dục trung học. Vì vậy, việc đánh giá tác động của các nhân tố thuộc đặc điểm hộ gia đình đến quyết định chi tiêu giáo dục trung học của hộ gia đình là một vấn đề cần lưu tâm xem xét và đánh giá. Các chỉ báo đặc điểm hộ gia đình tác động đến quyết định chi tiêu giáo dục trung học là một trong các thông tin khách quan mà các nhà hoạch định chính sách có được cách nhìn rõ hơn về xu hướng chi tiêu giáo dục trung học của hộ và có những chính sách hợp lý để hỗ trợ nâng cao chất lượng giáo dục trung học. Đề tài nghiên cứu: “Đánh giá tác động của đặc điểm hộ gia đình đến chi tiêu giáo dục trung học của hộ gia đình Việt Nam ” nhằm góp phần làm sáng tỏ vấn đề trên. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chính của đề tài là đánh giá các nhân tố đặc điểm hộ gia đình tác động đến chi tiêu giáo dục trung học của hộ gia đình ở Việt Nam trên cơ sở đánh giá phân tích định tính và định lượng các số liệu điều tra Khảo sát mức sống hộ dân cư Việt Nam (VHLSS) năm 2010. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chi tiêu giáo dục trung học của hộ gia đình Việt Nam cho con em trong hộ.
  13. 3 Câu hỏi nghiên cứu của đề tài là các nhân tố thuộc đặc điểm hộ gia đình nào có ảnh hưởng đến chi tiêu giáo dục trung học của hộ gia đình ở Việt Nam? Đề tài tập trung giải đáp 3 câu hỏi cụ thể như sau:  Chi tiêu giáo dục trung học có gia tăng khi chi tiêu của hộ gia đình tăng lên hay không?  Chi tiêu lương thực thực phẩm có tác động như thế nào đến chi tiêu cho giáo dục trung học của hộ gia đình?  Các đặc điểm của hộ gia đình: sắc tộc của chủ hộ, số thành viên đang theo học các bậc học, khu vực sinh sống của hộ… có ảnh hưởng đến quyết định chi tiêu giáo dục trung học của hộ như thế nào? Phạm vi nghiên cứu: Đề tài được thực hiện trong phạm vi thời gian và không gian như sau: (1) về thời gian: nghiên cứu chi tiêu giáo dục trung học hộ gia đình Việt Nam được thực hiện năm 2010 dựa theo bộ dữ liệu Khảo sát mức sống hộ dân cư Việt Nam năm 2010, (2) về không gian: chi tiêu giáo dục trung học hộ gia đình trên phạm vi cả nước, từ thành thị đến nông thôn, 6 vùng địa lý từ đồng bằng sông Hồng đến đồng bằng sông Cửu Long. 4. Phương pháp nghiên cứu Cơ sở dữ liệu: đề tài sử dụng nguồn dữ liệu chính là dữ liệu thứ cấp có được từ cuộc Khảo sát mức sống hộ dân cư Việt Nam năm 2010 do Tổng Cục Thống Kê thực hiện. Phương pháp phân tích: đề tài sử dụng kết hợp hai phương pháp chính sau: (1) phương pháp thống kê: quá trình xử lý số liệu có so sánh, đối chiếu nhằm tổng hợp lại những dữ liệu, đưa ra những nhận xét cơ bản, (2) phương pháp nghiên cứu thực nghiệm: hồi quy hàm chi tiêu giáo dục trung học của hộ gia đình và kiểm định tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến chi tiêu giáo dục trung học. Các hệ số hồi quy của mô hình được ước lượng bằng phương pháp bình phương bé nhất (OLS). 5. Cấu trúc đề tài
  14. 4 Nhằm đạt được tính chặt chẽ trong việc trình bày, đồng thời kết nối các nội dung giúp người đọc có thể tham khảo các vấn đề và kết quả của quá trình nghiên cứu, tiếp theo phần mở đầu thì nội dung đề tài sẽ được trình bày trong 5 chương sau: Chương 1: Tổng quan lý thuyết và thực tiễn. Chương này sẽ trình bày một số khái niệm, cơ sở lý thuyết của đề tài, các nghiên cứu có liên quan để từ đó xây dựng khung phân tích của đề tài. Chương 2: Mô hình nghiên cứu. Nội dung chương này sẽ trình bày mô hình nghiên cứu, lựa chọn các biến đại diện cho các khái niệm được nêu lên ở khung phân tích. Đồng thời nội dung chương này cũng trình bày quy trình xử lý, tinh lọc dữ liệu từ bộ khảo sát mức sống hộ dân cư Việt Nam năm 2010 Chương 3: Thực trạng chi tiêu cho giáo dục trung học của hộ gia đình. Chương này sẽ tập trung mô tả bộ dữ liệu, thống kê mô tả dữ liệu trên cơ sở xây dựng các bảng thống kê mô tả, đưa ra một số kết luận ban đầu về một số yếu tố có khả năng ảnh hưởng đến chi tiêu giáo dục trung học của hộ gia đình Việt Nam. Chương 4: Mô hình thực nghiệm. Chương này sẽ trình bày quá trình thực hiện hồi quy mô hình trên phần mềm Stata, phân tích ý nghĩa của các chỉ số trong kết quả mô hình. Chương 5: Kết luận - kiến nghị. Chương này sẽ tóm lược lại những kết quả quan trọng của đề tài và đặc biệt là mô hình nghiên cứu. Từ đó có những kiến nghị chính sách nhằm gia tăng mức chi tiêu giáo dục trung học của hộ gia đình. Ngoài ra, chương này còn đánh giá lại những hạn chế của đề tài để từ đó mở ra những hướng nghiên cứu tiếp theo. Sau cùng, luận văn cũng đính kèm phần phụ lục để chứng minh chi tiết hơn những kết quả phân tích đã được trình bày trong các chương.
  15. 5 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN Trong phần mở đầu, tác giả đã giới thiệu tổng quát về đề tài nghiên cứu. Chương này sẽ trình bày các định nghĩa- khái niệm có liên quan, lý thuyết về vấn đề lựa chọn tiêu dùng và lý thuyết đầu tư giáo dục của hộ gia đình. Các nghiên cứu thực nghiệm về vấn đề chi tiêu cho giáo dục của các hộ gia đình cũng được đề cập và tổng hợp ở chương này. 1.1 Các định nghĩa và khái niệm 1.1.1 Hộ gia đình Hộ gia đình là một tế bào của xã hội, là một trong những đơn vị ảnh hưởng đến các quyết định sản xuất và đầu tư của nền kinh tế. Blow (2004) định nghĩa hộ gia đình có thể chỉ bao gồm một thành viên hoặc gồm nhiều thành viên sống cùng một nhà, sinh hoạt và chia sẻ các công việc nhà. Các thành viên trong hộ không nhất thiết phải có quan hệ huyết thống. Trong hộ gia đình sẽ có một hoặc nhiều đơn vị thành viên nhỏ, với mỗi đơn vị thành viên nhỏ có thể chỉ gồm một người lớn duy nhất, hoặc một cặp vợ chồng có hoặc không có trẻ em phụ thuộc. Theo điều 106 Bộ luật dân sự (2005) định nghĩa hộ gia đình mà các thành viên có tài sản chung, cùng đóng góp công sức để hoạt động kinh tế chung trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp hoặc một số lĩnh vực sản xuất, kinh doanh khác do pháp luật quy định và là chủ thể khi tham gia quan hệ dân sự thuộc các lĩnh vực này. 1.1.2 Chủ hộ Tổng cục thống kê (2010) định nghĩa chủ hộ là người có vai trò điều hành, quản lý gia đình, người hiện giữ vị trí chủ yếu, quyết định những công việc chính của hộ. Thông thường thì chủ hộ thường là người có thu nhập cao nhất trong hộ, nắm được toàn bộ các hoạt động kinh tế và nghề nghiệp của các thành viên khác trong hộ. Trong cuộc khảo sát Mức sống hộ dân cư thì đa số chủ hộ theo khái niệm này trùng với chủ hộ theo đăng ký hộ khẩu, nhưng cũng có trường hợp chủ hộ trong cuộc khảo sát này khác với chủ hộ theo đăng ký hộ khẩu.
  16. 6 Chủ hộ theo định nghĩa của Ủy ban Châu Âu (2010) là người mà căn cứ đặc điểm cá nhân của họ, chúng ta có thể phân loại và phân tích các thông tin đại diện cho hộ gia đình mà người đó làm chủ hộ. Chủ hộ có thể là người có thu nhập lớn nhất trong hộ, chủ sở hữu căn nhà hoặc là người đàn ông lớn tuổi nhất trong hộ. Theo quy định của Bộ luật dân sự Việt Nam (2005) thì chủ hộ là đại diện của hộ gia đình trong các giao dịch dân sự vì lợi ích chung của hộ. Cha, mẹ hoặc một thành viên khác đã thành niên có thể là chủ hộ. Như vậy, xét tổng thể thì chủ hộ là những cá nhân đủ điều kiện cung cấp các thông tin cần thiết về các đặc điểm nhân khẩu học, thu nhập và các hoạt động của hộ gia đình. Vì vậy, các thông tin về chủ hộ có thể được sử dụng đại diện trong các nghiên cứu về hộ gia đình nói chung. 1.1.3 Chi tiêu giáo dục trung học của hộ gia đình Chi tiêu giáo dục của hộ gia đình là phần ngân sách của hộ gia đình dùng để trang trải cho việc tham gia các hoạt động giáo dục và đào tạo của các thành viên trong hộ gia đình. Theo Ủy ban Châu Âu (2010) thì Chi tiêu giáo dục phát sinh của các hộ gia đình có thể được phân thành ba loại: chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp và chi phí cơ hội.  Chi phí trực tiếp là các chi phí hộ gia đình phải tự chi trả: học phí của học sinh, chi phí cho các nhà cung cấp các khóa học nâng cao tay nghề và kỹ năng, chi phí mua sách vở và đồ dùng học tập, chi phí mua đồng phục, phí học thêm.  Chi phí gián tiếp là những khoản chi mở rộng không nằm trong chi phí trực tiếp trong quá trình học. Chúng bao gồm chi phí sinh hoạt cho học sinh, chi phí đi lại, chi phí mua thức ăn và học nội trú- bán trú, chi phí mua đồ dùng học tập để tự học.  Chi phí cơ hội được phản ánh qua những công việc hoặc các hoạt động nghỉ ngơi mà học viên phải bỏ qua để dành thời gian cho việc học tập. Khoản chi tiêu cho giáo dục của hộ gia đình theo Lassible (1994) bao gồm những phần cơ bản như sau:
  17. 7  Các khoản chi được quy ước thành tiền mặt: bao gồm học phí phải đóng cho trường học, cơ sở đào tạo; chi cho các loại bảo hiểm, những khoản đóng góp bắt buộc hoặc tự nguyện từ phía phụ huynh.  Các khoản chi cho việc mua đồ dùng phục vụ trực tiếp cho học tập như: sách giáo khoa, sách tham khảo, tập vở, máy tính, dụng cụ vẽ; các dụng cụ hỗ trợ khác như: đồng phục, quần áo thể dục, cặp sách, dụng cụ thể thao…  Các khoản chi mua các dịch vụ hỗ trợ như: dịch vụ đưa đón di chuyển cho việc đi lại của học sinh hoặc người đưa đón; chi phí cho các bữa ăn tại lớp và nơi ở nội trú, bán trú. Khoản chi tiêu giáo dục trung học chính thức của hộ gia đình bao gồm: học phí, các khoản đóng góp cho trường lớp, quỹ phụ huynh- học sinh, đồng phục, sách giáo khoa và sách tham khảo, dụng cụ học tập, chi phí học thêm và các khoản chi giáo dục khác. Theo cách tính của Tổng cục thống kê (2010), chi giáo dục đào tạo bình quân một người đi học trong 12 tháng qua theo cấp học được tính bằng tổng chi cho việc đi học trong 12 tháng của các thành viên đang đi học trong cấp đó chia cho số người đi học theo từng cấp một. Như vậy chi tiêu giáo dục trung học bình quân trẻ sẽ bằng tổng chi tiêu giáo dục cho các thành viên đang học trung học của hộ gia đình chia cho số trẻ đang theo học bậc trung học của hộ. Trong đề tài này, chi tiêu giáo dục trung học bình quân trẻ còn được gọi tắt là chi tiêu giáo dục trung học. 1.1.4 Giáo dục trung học Theo Tổng cục thống kê (2010) thì trung học là bậc học nối tiếp của bậc tiểu học nhằm hoàn chỉnh học vấn phổ thông trong hệ thống giáo dục quốc dân. Bậc trung học được bắt đầu từ lớp 6 và kết thúc ở lớp 12. 1.2 Vấn đề lựa chọn tiêu dùng (Mas-collet và cộng sự, 1995) Lý thuyết tiêu dùng thể hiện những quyết định lựa chọn tiêu dùng mang tính chất duy lý của người tiêu dùng cho các loại hàng hóa. Trong điều kiện ràng buộc về ngân sách hộ gia đình, người tiêu dùng sẽ lựa chọn rổ hàng hóa đảm bảo tối đa hóa mức hữu dụng của mình.
  18. 8 Max u(x) (1.1) ĐK: p.x ≤ I x = x( ): rổ hàng hóa tiêu dùng p = p( ): giá của rổ hàng hóa tiêu dùng I: ngân sách của người tiêu dùng Với mức giá p và ngân sách I cho trước, tập hợp các lựa chọn của người tiêu dùng sẽ được viết lại ở dạng sau: B (p,I) = { } Để đạt mức hữu dụng cao nhất, người tiêu dùng sẽ lựa chọn tiêu dùng các hàng hóa x B (p,I). Vấn đề này được thực hiện dựa trên một số giả định cơ bản như thông tin thị trường hoàn hảo, người tiêu dùng là người chấp nhận giá và giá cả hàng hóa có dạng tuyến tính. 1.3 Lý thuyết đầu tư giáo dục của hộ gia đình 1.3.1 Lý thuyết lợi nhuận đầu tư cho giáo dục Becker (1993) và Schultz (1961) nhận định có sự chênh lệch rõ ràng trong thu nhập của hai đối tượng có trình độ học vấn khác nhau. Từ sự khác biệt trong thu nhập đó, cha mẹ sẽ quyết định cho con cái đi học trong bao nhiêu năm tùy thuộc vào sự tiên đoán về mức thu nhập của con cái họ ở những trình độ khác nhau. Theo đó, lợi nhuận của việc đầu tư vào giáo dục là khoản chênh lệch giữa hiện giá khoản thu nhập trong tương lai trừ đi chi phí của việc đi học (bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí cơ hội). Điều đó có nghĩa là cha mẹ, như là một nhà đầu tư, sẽ so sánh phần lợi nhuận chênh lệch giữa việc đầu tư và không đầu tư cho trẻ đi học tiếp hay không. Nếu phần chênh lệch này thu lợi nhuận, họ sẽ tiếp tục đầu tư cho trẻ đi học. Nếu phần đầu tư giáo dục không mang lại lợi nhuận, bố mẹ sẽ không cho trẻ tiếp tục đến trường. 1.3.2 Mô hình Lý thuyết về lựa chọn số năm đến trường của trẻ Trong nghiên cứu của Glick và Sahn (2000), hộ gia đình được được giả định là một thể thống nhất, nghĩa là hộ gia đình đó sẽ ra quyết định vì mục tiêu tối đa hóa hàm hữu dụng của hộ. Trong đó cha mẹ (hoặc người có vai trò chủ chốt trong hộ gia đình)
  19. 9 chính là người đưa ra quyết định bao gồm cả các quyết định về việc giáo dục của trẻ em trong hộ. Giả sử một hộ gia đình bao gồm cha, mẹ, m người con gái và n người con trai. Cha mẹ được giả định là những người sống qua 2 thời kỳ. Họ làm việc và sinh con trong thời kỳ đầu và nghỉ hưu ở thời kỳ thứ hai. Trong thời kỳ đầu tiên, tiêu dùng của hộ gia đình bằng tổng thu nhập của hộ trừ đi các khoản đầu tư cho giáo dục của con cái. Chính khoản đầu tư cho giáo dục ở thời kỳ thứ nhất này sẽ quyết định thu nhập của bố mẹ ở thời kỳ thứ hai thông qua các khoản chuyển giao trở lại từ chính thu nhập của những đứa trẻ. Do đó, bố mẹ phải đánh đổi giữa tiêu dùng ở thời kỳ thứ nhất (tương ứng với khoản đầu tư giáo dục cho con cái) với chi tiêu trong thời kỳ thứ hai. Quyết định này của cha mẹ có thể được trình bày qua hàm hữu dụng sau: ( ) (1.2) Trong đó: lần lượt là tiêu dùng của hộ ở thời kỳ thứ nhất và thời kỳ thứ hai; lần lượt là thu nhập của người con gái thứ i và người con trai thứ j. Thu nhập của những người con ở thời kỳ thứ hai còn tùy thuộc vào số năm đi học của chúng ở thời kỳ thứ nhất và các yếu tố khác thuộc về bản thân những người con (Z) như gen di truyền, giới tính, khả năng bản thân… ( ) và ( ) (1.3) Thu nhập của những người con trong thời kỳ thứ hai được tính như sau: và (1.4) Với là trình độ học vấn của người con gái thứ i và người con trai thứ j; và lần lượt là suất sinh lợi từ đầu tư cho giáo dục của người con gái thứ i và người con trai thứ j. Giả thiết đặt ra rằng chi tiêu của bố mẹ ở thời kỳ thứ hai phụ thuộc hoàn toàn vào sự chuyển giao thu nhập của con cái. Phương trình chi tiêu ở thời kỳ thứ hai như sau: ∑ ∑ (1.5)
  20. 10 Trong đó: lần lượt là tỷ lệ chuyển giao thu nhập từ người con gái thứ i và người con trai thứ j. Ta cũng đồng thời giả thiết rằng trong thời kỳ thứ nhất, cha mẹ sẽ dành toàn bộ thời gian cho việc đi làm để kiếm tiền, những đứa trẻ sẽ sử dụng thời gian cho việc đi học và làm thêm. Phương trình tổng hợp thu nhập của hộ gia đình được viết lại như sau: ∑ ( ) ∑ ( ) ∑ ∑ (1.6) Vế trái của phương trình (1.6) thể hiện tổng thu nhập của hộ gia đình ở thời kỳ thứ nhất. Trong đó V đại diện cho nguồn thu nhập không từ lao động; là tổng thời gian tham gia vào thị trường lao động của cha và mẹ với mức lương lần lượt là và ; , là tổng lượng thời gian của người con gái thứ i và người con trai thứ j và ( ), ( ) lần lượt là thời gian người con gái thứ i và người con trai thứ j làm thêm kiếm thu nhập với mức lương là , . P là chi phí trực tiếp cho việc đi học bao gồm học phí, sách giáo khoa, đồng phục…Vế phải của phương trình (1.6) chính là tổng chi tiêu của hộ gia đình ở thời kỳ thứ nhất bao gồm chi tiêu hộ gia đình và chi tiêu cho giáo dục của con cái. Chúng ta giả thiết rằng chi phí của việc đi học giống nhau giữa các lớp và không có sự phân biệt nam nữ. Để tối đa hóa hàm hữu dụng của hộ gia đình, cha mẹ sẽ phải cân nhắc chi tiêu ở thời kỳ thứ nhất cho giáo dục sao cho vẫn đảm bảo được khoản chi tiêu của hộ ở thời kỳ thứ hai. Vì vậy cha mẹ sẽ phải quyết định số năm đến trường của con gái và con trai, tức là và . Thay phương trình (1.3), (1.4), (1.5), (1.6) vào phương trình (1.2). Hàm hữu dụng của hộ gia đình được viết lại như sau: ( ∑ [ ( ) ] ∑ [ ( ) ] ∑ ∑ ) (1.7) Rút gọn phương trình (1.7), chúng ta có số năm đi học của trẻ sẽ là một hàm số dựa vào các yếu tố sau: ( ) và (1.8) ( )
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2