intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài tiến hành nghiên cứu nhằm mục đích làm rõ thực trạng rủi ro tín dụng tại BIDV trong giai đoạn vừa qua, qua đó đề xuất các giải pháp thực tiễn nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV trong quá trình hoạt động, góp phần vào sự phát triển bền vững của Ngân hàng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN THỊ NGUYÊN HẠNH GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM NGUYỄN THỊ NGUYÊN HẠNH GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN THANH PHONG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Số liệu nêu trong luận văn đƣợc thu thập từ nguồn thực tế, đƣợc công bố trên các báo cáo của các cơ quan nhà nƣớc; đƣợc đăng tải trên các tạp chí, báo chí, các website hợp pháp. Những thông tin và nội dung nêu trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. TP. Hồ Chí Minh, ngày …. tháng …. năm 2014 Học viên thực hiện Nguyễn Thị Nguyên Hạnh
  4. MỤC LỤC ---o0o--- Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng Danh mục biểu đồ LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1 1. Sự cần thiết của đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ............................................................................................... 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: .......................................................................... 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: ........................................................................................ 2 5. Kết cấu của đề tài ..................................................................................................... 2 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..................................... 3 1.1 Rủi ro tín dụng ................................................................................................... 3 1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng .............................................................................. 3 1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng ................................................................................ 4 1.1.3 Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ........................................................ 5 1.1.4 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng ...................................................................... 8 1.1.5 Các mô hình lƣợng hóa rủi ro tín dụng ....................................................... 10 1.1.6 Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng: ....................................................... 122 1.2 Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại .......................................... 14 1.2.1 Khái niệm hạn chế rủi ro tín dụng............................................................... 14 1.2.2 Nguyên tắc hạn chế rủi ro tín dụng ............................................................. 14 1.2.3 Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại ................. 1414 1.3 Kinh nghiệm hạn chế rủi ro tín dụng của các ngân hàng thƣơng mại ............. 19
  5. 1.3.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng Dresdner (CHLB Đức) ................................. 16 1.3.2 Kinh nghiệm của ngân hàng HSBC Việt Nam ........................................... 17 1.3.3 Bài học cho Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ................. 18 Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................................ 20 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ................................................................... 21 2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ................... 21 2.1.1 Giới thiệu chung .......................................................................................... 22 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam ..................................................................................................................... 22 2.2 Hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam .. ......................................................................................................................... 24 2.2.1 Chính sách cấp tín dụng tại BIDV .............................................................. 24 2.2.2 Kết quả hoạt động cấp tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam .............................................................................................................. 27 2.3 Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển Việt Nam ......................................................................................................................... 33 2.3.1 Đánh giá rủi ro tín dụng tại ngân hàng đầu tƣ và phát triển Việt Nam ....... 33 2.3.2 Các nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ................................................. 36 2.4 Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam .................................................................................................................. 45 2.4.1 Tuân thủ chính sách tín dụng và quy trình cấp tín dụng: ............................ 45 2.4.2 Phân cấp phê duyệt tín dụng: ...................................................................... 46 2.4.3 Áp dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ ............................................... 46 2.4.4 Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng: ............................................................. 50 2.4.5 Thực hiện đầy đủ các quy định về bảo đảm tín dụng: ................................ 50 2.5 Kết quả đạt đƣợc và hạn chế trong viện hạn chế rủi ro tín dụng: ...................... 52 2.5.1 Kết quả đạt đƣợc trong viện hạn chế rủi ro tín dụng………………….52
  6. 2.5.2 Một số hạn chế trong việc hạn chế rủi ro tín dụng …………..…………55 2.5.3 Nguyên nhân của một số hạn chế nêu trên trong công tác hạn chế rủi ro tín dụng………………...…………………..………………….………………56 Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................................ 57 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ....................................................... 58 3.1 Định hƣớng hoạt động tín dụng của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam đến năm 2020 .......................................................................................... 58 3.1.1 Định hƣớng chiến lƣợc của của ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đến năm 2020 ..................................................... 58 3.1.2 Các vấn đề trọng tâm trong công tác tín dụng: ........................................... 58 3.2 Các nhóm giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam .................................................................................................. 60 3.2.1 Nhóm giải pháp góp phần nhận diện rủi ro tín dụng .................................. 60 3.2.2 Giải pháp về quản trị điều hành, chính sách với khách hàng: .................... 63 3.2.3 Nhóm giải pháp góp phần hạn chế tổn thất rủi ro tín dụng......................... 66 3.2.4 Nhóm giải pháp khác .................................................................................. 68 3.3 Một số kiến nghị góp phần hạn chế rủi ro tín dụng......................................... 70 3.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nƣớc ..................................................... 70 3.3.2 Kiến nghị đối với Hiệp hội ngân hàng ........................................................ 72 Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................................ 72 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 74 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ---o0o--- ABB : Ngân hàng TMCP An Bình ACB : Ngân hàng TMCP Á Châu BIDV, BID : Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam CTG : Ngân hàng TMCP Công thƣơng Việt Nam EIB : Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam KHCN : Khách hàng cá nhân HDB : Ngân hàng TMCP Phát triển nhà TP.HCM MBB : Ngân hàng TMCP Quân Đội MTB : Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam NVB : Ngân hàng TMCP Nam Việt NHTM : Ngân hàng thƣơng mại NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam RRTD : Rủi ro tín dụng SME : doanh nghiệp vừa và nhỏ SHB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội STB : Ngân hàng TMCP Sài Gòn thƣơng tín TCB : Ngân hàng TMCP Kỹ Thƣơng Việt Nam TCTD : Tổ chức tín dụng TSBĐ : Tài sản bảo đảm. QLRR : Quản lý rủi ro. VAR : Value at Risk VPB : Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng
  8. DANH MỤC BẢNG ---o0o--- Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV giai đoạn 2010 – 2013 .............. 22 Bảng 2.2: Hoạt động cấp tín dụng của BIDV giai đoạn 2010 – 2013 ..................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.3: Phân tích dƣ nợ theo dƣ nợ theo đối tƣợng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp giai đoạn 2010 – 2013 ............................ Error! Bookmark not defined. Bảng 2.4: Phân tích dƣ nợ theo dƣ nợ theo ngành nghề kinh tế giai đoạn 2010 – 2013 ...................................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.5: Phân tích chất lƣợng tín dụng giai đoạn 2010 – 2013 ................................. 34 DANH MỤC BIỂU ĐỒ ---o0o--- Biểu đồ 2.1: Nợ xấu tại các ngân hàng Việt Nam ........................................................ 35 Biểu đồ 2.3: Quy mô dự phòng rủi ro tín dụng của BIDV .......................................... 54
  9. 1 LỜI MỞ ĐẦU ---o0o--- 1. Sự cần thiết của đề tài Cấp tín dụng là hoạt động kinh doanh cốt lõi mang lại nguồn thu nhập chính đối với một NHTM. Tại Việt Nam, từ những năm 2006, hệ thống NHTM đã có sự phát triển nhanh chóng cả về quy mô tài sản, cũng nhƣ quy mô thu nhập. Tuy nhiên, kể từ năm 2008, khi khủng hoảng tài chính toàn cầu bắt đầu bùng nổ tại Mỹ, sau đó lan rộng ra nhiều khu vực trên thế giới với sự kiện hàng loạt các định chế tài chính lớn trên thế giới nhƣ Lehman Brother, … . Trong bối cảnh đó, nền kinh tế Việt Nam cũng rơi vào tình trạng khó khăn kéo dài do quá trình tăng trƣởng nóng trƣớc đó. Là một NHTM hiện do nhà nƣớc nắm giữ 95,76% vốn điều lệ, cùng với xu hƣớng phát triển chung của nền kinh tế, quy mô tổng tài sản và cho vay khách hàng của BIDV cũng có sự gia tăng đáng kể. Năm 2010, tổng tài sản và cho vay khách hàng của BIDV lần lƣợt là 366.267 tỷ đồng và 248.898 tỷ đồng. Tính đến cuối năm 2013, tổng tài sản và cho vay khách hàng của BIDV lần lƣợt là 548.386 tỷ đồng và 384.889 tỷ đồng. Tăng trƣởng tổng tài sản và cho vay khách hàng của BIDV bình quân trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2013 lần lƣợt là 14,5% và 15,6%. Đây là mức tăng trƣởng khá cao đối với một ngân hàng có quy mô hàng đầu tại Việt Nam nhƣ BIDV. Tuy nhiên, so với quy mô tài sản, tăng trƣởng lợi nhuận ròng hàng năm của BIDV trong giai đoạn từ 2010 đến 2012 thiếu sự ổn định, cụ thể là tăng trƣởng lợi nhuận ròng bình quân trong giai đoạn 2010 – 2013 chỉ đạt 3,4%, ngoài ra, các chỉ số đo lƣờng hiệu quả hoạt động nhƣ ROA và ROE trong giai đoạn này đều sụt giảm. Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV cho thấy, mặc dù chịu tác động tiêu cực từ sự khó khăn chung của nền kinh tế, nhƣng nếu xét trên khía cạnh chủ quan thì hoạt động quản trị rủi ro của Ngân hàng vẫn chƣa đáp ứng đƣơc nhu cầu phát triển. Thực tiễn cho thấy rủi ro tín dụng của toàn hệ thống vẫn chƣa đƣợc kiểm soát một cách hiệu quả và tiềm ẩn nguy cơ ngày càng gia tăng. Trong khi đó, ngân hàng luôn đặt ra mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và đồng thời tối thiểu hóa rủi ro, để đạt đƣợc điều
  10. 2 đó đòi hỏi BIDV phải có các giải pháp thích hợp để hạn chế và phòng ngừa rủi ro tín dụng. Trƣớc thực tế đó, đề tài “Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam” đƣợc tôi lựa chọn nhằm mục đích làm rõ thực trạng rủi ro tín dụng tại BIDV trong giai đoạn vừa qua, qua đó đề xuất các giải pháp thực tiễn nhằm hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV trong quá trình hoạt động, góp phần vào sự phát triển bền vững của Ngân hàng. 2. Mục tiêu nghiên cứu: Hệ thống lý thuyết về tín dụng và rủi ro tín dụng tại NHTM, biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng. Phân tích rủi ro tín dụng và thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hạn chế RRTD tại BIDV. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV. Phạm vi nghiên cứu của luận văn là hạn chế rủi ro tín dụng tại BIDV trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê, so sánh, phân tích, đi từ cơ sở lý luận đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn. 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của luận văn gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan về rủi ro tín dụng và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại Chƣơng 2: Thực trạng hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam.
  11. 3 1. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1 Rủi ro tín dụng1 1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Qua nghiên cứu thực tế, tác giả cho rằng có nhiều cách tiếp cận khái niệm RRTD. Trong đó, phổ biến nhất, RRTD có thể đƣợc hiểu: “là loại rủi ro thất thoát tài sản có thể phát sinh khi một bên đối tác không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với NHTM, bao gồm cả việc không trả đƣợc nợ hoặc trả nợ không đúng hạn”. Ngoài ra, trên thực tế dựa theo các quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phƣơng pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD, khái niệm RRTD đƣơc định nghĩa “là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Nhƣ vậy, chúng ta có thể kết luận RRTD là loại rủi ro có thể phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của NHTM, biểu hiện trên thực tế qua việc không trả đƣợc nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho NHTM. Theo đó, RRTD có các đặc điểm cơ bản sau: Mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, NHTM chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. RRTD xảy ra khi khách hàng gặp tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn. Do đó, rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên RRTD cho NHTM. Đa dạng và phức tạp: Thể hiện qua sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức và hậu quả của RRTD. Do đó, khi phòng ngừa và xử lý RRTD phải chú ý đến mọi dấu hiệu, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do RRTD đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp. 1 Xem tại Nguyễn Thị Minh Kiều, 2012. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Hà Nội: Nhà xuất bản lao động – Xã hội.
  12. 4 Luôn luôn tồn tại: Trong hoạt động cấp tín dụng, các NHTM thƣờng xuyên phải đối mặt với tình trạng thông tin bất cân xứng, điều này làm cho NHTM không thể nắm bắt đƣợc các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, do vậy bất kỳ khoản vay nào cũng tiềm ẩn những rủi ro. 1.1.2 Phân loại rủi ro tín dụng2 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh, RRTD đƣợc phân thành hai loại cơ bản là rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục, cụ thể nhƣ sau: Rủi ro giao dịch: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm và rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn là rủi ro phát sinh trong quá trình NHTM đánh giá và phân tích phƣơng án kinh doanh của khách hàng và lựa chọn khách hàng đó trong khi bỏ qua các khách hàng khác. + Rủi ro bảo đảm phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo của NHTM nhƣ các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại TSBĐ, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên trị giá của tài sản đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay của NHTM trong quá trình hoạt động, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay có vấn đề. Rủi ro danh mục: là một hình thức của RRTD mà nguyên nhân phát sinh là những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay ngân hàng, đƣợc phân thành hai loại rủi ro nội tại và rủi ro tập trung, cụ thể nhƣ sau: + Rủi ro nội tại là rủi ro hình thành từ các yếu tố, các đặc điểm mang tính riêng biệt, đặc thù của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành nghề, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động và đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng. 2 Xem tại Nguyễn Đăng Dờn, 2008. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Nhà xuất bản lao động. Nguyễn Thị Minh Kiều, 2012. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Hà Nội: Nhà xuất bản lao động – Xã hội.
  13. 5 + Rủi ro tập trung là rủi ro hình thành khi NHTM tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng ngành, lĩnh vực kinh tế; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. 1.1.3 Các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng Cũng nhƣ các mối quan hệ kinh tế, hai đối tƣợng chính trong hoạt động cấp tín dụng của NHTM là chủ thể đƣợc cấp tín dụng và NHTM. Hai đối tƣợng này tồn tại trong nền kinh tế xã hội do đó cũng chịu sự tác động của các điều kiện kinh tế xã hội. Do vậy, để có thể đánh giá một cách toàn diện, đầy đủ nguyên nhân gây ra RRTD trong bất kỳ một mối quan hệ tín dụng, chúng ta cần thực hiện phân tích dựa trên ba góc độ cơ bản bao gồm NHTM, chủ thể đƣợc cấp tín dụng và môi trƣờng kinh tế xã hội. Cụ thể: 1.2.3.1 Nguyên nhân xuất phát từ phía NHTM Đây là nhóm nguyên nhân mang tính chủ quan đƣợc hình thành trong quá trình cấp tín dụng của NHTM, bao gồm nhóm nguyên nhân do nguồn nhân lực và nhóm nguyên nhân do chính sách, quy trình cấp tín dụng của NHTM. Nhóm nguyên nhân hình thành do các đặc điểm liên quan đến nguồn nhân lực của NHTM nhƣ chính sách nhân sự, trình độ năng lực, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ cán bộ công nhân viên của NHTM. Thực tế cho thấy, trong bất kỳ một tổ chức nào thì con ngƣời luôn đứng ở vị trí trung tâm, chi phối, ảnh hƣởng đến mọi hoạt động của tổ chức. Trong một TCTD, chính sách nhân sự tốt sẽ thu hút đƣợc nguồn nhân lực có chất lƣợng về trình độ năng lực, đạo đức, trách nhiệm cao do đó giúp NHTM xây dựng, vận hành và quản trị tốt trong các hoạt động, từ đó hạn chế đƣợc RRTD. Trình độ năng lực của nguồn nhân lực tốt sẽ giúp NHTM: i) đối với nhân sự quản trị cấp cao, sẽ xây dựng đƣợc các chiến lƣợc kinh doanh và quản trị RRTD hiệu quả đối với hệ thống, ii) đối với nhân sự cấp thấp sẽ có năng lực trong quá trình thẩm định, đánh giá, lựa chọn khách hàng, từ đó giúp NHTM giảm thiểu RRTD. Ngoài ra, đạo đức nghề nghiệp cũng là một yếu tố then chốt đối với RRTD của NHTM. Trong giai đoạn 2012 – 2013, chúng ta đã chứng kiến rất nhiều vụ án nợ xấu của các NHTM tại Việt
  14. 6 Nam, đa phần các vụ án này xuất phát từ những hành vi cố ý làm trái, hoặc cố tình lừa đảo của các cán bộ ngân hàng trong quá trình thẩm định và phê duyệt cho vay. Nhóm nguyên nhân hình thành do các đặc điểm của định hƣớng chính sách, quy trình cấp tín... của NHTM. Tại Việt Nam, chính sách phát triển tín dụng của nhiều NHTM đều xuất phát từ lợi ích của các cổ đông lớn hoặc lợi ích của Ban quản trị ngân hàng. Do đó, hoạt động cấp tín dụng của NHTM sẽ tập trung vào một số nhóm doanh nghiệp có liên quan, hoặc những doanh nghiệp trong cùng ngành nghề. Trong trƣờng hợp này, NHTM sẽ đối mặt với rủi ro thiếu đa dạng hóa danh mục cấp tín dụng. Ngoài ra, trong các trƣờng hợp kể trên, do các hoạt động cấp tín dụng đƣợc thực hiện theo chỉ đạo nên thông thƣờng sẽ dẫn đến tính tuân thủ quy trình cấp tín dụng thấp, hoạt động của bộ phận thẩm định và kiểm soát chỉ theo hình thức,… do đó thƣờng tiềm ẩn rủi ro khá cao. Ngoài ra, các NHTM Việt Nam cũng có xu hƣớng quá tin cậy vào TSBĐ, do đó không cẩn trọng trong quá trình đánh giá dòng tiền trả nợ. 1.2.3.2 Nguyên nhân xuất phát từ phía chủ thể được cấp tín dụng. Đây cũng là nhóm nguyên nhân mang tín chủ quan đƣợc hình thành từ phía chủ thể đƣợc cấp tín dụng, bao gồm: Các nguyên nhân hình thành do trình độ, năng lực kinh doanh của chủ thể đƣợc cấp tín dụng yếu kém, nguồn lực của chủ thể đƣợc cấp tín dụng yếu kém, hoạt động kinh doanh rủi ro cao do ngành nghề hoạt động hoặc do chỉ tập trung vào một vài khách hàng. Chủ thể đƣợc cấp tín dụng không sử dụng vốn đúng mục đích, hoặc xây dựng phƣơng án kinh doanh giả hoặc sử dụng TSBĐ giả để cố tình lừa gạt NHTM để chiếm đoạt tài sản. 1.2.3.3 Nguyên nhân xuất phát từ môi trường kinh tế xã hội Đây là nhóm nguyên nhân mang tính khách quan mà các NHTM và chủ thể đƣợc cấp tín dụng yếu phải đối mặt. Cụ thể: Nguyên nhân từ môi trƣờng tự nhiên: Nền kinh tế Việt Nam chịu tác động trực tiếp của môi trƣờng tự nhiên. Các diễn biến lũ lụt, hạn hán, dịch bệnh, hỏa hoạn… đều có thể gây tác động nặng nề đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của các chủ thể trong
  15. 7 nền kinh tế thuộc tất cả các lĩnh vực liên quan, từ đó làm cho khách hàng không có khả năng trả nợ, dẫn đến rủi ro cho NHTM. Nguyên nhân từ môi trƣờng kinh tế: Môi trƣờng kinh tế tác động mạnh mẽ đến lĩnh vực kinh doanh của NHTM cũng nhƣ các chủ thể trong nền kinh tế. Khi nền kinh tế tăng trƣởng ổn định thì các chủ thể làm ăn hiệu quả và có nhiều khả năng trả nợ. Ngƣợc lại, khi nền kinh tế suy thoái, mất ổn định, sức mua giảm sút, hàng hóa ứ đọng, làm cho các chủ thể khó khăn, thua lỗ và ảnh hƣởng tới khả năng trả nợ. Thậm chí, khi lãi suất thị trƣờng thay đổi không nhƣ NHTM dự kiến cũng dẫn đến RRTD. Ngoài ra các chính sách quản lý vĩ mô của Chính phủ cũng ảnh hƣởng lớn đến hoạt động của các chủ thể và của Ngân hàng. Chẳng hạn khi Chính phủ giảm thuế nhập khẩu mặt hàng nào đó sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến tiêu thụ các sản phẩm tƣơng tự ở trong nƣớc, làm cho khả năng cạnh tranh của sản phẩm cùng loại trong nƣớc sụt giảm, doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm đó sẽ khó khăn trong trả nợ đúng hạn cho ngân hàng. Nguyên nhân từ môi trƣờng chính trị - xã hội - văn hóa quốc gia: môi trƣờng chính trị - xã hội ổn định tạo điều kiện cho các chủ thể phát triển. Ngƣợc lại, nếu các chủ thể hoạt động trong tình trạng bất an nhất là chiến tranh, cấm vận, chính trị bất ổn … thì sẽ gặp rủi ro rất lớn trong kinh doanh. Mọi rủi ro của chủ thể đều dẫn đến tình trạng tài chính xấu, làm cho chủ thể khó khăn hoặc không có khả năng trả nợ. Văn hóa của một đất nƣớc, của một địa phƣơng liên quan đến sự hiểu biết và thói quen sử dụng các dịch vụ của ngân hàng, thói quen sử dụng, cất trữ tiền mặt, thói quen tiêu dùng theo mùa vụ… đều ít nhiều ảnh hƣởng tới hoạt động của NHTM nói chung và đến RRTD nói riêng. Nguyên nhân từ môi trƣờng pháp lý. Các chính sách, quy định của pháp luật về hoạt động NHTM vẫn đang trong quá trình hoàn thiện để tiếp cận các chuẩn mực, quy tắc quốc tế. Nhiều khi các quy định pháp luật đƣợc ban hành dựa trên ý chí chủ quan của cơ quan ban hành thay vì dựa trên các căn cứ khoa học. Sự kém hiệu quả của cơ quan pháp luật cấp địa phƣơng. Việc thực thi pháp luật để hỗ trợ hoạt động NHTM chƣa hiệu quả, đặc biệt là trong việc cƣỡng chế thu hồi nợ. Theo quy định thì trong trƣờng hợp khách hàng không trả đƣợc nợ, NHTM có quyền xử lý TSBĐ để thu hồi nợ vay. Tuy nhiên trên thực tế, các NHTM không thể cƣỡng bức buộc khách hàng bàn
  16. 8 giao TSBĐ cho NHTM để xử lý nếu khách hàng không hợp tác mà phải xử lý qua con đƣờng tố tụng… dẫn đến tình trạng NHTM không thể giải quyết đƣợc nợ tồn đọng dù có TSBĐ. Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chƣa hiệu quả của NHNN. Hoạt động thanh tra NHTM và năng lực cán bộ thanh tra, giám sát chƣa theo kịp sự phát triển của hệ thống NHTM. Nội dung và phƣơng pháp thanh tra, giám sát chậm đổi mới, khả năng kiểm soát thị trƣờng tiền tệ và giám sát rủi ro còn yếu. Thanh tra NHTM chủ yếu xử lý vụ việc đã phát sinh, ít có khả năng ngăn chặn, cảnh báo phòng ngừa rủi ro và vi phạm. Những sai phạm về cho vay, cấp tín dụng ở một số NHTM có thể đã đƣợc ngăn chặn nếu bộ máy thanh tra phát hiện và xử lý kịp thời. Rủi ro do hệ thống thông tin. Những thách thức cho hệ thống ngân hàng là việc thiếu thông tin tƣơng xứng để làm cơ sở trong việc mở rộng và kiểm soát tín dụng cho nền kinh tế, do đó nếu các ngân hàng mở rộng tín dụng trong điều kiện môi trƣờng thông tin chƣa cân xứng sẽ gia tăng nguy cơ nợ xấu cho hệ thống NHTM. Hệ thống thông tin và thị trƣờng thông tin chƣa thực sự phát triển, số nguồn và kênh thông tin bị hạn chế, trong khi đó độ chính xác, tính công khai, minh bạch của thông tin chƣa đƣợc đảm bảo. Các NHTM vì sợ ảnh hƣởng đến danh tiếng và niềm tin của công chúng nên không công khai các vụ vỡ nợ do khách hàng cố ý lừa đảo, các thủ đoạn mà chúng đã sử dụng để các NHTM khác có thể cập nhật các thông tin này để cảnh giác và đề phòng, góp phần giảm thiểu rủi ro. 1.1.4 Ảnh hƣởng của rủi ro tín dụng Từ khái niệm về rủi ro tín dụng, chúng ta thấy rằng, rủi ro tín dụng là kết quả của các mối quan hệ tín dụng không hoàn hảo, vi phạm các đặc trƣng cơ bản của tín dụng là sự hoàn trả và tính thời hạn, gây nên sự đổ vỡ lòng tin của NHTM với chủ thể đƣợc cấp tín dụng. Về bản chất, đây là loại rủi ro đa dạng và phức tạp, rất khó quản lý và thƣờng xuyên là nguyên nhân dẫn đến rủi ro khác, rủi ro tín dụng của một ngân hàng thể hiện ra bên ngoài chính là khối lƣợng nợ quá hạn mà ngân hàng đó phải gánh chịu.
  17. 9 Khi rủi ro tín dụng nảy sinh, tuỳ theo mức độ mà nó gây ra những tác hại nghiêm trọng không chỉ với hệ thống ngân hàng, với ngƣời vay và còn cả với nền kinh tế và xã hội. Đối với ngân hàng thƣơng mại. RRTD xảy ra ngân hàng sẽ không thu hồi đƣợc vốn tín dụng đã cấp và lãi cho vay, nhƣng ngân hàng vẫn phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn, điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi, sẽ tác động làm tăng chi phí dự phòng, giảm lợi nhuận của ngân hàng. Ngoài ra, khi không thu đƣợc nợ thì vòng quay vốn tín dụng sẽ bị chậm lại làm ngân hàng kinh doanh không hiệu quả, giảm lợi nhuận của NHTM và gây ra sự thiếu vốn và có thể mất khả năng thanh khoản. Điều này làm giảm lòng tin của ngƣời gửi tiền, ảnh hƣởng nghiêm trọng đến uy tín của ngân hàng và khả năng tích luỹ vốn của ngân hàng, làm giảm sức mạnh của ngân hàng hoặc thậm chí có thể dẫn đến phá sản. Đối với chủ thể đƣợc cấp tín dụng. Thông thƣờng RRTD là hệ quả của rủi ro kinh doanh của khách hàng. Với nợ quá hạn ngƣời đi vay hoàn toàn mất nguồn tài trợ từ các ngân hàng, cơ hội kinh doanh sẽ tuột mất, tài sản sẽ bị tịch thu hoặc phát mại, ngƣời đi vay sẽ đứng trƣớc nguy cơ phá sản. Đối với nền kinh tế xã hội. Hoạt động ngân hàng liên quan đến nhiều cá nhân, nhiều lĩnh vực trong nên kinh tế. Vì vậy, khi một ngân hàng gặp RRTD chứng tỏ ngƣời vay vốn đã không thực hiện đƣợc hiệu quả đầu tƣ nhƣ đặt ra khi vay vốn tín dụng từ NHTM. Do đó lợi ích kinh tế xã hội dự kiến nhận đƣợc đã không có. Sản xuất và lƣu thông hàng hoá sẽ đình trệ, chức năng làm công cụ điều tiết nền kinh tế sẽ bị suy yếu. Quyền lợi của ngƣời gửi tiền sẽ không đƣợc đảm bảo, từ đó sẽ làm cho ngƣời gởi tiền hoang mang lo sợ và ồ ạt kéo nhau rút tiền, điều này sẽ gây ảnh hƣởng xấu đến không chỉ ngân hàng đó mà còn làm toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó khăn. Nếu ngân hàng phá sản sẽ ảnh hƣởng trực tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp do không có vốn duy trì sản xuất kinh doanh và trả lƣơng cho công nhân. Lúc bấy giờ giá cả hàng hóa sẽ tăng, thất nghiệp tăng, xã hội mất ổn định và nền kinh tế sẽ lâm vào suy thoái. Ngoài ra rủi ro tín dụng cũng ảnh hƣởng đến kinh tế thế giới, vì trong điều kiện hội nhập và toàn cầu hóa kinh tế thế giới hiện nay, nền kinh tế của mỗi quốc gia đều
  18. 10 phụ thuộc vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Mặt khác thông qua các mối quan hệ về tiền tệ, đầu tƣ, ngoại thƣơng giữa các nƣớc, rủi to tín dụng dụng tại một nƣớc luôn ảnh hƣởng đến nền kinh tế các nƣớc có liên quan. Lịch sử hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại trên thế giới đã chứng kiến không ít các Ngân hàng lớn bị phá sản và hậu quả của nó thậm chí không giới hạn trong một quốc gia mà còn lan ra nhiều nƣớc trong khu vực thậm chí là cả châu lục. 1.1.5 Các mô hình lƣợng hóa rủi ro tín dụng34 1.1.5.1 Mô hình xếp hạng tín dụng Mô hình này đƣợc nhiều ngân hàng sử dụng trong việc đánh giá mức độ rủi ro của khách hàng doanh nghiệp nhằm mục đích hỗ trợ ngân hàng trong việc ra quyết định cấp tín dụng, giám sát các khoản vay của khách hàng, đánh giá rủi ro của danh mục cho vay. Việc chấm điểm và xếp hạng tín dụng khách hàng đƣợc thực hiện trên cơ sở căn cứ vào các thông tin tài chính, phi tài chính của khách hàng tại thời điểm chấm điểm tín dụng và hệ thống các chỉ tiêu, tiêu chí do ngân hàng xây dựng. Thông thƣờng mô hình này đƣợc thực hiện theo những bƣớc sau: Bƣớc 1: thu thập thông tin Bƣớc 2: phân loại doanh nghiệp theo ngành Bƣớc 3: phân loại doanh nghiệp theo quy mô Bƣớc 4: xây dựng chỉ tiêu phân tích cơ bản Bƣớc 5: xây dựng bảng tính điểm Bƣớc 6: đƣa vào hệ thống xếp hạng rủi ro tín dụng doanh nghiệp Bƣớc 7: so sánh kết quả phân tích, xếp hạng qua các năm, các doanh nghiệp cùng ngành, lĩnh vực. 3 Xem tại Nguyễn Thị Minh Kiều, 2012. Nghiệp vụ ngân hàng thương mại. Hà Nội: Nhà xuất bản lao động – Xã hội. 4 Xem thêm tại Anthony Saunders và Linda Allen, 2002. Credit risk measurement, New Approaches to Value at Risk and Other Paradigms: 9 - 22.
  19. 11 Thông thƣờng kết quả xếp hạng tín dụng khách hàng đƣợc phân thành các loại: AAA, AA, A, BBB, BB, B, CCC, CC, C, D. Theo đó: + Khách hàng xếp các hạng A: là khách hàng có tình hình kinh doanh tốt, tình hình tài chính lành mạnh, rủi ro tín dụng thấp, ngân hàng sẵn sàng đáp ứng tín dụng. + Khách hàng xếp các hạng B là khách hàng kinh doanh có hiệu quả từ khá đến trung bình nhƣng bị hạn chế nhất định về tài chính, kinh doanh, ngân hàng cho vay với những điều kiện nhất định. + Đối với khách hàng xếp các hạng C, D là khách hàng có tình hình kinh doanh tài chính yếu kém, ngân hàng nên hạn chế, ngừng cho vay. 1.1.5.2Mô hình định tính 6C Trọng tâm của mô hình này là xem xét ngƣời vay có thiện chí và khả năng thanh toán các khoản vay khi đến hạn hay không. Cụ thể bao gồm 6 yếu tố sau: Tƣ cách ngƣời vay (Character): Cán bộ tín dụng phải làm rõ mục đích xin vay của khách hàng, mục đích vay của khách hàng có phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của NHTM hay không, đồng thời xem xét về lịch sử đi vay và trả nợ đối với khách hàng cũ; còn đối với khách hàng mới thì cần thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhƣ Trung tâm tín dụng, từ cơ quan thông tin đại chúng,… Năng lực của ngƣời vay (Capacity): Tùy thuộc vào quy định luật pháp của quốc gia. Ngƣời vay phải có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự. Thu nhập của ngƣời vay (Cash): Trƣớc hết phải xác định nguồn trả nợ của ngƣời vay nhƣ luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, tiền từ bán thanh lý tài sản,… Sau đó, cần phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn thông qua các chỉ số tài chính. Bảo đảm tiền vay (Collateral): Là điều kiện để NHTM cấp tín dụng và là nguồn tài sản có thể sử dụng để trả nợ vay cho NHTM. Các điều kiện (Conditions): NHTM quy định các điều kiện tùy theo chính sách tín dụng theo từng thời kỳ.
  20. 12 Kiểm soát (Control): Đánh giá những ảnh hƣởng do sự thay đổi của luật pháp, quy chế hoạt động đến khả năng khách hàng đáp ứng các tiêu chuẩn của NHTM. Việc sử dụng mô hình 6C tƣơng đối đơn giản, tuy nhiên lại phụ thuộc quá nhiều vào mức độ chính xác của nguồn thông tin thu thập đƣợc, khả năng dự báo cũng nhƣ trình độ phân tích, đánh giá chủ quan của cán bộ tín dụng. 1.1.6 Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng567 1.1.6.1 Cơ cấu nợ Theo ủy ban Basel, đo lƣờng rủi ro tín dụng đƣợc thể hiện qua phân loại nhóm nợ nhƣ sau: Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn bao gồm các khoản nợ trong hạn mà tổ chức tín dụng đánh giá là có đủ khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng thời hạn… Nhóm 2: Nợ cần chú ý bao gồm các khoản nợ quá hạn dƣới 90 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong hạn theo thời hạn nợ đã cơ cấu lại. Nhóm 3: Nợ dƣới tiêu chuẩn bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 90-180 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dƣới 90 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. Nhóm 4: Nợ nghi ngờ bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 180-360 ngày, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90-180 ngày theo thời hạn đã cơ cấu lại. Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn bao gồm các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày, các khoản nợ khoanh chờ chính phủ xử lý và các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời hạn đã đƣợc cơ cấu lại. 1.1.6.2 Tỷ lệ nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ giữa nợ quá hạn (là nợ thuộc các nhóm 2, 3, 4 và 5) so với tổng nợ từ nhóm 1 đến nhóm 5, cụ thể: 5 Xem tại Nguyễn Minh Kiều (2007). Nghiệp vụ ngân hàng hiện đại. Nhà xuất bản thống kê. 6 Xem thêm tại Anthony Saunders và Linda Allen, 2002. Credit risk measurement, New Approaches to Value at Risk and Other Paradigms: 23 - 45. 7 Xem tại Trần Huy Hoàng (2007). Quản trị ngân hàng thƣơng mại. Nhà xuất bản lao động xã hội.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2