intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến mức nợ của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

Chia sẻ: Diệp Nhất Thiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

19
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn nhằm xác định các nhân tố có ảnh hưởng đến mức nợ của các doanh nghiệp Việt Nam và đo lường mức độ ảnh hưởng của nó. Xem xét các nhân tố ảnh hưởng này có thay đổi theo kỳ vay nợ hay không? Đề xuất một số khuyến nghị nhằm giúp các doanh nghiệp điều chỉnh mức nợ sao cho hợp lý. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến mức nợ của các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ------------------ NGUYỄN THỊ THANH XUÂN ĐO LƯỜNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC NỢ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM DH IE NGUYỄN THỊ THANH XUÂN ĐO LƯỜNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC NỢ CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành : KINH TẾ TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG Mã số : 60 . 31. 12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : PGS .TS. LÊ THỊ LANH TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2012
  3. LỜI CAM ĐOAN DH IE Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân và chưa từng được công bố. Tất cả các số liệu, tư liệu sử dụng trong luận văn này được thu thập từ nguồn thực tế và hoàn toàn trung thực. Các giải pháp và kiến nghị là quan điểm của cá nhân tôi được hình thành và phát triển, chọn lọc trong quá trình học tập, làm việc cũng như nghiên cứu lý luận và thực tiễn dưới sự hướng dẫn khoa học của cô PGS.TS Lê Thị Lanh. TÁC GIẢ LUẬN VĂN: Nguyễn Thị Thanh Xuân
  4. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, xin cho tôi gửi lời tri ân đến đại gia đình, cha mẹ, các bác, các chú, đã yêu thương, đùm bọc, sẻ chia, động viên trong khoảng thời gian tôi học tập ở bậc cao học cũng như quá trình thực hiện đề tài này. Xin trân trọng cảm ơn cô PGS .TS. Lê Thị Lanh – giảng viên hướng dẫn khoa học của luận văn, đã hướng dẫn tận tình về phương pháp khoa học và nội dung đề tài nhất là giai đoạn khó khăn khi làm luận văn trong khoảng thời gian hạn hẹp cho phép. Qua đây, tôi cũng xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý thầy, cô Trường Đại học Kinh tế Tp.HCM đặc biệt là quý thầy cô khoa Tài Chính Doanh Nghiệp đã hết lòng truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như những suy nghĩ, trao đổi nhiều vấn đề thực tiễn trong suốt quãng thời gian tôi học tập ở bậc cao học. Trân trọng cảm ơn quý thầy cô trong hội đồng chấm luận văn đã có những góp ý về những thiếu sót của luận văn, giúp luận văn hoàn thiện hơn. Trong quá trình thực hiện, mặc dù đã hết sức cố gắng để hoàn thiện luận văn, trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của qúy thầy cô và bạn bè, tham khảo nhiều tài liệu song cũng không thể tránh khỏi sai sót. Rất mong nhận được những thông tin đóng góp, phản hồi quý báu từ qúy thầy cô và bạn đọc. Xin chân thành cám ơn. Tác giả luận văn : Nguyễn Thị Thanh Xuân.
  5. MỤC LỤC Y™Z LỜI CAM ĐOAN LỜI CÁM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU CÁCH TRÌNH BÀY SỐ LIỆU TÓM TẮT .................................................................................................................. - 1 - CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ........ - 2 - U 1.1 Lý do chọn đề tài............................................................................................- 2 - 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................- 4 - 1.3 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi thu thập dữ liệu .......................................- 4 - 1.4 Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................- 5 - 1.5 Quy trình nghiên cứu .....................................................................................- 5 - 1.6 Giới thiệu tổng quan nội dung nghiên cứu ....................................................- 6 - 1.7 Kết cấu của luận văn ......................................................................................- 7 - CHƯƠNG 2: KHUNG LÝ THUYẾT VỀ NỢ DOANH NGHIỆP, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC NỢ CỦA DOANH NGHIỆP VÀ MỘT SỐ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM .......................................................................... - 8 - 2.1 Tổng quan về nợ và cơ cấu vốn của doanh nghiệp........................................- 8 - 2.1.1 Các lý thuyết tài chính về nợ và cơ cấu vốn doanh nghiệp.....................- 8 - 2.1.1.1 Khái niệm về nợ doanh nghiệp.....................................................- 8 -
  6. 2.1.1.2 Một số lý thuyết tài chính về cấu trúc vốn của doanh nghiệp....- 10 - 2.1.2 Các chỉ tiêu đánh giá mức nợ của doanh nghiệp...................................- 14 - 2.1.2.1 Tỷ số nợ trên tài sản ...................................................................- 14 - 2.1.2.2 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu .....................................................- 15 - 2.1.2.3 Tỷ số khả năng chi trả lãi vay.....................................................- 16 - 2.1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến mức nợ của doanh nghiệp.........................- 17 - 2.1.3.1 Tài sản cố định trên tổng tài sản.................................................- 17 - 2.1.3.2 Tài sản hữu hình trên tổng tài sản ..............................................- 18 - 2.1.3.3 Hàng tồn kho trên tổng tài sản....................................................- 18 - 2.1.3.4 Hiệu quả họat động tài chính......................................................- 19 - 2.1.3.5 Hiệu quả họat động kinh doanh..................................................- 20 - 2.1.3.6 Các khoản nợ cũ .........................................................................- 20 - 2.1.3.7 Quy mô của doanh nghiệp..........................................................- 20 - 2.1.3.8 Tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp ........................................- 21 - 2.1.3.9 Độ rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp .....................................- 21 - 2.1.3.10 Chính sách nghiên cứu phát triển của doanh nghiệp................- 22 - 2.1.3.11 Lĩnh vực ngành nghề hoạt động ...............................................- 22 - 2.1.3.12 Các khoản thu nhập không chịu thuế .......................................- 22 - 2.1.3.13 Dòng tiền tự do .........................................................................- 23 - 2.1.3.14 Chính sách cổ tức của doanh nghiệp ........................................- 23 - 2.1.3.15 Năng lực và trách nhiệm của người điều hành.........................- 24 - 2.1.3.16 Mức độ phát triển và hiệu quả của thị trường tài chính ...........- 24 -
  7. 2.1.3.17 Vị thế tín dụng của doanh nghiệp.............................................- 25 - 2.2 Một số nghiên cứu thực nghiệm về mức nợ của các doanh nghiệp trên thế giới- 26 - 2.2.1 Nghiên cứu của Barclay et al.................................................................- 26 - 2.2.2 Nghiên cứu của Luscas et al..................................................................- 26 - 2.2.3 Nghiên cứu của Carsen và Nisen...........................................................- 27 - 2.2.4 Nghiên cứu của Michel J Barzclay và Clifford M Smith......................- 27 - 2.2.5 Nghiên cứu của Abe de Jong , Rezaul Kabir, Thuy Thu Nguyen.........- 27 - 2.3 Những vấn đề đặt ra và cần giải quyết cho các doanh nghiệp Việt Nam ....- 27 - KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ....................................................................................... - 29 - CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ MÔ TẢ DỮ LIỆU................... - 30 - U 3.1 Mô hình nghiên cứu và mô tả dữ liệu ..........................................................- 30 - 3.2 Phương trình hồi qui biểu diễn mối quan hệ giữa mức nợ với các nhân tố ảnh hưởng .................................................................................................................- 33 - KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ....................................................................................... - 39 - CHƯƠNG 4 : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................. - 40 - U 4.1 Nội dung của đề tài nghiên cứu ...................................................................- 40 - 4.1.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến mức nợ của doanh nghiệp.........................- 40 - 4.1.1.1 Kiểm định giả thuyết về độ phù hợp của mô hình ..........................- 42 - 4.1.1.2 Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của các hệ số hồi quy ..................- 42 - 4.1.2 Kiểm định mối liên hệ giữa mức nợ với ngành nghề và khả năng chi trả lãi vay của doanh nghiệp..........................................................................................- 48 - 4.1.2.1 Kiểm định mối liên hệ giữa mức nợ với ngành nghề .....................- 48 -
  8. 4.1.2.2 Kiểm định mối liên hệ giữa mức nợ với khả năng chi trả lãi vay ....- 50- 4.2 Một số kết quả rút ra từ nghiên cứu .............................................................- 52 - 4.2.1 Kết quả 1................................................................................................- 52 - 4.2.2 Kết quả 2................................................................................................- 52 - 4.2.3 Kết quả 3................................................................................................- 52 - 4.2.4 Kết quả 4................................................................................................- 53 - 4.2.5 Kết quả 5................................................................................................- 53 - KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ....................................................................................... - 54 - CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN , MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG NỢ CHO CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ............................ - 55 - 5.1 Kết luận ........................................................................................................- 55 - 5.2 Một số khuyến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng nợ cho các doanh nghiệp Việt Nam ....................................................................................................................- 56 - 5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo ......................................- 60 - 5.3.1 Hạn chế của đề tài..................................................................................- 60 - 5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo ..................................................................- 60 - KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ....................................................................................... - 62 - KẾT LUẬN .............................................................................................................. - 63 - DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. - 64 - PHỤ LỤC ............................................................................................................- 67 -
  9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Y™Z Bảng 2.1: So sánh giữa nợ và vốn chủ sở hữu theo các tiêu chí Bảng 3.1: Mô tả nhập liệu các biến định tính sử dụng trong phần mềm kinh tế lượng SPSS Bảng 4.1: Hệ số beta của các biến số trong mô hình qua 3 năm Bảng 4.2: Hệ số beta của các biến số trong mô hình phù hợp với điều kiện của phương trình hồi quy Bảng 4.3: Thống kê tỷ suất nợ trung bình của ngành qua 3 năm Bảng 4.4: Thống kê giá trị sig trong kiểm định ANOVA giữa biến ngành và các biến phụ thuộc phản ánh mức nợ Bảng 4.5: Thống kê tình trạng nợ của doanh nghiệp trong 3 năm
  10. CÁCH TRÌNH BÀY SỐ LIỆU Y™Z Dấu (,) thể hiện phân cách phần ngàn. Dấu (.) thể hiện phân cách phần thập phân.
  11. -1- TÓM TẮT Đề tài này trình bày một mô hình thực nghiệm cho cấu trúc tài chính thông qua biến phụ thuộc chính liên quan đến mức nợ của doanh nghiệp. Kết quả của các bảng dữ liệu ước lượng này là nợ cũ có tác động rất lớn đến mức nợ hiện tại và do đó giải thích tác dụng của đòn bẩy tài chính và tình trạng mất khả năng thanh toán của hầu hết các doanh nghiệp.Với điều kiện mức nợ cũ tác động đến mức nợ hiện tại không thay đổi cho thấy tầm quan trọng của các thông số khác cũng có ảnh hưởng đến mức nợ hiện tại đặc biệt là các khoản thu nhập không chịu thuế và đây có thể được xem là hỗ trợ cho các mảng lý thuyết đưa ra. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy tùy theo tỷ suất nợ là ngắn hạn hay dài hạn mà các nhân tố ảnh hưởng sẽ có sự khác nhau. Mô hình này được ước lượng bằng phương pháp hồi quy OLS mà mang lại các ước tính tham số phù hợp thông qua hệ số beta. Nếu so với nợ cũ, các công ty thay đổi chỉ khoảng dưới 20% tổng số nợ mỗi năm. Tỷ lệ nợ của các doanh nghiệp nợ thấp và nợ cao thay đổi nhiều hơn vào mỗi năm, và ít phụ thuộc hơn vào tỷ lệ nợ của năm cũ.
  12. -2- CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Lý do chọn đề tài “Nợ doanh nghiệp”- một chủ đề hiện đang được đề cập nhiều trên các phương tiện thông tin đại chúng, đang chứng tỏ rằng: tầm quan trọng và những hệ lụy của nó có ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế. Trong xã hội hiện đại, nợ thường được đi kèm với sự đảm bảo về khả năng thanh toán với một mức lãi suất nhất định tính theo thời điểm. Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, nợ còn được sử dụng trong chiến lược tài chính tổng thể. Khi doanh nghiệp có kế hoạch sản xuất hay kinh doanh mà nguồn vốn tự có không đảm bảo được chi phí, doanh nghiệp tiến hành vay nợ. Nợ cũng có thể được sử dụng với mục đích tiết kiệm chi phí từ việc hưởng “tấm chắn thuế”. Nếu doanh nghiệp vay nợ thì chi phí lãi vay của khoản nợ này được đưa vào chi phí và sẽ không phải chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trên khoản chi phí này. Xét theo góc độ vĩ mô, nợ doanh nghiệp có ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế quốc gia. Theo số liệu của bộ tài chính, năm 2000, nợ doanh nghiệp ở Việt Nam chỉ 35% GDP, đến 2006 đã là 71.2% GDP, 2008 là 90.2% GDP, và 2010 tỷ lệ này là 125% GDP. Giống như nhiều quốc gia châu Á khác, chính phủ Việt Nam đã đổ rất nhiều tiền vào các gói kích thích tăng trưởng nền kinh tế trong giai đoạn khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008-2009. Hiện nay số lượng người vay nợ gặp khó khăn trong việc thanh toán ngày một gia tăng, trong đó các doanh nghiệp nhà nước hiện không có khả năng thanh toán 20- 30% tổng số nợ ngân hàng trị giá 415 nghìn tỷ đồng. Trong khi đó tổng số nợ xấu tại các ngân hàng hiện lên tới con số 280 nghìn tỷ đồng, tương đương với 11% GDP cả nước. Hy Lạp đổ vỡ vì nợ Chính phủ nhưng Ireland đổ vỡ vì nợ doanh nghiệp. Ireland đổ vỡ trong khi nợ quốc gia chỉ là 16% GDP. Do vậy, để an ninh tài chính quốc gia không bị ảnh hưởng thì nợ của doanh nghiệp rất cần sự quan tâm đúng đắn.
  13. -3- Một hệ quả nữa của các khoản nợ xấu này dẫn đến các doanh nghiệp vừa và nhỏ lại khó có khả năng tiếp cận vốn vay từ ngân hàng. Phần lớn các doanh nghiệp này đang gặp khó khăn, vốn tự có so với những năm trước giảm mạnh; hàng hoá tồn kho lớn, phương án sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng không hiệu quả. Nhiều doanh nghiệp ngừng sản xuất, hầu hết các khoản vay có xu hướng tăng nợ xấu trong khi doanh nghiệp lại không còn tài sản thế chấp. Theo kết quả khảo sát do ngân hàng ACB thực hiện, chỉ có 30-35% doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận được nguồn vốn ngân hàng, 35% gặp nhiều khó khăn và 30% không hề tiếp cận được. Trước thực trạng hiện nay, khi nguồn vốn cho vay và nhu cầu cho vay của ngân hàng tương đối lớn, để giải bài toán tiếp cận vốn cho doanh nghiệp được thực hiện có hiệu quả, ngoài các giải pháp từ phía ngân hàng thương mại và ngân hàng nhà nước thì phía doanh nghiệp cần phải thuyết phục được ngân hàng cho vay bằng nhiều phương thức . Ngoài phương hướng sử dụng vốn vay, chiến lược kinh doanh rõ ràng, sử dụng tài sản thế chấp …thì bản thân doanh nghiệp cần tạo niềm tin đảm bảo khả năng chi trả các khoản nợ. Doanh nghiệp có hoạt động tốt, khả năng trả vốn vay cao thì ngân hàng mới “mặn mà” và ngược lại. Chính vì thế, doanh nghiệp cần phải có chính sách cơ cấu lại nợ. Xuất phát từ những yêu cầu thực tiễn nêu trên cho thấy: giải quyết những vấn đề liên quan đến “nợ” đã trở nên cực kỳ quan trọng và cấp thiết nhất là trong giai đoạn tình hình kinh tế xã hội bất ổn như hiện nay. Đâu là những nhân tố ảnh hưởng đến cơ cấu nợ của doanh nghiệp Việt Nam, làm sao để doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể tiếp cận được với nguồn vốn vay của ngân hàng, và giải pháp nào để doanh nghiệp có thể tồn tại và đứng vững trong giai đoạn khó khăn hiện nay đang là những câu hỏi được đặt ra. Xây dựng một cơ cấu nợ hợp lý đảm bảo cho khả năng thanh toán và chi trả các khoản nợ vay đồng thời nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, gia tăng lợi nhuận và giá trị luôn là mục tiêu của doanh nghiệp cũng như dành sự quan tâm không nhỏ của bất kì các tổ chức tín dụng, các nhà đầu tư nào khi quyết định cho vay hay đầu tư vào cổ phiếu. Trong bối cảnh đó, đề tài “Đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến mức nợ của
  14. -4- các doanh nghiệp niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam” trở nên rất cần thiết và có ý nghĩa cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Đề tài được thực hiện nhằm hướng đến những mục tiêu sau: ¾ Xác định các nhân tố có ảnh hưởng đến mức nợ của các doanh nghiệp Việt Nam và đo lường mức độ ảnh hưởng của nó. ¾ Xem xét các nhân tố ảnh hưởng này có thay đổi theo kỳ vay nợ hay không? ¾ Đề xuất một số khuyến nghị nhằm giúp các doanh nghiệp điều chỉnh mức nợ sao cho hợp lý. 1.3 Đối tượng nghiên cứu và phạm vi thu thập dữ liệu Do hạn chế về nguồn dữ liệu nên việc nghiên cứu được tiến hành khào sát đối với các doanh nghiệp phi tài chính được niêm yết trên sàn giao dịch HSX và HNX bao gồm các ngành nghề thuộc các lĩnh vực sản xuất kinh doanh như công nghiệp, dịch vụ, hàng tiêu dùng , nguyên vật liệu, nông nghiệp, y tế, công nghệ. Tuy nhiên, mẫu nghiên cứu này có loại trừ các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản, xây dựng và năng lượng ( Vì đây là các doanh nghiệp có đặc thù là thiên về xu hướng có vốn chủ sở hữu thấp). Do giới hạn về thời gian và chi phí nên số liệu được sử dụng trong mô hình bao gồm 270 doanh nghiệp trong vòng 3 năm từ 2009 đến 2011. Các dữ liệu được tác giả thu thập từ các báo cáo tài chính đã được kiểm toán bao gồm bảng cân đối kế toán và kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm. Số liệu của phương trình được xem xét theo từng năm và mỗi một doanh nghiệp là một biến quan sát. Như vậy sẽ có 810 mẫu quan sát.
  15. -5- 1.4 Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Đề tài nghiên cứu mối liên hệ giữa một số các chỉ số phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng đến tỷ suất nợ của doanh nghiệp. Trên cơ sở lý thuyết tài chính về cấu trúc tài chính, lý thuyết tài chính doanh nghiệp hiện đại và tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm liên quan về mức nợ doanh nghiệp của các tác giả trên thế giới, thông qua phương pháp thống kê mô tả và hồi quy tuyến tính OLS, đề tài tiến hành đo lường sự tương quan giữa các nhân tố có ảnh hưởng đến mức nợ của doanh nghiệp ở Việt Nam, đồng thời so sánh sự thay đổi của các nhân tố này thông qua tính chất vay nợ của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn. Tất cả các nhân tố xem xét là dữ liệu thứ cấp có ảnh hưởng đến tỷ suất nợ sau khi được tính toán từ Microsoft excel được đưa vào phương trình hồi qui. Bằng phương pháp loại trừ dần, dựa trên tiêu chuẩn hồi quy tuyến tính bội, đề tài sẽ kiểm định sự tác động của từng nhân tố đến tỷ suất nợ và lựa chọn các thông số thích hợp nhất cho mô hình. Tất cả các bước phân tích trên đều được xử lý thông qua phần mềm SPSS 16.0 1.5 Quy trình nghiên cứu Quy trình nghiên cứu của luận văn được thực hiện như sau:
  16. -6- VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Các nhân tố tác động đến mức nợ của doanh nghiệp CƠ SỞ LÝ THUYẾT Cơ sở lý luận về nợ doanh nghiệp và các nhân tố tác động đến mức độ nợ của doanh nghiệp MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG PHÂN TÍCH DỮ LIỆU 1. Phân tích dữ liệu 2. Kiểm định các giả thiết ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KIẾN NGHỊ 1.6 Giới thiệu tổng quan nội dung nghiên cứu Đề tài đưa ra mô hình tác động của một số nhân tố lên các chỉ số tổng nợ, nợ ngắn hạn , nợ dài hạn trên tổng tài sản qua các năm để từ đó giúp doanh nghiệp có cách nhìn toàn diện và điều chỉnh một cách cân đối các khoản nợ. Kết quả cho thấy qua nghiên cứu thực nghiệm kiểm định được nợ cũ có ảnh hưởng không nhỏ đến các khoản nợ hiện tại của doanh nghiệp. Đề tài cũng cho thấy các doanh nghiệp có tỷ lệ nợ trên tài sản cao thì khả năng thanh toán chi phí lãi vay thấp hơn (chưa tính nợ gốc). Điều này một phần đồng nghĩa là doanh nghiệp ở Việt Nam mới chỉ sử dụng nợ như một phương tiện bù đắp chi phí vốn theo lý thuyết trật tự phân hạng chứ chưa khai thác được nhiều hiệu quả của đòn bẩy tài chính.
  17. -7- 1.7 Kết cấu của luận văn Ngoài các danh mục bảng biểu, phụ lục, tài liệu tham khảo, đề tài được thể hiện với 5 phần như sau: Chương 1 : Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu Chương 2 : Khung lý thuyết về nợ doanh nghiệp, các nhân tố ảnh hưởng đến mức nợ của doanh nghiệp và một số nghiên cứu thực nghiệm Chương 3 : Mô hình nghiên cứu và mô tả dữ liệu Chương 4 : Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 5 : Kết luận, một số khuyến nghị nâng cao hiệu quả sử dụng nợ cho các doanh nghiệp Việt Nam
  18. -8- CHƯƠNG 2: KHUNG LÝ THUYẾT VỀ NỢ DOANH NGHIỆP, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỨC NỢ CỦA DOANH NGHIỆP VÀ MỘT SỐ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM 2.1 Tổng quan về nợ và cơ cấu vốn của doanh nghiệp 2.1.1 Các lý thuyết tài chính về nợ và cơ cấu vốn doanh nghiệp 2.1.1.1 Khái niệm về nợ doanh nghiệp Để tài trợ cho các dự án đầu tư được lựa chọn, doanh nghiệp có thể huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau như tài trợ cho nhu cầu tài sản lưu động có thể sử dụng nợ vay ngắn hạn nợ dài hạn hoặc vốn chủ sở hữu. Mỗi loại nguồn vốn sẽ có đặc điểm riêng và sẽ tạo ra những ảnh hưởng khác nhau đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên nhiều khía cạnh. Thông tin về nguồn vốn của doanh nghiệp được trình bày trên bảng cân đối kế toán và được giải thích chi tiết trên thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm hai nhóm chính là nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu . • Nợ phải trả: Là các nguồn vốn được hình thành do vay mượn, mua chịu hàng hóa , dịch vụ của các nhà cung cấp, các khoản nợ tích lũy (thuế chưa nộp cho ngân sách nhà nước, lương, bảo hiểm xã hội chưa thanh toán cho người lao động). Nợ phải trả được phân loại như sau: - Nợ ngắn hạn: Là khoản tiền mà doanh nghiệp có trách nhiệm trả trong vòng một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh bình thường. - Nợ dài hạn: Là các khoản nợ mà thời gian trả nợ trên một năm. • Vốn chủ sở hữu : Khác với nợ, vốn chủ sở hữu được hình thành từ sự đóng góp của các chủ sở hữu hoặc được tích lũy từ quá trình hoạt động kinh doanh. Phần lớn các khoản mục trong vốn chủ sở hữu có đặc điểm là không phải hoàn trả và có tính ổn định cao.
  19. -9- Quan hệ tỷ lệ giữa Nợ và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp được gọi là cấu trúc tài chính. Sự khác biệt giữa nợ và vốn chủ sở hữu được thể hiện ở nhiều tiêu chí . Bảng 2.1: So sánh giữa nợ và vốn chủ sở hữu theo các tiêu chí Tiêu chí Nợ Vốn chủ sở hữu Có thời hạn thanh toán Không có thời hạn hoàn Thời hạn thanh toán cụ thể. trả. • Doanh nghiệp phải • Không phải trả lãi mà trả lãi và gốc cho khoản chia lời tùy theo kết quả tiền đã vay ngoại trừ các hoạt động kinh doanh và khoản nợ chiếm dụng. chính sách phân phối lợi Trách nhiệm thanh toán nhuận . • Nếu không thanh toán được nợ và lãi, • Doanh nghiệp không doanh nghiệp sẽ bị phá bị phá sản nếu không sản. chia lãi cho chủ sở hữu. Lãi vay được tính vào Lợi nhuận chia cho chủ chi phí khi xác định lợi sở hữu không làm giảm Ảnh hưởng đến thuế thu nhuận chịu thuế thu nhập thuế thu nhập doanh nhập doanh nghiệp vì vậy lãi vay có tác nghiệp. động làm giảm thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi phí thấp hơn so với Chi phí sử dụng vốn chủ chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu cao hơn chi phí Chi phí sử dụng vốn sở hữu vì: sử dụng nợ vì: • Rủi ro đối với chủ nợ • Chủ sở hữu chỉ được
  20. - 10 - thấp hơn. chia lợi nhuận sau khi thanh toán các khoản • Nợ vay tạo ra lá chắn thuế và lãi vay. thuế nên gánh nặng lãi vay thực tế mà doanh • Trong trường hợp nghiệp phải chịu thấp giải thể, phá sản thì chủ hơn. sở hữu là người được ưu tiên sau cùng khi phân chia tài sản thanh lý. Nguồn: Tác giả tổng hợp từ lý thuyết 2.1.1.2 Một số lý thuyết tài chính về cấu trúc vốn của doanh nghiệp Theo quan điểm truyền thống Quan điểm về cấu trúc vốn truyền thống cho rằng khi một doanh nghiệp bắt đầu vay mượn, thuận lợi vượt trội hơn bất lợi. Chi phí nợ thấp, kết hợp với thuận lợi về hưởng tấm chắn thuế sẽ khiến chi phí vốn bình quân gia quyền giảm khi nợ tăng. Tuy nhiên, khi tỷ lệ giữa vốn nợ và vốn chủ sở hữu tăng, tác động của tỷ lệ vốn vay so với tổng vốn buộc các chủ ở hữu tăng lợi tức yêu cầu của họ. Ở mức tỷ lệ vốn nợ và vốn chủ sở hữu cao, chi phí nợ cũng tăng bởi vì khả năng doanh nghiệp không trả được nợ là cao hơn (nguy cơ phá sản cao hơn). Do đó, ở mức tỷ số giữa vốn nợ và vốn chủ sở hữu cao hơn, chi phí vốn bình quân gia quyền sẽ tăng. Quan điểm truyền thống này đã không đưa ra một lý thuyết cơ sở thể hiện chi phí vốn chủ sở hữu nên tăng bao nhiêu (do tỷ lệ giữa vốn nợ và vốn chủ sở hữu) hay chi phí nợ nên tăng bao nhiêu (do nguy cơ vỡ nợ). Lý thuyết cấu trúc vốn của Modilligani và Miller (mô hình MM) Ngược lại với quan điểm truyền thống, Modilligani và Miller (1958) đã tìm hiểu xem chi phí vốn tăng hay giảm khi một doanh nghiệp tăng hay giảm vay mượn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1