Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
lượt xem 4
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận bảo lãnh ngân hàng, nhận diện các rủi ro, hạn chế và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM ---------------------------- TRƯƠNG THỊ THU HẰNG GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ THỊ MẬN TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn “Giải pháp hoàn thiện hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ Phần Á Châu” là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực. Các số liệu có nguồn trích dẫn, kết quả trong luận văn là trung thực và chƣa từng công bố trong các công trình nghiên cứu khác. Tp. HCM, ngày 10 tháng 10 năm 2013 Tác giả luận văn Trƣơng Thị Thu Hằng
- MỤC LỤC TRANG BÌA PHỤ LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG I : TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................................................................................................... 1 1.1. Tổng quan về bảo lãnh ngân hàng ..................................................................... 1 1.1.1 Khái niệm, chức năng và vai trò của bảo lãnh ngân hàng. ............................. 1 1.1.1.1 Khái niệm về bảo lãnh ngân hàng ......................................................... 1 1.1.1.2 Chức năng của bảo lãnh ngân hàng ...................................................... 2 1.1.1.3 Vai trò của bảo lãnh ngân hàng ............................................................ 3 1.1.2 Phân loại bảo lãnh ngân hàng ........................................................................ 4 1.1.2.1 Căn cứ vào phƣơng thức phát hành bảo lãnh: ...................................... 4 1.1.2.2 Căn cứ vào mục đích bảo lãnh .............................................................. 6 1.1.2.3 Căn cứ theo tính chất bảo lãnh ngân hàng ............................................ 7 1.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh sự hoàn thiện hoạt động bảo lãnh của ngân hàng thƣơng mại ............................................................................................................... 8 1.1.3.1 Một số chỉ tiêu định lƣợng .................................................................... 8 1.1.3.2 Một số chỉ tiêu định tính ..................................................................... 10 1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hoạt động bảo lãnh của ngân hàng thƣơng mại11 1.1.4.1 Nhân tố bên trong ............................................................................... 11 1.1.4.2 Nhân tố bên ngoài ............................................................................... 14 1.1.5 Những rủi ro phát sinh trong hoạt động bảo lãnh ........................................ 16
- 1.1.5.1 Rủi ro đối với ngân hàng .................................................................... 16 1.1.5.2 Rủi ro đối với ngƣời đƣợc bảo lãnh .................................................... 16 1.1.5.3. Rủi ro đối với ngƣời thụ hƣởng bảo lãnh .......................................... 17 1.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng ........................ 17 1.2.1. Quan niệm hoàn thiện nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng ................................ 17 1.2.3 Sự cần thiết phải hoàn thiện nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng ........................ 18 1.3. Kinh nghiệm về hoạt động bảo lãnh của một số ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam và bài học cho Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu ................... 19 1.3.1 Kinh nghiệm về hoạt động bảo lãnh của một số ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam ............................................................................................................... 19 1.3.2 Bài học cho Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu ................................ 21 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ............................................................................................. 23 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU ........................................................................ 24 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu ................................ 24 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu ....................................................................................................................... 24 2.1.2 Khái quát về hoạt động chung của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu ............................................................................................................................... 26 2.2. Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu. .......................................................................................................................... 27 2.2.1 Cơ sở pháp lý trong nƣớc khi thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu ............................................................. 27 2.2.2 Tổng quan thực trạng vận dụng nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu ....................................................................... 28 2.2.2.1 Đối tƣợng khách hàng ......................................................................... 28 2.2.2.2 Điều kiện đối với khách hàng ............................................................. 29
- 2.2.2.3 Phạm vi bảo lãnh................................................................................. 29 2.2.2.4 Giới hạn bảo lãnh ................................................................................ 30 2.2.2.5 Các sản phẩm bảo lãnh của ACB ....................................................... 30 2.2.2.6 Hồ sơ đề nghị bảo lãnh ....................................................................... 31 2.2.2.7 Các biện pháp đảm bảo ....................................................................... 31 2.2.2.8 Phí và lãi suất ...................................................................................... 32 2.2.2.9 Cam kết bảo lãnh ................................................................................ 32 2.2.3 Phân tích hoạt động bảo lãnh lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu ....................................................................................................................... 33 2.2.3.1 Những chỉ tiêu định lƣợng .................................................................. 33 2.2.3.2 Những chỉ tiêu định tính ..................................................................... 38 2.3 Đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu ............................................................................................................. 43 2.3.1 Kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân ................................................................ 43 2.3.1.1 Kết quả đạt đƣợc ................................................................................. 43 2.3.1.2 Nguyên nhân ....................................................................................... 47 2.3.2 Những hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân ........................................... 48 2.3.2.1 Hạn chế ............................................................................................... 48 2.3.2.2 Nguyên nhân ....................................................................................... 54 2.4 Những rủi ro phát sinh trong hoạt động bảo lãnh .......................................... 56 2.5 Những nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động bảo lãnh ........................................ 57 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU. ..................................... 60 3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu ............................................................................................................. 60 3.1.1.Mục tiêu và định hƣớng phát triển chung của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu .......................................................................................................... 60
- 3.1.2 Định hƣớng hoàn thiện nghiệp vụ bảo lãnh Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu ................................................................................................................... 62 3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu ....................................................................................................... 63 3.2.1. Giải pháp nghiệp vụ .................................................................................... 63 3.2.1.1 Hoàn thiện và đảm bảo tính tuân thủ trong quy trình, thủ tục bảo lãnh 63 3.2.1.2 Quản lý rủi ro đối với bảo lãnh ngân hàng trong hoạt động kinh doanh ngân hàng ........................................................................................................ 64 3.2.1.3 Quy định về quản lý mộc dấu ............................................................. 66 3.2.1.4 Quy định về việc kiểm tra, giám sát khoản cấp bảo lãnh nhƣ một khoản cấp tín dụng thông thƣờng ................................................................... 66 3.2.1.5 Hoàn thiện tiện ích xác thực thƣ bảo lãnh online ............................... 67 3.2.2 Giải pháp hỗ trợ ............................................................................................ 68 3.2.2.1 Về công nghệ ...................................................................................... 68 3.2.2.2 Tăng cƣờng quản bá thƣơng hiệu ....................................................... 68 3.2.2.3 Chính sách khách hàng ....................................................................... 69 3.2.2.4 Thay đổi nhận thức về nghiệp vụ bảo lãnh ......................................... 70 3.2.2.5 Tăng cƣờng phối hợp giữa các kênh phân phối với Hội sở ................ 71 3.2.2.6 Giải pháp về nhân sự .......................................................................... 72 3.2.2.7 Giải pháp về chính sách đào tạo ......................................................... 73 3.3. Kiến nghị ............................................................................................................ 74 3.3.1. Đối với Chính phủ ....................................................................................... 74 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc....................................................................... 74 3.3.2.1 Quy định thống nhất về thẩm quyền ký phát trên chứng thƣ bảo lãnh 74 3.3.2.2 Cần có một chuẩn mực chung về mẫu bảo lãnh ................................. 75
- 3.3.2.3 Quy định chặt chẽ về trích lập dự phòng rủi ro bảo lãnh ................... 76 3.3.2.4 Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng của ngành ngân hàng ........... 76 3.3.2.5 Hoàn thiện hệ thống pháp luật ngân hàng .......................................... 78 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ............................................................................................. 79 KẾT LUẬN ................................................................................................................... 80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt Asia Commercial ACB Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu Bank ACB Online Dịch vụ ngân hàng điện tử của ACB Credit Information CIC Trung tâm thông tin tín dụng Center Customer Loan Phần mềm quản lý thông tin khách hàng, CLMS Manager System hỗ trợ soạn thảo thƣ bảo lãnh Kênh phân phối Sở giao dịch/Chi nhánh/Phòng giao dịch Loan Credit service Loan CSR Nhân viên dịch vụ khách hàng tín dụng relationship Hệ thống thông tin nội bộ của Ngân hàng Lotus Thƣơng mại Cổ phần Á Châu NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM ngân hàng thƣơng mại The Complete Phần mềm chính trong hoạt động tại TCBS Banking Solution Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu TCTD tổ chức tín dụng TMCP thƣơng mại cổ phần TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh Giám đốc Sở giao dịch/Chi nhánh/Phòng Trƣởng đơn vị giao dịch VND Việt Nam đồng
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Dƣ nợ bảo lãnh qua các năm ......................................................................... 33 Bảng 2.2: So sánh tỷ trọng bảo lãnh qua các năm ......................................................... 34 Bảng 2.3: Tổng hợp về thu nhập phí và dịch vụ tại ACB qua các năm ......................... 36 Bảng 2.4: So sánh thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh với tổng thu nhập phí và dịch vụ tại ACB qua các năm........................................................................................................... 49 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh qua các năm ....... 37 Sơ đồ 2.1: Quy trình nghiệp vụ bảo lãnh tại ACB ........................................................... 3
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập vào mạng lƣới kinh tế toàn cầu, song song với sự phát triển của các hoạt động giao thƣơng thì hoạt động bảo lãnh ngân hàng cũng ngày càng trở nên quan trọng. Hoạt động này nhƣ một công cụ để thuyết phục bên thứ ba tin tƣởng rằng đối tác của mình sẽ thực hiện đúng các nghĩa vụ nhƣ đã giao kết. Bảo lãnh ngân hàng là một kênh mà các doanh nghiệp cần tận dụng để mở rộng mạng lƣới giao dịch kinh doanh, đồng thời là một kênh mà các ngân hàng thƣơng mại cần khai thác để phát triển khách hàng, đa dạng các sản phẩm, dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Thời gian gần đây, trên thị trƣờng liên tục xuất hiện các vụ tranh chấp liên quan đến dịch vụ bảo lãnh, khi phía ngân hàng đƣa ra nhiều lý do để từ chối nghĩa vụ thanh toán. Tình trạng này đang “bào mòn” niềm tin của các doanh nghiệp vào một nghiệp vụ vốn đƣợc coi là “bảo bối” trong các giao dịch kinh doanh. Điều này khiến doanh nghiệp dần mất niềm tin với bảo lãnh ngân hàng, làm ảnh hƣởng đến nghiệp vụ cấp bảo lãnh của toàn bộ hệ thống ngân hàng. Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu là một trong những ngân hàng thƣơng mại thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh khá lâu, với quy trình và hƣớng dẫn cụ thể. Tuy nhiên đứng trƣớc những rủi ro tiềm ẩn của nghiệp vụ bảo lãnh ngân hàng và những yêu cầu pháp lý cũng nhƣ chất lƣợng dịch vụ. Việc hoàn thiện nghiệp vụ bảo lãnh là hết sức cần thiết. Căn cứ vào cơ sở các lý luận về bảo lãnh ngân hàng cũng nhƣ thực tế về hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu, tôi đã chọn đề tài: “GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU”. Qua luận văn tôi mong muốn tìm hiểu, nhìn nhận các rủi ro, hạn chế của nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu, góp phần hoàn thiện hoạt động bảo lãnh tại đơn vị.
- 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận bảo lãnh ngân hàng, nhận diện các rủi ro, hạn chế và đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu. Luận văn nghiên cứu các vấn đề cụ thể sau: - Tổng quan về bảo lãnh ngân hàng. - Nghiên cứu cơ sở pháp lý liên quan đến bảo lãnh ngân hàng. - Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu từ đó tổng hợp các kết quả đạt đƣợc, các hạn chế còn tồn tại, các rủi ro phát sinh và các vấn đề cần lƣu ý trong nghiệp vụ phát hành thƣ bảo lãnh. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bảo lãnh ngân hàng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu là hoạt động bảo lãnh ngân hàng trong nƣớc. - Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu. - Thời gian nghiên cứu: từ năm 2010 đến tháng 6 năm 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đặt ra, đề tài sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu: nghiên cứu định tính và phƣơng pháp thống kê, suy luận logic. 5. Kết cấu của đề tài Bao gồm 3 chƣơng: CHƢƠNG I : Tổng quan về hoạt động bảo lãnh tại ngân hàng thƣơng mại. CHƢƠNG 2: Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu. CHƢƠNG 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động bảo lãnh tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Á Châu.
- 1 CHƢƠNG I : TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về bảo lãnh ngân hàng 1.1.1 Khái niệm, chức năng và vai trò của bảo lãnh ngân hàng. 1.1.1.1 Khái niệm về bảo lãnh ngân hàng Bảo lãnh ngân hàng đƣợc định nghĩa nhƣ sau: Bảo lãnh ngân hàng (sau đây gọi là bảo lãnh) là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên bảo lãnh cam kết bằng văn bản với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên đƣợc bảo lãnh khi bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; bên đƣợc bảo lãnh phải nhận nợ và hoàn trả cho bên bảo lãnh theo thỏa thuận. Bên bảo lãnh là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh. Bên được bảo lãnh là tổ chức (bao gồm tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài), cá nhân là ngƣời cƣ trú và tổ chức là ngƣời không cƣ trú đƣợc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài bảo lãnh. Bên nhận bảo lãnh là tổ chức, cá nhân là ngƣời cƣ trú hoặc ngƣời không cƣ trú có quyền thụ hƣởng bảo lãnh do tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nƣớc ngoài phát hành. Cam kết bảo lãnh là văn bản bảo lãnh của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh theo một trong các hình thức sau: - Thư bảo lãnh là văn bản cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên đƣợc bảo lãnh khi bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh;
- 2 - Hợp đồng bảo lãnh là văn bản thỏa thuận giữa bên bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh hoặc giữa bên bảo lãnh, bên nhận bảo lãnh và các bên có liên quan (nếu có) về việc bên bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho bên đƣợc bảo lãnh khi bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh; - Hình thức cam kết khác do các bên tự thỏa thuận không trái với quy định của pháp luật Việt Nam. 1.1.1.2 Chức năng của bảo lãnh ngân hàng Công cụ bảo đảm Chức năng quan trọng nhất của bảo lãnh là cung cấp một sự đảm bảo cho ngƣời thụ hƣởng. Mục đích của bảo lãnh là sự cung cấp cho ngƣời thụ hƣởng một khoản bồi hoàn tài chính cho những ngƣời thiệt hại do hành vi vi phạm hợp đồng của ngƣời đƣợc bảo lãnh gây ra. Hơn nữa, bảo lãnh đƣợc dùng trong những hợp đồng thi công, hợp đồng bảo hành sản phẩm, dự thầu công trình… thì đây là những thỏa thuận không mua bán hay thanh toán. Do vậy, bảo lãnh chỉ đƣợc dùng cho mục đích bảo đảm an toàn cho ngƣời thụ hƣởng khi có một biến cố vi phạm hợp đồng của ngƣời đƣợc bảo lãnh. Công cụ tài trợ Hầu hết các hợp đồng thi công, buôn bán lớn đòi hỏi phải có một khoảng thời gian dài mới hoàn tất. Điều này đặt ra một nhu cầu tài trợ cho dự án. Công ty xây dựng sẽ gặp khó khăn về tài chính và chịu nhiều rủi ro nếu nhƣ phải hoàn tất công trình mới nhận đƣợc thanh toán từ chủ công trình. Do đó, công ty xây dựng sẽ thƣơng lƣợng với chủ công trình ứng trƣớc cho mình một khoản tiền. Lúc đó, ngân hàng của công ty xây dựng sẽ phát hành một bảo lãnh hoàn tiền ứng trƣớc nhƣ một công cụ tài trợ để cho công ty nhận đƣợc khoản tiền đó. Ngân hàng phát hành cam kết bảo lãnh cho công ty xây dựng để thanh toán cho chủ công trình trong trƣờng hợp công ty xây dựng vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng.
- 3 Công cụ đánh giá Khi nhận một đề nghị bảo lãnh ngân hàng sẽ phải đánh giá tình hình hoạt động, năng lực tài chính của khách hàng. Đồng thời đánh giá khả năng thực hiện hợp đồng đã ký giữa bên đƣợc bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh, hiệu quả của hợp đồng… Khi khách hàng đảm bảo đủ các điều kiện ngân hàng đặt ra thì hợp đồng mới đƣợc ký kết. 1.1.1.3 Vai trò của bảo lãnh ngân hàng Đối với nền kinh tế Bảo lãnh ngân hàng ngày càng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. Công cụ này góp phần thúc đẩy sự hợp tác trên tất cả các lĩnh vực kinh tế - xã hội, trong phạm vi quốc gia và trên toàn thế giới. Bảo lãnh ngân hàng còn góp phần tích cực đẩy mạnh tín dụng thƣơng mại giữa các đối tác và có tác dụng giải quyết đáng kể nhu cầu về vốn trong hầu hết các ngành, các lĩnh vực kinh tế. Bảo lãnh ngân hàng thực sự trở thành công cụ thông dụng đảm bảo thực thi nghĩa vụ, đặc biệt là nghĩa vụ tài chính, trong các giao dịch tài chính lẫn phi tài chính, giao dịch thƣơng mại lẫn phi thƣơng mại ở hầu hết các quốc gia trên thế giới. Sự tồn tại bảo lãnh ngân hàng là một khách quan đối với nền kinh tế, đáp ứng yêu cầu làm cho nền kinh tế ngày một phát triển. Nó có vai trò nhƣ một chất xúc tác làm điều hoà, xúc tiến hàng loạt các quan hệ trong hợp đồng kinh tế. Nhờ có bảo lãnh mà các bên có thể tin tƣởng yên tâm tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế và có trách nhiệm với hợp đồng của mình đã ký kết. Bảo lãnh có vai trò quan trọng trong việc tăng thêm nguồn vốn cho các doanh nghiệp, thu hút vốn đầu tƣ cho nền kinh tế, nhờ vào uy tín của ngân hàng bảo lãnh, bảo lãnh trở thành công cụ tiếp cận tới các nguồn vốn của nƣớc ngoài. Nguồn vốn này thƣờng đƣợc tập trung vào sản xuất, tạo điều kiện cho doanh nghiệp từ đó giúp doanh nghiệp sản xuất ra các sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trƣờng. Bảo lãnh ngân hàng góp phần tăng cƣờng mối quan hệ thƣơng mại quốc tế giữa các quốc gia.
- 4 Đối với ngân hàng thƣơng mại Bảo lãnh vừa là hoạt động cấp tín dụng, vừa là dịch vụ có thu phí, góp phần gia tăng nguồn thu dịch vụ ngoài lãi vay, đƣợc các NHTM quan tâm và luôn hƣớng đến trong kinh doanh. Bên cạnh đó, bảo lãnh còn góp phần đa dạng hóa sản phẩm tài chính của NHTM, đặc biệt là sản phẩm tín dụng bên cạnh các dịch vụ truyền thống nhƣ cho vay, chiết khấu, đồng thời, giúp NHTM bán thêm và bán chéo sản phẩm. Đó cũng là biện pháp hữu hiệu thu hút và giữ chân khách hàng - yếu tố cốt lõi quyết định sự thành công. Ngoài ra, nghiệp vụ bảo lãnh góp phần khẳng định uy tín, vị thế và khả năng tài chính của NHTM, nên rất đƣợc chú trọng. Đây là hoạt động tiềm ẩn rủi ro nhƣng hiệu quả khi đƣợc xử lý tốt. Đối với khách hàng sử dụng dịch vụ bảo lãnh Đối với khách hàng đƣợc bảo lãnh, bảo lãnh ngân hàng hậu thuẫn họ trong các giao dịch mà họ tham gia. Nhờ đƣợc bảo lãnh, họ đƣợc đối tác tin tƣởng hơn, đƣợc thuận lợi nhƣ: đƣợc chiếm dụng vốn hợp lý từ ngƣời bán, đƣợc vay vốn, đƣợc ứng trƣớc tiền,…Bảo lãnh ngân hàng còn góp phần nâng cao trách nhiệm của bên đƣợc bảo lãnh về nghĩa vụ họ phải thực hiện. Trong các quan hệ kinh tế không phải lúc nào các đối tác cũng tin tƣởng nhau do rất nhiều nguyên nhân. Vì thế, để đảm bảo an toàn quan hệ làm ăn, bên cung cấp thƣờng yêu cầu bên kia phải có bảo lãnh của ngân hàng thì giao dịch mới thực hiện. Do đó bảo lãnh ngân hàng đôi khi là yêu cầu bắt buộc để bƣớc đầu giúp cho doanh nghiệp có cơ hội tiếp cận với hợp đồng. Ngoài ra, bảo lãnh giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm đƣợc khoản vay vốn đáng kể, có thêm nguồn tài trợ cho nhu cầu vốn lƣu động và doanh nghiệp chỉ phải trả một khoản phí tƣơng đối thấp. 1.1.2 Phân loại bảo lãnh ngân hàng 1.1.2.1 Căn cứ vào phƣơng thức phát hành bảo lãnh: Bảo lãnh trực tiếp
- 5 Là loại bảo lãnh mà bên bảo lãnh cam kết thanh toán trực tiếp cho bên nhận bảo lãnh nếu bên đƣợc bảo lãnh vi phạm hợp đồng. Bảo lãnh trực tiếp có ba bên tham gia: bên bảo lãnh, bên đƣợc bảo lãnh và bên nhận bảo lãnh. Nếu trong trƣờng hợp bên nhận bảo lãnh là ngƣời nƣớc ngoài thì có thể thêm một ngân hàng khác ở cùng quốc gia với bên nhận bảo lãnh gọi là ngân hàng thông báo. Bảo lãnh gián tiếp Đây là loại bảo lãnh mà phải thực hiện qua hai ngân hàng, một ngân hàng nhận yêu cầu bảo lãnh từ phía khách hàng đƣợc bảo lãnh gọi là ngân hàng chỉ thị, và một ngân hàng thực hiện cam kết bảo lãnh cho ngƣời thụ hƣởng gọi là ngân hàng phát hành bảo lãnh. Đối với loại bảo lãnh này thì ngân hàng phát hành sẽ không nhận bồi hoàn từ khách hàng đƣợc bảo lãnh mà nhận khoản đó từ ngân hàng chỉ thị thông qua một cam kết nữa gọi là bảo lãnh đối ứng do chính ngân hàng chỉ thị đƣa ra. Mối quan hệ trong bảo lãnh gián tiếp là mối quan hệ bốn bên nên nó phức tạp hơn nhƣng lại đảm bảo chắc chắn hơn, nó thƣờng đƣợc sử dụng trong các hợp đồng với các đối tác nƣớc ngoài. Khi bên nhận bảo lãnh không tin tƣởng vào tiềm lực tài chính, uy tín của ngân hàng của bên đƣợc bảo lãnh nên muốn chỉ định ngân hàng phát hành phải là ngân hàng trong nƣớc của mình hoặc ngân hàng mình biết, do đó nếu bên đƣợc bảo lãnh có quan hệ với ngân hàng đƣợc chỉ định đó thì bảo lãnh trực tiếp xảy ra, ngƣợc lại thì phát sinh nghiệp vụ bảo lãnh gián tiếp. Bảo lãnh giáp lƣng Bảo lãnh giáp lƣng có vai trò của một ngƣời trung gian thực hiện hợp đồng thi công hay mua bán. Ví dụ bảo lãnh thanh toán giáp lƣng: ngƣời bán hàng trung gian ký hợp đồng mua bán hàng cho ngƣời mua sau đó ký hợp đồng mua hàng với nhà cung cấp. Nếu cả hai hợp đồng đều quy định bảo lãnh, sau khi ngƣời bán hàng trung gian thụ hƣởng một bảo lãnh thanh toán từ ngân hàng của ngƣời mua thì mới yêu cầu ngân hàng của mình phát hành một bảo lãnh cho ngƣời cung cấp hàng thụ hƣởng để mua lô hàng
- 6 và giao cho ngƣời mua ban đầu. Khi sử dụng bảo lãnh giáp lƣng thì các điều khoản phải phù hợp với các điều khoản của bảo lãnh chính. Bảo lãnh đƣợc xác nhận Là một bảo lãnh ngân hàng đƣợc một ngân hàng khác xác nhận để bảo đảm khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của ngân hàng phát hành thƣ bảo lãnh. Trƣờng hợp ngân hàng phát hành thƣ bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ của mình nhƣ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh thì ngân hàng xác nhận sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho ngân hàng phát hành bảo lãnh. Đồng bảo lãnh Khi thực hiện những dự án có giá trị lớn, để giảm thiểu các rủi ro thì các ngân hàng có thể thực hiện đồng bảo lãnh. Để thực hiện đƣợc hoạt động đồng bảo lãnh này thì một trong số các ngân hàng tham gia phải đóng vai trò là ngân hàng đầu mối phát hành bảo lãnh, còn các ngân hàng khác là thành viên tham gia. Trong trƣờng hợp phải bồi hoàn cho ngƣời thụ hƣởng thì ngân hàng đầu mối có thể đòi tiền từ các ngân hàng đồng minh theo tỷ lệ thoả thuận trƣớc và các ngân hàng này sẽ đòi nợ từ khách hàng đƣợc bảo lãnh. 1.1.2.2 Căn cứ vào mục đích bảo lãnh Bảo lãnh ngân hàng có nhiều mục đích sử dụng, tùy theo loại rủi ro nào có thể phát sinh mà ngƣời ta dùng loại bảo lãnh nào, theo đó bảo lãnh đƣợc chia thành: Bảo lãnh dự thầu Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh (tức là bên mời thầu) để bảo đảm nghĩa vụ tham gia dự thầu của bên đƣợc bảo lãnh. Trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh vi phạm quy định dự thầu mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính tham gia dự thầu thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm việc thực hiện đúng, đầy đủ các nghĩa vụ của bên đƣợc bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên
- 7 nhận bảo lãnh. Trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh vi phạm hợp đồng bị phạt hoặc phải bồi thƣờng cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay. Bảo lãnh bảo hành Bảo lãnh bảo hành hay còn đƣợc gọi là bảo lãnh bảo đảm chất lƣợng sản phẩm: Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm việc bên đƣợc bảo lãnh thực hiện đúng các thỏa thuận về chất lƣợng của sản phẩm theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh vi phạm thỏa thuận về chất lƣợng sản phẩm và phải bồi thƣờng cho bên nhận bảo lãnh mà không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ tài chính thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay. Bảo lãnh thanh toán Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho bên đƣợc bảo lãnh trong trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của mình khi đến hạn. Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trƣớc Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh để bảo đảm nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trƣớc của bên đƣợc bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết với bên nhận bảo lãnh. Trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh phải hoàn trả tiền ứng trƣớc mà không hoàn trả hoặc hoàn trả không đầy đủ thì bên bảo lãnh sẽ thực hiện thay. Bảo lãnh vay vốn Là cam kết của bên bảo lãnh với bên nhận bảo lãnh về việc sẽ trả nợ thay cho bên đƣợc bảo lãnh trong trƣờng hợp bên đƣợc bảo lãnh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, đúng hạn nghĩa vụ trả nợ vay. 1.1.2.3 Căn cứ theo tính chất bảo lãnh ngân hàng Bảo lãnh trả ngay vô điều kiện Là bảo lãnh mà việc thanh toán của nó đƣợc thực hiện ngay khi ngân hàng phát hành nhận đƣợc yêu cầu đầu tiên bằng văn bản của bên nhận bảo lãnh và xem đây nhƣ
- 8 một lệnh thanh toán, không đòi hỏi phải có chứng từ kèm theo. Cần lƣu ý là văn bản đòi tiền do bên nhận bảo lãnh đơn phƣơng lập, không cần có sự xác nhận của bên đƣợc bảo lãnh hoặc của bên thứ ba nào khác. Ngân hàng phát hành không đƣợc viện dẫn bất cứ lý do nào liên quan đến hợp đồng gốc để trì hoãn việc thanh toán. Do đó, chỉ bên nhận bảo lãnh là có lợi thế tuyệt đối trong loại bảo lãnh này; còn đối với ngân hàng và bên đƣợc bảo lãnh luôn ở thế bị động và dễ bị lợi dụng lừa đảo. Bảo lãnh kèm chứng từ Trƣờng hợp này ngƣời thụ hƣởng muốn đƣợc ngân hàng thanh toán thì phải cung cấp chứng từ có xác nhận của một bên thƣ ba có đủ chuyên môn về sự vi phạm hợp đồng của bên đƣợc bảo lãnh. Chứng từ có thể xuất trình theo một trong hai cách sau: Một là, bên nhận bảo lãnh (ngƣời thụ hƣởng) xuất trình các chứng từ xác nhận hành vi vi phạm hợp đồng của bên đƣợc bảo lãnh; các chứng từ này phải do bên thứ ba có tƣ cách độc lập phát hành. Hai là, bên nhận bảo lãnh xuất trình yêu cầu thanh toán, ngoài ra không cần xuất trình bất kỳ loại chứng từ nào khác; nhƣng ngân hàng phát hành có quyền dừng thanh toán nếu bên đƣợc bảo lãnh cung cấp các chứng từ của bên thứ ba độc lập xác nhận hợp đồng không vi phạm. Loại bảo lãnh này bảo vệ bên đƣợc bảo lãnh tốt hơn so với trƣờng hợp bảo lãnh theo yêu cầu. Trƣớc khi thanh toán, ngân hàng phải tiến hành kiểm tra các chứng từ gửi đến. 1.1.3. Các chỉ tiêu phản ánh sự hoàn thiện hoạt động bảo lãnh của ngân hàng thƣơng mại 1.1.3.1 Một số chỉ tiêu định lƣợng Thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh Chỉ tiêu này cho biết tổng số tiền phí mà ngân hàng thu đƣợc từ các hợp đồng bảo lãnh. Chất lƣợng bảo lãnh tốt đồng nghĩa với việc nó mang lại thu nhập lớn cho ngân hàng, để đánh giá chính xác chất lƣợng bảo lãnh qua thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh chúng ta xem xét tới các tiêu chí: tốc độ tăng trƣởng thu nhập phí bảo lãnh, tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ bảo lãnh trên tổng thu nhập, tỷ trọng thu nhập phí từ hoạt động bảo
- 9 lãnh so với các hoạt động khác trotng ngân hàng, quy mô thu nhập phí bảo lãnh,… Thu nhập từ hoạt động ngày càng tăng chứng tỏ quy mô dịch vụ bảo lãnh ngày càng đƣợc mở rộng với sự tăng trƣởng ổn định. Tuy nhiên để có sự đánh giá một cách toàn diện nghiệp vụ bảo lãnh của ngân hàng, cần kết hợp các chỉ tiêu trên trong mối quan hệ tƣơng quan với các hoạt động khác thông qua các chỉ số nhƣ: Thu nhập từ dịch vụ bảo Tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ = lãnh x 100 bảo lãnh trong thu dịch vụ(%) Thu nhập từ dịch vụ Tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ Thu nhập từ dịch vụ bảo bảo lãnh trong thu phí tín = lãnh x 100 dụng(%) Thu phí tín dụng Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ bảo lãnh Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ bảo lãnh càng cao cho thấy dịch vụ bảo lãnh của ngân hàng đang phát triển ổn định. Dƣ nợ bảo lãnh cho biết tổng giá trị các khoản bảo lãnh, sự tăng trƣởng dƣ nợ bảo lãnh phản ánh ngân hàng đang thu hút đƣợc rất nhiều khách hàng, dịch vụ bảo lãnh ngày càng đƣợc mở rộng. Do đó khi đánh giá chất lƣợng bảo lãnh cần phải xem xét tới tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ bảo lãnh, tốc độ tăng trƣởng cao là một tín hiệu tốt của dịch vụ bảo lãnh. Tốc độ tăng trƣởng Dƣ nợ bảo lãnh năm n = x 100 dƣ nợ bảo lãnh(%) Dƣ nợ bảo lãnh năm (n-1) Dƣ nợ bảo lãnh quá hạn Là chỉ tiêu phản ánh khoản vốn ngân hàng thanh toán cho bên nhận bảo lãnh thay cho bên đƣợc bảo lãnh. Nhƣng khi đến hạn thanh toán bên đƣợc bảo lãnh không đủ khả năng trả, trả không đủ hoặc không chịu trả cho ngân hàng. Dƣ nợ bảo lãnh quá hạn lớn cho thấy dịch vụ bảo lãnh của ngân hàng không hiệu quả, ngân hàng đứng trƣớc nguy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn