intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:121

22
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng trọn gói liên quan đến các dịch vụ tài trợ thương mại và thanh toán XNK của Vietcombank, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của Vietcombank. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH HUỲNH THỊ NGỌC HÀ DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU TRỌN GÓI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã ngành: 60.34.02.01 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Ngô Hướng Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2016
  2. i TÓM TẮT LUẬN VĂN Trong quá trình hội nhập ngày càng sâu và rộng như trong lĩnh vực tài chính ngân hàng như hiện nay, các NHTM cần tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh trên chính thị trường trong nước nhằm tiếp tục duy trì thị phần đã có và tiếp tục phát triển thị trường mới. Một trong những giải pháp mà các ngân hàng đang áp dụng như tăng vốn điều lệ, nâng cao chất lượng tín dụng, đào tạo phát triển nguồn nhân lực ngân hàng thì việc đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cũng là một giải pháp hữu hiệu. Các NHTM cần luôn ý thức “làm mới” mình để thông qua việc đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ, ứng dụng công nghệ hiện đại nhằm đáp ứng yêu cầu cạnh tranh trong thời kỳ mới. Việc đưa dịch vụ XNK trọn gói vào hoạt động kinh doanh ngân hàng của Vietcombank là hợp xu thế và thực sự cần thiết cho việc duy trì vị thế dẫn đầu trong lĩnh vực ngoại thương của Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Trước những yêu cầu thực tế khách quan cùng với việc áp dụng các phương pháp nghiên cứu linh hoạt từ việc thu thập thông tin và dữ liệu từ các nguồn khác nhau sau đó tiến hành tổng hợp, phân tích, thống kê, so sánh, diễn dịch, quy nạp,…luận văn đã hoàn thành các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra. Thứ nhất: Khái quát các lý luận cơ bản về dịch vụ XNKTG tại ngân hàng thương mại. Thứ hai: Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt cung ứng dịch vụ XNKTG tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam.Từ đó, chỉ ra được hạn chế là dịch vụ XNKTG chưa được ứng dụng trong thời gian qua, sau đó phân tích khả thi việc triển khai dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam Thứ ba: Đề xuất những giải pháp và kiến nghị cần thiết nhằm phát triển dịch vụ XNKTG tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam trong thời gian tới
  3. ii LỜI CAM ĐOAN Tác giả luận văn có lời cam đoan danh dự về công trình khoa học này của mình, cụ thể: Tôi tên là: HUỲNH THỊ NGỌC HÀ Sinh ngày 07 tháng 02 năm 1989 tại Phú Yên. Quê quán: Phường Phú Lâm, TP Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên Hiện cư ngụ tại: 190/1B Lê Hồng Phong, phường Phước Hải, TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Hiện công tác tại: Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh Khánh Hòa. Là học viên cao học khóa 16 của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM. Mã số học viên: 020116140059. Cam đoan đề tài: “Dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam”. Người hướng dẫn khoa học:PGS.TS. Ngô Hướng. Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TP.HCM, ngày tháng năm 2016 Tác giả Huỳnh Thị Ngọc Hà
  4. iii LỜI CÁM ƠN Trong quá trình nghiên cứu, tôi đã được sự hướng dẫn tận tình của PGS.TS. Ngô Hướng, sự giúp đỡ của tập thể cán bộ ngân hàng Vietcombank mà đặc biệt là phòng Tài trợ thương mại, phòng Bảo lãnh, phòng Chính sách và sản phẩm bán lẻ, phòng Khách hàng doanh nghiệp….Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn PGS.TS. Ngô Hướng, các anh chị cán bộ ngân hàng Vietcombank đã giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
  5. iv MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU TRỌN GÓI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................... 1 1.1. Những vấn đề chung về dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại ngân hàng thương mại ..............................................................................................................1 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại ngân hàng thương mại ............................................................................................................................. 1 1.1.1.1. Khái niệm sản phẩm, dịch vụ trọn gói. .............................................. 1 1.1.1.2. Khái niệm dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại ngân hàng thương mại. .................................................................................................................. 2 1.1.2. Các bên tham gia vào gói dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói. ..................... 3 1.1.2.1. Khách hàng - doanh nghiệp xuất nhập khẩu. ..................................... 4 1.1.2.2. Công ty dịch vụ giao nhận vận tải...................................................... 4 1.1.2.3. Công ty bảo hiểm ............................................................................... 5 1.1.2.4. Ngân hàng thương mại. ...................................................................... 5 1.1.3. Mô hình dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại ngân hàng thương mại. ...... 5 1.1.3.1. Mô hình dịch vụ xuất khẩu trọn gói ................................................... 5 1.1.3.2. Mô hình dịch vụ nhập khẩu trọn gói ................................................ 13 1.1.4 . Nguyên tắc định giá gói dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói của ngân hàng thương mại ........................................................................................................ 18 1.1.4.1. Các căn cứ, quy trình xác định giá sản phẩm dịch vụ ngân hàng .... 18 1.1.4.2. Giá của sản phẩm trọn gói ................................................................ 19 1.1.4.3. Nguyên tắc định giá gói dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói của ngân hàng thương mại. ........................................................................................... 20 1.1.5. Tính độc lập của dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói và các dịch vụ riêng lẻ ........................................................................................................................... 20 1.2. Vai trò của dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói ..................................................21 1.2.1. Vai trò đối với ngân hàng. ....................................................................... 21 1.2.2. Vai trò đối với doanh nghiệp. ................................................................. 21 1.2.3. Vai trò đối với nền kinh tế. ..................................................................... 22 1.3. Ưu điểm và nhược điểm của dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói so với các dịch vụ đơn lẻ ................................................................................................................22 1.3.1. Ưu điểm ................................................................................................... 22 1.3.1.1. Đối với khách hàng .......................................................................... 22 1.3.1.2. Đối với Ngân hàng ........................................................................... 23
  6. v 1.3.2. Nhược điểm ............................................................................................. 25 1.3.2.1. Đối với doanh nghiệp. ...................................................................... 25 1.3.2.2. Đối với ngân hàng. ........................................................................... 25 1.4. Rủi ro của ngân hàng khi cung cấp dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói. ...........26 1.4.1. Rủi ro từ khách hàng. .............................................................................. 26 1.4.2 . Rủi ro tác nghiệp của ngân hàng. ........................................................... 27 1.4.3. Rủi ro phối hợp từ các chủ thể liên quan. ............................................... 28 1.4.4. Các rủi ro khác ........................................................................................ 28 1.5. Bài học kinh nghiệm phát triển dịch vụ xuất nhập khẩu của các ngân hàng thương mại Việt Nam. ...........................................................................................29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................... 30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU TRỌN GÓI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ......................................................................................................................... 31 2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam . ....31 2.2. Thực trạng dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại Vietcombank giai đoạn 2011- 2015. ......................................................................................................................32 2.2.1. Các dịch vụ tài trợ và thanh toán xuất nhập khẩu được cung ứng tại Vietcombank. .................................................................................................... 32 2.2.1.1. Các dịch vụ tài trợ xuất nhập khẩu................................................... 33 2.2.1.2. Các dịch vụ thanh toán xuất nhập khẩu. .......................................... 35 2.2.1.3. Các dịch vụ khác. ............................................................................. 36 2.2.2. Thực trạng hoạt động dịch vụ tài trợ và thanh toán xuất nhập khẩu tại Vietcombank giai đoạn 2011-2015. .................................................................. 38 2.2.2.1. Thựctrạnghoạtđộng tài trợ xuất nhập khẩu tại Vietcombank từ 2011- 2015 ............................................................................................................... 38 2.2.2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán xuất nhập khẩu tại Vietcombank từ 2011-2015. .................................................................................................... 40 2.2.2.3. Thực trạng hoạt động dịch vụ khác. ................................................. 43 2.2.3. Nhận xét. ................................................................................................. 44 2.3. Phân tích khả năng việc phát triển dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại Vietcombank .........................................................................................................45 2.3.1. Phân tích đối thủ cạnh tranh. ................................................................... 45 2.3.1.1. Phân tích dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói của các Ngân hàng thương mại .................................................................................................... 45
  7. vi 2.3.1.2. Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói của các ngân hàng thương mại. ........................................................................... 49 2.3.2. Phân tích nhu cầu của khách hàng đối với dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại Vietcombank. ......................................................................................... 52 2.3.2.1. Thực trạng tiến trình khảo sát .......................................................... 52 2.3.2.2 . Kết quả khảo sát .............................................................................. 53 2.3.3. Phân tích nội lực của Vietcombank trong phát triển dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói . ................................................................................................... 56 2.3.3.1. Điểm mạnh (Strengths) .................................................................... 56 2.3.3.2. Điểm yếu (Weakness) ...................................................................... 57 2.3.3.3. Cơ hội (Opportunities) ..................................................................... 58 2.3.3.4. Thách thức (Threats) ........................................................................ 59 2.3.4. Đánh giá khả năng phát triển dịch vụ XNKTG tại Vietcombank. .......... 59 CHƯƠNG 3: GIẢIPHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU TRỌN GÓI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM ........................................................................................... 61 3.1. Định hướng chiến lược phát triển dịch vụ xuất nhập khẩu của Vietcombank đến năm 2020. .......................................................................................................61 3.1.1. Định hướng chiến lược phát triển chung của Vietcombank đến 2020 ... 61 3.1.2. Định hướng chiến lược phát triển dịch vụ xuất nhập khẩu củaVietcombank đến năm 2020. ....................................................................... 63 3.2. Giải pháp triển khai dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại Vietcombank ........63 3.2.1. Xây dựng quy trình nghiệp vụ liên quan đến dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại vietcombank. .......................................................................................... 63 3.2.1.1. Xác định cụ thể chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận trong ngân hàng đối với dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói. .............................................. 63 3.2.1.2. Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ liên quan đến dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói. ................................................................................................ 64 3.2.2. Giải pháp phối hợp với công ty dịch vụ giao nhận vận tải và công ty bảo hiểm. ....................................................................................................... 74 3.2.2.1. Các tiêu chí để lựa chọn đối tác: ...................................................... 75 3.2.2.2. Mô hình phối hợp cung ứng dịch vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm. ....................................................................................................................... 77 3.2.2.3. Trách nhiệm của các bên trong liên kết giữa Vietcombank và công ty dịch vụ giao nhận vận tải và bảo hiểm. ..................................................... 78 3.2.3. Giải pháp định giá dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại Vietcombank. .. 79
  8. vii 3.2.4. Nâng cao trình đội đội ngũ nhân lực. ...................................................... 81 3.2.5. Marketing gói dịch vụ đến đối tượng khách hàng mục tiêu. .................. 81 3.2.5.1. Xác định đối tượng khách hàng mục tiêu. ....................................... 81 3.2.5.2. Tìm kiếm khách hàng. ...................................................................... 83 3.2.5.3. Quản lý và chăm sóc khách hàng ..................................................... 85 3.2.6. Quản lý rủi ro phát sinh khi thực hiện dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói. 86 3.2.6.1. Hạn chế rủi ro tác nghiệp. ................................................................ 86 3.2.6.2. Hạn chế rủi ro phối hợp. .................................................................. 86 3.2.6.3. Hạn chế rủi ro đạo đức. .................................................................... 87 3.2.7. Giải pháp phối hợp từ phía khách hàng. ................................................. 87 3.3. Phương pháp triển khai và lộ trình triển khai dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói của Vietcombank vào thực tiễn. ............................................................................88 3.3.1. Phương pháp triển khai ........................................................................... 88 3.3.2. Lộ trình thực hiện. ................................................................................... 89 3.4. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước và các cơ quan hữu quan. ................89 3.4.1. Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước ................................................... 89 3.4.2. Kiến nghị đối với các cơ quan hữu quan khác. ....................................... 91 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 92 KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 94 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 97
  9. viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Thuật ngữ tiếng Việt 1 ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu 2 Eximbank Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt 3 BIDV Nam 4 HĐ Hợp đồng 5 KDNH Kinh doanh ngoại hối 6 L/C Thư tín dụng 7 MB Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 8 NHNN Ngân hàng Nhà Nước 9 NHTM Ngân hàng thương mại 10 NK Nhập khẩu 11 NVL Nguyên vật liệu 12 SP Sản phẩm 13 Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam 14 TMCP Thương mại cổ phần 15 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 16 TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh 17 TTQT Thanh toán quốc tế 18 VCB Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam 19 VIB Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam 20 Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại Thương Việt Nam 21 Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam 22 XK Xuất khẩu 23 XNK Xuất nhập khẩu 24 XNKTG Xuất nhập khẩu trọn gói
  10. ix DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 1 Bảng 2.1: Thực trạng cho vay tài trợ XNK của Vietcombank 39 Bảng 2.2: Tình hình thanh toán XNK của Vietcombank từ 2011- 2 41 2015 3 Bảng 2.3: Số dư bảo lãnh tại VCB giai đoạn 2011-2015 43 Bảng 2.4: Doanh số mua bán ngoại tệ của Vietcombank đoạn 2011- 4 44 2015 DANH MỤC BIỂU ĐỒ STT Tên biểu đồ Trang Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng và tín dụng tài trợ 1 40 XNK tại VCB giai đoạn 2011-2015 Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng trưởng và thị phần doanh số XNK của 2 42 VCB giai đoạn 2011-2015 DANH MỤC MÔ HÌNH STT Tên sơ đồ Trang 1 Mô hình 1.1: Mô hình dịch vụ xuất khẩu trọn gói 9 2 Mô hình 1.2: Mô hình dịch vụ nhập khẩu trọn gói 15 3 Mô hình 1.3: Mô hình xác định giá dịch vụ ngân hàng 19 4 Mô hình 3.1: Quy trình thực hiện dịch vụ xuất khẩu trọn gói 62 5 Mô hình 3.2 : Quy trình thực hiện dịch vụ nhập khẩu trọn gói 69 6 Mô hình 3.3: Quy trình thực hiện dịch vụ XNK trọn gói 72 Mô hình 3.4: Mô hình phối hợp cung ứng dịch vụ giao nhận vận tải 7 77 và bảo hiểm
  11. x LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết đề tài Trong xu thế hội nhập, toàn cầu hóa hiện nay, sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng diễn ra ngày càng mạnh mẽ và các NHTM luôn phải đối mặt với nhiều thách thức, khó khăn. Ngay từ khi mới thành lập, với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam), Vietcombank chuyên doanh phục vụ kinh tế đối ngoại, là ngân hàng cung cấp cho khách hàng đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu trong lĩnh vực thương mại quốc tế. Tuy nhiên trong những năm qua, VCB đứng trước nguy cơ, thách thức lớn về cạnh tranh, mất thị phần hoạt động của mình, số liệu cụ thể được tổng hợp qua các năm đã phản ánh rõ thực trạng này Tuy thị phần hoạt động thanh toán XNK của hệ thống Vietcombank nói chung vẫn chiếm áp đảo trên thị trường nhưng sự sụt giảm thị phần này có thể coi là một sự cảnh báo cho sự lớn mạnh của các ngân hàng bạn, đòi hỏi Vietcombank phải luôn nổ lực hết mình trong việc nâng cao chất lượng, sự đa dạng, tiện ích các dịch vụ về xuất nhập khẩu, và dịch vụ XNKTG là một điển hình. Trong khi các ngân hàng khác như Vietinbank, Eximbank…..đã có dịch vụ này từ những năm 2010, thì Vietcombank vẫn chưa có một sản phẩm nào tương tự phục vụ cho các khách hàng của mình, mà chỉ dừng lại ở ý tưởng và dự định trong tương lai. Vì vậy, việc nghiên cứu phát triển dịch vụ XNKTG tai Vietcombank là một yêu cầu cấp thiết mà Vietcombank phải thực hiện càng sớm càng tốt nhằm giữ chân những khách hàng hiện tại và phát triển thêm lượng khách hàng mới, giữ vững vị thế và phát triển thị phần thanh toán XNK trong tương lai 2. Tổng quan các công trình đã nghiên cứu Dịch vụ XNKTG hiện nay đã được nhiều tác giả nghiên cứu với các phạm vi và đối tượng nghiên cứu khác nhau
  12. xi Thứ nhất, ThS.Võ Thị Hoàng Nhi “Phát triển dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại các ngân hàng thương mại Việt Nam” năm 2013. Bài viết này đã cho người đọc những kiến thức về dịch vụ XNKTG, phân tích được thực trạng dịch vụ XNKTG trong hệ thống ngân hàng thương mại trong giai đoạn năm 2012-2013, từ đó đưa ra những giải pháp phù hợp Thứ hai, ThS.Võ Thị Hoàng Nhi “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói của các doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại Việt Nam”, năm 2013. Bài viết này, tác giả dùng mô hình Tobit để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ XNKTG của các doanh nghiệp, bài viết đã tìm ra được 5 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ, cung cấp những bằng chứng thực tế có giá trị nhằm đánh giá thực trạng, từ đó có giải pháp phù hợp. Thứ ba, Phúc Thái, “Triển khai dịch vụ “Xuất nhập khẩu trọn gói” tại Sở giao dịch II VietinBank’, năm 2012. Trong bài viết này, tác giả đãxây dựng được một lộ trình cụ thể để triển khai dịch vụ XNKTG tại sở giao dịch của Vietinbank dựa trên tình hình hoạt động thực tế của đơn vị Thứ tư, Ngô Vũ Hải Ninh, “Đánh giá thực trạng triển khai dịch vụ XNKTG tại Ngân hàng TMCP Xuất nhập khẩu Việt Nam’, năm 2011. Trong bài viết này, tác giả tập trung phân tích, và đánh giá thực trạng triển khai dịch vụ XNKTG tại ngân hàng Eximbank Thứ năm, Lê Trần Thiên Hương, “Tiềm năng triển khai dịch vụ XNKTG tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam’, 2010. Bài viết tập trung phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của Vietcombank trong việc triển khai dịch vụ XNKTG Nhìn chung, các đề tài trên đã hệ thống hóa cơ bản các lý luận về dịch vụ XNKTG, đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp phát triển, hoàn thiện dịch vụ XNKTG cho một số ngân hàng và cho cả hệ thống các NHTM. Tuy nhiên chưa có một bài nghiên cứu nào dành riêng cho hệ thống Vietcombank, đặc biệt là trong giai đoạn thời gian năm 2014 và 2015, khi tình hình hoạt động kinh doanh của Vietcombank đã thay đổi khá nhiều.
  13. xii 3. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng trọn gói liên quan đến các dịch vụ tài trợ thương mại và thanh toán XNK của Vietcombank, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của Vietcombank 4. Đối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là dịch vụ ngân hàng trọn gói liên quan đến các dịch vụ tài trợ thương mại và thanh toán XNK của Vietcombank trong phạm vi các khách hàng đang sử dụng các sản phẩm dịch vụ của Vietcombank. Trong đó, người viết sẽ tâp trung nghiên cứu sâu hơn về các dịch vụ tài trợ thương mại Phạm vi nghiên cứu: Vietcombank được hiểu là Hội sở chính và các chi nhánh, không bao gồm các công ty con, công ty liên doanh, văn phòng đại diện. Thời gian nghiên cứu của đề tài là giai đoạn năm 2011 – 2015 5. Phương pháp nghiên cứu Từ việc thu thập thông tin và dữ liệu từ các nguồn khác nhau, nguồn số liệu thứ cấp qua tập hợp các báo cáo tài chính, báo cáo thường niên từ năm 2011 – 2015 của Vietcombank, luận văn sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu như phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê, so sánh, diễn dịch, quy nạp… sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn Bên cạnh đó, để góp phần phân tích nhu cầu của các khách hàng về việc sử dụng dịch vụ XNKTG tại Vietcombank chính xác hơn, luận văn sử dụng phương pháp khảo sát trên cơ sở điều tra chọn mẫu thông qua bảng câu hỏi để đánh giá nhu cầu của doanh nghiệp XNK về dịch vụ XNKTG tại Vietcombank và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ XNKTG của các doanh nghiệp này. Hiện nay, Vietcombank đánh giá kết quả hoạt động của các chi nhánh bằng cách phân thành 9 nhóm căn cứ vào vị trí địa lý và đặc thù về điều kiện kinh doanh (Hà Nội, Đồng Bằng Sông Hồng, Đông Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ, Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, TP. Hồ Chí Minh, Đồng bằng Sông Cửu Long). Do vậy, đề tài thực hiện chọn mẫu khách hàng ngẫu nhiên nhưng sẽ phân bố đều số lượng khách hàng tại mỗi nhóm để đảm bảo kết quả khảo sát chính xác hơn.
  14. xiii Dựa trên số liệu thu thập được từ bảng câu hỏi khảo sát, tác giả sử dụng phương pháp thống kê mô tả, tổng hợp và phân tích để có cái nhìn rõ ràng hơn về nhu cầu của doanh nghiệp XNK về dịch vụ XNKTG tại Vietcombank tại thời điểm nghiên cứu và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ XNKTG của các doanh nghiệp này, trên cơ sở đó, đề xuất giải pháp cụ thể, phù hợp và có ý nghĩa thực tiễn 6. Những kết quả mới trong nghiên cứu Đề tài đã phân tích được thựctrạngdịch vụ tài trợ và thanh toán XNK tại Vietcombank giai đoạn 2011-2015và phân tích tính khả năng cho việc phát triển dịch vụ XNKTG tại Vietcombank. Đồng thời, đề tài cũng đã khảo sát những yếu tố tác động đến quyết định sử dụng dịch vụ XNKTG của Vietcombank, từ đó xây dựng các giải pháp hợp lý để đưa dịch vụ này đến với khách hàng. Kết quả đạt được của đề tài sẽ là định hướng hoạt động phát triển dịch vụ trọn gói của Vietcombank trong tương lai, từ đó góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của Vietcombank, gia tăng sự hài lòng của khách hàng đối với sản phẩm và dịch vụ của Vietcombank 7. Kết cấu của đề tài Đề tài được chia thành 3 chương với nội dung như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng về dịch vụ XNK trọn gói tại Vietcombank Chương 3: Giải pháp triển khai dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại Vietcombank
  15. 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU TRỌN GÓI TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề chung về dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm sản phẩm, dịch vụ trọn gói. Theo Michael E.Porter ( là nhà tư tưởng chiến lược bậc thầy của thời đại, và đồng thời là một trong những “bộ óc” quản trị có ảnh hưởng nhất thế giới theo bình chọn của Financial Times và 50 Thinkers) cho rằng một trong những cách để Tạo lập và duy trì thành tích vượt trội trong kinh doanh đó là sử dụng “ Sản phẩm bổ sung” Ngày nay, nhiều ngành chịu ảnh hưởng theo những cách thức khác nhau từ những sản phẩm bổ sung, những sản phẩm được người mua sử dụng kèm với sản phẩm chính. Khi bán các sản phẩm bổ sung thì việc kinh doanh sản phẩm này sẽ thúc đẩy kinh doanh sản phẩm kia và ngược lại. Đôi khi nhiều sản phẩm bổ sung là một phần trong dòng sản phẩm của doanh nghiệp, còn trong các trường hợp khác thì sản phẩm bổ sung được ngành nghề khác cung cấp. Có thể nhận thấy lợi thế cạnh tranh giữa các doanh nghiệp được tạo ra từ sản phẩm bổ sung, ba hoạt động thực tiễn mang tầm quan trọng chiến lược trong các ngành có những sản phẩm bổ sung thiết yếu, đó là: Kiểm soát những sản phẩm bổ sung: chào bán đầy đủ các sản phẩm bổ sung hơn là để cho các doanh nghiệp khác cung cấp (“chúng tôi bán đầy đủ”) Bán kèm sản phẩm: chào bán một tập hợp các sản phẩm riêng biệt nhưng bổ sung cho nhau, theo một gói với giá cho cả gói (“chúng tôi chỉ bán sản phẩm này kèm với sản phẩm khác”) Trợ cấp “chéo”: bán một sản phẩm này với các điều kiện thuận lợi cho việc phát triển bán sản phẩm bổ sung khác(“chúng tôi bán sản phẩm này để có thể bán được sản phẩm kia”) Để tăng tính cạnh tranh trong ngành, các doanh nghiệp có thể thực hiện bán
  16. 2 kèm sản phẩm, hoặc bán những sản phẩm bổ sung theo kiểu trọn gói, trợ cấp chéo là một phương pháp để bán các sản phẩm bổ sung Như đã đề cập ở trên, một trong 3 hoạt động thực tiễn của sản phẩm bổ sung đó là “Bán kèm sản phẩm (bundling) Bán kèm sản phẩm nghĩa là bán “ trọn gói” những sản phẩm hoặc dịch vụ riêng biệt nhau hay có thể hiểu là bán “Sản phẩm, dịch vụ trọn gói”. Bán kèm sản phẩm thường rất phổ biến nhưng lại ít khi được nhận ra. Bán kèm sản phẩm có nghĩa là tất cả những người mua đều được cung cấp một gói các sản phẩm dịch vụ, không xét đến sự khác biệt trong nhu cầu của họ. ‘Sản phẩm, dịch vụ trọn gói” là một tập hợp những sản phẩm, những dịch vụ được liệt kê sẵn để khách hàng lựa chọn theo danh mục trong gói. Ðiều này có nghĩa là Sản phẩm, dịch vụ trọn gói sẽ bao gồm nhiều loại sản phẩm dịch vụ khác nhau kết hợp lại với nhau mà nếu tách ra chúng có thể tồn tại như những sản phẩm, dịch vụ riêng biệt, thỏa mãn những nhu cầu đơn lẻ cụ thể nào đó của khách hàng. Sản phẩm, dịch vụ trọn gói là một trong những phương pháp mà các nhà quản trị hàng đầu sử dụng để đối phó với xu hướng bão hòa thị trường và tiêu chuẩn hóa sản phẩm hiện nay, vì việc bán kèm sản phẩm này tạo ra những lợi thế cạnh tranh cho các doanh nghiệp, có thể kể đến như: tạo ra lợi ích kinh tế từ việc giảm chi phí, gia tăng khác biệt hóa, tạo ra nhiều cơ sở hơn cho sự khác biệt hóa, giao diện với hiệu quả cao hơn, tối ưu hóa hiệu quả hoạt động của gói sản phẩm, người mua chỉ cần mua sản phẩm tại một điểm duy nhất, tăng thêm cơ hội để có chính sách giá phân biệt, gia tăng những rào cản xâm nhập ngành và giảm bớt cạnh tranh 1.1.1.2. Khái niệm dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại ngân hàng thương mại. Trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại, khái niệm về sản phẩm, dịch vụ trọn gói có thể hiểu: Ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng chuyên kinh doanh tiền tệ và các hoạt động ngân hàng vì mục tiêu lợi nhuận, hoạt động của ngân hàng là hoạt động dịch vụ , nên sản phẩm của nó được thể hiện dưới dạng dịch vụ. Như vậy, sản phẩm, dịch vụ trọn gói của ngân hàng là gói dịch vụ bao gồm các dịch vụ ngân hàng
  17. 3 khác nhau, mỗi dịch vụ đơn lẻ trong gói thỏa mãn nhu cầu cụ thể nào đó của khách hàng. Cơ sở để hình thành gói dịch vụ là các nhu cầu đơn lẻ đó có mối liên hệ với nhau, để sau khi “đóng gói” sản phẩm cuối cùng thì có thể đáp ứng một chuỗi các nhu cầu đa dạng, đem lại tiện ích cho cả ngân hàng và khách hàng. Theo cách hiểu như trên, thì các dịch vụ nhỏ trong gói dịch vụ phải cùng hướng đến một nhu cầu lớn hơn các nhu cầu cụ thể riêng lẻ, và dịch vụ ngân hàng trọn gói hoặc sẽ đáp ứng một dãy nhu cầu có quan hệ với nhau hướng đến một nhu cầu tổng thể, hoặc hỗ trợ một chuỗi các công việc được khách hàng thực hiện theo trình tự Một trong số các dịch vụ NHTM cung cấp đó là dịch vụ về xuất nhập khẩu. Như vậy, có thể hiểu Dịch vụ dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói (XNKTG) tại các NHTM là việc NHTM cung cấp cho doanh nghiệp XNK các dịch vụ liên quan đến việc thực hiện một lô hàng xuất/nhập khẩu theo các phương thức thanh toán quốc tế như L/C, nhờ thu hay chuyển tiền. Ðây là sự kết hợp của các dịch vụ khác nhau bao gồm: dịch vụ giao nhận vận tải hàng hoá, dịch vụ bảo hiểm hàng hoá, dịch vụ tài trợ và thanh toán của ngân hàng trong một gói sản phẩm (package services), với mức giá được người mua cảm nhận rằng thấp hơn so với khi mua từng sản phẩm riêng lẻ. Những dịch vụ này tuy là những dịch vụ riêng lẻ hoạt động ở những lĩnh vực khác nhau nhưng có cùng chung vai trò là phục vụ hoạt động XNK của doanh nghiệp. Vai trò của NHTM trong gói dịch vụ này là thực hiện tài trợ thương mại, thanh toán và làm đầu mối phối hợp với các đơn vị có chức năng thực hiện dịch vụ giao nhận vận tải hàng hoá, dịch vụ bảo hiểm hàng hoá. Dịch vụ XNKTG thể hiện sự kết hợp giữa những đơn vị độc lập. Trong đó, từng đơn vị với những lợi thế chuyên môn riêng của mình sẽ cùng hợp tác với nhau để hỗ trợ cho khách hàng đạt được nhu cầu tổng thể thay vì những nhu cầu riêng lẻ trong chuỗi quy trình XNK khi khách hàng sử dụng dịch vụ này. 1.1.2. Các bên tham gia vào gói dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói. Như đã nêu trên, dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói là sự kết hợp của các dịch vụ riêng lẻ để phục vụ trọn gói một thương vụ mua bán của các bên XNK: dịch vụ giao
  18. 4 nhận vận tải hàng hóa, dịch vụ bảo hiểm và dịch vụ tài trợ và thanh toán của ngân hàng. Sự kết hợp này được thể hiện thông qua sự liên kết giữa ba đơn vị độc lập cùng với doanh nghiệp XNK: Công ty dịch vụ giao nhận vận tải, công ty bảo hiểm và NHTM. 1.1.2.1. Khách hàng - doanh nghiệp xuất nhập khẩu. Những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực XNK hàng hóa là những khách hàng mục tiêu mà Dịch vụ XNKTG hướng đến. Đây được xem là đối tượng để dịch vụ này tồn tại và phát triển. Nhu cầu của những doanh nghiệp này trong quá trình thực hiện công việc mua bán hàng hóa với nước ngoài là cơ sở để dịch vụ XNKTG được phát huy tính tiện ích của mình. Do vậy, khách hàng – doanh nghiệp XNK là bên tham gia bắt buộc phải có trong dây chuyền phát triển dịch vụ XNKTG. 1.1.2.2. Công ty dịch vụ giao nhận vận tải. Công ty dịch vụ giao nhận vận tải là những công ty chuyên trách về dịch vụ giao nhận vận tải hàng hoá: nhận hàng từ người gửi, tổ chức việc vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận theo sự uỷ thác của chủ hàng, của người vận tải, hoặc của người làm dịch vụ giao nhận khác (gọi chung là khách hàng). Trong xu thế thương mại toàn cầu hoá cùng với sự phát triển nhiều hình thức vận tải mới trong những thập niên qua. Ngày nay, người làm dịch vụ giao nhận hàng hoá giữ vai trò quan trọng trong vận tải và buôn bán quốc tế. Những dịch vụ người giao nhận thực hiện không chỉ dừng lại ở các công việc cơ bản truyền thống như đặt chổ đóng hàng, nơi dùng để kiểm tra hàng hoá, giao nhận hàng hoá mà còn thực hiện những dịch vụ chuyên nghiệp hơn như tư vấn chọn tuyến đường vận chuyển, chọn tàu vận tải, đóng gói bao bì hàng hoá, .v.v… Khi tham gia vào gói sản phẩm, thông qua ngân hàng, khách hàng sẽ yên tâm hơn về vấn đề giao nhận hàng hóa cũng như thuê phương tiện vận tải để chuyển hàng từ nơi xuất đến nơi nhập theo một quy trình sẵn có. Đây được xem là bên cung ứng dịch vụ vận chuyển và giao nhận hàng hóa cho doanh nghiệp XNK thông qua sự hỗ trợ từ ngân hàng khi thực hiện gói dịch vụ. Công ty dịch vụ giao nhận vận tải
  19. 5 đóng vai trò quan trọng cần có cho sự phát triển lâu dài của dịch vụ XNKTG của ngân hàng. 1.1.2.3. Công ty bảo hiểm Cũng như công ty dịch vụ giao nhận vận tải, công ty bảo hiểm là một đối tác không thể thiếu trong gói dịch vụ này. Với chức năng cơ bản là đảm bảo về mặt tài chính trước rủi ro cho đối tượng được bảo hiểm mà đối tượng ở đây là hàng hóa XNK. Công ty bảo hiểm góp phần không nhỏ cho quy trình vận hành của dịch vụ XNKTG của ngân hàng. Thông qua sự tư vấn của ngân hàng, doanh nghiệp XNK có thể tìm được đối tác uy tín đảm bảo cho mọi rủi ro của hàng hóa XNK. 1.1.2.4. Ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc đưa dịch vụ đến với khách hàng, là đầu mối liên kết giữa các bên trong quá trình triển khai và thực hiện dịch vụ XNKTG. Ngoài chức năng cơ bản là tài trợ vốn và thanh toán cho khách hàng, ngân hàng còn hỗ trợ tư vấn và giúp cho doanh nghiệp XNK tìm được nhiều đối tác mới. 1.1.3. Mô hình dịch vụ xuất nhập khẩu trọn gói tại ngân hàng thương mại. Dựa vào nhu cầu của khách hàng về XNK mà gói dich vụ ra đời cung ứng cho từng nhu cầu cụ thể trong quá trình khách hàng thực hiện XNK hàng hóa. Có những doanh nghiệp chỉ chuyên về xuất khẩu, doanh nghiệp thì chuyên về nhập khẩu, hoặc cũng có những doanh nghiệp thực hiện đồng thời cả việc xuất khẩu và cả nhập khẩu. Dịch vụ XNKTG có thể thiết kế theo 3 nhu cầu khác nhau của các doanh nghiệp XNK, bao gồm dịch vụ xuất khẩu trọn gói, dịch vụ nhập khẩu trọn gói, và dịch vụ XNK trọn gói 1.1.3.1. Mô hình dịch vụ xuất khẩu trọn gói 1.1.3.1.1. Quy trình xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài Để thực hiện một lô hàng xuất khẩu, doanh nghiệp phải thực hiện một quá trình có thể được khái quát như sau, bao gồm 10 bước Bước 1: Xin giấy phép (nếu có): đối với những mặt hàng thông thường được sự cho phép của cơ quan chủ quản hoặc các bộ chuyên ngành thì không cần phải xin
  20. 6 giấy phép, đối với những hàng hóa thuộc diện quản lý đặc biệt của chính phủ thì bắt buộc phải xin giấy phép xuất khẩu Bước 2: Đàm phán, ký kết Hợp đồng xuất khẩu, xác nhận thanh toán: doanh nghiệp xuất khẩu có thể trao đổi, đàm phán với đối tác xuất khẩu về hàng hóa, giá cả, tiến hành ký kết hợp đồng xuất khẩu và xác nhận phương thức thanh toán phù hợp bao gồm: thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán bằng nhờ thu, thanh toán bằng phương thức chuyển tiền, thanh toán bằng phương thức Thư tín dụng, và Đối tác sẽ mở thủ tục thanh toán quốc tế theo như thoả thuận đã ký trong hợp đồng Bước 3: Chuẩn bị hàng xuất: Sau khi kiểm tra xác nhận thanh toán với khách hàng, doanh nghiệp xuất khẩu cần tập trung vào chuẩn bị hàng hóa cho xuất khẩu Bước 4: Kiểm tra hàng xuất khẩu: Hàng hóa xuất khẩu thường có tiêu chuẩn cao theo tiêu chí quốc tế, nên các doanh nghiệp cần kiểm tra kỹ lưỡng theo quy định trong Hợp đồng xuất khẩu Bước 5: Thuê phương tiện vận chuyển (nếu có) (bằng đường hàng không hoặc đường biển): Nghiệp vụ này thường do các điều kiện và cơ sở giao hàng quyết định nghĩa vụ, chi phí, và chuyển rủi ro hàng hóa được quy định trong hợp đồng xuất khẩu Bước 6: Mua bảo hiểm (nếu có): tùy thuộc vào điều kiện mua bán mà nhà xuất khẩu có phải mua bảo hiểm hay không Bước 7: Làm thủ tục hải quan: Trước khi giao hàng lên phương tiện vận tải, nhà xuất khẩu phải thực hiện khai báo hải quan cho các điều kiện cơ sở giao hàng nhóm F, C, D. Thực hiện việc thông quan hàng hóa theo quy định của quốc gia sở tại Bước 8: Giao hàng: nhà xuất khẩu tiến hàng giao hàng theo hai trường hợp: đối với hàng hóa phải lưu kho lưu bãi thì nhà xuất khẩu giao hàng cho chủ kho hay chủ cảng, sau đó chủ kho hay chủ cảng giao hàng lên tàu, đối với hàng hóa không cần lưu kho lưu bãi thì giao trực tiếp cho hãng tàu vận chuyển Bước 9: Làm thủ tục thanh toán và nhận tiền: Tùy vào phương thức thanh toán quy định trong Hợp đồng xuất khẩu, nhà xuất khẩu chuẩn bị các chứng từ phù hợp
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2