BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thị Bích Tuyền
ĐO LƢỜNG NĂNG LỰC ĐỘNG
CỦA CÔNG TY TMA SOLUTIONS
VÀ GIẢI PHÁP NUÔI DƢỠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Tp.Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
Nguyễn Thị Bích Tuyền
ĐO LƢỜNG NĂNG LỰC ĐỘNG
CỦA CÔNG TY TMA SOLUTIONS
VÀ GIẢI PHÁP NUÔI DƢỠNG
Chuyên ngành : Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
GS.TS VÕ THANH THU
TP.Hồ Chí Minh – Năm 2013
Lời cam đoan
Tôi tên: Nguyễn Thị Bích Tuyền.
Là học viên cao học lớp Quản Trị Kinh Doanh, khóa 20, trƣờng Đại học
Kinh tế TP.Hồ Chí Minh.
Tôi xin cam đoan luận văn “Đo lƣờng năng lực động của Công ty TMA
Solutions và giải pháp nuôi dƣỡng” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện. Các
thông tin, số liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực và chính xác. Kết quả
nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này không sao chép của bất kì luận văn
nào và chƣa đƣợc trình bày hay công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào
trƣớc đây.
Học viên
Nguyễn Thị Bích Tuyền
Mục lục
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Chƣơng 1. Mở đầu ............................................................................................. 1
1.1. Ý nghĩa và tính cấp thiết của luận văn ........................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................... 2
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2
1.4. Tính mới của luận văn ................................................................................ 2
1.5. Câu hỏi nghiên cứu..................................................................................... 3
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................ 3
1.7. Bối cảnh nghiên cứu ................................................................................... 3
1.7.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 3
1.7.2. Sơ đồ tổ chức ....................................................................................... 5
1.7.3. Tài nguyên nhân lực ............................................................................ 6
1.7.4. Thành tựu ............................................................................................ 7
1.7.5. Mục tiêu chiến lƣợc ............................................................................. 8
1.7.6. Các dịch vụ cung cấp ........................................................................... 8
1.7.7. Thế mạnh của TMA ............................................................................. 8
1.8. Cấu trúc của luận văn ................................................................................. 9
Chƣơng 2.
Cơ sở lý thuyết ............................................................................... 10
2.1. Cạnh tranh và một số lý thuyết về cạnh tranh truyền thống ....................... 10
2.2. Năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh ................................................. 12
2.2.1. Năng lực cạnh tranh ........................................................................... 12
2.2.2. Lợi thế cạnh tranh .............................................................................. 13
2.3. Lý thuyết về nguồn lực (Resource based view) và đặc điểm nguồn lực tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp ................................................................... 14
2.3.1. Lý thuyết về nguồn lực ...................................................................... 14
2.3.2. Đặc điểm của nguồn lực tạo nên lợi thế cho doanh nghiệp ................. 15
2.4. Lý thuyết năng lực động (dynamic capabilities) ....................................... 17
2.5. Một số nghiên cứu liên quan đến năng lực động ....................................... 18
2.6. Mô hình nghiên cứu ................................................................................. 20
2.7. Định nghĩa các nhân tố ............................................................................. 22
2.7.1. Đáp ứng thị trƣờng............................................................................. 22
2.7.2. Chất lƣợng mối quan hệ ..................................................................... 23
2.7.3. Định hƣớng học hỏi ........................................................................... 25
2.7.4. Định hƣớng kinh doanh ..................................................................... 26
2.7.5. Năng lực sáng tạo .............................................................................. 27
2.7.6. Năng lực tổ chức dịch vụ ................................................................... 28
2.7.7. Danh tiếng doanh nghiệp ................................................................... 29
2.7.8. Quản trị điều hành ............................................................................. 30
Tóm tắt............................................................................................................... 30
Chƣơng 3.
Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................ 32
3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 32
3.1.1. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................... 32
3.1.2. Nghiên cứu sơ bộ ............................................................................... 33
3.1.3. Nghiên cứu chính thức ....................................................................... 39
3.1.4. Phƣơng pháp chọn mẫu ...................................................................... 39
3.1.5. Xây dựng thang đo ............................................................................. 40
3.1.6. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ........................................................... 41
Tóm tắt ........................................................................................................... 44
Chƣơng 4.
Kết quả nghiên cứu ......................................................................... 46
4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu .............................................................................. 46
4.1.1. Thông tin mẫu theo vị trí công tác ...................................................... 47
4.1.2. Thông tin mẫu theo số năm kinh nghiệm ........................................... 47
4.1.3. Thông tin mẫu theo dự án .................................................................. 48
4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo .............................................................. 49
4.3. Phân tích nhân tố EFA .............................................................................. 54
4.3.1. Phân tích nhân tố biến độc lập ........................................................... 54
4.3.2. Phân tích nhân tố biến phụ thuộc ....................................................... 59
4.4. Mô hình nghiên cứu đã hiệu chỉnh ............................................................ 60
4.5. Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích hồi quy ............................ 61
4.5.1. Phân tích sự tƣơng quan giữa các biến ............................................... 61
4.5.2. Phân tích hồi quy ............................................................................... 63
4.5.3. Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá các nhân tố theo kinh nghiệm làm việc .............................................................................................. 65
Tóm tắt............................................................................................................... 67
Chƣơng 5. Một số giải pháp xây dựng và nuôi dƣỡng năng lực động của doanh nghiệp
68
5.1. Thảo luận về kết quả nghiên cứu .............................................................. 68
5.2. Một số giải pháp xây dựng và nuôi dƣỡng năng lực động ......................... 69
5.2.1. Định hƣớng học hỏi: .......................................................................... 69
5.2.2. Năng lực tổ chức dịch vụ ................................................................... 70
5.2.3. Định hƣớng kinh doanh ..................................................................... 71
5.2.4. Danh tiếng doanh nghiệp ................................................................... 72
5.2.5. Năng lực sáng tạo .............................................................................. 73
5.2.6. Đáp ứng thị trƣờng............................................................................. 74
5.2.7. Chất lƣợng mối quan hệ ..................................................................... 76
5.3. Hạn chế của nghiên cứu............................................................................ 76
5.4. Kết luận .................................................................................................... 77
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt
TMA Solutions: Doanh nghiệp tƣ nhân dịch vụ Tƣờng Minh.
CMMI: Capability Maturity Model Integration, Chuẩn quản lý quy trình chất lƣợng.
ISO: tên viết tắt của Tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hoá.
R&D: Research and Development, tức Nghiên cứu và Phát triển.
VRIN: Giá trị (Value), Hiếm (Rare), Khó bắt chƣớc (Inimitable), Không thể thay
thế (Non-substitutable).
CEO: Chief Executive Officer, tức ngƣời lãnh đạo cao nhất của công ty.
Danh mục các bảng Bảng 2.1: Các nhân tố đƣợc chọn từ các nghiên cứu .............................................. 22 Bảng 3.1: Các thang đo đƣợc sử dụng trong bảng nghiên cứu ................................ 41 Bảng 4.1: Theo tin mẫu theo vị trí công tác ........................................................... 47 Bảng 4.2: Theo tin mẫu theo kinh nghiệm làm việc ............................................... 48 Bảng 4.3: Thông tin mẫu theo dự án ...................................................................... 48 Bảng 4.4: Hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo ............................................. 49 Bảng 4.5: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett ......................................................... 54 Bảng 4.6: Total Variance Explained ...................................................................... 54 Bảng 4.7: Rotated Component Matrix(a) ............................................................... 56 Bảng 4.8: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett ......................................................... 59 Bảng 4.9: Total Variance Explained ...................................................................... 59 Bảng 4.10: Component Matrix(a) .......................................................................... 59 Bảng 4.11: Hệ số tƣơng quan của các nhân tố ....................................................... 61 Bảng 4.12: Kết quả phân tích mô hình hồi qui tuyến tính đa biến .......................... 63
Danh mục các hình vẽ, đồ thị
Hình 1.1: Lịch sử phát triển của công ty TMA Solutions ......................................... 4 Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức TMA ................................................................................. 5 Hình 1.3: Tốc độ tuyển dụng nhân viên của TMA ................................................... 7 Hình 2.1: Nguồn lực đạt VRIN & lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp .................. 17 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu ............................................................................... 21 Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu .............................................................................. 33 Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu đã hiệu chỉnh ......................................................... 61
1
Chƣơng 1. Mở đầu
1.1. Ý nghĩa và tính cấp thiết của luận văn
Toàn cầu hóa đã tạo ra nhiều cơ hội để Việt Nam có thể tham gia vào những
ngành công nghiệp có chất xám. Ngành gia công phần mềm trong những năm qua
đã có sự tăng trƣởng cao và đóng góp không nhỏ cho nền kinh tế nƣớc nhà. Không
dừng ở đó, sự chuyển hƣớng các hợp đồng gia công của các doanh nghiệp Nhật Bản
từ Trung Quốc về Việt Nam và sự hồi phục sau khủng hoảng kinh tế của một số thị
trƣờng nhƣ Mỹ, Pháp, Đức… đã tác động tích cực lên thị trƣờng gia công phần
mềm Việt Nam.
Công ty TMA Solutions đƣợc biết đến là một Công ty lớn trong lĩnh vực gia
công phần mềm ở Việt Nam và có rất nhiều khách hàng ở Mỹ, Canada, Châu Âu,
Nhật Bản….Tuy nhiên, đây chỉ là bƣớc đệm tốt để giúp Công ty trở thành một
Công ty gia công phần mềm quốc tế hàng đầu để có thể nâng cao vị thế của Việt
Nam trên bản đồ thế giới công nghiệp phần mềm. Vấn đề cốt lõi là tạo lập và giữ
đƣợc sự tín nhiệm với các khách hàng lớn trên khắp thế giới, và để có thể cạnh
tranh đƣợc với các đối thủ lớn nhƣ Ấn Độ, Trung Quốc, Philippines và
Malaysia…Trong môi trƣờng toàn cầu hóa nhƣ hiện nay, hầu hết các Công ty trong
cùng ngành đều có chung một hay nhiều lợi thế cạnh tranh. Vấn đề đặt ra là Công ty
TMA có thể nhận biết đƣợc những lợi thế cạnh tranh đó hay không và khả năng
cạnh tranh của công ty mình nhƣ thế nào?
Với mong muốn đó, nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm mục đích tìm hiểu,
đánh giá hiện trạng năng lực cạnh tranh của công ty dựa trên mô hình đã đƣợc kiểm
chứng của nhiều nghiên cứu khoa học. Kết quả nghiên cứu của nhiều chuyên gia
kinh tế cho thấy có hai dạng nguồn lực hữu hình và vô hình cấu thành nên nhân tố
tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, trong đó các nguồn lực vô hình
2
thƣờng mang tính đặc trƣng riêng của từng doanh nghiệp, tạo ra giá trị và khó bị bắt
chƣớc nhƣng khó đƣợc nhận dạng. Do đặc điểm này mà đề tài chọn nghiên cứu các
nguồn lực vô hình có khả năng tạo ra năng lực động cho doanh nghiệp trong môi
trƣờng kinh doanh đầy thách thức nhƣ hiện nay. Từ đó giúp cho doanh nghiệp có
cái nhìn mới về các nguồn lực này, đồng thời xây dựng các chính sách, chiến lƣợc
kinh doanh phù hợp để nâng cao năng lực cạnh tranh, tăng doanh số và mở rộng thị
phần.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Luận văn kế thừa kết quả của một số nghiên cứu liên quan đến năng lực động
để đƣa ra một số yếu tố tạo thành năng lực động cho doanh nghiệp và sử dụng thang
đo này để đánh giá năng lực động của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể
hoạch định các chƣơng trình phát hiện, nuôi dƣỡng và phát triển năng lực động để
tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là mô hình năng lực động để đo lƣờng
năng lực động của Công ty TMA Solutions trong lĩnh vực gia công phần mềm.
- Đối tƣợng khảo sát là nhân viên thuộc các dự án của Công ty TMA nhƣ
Avaya, Genband, Amdocs, Shoretel, Alcatel-Lucent…. Nhân viên bao gồm những
kỹ sƣ có kinh nghiệm và ban quản lí các dự án.
- Phạm vi nghiên cứu đƣợc thực hiện tại Công ty TMA Solutions.
- Thời gian thực hiện khảo sát là tháng 8 năm 2013.
1.4. Tính mới của luận văn
Qua tìm hiểu của tác giả, chƣa có nghiên cứu khoa học và bài viết nào liên
quan đến kiểm định mô hình nghiên cứu năng lực động áp dụng cho doanh nghiệp
trong lĩnh vực gia công phần mềm ở Việt Nam. Đề tài nghiên cứu cụ thể doanh
nghiệp tiêu biểu và có qui mô lớn trong lĩnh vực này ở Việt Nam là Công ty TMA
Solutions.
3
1.5. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn sẽ trả lời những câu hỏi:
- Thang đo lƣờng nào giúp cho doanh nghiệp sử dụng để đánh giá năng lực
động?
- Năng lực động của doanh nghiệp đƣợc đánh giá nhƣ thế nào?
- Các giải pháp nào để nuôi dƣỡng năng lực động của doanh nghiệp?
1.6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này đƣợc tiến hành thông qua 2 bƣớc.
Bƣớc 1: Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện thông qua phƣơng pháp định tính sử
dụng kỹ thuật thảo luận với cấp trên, đồng nghiệp để điều chỉnh và bổ sung các biến
quan sát dùng đo lƣờng các khái niệm nghiên cứu.
Bƣớc 2: Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện thông qua phƣơng pháp định
lƣợng với thang đo Likert 7 mức độ để đo lƣờng giá trị các biến của từng nhân tố
tạo thành năng lực động của doanh nghiệp. Nghiên cứu định lƣợng tiến hành thông
qua phƣơng pháp điều tra bằng bảng câu hỏi tự trả lời cho đối tƣợng nghiên cứu là
nhân viên các dự án. Bảng hỏi là phiếu khảo sát đƣợc gửi qua email. Kết quả nghiên
cứu dùng để đánh giá thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết đã đƣa ra.
1.7. Bối cảnh nghiên cứu
1.7.1. Quá trình hình thành và phát triển
TMA Solutions (gọi tắt TMA, tiếng Việt: DNTN DV Tƣờng Minh) là
một doanh nghiệp tƣ nhân tại Việt Nam đƣợc thành lập vào năm 1997 để cung cấp
các dịch vụ gia công phần mềm cho các công ty hàng đầu trên thế giới.
4
Hình 1.1: Lịch sử phát triển của công ty TMA Solutions
(Nguồn: Trang web của công ty TMA Solutions )
5
1.7.2. Sơ đồ tổ chức
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức TMA
(Nguồn: Trang web của công ty TMA )
TMA là một doanh nghiệp tƣ nhân , lãnh đạo TMA là chủ tịch Nguyễn Hữu
Lệ (BOA), CEO là cô Bùi Ngọc Anh, và ban cố vấn nhƣ (1) phó chủ tịch (Vice
President) quản lí các bộ phận nhƣ tài chính, HR chuyên về tuyển dụng, Admin
chuyên về quản lí (2) giám đốc (Director) quản lí nhiều dự án, quản lí bộ phận
IT/Security.
Mỗi dự án sẽ phân chia các cấp quản lí nhƣ quản lí cấp cao (senior project
manager/ principal consultant), quản
lí cấp
trung (project manager/senior
consultant), quản lí cấp cơ sở (consultant), nhân viên chia làm 2 cấp: kỹ sƣ có kinh
nghiệm (senior engineer), kỹ sƣ (engineer). Trong đó quản lí chia làm 2 loại:
chuyên về quản lí dự án không tham gia nhiều vào kỹ thuật (project manager, senior
project manager), chuyên về kỹ thuật đồng thời quản lí dự án (senior consultant,
principal consultant).
6
Trung tâm ICT R&D đã đƣợc TMA Solutions thành lập với mục tiêu liên kết
với các trƣờng đại học và các đối tác trong và ngoài nƣớc trong R&D các công nghệ
mới, sản phẩm mới và ứng dụng công nghệ - thông tin cho các ngành khác nhau.
Lợi nhuận thu đƣợc sẽ chia sẻ cho các bên tham gia theo tỷ lệ đóng góp. Sự đóng
góp của các bên không chỉ là tài chính, mà còn là cơ sở hạ tầng, nhân lực, công
nghệ và thị trƣờng.
Trung tâm TTC đƣợc thành lập vào năm 2003 để hỗ trợ TMA phát triển năng
lực. Với sự thành công của mô hình đào tạo thực hành, TTC đƣợc mở rộng để cung
cấp đào tạo về kỹ thuật cho sinh viên và kỹ sƣ IT vào năm 2007. Hiện tại, TTC có
hơn 230 chuyên đề và cung cấp hàng trăm khóa học, buổi thảo luận hàng năm.
Trung tâm thực tập Sinh viên (SDC) nhằm đào tạo và nâng cao trình độ các
thế hệ sinh viên, đặc biệt là sinh viên Công nghệ thông tin.
Bộ phận phát triển kinh doanh, chuyên tìm kiếm khách hàng và tiếp xúc khách
hàng. Hiện tại công ty đã mở một số văn phòng đại diện ở Canada, Mỹ, Châu Âu,
Nhật Bản, Úc.
Bộ phận hỗ trợ nhƣ IT và bảo mật (security), HR (human resource) và quản lí
tài chính, kế toán, chất lƣợng.
1.7.3. Tài nguyên nhân lực
Hiện nay TMA có hơn 1200 kỹ sƣ đang làm việc tại 6 tòa nhà của công ty đặt
tại thành phố Hồ Chí Minh. Trong đó, 90% nhân viên có bằng đại học, 10% nhân
viên có bằng thạc sĩ hoặc tiến sĩ. Hơn 1/3 kỹ sƣ có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm
việc. 40% kỹ sƣ có kinh nghiệm học tập và làm việc ở nƣớc ngoài. Tiếng Anh là
ngôn ngữ chính giao tiếp trong công việc.
7
Hình 1.3: Tốc độ tuyển dụng nhân viên của TMA
(Nguồn: Trang web của công ty TMA )
1.7.4. Thành tựu
Sau hơn 15 năm phát triển vững chắc, TMA đã đạt đƣợc một số thành quả nổi
bật:
Khách hàng từ hơn 25 quốc gia: Ở Bắc Mỹ có Avaya, Genband, Alcatel-
Lucent, Ericsson, Nortel,…Ở Châu Âu có Amdocs, Falco, Novitell,
SiemenCMT,…Ở Nhật có NTTSOFT, NTTAT, TSTC, Openwave,…Ở Úc có
NEC, Matrixgroup, Symphony,… Ở Châu Á có Samsung, IBM, Red Door,
FCS,…
Những khách hàng chính là những công ty hàng đầu thế giới
10 văn phòng làm việc (6 tòa nhà ở thành phố Hồ Chí Minh và 4 ở nƣớc
ngoài: Mỹ, Cannada, Châu Âu, Úc)
Đạt đƣợc chứng nhận CMMI mức 5, TL 9000 và ISO 27001:2005
Những phần thƣởng TMA đã đạt đƣợc: Một trong 15 công ty hàng đầu thế
giới với "Áp dụng hiệu quả qui trình gia công phần mềm" (Aberdeen Group,
2002), huy chƣơng vàng cho xuất khẩu phần mềm và các công ty công nghệ
thông tin hàng đầu (2004, 2005, 2006, 2007, 2008, 2009, 2010, 2011, 2012).
8
Công ty đã xây dựng đƣợc một thƣơng hiệu tin cậy, một đội ngũ nhân viên
đoàn kết, giỏi chuyên môn. Điều đáng chú ý là những dự án trƣởng của TMA
đều là những cựu sinh viên của các trƣờng ĐH trong nƣớc nhƣ ĐH Cần Thơ,
ĐH Bách Khoa TP.HCM và ĐH KHTN TP.HCM.
1.7.5. Mục tiêu chiến lƣợc
Công ty đang tiến nhanh đến mục tiêu của họ đó là trở thành một công ty gia
công phần mềm quốc tế hàng đầu để có thể nâng cao vị thế của Việt Nam trên bản
đồ thế giới công nghiệp phần mềm.
Trở thành doanh nghiệp công nghệ cao có các công nghệ và sản phẩm “made
in Việt Nam” cung cấp cho thị trƣờng thế giới.
1.7.6. Các dịch vụ cung cấp
- Nghiên cứu và phát triển viễn thông/mạng (telecom/network)
- Các ứng dụng quản lý doanh nghiệp
- Mảng ứng dụng di động
- Phần mềm nhúng
- Kiểm thử phần mềm
1.7.7. Thế mạnh của TMA
- Hoạt động tại Việt Nam: nguồn nhân lực CNTT dồi dào, Cơ sở hạ tầng viễn
thông tốt, kinh tế ổn định và an toàn.
- Quy trình phát triển phần mềm TMA
- Kinh nghiệm thực hiện các dự án lớn
- Giá thành thấp
- Đội ngũ nhân viên ổn định
- Đội ngũ kỹ sƣ và Quản lý tài năng : thu hút nhân tài từ các trƣờng đại học lớn,
đội ngũ nhân viên có trình độ cao, đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm.
- Cơ sở hạ tầng hiện đại:
9
o
Đảm bảo hoạt động liên tục đƣờng truyền Internet tốc độ cao, máy
phát điện đảm bảo cung cấp điện 24/24, có các kế hoạch khôi phục họat động
sau sự cố.
o
Bảo mật: có hệ thống thẻ từ để kiểm soát việc ra vào công ty, các
phòng lab và phòng dự án, có giải pháp để bảo mật máy tính và mạng, có
mạng riêng ảo (VPN) để bảo mật dữ liệu giữa TMA và khách hàng
1.8. Cấu trúc của luận văn
Luận văn đƣợc chia làm 5 phần:
Chƣơng 1 sẽ giới thiệu cơ sở hình thành đề tài, mục tiêu nghiên cứu, ý nghĩa
đề tài, tính mới của luận văn, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp
nghiên cứu, câu hỏi nghiên cứu và bối cảnh nghiên cứu.
Chƣơng 2 - Cơ sở lý thuyết sẽ trình bày lý thuyết và các nghiên cứu khoa học
về các yếu tố tạo thành năng lực động làm nền tảng cho việc kiểm định mô hình
năng lực động tại doanh nghiệp.
Chƣơng 3 –Phƣơng pháp nghiên cứu trình bày qui trình nghiên cứu, cách xây
dựng thang đo, cách chọn mẫu, quá trình thu thập dữ liệu và các phƣơng pháp phân
tích và xử lí số liệu.
Chƣơng 4 – Kết quả nghiên cứu sẽ trình bày kết quả từ quá trình xử lí và
phân tích số liệu bao gồm quá trình làm sạch dữ liệu, kiểm định độ tin cậy
Cronbach-Alpha, phân tích nhân tố và phƣơng trình hồi qui tuyến tính và các kết
quả thống kê.
Chƣơng 5 – Hàm ý từ kết quả nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp để
nuôi dƣỡng và phát triển nguồn lực tạo nên năng lực động của Công ty.
10
Chƣơng 2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Cạnh tranh và một số lý thuyết về cạnh tranh truyền thống
Cạnh tranh hay cạnh tranh kinh tế (Economics Competition) là đặc trƣng cơ
bản của nền kinh tế thị trƣờng nhất là trong bối cảnh tốc độ toàn cầu hóa của nền
kinh tế thế giới diễn ra với ngày càng cao, mức độ cạnh tranh ngày càng khốc liệt
và gay gắt. Có nhiều quan điểm khác nhau về cạnh tranh, bao gồm cạnh tranh theo
trƣờng phái kinh tế học tổ chức, kinh tế học Chamberlin và kinh tế học Schumpeter.
Kinh tế học tổ chức (Porter M, 1980), gọi tắt là IO (Industrial Organization),
đƣợc tổng quát hóa thông qua mối quan hệ giữa cơ cấu ngành (Structure of
industry), vận hành hay chiến lƣợc (Conduct/Strategy) của doanh nghiệp và kết quả
kinh doanh (Performance) của ngành, còn gọi là mô hình SCP (Structure ->
Conduct -> Performance) hay mô hình Bain-Mason. Điểm then chốt của mô hình
IO là kết quả kinh doanh phụ thuộc chủ yếu vào cơ cấu ngành mà các doanh nghiệp
đang cạnh tranh với nhau. Cơ cấu của ngành sẽ quyết định hành vi (chiến lƣợc kinh
doanh) của doanh nghiệp và điều này sẽ dẫn đến kết quả kinh doanh ngành (Porter
M, 1981).
Mô hình SCP đƣợc củng cố bởi lý thuyết cạnh tranh nhóm (oligopoly theory)
rất hữu ích trong việc hình thành chiến lƣợc và đánh giá bản chất cạnh tranh trong
ngành. Tuy nhiên trong lý thuyết IO đơn vị phân tích nguyên thủy là ngành, sau đó
đƣợc Porter phát triển và ứng dụng trong xây dựng chiến lƣợc, đặc biệt là mô hình
năm lực cạnh tranh (bao gồm cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng ngành,
áp lực của khách hàng, áp lực nhà cung cấp, áp lực của sản phẩm thay thế, áp lực
của các doanh nghiệp có tiềm năng xâm nhập thị trƣờng), trong đó cơ cấu ngành là
yếu tố quan trọng tạo nên lợi thế cạnh tranh. Cạnh tranh theo kinh tế học
Chamberlin còn gọi là cạnh tranh độc quyền (monopolistic competition), tập trung
vào sự khác biệt (differentiation) của sản phẩm và dịch vụ. Mô hình cạnh tranh
11
trong IO và mô hình cạnh tranh độc quyền trong kinh tế học Chamberlin đều chú
trọng vào việc giải thích chiến lƣợc (Conduct/Stategry) của doanh nghiệp và kết
quảkinh doanh (performance) trong cạnh tranh. Tuy nhiên, mô hình IO bắt đầu
bằng việc tập trung vào cơ cấu (structure) của ngành và tiếp theo là chiến lƣợc và
kết quả. Kinh tế học Chamberlin bắt đầu thông qua việc tập trung vào năng lực đặc
biệt của doanh nghiệp chẳng hạn bí quyết về công nghệ (technical know how), danh
tiếng doanh nghiệp (reputation), thƣơng hiệu (trademark), bằng sáng chế (patent),
sự nhận biết nhãn hiệu (brand awareness) và tiếp theo là theo dõi tác động của sự
khác biệt này vào chiến lƣợc và kết quả kinh doanh mà doanh nghiệp theo đuổi.
Cạnh tranh trong ngành dựa vào sự khác biệt của các doanh nghiệp và nay chính là
nguồn lực tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
Trong mô hình cạnh tranh Chamberlin, doanh nghiệp vẫn tập trung vào mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận thông qua việc xác định doanh thu biên tế (marginal
revenue) bằng với chi phí biên tế (marginal cost) nhƣ trong thị trƣờng cạnh tranh
hoàn hảo. Tuy nhiên, nếu thành công trong khác biệt sẽ đem lại lợi nhuận vƣợt mức
(excess profit). Vì vậy chiến lƣợc kinh doanh của doanh nghiệp đóng vai trò quan
trọng thông qua việc tận dụng hiệu quả nguồn lực khác biệt của doanh nghiệp. Hai
là mô hình cạnh tranh trong kinh tếhọc IO và Chamberlin không đối kháng với nhau
mà chúng bổ sung lẫn nhau.
Cơ cấu ngành ảnh hƣởng rất lớn đến chiến lƣợc tận dụng lợi thế khác biệt của
doanh nghiệp trong việc xác định chiến lƣợc cạnh tranh. Kinh tế học IO cũng thừa
nhận lợi thế khác biệt quyết định rất lớn đến chiến lƣợc kinh doanh mà doanh
nghiệp theo đuổi. Và những lợi thế khác biệt này của doanh nghiệp chính là cơ sở
cho lý thuyết nguồn lực của doanh nghiệp (theo Grim CM, Lee H & Smith KG,
2006).
Kinh tế học tổ chức IO phân tích cạnh tranh trong điều kiện cân bằng của thị
trƣờng sẽ rất hạn chế trong việc xem xét động cơ cũng nhƣ kết quả của các sáng
chế, phát minh. Kinh tế học Schumpeter, dựa trên cơ sở của trƣờng phái kinh tế học
12
Áo (Austrian economics) (Mercalfe JS, 1998), nhấn mạnh vào quá trình biến động
của thị trƣờng ở dạng động (action and market process-market dynamics). Doanh
nghiệp đạt đƣợc lợi thế cạnh tranh nhờ vào khả năng khám phá và hành động cạnh
tranh sáng tạo (innovative competitive action) (theo Grimm CM, LeeH & Smith
KG, 2006).
Một điểm quan trọng nữa là cạnh tranh trong kinh tế học Áo nhấn mạnh vai
trò của tri thức và học hỏi trong thị trƣờng cạnh tranh động (dynamic competitive
markets). Tri thức liên tục thay đổi sẽ dẫn đến thị trƣờng thay đổi và sự thay đổi này
tạo ra bất cân bằng thị trƣờng (disequilibrium). Điều này đem lại cơ hội mới về lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Với cách nhìn thị trƣờng ở dạng động, tuy rằng đơn vị
phân tích của kinh tế học Schumpeter là ngành và nền kinh tế, trƣờng phái cạnh
tranh này là một cơ sở cho lý thuyết về năng lực động của doanh nghiệp.
2.2. Năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh
Có nhiều lý thuyết kinh tế và quản trị về cạnh tranh, trong đó có 2 khái niệm
đƣợc đề cập nhiều nhất là năng lực cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh.
2.2.1. Năng lực cạnh tranh
Đối với công ty có các định nghĩa về năng lực cạnh tranh nhƣ sau:
- Công ty có thể cạnh tranh nếu có có thể sản xuất sản phẩm hoặc dịch vụ với
chất lƣợng vƣợt trội và chi phí thấp hơn so với các đối thủ cạnh tranh trong nƣớc và
quốc tế. Năng lực cạnh tranh đồng nghĩa với thành quả lợi nhuận dài hạn của công
ty và năng lực của công ty trong bồi đắp nhân viên (Garelli, 2005).
- Năng lực cạnh tranh là năng lực tức thì và tƣơng lai của doanh nhân, và là
các cơ hội cho doanh nhân thiết kế, sản xuất và tiếp thị hàng hóa toàn cầu với một
gói giá và chất lƣợng phi giá vƣợt trội hơn so với các đối thủ trong nƣớc và quốc tế
(Garelli, 2005).
13
- Năng lực cạnh tranh bao hàm sự kết hợp giữa tài sản và quá trình. Trong đó,
tài sản là kế thừa hoặc tạo mới còn quá trình là chuyển từ tài sản thành lợi nhuận
kinh tế thông qua bán sản phẩm cho ngƣời tiêu dùng (Ambastha và Momaya, 2004).
Các định nghĩa trên khác nhau về hình thức nhƣng đều đề cập đến ít nhất 2
trong 3 yếu tố: (1) nguồn lực của công ty (tài sản, năng lực, quá trình), (2) đầu ra
của nguồn lực này với một chi phí và chất lƣợng so sánh với đối thủ, (3) thành quả
trên thị trƣờng mang lại từ đầu ra đó.
2.2.2. Lợi thế cạnh tranh
Cũng có nhiều định nghĩa về lợi thế cạnh tranh, một số khái niệm điển hình là:
- Lợi thế cạnh tranh mà công ty giành đƣợc thông qua cung cấp cho khách
hàng những giá trị lớn hơn họ kỳ vọng, dẫn đến những thành quả vƣợt trội thông
qua các chỉ tiêu nhƣ thị trƣờng và tài chính (Fahy và Smithee, 1999).
- Lợi thế cạnh tranh là có chi phí thấp, lợi thế khác biệt hoặc chiến lƣợc tập
trung thành công. Lợi thế cạnh tranh tăng trƣởng dựa trên khả năng công ty tạo ra
giá trị cho ngƣời mua vƣợt qua chi phí mà công ty tạo ra nó Porter (2004).
- Bất kể nguồn từ đâu, lợi thế cạnh tranh đƣợc quy về sở hữu nguồn lực có giá
trị, làm cho công ty có thể thực hiện tốt hơn hoặc giá rẻ hơn đối thủ (Collis và
Montgomery, 2008).
Điểm chung của các định nghĩa này là có đƣợc lợi thế cạnh tranh khi tạo ra giá
trị. Để giải thích lợi thế cạnh tranh, theo Barney và Hesterley (1999), Teece, Pisano
và Shuen (1997), có 3 hƣớng tiếp cận chính:
(1) Năng lực thị trƣờng (market power) mà doanh nghiệp xây dựng đƣợc với 2
mô hình: tác lực cạnh tranh của Porter (five forces/competitive forces) và
xung đột chiến lƣợc (strategic conflict).
(2) Hiệu quả mà doanh nghiệp đạt đƣợc dựa vào nguồn lực của mình (Resource
based view).
14
(3) Doanh nhân với các phẩm chất, năng lực cá nhân vƣợt trội, chấp nhận những
thử thách, khó khăn tạo ra những đổi mới đột phá, đƣợc xem là nhân tố mang
lại thành công, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Ở đây, nghiên cứu tập trung vào lý thuyết Quan điểm dựa trên cơ sở nguồn lực
với giả định là các công ty khác biệt về các yếu tố bên trong, khảo sát công ty dƣới
hình thức tập hợp các nguồn lực, đƣợc các nhà quản trị cách thức phối hợp để
chuyển hóa thành sản phẩm để giải thích thành quả trên thị trƣờng.
2.3. Lý thuyết về nguồn lực (Resource based view) và đặc điểm nguồn lực tạo
lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp
2.3.1. Lý thuyết về nguồn lực
Lý thuyết về nguồn lực của doanh nghiệp tập trung vào phân tích cạnh tranh
dựa vào các yếu tố bên trong, đó là nguồn lực của doanh nghiệp. Nguồn lực của
doanh nghiệp thể hiện ở nhiều dạng khác nhau. Chúng ta có thể chia chúng ra thành
hai nhóm: hữu hình và vô hình (Grant RM, 1991). Nguồn lực hữu hình bao gồm
nguồn lực về tài chính và vật chất hữu hình. Nguồn lực về tài chính nhƣ vốn tự có
và khả năng vay vốn của doanh nghiệp. Nguồn vật chất hữu hình bao gồm những tài
sản sản xuất hữu hình của doanh nghiệp có thể đem lại lợi thế về chi phí sản xuất
nhƣ qui mô, vị trí, tinh vi về kỹ thuật (technical sophistication), tính linh hoạt của
nhà máy sản xuất, của trang thiết bị, nguyên vật liệu đầu vào, v.v.. Nguồn lực vô
hình bao gồm công nghệ, danh tiếng và nhân lực của doanh nghiệp. Nguồn lực về
công nghệ bao gồm sỡ hữu trí tuệ, bằng phát minh, sáng chế, v.v… Nguồn lực về
danh tiếng bao gồm việc sở hữu nhãn hiệu nổi tiếng, về dịch vụ, chất lƣợng, độ tin
cậy, thiết lập đƣợc mối quan hệ tốt với khách hàng, nhà cung cấp, ngân hàng, chính
quyền, v.v… Nguồn lực về nhân sự bao gồm kiến thức, kỹ năng của nhân viên, khả
năng thích hợp của nhân viên với tính linh hoạt trong chiến lƣợc, lòng trung thành
của nhân viên, v.v…
15
Lý thuyết về nguồn lực cho rằng nguồn lực của doanh nghiệp chính là yếu tố
quyết định đến lợi thế cạnh tranh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, dựa trên
tiền đề là các doanh nghiệp trong cùng một ngành thƣờng sử dụng những chiến lƣợc
kinh doanh khác nhau và không thể dễ dàng sao chép đƣợc vì chiến lƣợc kinh
doanh phụ thuộc vào chính nguồn lực của doanh nghiệp đó. Khác với mô hình năm
lực cạnh tranh của Porter, lý thuyết nguồn lực về cạnh tranh tập trung vào các yếu tố
bên trong của doanh nghiệp.
Nhƣ vậy, lý thuyết nguồn lực - tập trung vào nội lực của doanh nghiệp – bổ
sung cho lý thuyết về cạnh tranh dựa trên kinh tế học IO. Sự khác biệt của doanh
nghiệp trong mô hình Chamberlin, IO và Schumpeter là cơ sở cho lý thuyết nguồn
lực của doanh nghiệp. Tuy nhiên, giống mô hình Chamberlin và IO, lý thuyết nguồn
lực dựa trên sự cân bằng, không tập trung và quá trình động của thị trƣờng (Grimm
CM, Lee H and Smith KG, 2006).
Theo thời gian, lý thuyết về nguồn lực của doanh nghiệp liên tục đƣợc phát
triển và hình thành lý thuyết năng lực động của doanh nghiệp.
2.3.2. Đặc điểm của nguồn lực tạo nên lợi thế cho doanh nghiệp
Theo Barney (1991), một nguồn lực tạo nên lợi thế cho doanh nghiệp trong
cạnh tranh phải thỏa mãn 4 điều kiện sau: (1) giá trị, (2) hiếm, (3) khó bắt chƣớc,
(4) không thể thay thế, đƣợc gọi tắt là VRIN (Valuable, Rare, Inimitable, Non-
substitutable).
2.3.2.1. Nguồn lực có Giá trị
Nguồn lực có giá trị sẽ mang đến lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp, nguồn
lực đó phải cho phép doanh nghiệp thực hiện đƣợc các chiến lƣợc kinh doanh cải
thiện năng suất và hiệu quả hoạt động của công ty (efficiency and effectiveness)
(theo Barney, 1991). Từ đó giúp cho doanh nghiệp tận dụng đƣợc cơ hội và trung
lập các mối đe dọa hiện hữu trong môi trƣờng kinh doanh của doanh nghiệp.
16
2.3.2.2. Nguồn lực Hiếm
Một nguồn lực có giá trị mà có mặt ở các doanh nghiệp khác thì không đƣợc
xem là nguồn lực hiếm. Nguồn lực hiếm là nguồn lực mà chỉ có ở doanh nghiệp này
đƣợc doanh nghiệp sử dụng trong chiến lƣợc tạo ra giá trị cho doanh nghiệp, đem
lại lợi thế cạnh tranh doanh nghiệp (Barney, 1991).
2.3.2.3. Nguồn lực Khó bắt chƣớc
Theo Lippman & Rumelt (1982) và Barney (1986a,1986b), nguồn lực khó bị
bắt chƣớc khi có một trong ba hoặc cả ba nhân tố sau (a) doanh nghiệp có đƣợc
nguồn lực đó nhờ vào một số điều kiện xảy ra ở một thời điểm đặc biệt nào đó, (b)
mối liên hệ giữa những nguồn lực đó với năng lực cạnh tranh của công ty một cách
ngẫu nhiên, (c) nguồn lực đó có liên quan đến một hiện tƣợng xã hội, vƣợt quá khả
năng kiểm soát và ảnh hƣởng của doanh nghiệp.
2.3.2.4. Nguồn lực Không thể thay thế
Yêu cầu quan trọng đối với nguồn lực của doanh nghiệp để nguồn lực đó tạo
ra lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp đó là những nguồn lực không thể bị thay thế
bằng những nguồn lực có giá trị thay thế tƣơng đƣơng về mặt chiến lƣợc (Barney,
1991). Khả năng thay thế diễn ra dƣới hai hình thức, trƣớc tiên, nguồn lực đó
không thể bắt chƣớc đƣợc nhƣng có thể đƣợc thay thế bằng một nguồn lực tƣơng tự
khác mà nó cho phép doanh nghiệp sử dụng nguồn lực tƣơng tự này vẫn thực hiện
đƣợc các chiến lƣợc của doanh nghiệp (Barney & Tyler, 1990). Hình thức thứ hai là
nhiều nguồn lực khác nhau có thể là thay thế mang tính chiến lƣợc. Đối với doanh
nghiệp này, nguồn lực A (ví dụlà lực lƣợng lãnh đạo tài năng) (Zucker, 1977) là
nguồn lực đặc trƣng mà doanh nghiệp khác không có đƣợc, nhƣng doanh nghiệp B
vẫn có thế mạnh đối với nguồn lực B (ví dụ đó là khảnăng lên kếhoạch rất tốt) của
mình và từ đó nguồn lực B của doanh nghiệp B vẫn có thểmcạnh tranh với nguồn
lực A của doanh nghiệp A (Pearce, Freeman, & Robinson, 1987).
17
Giá trị
Hiếm
Nguồn lực doanh nghiệp
Khó bắt chƣớc
Lợi thế cạnh tranh bền vững của doanh nghiệp
Không thể thay thế
Hình 2.1: Nguồn lực đạt VRIN & lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp
(Nguồn: Barney J.B, 1991)
2.4. Lý thuyết năng lực động (dynamic capabilities)
Theo Grimm và các cộng sự (2006), mô hình kinh tế học tổ chức, Chamberlin
và lý thuyết nguồn lực có điểm tƣơng đồng là không nghiên cứu quá trình động của
thị trƣờng. Đây chính là điểm yếu của các mô hình trên và lý thuyết năng lực động
của doanh nghiệp đã khắc phục đƣợc điểm yếu này. Giống nhƣ lý thuyết nguồn lực,
lý thuyết năng lực động cũng tập trung nghiên cứu khả năng và kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp, mặc dù năng lực động nhấn mạnh vào sự thay đổi (Easterby-
Smith và các cộng sự, 2009). Tuy nhiên, chỉ có lý thuyết về năng lực động mới
đánh giá đƣợc làm thế nào doanh nghiệp có thể tạo ra đƣợc lợi thế cạnh tranh trong
môi trƣờng thay đổi nhanh chóng (Ambrosini và Bowman, 2009). Điều quan trọng
hơn, năng lực động cho phép doanh nghiệp tạo ra và duy trì lợi nhuận trong môi
trƣờng thay đổi nhanh chóng (Ambrosini và Bowman, 2009; Helfat và các cộng sự,
2007).
Theo Teece và các cộng sự (1997) năng lực động đƣợc định nghĩa là “khả năng
tích hợp, xây dựng và định dạng lại những tiềm năng bên trong và bên ngoài doanh
nghiệp để đáp ứng với thay đổi của môi trƣờng kinh doanh”. Năng lực động bao
gồm khả năng của doanh nghiệp để nhận thức và tận dụng những cơ hội mới của thị
trƣờng (Wilden và các cộng sự, 2009).
18
Nguồn năng lực động đƣợc xem là cơ sở tạo ra lợi thế cạnh tranh và mang lại
kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Nguồn lực có thể trở thành năng lực động
vào tạo ra lợi thế cạnh tranh là những nguồn lực thỏa mãn bốn đặc điểm: giá trị,
hiếm, khó thay thế, khó bị bắt chƣớc và đƣợc gọi tắt là VRIN (Eisenhardt và
Martin, 2000).
2.5. Một số nghiên cứu liên quan đến năng lực động
Với những lý thuyết nêu trên, các nhà nghiên cứu trên thế giới vẫn đang khám
phá ra các yếu tố tạo nên nguồn lực động của doanh nghiệp và đề ra mô hình nghiên
cứu để đánh giá năng lực động của doanh nghiệp. Sau đây chúng ta cùng điểm qua
một số nghiên cứu này.
Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Mai Trang (2009) đã có nghiên cứu “Một số
yếu tố tạo thành năng lực động của doanh nghiệp và giải pháp nuôi dƣỡng” đƣợc
trình bày trong hội thảo “Năng lực động của doanh nghiệp” tại TP. Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu có mục đích giới thiệu về năng lực động và đề xuất một số hƣớng nuôi
dƣỡng và phát triển nguồn năng lực động để tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp, dựa vào kết quả của một số nghiên cứu về năng lực động doanh nghiệp trên
địa bàn TP.HCM. Đối tƣợng khảo sát ở đây là các nhà quản lí thuộc các doanh
nghiệp trên địa bàn TP.HCM. Kết quả nghiên cứu cho thấy hai yếu tố năng lực
động, năng lực marketing và định hƣớng kinh doanh, là hai yếu tố tác động mạnh
nhất vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tiếp theo là năng lực sáng tạo và
định hƣớng học hỏi. Kết quả này cho chúng ta một số hàm ý nhƣ sau:
Nghiên cứu này đem lại một số ý nghĩa cho các nhà nghiên cứu, các doanh
nghiệp, các cơ quan quản lý nhà nƣớc và các tổ chức đoàn thể về kinh doanh tại
TP.HCM nhƣ sở Khoa học Công nghệ, Công nghiệp, Thƣơng mại, vv. cũng nhƣ các
tổ chức đoàn thể nhƣ các câu lạc bộ, hiệp hội doanh nghiệp, CEO, vv. Cụ thể, kết
quả nghiên cứu góp phần giúp các doanh nghiệp hiểu biết rõ hơn về năng lực động
và nắm bắt đƣợc các yếu tố tạo thành năng lực động cho doanh nghiệp. Từ đó,
doanh nghiệp có thể hoạch định các chƣơng trình phát hiện, nuôi dƣỡng và phát
19
triển năng lực động để tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Kết quả nghiên
cứu cũng góp phần kích thích những nghiên cứu tiếp theo về năng lực động và lợi
thế cạnh tranh của các doanh nghiệp Việt Nam trong bối cảnh Việt Nam đã là thành
viên của WTO.
Thang đo lƣờng góp phần giúp cho các doanh nghiệp, các tổ chức quản lý
nhà nƣớc và tổ chức đoàn thể về kinh doanh sử dụng để đánh giá năng lực động của
các doanh nghiệp. Các tổ chức trên có thể dựa vào kết quả cũng nhƣ cách thức thực
hiện nghiên cứu này để thực hiện những nghiên cứu triển khai tiếp theo cho các
chƣơng trình cụ thể của mình. Hơn nữa chúng góp phần giúp cho các nghiên cứu
tiếp theo tiếp tục điều chỉnh, bổ sung và sử dụng cho những nghiên cứu có liên quan
của mình.
Tuy nhiên, cũng cần chú ý đến một số hạn chế của nghiên cứu khi diễn giải
các kết quả trên đây. Thứ nhất là kết quả chỉ đƣợc kiểm định với các doanh nghiệp
trên địa bàn TPHCM. Hơn nữa, nghiên cứu chỉ kiểm định tổng quát, không phân
tích chi tiết vào từng ngành nghề kinh doanh cụ thể nhƣ sản phẩm, dịch vụ, ngành
hàng tiêu dùng, công nghiệp, công nghệ cao, thâm dụng lao động, vv. Những ngành
kinh doanh cụ thể có thể có những khác biệt nhất định về vai trò của các yếu tố
năng lực động đối với lợi thế cạnh tranh và kết quả kinh doanh. Trên cơ sở của
nghiên cứu này, các nghiên cứu tiếp theo nên tập trung vào từng ngành nghề cụ thể
để có thể phát hiện ra những điểm tƣơng đồng và dị biệt của chúng. Hơn nữa, doanh
nghiệp trên địa bàn TPHCM có thể có một số khác biệt so với các doanh nghiệp ở
những khu vực khác tại Việt Nam. Vì vậy, tiếp tục kiểm định mô hình nghiên cứu
với các doanh nghiệp tại các địa bàn khác của Việt Nam nhƣ Hà Nội, Cần Thơ, Đà
Nẵng, vv. để gia tăng tính tổng quát hóa của mô hình cũng là một hƣớng nghiên cứu
tiếp theo. Các nghiên cứu này có thể thực hiện lặp lại hoàn toàn, hoặc điều chỉnh
mô hình thông qua nghiên cứu định tính tại từng ngành nghề, địa bàn cụ thể để phát
hiện những yếu tố mới đặc thù riêng cho từng ngành nghề, địa bàn nghiên cứu. Cuối
cùng là nghiên cứu này chỉ xem xét một số yếu tố năng lực động chính (năng lực
marketing, năng lực sáng tạo, định hƣớng kinh doanh, và định hƣớng học hỏi). Còn
20
rất nhiều yếu tố doanh nghiệp có thể là yếu tố năng lực động cần đƣợc xem xét
trong các nghiên cứu tiếp theo để có thể có đƣợc một mô hình tổng hợp về năng lực
động tạo nên lợi thế cạnh tranh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các yếu tố
này có thể là năng lực sản xuất, nghiên cứu và phát triển, định hƣớng thị trƣờng, tài
sản doanh nghiệp dựa trên cơ sở thị trƣờng (market-based assets), nội hóa tri thức,
vv.
Các nhà nghiên cứu James M. Sinkula, William E.Barker và Thomas
Noordewier (1997) của trƣờng đại học Vermont đã nghiên cứu sự tác động của
yếu tố định hƣớng học hỏi đến chiến lƣợc marketing mà doanh nghiệp sử dụng.
Nghiên cứu phân tích ba thành phần cơ bản cấu tạo nên định hƣớng học hỏi là cam
kết của doanh nghiệp với việc học hỏi của các thành viên (commitment to learning),
chia sẻ tầm nhìn với các thành viên trong doanh nghiệp (shared vision) và có tƣ
tƣởng tiếp thu những điều mới từ hoạt động quản trị điều hành doanh nghiệp (open
mindedness). Trong bài nghiên cứu này, các thống kê mang tính định lƣợng đã
đƣợc áp dụng phân tích là phƣơng sai đa biến (MANOVA), hệ số tƣơng quan và hồi
quy tuyến tính.
Một số nghiên cứu khác về các yếu tố có khả năng tạo nên nguồn năng lực
động của doanh nghiệp nhƣ nghiên cứu nhân tố đáp ứng thị trƣờng (Homburg và
cộng sự, 2007; White và cộng sự, 2003), chất lƣợng mối quan hệ (Nguyễn và cộng
sự, 2004), định hƣớng học hỏi của doanh nghiệp (Celuch và cộng sự, 2002), năng
lực sáng tạo (Hult và cộng sự, 2004), định hƣớng kinh doanh (Lumpkin và Dess,
1996), năng lực tổ chức dịch vụ (Capron và Mitchell, 2009).…
2.6. Mô hình nghiên cứu
Từ cơ sở các học thuyết và các nghiên cứu liên quan, đề tài nghiên cứu này tiến
hành xây dựng mô hình hồi quy tuyến tính ban đầu với biến phụ thuộc là năng lực
động của doanh nghiệp, còn các biến độc lập gồm:
Đáp ứng thị trƣờng
Chất lƣợng mối quan hệ
Định hƣớng học hỏi
21
Định hƣớng kinh doanh
Năng lực sáng tạo
Năng lực tổ chức dịch vụ
Danh tiếng doanh nghiệp
Quản trị điều hành
H1
Đáp ứng thị trƣờng
H2
Chất lƣợng mối quan hệ
H3
Định hƣớng học hỏi
H4
Định hƣớng kinh doanh
Năng lực động của doanh nghiệp
H5
Năng lực sáng tạo, R&D
H6
Năng lực tổ chức dịch v
H7
ụ Danh tiếng doanh nghiệp
H8
Quản trị điều hành
Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu
Bảy biến độc lập đầu tiên đƣợc kế thừa từ nghiên cứu của PGS.TS Nguyễn
Đình Thọ và cộng sự (2009) và các nhà nghiên cứu khác trên thế giới, tuy nhiên
trong quá trình triển khai để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu thập thông tin phân
tích, nội dung sẽ gắn với thực tế doanh nghiệp đang điều tra nên không hoàn toàn
giống với nghiên cứu gốc. Biến độc lập cuối cùng đƣợc sử dụng dựa trên cơ sở xem
xét tình hình cụ thể của doanh nghiệp đƣợc nghiên cứu.
Các nhân tố hay biến đƣợc lấy từ các nghiên cứu trƣớc đây, nhƣng nội dung
của các nhân tố này đƣợc cấu thành dựa trên việc xem xét các định nghĩa của chính
22
nhân tố đó và các nghiên cứu liên quan. Và đây cũng là cơ sở để xây dựng các biến
quan sát dƣới dạng câu hỏi trong bảng câu hỏi nghiên cứu của đề tài này.
Bảng 2.1: Các nhân tố đƣợc chọn từ các nghiên cứu
Nhân tố
Nguồn
Đáp ứng thị trƣờng
Homburg và cộng sự (2007);
Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Mai Trang (2009)
Chất lƣợng mối quan hệ Nguyễn và các cộng sự (2004);
Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Mai Trang (2009)
Định hƣớng học hỏi
Celuch và cộng sự (2002);
Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Mai Trang (2009)
Định hƣớng kinh doanh Lumpkin và Dess (1996);
Covin và Miles (1999);
Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Mai Trang (2009)
Năng lực sáng tạo
Damanpour (1991);
Hult và cộng sự (2004);
Porter (1990).
Năng lực tổ chức dịch vụ Parasuraman và cộng sự (1985)
Danh tiếng doanh nghiệp Klein và Leffler (1981);
Horner (2002);
Hongbin Cai và Ichiro Obara (2008)
2.7. Định nghĩa các nhân tố
2.7.1. Đáp ứng thị trƣờng
Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải liên tục đáp ứng đƣợc với những
thay đổi của thị trƣờng, trong đó khách hàng và đối thủ cạnh tranh là hai yếu tố môi
trƣờng quan trọng. Đáp ứng thị trƣờng bao gồm ba thành phần chính (Homburg và
các cộng sự, 2007):
23
1. Đáp ứng khách hàng (customer responsiveness): thể hiện sự đáp ứng của
doanh nghiệp theo sự thay đổi về nhu cầu và ƣớc muốn của khách hàng.
2. Phản ứng đối thủ cạnh tranh (competitor responsiveness): thể hiện sự theo
dõi các hoạt động kinh doanh của đối thủ cạnh tranh.
3. Thích ứng môi trường vĩ mô (responsiveness to the change of the
macroenvironment): theo dõi sự thay đổi của môi trƣờng vĩ mô để nắm bắt
các cơ hội và rào cản kinh doanh.
Lý thuyết về định hƣớng thị trƣờng cũng chỉ ra rằng, đáp ứng với sự thay đổi
của khách hàng và đối thủ cạnh tranh là điểm then chốt dẫn đến sự thành công của
doanh nghiệp (ví dụ: Narver và Slater 1990). Đáp ứng thị trƣờng là một yếu tố văn
hóa doanh nghiệp mà không phải tất cả doanh nghiệp nào cũng có (hiếm) và
mỗi doanh nghiệp dựa vào nguồn lực của mình có những cách thức đáp ứng thị
trƣờng khác nhau. Doanh nghiệp này không thể bắt chƣớc doanh nghiệp khác đƣợc
(không dễ dàng bắt chƣớc đƣợc). Tuy nhiên, nếu không đáp ứng đƣợc sự thay đổi
của thị trƣờng thì doanh nghiệp sẽ bị đào thải (không thể thay thế đƣợc). Vì vậy,
tính đáp ứng thị trƣờng thỏa mãn các thuộc tính VRIN nên nó là một yếu tố của
năng lực động doanh nghiệp.
Nhiều nghiên cứu cho thấy đáp ứng thị trƣờng tác động trực tiếp và gián tiếp
vào kết quả kinh doanh. Lấy ví dụ, nghiên cứu của Homburg và cộng sự (2007) cho
thấy đáp ứng khách hàng và đáp ứng cạnh tranh tác động cùng chiều với kết quả
kinh doanh. Nghiên cứu của Nguyễn và Barrett (2006, 2007) và Nguyễn và cộng sự
(2006) cho thấy đáp ứng thị trƣờng (một thành phần của định hƣớng thị trƣờng) tác
động gián tiếp (thông qua quá trình nội hóa tri thức) vào kết quả kinh doanh vì đáp
ứng thị trƣờng liên hệ chặt chẽ với quá trình thu thập, chuyển đổi và sử dụng thông
tin.
2.7.2. Chất lƣợng mối quan hệ
Khi ngành marketing chuyển hƣớng từ mô hình marketing hỗn hợp 4P (sản
phẩm–giá cả–phân phối–chiêu thị) sang mô hình marketing mối quan hệ
24
(relationship marketing) với quan điểm “Marketing là quá trình thiết lập, duy trì, và
củng cố các mối quan hệ với khách hàng và các đối tác có liên quan để thỏa mãn
mục tiêu của các thành viên trong mối quan hệ này” (Gronroos, 1994) thì chất
lƣợng mối quan hệ (giữa các thành viên trong quá trình trao đổi kinh doanh: khách
hàng-thƣơng hiệu, doanh nghiệp-nhà cung cấp, doanh nghiệp-kênh phân phối, vv.)
là khái niệm trung tâm của marketing. Chất lƣợng mối quan hệ thể hiện thông qua
bốn thành phần cơ bản (Nguyễn và các cộng sự, 2004):
1. Cam kết (commitment): Cam kết thực hiện những gì đã đề ra giữa các thành
viên tham gia
2. Giữ chữ tín (trust): Các thành viên tham gia tin tƣởng lẫn nhau
3. Không lợi dụng (minimal opportunism): Các thành viên tham gia không thực
hiện các hành vi lợi dụng lẫn nhau
4. Thỏa mãn (satisfaction): Các thành viên tham gia thỏa mãn với mối quan hệ
đã thiết lập.
Thiết lập và duy trì mối quan hệ có chất lƣợng cao là trung tâm của các hoạt
động marketing của các doanh nghiệp, đặc biệt là trong giai đoạn cạnh tranh chuyển
hƣớng từ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp sang cạnh tranh giữa các mạng
marketing (marketing networks) với nhau (Nguyễn và cộng sự, 2007). Nhiều nghiên
cứu đã cho thấy chất lƣợng mối quan hệ có quan hệ với kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp (hiếm và có giá trị). Thực tiễn đã cho thấy lợi nhuận của doanh
nghiệp chủ yếu từ khách hàng hiện có tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng
có thể thực hiện đƣợc (không thể thay thế và bắt chƣớc đƣợc). Lấy ví dụ, nghiên
cứu của Nguyễn và cộng sự (2004, 2007) cho thấy chất lƣợng mối quan hệ tác động
trực tiếp vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, chất lƣợng mối quan hệ
thỏa mãn các tiêu chí VRIN và là một yếu tố tạo nên năng lực động của doanh
nghiệp.
25
2.7.3. Định hƣớng học hỏi
Định hƣớng học hỏi (learning orientation) doanh nghiệp cũng là một yếu tố
thƣờng đƣợc nghiên cứu. Định hƣớng học hỏi nói lên các hoạt động của tổ chức
nhằm tạo ra tri thức và ứng dụng chúng trong hoạt động sản xuất kinh doanh để
nâng cao lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Định hƣớng học hỏi bao gồm ba
thành phần chính (Sinkula và các cộng sự, 1997):
1. Cam kết của doanh nghiệp với việc học hỏi của các thành viên (commitment
to learning): phản ánh giá trị cơ bản của doanh nghiệp thông qua nỗ lực hình
thành văn hóa học hỏi trong doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải luôn quan
niệm quá trình học hỏi của mỗi thành viên là một quá trình đầu tƣ (không
phải là chi phí) và là một động lực tạo nên lợi thế cạnh tranh để tồn tại và
phát triển.
2. Chia sẻ tầm nhìn với các thành viên trong doanh nghiệp (shared vision): Các
thành viên trong doanh nghiệp đƣợc chia sẻ tầm nhìn và mục tiêu của doanh
nghiệp và cùng nhau nỗ lực để đạt đƣợc chúng.
3. Có xu hướng cởi mở trong hoạt động quản trị điều hành doanh nghiệp
(open- mindedness): Doanh nghiệp luôn luôn đánh giá lại những giá trị và
niềm tin đã đƣợc thiết lập và chấp nhận những thay đổi.
Nhiều nghiên cứu cho thấy định hƣớng học hỏi đóng góp trực tiếp và gián tiếp
vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp và không phải doanh nghiệp nào cũng sẵn
sàng theo đuổi xu hƣớng học hỏi (có giá trị và khan hiếm). Lấy ví dụ, nghiên cứu
của Hult và cộng sự (2004) cho thấy định hƣớng học hỏi tác động trực tiếp vào hiệu
quả kinh doanh. Nghiên cứu của Nguyễn và cộng sự (2007) cho thấy định hƣớng
học hỏi tác động gián tiếp vào kết quả kinh doanh (thông qua nội hóa tri thức). Hơn
nữa, để đạt đƣợc mức độ định hƣớng học hỏi cao, mỗi thành viên trong doanh
nghiệp, từ ban quản trị cấp cao đến từng cán bộ công nhân viên trong đơn vị cần
phải nhận thức đƣợc là định hƣớng học hỏi là một trong những điều kiện tiên quyết
để tồn tại và phát triển (Nonaka và Takeuchi, 1995; Sinkula và các cộng sự, 1997).
26
Nghĩa là, định hƣớng học hỏi là một yếu tố không dễ dàng bắt chƣớc hay thay thế
đƣợc. Hay nói cách khác, định hƣớng học hỏi trong doanh nghiệp thỏa mãn tiêu chí
VRIN nên nó là một yếu tố của năng lực động doanh nghiệp.
2.7.4. Định hƣớng kinh doanh
Định hƣớng kinh doanh là một yếu tố đƣợc nhiều nhà nghiên cứu tập trung
(Lumpkin và Dess 1996). Định hƣớng kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm năm
thành phần cơ bản:
1. Tính độc lập (autonomy): Khả năng hành động độc lập của cá nhân hoặc
nhóm tạo ra ý tƣởng mới cho doanh nghiệp và thực hiện thành công ý
tƣởng đƣợc đề ra.
2. Tính sáng tạo (innovativeness): Khả năng của doanh nghiệp đề xuất quá
trình sản xuất mới, sản phẩm mới hay là những ý tƣởng mới để làm tăng
lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp (Damanpour, 1991)
3. Tính mạo hiểm (risk taking): Các doanh nghiệp tham gia thị trƣờng đều
phải đƣơng đầu với rủi ro. Chấp nhận rủi ro thể hiện sự cam kết của nhà
kinh doanh trong đầu tƣ một nguồn lực lớn trong các dự án kinh doanh có
khả năng thu lợi cao.
4. Tính chủ động (proactiveness): Là quá trình doanh nghiệp dự báo yêu
cầu của thị trƣờng (trong tƣơng lai) và chủ động hành động đáp ứng với
đòi hỏi này.
5. Tính tiến công trong cạnh tranh (competitive aggressiveness): Khác với
tính chủ động (chủ động hành động với cơ hội của thị trƣờng – sẽ xuất
hiện), tính tiến công trong cạnh tranh nói lên tính kiên định tấn công đối
thủ cạnh tranh (hành động với đối thủ cạnh tranh trong thị trƣờng – hiện
tại).
Doanh nghiệp với định hƣớng kinh doanh cao luôn luôn theo dõi thị trƣờng để
phát hiện những cơ hội và rào cản kinh doanh. Các doanh nghiệp này luôn chủ động
và tiên phong trong đề xuất và thực hiện những ý tƣởng, sản phẩm, quá trình sản
27
xuất mới, dù là để đáp ứng cho môi trƣờng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
hay là để tạo ra lợi thế tiên phong (preemptive move). Định hƣớng kinh doanh là
một yếu tố có giá trị, hiếm, không thể thay thế và không dễ dàng bắt chƣớc đƣợc
(thỏa tiêu chí VRIN). Vì vậy, định hƣớng kinh doanh là một yếu tố quan trọng để
làm thay đổi năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp (Covin và Miles, 1999; Hult và
các cộng sự, 2004).
Nhiều nghiên cứu cho thấy định hƣớng kinh doanh hoặc một số thành phần
của nó tác động trực tiếp và gián tiếp vào kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Lấy
ví dụ, theo Hult và cộng sự (2004) thì định hƣớng kinh doanh và tính sáng tạo của
doanh nghiệp là hai khái niệm tách biệt và theo kết quả của nghiên cứu của các tác
giả này thì cả hai đều có tác động cùng chiều vào kết quả kinh doanh. Nghiên cứu
của Keh và cộng sự (2007) cho thấy định hƣớng kinh doanh (bao gồm ba thành
phần cơ bản: sáng tạo, chủ động và mạo hiểm) có tác động trực tiếp và gián tiếp
(thông qua thu thập và sử dụng thông tin – một số thành phần của nội hóa tri thức)
vào kết quả kinh doanh. Nghiên cứu của Zahra và cộng sự (1999) cho thấy định
hƣớng kinh doanh tác động trực tiếp vào định hƣớng học hỏi. Hơn nữa, doanh
nghiệp có định hƣớng kinh doanh cao là doanh nghiệp luôn theo dõi thị trƣờng để
trở thành những nhà tiên phong trong phục vụ khách hàng, phản ứng với đổi thủ
cạnh tranh và môi trƣờng vĩ mô (Lumpkin và Dess, 1996). Vì vậy, định hƣớng kinh
doanh sẽ có mối quan hệ dƣơng với đáp ứng thị trƣờng.
2.7.5. Năng lực sáng tạo
Sáng tạo là cũng là một nguồn lực quan trọng của lợi thế cạnh tranh trong môi
trƣờng kinh doanh động, và nó cơ bản là một cách mới để làm một công việc nào
đó: ví dụ nhƣ “sản phẩm mới” hoặc “một chất lƣợng mới” hoặc “một phƣơng pháp
sản xuất mới” hoặc “một thị trƣờng mới” hoặc “một nguồn cung cấp mới” hoặc
“một cấu trúc tổ chức mới” (Dess và Picken, 2000; Crossan và Apaydin, 2009). Sự
thành công và tồn tại của các doanh nghiệp phụ thuộc phần lớn vào khả năng tạo ra
giá trị, khả năng sáng tạo (Wang và Ahmed, 2004). Các doanh nghiệp có năng lực
28
sáng tạo cao hơn đối thủ cạnh tranh thì hoạt động sẽ tốt hơn, lợi nhuận cao hơn, giá
trị thị trƣờng lớn hơn, xếp hạng tín dụng cao hơn và khả năng sống sót cao hơn bởi
vì lợi thế cạnh tranh sẽ gia tăng với sự sáng tạo (Volberda và các cộng sự, 2009).
Kết quả là năng lực sáng tạo quyết định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong
điều kiện động (Crossan và Apaydin, 2009). Lợi thế cạnh tranh bền vững phụ thuộc
vào khả năng phát triển kiến thức bên trong và khai thác kiến thức bên ngoài một
cách có hiệu quả để phát triển năng lực sáng tạo của doanh nghiệp (Fabrizio, 2009).
2.7.6. Năng lực tổ chức dịch vụ
Bên cạnh chất lƣợng của hàng hóa mà doanh nghiệp cung cấp, chất lƣợng dịch
vụ đóng góp vào thành công trong quá trình doanh nghiệp nổ lực xây dựng hình
ảnh trong khách hàng và thực hiện mục tiêu kinh doanh. Theo Parasuraman và cộng
sự (1985), một trong các yếu tố mà doanh nghiệp tạo đƣợc chổ đứng trên thị trƣờng
đó là khả năng đáp ứng (Responsiveness), năng lực phục vụ (Competence) với
khách hàng và tạo sự tín nhiệm nơi khách hàng (Credibility).
1. Thái độ và cung cách phục vụ của nhân viên: thể hiện sự mong muốn và sẵn
sàng của nhân viên cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng.
2. Năng lực phục vụ của nhân viên: kỹ năng và trình độ chuyên môn của nhân
viên để thực hiện yêu cầu của khách hàng.
3. Tín nhiệm: tạo lòng tin cho khách hàng là tin cậy vào công ty.
Kết quả nghiên cứu của các nhà khoa học nhƣ A.Parasuraman và cộng sự
(1985) cho thấy doanh nghiệp có khả năng tổ chức dịch vụ tốt sẽ tạo lợi thế cạnh
tranh để đƣa sản phẩm kinh doanh đến với khách hàng nhanh và hiệu qủa hơn (giá
trị và hiếm). Từng thành viên đƣợc trang bị về kiến thức của sản phẩm sẽ có khả
năng thỏa mãn những mong đợi (expectation) của khách hàng trong mỗi giao dịch
và qua đó hình thành văn hóa của doanh nghiệp trong ngành mà doanh nghiệp đang
hoạt động (không thể bắt chƣớc đƣợc và không thể thay thế). Vì vậy khả năng tổ
chức dịch vụ thỏa mãn tiêu chí VRIN nên nó là yếu tố của năng lực động của doanh
nghiệp.
29
2.7.7. Danh tiếng doanh nghiệp
Danh tiếng của doanh nghiệp từ lâu đƣợc xem là yếu tố sống còn và thành
công trong thế giới kinh doanh. Kreps (1990) (đƣợc trích dẫn bởi Hongbin Cai và
Ichiro Obara, 2008) phát biểu danh tiếng của doanh nghiệp ngày càng trở nên quan
trọng trong lý thuyết hiện đại về sự phát triển của doanh nghiệp. Còn Tadelis (1999,
2002), Mailath và Samuelson (2001), Marvel và Ye (2004) chứng minh danh tiếng
của doanh nghiệp là một dạng tài sản có giá trị kinh doanh cao. Bên cạnh đó Klein
và Leffler (1981) và Horner (2002) đã chỉ ra danh tiếng doanh nghiệp đƣợc tạo
dựng từ chính năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp đó trên thị trƣờng. Nhƣ vậy,
danh tiếng của doanh nghiệp có ảnh hƣởng rất nhiều đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Theo nhƣ nghiên cứu của Hongbin Cai và Ichiro Obara (2008), danh tiếng
doanh nghiệp có đƣợc từ chất lƣợng sản phẩm mà doanh nghiệp cung cấp trên thị
trƣờng và một khi chất lƣợng sản phẩm không đạt nhƣ đã cam kết doanh nghiệp
sẵn sàng chịu trách nhiệm hay sự trừng phạt nhƣ thu hồi sản phẩm, trả tiền bồi
thƣờng cho khách hàng, v.v…Sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng các dịch vụ
và sản phẩm của doanh nghiệp đó cũng là một yếu tố tạo nên danh tiếng của doanh
nghiệp. Việc doanh nghiệp thực hiện đầy đủ các cam kết với khách hàng, cùng với
sự thể hiện của đội ngũ nhân viên trong doanh nghiệp là hai yếu tố góp phần củng
cố và tăng thêm danh tiếng của doanh nghiệp. Nghiên cứu của Hongbin Cai và
Ichiro Obara (2008) đều công nhận những thông tin mà khách hàng có về doanh
nghiệp phản ánh rõ nét về danh tiếng của doanh nghiệp trên thị trƣờng. Cuối cùng,
giám đốc điều hành (CEO) ở doanh nghiệp là ngƣời có ảnh hƣởng tích cực đến
danh tiếng của doanh nghiệp.
Để tạo đƣợc danh tiếng, doanh nghiệp phải đầu tƣ rất nhiều nguồn tài nguyên
riêng có của doanh nghiệp mình trong suốt quá trình hoạt động, trong đó danh
tiếng mà doanh nghiệp có đƣợc từ lần giao dịch đầu tiên với khách hàng là rất quan
trọng (không thể bắt chƣớc và thay thế). Chính vì yếu tố này mà danh tiếng doanh
30
nghiệp đã thỏa mãn yêu cầu của VRIN và trở thành yếu tố của năng lực động của
doanh nghiệp.
2.7.8. Quản trị điều hành
Một yếu tố quan trọng quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh
của bất kỳ doanh nghiệp nào là vai trò của những ngƣời lãnh đạo doanh nghiệp,
những quyết định của họ có tầm ảnh hƣởng mạnh mẽ đến toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp. Năng lực quản trị, kiểm soát và điều hành của nhà lãnh đạo có vai
trò rất quan trọng trong việc đảm bảo tính hiệu quả, an toàn trong hoạt động doanh
nghiệp. Tầm nhìn của nhà lãnh đạo là yếu tố then chốt để doanh nghiệp có một
chiến lƣợc kinh doanh đúng đắn trong dài hạn.
Một số tiêu chí thể hiện năng lực quản trị của doanh nghiệp là:
1. Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp: bao gồm chiến lƣợc
marketing (xây dựng uy tín, thƣơng hiệu), phân khúc thị trƣờng, phát
triển sản phẩm dịch vụ,…
2. Cơ cấu tổ chức và khả năng áp dụng phƣơng thức quản trị doanh
nghiệp hiệu quả.
3. Sự tăng trƣởng trong kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tóm tắt
Chƣơng 2 trình bày tóm tắt các lý thuyết có liên quan đến năng lực động của
doanh nghiệp và định nghĩa các nhân tố có ảnh hƣởng đến năng lực động. Trên cơ
sở lý thuyết đƣa ra mô hình nghiên cứu biểu diễn tác động của các nhân tố: Đáp ứng
thị trƣờng, Chất lƣợng mối quan hệ, Định hƣớng học hỏi, Định hƣớng kinh doanh,
Năng lực sáng tạo, Năng lực tổ chức dịch vụ, Danh tiếng doanh nghiệp, Quản trị
điều hành đến năng lực động của doanh nghiệp. Các nhân tố này có mối quan hệ
cùng chiều với năng lực động.
31
Chƣơng kế tiếp sẽ trình bày các phƣơng pháp nghiên cứu đƣợc thực hiện để
xây dựng và đánh giá các thang đo lƣờng và kiểm định sự phù hợp của mô hình lý
thuyết với thông tin thu thập.
32
Chƣơng 3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.1.1. Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu này đƣợc tiến hành thông qua 2 bƣớc.
Bƣớc 1: Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện thông qua phƣơng pháp định tính sử
dụng kỹ thuật thảo luận với cấp trên, đồng nghiệp để điều chỉnh và bổ sung các biến
quan sát dùng đo lƣờng các khái niệm nghiên cứu.
Bƣớc 2: Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện thông qua phƣơng pháp định
lƣợng. Nghiên cứu định lƣợng tiến hành thông qua phƣơng pháp điều tra bằng bảng
câu hỏi tự trả lời cho đối tƣợng nghiên cứu là nhân viên các dự án. Kết quả nghiên
cứu dùng để đánh giá thang đo và kiểm định mô hình lý thuyết đã đƣa ra.
-Mô hình nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết
Mục tiêu nghiên cứu
ả
-Thang đo dự thảo
-Thang đo chính thức.
Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định lƣợng
-Bảng câu hỏi khảo sát
Mẫu nghiên cứu
Phân tích nhân tố EFA
Hệ số Cronbach’s Alpha
Phân tích hồi quy tuyến tính
Kết luận
Phân tích ANOVA
Kiến nghị
Kiểm định giả thuyết
33
Hình 3.1: Qui trình nghiên cứu
3.1.2. Nghiên cứu sơ bộ
Đề tài dựa trên cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu có liên quan trên thế giới
trong quá trình chọn thang đo, chọn các nhân tố và các biến dùng để đánh giá các
nhân tố nhằm đảm bảo độ tin cậy của mô hình. Thang đo sử dụng là thang đo Likert
7 mức độ từ “Hoàn toàn không đồng ý” đến “Hoàn toàn đồng ý” cho tất cả các biến
độc lập và biến phụ thuộc. Ngoài ra còn sử dụng thang đo biểu danh (Nominal) để
xác định các biến tên nhân viên, tên dự án, vị trí công tác, số năm kinh nghiệm.
Tác giả dùng kỹ thuật thảo luận với cấp trên và đồng nghiệp để điều chỉnh và
bổ sung các nhân tố và các biến quan sát. Cụ thể tác giả đã thảo luận với 2 quản lý
cấp cao (1 director và 1 senior project manager), 3 quản lí cấp trung (2 senior
consutant và 1 project manager) và 4 nhân viên (senior engineer) với số năm kinh
nghiệm từ 3 năm trở lên (Tham khảo phụ lục 1). Trong đó, các nhân tố định hƣớng
học hỏi, định hƣớng kinh doanh, năng lực tổ chức dịch vụ là 3 nhân tố đƣợc mọi
ngƣời đồng ý nhiều nhất. Ngoài ra bổ sung thêm một nhân tố là quản trị điều hành
vì năng lực quản trị của ngƣời lãnh đạo và ban quản lí dự án khá quan trọng, góp
phần không nhỏ vào sự thành công của công ty.
Kết quả chi tiết thảo luận đƣợc trình bày nhƣ bên dƣới.
(1) Năng lực động (ký hiệu là DC)
Thang đo này đƣợc thiết kế với 3 biến quan sát để đo lƣờng khả năng cạnh
tranh công ty đang có dựa trên đánh giá của nhân viên TMA. Theo ý kiến của đồng
nghiệp thì các biến nên nêu rõ liên quan đến lĩnh vực gia công phần mềm đang
nghiên cứu. Tác giả đã có chỉnh sửa một số ý nhƣ:
- “TMA là một đối thủ cạnh tranh mạnh” bổ sung thêm ý “trong lĩnh vực gia
công phần mềm”
34
- “TMA luôn ở vị thế sẵn sàng cạnh tranh” bổ sung thêm ý “với các công ty
gia công phần mềm trên thế giới và trong nƣớc.”
Ba biến đƣợc mã hóa ký hiệu từ DC1 đến DC3:
DC1. TMA là một đối thủ cạnh tranh mạnh trong lĩnh vực gia công phần mềm
DC2. TMA luôn ở vị thế sẵn sàng cạnh tranh với các công ty gia công phần
mềm trên thế giới và trong nƣớc.
DC3. Những dịch vụ của TMA cung cấp các công ty gia công phần mềm khác
khó làm đƣợc
(2) Đáp ứng thị trường (ký hiệu là MR)
Theo góp ý của cấp trên và đồng nghiệp, các biến trong thang đo này ban đầu
hơi khó hiểu để đánh giá. Tác giả đã chỉnh sửa và bổ sung thêm một vài ví dụ để
nhân viên dễ hiểu và đứng ở góc độ nhân viên có thể trả lời.
Thang đo này đƣợc thiết kế với 9 biến quan sát để đo lƣờng các thành phần:
Đáp ứng khách hàng (5 biến đƣợc mã hóa từ MR1a đến MR5e), Phản ứng đối thủ
cạnh tranh (2 biến đƣợc mã hóa MR6a và MR7b), Thích ứng môi trƣờng vĩ mô (2
biến đƣợc mã hóa MR8b và MR9b).
MR1a. Anh/Chị có thƣờng xuyên trao đổi với khách hàng (stakeholder,
designer...) để tìm hiểu yêu cầu và mong đợi của khách hàng (qua email, điện
thoại...)
MR2b. Anh/Chị có nhanh chóng thực hiện các yêu cầu của khách hàng
MR3c. Anh/Chị có điều chỉnh ngay các hoạt động phục vụ khách hàng nếu
chúng không đem lại hiệu quả
MR4d. Ngƣời quản lí của anh/chị hoặc anh/chị có thăm dò ý kiến khách hàng
về chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ của công ty
35
MR5e. Anh/chị nhận thấy TMA thƣờng xuyên quảng bá các giá trị của công
ty đến khách hàng (qua báo, đài, Internet...)
MR6a. Anh/Chị có biết điểm mạnh và yếu của công ty mình so với đối thủ
cạnh tranh (Ấn Độ, Trung Quốc...) (Vd:kỹ năng và kiến thức chuyên môn, kinh
nghiệm...)
MR7b. Thông tin về đối thủ cạnh tranh luôn đƣợc ban giám đốc TMA xem
xét kỹ lƣỡng trƣớc khi ra quyết định kinh doanh
MR8a. Ban giám đốc TMA luôn cập nhật tình hình kinh tế để nắm bắt những
cơ hội và rào cản kinh doanh
MR9b. Thông tin về môi trƣờng vĩ mô luôn đƣợc ban giám đốc TMA xem xét
kỹ lƣỡng khi ra quyết định kinh doanh
(3) Chất lượng mối quan hệ (ký hiệu RQ)
Các biến ở thang đo này dễ hiểu, dễ trả lời nên không cần chỉnh sửa.
Thang đo này đƣợc thiết kế với 4 biến quan sát để đo lƣờng các thành phần
nhƣ cam kết, giữ chữ tín, thỏa mãn. Các biến đƣợc mã hóa từ RQ1 đến RQ4.
RQ1. Anh/Chị có thực hiện đúng theo yêu cầu của khách hàng và xem yêu
cầu của khách hàng là quan trọng nhất
RQ2. Anh/Chị có hoàn tất công việc đúng thời hạn với chất lƣợng cao
RQ3. Khách hàng có hài lòng với những sản phẩm/dịch vụ mà anh/chị cung
cấp
RQ4. Anh/chị có nỗ lực xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng (giám đốc-
giám đốc, quản lý-quản lý, kỹ thuật-kỹ thuật)
(4) Định hướng học hỏi (ký hiệu LO)
36
Thang đo này gồm 5 biến quan sát dùng để đo lƣờng các thành phần Cam kết
của doanh nghiệp với việc học hỏi của các thành viên, Chia sẻ tầm nhìn với các
thành viên trong doanh nghiệp, Có xu hƣớng cởi mở trong hoạt động quản trị điều
hành doanh nghiệp. Các biến đƣợc mã hóa từ LO1 đến LO5.
LO1. Công ty luôn tạo điều kiện để anh chị học hỏi nhằm nâng cao kỹ năng
và kiến thức chuyên môn
LO2. Anh/chị có đƣợc công ty chia sẻ tầm nhìn và sẵn sàng vì mục tiêu chung
của doanh nghiệp
LO3. Các anh/chị không ngại phát biểu ý kiến có tính chỉ trích về một khách
hàng của công ty
LO4. Dự án của anh/chị luôn phân tích nguyên nhân của những nỗ lực không
thành công và truyền đạt những bài học kinh nghiệm rộng rãi tới nhân viên
LO5. Ban quản lí các dự án luôn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc chia sẻ
kiến thức trong công ty
(5) Định hướng kinh doanh (ký hiệu BO)
Thang đo này gồm 5 biến quan sát dùng để đo lƣờng các thành phần Tính độc
lập, Tính sáng tạo, Tính mạo hiểm, Tính chủ động, Tính tiến công trong cạnh tranh.
Sau khi trao đổi với đồng nghiệp, câu hỏi “Anh/chị nhận thấy TMA có đang đẩy
mạnh hoạt động R&D” đƣợc nêu chi tiết hơn để nhân viên nhận biết các hoạt động
nghiên cứu đang diễn ra mà có sự đánh giá chính xác hơn. Bổ sung thêm câu hỏi
“Phát triển con ngƣời là chiến lƣợc trọng tâm của công ty” vì công ty rất chú trọng
đến phát triển năng lực nhân viên, đầu tƣ vào các nguồn nhân lực tiềm năng nhƣ
sinh viên, kỹ sƣ mới tốt nghiệp.
Các biến đƣợc mã hóa từ BO1 đến BO5.
37
BO1. Anh/chị nhận thấy TMA có đang đẩy mạnh hoạt động R&D, liên kết
với các đối tác trong và ngoài nƣớc trong việc nghiên cứu các công nghệ và sản
phẩm mới (Vd: điện toán đám mây, công nghệ di động)
BO2. TMA luôn chủ động tìm kiếm khách hàng ở các thị trƣờng mới nhƣ
Châu Âu, Nhật Bản, Australia và Singapore
BO3. TMA chấp nhận bỏ nhiều chi phí đầu tƣ hiện tại nhƣng có cơ hội thu lợi
nhuận cao trong tƣơng lai nhƣ đầu tƣ Trung tâm R&D tại Khu công nghệ cao
TP.HCM
BO4. Phát triển con ngƣời là chiến lƣợc trọng tâm của công ty (tin tƣởng, cởi
mở và kiên định cùng công ty)
BO5. Công ty luôn chú trọng vào chất lƣợng của các giải pháp phần mềm cao
(6) Năng lực sáng tạo (ký hiệu là IC)
Đồng nghiệp đánh giá nhân tố này không cao vì đặc thù của ngành gia công
phần mềm là không sáng tạo ra sản phẩm, chỉ kiểm tra lỗi của sản phẩm. Cho nên
đánh giá của nhân viên sẽ không cao. Tuy nhiên, tƣơng lai công ty sẽ chuyển dần
sang phát triển phần mềm. Đây cũng là một yếu tố tiềm năng cần phát huy.
Thang đo bao gồm 3 biến đƣợc dùng để đo lƣờng khả năng của doanh nghiệp
trong việc đề xuất quá trình sản xuất mới, sản phẩm mới, ý tƣởng mới, khả năng
nghiên cứu và phát triển. Các biến đƣợc mã hóa từ IC1 đến IC3.
IC1. TMA có thƣờng xuyên đƣa ra các sản phẩm mới và dịch vụ mới vào thị
trƣờng
IC2. Anh/chị có thƣờng đƣa ra những sáng kiến để thực hiện công việc
IC3. Anh/chị có thƣờng xuyên thử thực hiện những ý tƣởng mới bao gồm cả
rủi ro
38
(7) Năng lực tổ chức dịch vụ (ký hiệu là SC)
Đây là nhân tố đƣợc đồng nghiệp đánh giá khá quan trọng vì nó ảnh hƣởng
trực tiếp lên kết quả hoạt động của công ty. Thang đo gồm 5 biến để đo lƣờng các
thành phần nhƣ thái độ và cung cách phục vụ của nhân viên, năng lực phục vụ của
nhân viên, tín nhiệm. Các biến đƣợc mã hóa từ SC1 đến SC5.
SC1. Anh/chị sẵn sàng phục vụ khách hàng
SC2. Anh/chị có trình độ chuyên môn thực hiện tốt yêu cầu của khách hàng
SC3. Anh/chị có nhiều kinh nghiệm trong các dự án lớn và phức tạp
SC4. Anh/chị tuân thủ nghiêm ngặt quy trình quản trị chất lƣợng quốc tế: ISO
9001:2000, TL 9000, CMMI-L5…
SC5. Anh/chị có đủ kỹ năng về ngoại ngữ, giao tiếp, khả năng làm việc nhóm
để đáp ứng nhu cầu khách hàng
(8) Danh tiếng doanh nghiệp (ký hiệu là BF)
Thang đo gồm 4 biến để đo lƣờng các thành phần nhƣ sự hài lòng của khách
hàng, thực hiện đầy đủ cam kết, sự thể hiện của đội ngũ nhân viên. Các biến đƣợc
mã hóa từ BF1 đến BF4.
BF1. TMA cung cấp dịch vụ/sản phẩm có chất lƣợng cao
BF2. Khách hàng hài lòng với quyết định sử dụng dịch vụ/giải pháp của TMA
BF3. TMA luôn thực hiện đầy đủ cam kết với khách hàng
BF4. Đội ngũ nhân viên TMA có tác phong làm việc chuyên nghiệp
BF5. Giám đốc điều hành (CEO) của TMA đƣợc khách hàng tin tƣởng và
đánh giá cao về năng lực
(9) Quản trị điều hành (ký hiệu là MC)
39
Đây là nhân tố đƣợc bổ sung vào mô hình sau khi đã tham khảo ý kiến của cấp
trên và đồng nghiệp. Thang đo gồm 5 biến đƣợc mã hóa từ MC1 đến MC5.
MC1. Lãnh đạo TMA là ngƣời có năng lực quản trị, kiểm soát và điều hành
tốt
MC2. TMA có chiến lƣợc kinh doanh tốt nhƣ chú trọng vào ngành gia công
phần mềm, tích lũy vốn để nghiên cứu sản phẩm mới.
MC3. TMA có chính sách nhân sự tốt nhƣ không sa thải nhân viên, thời gian
làm việc linh hoạt, bảo hiểm cho nhân viên…
MC4. TMA có mô hình tổ chức hợp lí và khả năng áp dụng phƣơng pháp
quản trị hiệu quả
MC5. Kết quả hoạt động kinh doanh của TMA luôn tăng trƣởng trong những
năm qua
3.1.3. Nghiên cứu chính thức
Mục đích của nghiên cứu chính thức là đánh giá thang đo và kiểm định lại mô
hình lý thuyết cùng các giả thuyết đặt ra dựa trên dữ liệu thu thập đƣợc từ khảo sát.
Nghiên cứu tiến hành tại công ty TMA Solutions, đối tƣợng khảo sát là nhân viên
của công ty TMA thuộc các dự án khác nhau. Phƣơng pháp thu thập số liệu bằng
cách gửi các bảng câu hỏi tự trả lời cho các anh/chị đồng nghiệp và nhận phản hồi
qua email.
3.1.4. Phƣơng pháp chọn mẫu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu nhƣ đã trình bày, thiết kế chọn mẫu phi xác
suất (Suander M., 2000) mà cụ thể là phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện đƣợc chấp
nhận giúp tiết kiệm thời gian và chi phí thực hiện. Ƣu điểm khi lựa chọn phƣơng
pháp này là vì ngƣời trả lời dễ tiếp cận, họ sẵn sàng hợp tác trả lời câu hỏi. Mẫu
thuận tiện trong nghiên cứu này là các anh/chị đồng nghiệp trong các dự án tác giả
đã từng làm việc cho các khách hàng nhƣ Nortel, Avaya, Genband hoặc một số dự
40
án có các đồng nghiệp mà tác giả quen biết nhƣ Alcatel-Lucent, Amdocs, Siemens,
IBM, Shore Tel,…Điều quan trọng là với cách lựa chọn này tận dụng đƣợc thế
mạnh về mối quan hệ, ngƣời trả lời sẽ sẵn sàng và nhiệt tình trả lời câu hỏi, đảm
bảo kết quả trả lời sẽ chính xác hơn.
Tuy nhiên hạn chế của việc chọn mẫu phi xác suất là không phải lúc nào cũng
chính xác vì sự chủ quan thiên vị trong quá trình chọn mẫu và sẽ làm méo mó biến
dạng kết quả nghiên cứu.
Kích thƣớc mẫu phụ thuộc vào tỉ lệ giữa số mẫu cần thiết và số tham số cần
ƣớc lƣợng. Với phân tích nhân tố, kích thƣớc mẫu phụ thuộc vào số lƣợng biến
đƣợc đƣa vào phân tích nhân tố. Với Gorsuch (1983), cho rằng số lƣợng mẫu cần
gấp 5 lần so với số lƣợng biến (đƣợc trích bởi MacClallum và đồng tác giả, 1999).
Trong khi Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) cho rằng tỷ lệ là 4 hay
5. Với tổng số biến quan sát là 40, kích thƣớc mẫu tối thiểu cần thiết cho nghiên
cứu là 43*5=215. Mẫu nghiên cứu đƣợc chọn dựa trên phƣơng pháp thuận tiện với
số lƣợng là 300. Tuy nhiên chỉ thu về đƣợc 251 bảng, dữ liệu sau khi đƣợc thu thập
sẽ tiến hành mã hóa, nhập số liệu, làm sạch với phần mềm SPSS version 13.0 có 21
bảng trả lời không hợp lệ. Các bảng bị loại do ngƣời trả lời phiếu khảo sát không
cung cấp đầy đủ thông tin hoặc thông tin bị loại bỏ do ngƣời đƣợc điều tra đánh
cùng một loại lựa chọn…Do đó mẫu khảo sát chính thức còn 229.
3.1.5. Xây dựng thang đo
Trong nghiên cứu này, bảng câu hỏi đƣợc sử dụng với thang đo khoảng cách
để thu thập thông tin cần nghiên cứu.
Các câu hỏi đƣợc đánh giá theo thang đo Likert 7 mức độ: 1: Hoàn toàn
không đồng ý, 2: Hơi không đồng ý, 3: Không đồng ý, 4: Bình thƣờng, 5: Hơi đồng
ý, 6: Đồng ý, 7: Hoàn toàn không đồng ý.
Ngoài ra bảng câu hỏi còn sử dụng thêm thang đo biểu danh (Nominal) để xác
định các biến họ tên, dự án đang công tác, vị trí đang công tác, số năm kinh nghiệm.
41
Tổng số biến quan sát là 43 biến. Trong đó có 40 biến là các chỉ số đánh giá về
các nguồn lực động, 3 biến còn lại để đánh giá về năng lực cạnh tranh động.
Bảng 3.1: Các thang đo đƣợc sử dụng trong bảng nghiên cứu
Khái niệm
Số biến
Thang đo
quan sát
Phần I: Thông tin về đánh giá các nguồn lực động
Các chỉ số đánh giá về đáp ứng thị trƣờng
9
Các chỉ số đánh giá về chất lƣợng mối quan hệ
4
Các chỉ số đánh giá về định hƣớng học hỏi
5
Các chỉ số đánh giá về định hƣớng kinh doanh
5
Các chỉ số đánh giá về năng lực sáng tạo
3
Likert 7 mức
Các chỉ số đánh giá về năng lực tổ chức dịch vụ
4
độ
Các chỉ số đánh giá về danh tiếng doanh nghiệp
5
Các chỉ số đánh giá về năng lực quản trị, điều hành
5
Phần II: Thông tin về đánh giá năng lực cạnh tranh động
Các chỉ số đánh giá về năng lực cạnh tranh động
Likert 7 mức
3
độ
Phần III: Thông tin cá nhân
Tên nhân viên
Định danh
Tên dự án nhân viên đang công tác
Vị trí đang công tác
Thâm niên công tác
3.1.6. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Sau khi thu thập, toàn bộ các bảng phỏng vấn đƣợc xem xét và loại đi những
bảng không đạt yêu cầu. Sau đó, dữ liệu sẽ đƣợc mã hoá, nhập liệu và xử lý bằng
phần mềm thống kê SPSS 13.0.
42
(1) Lập bảng tần số để mô tả mẫu thu thập theo các thuộc tính.
(2) Đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua Cronbach’s alpha.
Phƣơng pháp này cho phép ngƣời phân tích loại bỏ các biến không phù hợp và
hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo
bằng hệ số thông qua hệ số Cronbach alpha. Những biến có hệ số tƣơng quan biến
tổng (item-total correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang đo có hệ số Cronbach
alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng đƣợc trong trƣờng hợp thang đo lƣờng là mới
hoặc mới với ngƣời trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Nunnally, 1978; Peterson,
1994; Slater, 1995). Thông thƣờng, thang đo có Cronbach alpha từ 0.7 đến 0.8 là sử
dụng đƣợc. Nhiều nhà nghiên cứu cho rằng khi thang đo có độ tin cậy từ 0.8 trở lên
đến gần 1 là thang đo lƣờng tốt.
(3) Phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach alpha và loại đi
các biến không đảm bảo độ tin cậy. Phân tích nhân tố khám phá là kỹ thuật đƣợc sử
dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu. Phƣơng pháp này rất có ích cho việc xác
định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và đƣợc sử dụng để tìm mối
quan hệ giữa các biến với nhau.
Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser-Meyer – Olkin) là chỉ
số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị
trong khoảng từ 0.5 đến 1 thì phân tích này mới thích hợp, còn nếu nhƣ trị số này
nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu.
Ngoài ra, phân tích nhân tố còn dựa vào eigenvalue để xác định số lƣợng nhân
tố. Chỉ những nhân tố có eigenvalue lớn hơn 1 thì mới đƣợc giữ lại trong mô hình.
Đại lƣợng eigenvalue đại diện cho lƣợng biến thiên đƣợc giải thích bởi nhân tố .
Những nhân tố có eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt
hơn một biến gốc.
43
Một phần quan trọng trong bảng kết quả phân tích nhân tố là ma trận nhân tố
(component matrix) hay ma trận nhân tố khi các nhân tố đƣợc xoay (rotated
component matrix). Ma trận nhân tố chứa các hệ số biểu diễn các biến chuẩn hóa
bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Những hệ số tải nhân tố
(factor loading) biểu diễn tƣơng quan giữa các biến và các nhân tố. Hệ số này cho
biết nhân tố và biến có liên quan chặt chẽ với nhau. Nghiên cứu sử dụng phƣơng
pháp trích nhân tố principal components nên các hệ số tải nhân tố phải có trọng số
lớn hơn 0.5 thì mới đạt yêu cầu.
(4) Xây dựng phƣơng trình hồi quy
Sau khi rút trích đƣợc các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá EFA, dò
tìm các vi phạm giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính bội, kiểm tra hệ
số phóng đại phƣơng sai VIF (Variance inflation factor – VIF). Nếu các giả định không bị vi phạm, mô hình hồi quy tuyến tính bội đƣợc xây dựng. Và hệ số R2 đã
đƣợc điều chỉnh (adjusted R square) cho biết mô hình hồi quy đƣợc xây dựng phù
hợp đến mức nào.
Y = B0 + B1*X1 + B2*X2 + B3*X3 + … + Bi*Xi
Trong đó:
Y: năng lực cạnh tranh động
Xi: các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh động
B0: hằng số
Bi: các hệ số hồi quy (i > 0)
(5) Xét lỗi của mô hình
Hiện tƣợng đa cộng tuyến
44
Đa cộng tuyến là hiện tƣợng các biến độc lập có mối tƣơng quan với nhau.
Nếu hiện tƣợng đa cộng tuyến xuất hiện thì mô hình sẽ có nhiều thông tin giống
nhau và rất khó tách bạch ảnh hƣởng của từng biến một. Công cụ dùng để phát hiện
sự tồn tại của hiện tƣợng đa cộng tuyến đƣợc sử dụng trong nghiên cứu này là hệ số
phóng đại phƣơng sai (Variance inflation factor – VIF). Nếu VIF lớn hơn hay bằng
10 hiện tƣợng đa cộng tuyến xảy ra mạnh, cần phải bỏ mô hình đã chọn (theo
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
Hiện tƣợng tự tƣơng quan
Kiểm định hiện tƣợng tự tƣơng quan nhằm phát hiện các giá trị trong một biến
có mối quan hệ với nhau không. Đây là một dạng vi phạm các giả thuyết cơ bản số
hạng nhiễu, hệ quả khi bỏ qua sự tự tƣơng quan là các dự báo và ƣớc lƣợng vẫn
không thiên lệch và nhất quán nhƣng không hiệu quả. Trong trƣờng hợp này, kiểm
định dùng Durbin-Watson là kiểm định phổ biến nhất cho tƣơng quan chuỗi bậc
nhất. Nếu kết quả Durbin-Watson nằm trong khoảng 1.5 đến 2.5 thì kết quả kiểm
định cho thấy các giả thuyết không bị vi phạm, nhƣ vậy các ƣớc lƣợng về hệ số hồi
quy là nhất quán và hiệu quả và các kết luận rút ra từ phân tích hồi quy là đáng tin
cậy.
Tóm tắt
Chƣơng 3 bao gồm 2 nội dung chính: giới thiệu tổng quan về công ty TMA
Solutions và phƣơng pháp nghiên cứu. Phƣơng pháp nghiên cứu trình bày các bƣớc
cần thiết để thực hiện nghiên cứu nhƣ qui trình nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên
cứu sơ bộ và phƣơng pháp nghiên cứu chính thức, mô tả mẫu nghiên cứu và xây
dựng thang đo. Ngoài ra cũng trình bày phƣơng pháp phân tích dữ liệu nhƣ : lập
bảng tần số của mẫu, đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua hệ số Cronbach’s
Alpha, phân tích nhân tố EFA, xây dựng phƣơng trình hồi qui và xét lỗi của mô
hình.
45
Chƣơng tiếp theo trình bày kết quả nghiên cứu bao gồm (1) Mô tả mẫu; (2)
Đánh giá độ tin cậy thang đo, (3) Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố, (4)
Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích hồi quy bội.
46
Chƣơng 4. Kết quả nghiên cứu
4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu
Tổng thể mục tiêu nghiên cứu là toàn bộ nhân viên công ty TMA Solutions
với hơn 1400 nhân viên. Tuy nhiên không thể thu thập đƣợc hết ý kiến của nhân
viên nên tác giả chọn phƣơng pháp lấy mẫu thuận tiện bằng cách khảo sát trên 300
nhân viên.
Theo chính sách bảo mật của công ty, nghiên cứu này phải đƣợc xem xét và
thông qua bởi bộ phận phát triển kinh doanh của công ty (BDU/CDO) trƣớc khi gửi
khảo sát đến nhân viên để kiểm tra mục đích của nghiên cứu nhằm đảm bảo tính
khách quan, trung thực. Sau khi đƣợc sự đồng ý của BDU, tác giả tiến hành gửi
bảng câu hỏi đến nhân viên của các dự án nhƣ Genband, Avaya, Shore Tel, Alcatel-
Lucent, Amdocs, Siemens, NTT, NEC và đƣợc sự hỗ trợ nhiệt tình hơn của các
đồng nghiệp.
Bảng câu hỏi đƣợc gửi tới 300 nhân viên, thu về đƣợc 251 bảng, sau khi kiểm
tra tính hợp lệ và làm sạch dữ liệu bằng phầm mềm SPSS 13.0, có 229 bảng hợp lệ
phù hợp với yêu cầu khảo sát (tối thiểu là 43*5=215 bảng hợp lệ), đạt 76% so với
số bảng gửi đi. Một số bảng không hợp lệ do chƣa trả lời hết các câu hỏi hoặc điền
thiếu thông tin cá nhân, kết quả trả lời nhƣ nhau cho các câu hỏi. Trong quá trình
nhập liệu cho thấy có thể nhân viên không đọc kỹ câu hỏi nên chọn cách trả lời
nhanh chóng và đơn giản. Tuy nhiên, tác giả đã cố gắng làm rõ các câu hỏi bằng
cách đƣa thêm ví dụ giúp nhân viên dễ hiểu hơn.
Kết quả thống kê mô tả mẫu đƣợc tổng hợp lại dƣới đây chính là bức tranh
tổng quát về nhân viên TMA đƣợc phân loại theo dự án, theo vị trí đang công tác,
theo kinh nghiệm làm việc.
47
4.1.1. Thông tin mẫu theo vị trí công tác
Tổng số bảng khảo sát hợp lệ là 229 bảng đƣợc phân loại theo vị trí công tác
với số lƣợng nhân viên là 134 (58,5%), số lƣợng quản lí cấp cơ sở là 57 (24,9%), số
lƣợng quản lí cấp trung là 31 (13,5%), số lƣợng quản lí cấp cao là 7 (3,1%).
Thông tin mẫu cho thấy, số lƣợng quản lí khá nhiều chiếm 51,5% sẽ cho ta
thông tin đƣợc đánh giá chính xác hơn vì họ là ngƣời có kinh nghiệm làm việc và
gắn bó với công ty lâu nhất.
Bảng 4.1: Theo tin mẫu theo vị trí công tác
Tần suất
Tần suất
Tần suất
Vị trí
Số lƣợng
(%)
hợp lệ (%)
tích lũy (%)
Nhân viên
134
58,5
58,5
58,5
Quản lí cấp cơ sở
57
24,9
24,9
83,4
Quản lí cấp trung
31
13,5
13,5
96,9
Quản lí cấp cao
7
3,1
3,1
100,0
Tổng cộng
229
100,0
100,0
4.1.2. Thông tin mẫu theo số năm kinh nghiệm
Theo thống kê cho thấy có 54 nhân viên có kinh nghiệm dƣới 1 năm (chiếm
23,6%), 102 nhân viên có kinh nghiệm từ 1 đến 5 năm (chiếm 44,5%), 47 nhân viên
có kinh nghiệm từ 5 đến 10 năm (chiếm 20,5%), 26 nhân viên có kinh nghiệm từ 10
năm trở lên (chiếm 11,4%).
Từ mẫu khảo sát trên ta thấy TMA có rất nhiều nhân viên gắn bó và phục vụ
cho công ty lâu năm. TMA có truyền thống không bao giờ sa thải nhân viên trừ phi
họ chủ động nghỉ việc. Để đạt đƣợc cấp quản lí họ phải có kinh nghiệm trong lĩnh
48
vực này từ 5 năm trở lên và cứ khoảng 3 năm đƣợc tăng 1 cấp và tùy theo nhu cầu
dự án có cần hay không.
Bảng 4.2: Theo tin mẫu theo kinh nghiệm làm việc
Tần suất
Tần suất
Tần suất
Năm kinh nghiệm
Số lƣợng
hợp lệ (%)
tích lũy (%)
(%)
Dƣới 1 năm
54
23,6
23,6
23,6
Từ 1 đến 5 năm
102
44,5
44,5
68,1
Từ 5 đến 10 năm
47
20,5
20,5
88,6
Từ 10 năm
26
11,4
11,4
100,0
Tổng cộng
229
100,0
100,0
4.1.3. Thông tin mẫu theo dự án
Mẫu khảo sát đƣợc thu thập ở nhiều nhóm thuộc nhiều dự án. Mỗi dự án làm
cho một khách hàng nhƣ dự án GB của Genband, ShoreTel, TIS, dự án CC và UC
của Avaya, NEC, TMR, …
Bảng 4.3: Thông tin mẫu theo dự án
Tần suất
Tần suất
Tên dự án
Số lƣợng Tần suất (%)
hợp lệ (%)
tích lũy (%)
AxS
18
7,9
7,9
7,9
BDU
3
,4
,4
8,3
CC
29
12,7
12,7
21,0
GB
24
10,5
10,5
31,4
GBST
9
3,9
3,9
35,4
NEC
8
3,5
3,5
38,9
ShoreTel
12
5,2
5,2
44,1
49
3,9
9
TBAS
3,9
48,0
8,7
20
TIS
8,7
56,8
9,6
22
TJC-Fuji
9,6
66,4
4,4
10
TJC-Lockon
4,4
70,7
2,2
5
TMC
2,2
72,9
4,4
10
TMR
4,4
77,3
17,5
38
UC
17,5
94,8
2,2
5
VitalQIP
2,2
96,9
3,1
7
VitalSuite
3,1
100,0
Total
229
100,0
100,0
4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Kiểm tra độ tin cậy của các thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha (kết
quả phân tích đƣợc đính kèm ở phụ lục 5). Hệ số Cronbach’s Alpha đƣợc sử dụng
để loại các biến không đảm bảo độ tin cậy của thang đo. Điều kiện là Cronbach
Alpha lớn hơn 0,6 nhƣng tốt nhất là lớn hơn 0,7 (Nunnally vàBurnstein, 1994) và
các biến có hệ số biến tổng nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại.
Bảng 4.4: Hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo
Scale
Mean if
Scale
Corrected
Cronbach's
Item
Variance if
Item-Total
Alpha if
Deleted
Item Deleted
Correlation
Item Deleted
Cronbach's Alpha = 0 ,903
MR1
39,62
89,7
0,485
0,907
Đáp
ứng thị
MR2
39,06
86,957
0,723
0,889
trƣờng
MR3
38,98
88,864
0,68
0,893
MR4
39,67
88,205
0,627
0,896
50
81,101
0,749
MR5
39,84
0,887
85,493
0,656
MR6
40,33
0,894
83,756
0,687
MR7
39,84
0,892
86,699
0,728
MR8
39,75
0,889
84,325
0,787
MR9
39,77
0,884
Cronbach's Alpha = 0,870
Chất
8,756
0,618
RQ1
16,65
0,874
lƣợng
7,859
0,815
RQ2
16,76
0,799
mối
quan
7,861
0,71
RQ3
17,14
0,84
hệ
7,715
0,76
RQ4
16,83
0,819
Cronbach's Alpha = 0,886
14,659
0,727
LO1
19,44
0,861
Định
14,297
0,802
LO2
19,7
0,842
hƣớng
15,626
0,695
LO3
20,1
0,867
học hỏi
15,881
0,708
LO4
20,07
0,865
15,803
0,691
LO5
19,94
0,868
Cronbach's Alpha = 0,883
Định
10,434
0,727
BO1
20,15
0,855
hƣớng
10,059
0,765
BO2
19,86
0,846
kinh
10,447
0,69
BO3
19,98
0,864
doanh
10,376
0,708
BO4
20,22
0,86
10,495
0,699
BO5
20,01
0,862
Cronbach's Alpha = 0,847
Năng
2,991
0,688
IC1
8,57
0,817
lực
sáng
3,397
0,734
IC2
8,39
0,779
tạo
2,935
0,736
IC3
8,37
0,766
Cronbach's Alpha = 0,900
Năng
lực tổ
SC1
20,67
13,204
0,677
0,893
51
12,174
0,835
SC2
21,04
0,859
chức
dịch vụ
12,389
0,757
SC3
21,23
0,876
11,566
0,829
SC4
20,89
0,86
13,724
0,662
SC5
21,09
0,896
Cronbach's Alpha = 0,839
6,395
0,694
BF1
21,57
0,791
Danh
6,61
0,661
BF2
21,52
0,801
tiếng
doanh
6,089
0,776
BF3
21,11
0,766
nghiệp
6,803
0,633
BF4
21,71
0,808
7,73
0,449
BF5
21,44
0,853
Cronbach's Alpha = 0,694
4,46
0,412
MC1
21,15
0,66
Quản
4,725
0,427
MC2
21,24
0,655
trị điều
3,964
0,619
MC3
20,97
0,57
hành
3,916
0,587
MC4
20,75
0,581
4,63
0,256
MC5
20,86
0,736
Cronbach's Alpha = 0,706
Năng
2,347
0,498
DC1
10,48
0,646
lực
cạnh
2,236
0,567
DC2
10,7
0,56
tranh
2,299
0,505
DC3
10,87
0,638
Nhân tố đáp ứng thị trƣờng đƣợc đo lƣờng bằng 9 yếu tố thành phần MR1 đến
MR9. Cả 9 yếu tố thành phần này đều có hệ số tƣơng quan biến tổng lớn hơn 0.3
nên đƣợc chấp nhận. Với hệ số Cronbach alpha là 0.903 lớn hơn 0.6 nên thang đo
thành phần này đạt yêu cầu. Tuy nhiên, khi bỏ yếu tố thành phần MR1 (Anh/Chị có
thƣờng xuyên tiếp xúc khách hàng để tìm hiểu yêu cầu và mong đợi của khách
hàng?) thì hệ số Cronbach alpha lại tăng lên từ 0.903 thành 0.907. Có thể nhân viên
chƣa hiểu rõ khách hàng của mình bao gồm những ai nên ta quyết định loại bỏ
52
MR1. Và các biến đo lƣờng còn lại trong thành phần này đều đƣợc sử dụng trong
phân tích EFA tiếp theo.
Nhân tố chất lƣợng mối quan hệ đƣợc đo lƣờng bằng 4 yếu tố thành phần RQ1
đến RQ4. Cả 4 yếu tố thành phần này đều có hệ số tƣơng quan biến tổng lớn hơn
0.3 nên đƣợc chấp nhận. Với hệ số Cronbach alpha là 0.870 lớn hơn 0.6 nên thang
đo thành phần này đạt yêu cầu. Tuy nhiên, khi bỏ yếu tố thành RQ1(Anh/Chị có
thực hiện đúng theo yêu cầu của khách hàng và xem yêu cầu của khách hàng là
quan trọng nhất?) thì hệ số Cronbach alpha lại tăng lên từ 0.870 thành 0.874 nên ta
quyết định loại bỏ RQ1. Và các biến đo lƣờng còn lại trong thành phần này đều
đƣợc sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Nhân tố định hƣớng học hỏi đƣợc đo lƣờng bằng 5 yếu tố thành phần là LO1
đến LO5. Cả 5 yếu tố thành phần này đều có hệ số tƣơng quan biến tổng lớn hơn
0.3 nên đƣợc chấp nhận. Với hệ số Cronbach alpha là 0.886 lớn hơn 0.6 nên thang
đo thành phần này đạt yêu cầu. Cronbach's Alpha if Item Deleted của các yếu tố
thành phần đều nhỏ hơn Cronbach's Alpha nên ta không loại bỏ yếu tố thành phần
nào. Vì vậy các biến đo lƣờng trong thành phần này đều đƣợc sử dụng trong phân
tích EFA tiếp theo.
Nhân tố định hƣớng kinh doanh đƣợc đo lƣờng bằng 5 yếu tố thành phần là
BO1 đến BO5. Cả 5 yếu tố thành phần này đều có hệ số tƣơng quan biến tổng lớn
hơn 0.3 nên đƣợc chấp nhận. Với hệ số Cronbach alpha là 0.883 lớn hơn 0.6 nên
thang đo thành phần này đạt yêu cầu. Cronbach's Alpha if Item Deleted của các yếu
tố thành phần đều nhỏ hơn Cronbach's Alpha nên ta không loại bỏ yếu tố thành
phần nào. Vì vậy các biến đo lƣờng trong thành phần này đều đƣợc sử dụng trong
phân tích EFA tiếp theo.
Nhân tố năng lực sáng tạo đƣợc đo lƣờng bằng 3 yếu tố thành phần là IC1 đến
IC3. Cả 3 yếu tố thành phần này đều có hệ số tƣơng quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên
đƣợc chấp nhận. Với hệ số Cronbach alpha là 0.847 lớn hơn 0.6 nên thang đo thành
53
phần này đạt yêu cầu. Cronbach's Alpha if Item Deleted của các yếu tố thành phần
đều nhỏ hơn Cronbach's Alpha nên ta không loại bỏ yếu tố thành phần nào. Vì vậy
các biến đo lƣờng trong thành phần này đều đƣợc sử dụng trong phân tích EFA tiếp
theo.
Nhân tố năng lực tổ chức dịch vụ đƣợc đo lƣờng bằng 5 yếu tố thành phần là
SC1 đến SC5. Cả 5 yếu tố thành phần này đều có hệ số tƣơng quan biến tổng lớn
hơn 0.3 nên đƣợc chấp nhận. Với hệ số Cronbach alpha là 0.9 lớn hơn 0.6 nên thang
đo thành phần này đạt yêu cầu. Cronbach's Alpha if Item Deleted của các yếu tố
thành phần đều nhỏ hơn Cronbach's Alpha nên ta không loại bỏ yếu tố thành phần
nào. Vì vậy các biến đo lƣờng trong thành phần này đều đƣợc sử dụng trong phân
tích EFA tiếp theo.
Nhân tố danh tiếng doanh nghiệp đƣợc đo lƣờng bằng 5 yếu tố thành phần
BF1 đến BF5. Cả 5 yếu tố thành phần này đều có hệ số tƣơng quan biến tổng lớn
hơn 0.3 nên đƣợc chấp nhận. Với hệ số Cronbach alpha là 0.839 lớn hơn 0.6 nên
thang đo thành phần này đạt yêu cầu. Tuy nhiên, khi bỏ yếu tố thành BF5 thì hệ số
Cronbach alpha lại tăng lên từ 0.839 thành 0.853 nên ta quyết định loại bỏ BF5. Và
các biến đo lƣờng còn lại trong thành phần này đều đƣợc sử dụng trong phân tích
EFA tiếp theo.
Nhân tố quản trị điều hành đƣợc đo lƣờng bằng 5 yếu tố thành phần MC1 đến
MC5. 4 yếu tố thành phần MC1, MC2, MC3, MC4 có hệ số tƣơng quan biến tổng
lớn hơn 0.3 nên đƣợc chấp nhận. Còn MC5 có hệ số tƣơng quan biến tổng nhỏ hơn
0,3 nên bị loại. Với hệ số Cronbach alpha tăng từ 0,693 lên 0,736 lớn hơn 0.6 nên
thang đo thành phần này đạt yêu cầu.. Và các biến đo lƣờng còn lại trong thành
phần này đều đƣợc sử dụng trong phân tích EFA tiếp theo.
Hệ số Cronbach’s Alpha của thang đo năng lực động của doanh nghiệp có hệ
số là 0.706 lớn hơn 0,6 và các hệ số tƣơng quan biến tổng đều cao hơn 0.3. Điều
này chứng tỏ các biến trong thang đo khá gắn kết với nhau và là các biến phản ánh
54
năng lực cạnh tranh đang có của doanh nghiệp. Các biến này đều đƣợc sử dụng
trong phân tích nhân tố tiếp theo.
4.3. Phân tích nhân tố EFA
Sau khi kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha có 4 biến bị loại MR1, RQ1,
BF5, MC5. Tổng số biến dùng để phân tích nhân tố là 36 với mong muốn sẽ tạo
thành 8 nhân tố nhƣ trong mô hình lý thuyết.
Phân tích nhân tố đƣợc sử dụng khi hệ số Kaiser-Mayer-Olkin (KMO) có giá
trị từ 0.5 đến 1 (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Các hệ số chuyển
tải nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0.45 sẽ tiếp tục bị loại khỏi nhóm biến để đảm
bảo sự hội tụ giữa các biến trong một nhân tố; điểm dừng khi Eigenvalues lớn hơn
1 và tổng phƣơng sai trích lớn hơn 0.5 (theo Gerbing & Anderson (1998), đƣợc
trích bởi Huỳnh T.Kim Quyên, 2006).
4.3.1. Phân tích nhân tố biến độc lập
Bảng 4.5: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,792
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 7433,886
666 df
Bảng 4.6: Total Variance Explained
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
Component
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
,000 Sig.
55
Total
11,994
32,415
32,415 11,994
32,415
32,415
5,082
13,734
13,734
1
11,016
43,432
4,076
11,016
43,432
4,929
13,323
27,057
4,076
2
50,207
2,507
6,775
50,207
4,352
11,761
38,818
2,507
6,775
3
56,427
2,301
6,220
56,427
3,846
10,394
49,212
2,301
6,220
4
62,281
2,166
5,854
62,281
2,677
7,236
56,448
2,166
5,854
5
67,141
1,798
4,860
67,141
2,323
6,278
62,726
1,798
4,860
6
70,546
1,260
3,405
70,546
2,293
6,197
68,922
1,260
3,405
7
73,590
1,126
3,044
73,590
1,727
4,668
73,590
1,126
3,044
8
,919
2,483
76,073
9
,840
2,270
78,343
10
,783
2,116
80,459
11
,715
1,933
82,393
12
,657
1,777
84,170
13
,633
1,710
85,879
14
,534
1,444
87,324
15
,469
1,268
88,592
16
,450
1,215
89,807
17
,421
1,139
90,946
18
,412
1,112
92,058
19
,344
,929
92,987
20
,305
,825
93,812
21
,291
,786
94,598
22
,276
,747
95,345
23
,224
,606
95,951
24
,224
,604
96,556
25
,196
,530
97,085
26
,170
,458
97,543
27
,154
,416
97,959
28
,138
,374
98,333
29
,130
,350
98,683
30
,113
,307
98,990
31
,091
,246
99,236
32
,078
,210
99,445
33
,075
,202
99,647
34
,056
,151
99,799
35
,046
,123
99,922
36
,029
,078
100,000
37
56
Bảng 4.7: Rotated Component Matrix(a)
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
,840 MR5
,837 MR7
,823 MR9
,795 MR6
,738 MR2
,690 MR8
,682 MR3
,594 MR4
,842 LO2
,802 LO3
,781 LO1
,705 LO4
,614 LO5
,826 SC4
,734 SC2
,726 SC1
,709 SC5
,688 SC3
,776 BO5
,760 BO3
,722 BO2
,698 BO4
,676 BO1
,819 IC3
,767 IC2
,761 IC1
,808 MC3
57
,755 MC4
,723 MC1
,675 MC2
,616 BF2
,508 ,585 BF3
,511 ,527 BF1
,505 BF4
,524 ,646 RQ4
,569 RQ3
,539 RQ2
Qua kết quả phân tích nhân tố EFA của biến độc lập ta thấy:
-
Hệ số 0.5 ≤ KMO = 0.792 ≤ 1 có nghĩa là việc tiến hành phân tích nhân tố
trong nghiên cứu này là phù hợp. Giả thuyết về ma trận tƣơng quan tổng thể là ma
trận đồng nhất bị bác bỏ, tức là các biến có tƣơng quan với nhau và thỏa mãn điều
kiện trong phân tích nhân tố.
Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig = 0 ≤ 0.05), do đó các yếu tố
-
thành phần có tƣơng quan với nhau trong tổng thể.
Tại các mức giá trị có Eigenvalues lớn hơn 1, phân tích nhân tố đã trích đƣợc
-
8 nhân tố với phƣơng sai trích là 73.590%, có nghĩa là 8 nhân tố này giải thích đƣợc
73,590% biến thiên của dữ liệu. Phƣơng sai trích là 73,590% thỏa mãn yêu cầu
(phƣơng sai trích phải lớn hơn 50%).
-
Trong 8 nhân tố trích đƣợc ta quan sát thấy từ bảng kết quả Rotated
Component Matrix(a), không có biến quan sát nào có hệ số tải (factor loading) nhỏ
hơn 0.45 nên không bị loại khỏi mô hình nghiên cứu. Các yếu tố thành phần đƣợc
chia làm 8 nhân tố:
Nhân tố thứ nhất bao gồm các yếu tố thành phần: MR5, MR7, MR9, MR6,
MR2, MR8, MR3, MR4. Trong nhóm biến quan sát này các hệ số tải đều
thỏa mãn yêu cầu (lớn hơn 0.45) nên sẽ đƣợc đƣa vào mô hình nghiên cứu.
58
Ta giữ nguyên tên của nhóm này nhƣ mô hình đề xuất là “Đáp ứng thị
trƣờng”, mã hóa là X1.
Nhân tố thứ hai bao gồm các yếu tố thành phần: LO2, LO1, LO3, LO4, LO5.
Trong nhóm biến quan sát này các hệ số tải đều thỏa mãn yêu cầu (lớn hơn
0.45) nên sẽ đƣợc đƣa vào mô hình nghiên cứu. Ta giữ nguyên tên của
nhóm này nhƣ mô hình đề xuất là “Định hƣớng học hỏi”, mã hóa là X2.
Nhân tố thứ ba bao gồm các yếu tố thành phần: SC4, SC2, SC1, SC5, SC3.
Trong nhóm biến quan sát này các hệ số tải đều thỏa mãn yêu cầu (lớn hơn
0.45) nên sẽ đƣợc đƣa vào mô hình nghiên cứu. Ta giữ nguyên tên của
nhóm này nhƣ mô hình đề xuất là “Năng lực tổ chức dịch vụ”, mã hóa là X3.
Nhân tố thứ tƣ bao gồm các yếu tố thành phần: BO5, BO3, BO2, BO4, BO1.
Trong nhóm biến quan sát này các hệ số tải đều thỏa mãn yêu cầu (lớn hơn
0.45) nên sẽ đƣợc đƣa vào mô hình nghiên cứu. Ta giữ nguyên tên của
nhóm này nhƣ mô hình đề xuất là “Định hƣớng kinh doanh”, mã hóa là X4.
Nhân tố thứ năm bao gồm các yếu tố thành phần: IC3, IC2, IC1. Trong nhóm
biến quan sát này các hệ số tải đều thỏa mãn yêu cầu (lớn hơn 0.45) nên sẽ
đƣợc đƣa vào mô hình nghiên cứu. Ta giữ nguyên tên của nhóm này nhƣ mô
hình đề xuất là “Năng lực sáng tạo”, mã hóa là X5.
Nhân tố thứ sáu bao gồm các yếu tố thành phần: MC3, MC4, MC1, MC2.
Trong nhóm biến quan sát này các hệ số tải đều thỏa mãn yêu cầu (lớn hơn
0.45) nên sẽ đƣợc đƣa vào mô hình nghiên cứu. Ta giữ nguyên tên của
nhóm này nhƣ mô hình đề xuất là “Quản trị điều hành”, mã hóa là X6.
Nhân tố thứ bảy bao gồm các yếu tố thành phần: BF2, BF3, BF1, BF4. Trong
nhóm biến quan sát này các hệ số tải đều thỏa mãn yêu cầu (lớn hơn 0.45)
nên sẽ đƣợc đƣa vào mô hình nghiên cứu. Ta giữ nguyên tên của nhóm này
nhƣ mô hình đề xuất là “Danh tiếng doanh nghiệp”, mã hóa là X7.
Nhân tố thứ tám bao gồm các yếu tố thành phần: RQ4, RQ3, RQ2. Trong
nhóm biến quan sát này các hệ số tải đều thỏa mãn yêu cầu (lớn hơn 0.45)
59
nên sẽ đƣợc đƣa vào mô hình nghiên cứu. Ta giữ nguyên tên của nhóm này
nhƣ mô hình đề xuất là “Chất lƣợng mối quan hệ”, mã hóa là X7.
4.3.2. Phân tích nhân tố biến phụ thuộc
Bảng 4.8: Hệ số KMO và kiểm định Bartlett
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. ,667
Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 124,898
3 df
Bảng 4.9: Total Variance Explained
,000 Sig.
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Componen % of Cumulative % of Cumulative Total Variance % Total Variance % t
1,891 63,019 63,019 1,891 63,019 63,019 1
,611 20,381 83,400 2
Bảng 4.10: Component Matrix(a)
,498 16,600 100,000 3
1
Component
DC2 ,825
DC3 ,780
60
Qua kết quả phân tích nhân tố EFA của biến phụ thuộc ta thấy:
Hệ số 0.5 ≤ KMO = 0.667 ≤ 1 có nghĩa là việc tiến hành phân tích nhân tố
-
trong nghiên cứu này là phù hợp.
Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig = 0 ≤ 0.05), do đó các yếu tố
-
thành phần có tƣơng quan với nhau trong tổng thể.
Tại các mức giá trị có Eigenvalues lớn hơn 1, phân tích nhân tố đã trích đƣợc
-
1 nhân tố với phƣơng sai trích là 63,019%, có nghĩa là nhân tố này giải thích đƣợc
63,019% biến thiên của dữ liệu. Phƣơng sai trích là 63,019% thỏa mãn yêu cầu
(phƣơng sai trích phải lớn hơn 50%).
-
Nhân tố trích đƣợc ta quan sát thấy từ bảng kết quả Component Matrix(a),
không có biến quan sát nào có hệ số tải (factor loading) nhỏ hơn 0.45 nên không bị
loại khỏi mô hình nghiên cứu. Nhƣ vậy thang đo năng lực động đảm bảo phản ánh
đƣợc năng lực cạnh tranh mà doanh nghiệp đang có.
4.4. Mô hình nghiên cứu đã hiệu chỉnh
Qua phân tích nhân tố EFA, mô hình nghiên cứu của đề tài nhƣ sau:
DC1 ,775
Năng lực sáng tạo Định hướng kinh doanh
X4
X5
X3
X6
Quản trị điều hành Năng lực tổ chức dịch vụ
X2
X7
X1
X8
Danh tiếng doanh nghiệp Định hướng học hỏi
Năng lực động của doanh nghiệp
Đáp ứng thị trường Chất lượng mối quan hệ
61
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu đã hiệu chỉnh
Giả thuyết nghiên cứu:
- Nhóm giả thuyết về quan hệ giữa các nhân tố và năng lực động của doanh
nghiệp.
X1: Đáp ứng thị trƣờng đƣợc nhân viên đánh giá tốt thì năng lực động
càng mạnh.
X2: Định hƣớng học hỏi đƣợc nhân viên đánh giá tốt thì năng lực
động càng mạnh.
X3: Năng lực tổ chức dịch vụ đƣợc nhân viên đánh giá tốt thì năng
lực động càng mạnh.
X4: Định hƣớng kinh doanh đƣợc nhân viên đánh giá tốt thì năng lực
động càng mạnh.
X5: Năng lực sáng tạo đƣợc nhân viên đánh giá tốt thì năng lực động
càng mạnh.
X6: Quản trị điều hành đƣợc nhân viên đánh giá tốt thì năng lực động
càng mạnh.
X7: Danh tiếng doanh nghiệp đƣợc nhân viên đánh giá tốt thì năng lực
động càng mạnh.
X8: Chất lƣợng mối quan hệ đƣợc nhân viên đánh giá tốt thì năng lực
động càng mạnh.
4.5. Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích hồi quy
4.5.1. Phân tích sự tƣơng quan giữa các biến
Bảng 4.11: Hệ số tƣơng quan của các nhân tố
X1
X2
X3
X4
X5
X6
X7
X8
Y
X1 Pearson Correlation
,000
,000
,000
,000
,000
,000
,000
,195(**)
1
Sig. (2-tailed)
1,000
1,000
1,000
1,000 1,000
1,000
1,000
,003
N
229
229
229
229
229
229
229
229
229
62
,000
1
X2 Pearson Correlation
,000
,000
,000
,000
,000
,000
,460(**)
1,000
Sig. (2-tailed)
1,000
1,000
1,000 1,000
1,000
1,000
,000
229
229
229
229
229
229
229
229
229
N
1
,000
,000
X3 Pearson Correlation
,000
,000
,000
,000
,359(**)
,000
Sig. (2-tailed)
1,000
1,000
1,000
1,000 1,000
1,000
1,000
,000
229
229
229
229
229
229
229
229
229
N
,000
1
,000
,000
X4 Pearson Correlation
,000
,000
,000
,306(**)
,000
Sig. (2-tailed)
1,000
1,000
1,000
1,000 1,000
1,000
1,000
,000
229
229
229
229
229
229
229
229
229
N
,000
,000
,000
,000
,000
1
,000
,000
,212(**)
X5 Pearson Correlation
,001
Sig. (2-tailed)
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
229
229
229
229
229
229
229
229
229
N
,000
,000
,000
,000
,000
,000
1
,000
,008
X6 Pearson Correlation
,905
Sig. (2-tailed)
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
229
229
229
229
229
229
229
229
229
N
,000
,000
,000
,000
,000
,000
1
,000
,296(**)
X7 Pearson Correlation
,000
Sig. (2-tailed)
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000 1,000
1,000
229
229
229
229
229
229
229
229
229
N
,000
,000
,000
,000
,000
,000
,000
1
,169(*)
X8 Pearson Correlation
,010
Sig. (2-tailed)
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000 1,000
1,000
229
229
229
229
229
229
229
229
229
N
1
Y
Pearson Correlation
,195(**)
,460(**)
,359(**)
,306(**)
,212(**)
,008
,296(**)
,169(*)
Sig. (2-tailed)
,003
,000
,000
,000
,001
,905
,000
,010
229
229
229
229
229
229
229
229
229
N
Dùng để kiểm tra mối quan hệ tƣơng quan tuyến tính giữa các biến độc lập và
biến phụ thuộc và việc phân tích hồi qui tuyến tính có phù hợp hay không trƣớc khi
phân tích hồi quy.
Dựa vào kết quả phân tích tƣơng quan ta thấy năng lực động có mối tƣơng
quan tƣơng đối chặt với nhân tố Định hƣớng học hỏi (hệ số tƣơng quan= 0,460),
Năng lực tổ chức dịch vụ (hệ số tƣơng quan=0,359), Định hƣớng kinh doanh (hệ số
tƣơng quan=0,306), Danh tiếng doanh nghiệp (hệ số tƣơng quan=0,296). Các nhân
tố khác có hệ số tƣơng quan thấp hơn. Tuy nhiên, phân tích hồ quy tuyến tính sẽ
cho thấy các biến nào thích hợp với hồi quy và phần kiểm định đa cộng tuyến và
hiện tƣợng tự cộng tuyến sẽ khẳng định biến nào phù hợp nhất với mô hình hồi quy.
63
4.5.2. Phân tích hồi quy
Phân tích hồi quy dùng để xác định trọng số của từng nhân tố đến năng lực
động của doanh nghiệp. Phân tích sử dụng phƣơng pháp loại trừ dần (backward
elimination). Đầu tiên tất cả các biến độc lập đƣợc đƣa vào mô hình, biến có hệ số
tƣơng quan nhỏ nhất sẽ đƣợc kiểm tra đầu tiên, nếu không thoả điều kiện sẽ bị loại
ra. Lúc này mô hình này sẽ đƣợc tính toán lại mà không có biến độc lập vừa loại.
Tiếp theo SPSS sẽ lặp lại thủ tục trên cho đến khi nào giá trị F của biến có hệ số
tƣơng quan nhỏ nhất lớn hơn điều kiện thì quá trình này sẽ dừng lại.
Bảng 4.12: Kết quả phân tích mô hình hồi qui tuyến tính đa biến
Unstandardized
Standardized
Collinearity
Model
Coefficients
Coefficients
Sig.
Statistics
t
B
Std. Error
Beta
Tolerance
VIF
(Constant)
4,83E-016
,000 1,000
,041
1
,041
,195
,195
4,781
,000
1,000
1,000
X1
,041
,460
,460 11,276
,000
1,000
1,000
X2
,041
,359
,359
8,802
,000
1,000
1,000
X3
,041
,306
,306
7,488
,000
1,000
1,000
X4
,041
,212
,212
5,193
,000
1,000
1,000
X5
,041
,008
,008
,195
,846
1,000
1,000
X6
,041
,296
,296
7,243
,000
1,000
1,000
X7
,041
,169
,169
4,146
,000
1,000
1,000
X8
,041
2
(Constant)
4,84E-016
,000 1,000
,041
,195
,195
4,791
,000
1,000
1,000
X1
,041
,460
,460 11,301
,000
1,000
1,000
X2
,041
,359
,359
8,821
,000
1,000
1,000
X3
,041
,306
,306
7,504
,000
1,000
1,000
X4
,041
,212
,212
5,204
,000
1,000
1,000
X5
,041
,296
,296
7,259
,000
1,000
1,000
X7
,041
,169
,169
4,155
,000
1,000
1,000
X8
64
Các bƣớc đánh giá mô hình (tham khảo kết quả phân tích ở phụ lục 8):
(1) Kết quả hồi qui cho thấy các nhân tố X1, X2, X3, X4, X5, X7, X8 có ảnh
hƣởng đến năng lực cạnh tranh, nhân tố X6 Quản trị điều hành bị loại khỏi
mô hình do có hệ số Sig. lớn hơn 0,5.
(2) Hệ số Sig. (bảng ANOVA) =.000 ta thấy các biến đƣa vào đều có ý nghĩa
thống kê với mức ý nghĩa 5%. Nhƣ vậy các biến độc lập trong mô hình có
quan hệ đối với biến phụ thuộc Y.
(3) Các biến độc lập trong mô hình hoàn toàn phù hợp vì hệ số Sig. <0.5 (bảng
Coefficients)
(4) Hệ số R2 hiệu chỉnh trong mô hình này là 0,622. Điều này nói lên độ thích
hợp của mô hình là 62,2% hay nói một cách khác là mô hình hồi quy giải
thích đƣợc 62,2%, còn lại sẽ đƣợc giải thích bởi các nhân tố khác bên ngoài
mô hình.
(5) Hệ số VIF của các biến độc lập trong mô hình đều nhỏ hơn 5 do đó hiện
tƣợng đa cộng tuyến giữa các biến độc lập không có ảnh hƣởng đáng kể đến
mô hình hồi qui.
(6) Trị số thống kê Durbin-Watson có giá trị gần 2 (2,017) cho biết các phần dƣ
có tƣơng quan với nhau không đáng kể (phụ lục 7, bảng Model Summary).
Mô hình hồi qui tuyến tính đƣợc viết nhƣ sau:
Y=0,195X1+0,46X2+0,359X3+0,306X4+0,212X5+0,296X7+0,169X8+4,84E-
016
Hay có thể viết lại là:
Năng lực động của doanh nghiệp=0,195 Đáp ứng thị trƣờng+0,46 Định hƣớng
học hỏi +0,359 Năng lực tổ chức dịch vụ +0,306 Định hƣớng kinh doanh
+0,212 Năng lực sáng tạo +0,296 Danh tiếng doanh nghiệp +0,169 Chất lƣợng
mối quan hệ +4,84E-016
65
4.5.3. Kiểm định sự khác biệt về mức độ đánh giá các nhân tố theo kinh
nghiệm làm việc
Ta sử dụng phân tích phƣơng sai ANOVA để kiểm định giả thiết các tổng thể
nhóm có trị trung bình bằng nhau. Kỹ thuật này dựa trên cơ sở tính toán mức độ
biến thiên trong nội bộ các nhóm và biến thiên giữa trung bình nhóm. Dựa trên hai
ƣớc lƣợng này của mức độ biến thiên ta có thể rút ra kết luận về mức độ khác nhau
giữa các trung bình nhóm. (Tham khảo phụ lục 10)
4.5.3.1. Mức độ đánh giá của nhân viên đối với nhân tố đáp ứng thị trƣờng
Bảng Descriptive cho thấy mức độ đánh giá trung bình của nhân viên đối với
nhân tố đáp ứng thị trƣờng tăng dần theo số năm kinh nghiệm. Tuy nhiên kiểm định
Levene với mức ý nghĩa 0.000 nhỏ hơn 0.05 nghĩa là phƣơng sai không có phân
phối chuẩn. Không thỏa điều kiện ANOVA.
4.5.3.2. Mức độ đánh giá của nhân viên đối với nhân tố định hƣớng học hỏi
Bảng Descriptive cho thấy mức độ đánh giá trung bình của nhân viên đối với
nhân tố định hƣớng học hỏi tăng dần theo số năm kinh nghiệm. Kiểm định Levene
với mức ý nghĩa 0.306 lớn hơn 0.05 nghĩa là phƣơng sai có phân phối chuẩn. Kết
quả phân tích ANOVA với Sig.= 0.00 (<0.05) cho thấy mức độ học hỏi có sự khác
nhau giữa các nhóm khách hàng.
4.5.3.3. Mức độ đánh giá của nhân viên đối với nhân tố năng lực tổ chức dịch
vụ
Bảng Descriptive cho thấy mức độ đánh giá trung bình của nhân viên đối với
nhân tố năng lực tổ chức dịch vụ xoay quanh mức mean 5. Kiểm định Levene với
mức ý nghĩa 0.232 lớn hơn 0.05 nghĩa là phƣơng sai có phân phối chuẩn. Kết quả
phân tích ANOVA với Sig.= 0.00 (<0.05) cho thấy năng lực tổ chức dịch vụ có sự
khác nhau giữa các nhóm khách hàng.
66
4.5.3.4. Mức độ đánh giá của nhân viên đối với nhân tố định hƣớng kinh doanh
Bảng Descriptive cho thấy mức độ đánh giá trung bình của nhân viên đối với
nhân tố định hƣớng kinh doanh khác nhau dựa trên kinh nghiệm làm việc. Kiểm
định Levene với mức ý nghĩa 0.075 lớn hơn 0.05 nghĩa là phƣơng sai có phân phối
chuẩn. Kết quả phân tích ANOVA với Sig.= 0.00 (<0.05) cho thấy mức độ đánh giá
định hƣớng kinh doanh có sự khác nhau giữa các nhóm khách hàng.
4.5.3.5. Mức độ đánh giá của nhân viên đối với nhân tố năng lực sáng tạo
Bảng Descriptive cho thấy mức độ đánh giá trung bình của nhân viên đối với
nhân tố năng lực sáng tạo xoay quanh điểm mean 4. Kiểm định Levene với mức ý
nghĩa 0.727 lớn hơn 0.05 nghĩa là phƣơng sai có phân phối chuẩn. Kết quả phân
tích ANOVA với Sig.= 0.00 (<0.05) cho thấy mức độ đánh giá năng lực sáng tạo có
sự khác nhau giữa các nhóm khách hàng.
4.5.3.6. Mức độ đánh giá của nhân viên đối với nhân tố danh tiếng doanh
nghiệp
Bảng Descriptive cho thấy mức độ đánh giá trung bình của nhân viên đối với
nhân tố danh tiếng doanh nghiệp xoay quanh điểm mean 5. Kiểm định Levene với
mức ý nghĩa 0.124 lớn hơn 0.05 nghĩa là phƣơng sai có phân phối chuẩn. Kết quả
phân tích ANOVA với Sig.= 0.00 (<0.05) cho thấy mức độ đánh đối với danh tiếng
doanh nghiệp có sự khác nhau giữa các nhóm khách hàng.
4.5.3.7. Mức độ đánh giá của nhân viên đối với nhân tố chất lƣợng mối quan hệ
Bảng Descriptive cho thấy mức độ đánh giá trung bình của nhân viên đối với
nhân tố chất lƣợng mối quan hệ xoay quanh điểm mean 5. Kiểm định Levene với
mức ý nghĩa 0.000 lớn hơn 0.05 nghĩa là phƣơng sai không có phân phối chuẩn. Kết
quả không thỏa điều kiện ANOVA.
67
Tóm tắt
Chƣơng này đã trình bày kết quả nghiên cứu từ nguồn dữ liệu thu thập đƣợc.
Phần Mô tả mẫu cung cấp cho chúng ta thông tin về đối tƣợng đƣợc khảo sát nhƣ
khảo sát ở những dự án nào, khảo sát nhân viên ở những vị trí nào, nhân viên có bao
nhiêu năm kinh nghiệm.
Phần đánh giá độ tin cậy của thang đo theo Cronbach’s Alpha giúp chúng ta
xác định đƣợc 8 nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực động có độ tin cậy cao sau khi loại
bỏ một số yếu tố thành phần.
Sau khi kiểm tra độ tin cậy Cronbach’s Alpha có 4 biến bị loại MR1, RQ1,
BF5, MC5. Tổng số biến dùng để phân tích nhân tố là 36 với mong muốn sẽ tạo
thành 8 nhân tố nhƣ trong mô hình lý thuyết. Kết quả phân tích cho thấy 8 nhân tố
trích đƣợc đều thỏa mãn điều kiện phân tích nhân tố và đúng nhƣ mô hình nghiên
cứu đề xuất.
Phần kiểm định mô hình bằng phân tích hồi quy cho thấy các nhân tố X1, X2,
X3, X4, X5, X7, X8 có ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh, nhân tố X6 Quản trị
điều hành bị loại khỏi mô hình do có hệ số Sig. lớn hơn 0,5.
Chƣơng tiếp theo trình bày thảo luận về kết quả nghiên cứu. Từ đó đƣa ra một
số kiến nghị và giải pháp xây dựng và nuôi dƣỡng năng lực cạnh tranh động.
68
Chƣơng 5. Một số giải pháp xây dựng và nuôi dƣỡng
năng lực động của doanh nghiệp
5.1. Thảo luận về kết quả nghiên cứu
Kết quả nghiên cứu cho thấy 7 nhân tố Đáp ứng thị trƣờng, Định hƣớng học
hỏi, Năng lực tổ chức dịch vụ, Định hƣớng kinh doanh, Năng lực sáng tạo, Danh
tiếng doanh nghiệp, Chất lƣợng mối quan hệ có ảnh hƣởng đến năng lực động của
doanh nghiệp. Trong đó, 2 nhân tố Định hƣớng học hỏi, Năng lực tổ chức dịch vụ
có ảnh hƣởng mạnh mẽ đến năng lực động. Kế tiếp là nhân tố Định hƣớng kinh
doanh và Danh tiếng doanh nghiệp. Hệ số R2 hiệu chỉnh trong mô hình này là
0,622. Điều này nói lên độ thích hợp của mô hình là 62,2% hay nói một cách khác
là mô hình hồi quy giải thích đƣợc 62,2%, còn lại sẽ đƣợc giải thích bởi các nhân
tố khác bên ngoài mô hình.
Điều này cho thấy công ty và nhân viên TMA đánh giá cao và đầu tƣ nhiều
vào việc học hỏi của nhân viên và khả năng cung cấp dịch vụ chất lƣợng cao. Đây
cũng là tiêu chí hàng đầu của một công ty gia công phần mềm, phải tuân thủ đúng
qui trình chất lƣợng quốc tế và tác phong làm việc chuyên nghiệp.
Nhân tố định hƣớng kinh doanh và danh tiếng doanh nghiệp cũng góp phần
không nhỏ vào năng lực cạnh tranh của công ty. Chủ tịch của TMA nguyên là giám
đốc kinh doanh của công ty viễn thông Nortel của Canada về cung cấp hệ thống
thiết bị phần cứng, phần mềm cho tổng đài VoIP và các giải pháp về viễn thông,
cho nên ông đã chịu ảnh hƣởng bởi phong cách lãnh đạo và làm việc của nƣớc
ngoài. Với khả năng nhạy bén và nhiều kinh nghiệm trong môi trƣờng làm việc
nƣớc ngoài, việc định hƣớng kinh doanh của công ty đang đi đúng hƣớng. Công ty
có nhiều khách hàng lớn từ Mỹ, Canada, Châu Âu và đang mở rộng lĩnh vực gia
công sang thị trƣờng tiềm năng Nhật Bản. Với những thành công ban đầu, công ty
đã gầy dựng cho mình một thƣơng hiệu có uy tín ở Việt Nam và trên thế giới.
69
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy đánh giá của nhân viên đối với các nhân tố
khá tốt. Nhân tố Đáp ứng thị trƣờng, Định hƣớng học hỏi, Năng lực tổ chức dịch vụ,
Định hƣớng kinh doanh, Danh tiếng doanh nghiệp, Chất lƣợng mối quan hệ, Năng
lực động đánh giá ở mức 5 là Hơi đồng ý. Còn nhân tố Năng lực sáng tạo ở mức
bình thƣờng. Điều này cũng dễ hiểu vì công việc gia công phần mềm là tìm kiếm lỗi
sản phẩm phần mềm chứ không viết ra phần mềm. Công việc này có nhƣợc điểm là
hạn chế khả năng sáng tạo của nhân viên trong lĩnh vực phát triển phần mềm. Hiện
tại TMA đang có một bộ phận phát triển những ứng dụng phần mềm cho doanh
nghiệp nhƣng đang ở giai đoạn đầu. Nhƣng chúng ta vẫn tự tin hi vọng TMA sẽ có
những phần mềm mang tính ứng dụng cao và đƣợc sử dụng trên toàn thế giới.
Kết quả phân tích ANOVA để kiểm định mức độ đánh giá của từng nhóm
nhân viên theo kinh nghiệm làm việc đối với từng nhân tố ảnh hƣởng đến năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp cho thấy có sự khác nhau. Lý do là vì nhân viên làm
việc lâu năm hơn thì có nhiều kinh nghiệm hơn. Họ đã chuẩn bị sẵn sàng về mặt
kiến thức và kỹ năng để đáp ứng nhanh chóng và chính xác các yêu cầu của khách
hàng. Từ đó làm tăng sự thỏa mãn của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ của công
ty.
5.2. Một số giải pháp xây dựng và nuôi dƣỡng năng lực động
Kết quả nghiên cứu góp phần giúp doanh nghiệp hiểu biết rõ hơn về năng lực
động và nắm bắt đƣợc các yếu tố tạo thành năng lực động cho doanh nghiệp. Từ đó,
doanh nghiệp có thể hoạch định các chƣơng trình phát hiện, nuôi dƣỡng và phát
triển năng lực động để tạo nên lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
5.2.1. Định hƣớng học hỏi:
Đây là nhân tố có ảnh hƣởng mạnh nhất đến năng lực cạnh tranh động theo
mô hình hồi qui này. Đối với doanh nghiệp phần mềm nhƣ TMA, con ngƣời là yếu
tố cốt lõi cần phải đầu tƣ về kiến thức, kỹ năng và khả năng làm việc nhóm trong
môi trƣờng đa quốc gia hiện nay.
70
Giải pháp I: Doanh nghiệp cần đầu tư nuôi dưỡng và pháp triển nhân tố định
hướng học hỏi thông qua các biện pháp sau:
1. Doanh nghiệp cần tạo ra một môi trƣờng mà trong đó các thành viên tham
gia vào việc học hỏi để gia tăng hiệu quả làm việc của mình. Doanh nghiệp
xem việc học tập của các thành viên trong doanh nghiệp là một sự đầu tƣ
chứ không phải là chi phí cho doanh nghiệp và đó là một trong những chìa
khóa để doanh nghiệp tồn tại, tạo nên giá trị và lợi thế cạnh tranh cho doanh
nghiệp.
2. Doanh nghiệp cần chia sẻ tầm nhìn cụ thể với các thành viên từ đó cùng nỗ
lực để đạt đƣợc một mục tiêu chung. Doanh nghiệp nên cởi mở hơn trong
việc điều hành doanh nghiệp, lắng nghe những ý kiến của cấp dƣới và chấp
nhận những thay đổi nếu thấy có ích.
3. Doanh nghiệp tạo đƣợc môi trƣờng mà từng thành viên nhận biết đƣợc
những đánh giá của mình về những hoạt động của doanh nghiệp đều có thể
sai lầm hay chƣa thật sự đúng đắn và luôn phải đánh giá lại cũng nhƣ mong
muốn đƣợc nhận những quan điểm từ các thành viên khác. Hay nói cách
khác, doanh nghiệp cần phải có xu hƣớng thoáng trong học hỏi.
5.2.2. Năng lực tổ chức dịch vụ
Nhân tố này có mức tác động 0,359 vào năng lực động của donah nghiệp,
đứng thứ hai sau định hƣớng học hỏi. Theo thống kê từ mẫu đánh giá của nhân viên,
năng lực tổ chức dịch vụ ở mức 5,24 theo thang đo Likert 7 mức độ. TMA hiện đã
đạt đƣợc nhiều chứng nhận quốc tế về qui trình quản lí chất lƣợng nhƣ CMMI-
Level 5, TL 9000 và ISO 27001:2005 và nhận đƣợc sự tin cậy của các khách hàng
lớn nhƣ Genband, Avaya, Shore Tel,…Trải qua 15 năm phát triển, đội ngũ nhân
viên đã đƣợc tích lũy nhiều kinh nghiệm khi làm việc trong các dự án lớn trong môi
trƣờng đa quốc gia. Tuy nhiên chúng ta vẫn còn một số hạn chế nhƣ kỹ năng ngoại
ngữ, khả năng quản lí dự án, tác phong làm việc.
71
Giải pháp II: Doanh nghiệp cần đầu tư nuôi dưỡng và phát triển nhân tố năng lực
tổ chức dịch vụ thông qua các biện pháp sau:
1. Nhân viên phải tự trau dồi kỹ năng ngoại ngữ vẫn còn là mặt hạn chế
của Việt Nam so với các đối thủ cạnh tranh trên thế giới. Khả năng giao
tiếp ngoại ngữ ảnh hƣởng rất lớn đến kết quả công việc vì trong quá
trình trao đổi với khách hàng, nếu chúng ta không nắm bắt đƣợc thông
tin sẽ không đáp ứng đƣợc yêu cầu khách hàng, gây mất lòng tin nơi
khách hàng.
2. Công ty nên mở các lớp tập huấn về quản lí dự án để trau dồi nhiều hơn
về khả năng quản lí. Vì hầu hết quản lí ở TMA có nguồn gốc từ chuyên
viên kỹ thuật, đây cũng là một lợi thế nhƣng cũng cần bổ sung những
thiếu sót trong kinh nghiệm quản lí dự án.
3. TMA có giờ giấc làm việc linh hoạt. Tuy nhiên nó cũng tạo cho nhân
viên thói quen đi làm không đúng giờ và làm việc không đủ 8 tiếng một
ngày. Điều này sẽ tạo sự thiếu chuyên nghiệp trong mắt khách hàng.
TMA nên quản lí thời gian nhân viên một cách hợp lí hơn nhƣng vẫn
tạo cho nhân viên cảm giác không bị gò bó và linh hoạt trong công
việc.
5.2.3. Định hƣớng kinh doanh
Theo phân tích mô hình hồi qui, mức ảnh hƣởng của định hƣớng kinh doanh
đối với năng lực động là 0,306 và mức đánh giá trung bình của nhân viên cho nhân
tố này là 5,01 theo thang đo Likert 7 mức. TMA vẫn tiếp tục gia công phần mềm
cho các tập đoàn trên thế giới. Nhờ đó TMA có thể học hỏi về công nghệ và tích lũy
thêm nguồn tài chính cho việc phát triển công ty, nghiên cứu và phát triển phần
mềm trong tƣơng lai.
Giải pháp III: Doanh nghiệp cần đầu tư nuôi dưỡng và pháp triển nhân tố định
hướng kinh doanh thông qua các biện pháp sau:
72
1. Đầu tƣ vào R&D để sáng tạo ra công nghệ và phát triển những sản
phẩm mới nhƣ viễn thông, di động, điện toán đám mây, giải pháp công
nghệ thông tin cho ngành y tế, giáo dục, năng lƣợng sạch. Thu hút sự
hợp tác các công ty trong và ngoài nƣớc trong các dự án R&D nằm chia
sẻ kinh nghiệm, công nghệ và giảm bớt gánh nặng trong việc đầu tƣ
cho R&D. TMA đã thành lập Trung tâm Nghiên cứu & Phát triển
CNTT-TT là cơ sở để tận dụng những tài sản sở hữu trí tuệ (Intellectual
Properties) có sẵn từ các cá nhân và tổ chức nƣớc ngoài, và qua đó
cũng tiến đến kêu gọi hợp tác phát triển thêm tài sản trí tuệ mới ngay tại
Việt Nam.
2. Chú trọng mở rộng sang thị trƣờng mới nhƣ Nhật, Úc để tìm kiếm
khách hàng mới. Đây là thị trƣờng tiềm năng hứa hẹn sẽ mang lợi nhiều
lợi nhuận cho Việt Nam. Tìm đƣợc thị trƣờng mục tiêu và hƣớng phát
triển trọng điểm: "Tuỳ các nhà đầu tƣ ở các nƣớc khác nhau họ sẽ đánh
giá khác nhau về vị trí Việt Nam trên bản đồ. Nếu không có thị trƣờng
mục tiêu và không nhằm vào mục tiêu bán hàng cho bất kỳ ai thì gia
công phần mềm không phải lợi thế của Việt Nam" - Ông Lâm Quang
Nam, Giám đốc Ban Đào tạo và Phát triển nguồn nhân lực Vinasa chia
sẻ.
5.2.4. Danh tiếng doanh nghiệp
Danh tiếng doanh nghiệp có mức ảnh hƣởng đến năng lực động là 0,296 và
mức đánh giá trung bình của nhân viên là 5,36 theo thang đo Likert 7 mức. Mức
đánh giá này khá tốt cho các thành phần nhƣ TMA cung cấp dịch vụ chất lƣợng cao,
TMA thực hiện đầy đủ cam kết với khách hàng, tác phong làm việc của nhân viên
TMA chuyên nghiệp, khách hàng hài lòng với quyết định sử dụng dịch vụ/giải pháp
của TMA.
Giải pháp IV: Doanh nghiệp cần đầu tư nuôi dưỡng và pháp triển nhân tố danh
tiếng doanh nghiệp thông qua các biện pháp sau:
73
Danh tiếng của doanh nghiệp từ lâu đƣợc xem là yếu tố sống còn và thành
công trong thế giới kinh doanh. TMA gặt hái đƣợc một số thành công nhƣ hiện nay
nhờ tạo dựng cho mình uy tín với khách hàng. Để nâng cao danh tiếng của doanh
nghiệp, TMA thực hiện đầy đủ các cam kết với khách hàng, cùng với sự thể hiện
của đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp là hai yếu tố góp phần củng cố và tăng thêm
danh tiếng của doanh nghiệp. Ngoài ra, chủ tịch hội đồng quản trị cũng là ngƣời có
ảnh hƣởng tích cực đến danh tiếng của doanh nghiệp.
5.2.5. Năng lực sáng tạo
Năng lực sáng tạo có mức ảnh hƣởng 0,212 tới năng lực động và đánh giá của
nhân viên ở mức 4,22. Kết quả này cho thấy năng lực sáng tạo của nhân viên TMA
không cao. Do lĩnh vực chính của TMA là gia công phần mềm cho nên thƣờng
TMA chỉ học hỏi công nghệ từ các công ty đa quốc gia. Hiện TMA đã ra mắt trung
tâm nghiên cứu và phát triển CNTT-TT (ICT R&D Center - IRDC). Đây đƣợc xem
là một bƣớc phát triển chiến lƣợc của TMA, nhằm tận dụng kinh nghiệm hơn 12
năm gia công cho các doanh nghiệp phần mềm nƣớc ngoài.
Hiện tại ngành gia công phần mềm vẫn còn nhiều tiềm năng mang lại nhiều
lợi nhuận cho công ty. Tuy nhiên, xu hƣớng phát triển trong tƣơng lai vẫn là sáng
tạo ra công nghệ, sáng tạo ra những sản phẩm mới.
Giải pháp V: Doanh nghiệp cần đầu tư nuôi dưỡng và pháp triển nhân tố năng lực
sáng tạo thông qua các biện pháp sau:
1. Kỹ sƣ TMA phải đƣợc trang bị kiến thức về lập trình nhiều hơn để có
linh hoạt trong việc chuyển đổi công việc từ tester sang developer.
Công ty nên tổ chức nhiều khóa đào tạo kiến thức về lập trình cho các
kỹ sƣ viễn thông/IT để chuẩn bị một đội ngũ developer cho tƣơng lai.
2. Công ty nên tổ chức cuộc thi ” technology day” hàng năm để động viên
nhân viên đầu tƣ trong việc nghiên cứu ra những sản phẩm phần mềm
74
mới hay có những giải pháp hay. Ngƣời thắng cuộc sẽ đƣợc công ty
khen thƣởng và vinh danh trong toàn công ty.
5.2.6. Đáp ứng thị trƣờng
Đáp ứng thị trƣờng có mức ảnh hƣởng 0,195 tới năng lực động và đánh giá
của nhân viên ở mức 4,95. Để tồn tại và phát triển, doanh nghiệp phải liên tục đáp
ứng đƣợc với những thay đổi của thị trƣờng, trong đó khách hàng và đối thủ cạnh
tranh là hai yếu tố môi trƣờng quan trọng.
Giải pháp VI: Doanh nghiệp cần đầu tư nuôi dưỡng và pháp triển nhân tố đáp
ứng thị trường thông qua các biện pháp sau:
1. Về mặt đáp ứng khách hàng, mỗi khi khách hàng có yêu cầu mới, ban
quản lí luôn tìm cách thỏa mãn yêu cầu khách hàng ở mức tốt nhất có
thể. Tuy nhiên cũng dựa trên khả năng hiện tại của TMA có thể đáp
ứng những yêu cầu đó hay không. Phải xem xét đến yếu tố con ngƣời
có đủ nhân lực hay kiến thức để thực hiện nó hay không, xem xét về
khung thời gian hợp lí để thực hiện nó. Nếu có những yêu cầu nào
không hợp lí, ban quản lí vẫn có thể từ chối hoặc đề xuất một giải pháp
mới.
2. Về mặt phản ứng với đối thủ cạnh tranh, TMA đang có một số đối thủ
lớn trong lĩnh vực gia công nhƣ Trung Quốc, Ấn Độ, Philippines và
Malaysia, Indonesia…Họ có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực phần
mềm và giá nhân công cũng khá rẻ, khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh
cũng khá tốt. Cho nên chúng ta vẫn chƣa hoàn toàn có lợi thế trên đấu
trƣờng cạnh tranh quốc tế. Hiện nay, giá nhân công ở các nƣớc nhƣ
Trung Quốc và Ấn Độ có xu hƣớng ngày càng tăng, chúng ta vẫn có cơ
hội cạnh tranh về giá nhân công nhƣng đây không phải là biện pháp lâu
dài. Cung cấp dịch vụ tốt với giá cả hợp lí vẫn là mục tiêu chiến lƣợc
của công ty. Cho nên một số mặt chúng ta cần cải thiện đó là khả năng
75
cung cấp dịch vụ chất lƣợng cao, tác phong làm việc chuyên nghiệp,
trau dồi kiến thức và kỹ năng ngoại ngữ.
3. Trong nƣớc, một số đối thủ cạnh tranh nhƣ FPT software, Cybersoft,
GHP và Digitexx…cũng đang phát triển với tốc độ tăng trƣởng tốt và
kiếm đƣợc nhiều hợp đồng từ các khách hàng lớn. GHP và Digitexx là
những cái tên đƣợc nhiều ngƣời biết đến trong lĩnh vực gia công phần
mềm... cùng một chủ đầu tƣ đến từ nƣớc Đức, và hai công ty này còn
có điểm chung là đã phát triển rất tốt tại Việt Nam trong thời gian qua.
Hiện tại khách hàng Đức tin tƣởng vào VN và kỹ năng nói tiếng Đức
của ngƣời Việt hơn hẳn các nhà cung cấp dịch vụ đến từ các quốc gia
khác nhƣ Trung Quốc hay là Ấn Độ. Đây cũng là một gợi ý hay khi
tiếng Anh đang là một ngôn ngữ phổ biến trên thế giới thì chúng ta có
thể tận dụng những lợi thế về ngôn ngữ khác nhƣ Nhật, Đức… để tìm
kiếm khách hàng ở thị trƣờng mới. Qua phân tích nhƣ trên cho thấy,
quan sát đối thủ cạnh tranh để biết đƣợc mặt mạnh mà phát huy và mặt
yếu mà khắc phục. Hay học hỏi những cái hay của đối thủ cũng là một
định hƣớng kinh doanh tốt. Trong nƣớc, chúng ta không hẳn dùng
phƣơng pháp cạnh tranh gay gắt mà có thể hợp tác cùng phát triển để
cùng thu hút các nguồn đầu tƣ từ nƣớc ngoài vào Việt Nam.
4. Về mặt thích ứng với môi trƣờng vĩ mô, công ty nên theo dõi sự thay
đổi của môi trƣờng vĩ mô để nắm bắt các cơ hội và rào cản kinh doanh.
Chính sách của Nhà nƣớc có ý nghĩa nhƣ thế nào đối với sự thành công
của công ty? Hiện nay vai trò của Nhà nƣớc trong hỗ trợ DN ngành IT
vẫn còn mờ nhạt, hạn chế, các chính sách ƣu đãi, miễn giảm thuế xuất -
nhập khẩu, VAT đối với DN hoạt động trong lĩnh vực này chƣa đƣợc
quan tâm. Phó Chủ tịch UBND thành phố Lê Mạnh Hà cho biết, thành
phố sẽ tập trung phát triển Khu Công viên phần mềm Quang Trung 2
nhằm hỗ trợ các DN mặt bằng với giá hợp lý hơn; đồng thời thành phố
76
cũng đang nghiên cứu để có cơ chế, chính sách tốt nhất hỗ trợ DN phần
mềm phát triển.
5.2.7. Chất lƣợng mối quan hệ
Chất lƣợng mối quan hệ có mức ảnh hƣởng 0,169 tới năng lực động và đánh
giá của nhân viên ở mức 5,54. Điều này cho thấy TMA đang giữ đƣợc mối quan hệ
tốt với khách hàng.
Giải pháp VII: Doanh nghiệp cần đầu tư nuôi dưỡng và pháp triển nhân tố chất
lượng mối quan hệ thông qua các biện pháp sau:
Thiết lập và duy trì mối quan hệ có chất lƣợng cao là trung tâm của các hoạt
động marketing của các doanh nghiệp. Một số thành phần mà TMA nên quan tâm
để duy trì mối quan hệ với khách hàng: Công ty luôn cam kết thực hiện những gì đã
đề ra giữa các thành viên tham gia, Công ty giữ chữ tín để các thành viên tham gia
tin tƣởng lẫn nhau, các thành viên tham gia không thực hiện các hành vi lợi dụng
lẫn nhau, các thành viên tham gia thỏa mãn với mối quan hệ đã thiết lập.
5.3. Hạn chế của nghiên cứu
Hạn chế thứ nhất là nghiên cứu về mô hình năng lực động của công ty TMA
Solutions chỉ tiến hành khảo sát với số lƣợng mẫu 229 và để đảm bảo tính thuận
tiện trong quá trình chọn mẫu nên vẫn chƣa đại diện đƣợc cho cả một tập thể của
công ty 1400 nhân viên. Do đó cần mở rộng nghiên cứu với qui mô lớn hơn và tránh
việc chọn mẫu thuận tiện để đảm bảo tính chính xác hơn cho nghiên cứu.
Hạn chế thứ hai là đối tƣợng khảo sát chỉ gói gọn cho nhân viên của TMA và
đánh giá dựa trên kinh nghiệm làm việc với khách hàng và sự am hiểu của nhân
viên với hoạt động của công ty. Cần lắng nghe tiếng nói từ khách hàng để xem họ
có thật sự hài lòng với dịch vụ của công ty hay không? Tuy nhiên xét về mặt khách
quan, theo chính sách của công ty, nghiên cứu không đƣợc tiến hành với khách
hàng để đảm bảo độ bảo mật và tránh làm phiền nhiễu đến khách hàng. Khách hàng
77
là ngƣời nƣớc ngoài cho nên họ có thể không am hiểu hoạt động của công ty, một
số câu hỏi khách hàng sẽ không có cơ sở để trả lời.
Hạn chế thứ ba của nghiên cứu là mô hình nghiên cứu năng lực động của công
ty nên chỉ tập trung phân tích các yếu tố vô hình, do đó chƣa phản ánh chính xác
năng lực cạnh tranh hiện có của công ty. Bởi vì ngoài yếu tố vô hình, các yếu hữu
hình nhƣ cơ sở vật chất, khả năng tài chính,v.v..cũng có tác động lớn đến năng lực
cạnh tranh của công ty. Do đó nhóm giải pháp đƣa ở trên cũng chỉ giải quyết một
mặt của vấn đề đối với việc nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty.
Hạn chế thứ tƣ là trong quá trình thiết kế nghiên cứu, có lẽ do còn thiếu kinh
nghiệm nên việc đặt câu hỏi hơi khó hiểu làm đối tƣợng bối rối trong việc trả lời,
tác giả đã có sự điều chỉnh kịp thời để câu hỏi sát với thực tế và phù hợp với khả
năng hiểu biết của nhân viên để họ đánh giá chính xác hơn.
5.4. Kết luận
Mặc dù đƣợc đánh giá cao về tiềm năng, song cũng phải thừa nhận một thực tế
là cái tên Việt Nam vẫn còn mờ nhạt trên bản đồ gia công phần mềm thế giới. Đa
phần các công đoạn gia công tại Việt Nam mới chỉ ở trình độ thấp và chủ yếu thực
hiện chức năng cắt giảm chi phí nhân công cho các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Xét
về số lƣợng, Việt Nam rất khó có thể so sánh với Trung Quốc hay Ấn Độ. Trình độ
của họ cũng cao hơn và giá nhân công có lẽ còn cạnh tranh hơn mình. Tuy vậy,
không phủ nhận rằng ngành gia công phần mềm đã đóng góp không nhỏ vào sự
tăng trƣởng quốc gia trong những năm gần đây. Nguồn nhân lực cũng đƣợc đầu tƣ
nhiều hơn về kiến thức chuyên môn và kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng ngoại ngữ.
Các doanh nghiệp Việt Nam đã tự tin hơn khi nhận các hợp đồng lớn và độ phức tạp
cao hơn.
Kiến nghị cho nghiên cứu này là doanh nghiệp cần chú ý là để tạo nên lợi thế
cạnh tranh bền vững, TMA không những chỉ đầu tƣ và các yếu tố hữu hình nhƣ
công nghệ sản xuất và sản phẩm mà cần phải tập trung vào các yếu tố vô hình. Hơn
78
nữa, các yếu tố vô hình sẽ là những yếu chính để tạo nên năng lực cạnh tranh động,
nghĩa là phải thỏa mãn các tiêu chí VRIN. Nếu chủ động thực hiện chƣơng trình
nêu trên, doanh nghiệp sẽ xây dựng đƣợc phong cách kinh doanh riêng cho mình.
Phong cách kinh doanh này sẽ đem lại lợi thế cạnh tranh bền vững trong môi trƣờng
động và làm tăng kết quả kinh doanh để có thể đứng vững đƣợc trong thị trƣờng
trong nƣớc trong giai đoạn hội nhập và từng bƣớc vƣơn ra thị trƣờng quốc tế.
Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt
1. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008. Phân tích dữ liệu nghiên
cứu với SPSS. Thành phố Hồ Chí Minh: Nhà xuất bản Thống Kê.
2. Huỳnh Thị Thúy Hoa, 2009. Nghiên cứu mô hình năng lực động của công ty
TNHH Siemens Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ. Trƣờng Đại học Kinh Tế Thành
phố Hồ Chí Minh.
3. Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, 2009. Một số yếu tố tạo thành
năng lực động doanh nghiệp và giải pháp nuôi dƣỡng. Hội thảo khoa học:
năng lực động của doanh nghiệp.TP.Hồ Chí Minh, tháng 4 năm 2009.
4. Nguyễn Thành Long, 2012. Ba cách tiếp cận giải thích lợi thế cạnh tranh của
công ty. Tạp chí phát triển Khoa học và Công nghệ, tập 15, số Q1.
Tiếng Anh
5. Ambastha, A. and Momaya, K., 2004. Competitiveness of Firms: Review of
theory, frameworks and models. Singapore Management Review, 26(1), 45-
61.
6. Ambrosini, V. and Bowman, C., 2009. What are dynamic capabilities and are
they a useful construct in strategic management?. The International Journal
of Management Reviews, 11(1): 29-49.
7. Barney,
J. and Hesterley, W., 1999. Organizational Economics:
Understanding the Relationship between Organizations and Economics
Analysis. In S. Clegg, eds. . Handbook of Organization Studies. 109-140.
8. Barney, J., 1991. Firm Resources and Sustained Competitive Advantage.
Journal of Management, 17(1), 99-120.
9. Barney, J.B. & Tyler, B., 1990. The attributes of top management teams and
sustained competitive advantage. Managing the High Technology Firm: JAI
Press, in press.
10. Cai, Hongbin and Ichiro Obara, 2008. Firm Reputation and Horizontal
Integration. Levine's Working Paper Archive 122247000000002038.
11. Capron, L., and Mitchell, W., 2009. Selection capability: How capability
gaps and internal social frictions affect internal and external strategic
renewal. Organization Science, 20, 2, 294-312.
12. Celuch, K.G. et al., 2002. The effects of perceived market and learning
orientation on assessed organizational capabilities. Industrial Marketing
Management, 31:545-54.
13. Collis, D. J. and Montgomery, C. A., 2008. Competing on Resources.
Harvard Business Review, 140-150.
14. Covin, J. G., and Miles, M. P., 1999. Corporate entrepreneurship and the
pursuit of competitive advantage.Entrepreneurship Theory and Practice,
23(3): 47–63.
15. Crossan, M.M. and Apaydin, M., 2009. A Multi-Dimensional Framework of Organizational Innovation: A Systematic Review of the Literature. Journal of Management Studies, 47(6): 1154-1191.
16. Damanpour F, 1991. Organizational innovation: A meta-analysis of effects
of determinants and moderator. Academy of Management Journal,
34(3):555-90.
17. Dess, G.G. and Picken, J.C., 2000. Changing roles: leadership in the 21st
century . Organizational Dynamics, 28(3): 18-34.
18. Easterby-Smith et al. , 2009. Dynamic Capabilities: Current Debates and
Future Directions. British Journal of Management, 20: S1-S8.
19. Eisenhardt, K. M. and J. A. Martin, 2000. Dynamic capabilities: what are
they? Strategic Management Journal, 21(10-11), 1105 - 1121 (2000).
20. Fabrizio K.R. , 2009. Absorptive capacity and the search for innovation.
Research Policy, 38(2): 255-267.
21. Fahy, J. and Smithee, A., 1999. Strategic Marketing and the Resource
Based View of the Firm. Academy of Marketing Science Review. Retrieved
from
October 2013].
22. Garelli, S., 2005. Executive Summary IMD. World Competitiveness
Yearbook 2005.
23. Grimm, C. M. et al., 2006. Strategy as Action: Competitive Dynamics and
Competitive Advantage. Oxford University Press.
24. Gronroos, C., 1994. From marketing mix to relationship marketing: towards
a paradigm shift in marketing. Management Decision, 32(2), 4-20.
25. Helfat, C. E. et al., 2007. Dynamic Capabilities: Understanding Strategic
Change In organizations. Singapore: Blackwell Publishing.
26. Homburg, C. et al., 2007. Responsiveness to customers and competitors: the
role of affective and cognitive organizational systems. Journal of Marketing,
71,18-38.
27. Hult, G.T.M. et al., 2004. Innovativeness: Its antecedents and impact on
business performance. Industrial Marketing Management, 33:429-38.
28. Keh, H.T. et al. 2007. The effect of entrepreneurial orientation and
marketing information on the performance of SMEs. Journal of Business
Venturing, 22:592-611.
29. Kreps, 1990. Corporate Culture and Economic Theory. In Perspectives on
Positive Political Economy, eds. James E. Alt and Kenneth A. Shepsle.
Cambridge University Press, New York.
30. Lippman, S. and Rumelt, R., 1982. Uncertain imitability: An analysis of
interfirm differences in efficiency under competition. Bell Journal of
Economics, 13, 418-438.
31. Lumpkin, G. T. and Dess, G. G., 1996. Clarifying the Entrepreneurial
Orientation Construct and Linking It to Performance. The Academy of
Management Review, 21(1), 135-172.
32. Narver, J.C. and Slater, S.F., 1990. The effect of a market orientation on
business profitability. Journal of Marketing, 54(3):20-35.
33. Neufeldt, V., 1996. Webster’s New World Colledge Dictionary (3rd ed.).
Cleverland: MacMillan.
34. Nguyen Dinh Tho and Barrett NJ., 2006. The knowledge-creating role of the
internet in international business: Evidence from Vietnam. Journal of
International Marketing, 14(2), 116-147.
35. Nguyen Dinh Tho and Barrett NJ., 2007. Internet-based knowledge
internalization and firm internationalizational: Evidence from Vietnam.
Advances in International Marketing, 17, 369-394.
36. Nguyen Thi Mai Trang, Barrett N.J. and Nguyen Dinh Tho, 2004. Cultural
sensitivity, information exchange, and relationship quality. Journal of
Customer Behaviour, 3(3):281-303.
37. Nonaka, I. and Takeuchi, H., 1995. The Knowledge-Creating company: How
Japanese Companies Create the Dynamic of Innovation. New York: Oxford
University Press.
38. Porter, M. E., 2004. Competitive Strategy. New York: FREE PRESS.
39. Sinkula, J. M. et al., 1997. A framework for market-based organizational
Learning:Linking values, knowledge, and behavior. Journal of the academy
of marketing science. Fall 1997, 306-318.
40. Sinkula, J.M. et al., 1997. A framework for market-based organizational
learning: Linking values, knowledge and behavior. Journal of the Academy
of Marketing Science, 25(4):305-18.
41. Teece, D. J. et al., 1997. Dynamic Capabilities and Strategic Management.
Strategic Management Journal, 18(7), 509-533.
42. Volberda, H.W. et al., 2009. Absorbing the Concept of Absorptive Capacity:
How To Realize Its Potential in the Organization Field Center for Strategic
Management and Globalization. Working Paper.
43. Wang, C.L. and Ahmed, P.K., 2007. Dynamic capabilities: A review and
research agenda. The International Journal of Management Reviews, 9(1):
31-51
44. Wehmeier, S. et al. , 2000. Oxford Advanced Learner's Dictionary. Oxford
University Press.
45. Wilden, R. et al., 2009. The effects of sensing and seizing of market
opportunities and reconfiguring activities on the organisational resource
base. In Proceedings of Australian and New Zealand Marketing Academy
Conference 2009, ANZMAC, Melbourne, Victoria.
46. Yeniyurt, S. et al., 2005. A global market advantage framework: the role of
global market knowledge competencies. International Business Review,
14:1-19.
47. Zahra, S.A. et al., 1999. Corporate entrepreneurship, knowledge, and
competence development. Entrepreneurship Theory and Practice, 23(3):169-
89.
48. Zhou, K.Z. and Li, C.B., 2010. How strategic orientations influence the building of dynamic capability in emerging economies. Journal of Business Research, 63(3): 224-231.
Phụ lục
Phụ lục 1:
THÔNG TIN NHÂN VIÊN THAM GIA THẢO LUẬN CHO
NGHIÊN CỨU SƠ BỘ
Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện thông qua phƣơng pháp định tính sử dụng kỹ
thuật thảo luận với cấp trên, đồng nghiệp để điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát
dùng đo lƣờng các khái niệm ngiên cứu. Cụ thể tác giả đã thảo luận với 2 quản lý
cấp cao, 3 quản lý cấp trung và 4 nhân viên với số năm kinh nghiệm từ 3 năm trở
lên. Thông tin nhân viên tham gia thảo luận đƣợc trình bày trong bảng bên dƣới:
STT HỌ TÊN VỊ TRÍ DỰ ÁN ĐỊA CHỈ
NGUYỄN HOÀNG 70 Lý Thƣờng Kiệt, Phƣờng 7, Director Avaya ANH Quận 1, TP.HCM. 1
91/1/8 TCH33, Phƣờng Tân Senior HỒ NGỌC THÀNH Genband Chánh Hiệp, Quận 12, Manger TP.HCM. 2
Senior 360 Lê văn Sĩ , Phƣờng13, Quận ĐẶNG QUÝ HÙNG Genband Consultant 3, TP.HCM. 3
Senior 50 Phan Huy Ích, Phƣờng 12, VÕ THANH PHƢƠNG Shore Tel Consultant Quận Gò Vấp, TP.HCM. 4
TRẦN HỮU ANH Project 11 Lê Đình Cẩn, Bình Trị Đông Shore Tel ĐĂNG manager A, Quận Bình Tân, TP.HCM. 5
NGUYỄN THỊ NGA Consultant TIS 54 Trƣờng Sơn, Phƣờng 2, Quận 6
Tân Bình, TP.HCM.
Senior 9/4 Phan Văn Hớn, Quận 12, ĐỖ ANH TÚ TIS Engineer TP.HCM. 7
NGUYỄN PHƢỚC Senior 33/12 Nguyễn Đình Chính, Avaya TRUNG LỘC Engineer Quận Phú Nhuận, TP.HCM. 8
NGUYỄN HOÀNG Senior 84A/2 Trần Hữu Trang, quận Avaya QUANG SANG Engineer Phú Nhuận, TP.HCM. 9
Phụ lục 2:
BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT Ý KIẾN NHÂN VIÊN VỀ
NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐỘNG CỦA CÔNG TY TMA
SOLUTIONS
Xin chào Anh/Chị,
Hiện nay, tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu về "Nghiên cứu mô hình năng lực
động của công ty TMA Solutions" cho luận văn tốt nghiệp. Với mong muốn đánh giá lại
các yếu tố tạo nên năng lực động của công ty, tôi tiến hành thực hiện cuộc điều tra thăm
dò ý kiến của anh (chị). Ý kiến của anh (chị) là những đóng góp quý báu giúp tôi có thể
hoàn thành đề tài nghiên cứu. Tôi rất mong nhận được ý kiến của anh (chị) bằng cách trả
lời các câu hỏi bên dưới. Xin lưu ý với các anh (chị) là không có quan điểm đúng hay sai,
tất cả các ý kiến của anh (chị) đều có giá trị cho nghiên cứu của tôi và đảm bảo mọi thông
tin đều được bảo mật.
Chân thành cảm ơn,
Xin vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị với những phát biểu dưới đây theo thang
điểm từ 1 đến 7, với qui ước sau đây: 1:Hoàn toàn không đồng ý -> 7:Hoàn toàn đồng ý
(Xin vui lòng đánh dấu (*) lên các con số thích hợp cho từng phát biểu)
PHẦN 1: BẢNG CÂU HỎI CHÍNH
I. ĐÁP ỨNG THỊ TRƢỜNG
ý
ý
g n ồ đ g n ô h k
ý g n ồ đ
ì
STT Phát biểu
ý g n ồ đ g n ô h k n à o t n à o H
i ơ H
ý g n ồ đ g n ô h K
ý g n ồ đ n à o t n à o H
g n ờ ƣ h t h n B
i ơ H
g n ồ Đ
Anh/Chị có thƣờng xuyên trao đổi với khách hàng
(stakeholder, designer...) để tìm hiểu yêu cầu và
1 mong đợi của khách hàng (qua email, điện thoại...) 1 2 3 4 5 6 7
Anh/Chị có nhanh chóng thực hiện các yêu cầu của
2 khách hàng 1 2 3 4 5 6 7
Anh/Chị có điều chỉnh ngay các hoạt động phục vụ
3 khách hàng nếu chúng không đem lại hiệu quả 1 2 3 4 5 6 7
Ngƣời quản lí của anh/chị hoặc anh/chị có thăm dò ý
kiến khách hàng về chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ
4 của công ty 1 2 3 4 5 6 7
Anh/chị nhận thấy TMA thƣờng xuyên quảng bá các
giá trị của công ty đến khách hàng (qua báo, đài,
5 Internet...) 1 2 3 4 5 6 7
Anh/Chị có biết điểm mạnh và yếu của công ty mình
so với đối thủ cạnh tranh (Ấn Độ,Trung
Quốc...)(Vd:kỹ năng và kiến thức chuyên môn, kinh
6 nghiệm...) 1 2 3 4 5 6 7
Thông tin về đối thủ cạnh tranh luôn đƣợc ban giám
đốc TMA xem xét kỹ lƣỡng trƣớc khi ra quyết định
7 kinh doanh 1 2 3 4 5 6 7
Ban giám đốc TMA luôn cập nhật tình hình kinh tế
8 để nắm bắt những cơ hội và rào cản kinh doanh 1 2 3 4 5 6 7
Thông tin về môi trƣờng vĩ mô luôn đƣợc ban giám
đốc TMA xem xét kỹ lƣỡng khi ra quyết định kinh
9 doanh 1 2 3 4 5 6 7
II. CHẤT LƢỢNG MỐI QUAN HỆ
Anh/Chị có thực hiện đúng theo yêu cầu của khách
hàng và xem yêu cầu của khách hàng là quan trọng
10 nhất 1 2 3 4 5 6 7
Anh/Chị có hoàn tất công việc đúng thời hạn với chất
11 lƣợng cao 1 2 3 4 5 6 7
Khách hàng có hài lòng với những sản phẩm/dịch vụ
12 mà anh/chị cung cấp 1 2 3 4 5 6 7
Anh/chị có nỗ lực xây dựng mối quan hệ tốt với khách
hàng (giám đốc-giám đốc, quản lý-quản lý, kỹ thuật-
13 kỹ thuật) 1 2 3 4 5 6 7
III. ĐỊNH HƢỚNG HỌC HỎI
Công ty luôn tạo điều kiện để anh chị học hỏi nhằm
14 nâng cao kỹ năng và kiến thức chuyên môn 1 2 3 4 5 6 7
Anh/chị có đƣợc công ty chia sẻ tầm nhìn và sẵn sàng
15 vì mục tiêu chung của doanh nghiệp 1 2 3 4 5 6 7
Các anh/chị không ngại phát biểu ý kiến có tính chỉ
16 trích về một khách hàng của công ty 1 2 3 4 5 6 7
Dự án của anh/chị luôn phân tích nguyên nhân của
những nỗ lực không thành công và truyền đạt những
17 bài học kinh nghiệm rộng rãi tới nhân viên 1 2 3 4 5 6 7
Ban quản lí các dự án luôn nhấn mạnh tầm quan trọng
18 của việc chia sẻ kiến thức trong công ty 1 2 3 4 5 6 7
IV. ĐỊNH HƢỚNG KINH DOANH
Anh/chị nhận thấy TMA có đang đẩy mạnh hoạt động
R&D, liên kết với các đối tác trong và ngoài nƣớc
trong việc nghiên cứu các công nghệ và sản phẩm mới
19 (Vd: điện toán đám mây, công nghệ di động) 1 2 3 4 5 6 7
TMA luôn chủ động tìm kiếm khách hàng ở các thị
trƣờng mới nhƣ Châu Âu, Nhật Bản, Australia và
20 Singapore 1 2 3 4 5 6 7
TMA chấp nhận bỏ nhiều chi phí đầu tƣ hiện tại nhƣng
có cơ hội thu lợi nhuận cao trong tƣơng lai nhƣ đầu tƣ
21 Trung tâm R&D tại Khu công nghệ cao TP.HCM 1 2 3 4 5 6 7
Phát triển con ngƣời là chiến lƣợc trọng tâm của công
22 ty (tin tƣởng, cởi mở và kiên định cùng công ty) 1 2 3 4 5 6 7
23 Công ty luôn chú trọng vào chất lƣợng của các giải 1 2 3 4 5 6 7
pháp phần mềm cao
V. NĂNG LỰC SÁNG TẠO
TMA có đƣa ra các sản phẩm mới và dịch vụ mới vào
24 thị trƣờng trong năm qua 1 2 3 4 5 6 7
Anh/chị có thƣờng đƣa ra những sáng kiến để thực
25 hiện công việc 1 2 3 4 5 6 7
Anh/chị có thƣờng xuyên thử thực hiện những ý tƣởng
26 mới bao gồm cả rủi ro 1 2 3 4 5 6 7
VI. NĂNG LỰC TỔ CHỨC DỊCH VỤ
27 Anh/chị sẵn sàng phục vụ khách hàng 1 2 3 4 5 6 7
Anh/chị có trình độ chuyên môn thực hiện tốt yêu cầu
28 của khách hàng 1 2 3 4 5 6 7
Anh/chị có nhiều kinh nghiệm trong các dự án lớn và
29 phức tạp 1 2 3 4 5 6 7
Anh/chị tuân thủ nghiêm ngặt quy trình quản trị chất
lƣợng quốc tế: ISO 9001:2000, TL 9000, CMMI-L5,
30 ITIL… 1 2 3 4 5 6 7
Anh/chị có đủ kỹ năng về ngoại ngữ, giao tiếp, khả
31 năng làm việc nhóm để đáp ứng nhu cầu khách hàng 1 2 3 4 5 6 7
VII. DANH TIẾNG DOANH NGHIỆP
32 TMA cung cấp dịch vụ/sản phẩm có chất lƣợng cao 1 2 3 4 5 6 7
Khách hàng hài lòng với quyết định sử dụng dịch
33 vụ/giải pháp của TMA 1 2 3 4 5 6 7
34 TMA luôn thực hiện đầy đủ cam kết với khách hàng 1 2 3 4 5 6 7
Đội ngũ nhân viên TMA có tác phong làm việc chuyên
35 nghiệp 1 2 3 4 5 6 7
VIII. NĂNG LỰC QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH
Lãnh đạo TMA là ngƣời có năng lực quản trị, kiểm
36 soát và điều hành tốt 1 2 3 4 5 6 7
37 TMA có chiến lƣợc kinh doanh tốt nhƣ chú trọng vào 1 2 3 4 5 6 7
ngành gia công phần mềm, tích lũy vốn để nghiên cứu
sản phẩm mới.
TMA có chính sách nhân sự tốt nhƣ không sa thải
nhân viên, thời gian làm việc linh hoạt, bảo hiểm cho
38 nhân viên… 1 2 3 4 5 6 7
TMA có mô hình tổ chức hợp lí và khả năng áp dụng
39 phƣơng pháp quản trị hiệu quả 1 2 3 4 5 6 7
Kết quả hoạt động kinh doanh của TMA luôn tăng
40 trƣởng trong những năm qua 1 2 3 4 5 6 7
IX. NĂNG LỰC ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
TMA là một đối thủ cạnh tranh mạnh trong lĩnh vực
41 gia công phần mềm 1 2 3 4 5 6 7
TMA luôn ở vị thế sẵn sàng cạnh tranh với các công ty
42 gia công phần mềm trên thế giới và trong nƣớc. 1 2 3 4 5 6 7
Những dịch vụ của TMA cung cấp các công ty khác
43 khó làm đƣợc 1 2 3 4 5 6 7
(1) Vui lòng cho biết tên của anh/chị:
……………………………………………………………………
(2) Xin vui lòng cho biết tên dự án anh/chị đang công tác:
……………………………………………………………………
PHẦN 2: THÔNG TIN CÁ NHÂN
(3) Vị trí anh/chị đang công tác:
Quản lí cấp cao (Director)
Quản lí cấp trung (Project manager/Senior consultant)
Quản lí cấp cơ sở (Consultant)
Nhân viên (Senior engineer/Engineer)
(4) Thâm niên công tác của anh/chị ở vị trí hiện tại:
Dƣới 1 năm
Từ 1-5 năm
Từ 5-10 năm
10 năm trở lên
……………………………………………………………………
(5) Xin chân thành cảm ơn những ý kiến quý báu của anh/chị:
Phụ lục 3:
DANH SÁCH NHÂN VIÊN ĐÃ TRẢ LỜI CÂU HỎI
KHẢO SÁT HỢP LỆ
STT HỌ TÊN DỰ ÁN
1 DƢƠNG TẤN HIỆP AxS Development
2 NGUYỄN VÕ THẾ ĐIỀN AxS Development
3 TRẦN THANH LAM AxS Development
4 ĐẶNG TRẦN KIM HẠNH AxS Development
5 NGUYỄN THỊ THẢO SƢƠNG AxS Development
6 ĐỖ ANH TÚ AxS Development
7 HUỲNH LÊ TẤN TÀI AxS Modelling
8 NGÔ VIỆT KHÁNH HUY AxS Modelling
9 THÁI THỊ THU THẢO AxS Modelling
10 NGUYỄN THỊ TƢỜNG VÂN AxS Modelling
11 NGUYỄN THỊ NHƢ QUỲNH AxS Modelling
12 PHẠM MINH HÙNG AxS QA
13 NGUYỄN QUỐC ĐOÀN AxS QA
14 NGUYỄN THỊ THÁI AxS QA
15 NGUYỄN VĂN THIỆU AxS QA
16 NGUYỄN THỊ MỸ THOA AxS QA
17 HỒ BẢO ÂN AxS QA
18 MAI THỊ YẾN HOA BDU
19 PHAN THỊ PHƢƠNG THẢO BDU
20 NGUYỄN THỊ MINH THƢ CC_AAEM PV
21 PHAN THỊ PHƢƠNG OANH CC_AAEM PV
22 NGUYỄN HOÀNG NAM CC_AAEM PV
23 LÊ HỮU PHÚ CC_AAEM PV
24 NGUYỄN THỊ ÁNH TUYẾT CC_AVA
25 NGUYỄN THỊ NGỌC THÚY CC_AVA
26 LÊ MINH TRÍ CC_EMC
27 LÊ HỒNG TƢƠI CC_EMC
28 HUỲNH ĐẶNG DŨNG CC_EMC
29 NGUYỄN ĐÌNH ĐỨC NHÃ CC_ICR
30 NGUYỄN TẤN ĐẠT CC_ICR
31 THÁI PHẠM VĂN HIỆP CC_ICR
32 TRẦN QUANG SƠN CC_IQ
33 DƢƠNG ANH THI CC_POM
34 CHIẾNG MÀNH SÂM CC_POM
35 BÙI MAI ĐỨC CC_POM
36 HUỲNH THỊ HỒNG NGỌC CC-Contact Center
37 HOÀNG QUỐC HÙNG CC-Contact Center
38 LÊ VĂN HÙNG CC-Contact Center
39 LƢƠNG BẢO NGỌC CC-Contact Center
40 NGUYỄN THANH TÙNG CC-Contact Center
41 HÀ KHÁNH PHÚC CC-Contact Center
42 ĐẶNG DUY THÀNH CC-Contact Center
43 HỒ PHẠM THÁI VINH CC-Self Service
44 PHƢƠNG THỤY NGỌC TRINH CC-Self Service
45 LÊ TRẦN AN CC-Self Service
46 LÂM THỊ NGỌC NGUYÊN CC-Self Service
47 QUÁCH ĐÌNH VỸ CC-Self Service
48 NGUYỄN TRUNG DANH CC-Self Service
49 CHÂU QUỐC THẮNG GB C3
50 NGUYỄN QUỲNH ANH GB C3
51 VŨ THANH THẢO GB C3
52 BÙI THẾ CƢỜNG GB C3
53 NGUYỄN BÁ TÍN GB C3
GB Consumer & NGUYỄN PHAN QUỲNH CHI 54 Business Voice
GB Consumer & NGUYỄN TRỌNG NGHĨA 55 Business Voice
GB Consumer & TRIỆU QUANG MINH 56 Business Voice
GB Consumer & ĐẶNG LÊ QUANG 57 Business Voice
GB Consumer & NGUYỄN DUY CƢỜNG 58 Business Voice
59 TRƢƠNG ĐẮC TÀI GB Large System
60 THÁI NGUYÊN GB Large System
61 LƢƠNG CHÍ NGHIỆP GB Large System
62 NGUYỄN HOÀNG QUANG SANG GB Large System
63 CAO XUÂN TRƢỜNG GB OAM
64 LÊ THỊ THƢỜNG GB OAM
65 TRẦN PHÚ PHƢỚC GB Platform
66 NGUYỄN ĐĂNG KHOA GB RES
67 NGUYỄN THANH TƢỜNG VI GB RES
68 HUỲNH MINH ĐẠO GB SDIN/IOT
69 TRẦN VĂN NGHĨA GB SDIN/IOT
70 LÊ QUANG VŨ GB SDIN/IOT
71 NGUYỄN THỊ LAN CHI GB TLO
72 NGUYỄN THỊ THU THỦY GB TLO
73 HỒ THANH BÌNH GBST-COM
74 KIỀU PHAMY GBST-COM
75 NGUYỄN HUỲNH THANH THẢO GBST-COM
76 VÕ NGỌC TOÀN GBST-QA
77 NGUYỄN TƢỜNG VĨNH GBST-QA
78 BÙI VĂN CƢỜNG GBST-QA
79 NGUYỄN THỊ HIỀN GBST-SYN
80 TRẦN THỊ THU CÚC GBST-SYN
81 TRẦN HẢI ĐĂNG GBST-SYN
82 ĐOÀN MAI ANH THƢ NEC
83 VÕ THANH PHƢƠNG NEC
84 ĐẶNG QUÝ HÙNG NEC
85 NGUYỄN THỊ BÍCH TUYỀN NEC
86 NGUYỄN HOÀNG THI NEC
87 ĐỖ BÁ NHẬT TRƢỜNG NEC - SRT
88 NGUYỄN PHI CƢỜNG NEC - SRT
89 NGUYỄN THỊ THANH HƢƠNG NEC - SRT
90 TRẦN ĐÌNH CƢỜNG ShoreTel-IPv6
91 ĐẶNG MINH HÒA ShoreTel-IPv6
92 CAO ĐỨC ANH ShoreTel-IPv6
93 NGUYỄN PHAN KÍNH ShoreTel-IPv6
94 TRẦN LÝ NHÂN ShoreTel-Mobility
95 NGÔ ĐẶNG ANH HUY ShoreTel-Mobility
96 VÕ DUY KHÔI ShoreTel-QA
97 NGUYỄN ĐÌNH NGHĨA ShoreTel-QA
98 ĐỖ NGỌC LUYÊN ShoreTel-QA
99 NGUYỄN BÍCH VÂN ShoreTel-QA
100 TRƢƠNG THÀNH TOẠI ShoreTel-QA
101 ÂU THÀNH DANH ShoreTel-QASUS
102 ĐINH HỮU TRƢỜNG THỌ TBAS M&M
103 LƢU NHAN MINH NGHIÊM TBAS M&M
104 VƢƠNG THANH TÙNG TBAS M&M
105 VĂN CÔNG DUY TBAS M&M
106 TRẦN QUỐC NGUYÊN TBAS M&M
107 NGÔ VĂN LƢNG TBAS-OSAS
108 NGUYỄN VĂN THÊM TBAS-OSAS
109 NGUYỄN MINH CẦM TBAS-OSAS
110 LÊ HIẾU TRUNG TBAS-OSAS
111 LÊ THỊ HẢI LÝ TIS
112 LÊ TRỌNG HIẾU TIS
113 CAO PHỤNG BÍCH TIÊN TIS
114 MICHAEL LE TIS
115 HỒNG THỊNH DU TIS
116 HỒ NGỌC THÀNH TIS
117 PHAN VĂN SƠN TIS
118 MAI THƢỢNG THIÊN TIS
119 HUỲNH PHÚ SANG TIS
120 ĐỖ VĂN ĐẠT TIS
121 TRẦN QUANG THỂ TIS
122 NGUYỄN PHÚ THỊNH TIS
123 VÕ HỒNG PHÚC TIS
124 PHẠM VIẾT NHÂN TIS
125 LÊ ANH TUẤN TIS
126 NGUYỄN QUỐC THÁI TIS
127 NGUYỄN THỊ NGỌC MAI TIS
128 PHẠM ÍCH TRÍ NHÂN TIS
129 TRẦN NGỌC VIỆT TIS
130 TRẦN XUÂN NGỌC DUNG TIS
131 LÊ VIỆT AN TJC-Fuji
132 NGUYỄN THANH TÙNG TJC-Fuji
133 HÀNG LƢƠNG PHƢƠNG KHÁNH TJC-Fuji
134 BÙI VIỆT HƢNG TJC-Fuji
135 PHẠM THỊ NGỌC LAN TJC-Fuji
136 NGUYỂN MINH TUẤN TJC-Fuji
137 VÕ TRUNG LƢU TJC-Fuji
138 PHAN HÙNG VIỆT TJC-Fuji
139 HUỲNH QUỐC THÔNG TJC-Fuji
140 NGUYỄN THẾ VŨ TJC-Fuji
141 PHẠM THỊ TRÚC LOAN TJC-Fuji
142 LÊ NGUYỄN BÁ DUY TJC-Fuji
143 NGUYỄN VÕ QUỐC CƢỜNG TJC-Fuji
144 NGUYỄN VIỆT TIẾN TJC-Fuji
145 NGUYỄN VƢƠNG HOÀI PHONG TJC-Fuji
146 NGUYỄN HOÀI PHƢƠNG TJC-Fuji
147 MAI THỊ MINH TRANG TJC-Fuji
148 NGUYỄN TUẤN ANH TJC-Fuji
149 NGUYỄN NGỌC TRÂM TJC-Fuji
150 DƢƠNG MINH TRÍ TJC-Fuji
151 NGUYỄN VĂN LƢỢNG TJC-Fuji
152 BÙI KIM ÁI PHƢƠNG TJC-Fuji
153 TRẦN QUANG THẮNG TJC-Lockon
154 HÀ VĂN MINH TJC-Lockon
155 NGUYỄN BÁ HUÂN TJC-Lockon
156 TRẦN THỊ NGỌC BỀN TJC-Lockon
157 NGUYỄN DU TJC-Lockon
158 NGUYỄN THỊ THÚY HẰNG TJC-Lockon
159 NGÔ SƠN CA TJC-Lockon
160 FRANE KARSTIN TJC-Lockon
161 HỒ VIỆT NHẬT TJC-Lockon
162 DƢƠNG THANH TRIẾT TJC-Lockon
163 NGUYỄN THỊ TƢỜNG VÂN UC Conferencing
164 TRƢƠNG THANH TRÚC UC Conferencing
165 NGUYỄN MINH TRUNG UC Conferencing
166 NGUYỄN NGỌC LAN HƢƠNG UC Conferencing
167 ĐINH VĨNH LỘC UC Conferencing
168 NGUYỄN HẢI CHÂU UC Conferencing
169 PHAN MINH NHẬT UC Conferencing
170 VÕ TRƢỜNG SƠN UC Conferencing
171 PHẠM TRẦN DIỄM HẰNG UC Conferencing
172 NGUYỄN PHƢƠNG NHUNG UC Conferencing
173 LƢƠNG VÕ CÔNG KHOA UC Conferencing
174 LÊ CAO NGUYÊN UC Conferencing
175 TRẦN KHƢƠNG DUY UC Conferencing
176 TRẦN DŨNG NHÂN UC Conferencing
177 NGUYỄN HUY SÁNG UC Interop
178 ĐẶNG KHỞI TẠO UC Interop
179 LÊ THU GIANG UC Interop
180 TRẦN THANH NAM UC Interop
181 NGUYỄN THANH SAN UC Messaging
182 TRẦN HOÀNG TUẤN UC Messaging
183 HỒ ANH THƢ UC Messaging
184 LƢƠNG HÙYNH NGỌC CHƢƠNG UC Messaging
185 NGUYỄN QUANG TIẾN UC Messaging
186 NGUYỄN LÊ CHÍ THIỆN UC Messaging
187 TRẦN MINH HIỀN UC PS & ACE
188 LÊ ANH QUỐC UC PS & ACE
189 NGUYỄN THANH TÙNG UC PS & ACE
190 NGUYỄN VŨ BẢO CHÂU UC PS & ACE
191 NGUYỄN QUỐC DÂN VitalQIP Dev
192 TRẦN QUANG ĐĂNG KHOA VitalQIP Dev
193 VÕ HÙNG TUẤN VitalQIP Dev
194 PHẠM TRUNG TÍN VitalQIP Dev
195 TRẦN VĨNH NGUYÊN VitalQIP QA
VitalSuite BÀNG TỨ CƢỜNG 196 Development
VitalSuite NGUYỄN HẢI ÂU 197 Development
VitalSuite HUỲNH THÁI TRUNG 198 Development
VitalSuite TRẦN THỊ KIM VY 199 Development
VitalSuite NGUYỄN PHƢỚC HẬU 200 Development
VitalSuite PHAN CÔNG NGÂN 201 Development
VitalSuite NGUYỄN LONG THỊNH 202 Development
203 NGUYỄN THỊ THU BA TJC-Lockon
204 LÊ THUỲ DUYÊN TJC-Lockon
205 LÊ TRUNG MINH TJC-Lockon
206 DƢƠNG MINH HUY TJC-Lockon
207 LÊ THÀNH ĐẠT TJC-Lockon
208 NGUYỄN TRỌNG KHIẾT TJC-Lockon
209 HÀ VĂN THƢỜNG TJC-Lockon
210 TRƢƠNG HOÀNG LĨNH TMC-Development
211 PHẠM TUẤN SƠN TMC-Development
212 HUỲNH THỤY TƢỜNG VI TMC-Development
PHƢƠNG TMC-Development 213 NGUYỄN MAI
214 PHẠM MINH QUYẾT TMC-Development
215 TRẦN VIỆT QUỐC TMC-Development
216 TRẦN HỒNG KHANG TMC-Development
217 PHẠM THANH TOÀN TMC-Development
218 TRẦN VĂN TÁNH UC Blue Client
219 NGÔ THIỆN HỘI UC Blue Client
220 NGUYỄN THIÊN THƢ UC Blue Client
221 VÕ BÌNH UC Blue Client
222 PHẠM NGỌC HIỂN UC Blue Client
223 NGUYỄN MINH THÀO UC Blue Client
224 BÙI LONG ANH QUÂN UC CES
225 NGUYỄN HOÀNG NAM UC CES
226 NGUYỄN TRÍ TÀI UC CES
227 ĐOÀN MINH HOÀI UC Clients
KHOA 228 PHẠM NGUYỄN ĐĂNG UC Clients
229 TRẦN DUY TRƢỜNG UC Clients
Phụ lục 4:
THÔNG TIN MẪU
1. Theo vị trí công tác
Vị trí đang công tác
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
134 58,5 58,5 58,5 Valid Nhan vien
57 24,9 24,9 83,4 Quan li co so
Quan li cap 31 13,5 13,5 96,9 trung
Quan li cap 7 3,1 3,1 100,0 cao
229 100,0 100,0 Total
2. Theo số năm kinh nghiệm
Năm kinh nghiệm
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
54 23,6 23,6 23,6 Valid Duoi 1 nam
Tu 1 den 5 102 44,5 44,5 68,1 nam
Tu 5 den 10 47 20,5 20,5 88,6 nam
Tu 10 nam 26 11,4 11,4 100,0
Total 229 100,0 100,0
3. Theo dự án
Tên dự án
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid AxS 7,9 7,9 7,9 18
BDU ,4 8,3 ,4 3
CC 12,7 21,0 12,7 29
GB 10,5 31,4 10,5 24
GBST 3,9 35,4 3,9 9
NEC 3,5 38,9 3,5 8
ShoreTel 5,2 44,1 5,2 12
TBAS 3,9 48,0 3,9 9
TIS 8,7 56,8 8,7 20
TJC-Fuji 9,6 66,4 9,6 22
TJC-Lockon 4,4 70,7 4,4 10
TMC 2,2 72,9 2,2 5
TMR 4,4 77,3 4,4 10
UC 17,5 94,8 17,5 38
VitalQIP 2,2 96,9 2,2 5
VitalSuite 3,1 100,0 3,1 7
Total 229 100,0 100,0
Tên nhóm
Valid Cumulative
Frequency Percent Percent Percent
Valid AxS Development 6 2,6 2,6 2,6
AxS Modelling 5 2,2 2,2 4,8
AxS QA 7 3,1 3,1 7,9
BDU 3 ,4 ,4 8,3
CC-Contact Center 7 3,1 3,1 11,4
CC-Self Service 6 2,6 2,6 14,0
CC_AAEM PV 4 1,7 1,7 15,7
CC_AVA 2 ,9 ,9 16,6
CC_EMC 3 1,3 1,3 17,9
CC_ICR 3 1,3 1,3 19,2
CC_IQ 1 ,4 ,4 19,7
CC_POM 3 1,3 1,3 21,0
GB C3 5 2,2 2,2 23,1
GB Consumer & 5 2,2 2,2 25,3 Business Voice
GB Large System 4 1,7 1,7 27,1
GB OAM 2 ,9 ,9 27,9
GB Platform 1 ,4 ,4 28,4
GB RES 2 ,9 ,9 29,3
GB SDIN/IOT 3 1,3 1,3 30,6
GB TLO 2 ,9 ,9 31,4
GBST-COM 3 1,3 1,3 32,8
GBST-QA 3 1,3 1,3 34,1
GBST-SYN 3 1,3 1,3 35,4
NEC - SRT 3 1,3 1,3 36,7
NEC 5 2,2 2,2 38,9
ShoreTel-IPv6 4 1,7 1,7 40,6
ShoreTel-Mobility 2 ,9 ,9 41,5
ShoreTel-QA 5 2,2 2,2 43,7
ShoreTel-QASUS 1 ,4 ,4 44,1
TBAS-OSAS 4 1,7 1,7 45,9
TBAS M&M 5 2,2 2,2 48,0
TIS 20 8,7 8,7 56,8
TJC-Fuji 22 9,6 9,6 66,4
TJC-Lockon 10 4,4 4,4 70,7
TMC-Development 5 2,2 2,2 72,9
TMR 3 1,3 1,3 74,2
TMS-Tech 7 3,1 3,1 77,3
UC Blue Client 6 2,6 2,6 79,9
UC CES 3 1,3 1,3 81,2
UC Clients 3 1,3 1,3 82,5
6,1 6,1 88,6 UC Conferencing 12
UC Interop 4 1,7 1,7 90,4
UC Messaging 6 2,6 2,6 93,0
UC PS & ACE 4 1,7 1,7 94,8
VitalQIP Dev 4 1,7 1,7 96,5
VitalQIP QA 1 ,4 ,4 96,9
VitalSuite 7 3,1 3,1 100,0 Development
Total 229 100,0 100,0
Phụ lục 5:
ĐÁNH GIÁ ĐỘ TIN CẬY THEO CRONBACH’S ALPHA
1. Nhân tố đáp ứng thị trƣờng
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
,903 9
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Alpha if Item
Deleted Item Deleted Correlation Deleted
MR1 39,62 89,700 ,485 ,907
MR2 39,06 86,957 ,723 ,889
MR3 38,98 88,864 ,680 ,893
MR4 39,67 88,205 ,627 ,896
MR5 39,84 81,101 ,749 ,887
MR6 40,33 85,493 ,656 ,894
MR7 39,84 83,756 ,687 ,892
MR8 39,75 86,699 ,728 ,889
MR9 39,77 84,325 ,787 ,884
2. Nhân tố chất lƣợng mối quan hệ
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
,870 4
Item-Total Statistics
Scale Cronbach's
Scale Mean Variance if Corrected Alpha if
if Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
16,65 8,756 ,618 ,874 RQ1
16,76 7,859 ,815 ,799 RQ2
17,14 7,861 ,710 ,840 RQ3
16,83 7,715 ,760 ,819 RQ4
3. Nhân tố định hƣớng học hỏi
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
,886 5
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Alpha if
Deleted Item Correlation Item
Deleted Deleted
LO1 19,44 14,659 ,727 ,861
LO2 19,70 14,297 ,802 ,842
LO3 20,10 15,626 ,695 ,867
LO4 20,07 15,881 ,708 ,865
LO5 19,94 15,803 ,691 ,868
4. Nhân tố định hƣớng kinh doanh
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
,883 5
Item-Total Statistics
Scale Cronbach's
Scale Mean Variance if Corrected Alpha if
if Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
20,15 10,434 ,727 ,855 BO1
19,86 10,059 ,765 ,846 BO2
19,98 10,447 ,690 ,864 BO3
20,22 10,376 ,708 ,860 BO4
20,01 10,495 ,699 ,862 BO5
5. Nhân tố năng lực sáng tạo
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
,847 3
Item-Total Statistics
Scale Cronbach's
Scale Mean Variance if Corrected Alpha if
if Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
8,57 2,991 ,688 ,817 IC1
8,39 3,397 ,734 ,779 IC2
8,37 2,935 ,736 ,766 IC3
6. Nhân tố năng lực tổ chức dịch vụ
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
,900 5
Item-Total Statistics
Scale Mean Scale Corrected Cronbach's
if Item Variance if Item-Total Alpha if
Deleted Item Correlation Item
Deleted Deleted
SC1 20,67 13,204 ,677 ,893
SC2 21,04 12,174 ,835 ,859
SC3 21,23 12,389 ,757 ,876
SC4 20,89 11,566 ,829 ,860
SC5 21,09 13,724 ,662 ,896
7. Nhân tố danh tiếng doanh nghiệp
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
,839 5
Item-Total Statistics
Scale Cronbach's
Scale Mean Variance if Corrected Alpha if
if Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
21,57 6,395 ,694 ,791 BF1
21,52 6,610 ,661 ,801 BF2
21,11 6,089 ,776 ,766 BF3
21,71 6,803 ,633 ,808 BF4
21,44 7,730 ,449 ,853 BF5
8. Nhân tố quản trị điều hành
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
,694 5
Item-Total Statistics
Scale Cronbach's
Scale Mean Variance if Corrected Alpha if
if Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
21,15 4,460 ,412 ,660 MC1
21,24 4,725 ,427 ,655 MC2
20,97 3,964 ,619 ,570 MC3
20,75 3,916 ,587 ,581 MC4
20,86 4,630 ,256 ,736 MC5
9. Nhân tố năng lực cạnh tranh
Reliability Statistics
Cronbach's N of
Alpha Items
,706 3
Item-Total Statistics
Scale Cronbach's
Scale Mean Variance if Corrected Alpha if
if Item Item Item-Total Item
Deleted Deleted Correlation Deleted
10,48 2,347 ,498 ,646 DC1
10,70 2,236 ,567 ,560 DC2
10,87 2,299 ,505 ,638 DC3
Phụ lục 6:
PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
1. Phân tích nhân tố cho các biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of ,792 Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 7433,88
Sphericity Square 6
666 df
,000 Sig.
Extraction Sums of Squared
Rotation Sums of Squared
Initial Eigenvalues
Loadings
Loadings
% of
Cumulative
% of
Cumulative
% of
Cumulative
Component
Total
Variance
%
Total
Variance
%
Total
Variance
%
1
11,994
32,415
32,415 11,994
32,415
32,415
5,082
13,734
13,734
2
11,016
43,432
4,076
11,016
43,432
4,929
13,323
4,076
27,057
3
2,507
6,775
50,207
2,507
6,775
50,207
4,352
11,761
38,818
4
2,301
6,220
56,427
2,301
6,220
56,427
3,846
10,394
49,212
5
2,166
5,854
62,281
2,166
5,854
62,281
2,677
7,236
56,448
6
1,798
4,860
67,141
1,798
4,860
67,141
2,323
6,278
62,726
7
1,260
3,405
70,546
1,260
3,405
70,546
2,293
6,197
68,922
8
1,126
3,044
73,590
1,126
3,044
73,590
1,727
4,668
73,590
9
,919
2,483
76,073
10
,840
2,270
78,343
11
,783
2,116
80,459
12
,715
1,933
82,393
13
,657
1,777
84,170
Total Variance Explained
,633
1,710
85,879
14
,534
1,444
87,324
15
,469
1,268
88,592
16
,450
1,215
89,807
17
,421
1,139
90,946
18
,412
1,112
92,058
19
,344
,929
92,987
20
,305
,825
93,812
21
,291
,786
94,598
22
,276
,747
95,345
23
,224
,606
95,951
24
,224
,604
96,556
25
,196
,530
97,085
26
,170
,458
97,543
27
,154
,416
97,959
28
,138
,374
98,333
29
,130
,350
98,683
30
,113
,307
98,990
31
,091
,246
99,236
32
,078
,210
99,445
33
,075
,202
99,647
34
,056
,151
99,799
35
,046
,123
99,922
36
,029
,078
100,000
37
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotated Component Matrix(a)
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
,840 MR5
,837 MR7
,823 MR9
,795 MR6
,738 MR2
,690 MR8
,682 MR3
MR4 ,594
,842 LO2
,802 LO3
,781 LO1
,705 LO4
,614 LO5
,826 SC4
,734 SC2
,726 SC1
,709 SC5
,688 SC3
,776 BO5
,760 BO3
,722 BO2
,698 BO4
,676 BO1
,819 IC3
,767 IC2
,761 IC1
,808 MC3
,755 MC4
,723 MC1
,675 MC2
,616 BF2
,508 ,585 BF3
,511 ,527 BF1
,505 BF4
,524 ,646 RQ4
,569 RQ3
,539 RQ2
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a Rotation converged in 13 iterations.
2. Phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of ,667 Sampling Adequacy.
Bartlett's Test of Approx. Chi- 124,898 Sphericity Square
df 3
Sig. ,000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Componen % of Cumulative % of Cumulative
t Total Variance % Total Variance %
1 1,891 63,019 63,019 1,891 63,019 63,019
2 ,611 20,381 83,400
3 ,498 16,600 100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrix(a)
Compon
ent
1
,825 DC2
,780 DC3
,775 DC1
Extraction Method: Principal Component Analysis.
a 1 components extracted.
Phụ lục 7:
MA TRẬN HỆ SỐ TƢƠNG QUAN GIỮA CÁC NHÂN TỐ
Correlations
X1
X2
X3
X4
X5
X6
X7
X8
Y
X1 Pearson
1
,000
,000
,000
,000
,000
,000
,000
,195(**)
Correlation
Sig. (2-
1,000
1,000
1,000
1,000 1,000
1,000
1,000
,003
tailed)
N
229
229
229
229
229
229
229
229
229
X2 Pearson
,000
1
,000
,000
,000
,000
,000
,000
,460(**)
Correlation
Sig. (2-
1,000
1,000
1,000
1,000 1,000
1,000
1,000
,000
tailed)
N
229
229
229
229
229
229
229
229
229
X3 Pearson
,000
,000
1
,000
,000
,000
,000
,000
,359(**)
Correlation
Sig. (2-
1,000
1,000
1,000
1,000 1,000
1,000
1,000
,000
tailed)
N
229
229
229
229
229
229
229
229
229
X4 Pearson
,000
,000
,000
1
,000
,000
,000
,000
,306(**)
Correlation
Sig. (2-
1,000
1,000
1,000
1,000 1,000
1,000
1,000
,000
tailed)
N
229
229
229
229
229
229
229
229
229
X5 Pearson
,000
,000
,000
,000
1
,000
,000
,000
,212(**)
Correlation
Sig. (2-
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
,001
tailed)
N
229
229
229
229
229
229
229
229
229
X6 Pearson
,000
,000
,000
,000
,000
1
,000
,000
,008
Correlation
Sig. (2-
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000
,905
tailed)
N
229
229
229
229
229
229
229
229
229
X7 Pearson
,000
,000
,000
,000
,000
,000
1
,000
,296(**)
Correlation
Sig. (2-
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000 1,000
1,000
,000
tailed)
N
229
229
229
229
229
229
229
229
229
X8 Pearson
,000
,000
,000
,000
,000
,000
,000
1
,169(*)
Correlation
Sig. (2-
1,000
1,000
1,000
1,000
1,000 1,000
1,000
,010
tailed)
N
229
229
229
229
229
229
229
229
229
Pearson
Y
,195(**)
,460(**)
,359(**)
,306(**)
,212(**)
,008
,296(**)
,169(*)
1
Correlation
Sig. (2-
,003
,000
,000
,000
,001
,905
,000
,010
tailed)
N
229
229
229
229
229
229
229
229
229
** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed).
* Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed).
Phụ lục 8:
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY BỘI
Variables Entered/Removed(b)
Mode Variables Variables
Entered Removed Method l
1 X8, X7,
X6, X5, . Enter X4, X3,
X2, X1(a)
2 Backward
(criterion:
. X6 Probability of F-
to-remove >=
,100).
a All requested variables entered.
b Dependent Variable: Y
Model Summary(c)
Std. Error
Adjusted of the Durbin- Mode
R R Square R Square Estimate Watson l
,796(a) ,633 ,620 ,61633865 1
,796(b) ,633 ,622 ,61499576 2,017 2
a Predictors: (Constant), X8, X7, X6, X5, X4, X3, X2, X1
b Predictors: (Constant), X8, X7, X5, X4, X3, X2, X1
c Dependent Variable: Y
ANOVA(c)
Mean Mode Sum of
l Square Squares df F Sig.
1 8 Regression 144,428 18,053 47,525 ,000(a)
,380 220 Residual 83,572
228 Total 228,000
2 7 Regression 144,413 20,630 54,546 ,000(b)
,378 221 Residual 83,587
228 Total 228,000
a Predictors: (Constant), X8, X7, X6, X5, X4, X3, X2, X1
b Predictors: (Constant), X8, X7, X5, X4, X3, X2, X1
c Dependent Variable: Y
Mode
Unstandardized
Standardized
Collinearity
l
Coefficients
Coefficients
Sig.
Statistics
t
Std.
B
Error
Beta
Tolerance
VIF
1
(Constant
4,83E-016
,041
,000
1,000
)
X1
,195
,041
,195
4,781
,000
1,000
1,000
X2
,460
,041
,460
11,276
,000
1,000
1,000
X3
,359
,041
,359
8,802
,000
1,000
1,000
X4
,306
,041
,306
7,488
,000
1,000
1,000
X5
,212
,041
,212
5,193
,000
1,000
1,000
X6
,008
,041
,008
,195
,846
1,000
1,000
X7
,296
,041
,296
7,243
,000
1,000
1,000
X8
,169
,041
,169
4,146
,000
1,000
1,000
2
(Constant
4,84E-016
,041
,000
1,000
)
X1
,195
,041
,195
4,791
,000
1,000
1,000
Coefficients(a)
,460
,041
,460
11,301
,000
1,000
1,000
X2
,359
,041
,359
8,821
,000
1,000
1,000
X3
,306
,041
,306
7,504
,000
1,000
1,000
X4
,212
,041
,212
5,204
,000
1,000
1,000
X5
,296
,041
,296
7,259
,000
1,000
1,000
X7
,169
,041
,169
4,155
,000
1,000
1,000
X8
a Dependent Variable: Y
Model Dimension
Variance Proportions
Conditio
Eigenvalue
n Index
(Consta
nt)
X1 X2 X3 X4 X5 X6 X7 X8
1,000
1,000
,00
,04
,87
,02
,00
,00
,00
,07
,00
1
1
1,000
1,000
,09
,25
,00
,02
,27
,30
,06
,00
,00
2
1,000
1,000
,83
,00
,00
,00
,01
,05
,11
,00
,00
3
1,000
1,000
,00
,00
,00
,00
,00
,00
,00 1,00
,00
4
1,000
1,000
,00
,13
,03
,82
,01
,00
,00
,02
,00
5
1,000
1,000
,00
,34
,01
,10
,53
,00
,02
,00
,00
6
1,000
1,000
,00
,00
,08
,01
,00
,00
,00
,91
,00
7
1,000
1,000
,00
,08
,01
,01
,13
,63
,14
,00
,00
8
1,000
1,000
,08
,16
,00
,02
,05
,01
,67
,00
,00
9
1,000
1,000
,38
,08
,00
,01
,05
,00
,48
,00
1
2
1,000
1,000
,00
,00
,00
,00
,00
,00
,00 1,00
2
1,000
1,000
,00
,37
,01
,04
,37
,20
,00
,00
3
1,000
1,000
,00
,39
,06
,03
,03
,36
,13
,00
4
1,000
1,000
,61
,03
,00
,00
,02
,01
,33
,00
5
1,000
1,000
,01
,04
,00
,27
,24
,40
,05
,00
6
1,000
1,000
,00
,09
,42
,31
,16
,00
,01
,00
7
1,000
1,000
,00
,00
,50
,33
,13
,03
,00
,00
8
Collinearity Diagnostics(a)
a Dependent Variable: Y
Excluded Variables(b)
Partial Mode
l Beta In Sig. Correlation Collinearity Statistics t
Tolerance
2 X6 ,008(a) ,195 ,846 ,013 1,000
a Predictors in the Model: (Constant), X8, X7, X5, X4, X3, X2, X1
b Dependent Variable: Y
Residuals Statistics(a)
Std.
Minimum Maximum Mean Deviation N
Predicted Value -2,4458940 1,8852586 ,0000000 ,79585943 229
Residual -1,95760322 1,84978569 ,00000000 ,60548144 229
Std. Predicted -3,073 2,369 ,000 1,000 229 Value
Std. Residual -3,183 3,008 ,000 ,985 229
a Dependent Variable: Y
Phụ lục 9:
ĐÁNH GIÁ CỦA NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI TỪNG NHÂN TỐ
Descriptive Statistics
Minimu Maximu Std.
N m m Sum Mean Deviation
1,00 6,75 1134,25 4,9531 1,18388 229 X1
2,60 7,00 1136,40 4,9624 ,96272 229 X2
3,60 7,00 1201,40 5,2463 ,87687 229 X3
3,00 7,00 1147,60 5,0114 ,79320 229 X4
2,00 6,00 966,67 4,2213 ,84958 229 X5
4,00 7,00 1227,50 5,3603 ,69507 229 X7
2,33 7,00 1270,67 5,5488 ,98635 229 X8
3,33 7,00 1223,33 5,3421 ,70705 229 Y
Valid N 229 (listwise)
Phụ lục 10:
KIỂM ĐỊNH MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỔ
CỦA CÁC NHÓM NHÂN VIÊN THEO
KINH NGHIỆM LÀM VIỆC
1. Mean X1
Descriptives
MeanX1
95% Confidence
Interval for
Mean
Std. Std. Lower Upper
N Mean Deviation Error Bound Bound Minimum Maximum
Duoi 1 57 4,4737 1,34423 ,17805 4,1170 4,8304 1,00 6,71 nam
Tu 1 den 5 100 4,8300 1,14856 ,11486 4,6021 5,0579 1,00 6,71 nam
Tu 5 den 46 5,4534 ,77390 ,11410 5,2236 5,6832 3,71 6,71 10 nam
Tu 10 nam 26 5,8297 ,50308 ,09866 5,6265 6,0329 4,43 6,57
Total 229 4,9800 1,16794 ,07718 4,8280 5,1321 1,00 6,71
Test of Homogeneity of Variances
MeanX1
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
8,779 3 225 ,000
ANOVA
MeanX1
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
Between 45,942 3 15,314 12,999 ,000 Groups
Within Groups 265,068 225 1,178
Total 311,011 228
Multiple Comparisons
Dependent Variable: MeanX1
Mean Difference
(I) E2
(J) E2
(I-J)
Std. Error
Sig.
95% Confidence Interval
Lower Bound Upper Bound
-,9248
,2121
Duoi 1 nam
Tu 1 den 5 nam
-,35632
,21188
,453
-1,5483
-,4111
Tu 5 den 10 nam
-,97973(*)
,21147
,000
-1,9053
-,8067
Tu 10 nam
-1,35599(*)
,20356
,000
Tu 1 den 5
Duoi 1 nam
,35632
,21188
,453
-,2121
,9248
nam
Tu 5 den 10 nam
-,62342(*)
,16190
-1,0563
-,1906
,001
Tu 10 nam
-,99967(*)
,15141
-1,4065
-,5928
,000
Tu 5 den 10
Duoi 1 nam
,97973(*)
,21147
,000
,4111
1,5483
nam
Tu 1 den 5 nam
,62342(*)
,16190
,1906
1,0563
,001
Tu 10 nam
-,37625
,15085
-,7849
,0324
,087
Tu 10 nam
Duoi 1 nam
1,35599(*)
,20356
,8067
1,9053
,000
Tu 1 den 5 nam
,99967(*)
,15141
,5928
1,4065
,000
Tu 5 den 10 nam
,37625
,15085
-,0324
,7849
,087
Tamhane
* The mean difference is significant at the .05 level.
2. Mean X2
Descriptives
95% Confidence
Interval for Mean
Std.
Std.
Lower
Upper
N
Mean
Deviation
Error
Bound
Bound
Minimum Maximum
Duoi 1 nam
57 4,6316
,87406
,11577
4,3997
4,8635
2,60
7,00
Tu 1 den 5
100 4,7000
,86527
,08653
4,5283
4,8717
2,60
6,60
nam
Tu 5 den 10
46 5,2391
,79958
,11789
5,0017
5,4766
3,60
7,00
nam
Tu 10 nam
26 6,2077
,58918
,11555
5,9697
6,4457
5,00
7,00
Total
229 4,9624
,96272
,06362
4,8371
5,0878
2,60
7,00
MeanX2
Test of Homogeneity of Variances
MeanX2
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
1,214 3 225 ,306
ANOVA
MeanX2
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
Between 56,966 3 18,989 27,680 ,000 Groups
Within Groups 154,351 225 ,686
Total 211,317 228
3. Mean X3
Descriptives
95% Confidence
Interval for Mean
Std.
Std.
Lower
Upper
N
Mean
Deviation
Error
Bound
Bound
Minimum Maximum
Duoi 1 nam
57 4,8877
,79374
,10513
4,6771
5,0983
3,60
6,20
Tu 1 den 5
100 5,0160
,79477
,07948
4,8583
5,1737
3,60
7,00
nam
Tu 5 den 10
46 5,6435
,71294
,10512
5,4318
5,8552
4,20
7,00
nam
Tu 10 nam
26 6,2154
,64230
,12597
5,9560
6,4748
4,80
7,00
Total
229 5,2463
,87687
,05795
5,1321
5,3605
3,60
7,00
MeanX3
Test of Homogeneity of Variances
MeanX3
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
1,438 3 225 ,232
ANOVA
MeanX3
Sum of Mean
Squares df F Sig. Square
Between 44,307 3 14,769 25,366 ,000 Groups
Within Groups 131,003 225 ,582
Total 175,309 228
4. Mean X4
Descriptives
MeanX4
95% Confidence
Interval for Mean
Std.
Std.
Lower
Upper
N
Mean
Deviation
Error
Bound
Bound
Minimum Maximum
Duoi 1 nam
57 4,6316
,71493
,09470
4,4419
4,8213
3,00
6,20
Tu 1 den 5
100 4,8560
,78113
,07811
4,7010
5,0110
3,00
7,00
nam
Tu 5 den 10
46 5,4000
,55136
,08129
5,2363
5,5637
4,40
6,80
nam
Tu 10 nam
26 5,7538
,59413
,11652
5,5139
5,9938
4,60
6,80
Total
229 5,0114
,79320
,05242
4,9081
5,1146
3,00
7,00
Test of Homogeneity of Variances
MeanX4
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
2,328 3 225 ,075
ANOVA
MeanX4
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
Between 31,916 3 10,639 21,462 ,000 Groups
Within Groups 111,534 225 ,496
Total 143,450 228
5. Mean X5
Descriptives
95% Confidence
Interval for Mean
Std.
Std.
Lower
Upper
N
Mean
Deviation
Error
Bound
Bound
Minimum Maximum
Duoi 1 nam
57 3,9649
,86530
,11461
3,7353
4,1945
2,00
5,67
Tu 1 den 5
100 4,0367
,80945
,08094
3,8761
4,1973
2,00
6,00
nam
Tu 5 den 10
46 4,6667
,68853
,10152
4,4622
4,8711
3,33
6,00
nam
Tu 10 nam
26 4,7051
,75027
,14714
4,4021
5,0082
3,33
6,00
Total
229 4,2213
,84958
,05614
4,1106
4,3319
2,00
6,00
MeanX5
Test of Homogeneity of Variances
MeanX5
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
,436 3 225 ,727
ANOVA
MeanX5
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
Between 22,366 3 7,455 11,796 ,000 Groups
Within Groups 142,201 225 ,632
Total 164,568 228
6. Mean X6
Descriptives
MeanX6
95% Confidence
Interval for
Mean
Std. Std. Lower Upper
N Mean Deviation Error Bound Bound Minimum Maximum
Duoi 1 57 5,1535 ,62990 ,08343 4,9864 5,3206 4,00 6,50 nam
Tu 1 den 5 100 5,1725 ,63534 ,06353 5,0464 5,2986 4,00 6,50 nam
Tu 5 den 46 5,5652 ,63778 ,09404 5,3758 5,7546 4,25 6,75 10 nam
Tu 10 nam 26 6,1731 ,42877 ,08409 5,9999 6,3463 5,00 7,00
Total 229 5,3603 ,69507 ,04593 5,2698 5,4508 4,00 7,00
Test of Homogeneity of Variances
MeanX6
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
1,942 3 225 ,124
ANOVA
MeanX6
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
Between 25,072 3 8,357 22,101 ,000 Groups
Within Groups 85,082 225 ,378
Total 110,153 228
7. Mean X7
Descriptives
MeanX7
95% Confidence
Interval for
Mean
Std. Std. Lower Upper
N Mean Deviation Error Bound Bound Minimum Maximum
Duoi 1 57 5,2456 1,13131 ,14985 4,9454 5,5458 2,33 6,67 nam
Tu 1 den 5 100 5,3200 ,97892 ,09789 5,1258 5,5142 2,33 7,00 nam
Tu 5 den 46 5,9493 ,52572 ,07751 5,7932 6,1054 5,00 6,67 10 nam
Tu 10 nam 26 6,3846 ,52232 ,10244 6,1736 6,5956 5,00 7,00
Total 229 5,5488 ,98635 ,06518 5,4203 5,6772 2,33 7,00
Test of Homogeneity of Variances
MeanX7
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
9,173 3 225 ,000
ANOVA
MeanX7
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
Between 36,015 3 12,005 14,538 ,000 Groups
Within Groups 185,801 225 ,826
Total 221,817 228
Multiple Comparisons
Dependent Variable: MeanX7
Tamhane
Mean Std. 95% Confidence
(I) E2 (J) E2 Difference (I-J) Error Sig. Interval
Upper
Lower Bound
Bound
Duoi 1 nam Tu 1 den 5 -,07439 ,17899 ,999 -,5545 ,4057 nam
Tu 5 den 10 -,70366(*) ,16871 ,000 -1,1584 -,2489 nam
Tu 10 nam -1,13900(*) ,18151 ,000 -1,6285 -,6495
Tu 1 den 5 Duoi 1 nam ,07439 ,17899 ,999 -,4057 ,5545 nam
Tu 5 den 10 -,62928(*) ,12486 ,000 -,9625 -,2961 nam
Tu 10 nam -1,06462(*) ,14169 ,000 -1,4474 -,6818
Tu 5 den 10 Duoi 1 nam ,70366(*) ,16871 ,000 ,2489 1,1584 nam
Tu 1 den 5 ,62928(*) ,12486 ,000 ,2961 ,9625 nam
Tu 10 nam -,43534(*) ,12846 ,008 -,7866 -,0841
Tu 10 nam Duoi 1 nam 1,13900(*) ,18151 ,000 ,6495 1,6285
Tu 1 den 5 1,06462(*) ,14169 ,000 ,6818 1,4474 nam
Tu 5 den 10 ,43534(*) ,12846 ,008 ,0841 ,7866 nam
* The mean difference is significant at the .05 level.
8. Mean Y
Descriptives
MeanY
95% Confidence
Std. Std. Interval for
N Mean Deviation Error Mean Minimum Maximum
Lower Upper
Bound Bound
Duoi 1 57 4,9649 ,66274 ,08778 4,7891 5,1408 3,67 6,67 nam
Tu 1 den 5 100 5,1867 ,64670 ,06467 5,0583 5,3150 3,33 7,00 nam
Tu 5 den 46 5,7246 ,49344 ,07275 5,5781 5,8712 4,67 7,00 10 nam
Tu 10 nam 26 6,0897 ,45760 ,08974 5,9049 6,2746 5,00 7,00
Total 229 5,3421 ,70705 ,04672 5,2500 5,4341 3,33 7,00
Test of Homogeneity of Variances
MeanY
Levene
Statistic df1 df2 Sig.
2,317 3 225 ,076
ANOVA
MeanY
Sum of Mean
Squares df Square F Sig.
Between 31,790 3 10,597 29,008 ,000 Groups
Within Groups 82,193 225 ,365
Total 113,983 228