intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Quận 4

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:81

44
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu giải quyết các vấn đề cơ bản như sau: Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHDN tại Eximbank CN Q4; xây dựng một số giải pháp và đưa ra kiến nghị nhằm góp phần đẩy mạnh hoạt động cho vay KHDN tại Eximbank CN Q4.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam chi nhánh Quận 4

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐÀO THỊ PHƯƠNG THÚY ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN 4 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH ĐÀO THỊ PHƯƠNG THÚY ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN 4 LUẬN VĂN THẠC SĨ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8 34 02 01 Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI QUANG TÍN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018
  3. TÓM TẮT Ngày nay, doanh nghiệp (DN) được xem là thành phần có vai trò và vị trí vô cùng quan trọng trong nền kinh tế, hoạt động của DN đóng góp cho nền kinh tế một khối lượng lớn hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu, góp phần giải quyết công ăn việc làm, ổn định kinh tế xã hội. Tuy nhiên, hiện nay vấn đề về vốn vẫn là một trong những trở ngại lớn nhất đối với các DN để duy trì, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Phần lớn DN phải phụ thuộc vào nguồn vốn vay ngân hàng, nhưng thực tế lại không nhiều DN có thể tiếp cận nguồn vốn ưu đãi của ngân hàng, chủ yếu bởi tài sản thế chấp không đủ điều kiện và thủ tục vay còn phức tạp. Mặt khác, về phía ngân hàng cũng rất khó tiếp cận khách hàng doanh nghiệp để tiếp thị sản phẩm và tìm hiểu nhu cầu vay vốn. Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động cho vay của ngân hàng trong việc tài trợ vốn cho các DN để sản xuất và lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Quận 4” làm luận văn tốt nghiệp cao học, bởi đề tài không chỉ hữu ích với Eximbank nói riêng mà còn có giá trị với nhiều ngân hàng thương mại khác trên địa bàn nói chung. Đề tài đã hệ thống hóa được các vấn đề lý thuyết quan trọng liên quan đến hoạt động cho vay và đẩy mạnh cho vay với các DN. Bên cạnh đó, tác giả đã trình bày một cách thấu đáo thực trạng hoạt động cho vay với các DN và đánh giá thực trạng cho vay tại Eximbank Chi nhánh Quận 4. Từ đó rút ra được các hạn chế, nguyên nhân để đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp (KHDN) tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Quận 4 (Eximbank CN Q4).
  4. LỜI CAM ĐOAN Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. TP. Hồ Chí Minh, ngày………………... NGƯỜI CAM ĐOAN ĐÀO THỊ PHƯƠNG THÚY
  5. LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn như ngày hôm nay không chỉ do sự cố gắng và nỗ lực của bản thân, mà tôi còn nhận được rất nhiều sự hỗ trợ và động viên, giúp đỡ của các thầy cô, bạn bè, đồng nghiệp và người thân. Trước tiên, tôi xin cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh, các thầy cô đã truyền đạt những kiến thức trong chương trình cao học khóa XVIII. Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Bùi Quang Tín là giáo viên hướng dẫn khoa học, người đã luôn chỉ bảo tận tình và sửa chữa những sai sót trong luận văn của tôi, để tôi có thể hoàn thành đề tài tốt nhất. Nhân dịp này, tôi cũng xin cảm ơn Anh Võ Quốc Bảo, Anh Phạm Hoàng Hiệp – những đồng nghiệp tại Eximbank đã tạo điều kiện cho tôi tiếp cận số liệu nghiên cứu, dành thời gian hướng dẫn cũng như định hướng cho tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Cảm ơn Ba Mẹ đã luôn động viên tôi những lúc tôi cảm thấy khó khăn và cũng chính là nguồn động lực to lớn nhất để tôi có thể hoàn thành đề tài này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè đã nhiệt tình ủng hộ và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn này. Với kiến thức và kinh nghiệm còn hạn chế, luận văn này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Do đó, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp xây dựng của Quý Thầy, Cô và các bạn để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày………………... ĐÀO THỊ PHƯƠNG THÚY
  6. MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... DANH MỤC HÌNH ..................................................................................................... PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................................... i 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ....................................................................................... i 1.1. Đặt vấn đề ...................................................................................................... i 1.2. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. iii 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................. v 2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... v 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. v 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................. v 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................. vi 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... vi 6. ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU .................................................................. vi 7. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ............................................ vii 8. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN: ........................................................................ viii CHƯƠNG 1................................................................................................................1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG ....................1 DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......................................1 1.1. KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP .....................................................................................................1 1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................1 1.1.2. Phân loại ....................................................................................................1 1.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay (Điều 10) ............................................2 1.1.2.2. Căn cứ vào phương thức cho vay (Điều 27) ....................................2 1.2. ĐẨY MẠNH CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................3
  7. 1.2.1. Khái niệm đẩy mạnh cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại...........................................................................................3 1.2.1.1. Mở rộng quy mô cho vay KHDN .....................................................4 1.2.1.2. Đa dạng hóa sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp...........4 1.2.1.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay doanh nghiệp ......................4 1.2.1.4. Gia tăng thu nhập cho vay doanh nghiệp .......................................4 1.2.2. Các tiêu chí đo lường việc đẩy mạnh cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại .............................................................4 1.2.2.1. Các chỉ tiêu phản ánh tăng trưởng quy mô cho vay ......................5 1.2.2.2. Chỉ tiêu phản ánh đa dạng hóa ........................................................5 1.2.2.3. Gia tăng thu nhập từ hoạt động cho vay DN ..................................5 1.3. VAI TRÒ CỦA VIỆC ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ........................................................................................5 1.3.1. Đối với hoạt động của ngân hàng............................................................5 1.3.2. Đối với doanh nghiệp ...............................................................................6 1.3.3. Đối với nền kinh tế ...................................................................................6 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP ....................................................6 1.4.1. Các nhân tố bên trong..............................................................................6 1.4.1.1. Nguồn vốn của Ngân hàng ................................................................6 1.4.1.2. Chính sách cho vay ............................................................................7 1.4.1.3. Thông tin tín dụng .............................................................................7 1.4.1.4. Chính sách marketing của ngân hàng .............................................8 1.4.1.5. Trang thiết bị công nghệ ...................................................................8 1.4.1.6. Chất lượng nhân sự ...........................................................................9 1.4.2. Các nhân tố bên ngoài..............................................................................9 1.4.2.1. Môi trường kinh tế - xã hội...............................................................9 1.4.2.2. Các yếu tố xuất phát từ phía khách hàng .......................................9
  8. 1.4.2.3. Đối thủ cạnh tranh ..........................................................................10 1.4.2.4. Quản lý nhà nước ............................................................................10 1.5. KINH NGHIỆM VỀ VIỆC ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG TỪ MỘT SỐ QUỐC GIA TRÊN THẾ GIỚI VÀ BÀI HỌC CHO NGÂN HÀNG TẠI VIỆT NAM 11 1.5.1. Kinh nghiệm về việc đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng từ một số quốc gia trên thế giới ..............11 1.5.2. Bài học cho ngân hàng tại Việt Nam ....................................................13 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................15 CHƯƠNG 2..............................................................................................................16 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN 4 ....................................................................................................................16 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN 4 .............................................16 2.1.1. Sơ lược về Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam 16 2.1.2. Sơ lược về Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Quận 4 ......................................................................................17 2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển ...............................................17 2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức, bố trí nhân sự .......................................................17 2.1.3. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Quận 4 .........................................................18 2.1.3.1. Hoạt động kinh doanh chung của toàn Chi nhánh ......................18 2.1.3.2. Thực trạng công tác huy động vốn ................................................19 2.1.3.3. Thực trạng công tác sử dụng vốn...................................................21
  9. 2.1.4. Phân tích SWOT đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Quận 4 ....................................................................22 2.1.4.1. Điểm mạnh .......................................................................................22 2.1.4.2. Điểm yếu ...........................................................................................23 2.1.4.3. Cơ hội ................................................................................................23 2.1.4.4. Thách thức .......................................................................................23 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN 4 ......................................................................24 2.2.1. Các sản phẩm dịch vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ....................................24 2.2.2. Thực trạng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Quận 4 ..........................26 2.2.2.1. Cơ cấu dư nợ khách hàng doanh nghiệp theo số lượng khách hàng 26 2.2.2.2. Cơ cấu dư nợ khách hàng doanh nghiệp theo thời hạn cho vay .27 2.2.2.3. Cơ cấu dư nợ khách hàng doanh nghiệp theo thành phần kinh tế 27 2.2.3. Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ cho vay của các khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Quận 4 .........................................................28 2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐẨY MẠNH CHO VAY KHDN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN 4 ....................................................................................................33 2.3.1. Thành tựu................................................................................................33 2.3.2. Hạn chế ....................................................................................................33 2.4. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN CÁC HẠN CHẾ TRONG VIỆC ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH
  10. NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN 4 .........................................................34 2.4.1. Các nguyên nhân xuất phát từ yếu tố vĩ mô của nền kinh tế .............34 2.4.2. Các yếu tố từ phía ngân hàng................................................................35 2.4.3. Các yếu tố từ phía khách hàng..............................................................36 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................38 CHƯƠNG 3..............................................................................................................39 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM GÓP PHẦN ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN 4 .............................................39 3.1. ĐỊNH HƯỚNG ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN 4 .................................................................................39 3.1.1. Định hướng tín dụng của Ngân hàng Nhà nước..................................39 3.1.2. Định hướng kinh doanh của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ...............................................................................................................41 3.1.3. Định hướng và mục tiêu đẩy mạnh cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Quận 4 42 3.2. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẬN 4 .................................................................................42 3.2.1. Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng doanh nghiệp ....................43 3.2.2. Phát triển và quảng bá thương hiệu .....................................................43 3.2.3. Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ...................................................44 3.2.4. Ứng dụng công nghệ ngân hàng tiên tiến .............................................45 3.3. KIẾN NGHỊ ...................................................................................................45 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam ....45
  11. 3.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ .................................................................47 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................49 KẾT LUẬN ..............................................................................................................50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................52 PHỤ LỤC .................................................................................................................55
  12. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt ADB Asian Development Bank Ngân hàng Phát triển châu Á Vietnam Bank for Agriculture and Ngân hàng Nông nghiệp và Phát AGRIBANK Rural Development triển Nông thôn Việt Nam Joint Stock Commercial Bank for Ngân hàng thương mại cổ phần BIDV Investment and Development of Đầu tư và Phát triển Việt Nam Vietnam Trung tâm Thông tin tín dụng CIC Credit Information Center Quốc gia Việt Nam CN Q4 Chi nhánh Quận 4 Vietnam Export Import Commercial Ngân hàng thương mại cổ phần Eximbank Joint Stock Bank Xuất Nhập Khẩu Việt Nam GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm quốc nội IFC International Finance Corporation Công ty Tài chính Quốc tế The Japan International Cooperation Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật JICA Agency Bản KHCN Khách hàng cá nhân KHDN Khách hàng doanh nghiệp Doanh nghiệp siêu nhỏ, nhỏ và MSME Micro, Small and Medium Enterprises vừa NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần Strengths, Weaknesses, Opportunities, Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội, SWOT Threats Thách thức TCTD Tổ chức tín dụng TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh Vietcombank Joint Stock Commercial Ngân hàng thương mại cổ phần VCB Bank for Foreign Trade of Vietnam Ngoại thương Việt Nam
  13. DANH MỤC BẢNG Thứ tự Tên bảng Trang Bảng 2.1. Sản phẩm cho vay KHDN của Eximbank (tại thời điểm 25 31/08/2018) Bảng 2.2. Biến động dư nợ KHDN theo số lượng khách hàng 26
  14. DANH MỤC HÌNH Thứ tự Tên hình Trang Hình 2.1. Cơ cấu nhân sự Eximbank CN Q4 18 Hình 2.2. Kết quả kinh doanh của Eximbank CN Q4 19 Hình 2.3. Kết quả huy động vốn của Eximbank CN Q4 20 Hình 2.4. Biến động dư nợ cho vay của Eximbank CN Q4 21 Hình 2.5. Biến động dư nợ KHDN theo thời hạn cho vay 27 Hình 2.6. Biến động dư nợ KHDN theo thành phần kinh tế 28 Hình 2.7. Phân loại doanh nghiệp đang giao dịch tại Eximbank CN Q4 29 Hình 2.8. Đánh giá của KHDN về dịch vụ của Eximbank CN Q4 30 Hình 2.9. Đánh giá của KHDN về tiêu chí vay vốn 31 Hình 2.10. Khó khăn của KHDN khi vay vốn tại Eximbank CN Q4 32
  15. i PHẦN MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI 1.1. Đặt vấn đề Theo Trung tâm Thông tin và Dự báo kinh tế xã hội quốc gia (Bộ Kế hoạch đầu tư), tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong năm 2018 được dự báo sẽ đạt mức 6,83% với mức lạm phát duy trì dưới 4%, đặc biệt có sự chuyển biến tích cực trong các lĩnh vực chế tạo, xây dựng, thương mại, bán buôn và bán lẻ, du lịch và ngân hàng (Mai Phương, 2018). Đặc biệt trong quý I/2018, Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) ước tính tăng 7,38% so với cùng kỳ năm trước, đây là mức tăng cao nhất của quý I trong 10 năm gần đây. Trong đó, khu vực dịch vụ tăng 6,70%, đóng góp 2,75 điểm phần trăm, cụ thể, hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm tăng 7,72%, đóng góp 0,31 điểm phần trăm (Tổng cục thống kê, 2018). Bước sang năm 2019, Bộ Kế hoạch và Đầu tư dự kiến GDP tăng khoảng 6,6 - 6,8% so với năm 2018, tốc độ tăng giá tiêu dùng (CPI) bình quân khoảng 4-5%. Dự kiến, khả năng huy động vốn đầu tư phát triển toàn xã hội năm 2019 đạt khoảng 2.036 - 2.097 nghìn tỷ đồng, tăng khoảng 7,7-11% so với năm 2018, bằng khoảng 33-34% GDP. Xuất khẩu hàng hóa năm 2019 dự kiến đạt khoảng 256 tỷ USD, tăng khoảng 7-8% so với năm 2018; nhập khẩu hàng hóa dự kiến đạt khoảng 261 tỷ USD, tăng khoảng 10%; nhập siêu khoảng 5 tỷ USD, chiếm dưới 3% tổng kim ngạch xuất khẩu. Định hướng tổng phương tiện thanh toán tăng khoảng 16% so với năm 2018; dư nợ tín dụng dự kiến tăng khoảng 15-17%. Dự báo cán cân thanh toán quốc tế năm 2019 tăng trưởng ổn định và cán cân tổng thể dự kiến thặng dư khoảng 11 tỷ USD, tương đương với năm 2018 (Kiều Linh, 2018). Với dự báo khả quan như trên, nền kinh tế Việt Nam chắc chắn sẽ cần rất nhiều vốn để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng. Nhu cầu đó không ai khác có thể đáp ứng tốt hơn hệ thống ngân hàng do ngân hàng là một trong những kênh huy động, cung cấp và điều tiết nguồn vốn chủ yếu cho nền kinh tế. Theo đó, cung ứng vốn từ khu vực ngân hàng chiếm tới 85% trong giai đoạn 2012-2016 (Trương Văn Phước, 2018). Ngoài ngân hàng, thị trường chứng khoán cũng là kênh cung ứng vốn phong phú song
  16. ii nguồn vốn huy động từ thị trường chứng khoán chưa nhiều và khó tiếp cận hơn ngân hàng (Nguyễn Thùy Linh và Nguyễn Việt Anh, 2014). Hơn nữa, hiện nay tại Việt Nam không nhiều người biết đầu tư vốn của mình một cách hiệu quả và quan trọng là ngại rủi ro, nên ngân hàng vẫn là kênh huy động được nhiều vốn nhàn rỗi nhất với chi phí hợp lý (Minh Thu, 2014). Hoạt động của các ngân hàng thương mại (NHTM) góp phần không nhỏ vào thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch cơ cấu theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước, do vậy cũng nhận được hỗ trợ rất nhiều về chính sách từ nhà nước để cung ứng vốn giá thấp cho các lĩnh vực ưu tiên phát triển. Tuy nhiên, hiện nay sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ngày càng trở nên quyết liệt và gay gắt hơn. Dịch vụ ngân hàng hiện khá giống nhau và cạnh tranh do thực tế khi một ngân hàng triển khai sản phẩm mới thì các ngân hàng khác sẽ tìm cách sao chép hoặc bổ sung thêm một số tiện ích ưu đãi hơn để cạnh tranh, thu hút khách về giao dịch tại ngân hàng mình, và cứ như thế guồng quay lặp lại. Khi đặt câu hỏi với người tiêu dùng tại sao lại gửi tiết kiệm ở ngân hàng này mà không phải ở ngân hàng khác vì nhìn chung mọi điều kiện hầu như giống nhau, thì phản hồi thường thấy là vì gần nhà, thích thái độ phục vụ của nhân viên hay thủ tục nhanh gọn (Tùng Lâm, 2018). Từ đó, có thể thấy điểm then chốt để khách hàng quyết định gắn bó với một thương hiệu ngân hàng chính là dịch vụ chăm sóc khách hàng. Muốn tồn tại và đứng vững trong nền kinh tế thị trường thì các ngân hàng cần phải chú trọng đến việc đẩy mạnh chất lượng dịch vụ mà mình cung cấp đặc biệt là hoạt động tín dụng vì đây là một trong những nguồn thu lớn nhất cho ngân hàng bên cạnh các hình thức kinh doanh khác (Kim Tiền, 2017). Từ các ngân hàng lớn như BIDV, Eximbank hay Vietcombank đến các ngân hàng nhỏ, lãi từ mảng tín dụng luôn chiếm tỷ trọng trên 70% trong tổng thu nhập. Thậm chí đối với những ngân hàng nhỏ, thu nhập từ lãi có thể chiếm đến 80 - 90%, và là nguồn để bù đắp cho các hoạt động kinh doanh khác thua lỗ (Kim Tiền, 2017). Trong đó, hoạt động cho vay KHDN mang lại lợi nhuận cao hơn so với cho vay khách hàng cá nhân (KHCN), bởi lẽ khác với các cá nhân thường vay tiêu dùng với giá trị thấp, các DN thường cần nguồn vốn tương đối lớn để triển khai kinh doanh
  17. iii hoặc đầu tư dự án. Một khi DN đã có quan hệ tín dụng với ngân hàng sẽ kéo theo sử dụng các dịch vụ khác như quản lý tài khoản, dòng tiền hoạt động sẽ tập trung về ngân hàng thông qua các giao dịch phát sinh,… 1.2. Tính cấp thiết của đề tài Tại Diễn đàn Kinh tế Việt Nam 2018 chuyên đề “Thị trường vốn-tài chính” diễn ra ngày 21/08/2018, chuyên gia kinh tế Nguyễn Xuân Thành, Giám đốc phát triển Đại học Fulbright Việt Nam, nhận định việc phát triển thị trường vốn hiện nay mới giải quyết được nguồn vốn cho DN có quy mô lớn và trung bình. Trong khi đó, theo thống kê, hiện chỉ có khoảng 30% doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận được với nguồn vốn tín dụng, hơn 70% các doanh nghiệp còn lại buộc phải sử dụng nguồn vốn vay khác với chi phí rất cao, tiềm ẩn nhiều rủi ro (An Chi, 2018). Cũng tại Diễn đàn này, thống kê cho thấy 53% doanh nghiệp không có lợi nhuận trong năm 2017. Các doanh nghiệp hiện nay vẫn đang phụ thuộc vào vốn vay của ngân hàng là chính, nhiều dự án đầu tư có vốn chủ sở hữu rất thấp, phải đi vay nên chi phí tài chính rất cao. Doanh nghiệp nhỏ và vừa gặp nhiều khó khăn trong tiếp cận nguồn vốn, chủ yếu là do không có báo cáo tài chính chuẩn để đáp ứng yêu cầu của ngân hàng, thiếu hoạt động minh bạch, quản trị điều hành chưa bài bản, chưa có chiến lược hoạt động cụ thể khiến các ngân hàng chưa yên tâm cấp tín dụng hoặc cấp tín dụng với lãi suất cao. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp này thường có thời gian thành lập ngắn, trong khi đó tiêu chí của ngân hàng khi cấp tín dụng là doanh nghiệp phải thành lập từ 2 – 3 năm trở lên và đạt lợi nhuận tăng trong nhiều năm liên tiếp (An Chi, 2018). Những khó khăn nêu trên đặt ra yêu cầu cho hệ thống NHTM là làm thế nào có thể vừa hỗ trợ doanh nghiệp có khoản vay, vừa giúp ngân hàng tối ưu hoá lợi nhuận với chất lượng tín dụng tốt và tuân thủ quy định của nhà nước. Thời gian qua, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã có nhiều giải pháp tích cực, từng bước điều hành chính sách tiền tệ, kiểm soát hoạt động tín dụng của các ngân hàng theo hướng tập trung phục vụ nhu cầu vốn đối với các lĩnh vực sản xuất, xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cùng với đó, điều chỉnh lãi suất theo hướng giảm dần, phù
  18. iv hợp với diễn biến kinh tế vĩ mô và tiền tệ, qua đó góp phần tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp. Tuy nhiên, khả năng tiếp cận tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa qua hệ thống các ngân hàng thương mại còn hạn chế, tỷ lệ dư nợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm trung bình khoảng 22 - 25% tổng dư nợ cho vay toàn bộ nền kinh tế trong giai đoạn 2012 – 2017 (Mai Phương, 2018). Nhằm hỗ trợ các NHTM cung ứng vốn giá cả hợp lý cho các DN, NHNN đã định hướng năm 2018 ngành ngân hàng tiếp tục phấn đấu giảm lãi suất cho vay để hỗ trợ DN và nền kinh tế theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ. Tháng 01/2018, trên cơ sở cân đối tổng thể cung - cầu, NHNN đã điều chỉnh giảm mức niêm yết lãi suất chào mua OMO từ 5%/năm xuống còn 4,75%/năm để hỗ trợ các tổ chức tín dụng (TCTD) có điều kiện giảm lãi suất cho vay (Nhật Nam, 2018). Tiếp theo, đến lượt Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam (CIC) giảm ngay 12% phí hiện thời các sản phẩm dịch vụ có sẵn của CIC cho các NHTM để các NHTM có thêm điều kiện giảm lãi suất (Hà Thành, 2018). Hiện mặt bằng lãi suất cho vay VND phổ biến đối với các lĩnh vực ưu tiên ở mức 6-6,5%/năm đối với ngắn hạn, các NHTM nhà nước áp dụng lãi suất cho vay trung và dài hạn phổ biến đối với các lĩnh vực ưu tiên ở mức 9 - 10%/năm. Lãi suất cho vay các lĩnh vực sản xuất kinh doanh thông thường ở mức 6,8 - 9%/năm đối với ngắn hạn; 9,3 -11%/năm đối với trung và dài hạn (Duy Phan, 2017). Theo đánh giá của một thành viên Hội đồng Tư vấn chính sách tài chính tiền tệ quốc gia, đây cũng là mặt bằng lãi suất thấp nhất trong vòng 10 năm trở lại đây (Hà Thành, 2018). Hưởng ứng chủ trương giảm lãi suất hỗ trợ DN, các NHTM nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank) nói riêng đã và đang có những chủ trương, chính sách hỗ trợ các DN bằng các hình thức tài trợ đa dạng, lãi suất ưu đãi. Với thế mạnh tài trợ các DN xuất nhập khẩu như thể hiện qua tên gọi, Eximbank từ khi thành lập đến nay luôn chú trọng mảng KHDN với các sản phẩm đa dạng và linh hoạt nhằm phục vụ nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Nằm trên địa bàn Quận 4, TP.HCM là nơi tập trung các DN xuất nhập khẩu, cùng với các phòng giao
  19. v dịch phân bố ở Quận 1 và Quận Bình Thạnh, Eximbank CN Q4 hiện là đối tác cung cấp vốn quan trọng cho nhiều KHDN trên địa bàn, chủ yếu là các DN vừa và nhỏ. Trong những năm qua, hoạt động cho vay đối với KHDN của chi nhánh bên cạnh nhiều thành tựu đã đạt được, vẫn còn tồn tại khá nhiều hạn chế như: dư nợ cho vay KHDN còn thấp (chiếm 700 tỷ đồng/1.600 tỷ đồng tổng dư nợ của chi nhánh); cơ cấu bộ máy hoạt động của chi nhánh chưa hợp lý; nhân sự Phòng KHDN còn thiếu; Ban giám đốc chưa chú trọng hoạt động cho vay KHDN, mà chỉ tập trung vào mảng KHCN và hành chính ngân quỹ; lãi suất chưa cạnh tranh; sản phẩm tín dụng chưa đa dạng. Từ đó dẫn đến hiệu quả cho vay đối với các DN chưa được cao, chưa đáp ứng một cách tốt nhất nhu cầu vốn cho các DN nói riêng và cho nền kinh tế nói chung. Xuất phát từ thực tiễn nêu trên, cùng với mong muốn nghiên cứu, phát triển các sản phẩm tín dụng mới với lãi suất cạnh tranh đi đôi với đẩy mạnh chất lượng dịch vụ nhằm góp phần đẩy mạnh hoạt động cho vay KHDN tại Eximbank CN Q4, qua đó đẩy mạnh sức cạnh tranh của Eximbank CN Q4 so với các NHTMCP khác trên địa bàn, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Đẩy mạnh hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu Việt Nam Chi nhánh Quận 4” làm luận văn tốt nghiệp cao học. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu tổng quát của đề tài là đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay KHDN tại Eximbank CN Q4. 2.2. Mục tiêu cụ thể Đề tài nghiên cứu giải quyết các vấn đề cơ bản như sau:  Phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động cho vay KHDN tại Eximbank CN Q4.  Xây dựng một số giải pháp và đưa ra kiến nghị nhằm góp phần đẩy mạnh hoạt động cho vay KHDN tại Eximbank CN Q4. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
  20. vi Từ những nội dung cơ bản nêu trên, nghiên cứu này tập trung vào việc tìm giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay KHDN tại Eximbank CN Q4 trong thời gian tới thông qua việc giải đáp câu hỏi sau đây:  Eximbank cần thực hiện những giải pháp nào để đẩy mạnh hoạt động cho vay KHDN hiện có và phát triển các sản phẩm dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng? 4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU Đối tượng và phạm vi nghiên cứu là việc đẩy mạnh hoạt động cho vay KHDN tại Eximbank CN Q4. 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể như sau:  Đề tài sử dụng phương pháp thống kê, diễn dịch, quy nạp, mô tả từ các dữ liệu thu thập được trong quá trình nghiên cứu. Đồng thời, tác giả sẽ sử dụng phương pháp điều tra khảo sát thông qua việc thiết kế và gửi bảng câu hỏi khảo sát cho khoảng 50 KHDN đang giao dịch tại Eximbank CN Q4.  Từ kết quả khảo sát, tác giả sẽ thực hiện so sánh, phân tích số liệu để đưa ra đánh giá về những kết quả đạt được cũng như tồn tại để đề xuất giải pháp phù hợp. 6. ĐÓNG GÓP CỦA NGHIÊN CỨU Về mặt lý luận, luận văn này sẽ làm tài liệu tham khảo tại thư viện của trường Đại học Ngân hàng TP.HCM đồng thời có thể sử dụng làm sách tham khảo dành cho sinh viên khối ngành kinh tế. Về mặt thực tiễn, kết quả nghiên cứu này có thể làm tài liệu tham khảo cho nhân viên Eximbank trong việc giúp nhân viên ngân hàng nắm bắt được nững mong muốn của khách hàng về những sản phẩm dịch vụ cho vay mà mình đang cung cấp, từ đó có các giải pháp hợp lý để giữ chân khách hàng cũ và thu hút thêm những khách hàng mới.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2