Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước đến năm 2020
lượt xem 7
download
Kết cấu của luận văn gồm lời mở đầu và kết luận, Luận văn có 3 Chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận về vốn FDI và KCN; Chương 2 - Thực trạng thu hút vốn FDI vào các KCN tỉnh Bình Phước giai đoạn 2004 - 2012; Chương 3 - Một số giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn FDI vào các KCN tỉnh Bình Phước đến năm 2020. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước đến năm 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÂM VĂN ĐẠT ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ BÌNH PHƯỚC - 2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LÂM VĂN ĐẠT ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã ngành: 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS - TS. Trần Huy Hoàng BÌNH PHƯỚC - 2012
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan, Luận văn “Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước đến năm 2020” là do tôi soạn thảo. Tôi không sao chép từ luận văn khác. Các nội dung từ các tác giả và các công trình nghiên cứu đã công bố được tôi sử dụng làm tài liệu tham khảo trong luận văn này, được trích dẫn cẩn thận.
- MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ KHU CÔNG NGHIỆP ...................................................................................1 1.1. Tổng quan về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................... 1 1.1.1. Khái niệm về đầu tư và phân loại đầu tư ............................................ 1 1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư .................................................................. 1 1.1.1.2. Phân loại đầu tư ........................................................................ 2 1.1.2. Nguồn vốn đầu tư và phân loại vốn đầu tư ........................................... 3 1.1.2.1. Khái niệm vốn đầu tư ................................................................... 3 1.1.2.2. Phân loại vốn đầu tư .................................................................... 3 1.1.3. Các nhân tố thúc đẩy dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .............. 7 1.1.4. Lợi ích và tác động tiêu cực của dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................................................................................ 8 1.1.4.1. Lợi ích của dòng vốn FDI ............................................................ 8 1.1.4.2. Các tác động tiêu cực của dòng vốn FDI .................................... 10 1.2. Tổng quan về khu công nghiệp .................................................................. 12 1.2.1. Khái niệm khu công nghiệp ...................................................................... 12 1.2.2. Các đặc điểm của khu công nghiệp ..................................................... 12 1.2.3. Vai trò của KCN đối với quá trình phát triển kinh tế - xã hội ............ 13
- 1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp ..................................................................... 15 1.3. Kinh nghiệm của vài địa phương trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp ........................................................................ 16 1.3.1. Thành phố Hồ Chí Minh ...................................................................... 16 1.3.2. Tỉnh Bình Dương ................................................................................. 17 1.3.3. Thành phố Cần Thơ ............................................................................. 18 1.3.4. Tỉnh Vĩnh Long .................................................................................... 19 1.3.5. Một số bài học kinh nghiệm cho tỉnh Bình Phước .............................. 20 Chương 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2004 – 2012 ........................................................................... 22 2.1. Tiềm năng thu hút vốn đầu tư trước tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước ................................................................................. 22 2.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................... 22 2.1.2. Khí hậu ........................................................................................ 23 2.1.3. Tài nguyên đất .............................................................................. 23 2.1.4. Tài nguyên nước ........................................................................... 23 2.1.5. Tài nguyên rừng, khoán sản .......................................................... 24 2.1.6. Nguồn nhân lực ............................................................................ 24 2.1.7. Tình hình kinh tế - xã hội ............................................................. 24 2.1.8. Môi trường đầu tư ........................................................................ 26 2.2. Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước giai đoạn 2004 - 2012 ................................................. 29 2.2.1. Tổng quan tình hình thu hút vốn đầu tư vào các khu công nghiệp ... 29
- 2.2.2. Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp giai đoạn 2004 – 2012 .................................................................. 32 2.2.2.1. FDI vào các KCN giai đoạn 2004 – 2012 .................................. 32 2.2.2.2. Lĩnh vực thu hút vốn FDI .......................................................... 34 2.2.2.3. Đối tác FDI ................................................................................ 36 2.2.2.4. Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp FDI .......................... 36 2.2.2.5. Đánh giá tình hình thu hút FDI vào KCN ................................... 38 2.3. Đánh giá các yếu tố tác động đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp .......................................................................... 38 2.3.1. Vị trí địa lý, giao thông, hạ tầng kỹ thuật ........................................... 39 2.3.2. Tình hình an ninh, chính trị, kinh tế - xã hội ................................... 40 2.3.3. Nguồn nguyên liệu phục vụ các ngành công nghiệp ....................... 41 2.3.4. Nguồn nhân lực .............................................................................. 42 2.3.5. Chính sách hỗ trợ đầu tư ................................................................. 43 2.3.6. Thủ tục hành chính ......................................................................... 44 2.3.7. Tiếp cận đất đai .............................................................................. 45 2.4. Các điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước .......... 45 2.4.1. Điểm mạnh ..................................................................................... 45 2.4.2. Điểm yếu ........................................................................................ 47 2.4.3. Cơ hội ............................................................................................ 49 2.4.4. Thách thức ..................................................................................... 50 Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH THU HÚT VỐN FDI VÀO CÁC KCN TỈNH BÌNH PHƯỚC ĐẾN NĂM 2020 ................................ 53 3.1. Định hướng phát triển các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước .................. 53 3.1.1. Định hướng phát triển ngành công nghiệp tỉnh Bình Phước ............. 53
- 3.1.2. Định hướng và mục tiêu phát triển các khu công nghiệp đến năm 2020............................................................................................................... 55 3.1.2.1. Định hướng phát triển. ............................................................. 55 3.1.2.2. Mục tiêu phát triển .................................................................. 55 3.2. Một số giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước đến năm 2020. .............................. 56 3.2.1. Dùng ma trận Swot định hướng hệ thống các giải pháp ................... 56 3.2.2. Một số giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp tỉnh Bình Phước đến năm 2020. .................... 58 3.2.2.1. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng bên trong và bên ngoài hàng rào các KCN ........................................................................................................ 58 3.2.2.2. Nâng cao chất lượng và thu hút nguồn nhân lực. ...................... 63 3.2.2.3. Ổn định vùng nguyên liệu và ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế so sánh. ...................................................................... 67 3.2.2.4. Đẩy nhanh tiến độ bồi thường và giải phóng mặt bằng............. 70 3.2.2.5. Phát triển các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp tại các KCN. ......... 74 3.2.2.6. Nâng cao thiết chế pháp lý của tỉnh. ........................................ 75 3.2.2.7. Tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại. ... 76 3.2.2.8. Tăng cường liên kết vùng kinh tế. ............................................ 79 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Phụ lục 1 Phụ lục 2 Phụ lục 3 Phụ lục 4
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Stt Chữ viết tắt Giải nghĩa 1 BCC Hợp đồng hợp tác kinh doanh 2 BQL Ban quản lý 3 BOT Xây dựng - kinh doanh - chuyển giao 4 BT Xây dựng - chuyển giao 5 BTO Xây dựng - chuyển giao - kinh doanh 6 CNN, HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa 7 FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài 8 FPI Đầu tư gián tiếp nước ngoài 9 GRDP Tổng sản phẩm trên địa bàn 10 KCN Khu Công nghiệp 11 KTTĐPN Kinh tế trọng điểm phía nam 12 ODA Hỗ trợ phát triển chính thức 13 PCI Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh 14 QL Quốc lộ 15 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 16 UBND Ủy ban nhân dân
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Số bảng Tên bảng Trang Tốc độ tăng trưởng kinh tế của tỉnh Bình Phước 28 Bảng 2.1 (giai đoạn 2001 -2011) Bảng tổng hợp kết quả xếp hạng PCI tỉnh Bình Phước 29 Bảng 2.2 (giai đoạn 2005 – 2011) 33 Bảng 2.3 Bảng tổng hợp thu hút đầu tư hạ tầng các KCN Bảng tổng hợp tình hình thu hút vốn đầu tư vào các 34 Bảng 2.4 KCN Bảng tổng hợp tình hình thu hút vốn FDI vào các 35 Bảng 2.5 KCN 36 Bảng 2.6 Bảng tổng hợp thu hút vốn FDI qua các năm 37 Bảng 2.7 Bảng tổng hợp thu hút FDI theo ngành nghề 39 Bảng 2.8 Bảng tổng hợp đối tác FDI Hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp FDI trong 40 Bảng 2.9 các KCN DANH MỤC BIỂU ĐỒ Số biểu đồ Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 2.1 GRDP theo giá thực tế của tỉnh Bình Phước 28 (giai đoạn 2005 -2011) Biểu đồ 2.2 Biểu đồ biểu diễn các chỉ số thành phần PCI tỉnh 30 Bình Phước (2010 – 2011) DANH MỤC SƠ ĐỒ Số sơ đồ Tên sơ đồ Trang Sơ đồ 2.1 Sơ đồ các KCN đã được phê duyệt quy hoạch 32
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Tỉnh Bình Phước được tái lập từ ngày 01/01/1997, trên cơ sở chia tách từ tỉnh Sông Bé (cũ) thành hai tỉnh Bình Dương và Bình Phước. Mặc dù nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, có vị trí địa lý tương đối thuận lợi để phát triển triển kinh tế, nhưng do có điểm xuất phát thấp nên mặc dù nhiều năm liền duy trì mức tăng trưởng cao (Bình quân giai đoạn 2001 - 2011 trên 13%/năm) nhưng Bình Phước vẫn là tỉnh nghèo, cơ sở hạ tầng con yếu kém, thu nhập bình quân đầu người còn thấp, cơ cấu kinh tế chưa hợp lý. Để đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đưa kinh tế tỉnh Bình Phước, nhằm theo kịp nhịp độ phát triển chung của Vùng KTTĐPN, từ Đại hội tỉnh Đảng bộ Bình Phước lần thứ X (nhiệm kỳ 2005 -2010) đã xác định chọn ngành công nghiệp làm ngành “mũi nhọn”, xây dựng các KCN thành các “vùng động lực” phát triển kinh tế. Trong điều kiện nguồn nội lực có hạn, Tỉnh cũng xác định nguồn vốn FDI là một trong những nguồn lực quan trọng bậc nhất để phát triển. Do vậy, việc tăng cường thu hút vốn FDI vào các KCN có ý nghĩa quan trọng hàng đầu đối với sự phát triển các KCN và kinh tế tỉnh Bình Phước. Từ định hướng trên, đến nay tỉnh Bình Phước đã trình Chính phủ phê duyệt quy hoạch 08 KCN, với tổng diện tích trên 5.000ha. Nhiều giải pháp đã được đưa ra nhằm tăng cường thu hút vốn FDI vào các KCN. Tuy nhiên, tình hình thu hút vốn FDI vào các KCN trong những năm qua chưa tương xứng với kỳ vọng mong đợi. Tính đến tháng 6/2012, có 61 dự án FDI đăng ký vào các KCN, với tổng vốn đăng ký là 478,7 triệu USD, tổng vốn thực hiện là 268,5 triệu USD. Các ngành nghề mà tỉnh Bình Phước có lợi thế cạnh tranh chưa nhận được sự quan tâm đúng mức của các nhà đầu tư. Hiệu quả hoạt động của các dự án FDI đã triển khai hoạt động đạt thấp, vốn đầu tư trên 01 hecta đất còn thấp so với các tỉnh, thành bạn. Nhiều dự án chậm tiến độ thực hiện. Bình Phước hiện vẫn là tỉnh có tổng mức thu hút vốn FDI lũy kế thấp nhất so với các tỉnh, thành trong Vùng KTTĐPN. Việc tìm ra các nhóm giải pháp hữu hiệu để đẩy mạnh thu hút vốn FDI vào các KCN trong thời gian tới là một trong những vấn đề cấp thiết đang đặt ra đối với tỉnh Bình Phước. Xuất phát từ yêu cầu trên, tác giả đã chọn để tài “Đẩy mạnh thu hút vốn FDI vào các KCN tỉnh Bình Phước đến năm 2020” làm đề tài nghiên cứu cuối khóa học của mình.
- 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài. 2.1. Mục đích: Đề xuất các nhóm giải pháp hiệu quả nhằm đẩy mạnh thu hút vốn FDI vào các KCN tỉnh Bình Phước giai đoạn từ nay đến năm 2020. 2.2. Nhiệm vụ: Để đạt được mục đích trên, luận văn có nhiệm vụ: - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về vốn FDI và KCN; đồng thời vận dụng lý luận của các ngành khoa học có liên quan đến đề tài làm cơ sở lý luận để nghiên cứu đề tài. - Phân tích, đánh giá tiềm năng, thực trạng thu hút vốn FDI vào các KCN Bình Phước trong giai đoạn 2004 – 2012. - Tiến hành khảo sát thực tế, kết hợp với những nhận định của tác giả để đánh giá những yếu tố tác động đến việc thu hút vốn FDI vào các KCN. Từ đó rút ra những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức đối với các KCN tỉnh Bình Phước trong việc thu hút vốn FDI. - Làm rõ định hướng và mục tiêu phát triển các KCN của tỉnh Bình Phước đến năm 2020, sử dụng ma trận Swot để định hướng các nhóm giải pháp thực hiện, từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm đẩy mạnh thu hút vốn FDI vào các KCN tỉnh Bình Phước đến năm 2020. 3. Tình hình nghiên cứu của đề tài: Trong thời gian qua, đã có một số đề tài nghiên cứu về phát triển ngành công nghiệp tỉnh Bình Phước, nghiên cứu môi trường đầu tư của các KCN tỉnh Bình Phước ... nhưng chưa có luận văn nào đi sâu nghiên cứu về thu hút vốn FDI của các KCN và đề xuất các nhóm giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn FDI vào các KCN tỉnh Bình Phước. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 4.1. Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề lý luận và thực tiễn thu hút vốn FDI vào các KCN tỉnh Bình Phước. 4.2. Phạm vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: các KCN trên địa bàn tỉnh Bình Phước.
- - Phạm vi thời gian: tình hình thu hút vốn FDI vào các KCN tỉnh Bình Phước giai đoạn từ 2004 đến tháng 6 năm 2012. Đề xuất các nhóm giải pháp đảy mạnh thu hút vốn FDI vào các KCN tỉnh Bình Phước đến năm 2020. 5. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học như: phương pháp luận duy vật biện chứng, khảo sát, thống kê, so sánh để phân tích, đánh giá thực tiễn. 6. Những đóng góp của Luận văn: Trên cơ sở phân tích, đánh giá tình hình thu hút vốn FDI vào các KCN giai đoạn 2004 - 2012, Luận văn cho ta thấy cái nhìn rõ nét về thực trạng thu hút vốn FDI vào các KCN tỉnh Bình Phước; làm rõ điểm mạnh, điểu yếu, cơ hội và thách thức của các KCN tỉnh Bình Phước trong việc thu hút vốn FDI trong thời gian tới, từ đó đề xuất các nhóm giải pháp cụ thể, thiết thực nhằm đẩy mạnh thu hút vốn FDI vào các KCN cho giai đoạn từ nay đến năm 2020. 7. Khả năng nghiên cứu mở rộng của Luận văn: Trên cơ sở các nghiên cứu về thực trạng thu hút vốn FDI vào các KCN và đề xuất các nhóm giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn FDI vào các KCN tỉnh Bình Phước đến năm 2020, Luận văn có thể phát triển mở rộng nhằm tìm giải pháp toàn diện cho việc đẩy mạnh thu hút vốn FDI nhằm phát triển ngành công nghiệp tỉnh Bình Phước hoặc kinh tế tình Bình Phước nói chung. 8. Kết cấu của luận văn: Ngoài lời mở đầu và kết luận, Luận văn có 3 Chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn FDI và KCN. Chương 2: Thực trạng thu hút vốn FDI vào các KCN tỉnh Bình Phước giai đoạn 2004 - 2012. Chương 3: Một số giải pháp đẩy mạnh thu hút vốn FDI vào các KCN tỉnh Bình Phước đến năm 2020.
- 1 Chương 1 TỔNG QUAN VỀ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀ KHU CÔNG NGHIỆP 1.1. TỔNG QUAN VỀ VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1.1.1. Khái niệm về đầu tư và phân loại đầu tư 1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư Theo Từ điển kinh tế học hiện đại thì đầu tư là thuật ngữ được dùng phổ biến nhất để mô tả các khoản chi tiêu (trong một thời kỳ nhất định) để làm tăng hay duy trì tài sản thực (David W.Pearce, 2001). Nhà kinh tế học Paul Samuelson thì cho rằng đầu tư là hoạt động tạo ra vốn tư bản thực sự, có thể là đầu tư vào tài sản cố định của doanh nghiệp như máy móc, thiết bị và nhà xưởng hoặc tăng thêm hàng tồn kho. Đầu tư cũng có thể dưới dạng vô hình như giáo dục, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nghiên cứu, phát minh (P.A Samuelson, 2000). Theo Luật Đầu tư năm 2005 thì đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư. Từ các định nghĩa trên có thể hiểu đầu tư là những khoản chi tiêu dành cho các dự án sản xuất hàng hóa, những khoản chi tiêu này không dự định dùng cho tiêu dùng trung gian. Các dự án đầu tư có thể có dạng bổ sung vào tài sản vật chất và vốn nhân lực (tài sản con người) cũng như hàng hóa tồn kho. Đầu tư là những khoản chi tiêu, khối lượng đầu tư được xác định bởi tất cả các dự án có giá trị hiện tại thuần (net present value - NPV) lớn hơn không (0) hay tỷ lệ lợi nhuận lớn hơn lãi suất. Từ khái niệm đầu tư nêu trên cho thấy nội hàm của khái niệm rất rộng, bao gồm cả đầu tư vào tài sản vật chất và vốn nhân lực. Quyết định đầu tư của
- 2 một dự án dựa trên việc tính toán giá trị hiện tại thuần của dự án đó. Nếu giá trị hiện tại thuần lớn hơn không (0), nghĩa là đầu tư sẽ mang lại lợi nhuận; ngược lại, nếu giá trị hiện tại thuần nhỏ hơn không (0), nghĩa là đầu tư sẽ bị thua lỗ và nhà đầu tư sẽ không thực hiện đầu tư.22 1.1.1.2. Phân loại đầu tư Căn cứ vào tính chất đầu tư mà người ta chia đầu tư làm 2 loại, đó là đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp. * Đầu tư trực tiếp Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư mà trong đó nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Đầu tư trực tiếp bao gồm các hình thức sau: - Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà đầu tư trong nước hoặc 100% vốn của nhà đầu tư nước ngoài. - Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài. - Ðầu tư theo hình thức hợp đồng BCC, hợp đồng BOT, hợp đồng BTO, hợp đồng BT. - Ðầu tư phát triển kinh doanh. - Đầu tư mua cổ phần hoặc góp vốn để tham gia quản lý hoạt động đầu tư. - Ðầu tư thực hiện việc sáp nhập và mua lại doanh nghiệp. - Các hình thức đầu tư trực tiếp khác. Nhà đầu tư có thể là Chính phủ thông qua các kênh khác nhau để đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, điều này thể hiện chi tiêu của Chính phủ thông qua đầu tư các công trình, chính sách xã hội. Ngoài ra, người đầu tư có thể là tư nhân, tập thể... kể cả các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư trực tiếp vào Việt
- 3 Nam. Tùy theo từng trường hợp cụ thể mà các chủ thể tham gia thể hiện quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong quá trình đầu tư. * Đầu tư gián tiếp Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư mà nhà đầu tư không trực tiếp tham gia quản lý hoạt động đầu tư. Như vậy, đầu tư gián tiếp là loại hình đầu tư mà trong đó người bỏ vốn ra và người sử dụng vốn không cùng một chủ thể. Đầu tư gián tiếp thông thường thông qua kênh tín dụng hay kênh đầu tư trên thị trường chứng khoán. Giữa đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp có quan hệ chặt chẽ trong quá trình thực hiện đầu tư. Đầu tư trực tiếp là tiền đề để phát triển đầu tư gián tiếp, điều này thể hiện thông qua nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp từ các tổ chức tín dụng hay các doanh nghiệp phát hành cổ phiếu trên thị trường sơ cấp để huy động vốn. Mặt khác, môi trường đầu tư gián tiếp được mở rộng sẽ thúc đẩy việc đầu tư trực tiếp với mong đợi tiếp cận các nguồn vốn được dễ dàng. Bởi vì, một khi thị trường tài chính phát triển thì nhà đầu tư có nhiều cơ hội lựa chọn các nguồn vốn có chi phí sử dụng vốn thấp, và cũng có thể sử dụng lợi thế này làm gia tăng đòn bẩy tài chính để thực hiện ý đồ kinh doanh của mình. 1.1.2. Vốn đầu tư và phân loại vốn đầu tư 1.1.2.1. Khái niệm vốn đầu tư Vốn đầu tư là một khoản chi phí nhất định (có thể bằng tiền và (hoặc) bằng các tài sản khác) mà nhà đầu tư bỏ ra để thực hiện hoạt động đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp dự án đầu tư. 1.1.2.2. Phân loại vốn đầu tư Tùy theo tiêu chí phân loại mà vốn đầu tư có thể được phân thành nhiều loại khác nhau. Theo lãnh thổ quốc gia thì vốn đầu tư được chia thành 2 loại: vốn đầu tư trong nước và vốn đầu tư nước ngoài.
- 4 * Vốn đầu tư trong nước Vốn đầu tư trong nước là nguồn vốn bằng tiền và (hoặc) bằng các tài sản hợp pháp khác do chính phủ, các tổ chức và cá nhân trong nước bỏ ra để thực hiện đầu tư vào các dự án tại nước đó. Vốn đầu tư trong nước bao gồm nguồn vốn đầu tư phát triển từ ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn của khu vực doanh nghiệp tư nhân và dân cư chủ yếu được hình thành từ các nguồn tiết kiệm trong nền kinh tế. Nguồn vốn này thể hiện sức mạnh nội lực của một quốc gia. * Vốn đầu tư nước ngoài Vốn đầu tư nước ngoài là nguồn vốn bằng tiền và (hoặc) bằng các tài sản hợp pháp khác do chính phủ, các tổ chức và cá nhân ngoài nước đưa vào trong nước để thực hiện đầu tư các dự án. So với nguồn vốn trong nước, nguồn vốn nước ngoài có ưu thế là bổ sung nguồn vốn đầu tư phát triển kinh tế - xã hội, từ đó thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; là cầu nối quan trọng giữa kinh tế Việt Nam với nền kinh tế thế giới, thúc đẩy các doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh, đổi mới phương thức quản trị doanh nghiệp cũng như phương thức kinh doanh; nhiều nguồn lực trong nước như lao động, đất đai, lợi thế địa kinh tế, tài nguyên được khai thác và sử dụng có hiệu quả hơn. Tuy vậy, trong nó lại luôn chứa ẩn những nhân tố tiềm tàng gây bất lợi cho nền kinh tế, đó là sự lệ thuộc, nguy cơ khủng hoảng nợ, sự tháo chạy đầu tư, sự gia tăng tiêu dùng và giảm tiết kiệm trong nước… Như vậy, vấn đề thu hút vốn nước ngoài đặt ra những thử thách không nhỏ trong chính sách thu hút đầu tư của nền kinh tế đang chuyển đổi; đó là, một mặt phải ra sức huy động vốn nước ngoài để đáp ứng tối đa nhu cầu vốn cho công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; mặt khác,
- 5 phải kiểm soát chặt chẽ sự di chuyển của dòng vốn nước ngoài để ngăn chặn khủng hoảng tài chính. Để vượt qua những thử thách đó, đòi hỏi nhà nước phải tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi cho sự vận động của dòng vốn này, điều chỉnh và lựa chọn các hình thức thu hút đầu tư sao cho dòng vốn này đầu tư dài hạn trong nước một cách bền vững để có lợi cho nền kinh tế. Về bản chất, vốn đầu tư nước ngoài cũng được hình thành từ tiết kiệm của các chủ thể kinh tế nước ngoài và được đầu tư thông qua 02 hình thức cơ bản đó là: đầu tư trực tiếp (FDI) và đầu tư gián tiếp (FPI). Vốn FDI Là nguồn vốn do các tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào các dự án sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong nước nhằm mục đích thu lợi nhuận và tham gia quản lý các dự án đó. Đây là một nguồn vốn lớn, có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển. Nguồn vốn này đang phổ biến ở nhiều nước đang phát triển khi mà các luồng dịch chuyển vốn từ các nước phát triển đi tìm cơ hội đầu tư ở nước ngoài để gia tăng thu nhập trên cơ sở khai thác lợi thế so sánh giữa các quốc gia. Ở nước ta, các hình thức vốn FDI được thực hiện bởi các doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, hợp đồng hợp tác kinh doanh dưới các hình thức BOT, BTO, BT, ... FDI không chỉ đơn thuần đưa ngoại tệ vào nước sở tại để thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội, mà còn kèm theo chuyển giao công nghệ, trình độ quản lý tiên tiến và khả năng tiếp cận thị trường thế giới, giải quyết việc làm… Vì vậy, việc tiếp nhận nguồn FDI đặt ra cho các nước tiếp nhận là phải khai thác triệt để các lợi thế có được của nguồn vốn này nhằm đạt được sự phát triển tổng thể cao về kinh tế. Tuy nhiên, bên cạnh lợi thế của nguồn vốn FDI cũng có những mặt trái của nó. Về thực chất vốn FDI là một khoản nợ, trước sau nó vẫn không thuộc
- 6 quyền sở hữu và chi phối của nước sở tại. Đồng thời, các nước nhận đầu tư còn phải gánh chịu nhiều thiệt thòi do phải áp dụng một số ưu đãi (như ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, giá thuê đất, vị trí doanh nghiệp, quyền khai thác tài nguyên…) cho các nhà đầu tư hay giá trị công nghệ chuyển giao bị các nhà đầu tư nước ngoài tính giá cao hơn mặt bằng quốc tế… Vốn FPI Là hình thức đầu tư gián tiếp xuyên biên giới. Nó chỉ các hoạt động mua tài sản tài chính nước ngoài nhằm kiếm lời. Hình thức đầu tư này không kèm theo việc tham gia vào hoạt động quản lý của doanh nghiệp giống như trong hình thức FDI. FPI góp phần làm tăng nguồn vốn trên thị trường vốn nội địa và làm giảm chi phí vốn thông qua việc đa dạng hoá rủi ro, thúc đẩy sự phát triển của hệ thống tài chính nội địa và đẩy mạnh cải cách thể chế hành chính và nâng cao tính minh bạch đối với các chính sách của chính phủ. Tuy nhiên, vốn FPI cũng có mặt trái của nó, nếu dòng vốn FPI vào tăng mạnh, thì nền kinh tế tiếp nhận dễ rơi vào tình trạng phát triển nóng (bong bóng), nhất là trên thị trường tài sản tài chính. Vốn FPI có đặc điểm là di chuyển (vào và ra) rất nhanh, nên nó sẽ khiến cho hệ thống tài chính trong nước dễ bị tổn thương và dễ rơi vào khủng hoảng tài chính một khi gặp phải các cú sốc từ bên trong cũng như bên ngoài nền kinh tế. Mặt khác, vốn FPI có thể làm giảm tính độc lập của chính sách tiền tệ nước sở tại. FPI còn được thực hiện dưới hình thức các khoản viện trợ chính từ nước ngoài. Nguồn vốn này còn được gọi là vốn hỗ trợ phát triển chính thức (vốn ODA). Đây là tất cả các khoản viện trợ của các đối tác nước ngoài viện trợ vào trong nước. Vốn ODA một mặt nó là nguồn vốn bổ sung cho nguồn vốn trong nước để phát triển kinh tế thường là để viện trợ đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng như hệ thống đường giao thông, cầu, trường học, bệnh viện và đào
- 7 tạo nguồn nhân lực. Bên cạnh đó, ODA giúp các quốc gia nhận hỗ trợ tiếp cận nhanh chóng các thành tựu khoa học kỹ thuật và công nghệ hiện đại. Tuy nhiên, các nước tiếp nhận vốn ODA thường xuyên phải đối mặt những thử thách rất lớn đó là gánh nặng nợ quốc gia trong tương lai, chấp nhận những điều kiện và ràng buộc khắt khe về thủ tục chuyển giao vốn, đôi khi còn gắn cả những điều kiện về chính trị. 1.1.3. Các nhân tố thúc đẩy dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài - Nhu cầu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn: Tại các nước công nghiệp phát triển, tỷ suất lợi nhuận có xu hướng giảm dần và kéo theo dư thừa tư bản trong nước, nên có nhu cầu đầu tư ra nước ngoài nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Các nhà kinh tế học cho rằng có sự khác nhau về năng suất cận biên của vốn giữa các nước. Một nước thừa vốn thường có năng suất cận biên thấp hơn. Còn một nước thiếu vốn thường có năng suất cận biên cao hơn. Tình trạng này sẽ dẫn đến sự di chuyển dòng vốn từ nơi dư thừa sang nơi khan hiếm nhằm tối đa hóa lợi nhuận. - Nhu cầu mở rộng thị trường, tránh các rào cản thương mại: Các quốc gia có nền công nghiệp hiện đại, khoa học kỹ thuật tiên tiến, luôn có sản phẩm hơn hẳn các nước đang phát triển về chất lượng và kiểu dáng nên sẽ có lợi thế cạnh tranh và điều này khuyến khích các nhà đầu tư của các nước phát triển đầu tư ra nước ngoài. FDI là biện pháp hữu hiệu để xâm nhập thị trường, vừa tránh được hàng rào bảo hộ mậu dịch vừa giảm được chi phí xuất khẩu hàng hóa. - Khai thác các nguồn lực giá rẻ: tại các nước công nghiệp phát triển, cùng với quá trình phát triển kinh tế, là nhu cầu về các nguồn nguyên liệu phục vụ cho sản xuất ngày một gia tăng, các nguồn tài nguyên khoáng sản cạn kiệt dần. Trong khi đó tại các nước đang phát triển và chậm phát triển thường lại có nguồn tài nguyên phong phú, dồi dào với giá rẻ hơn. Đây là lợi thế cạnh
- 8 tranh rất lớn. Thấy được vấn đề này các nhà đầu tư ở các nước phát triển thường đầu tư vào các nước đang hoặc chậm phát triển nhằm nắm bắt nguồn cung cấp nguyên liệu chiến lược, ổn định và có giá rẻ phục vụ cho nhu cầu phát triển kinh tế với tốc độ cao. Vốn FDI không chỉ đi theo hướng từ nước phát triển hơn sang nước kém phát triển hơn, chiều ngược lại thậm chí cũng rất mạnh mẽ. Nhật Bản là một điển hình cho xu hướng này, đã tích cực đầu tư trực tiếp vào Mỹ để khai thác đội ngũ chuyên gia ở Mỹ, đặc biệt là trong ngành công nghiệp ôtô và máy tính. 1.1.4. Lợi ích và các tác động tiêu cực của dòng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 1.1.4.1. Lợi ích của dòng vốn FDI - Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế: vốn FDI sẽ góp phần thúc đẩy phân công lao động quốc tế, hợp tác sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả họat động của các doanh nghiệp, tận dụng và khai thác triệt để lợi thế so sánh của các nước, qua đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế của nước sở tại. - Hỗ trợ cho quá trình CNH, HĐH hóa đất nước: Trong quá trình phát triển kinh tế, các nước phải dựa vào 03 nguồn lực cơ bản, đó là: tài nguyên thiên nhiên, nguồn vốn và nguồn nhân lực. Việc tích tụ và tập trung nhiều vốn là yếu tố cơ bản để tiến hành CNH, HĐH và phát triển kinh tế ở các nước đang phát triển. Vốn FDI có thể bù đắp giúp các nước đang phát triển giải quyết vấn đề khan hiếm về vốn, vấn đề này càng đặc biệt có ý nghĩa đối với nước có tỷ lệ tích lũy nguồn vốn ở mức thấp, thị trường vốn trong nước còn yếu kém và đang gặp khó khăn trong việc tiếp cận với thị trường vốn từ nước ngoài. Khi các nước đang phát triển và nước kém phát triển thu hút nguồn vốn FDI thì sẽ tạo ra một tác động tích cực đối với việc huy động các nguồn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn