intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá tác động quỹ hỗ trợ nông dân đến đời sống của hộ hội viên nông dân trên địa bàn huyện Châu Thành

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là đánh giá tác động Quỹ hỗ trợ nông dân đến đời sống của hộ hội viên nông dân,từ đó đề xuất kiến nghị các giải pháp, chính sách để phát huy hiệu quả quỹ, tạo điều kiện cho hộ có vốn để đáp ứng nhu cầu sản xuất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá tác động quỹ hỗ trợ nông dân đến đời sống của hộ hội viên nông dân trên địa bàn huyện Châu Thành

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH –––––– THẠCH THỊ NGỌC MAI ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA HỘ HỘI VIÊN NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU THÀNH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp.Hồ Chí Minh - năm 2017 Người hướng dẫn khoa học:
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH –––––– THẠCH THỊ NGỌC MAI ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG QUỸ HỖ TRỢ NÔNG DÂN ĐẾN ĐỜI SỐNG CỦA HỘ HỘI VIÊN NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU THÀNH Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã ngành: 60340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: Ts.Võ Tất Thắng Tp.Hồ Chí Minh - năm 2017 Người hướng dẫn khoa học:
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích đề tài là trung thực. Đề tài nghiên cứu không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu nào. Trà Vinh, ngày 26 tháng 4 năm 2017 Học viên thực hiện Thạch Thị Ngọc Mai
  4. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1.1: Các biến độc lập dự kiến đưa vào mô hình ...................................................20 Bảng 3.3: Bảng ý nghĩa của các biến và kỳ vọng về dấu các hệ số βi của mô hình hồi quy ...................................................................................................................................................27 Bảng 1: Thống kê diện tích đất đai năm 2010 .....................................................................29 Bảng 2: Tình hình dân số giai đoạn 2005 – 2010................................................................30 Bảng 3: Lao động làm việc trong các ngành kinh tế - xã hội ..........................................31 Bảng 4.3.1.1: Thông tin về giới tính của chủ hộ, tuổi, trình độ học vấn, thành viên tổ chức hội ..........................................................................................................................................35 Bảng 4.3.1. 2: Thông tin về nghề nghiệp, kinh nghiêm của chủ hộ và tổ chức mà chủ hộ tham gia vay vốn ............................................................................................................37 Bảng 4.3.1.3: Thông tin về diện tích đất, số thành viên, số lao động của hộ ..............38 Bảng 4.3.1.4: Thông tin về tôn giáo của chủ hộ ..................................................................39 Bảng số 4.3.1.5: Thông tin về số năm sinh sống tại địa phương, khoảng cách từ nhà đến trung tâm xã ...........................................................................................................................39 Bảng 4.3.1.6: Thông tin về thu nhập và chi phí gia đình của hộ ...................................40 Bảng 4.3.1.7: thông tin về Chủ hộ biết về thông tin Quỹ hội ..........................................41 Bảng 4.3.1.8: Thông tin về khả năng vay vốn, nhu cầu vay từ Quỹ hội của hộ .........42 Bảng 4.3.1.9: Thông tin về vay vốn của hộ, lãi suất, thời hạn vay, mục đích vay của hộ ......................................................................................................................................................43 Bảng 4.3.1.10: Thông tin về ý kiến, thủ tục vay, số lần vay, nguồn trả nợ, quyết định vay của chủ hộ .....................................................................................................................45
  5. Bảng 4.3.1.11: thông tin về hình thức vay ............................................................................46 Bảng 4.3.1.12: Nguyên nhân không vay được vốn của hộ ...............................................46 Bảng 4.3.1.13: Đánh giá về Quỹ Hội .....................................................................................47 Bảng 4.3.2.1 . Kết quả kiểm định đa cộng tuyến của mô hình ........................................48 Bảng 4.3.2.2 .Kết quả ước lượng mô hình hồi quy (thể hiện chiều hướng tác động của các biến) Quỹ tác động đến đời sống (thu nhập) ........................................................49 Bảng 4.3.2.3 . Kết quả ước lượng mô hình hồi quy (thể hiện chiều hướng tác động của các biến) Quỹ tác động đến đời sống (chi tiêu) ..........................................................53
  6. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1.2: Khung đánh giá tác động của Quỹ trợ Nông dân tác động đến đời sống (thu nhập/chi tiêu) của hội viên nông dân .............................................................................21 Hình 3.1.3: Quy trình nghiên cứu của đề tài ........................................................................22
  7. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU ...................................................................................................1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ: 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...............................................................................................5 1.2.1 Mục tiêu tông quát ..............................................................................................................5 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................................5 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: .................................................................................................5 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU...............................................................5 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................................................5 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................5 1.5 KẾT QUẢ MONG ĐỢI CỦA ĐỀ TÀI ............................................................................6 1.6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN ........................................................................................6 CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ LUẬN ..........................................................................................7 2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI .............................7 2.1.1. Khái niệm .............................................................................................................................7 2.1.1.1 Quỹ Hộ trợ Nông dân .....................................................................................................7 2.1.1.2. Hộ hội viên Nông dân ...................................................................................................9
  8. 2.2. CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRÊN THẾ GIỚI .....................................10 2.3. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỜI SỐNG (thu nhập, chi tiêu) CỦA HỘ HỘI VIÊN NÔNG DÂN............................................................................................................11 2.4. CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM CÓ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ..........13 2.4.1. Nghiên cứu trong nước ...................................................................................................13 2.4.2. Tóm tắt các mô hình nghiên cứu ................................................................................16 CHƯƠNG 3 - PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................19 3.1. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................................................19 3.1.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ...........................................................................................19 3.1.2. Thiết kế nghiên cứu .........................................................................................................22 3.2. PHƯƠNG PHÁP THU THẬP SỐ LIỆU: ....................................................................22 3.3. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU: ...................................................................22 CHƯƠNG 4 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................................28 4.1 TỔNG QUAN VỀ HUYỆN CHÂU THÀNH ..............................................................28 4.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................................28 4.1.1.1 Vị trí địa lý .......................................................................................................................28 4.1.1.2. Tài nguyên đất đai ........................................................................................................28 4.1.1.3. Tình hình phát triển dân số và phân bố dân cư ....................................................29 4.1.2 Tình hình sử dụng nguồn lao động và nhân lực tại huyện. ...................................31 4.2 THÔNG TIN VỀ QUỸ HỘI..............................................................................................33 4.3. THỰC TRẠNG VỀ ĐỜI SỐNG CỦA HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CHÂU THÀNH QUA KHẢO SÁT ......................................................................35 4.3.1. Thông tin chung của hộ ..................................................................................................35
  9. 4.3.2. Tác động quỹ hội nông dân dến đời sống (thu nhập/ chi tiêu) hộ hội viên nông dân ....................................................................................................................................................47 CHƯƠNG 5 - KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT .......................................................................56 5.1. Kết luận ..................................................................................................................................56 5.2. Hướng đề xuất chính sách .................................................................................................57 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  10. 1 CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ: Nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta có vị trí, vai trò to lớn trong sự nghiệp CNH-HĐH, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Phát triển nông nghiệp, nông thôn, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân là nhiệm vụ chiến lược và là cơ sở đảm bảo ổn định kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội của đất nước. Gắn với phát triển nông nghiệp, nông thôn, nâng cao đời sống vật chất của người dân việc tham gia vào thị trường tài chính tín dụng nông thôn cũng đang chiếm tỷ lệ khá cao, bên cạnh các định chế tài chính chính thức như Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Ngân hàng Chính sách xã hội, Quỹ tín dụng nhân dân…, thủ tục còn rườm rà tuy nhiên người dân luôn có nhu cầu trong việc cải thiện đời sống(thu nhập/chi tiêu) nhất là khu vực nông thôn, nơi mà người dân gặp nhiều khó khăn trong việc tiêp cận nguồn vay do đó các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức xã hội tự nguyện, các tổ chức phi chính phủ thông qua hệ thống ngân hàng hoặc qua các hiệp hội cũng đã tham gia rất hiệu quả vào quá trình cung ứng vốn, chuyển tải vốn tín dụng nhanh chóng, thuận lợi cho nông dân, đóng góp đáng kể vào sự nghiệp phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn và nâng cao đời sống nông dân. Nghiên cứu của Brau & Woller (2004) cho thấy người nghèo gặp khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn tín dụng chính thức; đặc biệt là người nghèo ở các nước đang phát triển có nhiều khó khăn hơn trong việc tiếp cận . Tương tự như vậy, nhiều hộ nông thôn thường gặp khó khăn trong việc tiếp cận tín dụng, đặc biệt là các hộ nghèo, các hộ gia đình ở vùng sâu vùng xa, các nhóm dân tộc thiểu số hoặc các hộ gia đình hoạt động trong các lĩnh vực có nguy cơ cao như nuôi trồng thuỷ sản, vv .. các hộ này luôn có nhu cầu cao tín dụng nhưng họ có một số khó khăn
  11. 2 trong việc vay vốn từ các nguồn tín dụng bán chính thức và chính thức như các ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính. Từ đó trở đi, nhiều hộ gia đình phải vay vốn
  12. 3 từ các nguồn tín dụng không chính thức như bạn bè, người thân, người cho vay tiền ... Để nâng cao hiệu quả của các dịch vụ tài chính cũng như phục vụ tốt hơn cho người nghèo Đảng, Nhà nước, các bộ, ngành Trung ương, cấp ủy, chính quyền các địa phương quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo và tạo điều kiện để hỗ trợ các hộ gia đình nông thôn tiếp cận với tín dụng bán chính thức và chính thức. Bên cạnh đó các cấp Hội Nông dân Việt Nam đã tập trung có các biện pháp hỗ trợ giải quyết vốn cho nông dân. Tuy có những thành tựu phát triển, nhưng khoảng cách về đời sống giữa hộ giàu và hộ nghèo, giữa hộ ở thành thị và hộ ở nông thôn ngày càng rộng, nông nghiệp, nông thôn hiện còn tồn tại một số hạn chế, khó khăn, thiếu vốn đầu tư phát triển sản xuất, sản xuất còn manh mún, nhỏ lẻ; đời sống vật chất và tinh thần của một bộ phận nông dân, nông thôn còn thấp, chênh lệch giàu nghèo giữa thành thị và nông thôn, giữa các vùng còn lớn, tỷ lệ hộ nghèo còn cao; phát sinh một số vấn đề xã hội bức xúc đang là vấn đề đáng quan tâm. Thực tế ở khu vực nông thôn Việt Nam, các hộ nông dân đầu tư vốn để phát triển sản xuất kinh doanh một phần là nguồn vốn tự có, phần khác được huy động từ các nguồn tín dụng chính thức, phi chính thức và một phần là từ quỹ hôi. Kết quả khảo sát năm 2015 về mức sống của người Việt Nam cho thấy chỉ có 49% hộ gia đình vay vốn từ các tổ chức tài chính chính thức (Ngân hàng Chính sách Xã hội, 2015), vấn đề này cho thấy thị trường tín dụng nông thôn còn hạn chế nhất định. Các chương trình tài trợ vi mô đã áp dụng ở nhiều quốc gia như một công cụ xoá đói giảm nghèo. Tác động của tín dụng nhỏ đến mức sống của các hộ gia đình nông thôn đã được nhiều học giả, các nhà thực hành và hoạch định chính sách nghiên cứu. Tuy nhiên, những phát hiện của họ là hỗn tạp và không nhất quán. Khandker (1998) và Yunus (2003) xem xét tín dụng vi mô như một công cụ nhằm mục đích chống đói nghèo và cải thiện phúc lợi. Seemi Waheed (2009) kết luận rằng tín dụng giúp người nghèo cải thiện thu nhập và do đó tăng khả năng tiếp cận của họ đối với giáo dục và chăm sóc sức khoẻ. Alexander (năm 2007), Zaman
  13. 4 (1999), Kumar (2005) và Sarangi (2007) khẳng định rằng các chương trình tín dụng nhỏ có tác động tích cực đến mức sống của các hộ gia đình nông thôn thông qua việc cải thiện thu nhập và tiêu dùng. Coleman (2002) tuyên bố rằng tín dụng nhỏ tăng cường khả năng tiếp cận của các hộ gia đình đối với nước sạch. Pitt và cộng sự (2003) chứng minh rằng các hộ gia đình tiếp cận với tín dụng vi mô có thể cải thiện tình trạng sức khoẻ của con cái. Để đáp ứng nguyện vọng của nông dân, Hội Nông dân Việt Nam đã triển khai công tác xây dựng Quỹ Hỗ trợ nông dân và tổ chức hoạt động dịch vụ hỗ trợ vốn cho nông dân đạt được một số kết quả khả quan, giúp nông dân có vốn phát triển sản xuất, kinh doanh tạo việc làm, nâng cao thu nhập, xóa đói giảm nghèo và làm giàu chính đáng, góp phần ổn định chính trị ở nông thôn. Sau hơn 5 năm củng cố thành lập và hoạt động, đến nay Quỹ Hỗ trợ nông dân thuộc Hội Nông dân tỉnh Trà Vinh đã được xây dựng, hình thành ở cả 2 cấp, bao gồm Quỹ Hỗ trợ nông dân Tỉnh, có 9/9 Hội Nông dân cấp huyện, thị, thành. Vốn Quỹ Hỗ trợ nông dân toàn tỉnh đến 12.354.953.000 đồng. Trong đó: Quỹ Hỗ trợ nông dânTrung ương ủy thác 7,950 tỷ đồng; Quỹ cấp tỉnh có 2,123 tỷ đồng (ngân sách tỉnh cấp 02 tỷ đồng giai đoạn 2013 - 2015; nguồn vốn khác 123 triệu đồng); Quỹ cấp huyện, thị, thành phố 2.281.953.000 đồng (nguồn ngân sách cấp huyện cấp 1,4 tỷ đồng; nguồn huyện, thành phố, xã, phường, thị trấn vận động 881.953.000đ). Đầu tư tổng số 57 dự án trên địa bàn 38 xã, phường thuộc các huyện, thị, thành phố cho 1.367 hộ hội viên nông dân vay vốn để phát triển sản xuất, chăn nuôi. Chính vì vậy đề tài nghiên cứu “Đánh giá tác động quỹ hỗ trợ nông dân đến đời sống của hộ hội viên nông dân trên địa bàn huyện Châu Thành”, nhằm đánh giá tác động của Quỹ đến đời sống của hộ hội viên nông dân, từ đó đề xuất kiến nghị các giải pháp, chính sách để phát huy hiệu quả quỹ, tạo điều kiện cho hộ có vốn để đáp ứng nhu cầu sản xuất.
  14. 5 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu tổng quát Đánh giá tác động Quỹ Hỗ trợ nông dân đến đời sống của hộ hội viên nông dân, từ đó đề xuất kiến nghị các giải pháp, chính sách để phát huy hiệu quả quỹ, tạo điều kiện cho hộ có vốn để đáp ứng nhu cầu sản xuất. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Đánh giá tác động của Quỹ hỗ trợ nông đến đời sống của hội viên nông dân dân huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh. Phân tích thực trạng của của hộ hội viên nông dân trong vùng nghiên cứu. Đề xuất giải pháp Quỹ hỗ trợ nông dân nhằm nâng cao chất lượng kinh tế hộ. 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU: Câu hỏi 1: Thực trạng về đời sống (thu nhập/chi tiêu) của hộ nông dân như thế nào? Câu hỏi 2: Quỹ có tác động đến đời sống (thu nhập/chi tiêu) của hộ hội viên nông dân không? Câu hỏi 3: Giải pháp gì để nâng cao hiệu quả hoạt động của quỹ góp phần cải thiện đời sống (thu nhập/chi tiêu) của Hội nông dân? 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đời sống (thu nhập/chi tiêu) của hộ hội viên nông dân. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Địa bàn huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh. Phạm vi thời gian: Năm 2013- 2016.
  15. 6 1.5 KẾT QUẢ MONG ĐỢI CỦA ĐỀ TÀI Kết quả nghiên cứu các tác động đến đời sống của hộ hội viên nông dân từ đó đề xuất các giải pháp tăng hiệu quả hoạt động để giúp cho hộ nông dân trên địa bàn tỉnh huyện Châu Thành có vốn phát triển sản xuất. 1.6. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN Luận văn bao gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu Giới thiệu vấn đề nghiên cứu; xác định mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể của luận văn; câu hỏi nghiên cứu; giới hạn phạm vi nghiên cứu về không gian và thời gian; sơ lược cấu trúc luận văn. Chương 2: Cơ sở lý luận Trình bày các khái niệm, các lý thuyết liên quan đến vấn đề nghiên cứu, các mô hình nghiên cứu mang tính lý thuyết; qua các phương pháp tiếp cận rút ra được phương pháp, mô hình, khái niệm để xây dựng đề tài. Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Trình bày khung phân tích, các giả thuyết nghiên cứu tương ứng với câu hỏi nghiên cứu; các số liệu cần thu thập cho nghiên cứu, nguồn và cách thu thập các loại số liệu; phương pháp phân tích xử lý số liệu; công cụ phân tích; tiến trình nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu Trình bày các nội, các vấn đề đã nghiên cứu; minh họa bằng bảng số liệu và biểu đồ, hình ảnh; phân tích và thảo luận đi kèm; so sánh đối chiếu các kết quả nghiên cứu với các nghiên cứu trước đây, có bình luận, thảo luận. Chương 5: Kết luận và kiến nghị Nêu kết luận về vấn đề nghiên cứu và đưa ra các kiến nghị đối với chính sách từ Quỹ hộ trợ nông dân đến đời sống (thu nhập/chi tiêu) của hộ hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Trà Vinh; nêu ra những hạn chế của đề tài.
  16. 7 CHƯƠNG 2 - CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 2.1.1. Khái niệm 2.1.1.1 Quỹ Hộ trợ Nông dân (i) Quỹ hỗ trợ nông dân là loại hình tổ chức tín dụng hợp tác theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, thực hiện mục tiêu chủ yếu là tương trợ giửa các thành viên, nhằm phát huy sức mạnh của tập thể và từng thành viên giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và cải thiện đời sống. Hoạt động của quỹ hỗ trợ nông dân phải bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy để phát triển. (ii) Vai trò của Quỹ : Tiếp nhận và bảo toàn nguồn vốn ngân sách Nhà nước các cấp hỗ trợ; vận động cán bộ, hội viên, nông dân, các tổ chức, cá nhân, các hộ phi nông nghiệp và doanh nghiệp tự nguyện ủng hộ xây dựng Quỹ; tiếp nhận, quản lý nguồn vốn hỗ trợ, tài trợ, viện trợ, vốn uỷ thác từ Hội cấp trên, từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện các hoạt động hỗ trợ vốn cho hội viên, nông dân phát triển sản xuất kinh doanh. Mọi sự vận động tài trợ, huy động vốn của Quỹ phải đúng theo quy định của pháp luật và Điều lệ Quỹ Hỗ trợ nông dân. Thực hiện hỗ trợ có hoàn lại vốn gốc và phí cho các đơn vị thuộc tổ chức Hội Nông dân; hộ nông dân, nhóm hộ hội viên, nông dân, các tổ liên kết sản xuất có dự án, phương án sản xuất- kinh doanh khả thi được Hội Nông dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) xét duyệt, đề nghị và được UBND cấp xã xác nhận. Quản lý vốn và tài sản của Quỹ theo quy định của pháp luật; chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý tài chính, kế toán, kiểm toán và các quy định khác liên quan đến hoạt động của Quỹ.
  17. 8 Thực hiện chế độ báo cáo thống kê, kế toán, báo cáo định kỳ theo quy định. (iii) Đặc điểm của Quỹ Nguồn vốn hoạt động của Quỹ do ngân sách Trung ương và địa phương hỗ trợ, vốn vận động cán bộ, hội viên, nông dân, cán bộ công chức, các hộ phi nông nghiệp, các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân ủng hộ, các khoản viện trợ, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, vốn ủy thác của Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp trên, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước, vốn tự bổ sung hàng năm, vốn từ các chương trình, dự án trong và ngoài nước hỗ trợ phát triển nông nghiệp, nông thôn trong tỉnh, các khoản vốn vận động, tài trợ hợp pháp khác. Đối tượng được hỗ trợ vốn các đơn vị thuộc tổ chức Hội Nông dân trực tiếp sản xuất và hoạt động dịch vụ, các nhóm hộ hội viên, nông dân; hộ hội viên nông dân; các tổ liên kết sản xuất trong tỉnh Trà Vinh có nhu cầu, có dự án hỗ trợ vốn đầu tư khả thi để phát triển ngành nghề, giải quyết việc làm; chuyển dịch cơ cấu cây trồng, vật nuôi; ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ phát triển sản xuất, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; xây dựng, phát triển và nhân rộng mô hình mới. Điều kiện được hỗ trợ vốn Chủ hộ gia đình hoặc người vay là hội viên Hội nông dân Việt Nam Có năng lực hành vi nhân sự và chị trách nhiệm hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Có hộ khẩu thường trú tại huyện Châu Thành, Không có nợ quá hạn của các tổ chức tín dụng khác, Có phương án sản xuất, kinh doanh khả thi và đảm bảo trả vốn gốc và phí vay. Cam kết sử dụng vốn hỗ trợ đúng mục đích, Được các cấp Hội có thẩm quyền phê duyệt. Thay đổi mục đích sử dụng vốn trong thời gian vay vốn, Người vay không được tự ý thay đổi mục đích sử dụng vốn so với đăng ký ban đầu. Tuy nhiên, trường hợp đặc biệt, vì lý do khách quan như: Nhà nước thay đổi chính sách không còn nguyên liệu đầu vào cho sản xuất, không còn thị trường
  18. 9 tiêu thụ sản phẩm, hoặc bị trưng thu đất đai, mặt nước nuôi trồng thủy sản vv… , thì Nhóm Người vay có thể được chuyển đổi mục đích sử dụng vốn so với đăng ký ban đầu đối với mô hình vay trung hạn (trên 12 tháng đến 36 tháng) còn thời gian từ 1/2 chu kỳ vay vốn trở lên. Trường hợp vay ngắn hạn hoặc dự án không còn đủ thời gian thực hiện chu kỳ của cây trồng, vật nuôi thì hoàn trả lại toàn bộ tiền gốc, phí cho Quỹ HTND. Thủ tục: Chủ dự án làm Tờ trình gửi Hội Nông dân cấp trên và Quỹ quản lý nguồn vốn vay, nêu rõ lý do và chuyển mục đích sử dụng vốn ban đầu sang mục đích mới (làm gì?); đồng thời gửi kèm theo biên bản họp các hộ vay về việc thống nhất chuyển đổi mục đích sử dụng vốn, có xác nhận của Hội Nông dân và UBND cấp xã. Thu nợ gốc: đội ngũ cán bộ Hội Nông dân cấp huyện và xã thu nợ gốc không. Hợp đồng vay vốn: thực hiện mẫu số 09A/QHT, tại Điều 8 - Hiệu lực và số bản của Hợp đồng, mục 1 ghi rõ: “Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký cho tới khi bên B hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cả tiền gốc và tiền phí”. Hợp đồng vay vốn với Người vay có xác nhận của UBND và Hội Nông dân cấp xã nếu nơi nào thấy cần thiết. Lãi suất cho vay: 0.84 %/năm 2.1.1.2. Hộ hội viên Nông dân Hộ là một tế bào của xã hội với sự thống nhất của các thành viên có cùng huyết thống, mà mỗi thành viên đều có nghĩa vụ và trách nhiệm làm tăng thu nhập, đảm bảo cho sự tồn tại của hộ (Frank Ellis, 1988). Hộ nông dân là hình thái tổ chức sản xuất kinh doanh trong nông thôn, lâm ngư nghiệp, bao gồm một nhóm người có cung huyết tộc hoặc quan hệ quyết tộc sống chung một máy nhà có chung một nguồn thu nhập tiến hành các hoạt động sản
  19. 10 xuất nông nghiệp với mục đích chủ yếu phụ vụ cho nhu cầu của các thành viên trong hộ. Hộ hội viên nông dân có sự gắn bó của các thành viên về huyết thống, về quan hệ hôn nhân, có lịch sự và truyền thống lâu đời nên các thành viên trong hộ gắn bó với nhau trên các quan hệ sở hữu, quan hệ quản lý, quan hệ phân phối. Mục đích sản xuất của hộ là sản xuất ra nông, lâm, thủy sản phục vụ cho nhu cầu của thị trường. Khái niệm Đời sống: là toàn bộ những những hoạt động trong một lĩnh vực nào đó của con người , của xã hội (từ điển Việt - Việt). Đời sống hộ gia đình chủ yếu bằng các hoạt động nông nghiệp. Trong đó thu nhập chính vẫn từ hoạt động trồng lúa, sản xuất, nuôi, trồng, một số ít có thu nhập từ tiền lương và các hoạt động thương mại. Bên cạnh thu nhập được hộ phải chi tiêu cho sinh hoạt hàng ngày để nuôi sống bản thành viên trong gia đình. 2.2. CÁC NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM TRÊN THẾ GIỚI Cũng có nhiều lập luận khác nhau về những thuận và chống về tín dụng vi mô có thể được tóm tắt như sau: Tín dụng vi mô được phát hiện nhằm cải thiện phúc lợi xã hội và mức sống của các hộ gia đình cũng như chống lại đói nghèo. Một số kết quả điển hình Ưu điểm. Tín dụng vi mô được phát hiện nhằm cải thiện phúc lợi xã hội và mức sống của các hộ gia đình cũng như chống lại đói nghèo. Một số phát hiện điển hình là: Pitt và Khandker (1998), Pitt và các cộng sự (Năm 2008), Imus, Arun và Annim (2010), Owuor (2009) và Yasmine (2008) cho rằng tín dụng nhỏ đã tác động tích cực đến mức sống của hộ nghèo thông qua việc tăng tiêu dùng, tình trạng sức khoẻ của trẻ em, thu nhập và tài sản. Li et al. (2010) khẳng định rằng tín dụng nhỏ này có thể cải thiện đáng kể phúc lợi của người đi vay bằng cách tăng thu nhập và tiêu dùng
  20. 11 2.3. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN ĐỜI SỐNG (thu nhập, chi tiêu) CỦA HỘ HỘI VIÊN NÔNG DÂN Nguyễn (2008) nhận thấy mối quan hệ tích cực giữa các chương trình TCVM và mức sống của các hộ gia đình nông thôn ở Việt Nam thông qua việc cải thiện thu nhập và chi tiêu. Tác giả cũng chứng minh rằng các chương trình tín dụng nhỏ giảm khoảng cách nghèo đói và góp phần xoá đói giảm nghèo. Tác giả Đinh Phi Hổ & Đông Đức. Tạp chí phát triển kinh tế, 26(2), 65-82 Thay đổi thu nhập của nông hộ không phải duy nhất do tín dụng tác động mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác. Do đó xem xét tác động của tín dụng của thu nhập cần phải đồng thời quan tâm đến các yếu tố khác. Yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của nông dân bao gồm: (i) Thuận lợi thị trường; (ii) Đặc trưng hộ gia đình; (iii) Năng lực sản xuất hộ. Tuổi của chủ hộ: chủ hộ có tuổi càng cao thì khả năng tiếp cận tín dụng càng hạn chế (Nguyễn Quốc Oánh và Phạm Thị Mỹ Dung, 2010). Giới tính: Theo Trần Thơ Đạt (1998), chủ hộ là nữ ít tiếp cận với hình thức tín dụng chính thức. Họ thích vay từ các chương trình hỗ trợ vốn của phụ nữ vì thủ tục đơn giản không cần phải thế chấp tài sản. Giới tính. Bruno và cộng sự (2011) cho thấy rằng có một tỷ lệ lớn người vay mượn từ các nguồn tín dụng nhỏ ở các vùng nông thôn ở Morocco. Một kết quả nghiên cứu của Banerjee và cộng sự (2010) cũng cho thấy nam giới là những người vay chính từ chương trình tín dụng nhỏ. Tuy nhiên, George (2009) nhận thấy rằng phụ nữ thu hút nhiều hơn vào chương trình tín dụng nhỏ. Học vấn của chủ hộ: Những hô ̣ có chủ hô ̣ đã hoàn thành trung ho ̣c hay tiể u ho ̣c sẽ có khả năng tiế p câ ̣n vố n cao hơn so với những người không đi ho ̣c (Li et al, 2011). Dân tộc: Theo Phan Đình Khôi (2013), chủ hộ là dân tộc thiểu số thì họ sẽ có nhiều khả năng tiếp cận vốn TDCT, vì thực tế cho thấy nhiều chương trình tín
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2