Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
lượt xem 5
download
Luận văn giúp ngân hàng tìm thấy được những tồn tại và yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ về hoạt động tín dụng, ngày càng hoàn thiện môi trường kiểm soát nội bộ nói chung và KSNB hoạt động tín dụng nói riêng để quản lý rủi ro tín dụng tốt hơn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------- HUỲNH TẤN PHI GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – BIDV LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ---------- HUỲNH TẤN PHI GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - BIDV Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS Trần Hoàng Ngân TP.Hồ Chí Minh năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: HUỲNH TẤN PHI Sinh ngày 05 tháng 12 năm 1986, tại: Mỹ Hòa – Phù Mỹ - Bình Định. Là học viên cao học khóa: K22 của Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Chuyên ngành: Kinh tế tài chính - Ngân hàng. Mã số: 60.31.12 Mã số học viên: 7701220865 Cam đoan đề tài: “Giải pháp hoàn thiện kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam” là do chính tôi nghiên cứu và thực hiện với sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Trần Hoàng Ngân. Tất cả các nguồn tài liệu tham khảo đã được công bố đầy đủ. Nội dung của luận văn là trung thực. TP.HCM, ngày tháng năm 2014 Huỳnh Tấn Phi
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng, biểu và hình vẽ LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................................... 1 1.1. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................................... 1 1.1.1 Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ.................................................................... 1 1.1.2 Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ.................................................. 2 1.1.3 Mục tiêu và vai trò của kiểm soát nội bộ .............................................................. 5 1.1.3.1 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ...................................................................... 5 1.1.3.2 Vai trò của Kiểm soát nội bộ ........................................................................ 6 1.2 Kiểm soát nội bộ trong NHTM ..................................................................................... 7 1.2.1 Kiểm soát nội bộ trong NHTM.............................................................................. 7 1.2.1.1 Sự cần thiết của hoạt động KSNB trong NHTM .......................................... 7 1.2.1.2 Quan điểm về KSNB trong ngân hàng theo báo cáo Balse .......................... 8 1.2.1.3 Các nguyên tắc của KSNB trong NHTM theo Ủy ban Balse. ...................... 9 1.3 Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại ............................ 11 1.3.1 Vai trò của KSNB đối với hoạt động tín dụng trong các NHTM ..................... 11 1.3.2 Mục tiêu và nhiệm vụ KSNB hoạt động tín dụng trong các NHTM................ 12 1.3.2.1 Mục tiêu của KSNB hoạt động tín dụng trong các NHTM ........................ 12 1.3.2.2 Nhiệm vụ KSNB hoạt động KSNB trong các NHTM................................ 13 1.3.3 Thiết kế hoạt động KSNB nghiệp vụ tín dụng trong NHTM. .......................... 13 1.3.3.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng................ 13 1.3.3.2 Mô hình tổ chức kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng trong NHTM ......... 17 1.3.3.3 Yêu cầu tổ chức hoạt động kiểm soát nội bộ về tín dụng ........................... 18 1.4 Bài học kinh nghiệm KSNB hoạt động tín dụng tại một số NHTM ở Việt Nam.... 19 1.4.1. Kinh nghiệm KSNB hoạt động tín dụng một số NHTM ở Việt Nam ............. 19 1.4.1.1 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam........................ 19 1.4.1.2 Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ............................................... 21
- 1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra. ................................................................................ 23 TÓM TẮT CHƯƠNG 1. ............................................................................................... 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ...................................... 26 2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam ............................ 26 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 26 2.1.2 Sơ đồ tổ chức ......................................................................................................... 27 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV giai đoạn từ 2009 – 2013. ............... 28 2.1.3.1 Tổng tài sản ................................................................................................ 28 2.1.3.2 Vốn chủ sở hữu ........................................................................................... 28 2.1.3.3 Huy động vốn ............................................................................................. 29 2.1.3.4 Kết quả kinh doanh ..................................................................................... 29 2.1.4 Kết quả hoạt động tín dụng của BIDV qua các năm 2009 – 2013 .................... 31 2.1.4.1 Tăng trưởng tín dụng .................................................................................. 31 2.1.4.2 Chất lượng tín dụng .................................................................................... 32 2.2 Thực trạng KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV ....................................................... 34 2.2.1 Cơ sở pháp lý và quy định nội bộ về KSNB tại BIDV....................................... 34 2.2.1.1 Cơ sở pháp lý .............................................................................................. 34 2.2.1.2 Những quy định nội bộ của BIDV .............................................................. 34 2.2.2 Xây dựng và vận hành hoạt động KSNB nghiệp vụ tín dụng tại BIDV ............ 36 2.2.2.1 Mô hình tổ chức hoạt động tín dụng tại BIDV ............................................ 36 2.2.2.2 Hoạt động kiểm soát trong quy trình ........................................................... 38 2.2.2.3 Hoạt động kiểm soát ngoài quy trình ........................................................... 43 2.2.3 Khảo sát KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV ................................................... 45 2.2.4.1 Nguồn dữ liệu ............................................................................................... 45 2.2.4.2 Thang đo ...................................................................................................... 45 2.2.4.3 Kết quả khảo sát thực trạng KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV ............... 45 2.2.4 Đánh giá kết quả KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV ..................................... 50 2.2.4.1 Về môi trường kiểm soát .............................................................................. 51 2.2.4.2 Đánh giá rủi ro ............................................................................................. 52 2.2.4.3 Hoạt động kiểm soát .................................................................................... 54 2.2.4.4 Hệ thống công nghệ thông tin ...................................................................... 56 2.2.4.5 Hoạt dộng giám sát ...................................................................................... 57
- TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ................................................................................................ 59 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI BIDV.................................................................................... 60 3.1 Định hướng phát triển KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV .................................... 60 3.1.1 Định hướng phát triển BIDV đến năm 2015 ...................................................... 60 3.1.1.1 Mục tiêu phát triển chung ............................................................................ 60 3.1.1.2 Định hướng phát triển hoạt động tín dụng ................................................... 61 3.1.2 Quan điểm phát triển KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV.............................. 62 3.2 Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại BIDV ...... 63 3.2.1 Yêu cầu của pháp luật .......................................................................................... 63 3.2.2 Hoàn thiện môi trường kiểm soát ....................................................................... 64 3.2.3 Hoàn thiện công tác đánh giá rủi ro tín dụng .................................................... 67 3.2.4 Nâng cao chất lượng hoạt động kiểm soát tín dụng .......................................... 68 3.2.5 Nâng cao chất lượng thông tin truyền thông ..................................................... 70 3.2.6 Tăng cường hoạt động giám sát .......................................................................... 70 3.3 Một số giải pháp hỗ trợ ................................................................................................ 73 3.3.1 Giải pháp đối với chính phủ và NHNN............................................................... 73 3.3.2 Giải pháp đối với BIDV........................................................................................ 74 3.3.2.1 Xây dựng môi trường kiểm soát văn hóa kiểm soát trong ngân hàng ......... 74 3.3.2.2 Về chính sách tín dụng ................................................................................. 74 3.3.2.3 Hoàn thiện các quy định xử lý trách nhiệm đối với đơn vị, cá nhân trong hoạt động tín dụng ......................................................................................... 76 3.3.2.4 Sử dụng dịch vụ thuê ngoài để kiểm soát việc định giá tài sản bảo đảm đối với các dự án đầu tư ....................................................................................... 77 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ................................................................................................ 77 KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 01: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI PHỤ LỤC 02: CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ TÍN DỤNG VÀ CÁC LOẠI HÌNH TÍN DỤNG PHỤ LỤC 03: QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI BIDV PHỤ LỤC 04: BẢNG CÂU HỎI KHẢO SÁT KSNB HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. ACB : Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu 2. BIDV : Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam 3. CAR : Tỷ lệ an toàn vốn 4. CNTT : Công nghệ thông tin 5. CIC : Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng nhà nước 6. COSO : Committee of Sponsoring Organization 7. ĐHĐCĐ : Đại hội đồng cổ đông 8. HĐQT : Hội đồng quản trị 9. HĐTD : Hợp đồng tín dụng 10. KSNB : Kiểm soát nội bộ 11. KTNB : Kiểm toán nội bộ 12. NHNN : Ngân hàng nhà nước 13. NHTM : Ngân hàng thương mại 14. QHKH : Quan hệ khách hàng 15. QLRR : Quản lý rủi ro 16. QTTD : Quản trị tín dụng 17. TCTD : Tổ chức tín dụng 18. TMCP : Thương mại cổ phần 19. Vietcombank : Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam 20. Viettinbank : Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
- DANH MỤC BẢNG, BIỂU, HÌNH VẼ Danh mục bảng biểu: Bảng 2.1: Phân loại nợ giai đoạn 2009 – 2013 Bảng 2.2: Thống kê đối tượng làm việc tại BIDV của mẫu được khảo sát Bảng 2.3: Thống kê thời gian làm việc tại BIDV của mẫu được khảo sát Bảng 2.4: Thống kê nhận xét về môi trường kiểm soát tại BIDV Bảng 2.5: Thống kê nhận xét về môi trường kiểm soát tại BIDV (tt) Bảng 2.6: Thống kê nhận xét về môi trường kiểm soát tại BIDV (tt) Bảng 2.7: Thống kê nhận xét về đánh giá rủi ro tại BIDV Bảng 2.8 : Thống kê nhận xét về quy trình kiểm soát tại BIDV Bảng 2.9 : Thống kê nhận xét về nội dung kiểm soát tại BIDV Bảng 2.10 : Thống kê nhận xét về hệ thống công nghệ thông tin tại BIDV Bảng 2.11 : Thống kê nhận xét về hoạt động giám sát tại BIDV Danh mục biểu đồ: Biểu đồ 2.1: Tổng tài sản giai đoạn 2009 – 2013 Biểu đồ 2.2: Vốn chủ sở hữu giai đoạn 2009 – 2013 Biểu đồ 2.3: Hoạt động huy động vốn giai đoạn 2009 – 2013 Biểu đồ 2.4: Tổng thu nhập và LN trước thuế giai đoạn 2009 – 2013 Biểu đồ 2.5: Tăng trưởng tín dụng giai đoạn 2009 - 2013 Danh mục hình vẽ: Hình 1.1: Mô hình tổ chức kiểm soát nội bộ Hình 2.1: Cơ cấu hoạt động của BIDV Hình 2.2: Cơ cấu hoạt động của BIDV tại các chi nhánh Hình 2.3: Mô hình tổ chức tín dụng tại Hội sở chính Hình 2.4: Mô hình tổ chức tín dụng tại các chi nhánh Hình 3.1: Mô hình phê duyệt tín dụng tập trung
- LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Ngày nay, nền kinh tế thế giới đã và đang trong quá trình toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế khu vực và thế giới là một yêu cầu tất yếu đối với nền kinh tế Việt Nam nói chung và hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam nói riêng. Trong điều kiện đó, các ngân hàng thương mại muốn tồn tại và phát triển thì phải không ngừng nâng cao năng lực cạnh tranh, trình độ quản lý, nhằm hạn chế những rủi ro để đạt được mục tiêu hoạt động là tối đa hóa lợi nhuận. Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thì hoạt động tín dụng chiếm vị trí quan trọng nhất vì nó đem lại nguồn doanh thu và lợi nhuận chủ yếu cho các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, đây cũng là lĩnh vực chứa đựng nhiều rủi ro nhất của NHTM. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với ngân hàng là vô cùng lớn; tăng tỷ lệ nợ xấu; thất thoát nguồn vốn kinh doanh; rủi ro thanh khoản tăng sẽ làm giảm uy tín của ngân hàng; nguy hiểm hơn nó có thể dẫn đến sự phá sản của NHTM. Do đó, ngoài việc hoàn thiện quy trình, nghiệp vụ tín dụng cũng rất cần hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả sẽ góp phần hạn chế và ngăn ngừa rủi ro tín dụng. Mặt khác, môi trường kinh doanh những năm qua tại Việt Nam luôn biến động, hành lang pháp lý còn nhiều bất cập, rủi ro đạo đức nghề nghiệp của một số cán bộ nghiệp vụ và cấp lãnh đạo của NHTM đã vi phạm những nguyên tắc hoạt động ngân hàng xảy ra ngày càng nhiều, nó thể hiện cho chúng ta thấy được chất lượng tín dụng, khả năng quản lý rủi ro tín dụng tại các NHTM của Việt Nam còn thấp. Vì vậy, để đảm bảo mục tiên phát triển bền vững các NHTM không ngừng nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng thông qua tổ chức, hoàn thiện lại hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu, đó là tuyến phòng chống rủi ro quan trọng nhất của ngân hàng. Như vậy, hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ ngân hàng, đặc biệt là đối với nghiệp vụ tín dụng là việc làm cấp thiết của các NHTM Việt Nam nói chung và ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam nói riêng. Chính vì sự cần thiết đó, đề tài : “Giải pháp hoàn thiện Kiểm soát nội bộ hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam” sẽ tiến hành nghiên cứu để giải quyết về vấn đề lý luận và thực tiễn của Hệ thống kiểm soát
- nội bộ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam nhằm hạn chế rủi ro và nâng cao chất lượng tín dụng góp phần vào sự phát triển chung của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: - Nghiên cứu thực trạng kiểm soát nội bộ ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam. - Đánh giá những ưu và nhược điểm tồn tại của hệ thống kiểm soát nội bộ đối với nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam. - Kiến nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tín dụng. - Phạm vi nghiên cứu: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. - Thời gian nghiên cứu từ 2009 – 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu: 4.1 Phương pháp thu thập số liệu: - Số liệu sơ cấp: thu thập bằng cách phỏng vấn, bảng câu hỏi khảo sát các đối tượng liên quan ( cán bộ lãnh đạo, kiểm toán viên nội bộ, nhân viên tín dụng tại ngân hàng ) - Số liệu thứ cấp: thu thập từ các báo cáo của ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam. 4.2 Phương pháp nghiên cứu: - Nghiên cứu lý thuyết về KSNB, KSNB hoạt động tín dụng. - Tìm hiểu quy trình KSNB đối với hoạt động tín dụng của BIDV nhằm kiểm soát rủi ro tín dụng. - Tìm hiểu kinh nghiệm KSNB tại các ngân hàng khác, rút ra bài học kinh nghiệm cho BIDV. - Tổng hợp, phân tích kết quả khảo sát bằng phương pháp thống kê mô tả để đánh giá hoạt động KSNB hoạt động tín dụng tại BIDV.
- 5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu: - Đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam: giúp ngân hàng tìm thấy được những tồn tại và yếu kém của hệ thống kiểm soát nội bộ về hoạt động tín dụng, ngày càng hoàn thiện môi trường kiểm soát nội bộ nói chung và KSNB hoạt động tín dụng nói riêng để quản lý rủi ro tín dụng tốt hơn. - Đới với các nghiên cứu tiếp theo: Làm tài liệu tham khảo cho các ngân hàng, nhà nghiên cứu có quan tâm đến lĩnh vực này. 6. Kết cấu luận văn: Ngoài phân mở đầu và kết luận, luận văn kết cấu thành ba chương như sau: CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI BIDV. CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG TẠI BIDV.
- 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ 1.1.1 Khái niệm hệ thống kiểm soát nội bộ Đứng dưới nhiều góc độ quản lý. quá trình nhận thức và nghiên cứu về kiểm soát nội bộ đã hình thành nhiều khái niệm về kiểm soát nội bộ khác nhau. Hiện nay, định nghĩa của COSO (Committee of Sponsoring Organization ) về kiểm soát nội bộ được chấp nhận khá rộng rãi. COSO là một Uỷ Ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận về báo cáo tài chính (Treadway Commission hoặc Nation Commission on Financial Reporting). Theo báo cáo của COSO được công bố dưới tiêu đề Kiểm soát nội bộ - Khuôn khổ hợp nhất đã định nghĩa về KSNB như sau: “Kiểm soát nội bộ là một quá trình do các nhà quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối. Nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu: - Hoạt động hữu hiệu và có hiệu quả; - Báo cáo tài chính đáng tin cậy; - Các luật lệ và các quy định được tuân thủ. Theo như định nghĩa trên, KSNB có bốn nội dung quan trọng chúng ta cần lưu ý đó là: quá trình, con người, đảm bảo hợp lý và mục tiêu. KSNB là một quá trình: Các hoạt động của đơn vị được thực hiện thông qua quá trình lập kế hoạch, thực hiện và giám sát. KSNB là một chuỗi các hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận của doanh nghiệp là một bộ phận không tách rời trong các hoạt động của tổ chức nhằm giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu mong muốn. Con người: Kiểm soát nội bộ được thiết kế và vận hành bởi con người, đó là Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, nhà quản lý, và các nhân viên trong đơn vị. Chính họ sẽ vạch ra mục tiêu, xây dựng biện pháp kiểm soát và vận hành chúng để đạt được mục tiêu chứ không để thay thế con người. Đảm bảo hợp lý: Kiểm soát nội bộ chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý cho các nhà quản lý trong việc đạt được các mục tiêu chứ không phải đảm bảo tuyệt đối là các mục tiêu sẽ
- 2 được thực hiện. Trong quá trình xây dựng và vận hành KSNB cũng có những hạn chế tiềm tàng của nó như: sự sai lầm của con người khi ra quyết định, đạo đức nghề nghiệp của nhân viên…làm cho mục tiêu của tổ chức không đạt hiệu quả. Mặt khác, nguyên tắc cơ bản trong quản lý là chi phí cho quá trình kiểm soát không thể lớn hơn lợi ích từ quá trình kiểm soát đó mang lại. Do đó, nhà quản lý có thể bỏ qua các thủ tục kiểm soát nếu họ nhận thấy chi phí bỏ cho quá trình kiểm soát là quá lớn mặc dù vẫn nhận thức được rủi ro sẽ xuất hiện. Mục tiêu: Để chiến lược được thực hiện mỗi đơn vị phải có các mục tiêu kiểm soát cần đạt được. Đó có thể là mục tiêu chung cho toàn đơn vị, hay mục tiêu cụ thể cho từng bộ phận, từng hoạt động. Có thể chia thành ba nhóm mục tiêu chính sau: Nhóm mục tiêu về hoạt động: nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực; Nhóm mục tiêu về báo cáo tài chính: nhấn mạnh đến tính trung thực và đáng tin cậy của báo cáo tài chính mà tổ chức cung cấp; Nhóm mục tiêu về sự tuân thủ: nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp luật và các quy định. Các mục tiêu có thể tách biệt nhưng cũng có thể trùng với nhau, vì một mục tiêu riêng lẻ có thể được xếp vào một hay nhiều loại trong ba nhóm mục tiêu nêu trên. Một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý để đạt được các mục tiêu liên quan như tính đáng tin cậy của báo cáo tài chính, sự tuân thủ pháp luật và các quy định. Để đạt được các mục tiêu này, cần dựa trên cơ sở các chuẩn mực đã được thiết lập. Kết quả đạt được phụ thuộc vào môi trường kiểm soát, cách thức đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát của đơn vị, hệ thống thông tin, truyền thông và vấn đề giám sát. Như vậy báo cáo của COSO đã đưa ra một cách khá đầy đủ và có hệ thống những nhận thức về KSNB và cũng nhấn mạnh được yếu tố con người là quan trọng nhất trong hệ thống KSNB. 1.1.2 Các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ Do có sự khác nhau về qui mô, ngành nghề hoạt động, mục tiêu… nên có sự khác biệt đáng kể trong quá trình xây dựng và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ của các đơn vị khác nhau. Nhưng theo COSO một hệ thống kiểm soát nội bộ cần phải có năm bộ phận cơ bản sau:
- 3 - Môi trường kiểm soát - Đánh giá rủi ro - Hoạt động kiểm soát - Thông tin và truyền thông - Giám sát Môi trường kiểm soát: Phản ánh văn hóa chung của đơn vị, tác động đến ý thức của mọi nhân viên trong đơn vị, là nền tảng đối với các bộ phận khác của kiểm soát nội bộ. Các nhân tố chính của môi trường kiểm soát: - Tính chính trực và giá trị đạo đức: Nhà quản lý là những người liên quan trực tiếp đến quá trình kiểm soát, do vậy sự hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trước tiên phụ thuộc vào tính chính trực và việc tôn trọng các giá trị đạo đức của họ. Yêu cầu này đòi hỏi nhà quản lý cần xây dựng những chuẩn mực về đạo đức trong đơn vị và cư xử đúng đắn, người quản lý cần phải làm gương cho cấp dưới về việc tuân thủ các chuẩn mực và cần phải phổ biến những quy định đến mọi thành viên bằng các phương thức thích hợp. - Cam kết về năng lực: Năng lực phản ảnh kiến thức và kỹ năng cần thiết để hoàn thành một nhiệm vụ nhất đinh. Cam kết về năng lực là đảm bảo nhân viên có được kỹ năng và hiểu biết để thực hiện nhiệm vụ. Vì thế, nhà quản lý cần xác định rõ yêu cầu về năng lực cho một công việc nhất định và chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao. - Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán: Tính hữu hiệu của nhân tố này phụ thuộc vào sự độc lập của Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán với Ban điều hành, đồng thời nó còn phụ thuộc vào việc Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán có phối hợp với người quản lý trong việc giải quyết các khó khăn liên quan đến việc thực hiện kế hoạch hay không, ngoài ra sự phối hợp của Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán với kiểm toán nội bộ và kiểm toán độc lập cũng là một nhân tố ảnh hưởng đến môi trường kiểm soát. Hội đồng quản trị năng động và tận tâm, hướng dẫn và giám sát việc thực hiện của người quản lý là nhân tố thiết yếu để kiểm soát nội bộ hữu hiệu. Do Hội đồng quản trị phải chất vấn, giám sát các hoạt động quản lý, đưa ra quan điểm phản biện và đấu tranh với các hành vi sai trái nghiêm trọng của người quản lý, nên Hội đồng quản trị cần có thêm người nằm ngoài ban điều hành. - Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý: Triết lý quản lý thể hiện qua quan điểm và nhận thức của người quản lý; phong cách điều hành lại thể
- 4 hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành đơn vị. Sự khác biệt về triết lý quản lý và phong cách điều hành có thể ảnh hưởng đến môi trường kiểm soát và tác động đến việc thực hiện các mục tiêu của đơn vị. Triết lý quản lý và phong cách điều hành cũng được phản ánh trong cách thức mà nhà quản lý sử dụng các kênh thông tin và quan hệ với cấp dưới. - Cơ cấu tổ chức: là sự phân chia trách nhiệm và quyền hạn giữa các bộ phận trong đơn vị, một cơ cấu phù hợp là cơ sở để lập kế hoạch, điều hành, kiểm soát và giám sát các hoạt động. Cơ cấu tổ chức được thể hiện qua sơ đồ tổ chức, và cần phù hợp với quy mô và đặc thù hoạt động của đơn vị. - Cách thức phân định quyền hạn và trách nhiệm: Phân định quyền hạn và trách nhiệm được xem là phần mở rộng của cơ cấu tổ chức, nó cụ thể hóa quyền hạn và trách nhiệm của từng thành viên trong các hoạt động của đơn vị, giúp họ hiểu rằng họ có những nhiệm vụ gì và hành vi của họ sẽ ảnh hưởng đến tổ chức như thế nào. Do đó, đơn vị cần thể chế hóa bằng văn bản về những quyền hạn và trách nhiệm của từng bộ phận và từng nhân viên trong đơn vị. - Chính sách nhân sự: là các chính sách và thủ tục của nhà quản lý về tuyển dụng, huấn luyện, bổ nhiệm, đánh giá, sa thải… Nhà quản lý chọn những nhân viên có đủ năng lực, kinh nghiệm, đạo đức tốt thì góp phần lớn đến sự hữu hiệu và hiệu quả của môi trường kiểm soát. Đánh giá rủi ro: Đánh giá rủi ro là quá trình nhận dạng và phân tích các rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt được các mục tiêu, làm cơ sở cho việc xác định xem các rủi ro đó được quản lý như thế nào. Nó bao gồm việc xác định mục tiêu của đơn vị gồm mục tiêu về hoạt động, mục tiêu về báo cáo tài chính và mục tiêu về sự tuân thủ, nhận dạng rủi ro, phân tích và đánh giá rủi ro. Hoạt động kiểm soát Là những chính sách, thủ tục để đảm bảo cho các chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện. Các chính sách và thủ tục này giúp thực thi những hành động với mục đích chính là giúp kiểm soát rủi ro mà đơn vị đang hay có thể gặp phải. Có nhiều loại hoạt động kiểm soát khác nhau có thể thực hiện được như phân chia trách nhiệm đầy đủ; kiểm soát quá trình xử lý thông tin và các nghiệp vụ; kiểm soát vật chất; kiểm tra độc lập việc thực hiện, phân tích soát xét lại việc thực hiện. Thông tin và truyền thông: Hỗ trợ việc xác định, nắm bắt và trao đổi các thông tin theo một hình thức và khuôn khổ thời gian tạo điều kiện cho các thành viên
- 5 thực hiện các nhiệm vụ của mình. Hệ thống thông tin và báo cáo, bao gồm cả hệ thống công nghệ thông tin, các cơ chế giao tiếp và các kênh thông tin giữa các cấp và các bộ phận trong ngân hàng. Hệ thống này có sự phân cấp và bao hàm cả hệ thống cảnh báo rủi ro, hệ thống bảo mật và chống xâm phạm trái phép. Sự tương tác giữa các yếu tố cấu thành hệ thống này sẽ quyết định tính hữu hiệu, tính đầy đủ và hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ. Giám sát và sửa chữa những sai sót:Là quá trình đánh giá chất lượng hệ thống kiểm soát nội bộ. Việc này được thực hiện thông qua việc đánh giá thường xuyên và đánh giá theo định kỳ hay kết hợp hai hình thức. Mục tiêu chính của giám sát là nhằm đảm bảo hệ thống kiểm soát nội bộ luôn hoạt động hữu hiệu, do vậy cần phải giám sát các hoạt động trong đơn vị. 1.1.3 Mục tiêu và vai trò của kiểm soát nội bộ 1.1.3.1 Mục tiêu của kiểm soát nội bộ. Hiện nay, với những khó khăn nhiều chiều từ nền kinh tế, sự cạnh tranh khốc liệt trên thị trường toàn cầu, áp lực suy thoái thì trong bất kỳ tổ chức nào, dưới góc nhìn của nhà quản lý cũng cần có hai hệ thống chạy song song nhằm giúp tổ chức hạn chế những sự cố, mất mát, thiệt hại, và tăng hiệu quả hoạt động của tổ chức. Thứ nhất đó là hệ thống đáp ứng yêu cầu kinh doanh, bao gồm các phòng ban chức năng, các quy trình thủ tục, các công việc cần thiết để phục vụ cho nhu cầu kinh doanh của tổ chức. Tuy nhiên, bất kỳ công việc nào, quy trình nào thực hiện ở trên cũng đều đối diện với những nguy cơ, sự cố, hay rủi ro tác động làm ảnh hưởng đến khả năng hoàn thành mục tiêu của công việc đó và tùy theo mức độ, gây ảnh hưởng từ thiệt hại trong mức chấp nhận được đến nguy cơ phá sản tổ chức. Nhằm giảm rủi ro cho tổ chức ở ngưỡng chấp nhận được, hệ thống thứ hai – kiểm soát nội bộ, được thiết lập trên cơ sở các biện pháp, chính sách, thủ tục, tinh thần, giá trị, chức năng, thẩm quyền của những người liên quan và trở thành phương tiện giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực, cải tiến hiệu quả hoạt động, hạn chế các sự cố, và hoàn thành mục tiêu của tổ chức. Nhà quản lý thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ nhằm những mục tiêu : - Giảm thiểu những sai sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ: Hệ thống KSNB nếu được thiết kế và vận hành có hiệu quả sẽ giúp giảm bớt những rủi ro do không tuân thủ những chính sách và qui trình nghiệp vụ kinh tế mà đơn vị, tổ chức đã qui đinh. Nó đảm bảo rằng mọi nhân viên đều phải tuân thủ đúng nội qui của tổ chức và qui định của pháp luật. Từ đó sẽ ngăn chặn kịp thời các sai sót, nhầm lẫn vô tình
- 6 hay cố ý có thể gây thất thoát tiền bạc hoặc tài sản của doanh nghiệp, gây ra thiệt hại trong kinh doanh. - Đảm bảo độ an toàn cho tài sản của đơn vị: mục tiêu này hướng tới việc các tài sản của đơn vị (bao gồm tài sản vật chất và phi vật chất) được bảo vệ tốt không bị đánh cắp hay lạm dụng hoặc làm hư hại. - Đảm bảo độ tin cậy của các thông tin: các thông tin do bộ máy kế toán thu thập và xử lý sẽ là căn cứ quan trọng cho việc ra quyết định đối với nhà quản lý và nhà đầu tư. Do vậy, các thông tin này cần đảm bảo tính kịp thời, chính xác và đáng tin cậy về thực trạng hoạt động của doanh nghiệp. - Đảm bảo tuân thủ luật pháp: hệ thống kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp được thiết kế phải đảm bảo tuân thủ các quy định và chế độ pháp lý có liên quan. - Đảm bảo hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lý: Đây là mục tiêu cơ bản - các quá trình kiểm soát trong đơn vị được thiết lập nhằm ngăn ngõa sự lặp lại không cần thiết các nghiệp vụ gây ra sự lãng phí trong hoạt động và sử dụng kém hiệu quả các nguồn lực trong doanh nghiệp. Tuy nằm trong một thể thống nhất, song bốn mục tiêu trên đôi khi cũng có mâu thuẫn với nhau, như giữa tính hiệu quả hoạt động với mục đích bảo vệ tài sản, sổ sách hoặc cung cấp thông tin đầy đủ và tin cậy. Chính từ những mâu thuẫn này mà nảy sinh ra những hạn chế của hệ thống kiểm soát nội bộ. 1.1.3.2 Vai trò của kiểm soát nội bộ. Hiện nay, chức năng kiểm tra, kiểm soát luôn giữ vai trò quan trọng trong quá trình quản lý và điều hành hoạt động của mọi tổ chức. Chức năng này được thực hiện chủ yếu bởi hệ thống kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp. Do đó một một hệ thống KSNB được thiết kế và vận hành có hiệu quả sẽ đem lại những lợi ích to lớn cho doanh nghiệp. - Vai trò của kiểm soát nội bộ trong quản lý: Từ khái niệm kiểm soát có thể thấy được vai trò cơ bản của kiểm soát trong quản lý đó là đảm bảo hiệu quả hoạt động và hiệu năng quản lý của đơn vị. Thấy rằng, hoạt động kiểm tra, kiểm soát không phải là một giai đoạn hay một phần của quá trình quản lý mà nó đóng vai trò như một chức năng của quản lý ở tất cả các giai đoạn, các khâu trong toàn bộ quá trình quản lý. Nhờ có chức năng này mà các kế hoạch, mục tiêu đề ra, và việc sử dụng các yếu tố nguồn lực luôn được giám sát một cách chặt chẽ từ khâu xây dùng cho đến thực hiện. Việc thường xuyên kiểm tra, kiểm soát tiến độ
- 7 thực hiện sẽ giúp điều hoà mối quan hệ, kịp thời điều chỉnh các định mức và mục tiêu từ đó tiết kiệm tối đa chi phí nguồn lực mà vẫn đạt được kết quả cao. Đồng thời kiểm tra, kiểm soát giúp cho việc thực hiện tốt các mục tiêu đề ra từ đó mà nâng cao hiệu năng quản lý của đơn vị. - Vai trò của kiểm soát nội bộ đối với nhà quản lý doanh nghiệp: Kiểm soát nội bộ luôn là khâu quan trọng trong mọi quy trình quản trị, do đó các nhà quản lý doanh nghiệp thường chú tâm đến việc hình thành và duy trì các hoạt động kiểm soát nội bộ trong doanh nghiệp để đạt được các mục tiêu của tổ chức. Hệ thống kiểm soát nội bộ là phương tiện để bộ phận quản lý thực hiện nhiệm vụ: cung cấp cho các cổ đông, ngân hàng, các nhà đầu tư một sự đảm bảo thích hợp rằng, công việc kinh doanh được kiểm soát thích đáng, số liệu, báo cáo tài chính được trình bày trung thực và hợp lý. Điều này có ý nghĩa rất quan trọng, nó là một trong các yếu tố giúp cho nhà đầu tư đưa ra quyết định có nên đầu tư vào doanh nghiệp hay không. Đồng thời bộ phận quản lý còn có trách nhiệm cung cấp cho các cổ đông, chính phủ và những nhà đầu tư tiềm tàng ( ngân hàng, chủ đầu tư…) những thông tin chi tiết về tình hình tài chính của đơn vị mà hệ thống kiểm soát nội bộ là một công cụ cho nhà quản lý doanh nghiệp lựa chọn. Những thông tin về tình hình tài chính cũng như phương thức hoạt động của đơn vị sẽ đáp ứng được nhu cầu thông tin cụ thể về doanh nghiệp của các nhà đầu tư. Một vai trò không kém phần quan trọng của hệ thống kiểm soát nội bộ đó là ngăn ngừa và phát hiện các gian lận và sai sót của các thành viên trong đơn vị, từ đó giúp cho nhà quản lý doanh nghiệp xử lý và điều chỉnh kịp thời đảm bảo hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài ra, hệ thống kiểm soát nội bộ được xây dựng và vận hành bởi nhà quản lý, vì vậy với một hệ thống kiểm soát nội bộ được xây dựng và vận hành hữu hiệu bằng những chính sách, thủ tục kiểm soát phù hợp và hiệu quả sẽ thể hiện năng lực, thái độ quản lý của nhà quản lý doanh nghiệp. 1.2 Kiểm soát nội bộ trong NHTM 1.2.1 Kiểm soát nội bộ trong NHTM 1.2.1.1 Sự cần thiết của hoạt động KSNB trong NHTM Trong nền kinh tế, NHTM cũng là một loại hình doanh nghiệp, chúng giống như các loại hình doanh nghiệp khác hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận cho mình và cho nhà đầu tư. Tuy nhiên, lĩnh vực hoạt động kinh donah của NHTM là tiền tệ, tín dụng, thanh toán, dịch vụ ngân hàng liên quan đến toàn bộ nền kinh tế và là
- 8 kênh huy động và cung cấp vốn rất quan trọng cho mục tiêu phát triển của một nền kinh tế. Do đó, việc đảm bảo an toàn vốn luôn là mối quan tâm của toàn xã hội. Mặt khác, NHTM thường có số lượng lớn các nghiệp vụ và giao dịch cả về số lượng lẫn giá trị, mạnh lưới hoạt động rộng lớn với nhiều chi nhánh, phòng giao dịch trải dài rộng khắp. Điều này dẫn đến rủi ro về thất thoát tài sản và gian lận trong hoạt động. Do đó, NHTM cần xây dựng và vận hành cơ chế giám sát hữu hiệu để đạt được những mục tiêu đã đề ra. Nếu như hệ thống ngân hàng được ví như “huyết mạch” của nền kinh tế thì cơ chế kiểm soát được ví như “thần kinh trung ương” của một ngân hàng thương mại. Trong mô hình quản trị ngân hàng thì hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB) luôn là một yếu tố mang tính sống còn. Đây là hệ thống các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức, được thiết lập để phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro nhằm đạt được mục tiêu hoạt động của ngân hàng. Đồng thời, đảm bảo mọi cán bộ nhân viên đều phải tuân thủ các chính sách và quy định nội bộ. Như vậy, hệ thống KSNB điều chỉnh hành vi của các thành phần nghiệp vụ, không chỉ giới hạn trong kiểm soát chức năng kinh doanh, kiểm soát tài chính mà còn điều chỉnh toàn bộ các chức năng như: quản trị điều hành, bộ máy tổ chức, nhân sự,... Đối với các ngân hàng thương mại ở Việt Nam, đặc biệt là một số ngân hàng vẫn đang trong quá trình mở rộng quy mô hoạt động, thì hệ thống KSNB càng trở nên quan trọng. Bởi khi tầm vóc ngân hàng được nâng lên, thì quyền hạn và trách nhiệm càng phải phân chia cho nhiều cấp, nhiều bộ phận, nên mối quan hệ giữa các bộ phận chức năng và nhân viên càng trở nên phức tạp, quá trình trao đổi thông tin càng chậm, tài sản khó quản lý do phân tán ở nhiều nơi trong nhiều hoạt động khác nhau, do đó phải có hệ thống KSNB hữu hiệu nhằm duy trì sự hoạt động an toàn, bền vững phát triển của ngân hàng. 1.2.1.2 Quan điểm về KSNB trong ngân hàng theo báo cáo Balse Uỷ ban Balse về hoạt động giám sát ngân hàng ( Balse Committee on Banking Supervision ) là một ủy ban gồm nhiều quan chức thanh tra ngân hàng do các Thống đốc các ngân hàng trung ương của 12 quốc gia thành lập vào năm 1975. Ủy ban gồm các đại diện cao cấp của các cơ quan thanh tra ngân hàng và Ngân hàng Trung ương của Bỉ, Canada, Pháp, Ý, Đức, Nhật, Luxemboug, Hà Lan, Thụy Điển, Thụy Sĩ, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ. Trước tình cảnh hàng loạt ngân hàng thế giới lâm vào tình trạng khủng hoảng vào thập niên 90, Ủy ban Balse đã nghiên cứu, khảo sát nhận
- 9 thấy rằng nguyên chính là do ngân hàng đã không duy trì được hệ thống KSNB hiệu quả. Ủy ban Balse đã phát hành tài liệu “ Khuôn khổ cho hệ thống KSNB trong các ngân hàng” được thiết kế dành riêng cho các ngân hàng và nội dung nhất quán với báo cáo của COSO. Theo báo cáo của Ủy ban Basel: “Kiểm soát nội bộ là một quá trình thực hiện bởi Hội đồng quản trị, Ban điều hành và toàn thể nhân viên. Đó không chỉ là một thủ tục hoặc một chính sách thực hiện tại một thời điểm nào đó, mà còn tiếp diễn ở tất cả các cấp ngân hàng. Hội đồng quản trị và Ban điều hành có trách nhiệm thiết lập môi trường văn hoá tạo thuận lợi cho quá trình kiểm soát nội bộ được hiệu quả và theo dõi sự hiệu quả đó được diễn ra liên tục; tuy nhiên, mỗi cá nhân trong một tổ chức phải tham gia vào quá trình đó” để thực hiện các mục tiêu: - Mục tiêu hoạt động: Mục tiêu này đề cập đến việc sử dụng tài sản, các nguồn lực khác một cách hiệu quả để ngân hàng hoạt động không bị lỗ. Nó cũng đảm bảo rằng nhân viên trong ngân hàng đều phải làm việc để đạt được hiệu quả, toàn vẹn, và trong giới hạn cho phép về chi phí. - Mục tiêu thông tin: Mục tiêu này đề cập đến thông tin của các báo cáo có liên quan đến việc đưa ra quyết định là phải kịp thời, đáng tin cậy để những người sử dụng nó có thể dựa vào đó mà đưa ra quyết định đúng đắn. - Mục tiêu tuân thủ: Đảm bảo rằng hoạt động của ngân hàng đều tuân thủ đúng qui định của pháp luật, các chính sách, thủ tục nội bộ của ngân hàng. 1.2.1.3 Các nguyên tắc của KSNB trong NHTM theo Ủy ban Balse. Uỷ ban Basel đã đề ra 13 nguyên tắc thiết kế và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ ngân hàng. Về cơ bản, các nguyên tắc này tương tự như các yếu tố cấu thành hệ thống kiểm soát nội theo báo cáo của COSO. Cụ thể như sau: Nguyên tắc về giám sát điều hành và văn hoá kiểm soát - Hội đồng quản trị có trách nhiệm phê duyệt và kiểm tra định kỳ toàn bộ chiến lược kinh doanh và những chính sách quan trọng của ngân hàng, chịu trách nhiệm sau cùng về việc thiết lập và duy trì một hệ thống kiểm soát nội bộ đầy đủ và hiệu quả. - Ban điều hành chịu trách nhiệm thi hành những chiến lược và chính sách đã được phê duyệt bởi Hội đồng quản trị về hệ thống kiểm soát nội bộ. - Hội đồng quản trị và Ban điều hành có trách nhiệm nâng cao đạo đức, tính chính trực và thiết lập văn hoá trong đó nhấn mạnh và làm cho tất cả nhân viên thấy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn