Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp marketing nhằm duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa (Bibica) đến năm 2015
lượt xem 16
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất một số giải pháp marketing để duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa (Bibica) đến năm 2015. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp marketing nhằm duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa (Bibica) đến năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH -------------------------------- PHAN THANH THẢO GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BÁNH KẸO BIÊN HÕA (BIBICA) ĐẾN NĂM 2015 Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHAN THỊ MINH CHÂU TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: .......................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu:........................................................................................ 2 5. Kết cấu của đề tài: ................................................................................................... 2 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING VÀ VẤN ĐỀ DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP ............ 3 1.1 Các khái niệm căn bản ..................................................................................... 3 1.1.1 Khái niệm marketing ...................................................................................... 3 1.1.2 Khái niệm thị trường ...................................................................................... 4 1.1.3 Khái niệm duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm .......................... 5 1.1.4Tầm quan trọng của việc duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sp ............... 5 1.2. Nội dung hoạt động marketing nhằm duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm……………. ....................................................................................................... 7 1.2.1 Nghiên cứu thị trường ................................................................................... 7 1.2.2 Marketing mix ................................................................................................ 8 1.2.2.1 Product (Sản phẩm) ................................................................................ 9 1.2.2.2 Price (Giá cả) ........................................................................................ 11 1.2.2.3 Place (Phân phối) ................................................................................... 11 1.2.2.4 Promotion (Chiêu thị) ........................................................................... 13 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp ....................... 14 1.3.1. Nhân tố ngoài doanh nghiệp ....................................................................... 14 1.3.1.1 Các nhóm nhân tố thuộc môi trường vĩ mô: .......................................... 14 1.3.1.2 Các nhóm nhân tố thuộc môi trường vi mô ........................................... 15 1.3.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .......................................................... 17 1.3.2.1 Giá bán sản phẩm ................................................................................... 17 1.3.2.2 Chất lượng sản phẩm ............................................................................. 18 1.3.2.3 Việc tổ chức bán hàng của doanh nghiệp .............................................. 18 1.3.2.4. Quảng cáo giới thiệu sản phẩm............................................................. 19 1.3.2.5. Một số nhân tố khác: ............................................................................. 19 1.4. Kinh nghiệm về duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm bánh kẹo của một số công ty .................................................................................................................. 20 1.4.1 Tổng quan về thị trường bánh kẹo Thế giới và Việt Nam ............................ 20 1.4.2 Kinh nghiệm về duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm bánh kẹo của một số công ty ........................................................................................................ 22 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING NHẰM DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG CỦA CÔNG TY BIBICA THỜI GIAN QUA ....................................................................................... 28 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Bibica ............................................................. 28
- 2.1.1. Lịch sử hình thành ....................................................................................... 28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 30 2.1.3. Đặc điểm kinh doanh của Công ty Bibica ................................................... 31 2.1.3.1. Đặc điểm về sản phẩm ......................................................................... 31 2.1. 3.2. Đặc điểm về thị trường và mạng lưới phân phối ................................. 33 2.1.4 Kết quả kinh doanh của Công ty Bibica ...................................................... 35 2.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường tiêu thụ sản phẩm Bibica ........ 38 2.2.1. Đánh giá các yếu tố vĩ mô ........................................................................... 38 2.2.2. Phân tích yếu tố vi mô ................................................................................. 42 2.3 Phân tích và đánh giá hoạt động marketing nhằm duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa ......................................... 47 2.3.1 Nghiên cứu thị trường .................................................................................. 47 2.3.2 Marketing -mix ............................................................................................. 48 2.3.2.1. Chính sách sản phẩm (Product) ............................................................ 48 2.3.2.2. Chính sách giá (Price) ........................................................................... 49 2.3.2.3. Chính sách phân phối (Place) ............................................................... 50 2.3.2.4. Chính sách chiêu thị (Promotion) ......................................................... 52 2.3.3. Đánh giá hoạt động marketing nhằm duy trì và mở rộng thị trường của Công ty Bibica ................................................................................................................ .57 2.3.3.1. Điểm mạnh ............................................................................................ 57 2.3.3.2. Điểm yếu ............................................................................................... 57 2.3.3.3. Cơ hội………………………………………………………………………...58 2.3.3.4. Thách thức …………………………………………………………………...58 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY BIBICA ........ 59 3.1. Các mục tiêu và hướng phát triển làm căn cứ để đề ra giải pháp 59 3.2 Một số giải pháp marketing nhằm duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty Bibica .................................................................................................... 60 3.2.1. Giải pháp về nghiên cứu thị trường ............................................................ 60 3.2.2. Giải pháp marketing mix ............................................................................. 63 3.2.2.1. Các giải pháp về sản phẩm ................................................................... 63 3.2.2.2. Các giải pháp về giá cả ......................................................................... 69 3.2.2.3. Các giải pháp về kênh phân phối .......................................................... 72 3.2.2.4. Các giải pháp chiêu thị ......................................................................... 77 3.3. Kiến nghị đối với doanh nghiệp ........................................................................ 80 3.3.1. Nâng cao chất lượng hoạt động của đội ngũ cán bộ công nhân viên ...... 80 3.3.2. Tổ chức quản lý điều hành kinh doanh .................................................... 80 3.4. Kiến nghị với nhà nước ...................................................................................... 81 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BBC Bibica BQ Bình quân CĐ Cao đẳng CL Chiến lược CP Cổ phần DN Doanh nghiệp DV Dịch vụ ĐH Đại học ĐVT Đơn vị tính HCNS Hành chính nhân sự KCN Khu công nghiệp KH Khách hàng KT Kỹ thuật LĐ Lao động MH Mua hàng MTV Một thành viên NBL Nhà bán lẻ NCPT Nghiên cứu phát triển P. TGĐ Phó tổng giám đốc SL Số lượng SP Sản phẩm TCKT Tài chính kế toán TNHH Trách nhiệm hữu hạn TS Tài sản Tr.đ Triệu đồng VNĐ Việt nam đồng XNK Xuất nhập khẩu
- DANH MỤC HÌNH VẼ, BẢNG BIỂU DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Những khái niệm cốt lõi của Marketing ......................................................... 4 Hình 1.2 : Những yếu tố và lực lượng chủ yếu trong một hệ thống Marketing hiện đại4 Hình 1.3 : Cấu trúc Marketing – Mix của công ty sản xuất kinh doanh ......................... 9 Hình 1.4: Cấu trúc Marketing – Mix của công ty sản xuất kinh doanh ........................ 10 Hình 1.4: Nhân tố ảnh hưởng hưởng đến quyết định giá của Công ty ......................... 11 Hình 1.5: Sức đẩy của kênh .......................................................................................... 13 Hình 1.6: Sức kéo của kênh .......................................................................................... 13 Hình 2.2: Doanh thu của một số công ty năm 2011 ..................................................... 42 Hình 2.3: Thị phần bánh kẹo theo doanh thu năm 2011 ................................................... 43 Hình 2.5 Bibica tài trợ cho trẻ em bị xơ hóa cơ DELTA ............................................. 56 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty Bibica năm 2009 – 2011 ........ 36 Bảng 2.2: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm của Bibica 2009-2011 ................................ 37 Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng GDP giai đoạn 2006 – 2011………………………...39 Bảng 2.5 Bảng báo giá của Bibica. ........................................................................... 50 Bảng 2.6 Bảng báo giá của Kinh Đô. ........................................................................ 50 Bảng 2.7 Bảng báo giá của Hữu Nghị....................................................................... 50 Bảng 2.8 Bảng hình thức quảng cáo năm 2011 ........................................................ 53
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, Việt Nam đã hội nhập với nền kinh tế thế giới, đồng nghĩa với việc chúng ta phải đối mặt với những cạnh tranh từ thị trường. Các doanh nghiệp không những phải đối mặt với áp lực cạnh tranh từ các doanh nghiệp trong nước, mà còn phải đối mặt với áp lực cạnh tranh từ các doanh nghiệp nước ngoài và đây cũng là áp lực lớn nhất cho các doanh nghiệp trong nước. Công ty cổ phần bánh kẹo Biên Hòa (BIBICA) được thành lập ngày 16/01/1999, từ việc cổ phần hóa ba phân xưởng: bánh, kẹo và mạch nha của Công ty Đường Biên Hoà. Từ đó đến nay, công ty đã không ngừng đầu tư phát triển. Trước những thách thức từ thị trường, đặc biệt là sau khi Việt Nam gia nhập WTO nhưng Công ty vẫn tạo được chỗ đứng trên thị trường bánh kẹo Việt Nam với “thị phần khoảng 10%, Bibica luôn có vị trí nằm trong Top 5 của ngành hàng bánh kẹo tại Việt Nam và giữ vị trí dẫn đầu thị trường về sản phẩm bánh kẹo”, được người tiêu dùng bình chọn “hàng Việt Nam chất lượng cao”.(Sản phẩm phân tích tóm tắt - Phòng phân tích - đầu tư, CTCP Chứng khoán Phú Gia). Tuy nhiên Bibica cũng như nhiều doanh nghiệp Việt Nam khác, luôn phải đối đầu với những thương hiệu mạnh đến từ các quốc gia khác có trình độ quản lý và yếu tố công nghệ cao hơn hẳn, các chiêu thức mở rộng thị trường cũng phong phú, đa dạng hơn. Đứng trước tình hình đó, việc duy trì và tăng cường mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty Bibica là một đòi hỏi cấp bách và được đặt ở vị trí trọng tâm trong chiến lược kinh doanh của Công ty. Nhận thức rõ về tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã chọn nghiên cứu đề tài “Giải pháp marketing nhằm duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa (Bibica) đến năm 2015” làm đề tài luận văn tốt nghiệp cao học của mình
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu - Đề xuất một số giải pháp marketing để duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hòa (Bibica) đến năm 2015. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động marketing của công ty nhằm duy trì, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của Công ty Bibica - Phạm vi nghiên cứu: giới hạn nghiên cứu ở mảng kinh doanh của công ty Bibica trên thị trường nội địa 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu của đề tài là: - Phương pháp thu thập các số liệu thứ cấp từ năm 2009 – 2011. - Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh, điều tra và đưa ra các đánh giá. 5. Kết cấu của đề tài: Luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về Marketing và vấn đề duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích và đánh giá hoạt động Marketing nhằm duy trì và mở rộng thị trường của công ty Bibica thời gian qua. Chương 3: Một số giải pháp Marketing nhằm duy trì và mở rộng thị trường của công ty Bibica. KẾT LUẬN
- 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING VÀ VẤN ĐỀ DUY TRÌ VÀ MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Các khái niệm căn bản 1.1.1. Khái niệm marketing Thuật ngữ “Marketing” xuất hiện lần đầu tiên tại Mỹ vào đầu thế kỷ 20. Về mặt từ vựng, Marketing được cấu thành từ ngữ căn Market – thị trường (trong tiếng anh) và tiếp ngữ - ing: diễn tả trạng thái chủ động, đang diễn ra. Do vậy, thuật ngữ Marketing hàm chứa những biện pháp năng động nhắm đến việc tác động vào một thị trường nào đó (Nguyễn Thị Thanh Huyền, 2005) Có nhiều cách định nghĩa Marketing khác nhau. Marketing là quá trình tổ chức lực lượng bán hàng nhằm bán được những hàng hóa do công ty sản xuất ra. Marketing là quá trình quảng cáo và bán hàng. Marketing là quá trình tìm hiểu và thỏa mãn nhu cầu của thị trường. Hay Marketing là làm thị trường, nghiên cứu thị trường để thỏa mãn nó. Chúng ta cũng có thể hiểu rằng Marketing là các cơ chế kinh tế và xã hội mà tổ chức và cá nhân sử dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của mình thông qua quy trình trao đổi sản phẩm trên thị trường. Theo quan điểm của các nhà doanh nghiệp trong cơ chế thị trường hiện nay thì: Marketing là một dạng hoạt động của con người nhằm thỏa mãn những nhu cầu, mong muốn của họ thông qua trao đổi về một loại sản phẩm – dịch vụ nào đó trên thị trường. Theo Philip Kotler thì Marketing là một quá trình quản lí mang tính xã hội, nhờ đó mà các cá nhân và tập thể có được những gì họ mong muốn thông qua việc tạo ra, chào bán và trao đổi những sản phẩm có giá trị với những người khác. (Philip Kotler, 2008) Định nghĩa này dựa trên những khái niệm cốt lõi của Marketing như: Nhu cầu, mong muốn và yêu cầu, sản phẩm, giá trị, chi phí và sự hài lòng, trao đổi, giao dịch và các mối quan hệ, thị trường, Marketing và những người làm Marketing. Những khái niệm này được minh họa trong sơ đồ sau:
- 4 Nhu cầu, Sản phẩm Giá trị, Trao đổi, Thị Marketing mong chi phí và giao dịch trường và người muốn và sự hài và các làm yêu cầu lòng mối quan Marketing hệ Hình 1.1: Những khái niệm cốt lõi của Marketing Nguồn: Philip Kotler (2008) Môi trường Nhà Công ty(người cung làm Marketing) Các định Thị trường ứng chế trung người sử gian dụng cuối Marketing cùng Các đối thủ cạnh tranh Hình 1.2 : Những yếu tố và lực lƣợng chủ yếu trong một hệ thống Marketing hiện đại Nguồn: Philip Kotler (2008) 1.1.2. Khái niệm thị trường Thị trường bao gồm tất cả những khách hàng hiện tại và tiềm ẩn cùng có một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn đó. Philip Kotler (2008) Tùy theo góc độ tiếp cận thị trường khác nhau và phương pháp thể hiện khác nhau mà người ta có các khái niệm khác nhau. Theo quan điểm của các nhà kinh tế thì “Thị trường gồm tất cả các người mua và người bán trao đổi nhau các hàng hóa hay dịch vụ”.
- 5 Theo quan điểm của các nhà Marketing thì “Thị trường là một tập hợp gồm những người hiện đang mua và những người sẽ mua (khách hàng tiềm năng) một sản phẩm, dịch vụ nào đó. Một thị trường là một tập hợp những người mua và một ngành kinh doanh là tập hợp những người bán. Khi đề cập đến thị trường thì ta cần phải biết đến qui mô thị trường, vị trí địa lý của nó, các đặc điểm của người mua trên thị trường. Như vậy có thể hiểu, thị trường là biểu hiện của quá trình mà trong đó thể hiện các quyết định của người tiêu dùng về sản phẩm và dịch vụ cũng như các quyết định của các doanh nghiệp về số lượng, chất lượng, mẫu mã, bao bì của sản phẩm, đó là những mối quan hệ giữa tổng số cung và tổng số cầu, với cơ cấu cung cầu của từng loại sản phẩm cụ thể. 1.1.3. Khái niệm duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm Duy trì thị trường tiêu thụ sản phẩm là việc giữ khách hàng, củng cố thị phần hiện có của doanh nghiệp (Philip Kotler, 2008) Mở rộng thị trường là tổng hợp các cách thức, biện pháp của doanh nghiệp để đưa khối lượng sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp đạt mức tối đa (Philip Kotler, 2008) Như vậy, theo quan điểm marketing hiện đại, mở rộng thị trường của doanh nghiệp không chỉ là việc phát triển thêm các thị trường mới mà còn bao gồm tăng thị phần của các sản phẩm ở các thị trường cũ. 1.1.4. Tầm quan trọng của việc duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm - Trong điều kiện hiện nay duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm là một tất yếu khách quan đối với các doanh nghiệp, là điều kiện để cho các doanh nghiệp phát triển và tồn tại. - Trong kinh doanh, vị thế cạnh tranh của các doanh nghiệp thay đổi rất nhanh, do đó mở rộng thị trường khiến cho doanh nghiệp tránh được tình trạng bị tụt hậu. - Cơ hội chỉ thực sự đến với những doanh nghiệp đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, khai thác triệt để khả năng tiềm tàng của thị trường, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
- 6 doanh, tăng lợi nhuận, do đó duy trì và mở rộng thị trường là nhiệm vụ thường xuyên, liên tục của một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. - Thực chất của công tác phát triển thị trường doanh nghiệp là doanh nghiệp áp dụng các biện pháp để tăng lượng khách hàng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Kết quả phát triển thị trường của doanh nghiệp phải được biểu hiện bằng số lượng sản phẩm tiêu thụ của doanh nghiệp ngày càng tăng, sản phẩm của các doanh nghiệp được phổ biến trên thị trường, doanh nghiệp thu được lãi cao, làm cơ sở để tiếp tục đầu tư, tăng quy mô sản xuất chuẩn bị cho hoạt động phát triển thị trường mới. - Tăng thêm phần thị trường tức là tăng tỉ lệ phần trăm bộ phận thị trường doanh nghiệp nắm giữ trên toàn bộ thị trường sản phẩm đó, là mục tiêu rất quan trọng của doanh nghiệp. Duy trì và mở rộng thị trường còn làm rút ngắn thời gian sản phẩm nằm trong quá trình lưu thông, do đó tăng nhanh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, góp phần vào việc thúc đẩy chu kỳ tái sản xuất mở rộng, tăng vòng quay của vốn, tăng lợi nhuận. Tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm khiến cho các doanh nghiệp có điều kiện tăng nhanh tốc độ khấu hao máy móc thiết bị, giảm bớt hao mòn vô hình và do đó có điều kiện thuận lợi hơn trong việc đổi mới kỹ thuật, ứng dụng kỹ thuật vào sản xuất. Kỹ thuật mới lại góp phần đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản phẩm, duy trì và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. - Hoạt động trên thị trường phải chấp nhận sự cạnh tranh, do đó các doanh nghiệp muốn tồn tại phải có những cố gắng, khai thác triệt để các nguồn thu, tận dụng tối đa các cơ hội kinh doanh. Kết quả của cạnh tranh trên thị trường là mở rộng được hay bị thu hẹp thị trường. Vì vậy duy trì và mở rộng thị trường là động lực, là phương thức để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. - Phát triển là quy luật của mọi hiện tượng kinh tế xã hội. Chỉ có sự phát triển doanh nghiệp mới tồn tại vững chắc và phù hợp với xu hướng chung của nền kinh tế. Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh muốn phát triển thì trước hết phải phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm của mình.
- 7 1.2. Nội dung hoạt động marketing nhằm duy trì và mở rộng thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm 1.2.1. Nghiên cứu thị trường a, Các nội dung nghiên cứu thị trường Hoạt động nghiên cứu thị trường là một hoạt động rất cần thiết đối với bất kỳ Công ty nào muốn tồn tại và phát triển. Bởi vì hoạt động tiêu thụ gắn liền với thị trường và khách hàng. Song hoạt động này rất tốn kém nhiều khi lại không thu được kết quả như mong muốn nếu không có quy trình nghiên cứu hợp lí: › Nghiên cứu khái quát thị trường nhằm giải đáp một số vấn đề sau: - Đâu là thị trường trọng điểm đối với Công ty. - Dự báo về khả năng đạt doanh số bán các loại sản phẩm của Công ty trên thị trường đó là bao nhiêu? Công ty cần đưa ra những chính sách gì để tăng khả năng cạnh tranh. Đồng thời Công ty phải nắm bắt được các nhân tố ảnh hưởng tới thị trường như: + Sự phát triển của ngành kinh tế quốc dân và sự phân bố dân cư. + Sự phát triển của khoa học kỹ thuật. + Mức độ thu nhập bình quân trong từng thời kỳ của các tầng lớp dân cư trong cả nước cũng làm ảnh hưởng tới thị trường. + Sự tham gia đầu tư nước ngoài tạo điều kiện cho nền kinh tế nước ta hội nhập nền kinh tế, làm tăng sức mua trên thị trường. + Các chủ trương chính sách của Đảng và nhà nước trong các lĩnh vực về quản lí, phát triển kinh tế, văn hóa, kỹ thuật trong từng thời kỳ đúng đắn hợp lí, kịp thời sẽ góp phần thúc đẩy và làm cho các doanh nghiệp yên tâm sản xuất. › Nghiên cứu chi tiết thị trường:
- 8 Nghiên cứu thị trường chi tiết thường là nghiên cứu thái độ thói quen của người tiêu dùng từ đó mà Công ty tìm cách thích ứng hoặc gây ảnh hưởng tới chúng. Để xác định thị trường của Công ty và tập khách hàng đòi hỏi các nhà làm Marketing phải giải đáp các câu hỏi sau: Mua cái gì (đối tượng mua), ai mua? (khách hàng), mua bao nhiêu (số lượng), mua như thế nào? (cách mua) Ngoài ra Công ty cũng cần nghiên cứu những tập tính, tình thần của người tiêu dùng. Công ty phải bắt đầu bằng việc gây ảnh hưởng tới suy nghĩ của họ. Muốn vậy, đòi hỏi các nhà Marketing phải nghiên cứu nhu cầu và động cơ người tiêu dùng, nghiên cứu các phương diện cảm xúc cũng như thái độ của người tiêu dùng đối với sản phẩm nào đó. b) Phát triển Marketing mục tiêu Một Công ty quyết định hoạt động trên một thị trường rộng lớn thừa nhận rằng bình thường không thể phục vụ hết tất cả khách hàng trên thị trường đó. Thay vì cạnh tranh ở khắp nơi Công ty cần phát triển những khúc thị trường hấp dẫn nhất mà Công ty có thể phục vụ nó một cách có hiệu quả. Phân đoạn thị trường: Là chia thị trường tổng thể có số lượng lớn, không đồng nhất thành những đoạn thị trường nhỏ hơn và đồng nhất về một đặc tính nào đó. Lựa chọn thị trường mục tiêu: Sau khi xác định được các khúc thị trường mà Công ty dự định tham gia thì Công ty cần phải quyết định chiếm lĩnh bao nhiêu thị trường mà có lợi nhất cho Công ty. Phát triển thị trường mục tiêu: Để duy trì và phát triển thị trường mục tiêu của mình, mọi doanh nghiệp cần phải nhìn về phía trước với các mục tiêu cần đạt tới và những cách thức để đạt được mục tiêu đó. Các mục tiêu này cần phải được thiết lập phù hợp với những điều kiện khách quan của môi trường là thị trường và các yếu tố bên trong công ty. Phát triển thị trường tức là doanh nghiệp dựa vào năng lực và điều kiện của mình để mở rộng thị trường, tăng thêm lượng hàng hóa tiêu thụ, tăng thị phần trên thị trường. 1.2.2. Marketing mix
- 9 Marketing – MIX được hiểu là một tập hợp yếu tố biến động kiểm soát được của Marketing mà Công ty sử dụng để cố gắng gây được những phản ứng mong muốn từ phía thị trường mục tiêu. Marketing – MIX bao gồm một phối thức mà Công ty có thể lựa chọn, thực hiện để ảnh hưởng đến sức cầu của Công ty. Marketing - Mix Giao tiếp, khuyếch Sản phẩm trương Thị trường mục tiêu giá Phân phối Hình 1.3 : Cấu trúc Marketing – Mix của công ty sản xuất kinh doanh Nguồn: Philip Kotler (2008) Như vậy, có thể có nhiều loại dạng Marketing – MIX khác nhau, vì vậy tồn tại phối thức bán trên cơ sở các biến số cơ bản của Marketing – MIX, các nhà Marketing đưa ra phối thức bán hỗn hợp gồm 4 biến số – sản phẩm, giá, phân phối, giao tiếp - khuyếch trương (chiêu thị) Marketing hỗn hợp (marketing mix) là những biến cố có thể kiểm soát được mà một công ty phối hợp chúng nhằm thỏa mãn cho một nhóm khách hàng mục tiêu. Một nhà tiếp thị nổi tiếng, E. Jerome McCarthy, đề nghị phân loại theo 4P năm 1960, mà nay đã được sử dụng rộng rãi. Bốn P căn bản trong marketing hỗn hợp là: 1.2.2.1 Product (Sản phẩm)
- 10 Sản phẩm là những hàng hóa và dịch vụ với những thuộc tính nhất định, với những ích dụng cụ thể nhằm thỏa mãn những nhu cầu đòi hỏi của khách hàng, sản phẩm có giá trị sử dụng và giá trị, nó có thể là hữu hình hoặc vô hình. Philip Kotler (2008) Điều kiện giao hàng và thanh toán Tên Bao Đặc tính SP gói nổi trội Lắp đặt Bảo và sử Lợi ích hành dụng công năng h cốt lõi CL cảm Phong cách nhận DV trước Dịch vụ trong và sau bán Hình 1.4: Cấu trúc Marketing – Mix của công ty sản xuất kinh doanh Nguồn:Philip Kotler (2008) - Chu kỳ sống của sản phẩm: là khoảng thời gian từ khi sản phẩm hiện diện trên thị trường đến khi nó rút lui khỏi thị trường. Về cấu trúc chu kỳ sống của sản phẩm gồm 4 giai đoạn: giai đoạn tung ra thị trường, giai đoan phát triển, giai đoạn sung mãn, giai đoạn suy thoái. Trong mỗi giai đoạn có đặc điểm riêng biệt. + Giai đoạn giới thiệu: sản phẩm mới bắt đầu đưa ra giới thiệu cho nên Công ty cần phải bỏ ra nhiều chi phí nhằm giới thiệu quảng cáo để làm cho người tiêu dùng biết đến sản phẩm mới. + Giai đoạn phát triển: Lúc này sản phẩm đã có được chỗ đứng trên thị trường, khách hàng đã biết nhiều đến sản phẩm mà Công ty đưa ra. Do đó giai đoạn doanh số bán và lợi nhuận tăng khá nhanh.
- 11 + Giai đoạn chín muồi: ở giai đoạn này sản phẩm bắt đầu bão hào trên thị trường, doanh số bán tăng chậm, lợi nhuận văn có những Công ty cần tăng cường các hoạt động Marketing để kéo dài chu kỳ sống của sản phẩm. + Giai đoạn suy thoái:ở giai đoạn này doanh số bán là lợi nhuận của sản phẩm giảm sút một cách nhanh chóng. Công ty cần tiến hành cải tiến mẫu mã, nâng cao chất lượng đưa ra các sản phẩm mới vào thị trường đã xâm nhập để thay thế hoặc có thể duy trì sản phẩm cũ bằng cách xâm nhập thị trường mới. 1.2.2.2 Price (Giá cả) Giá là một trong 4 biến số quan trọng của marketing mix. Giá đóng vai trò quyết định trong việc mua hàng này hay hàng khác đối với người tiêu thụ. Đối với công ty giá có vị trí quyết định cạnh tranh trên thị trường. Việc định giá sản phẩm có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến doanh số và lợi nhuận. Theo thuyết Marketing thì gía kinh doanh được xem như là một dẫn xuất lợi ích tương hỗ khi cầu gặp cung trên thị trường và được thực hiện. Tuy thuộc vào từng giai đoạn, từng đối tượng khách hàng mà các nhà quản trị sẽ đưa ra những quyết định gía khác nhau. Các quyết định về gía của Công ty ảnh hưởng bởi một số yếu tố nội tại của Công ty và môi trường bên ngoài và nó được thể hiện dưới biểu hình sau: Các nhân tố nội Các Các nhân tố bên ngoài: tại Bản chất của thị trường và sức quyết - Mục tiêu cầu Marketing định giá - Cạnh tranh - chiến lược - Các yếu tố môi trường khác kinh Marketing – Mix (nền kinh tế, giới mua bán, - Công ty đánh giá doanh chính quyền) Hình 1.4: Nhân tố ảnh hƣởng hƣởng đến quyết định giá của Công ty Nguồn:Philip Kotler (2008) 1.2.2.3 Place (Phân phối) Một biến só tiếp theo của Marketing – Mix là xác định các phương pháp để vận hành mặt hàng sản xuất đến tay người tiêu dùng. Đường đi và phương thức vận chuyển
- 12 của mặt hàng sản xuất hình thành kênh phân phối của các mặt hàng đó. Việc xây dựng và lựa chọn kênh phân phối thích hợp sẽ thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa diễn ra nhanh chóng, tiết kiệm chi phí thời gian, đồng thời đem lại lợi nhuận tối đa cho Công ty. Kênh tiếp thị phân phối của Công ty sản xuất là một cấu trúc lựa chọn có chủ định mục tiêu giữa các Công ty sản xuất với các nhà Thương mại, trung gian tiếp thị phân phối khác với người tiêu dùng cuối cùng. Để tổ chức phân phối hàng hóa hợp lý nhất cho tập khách hàng tiềm năng. Đặc tính cơ bản của vận hành kênh phân phối vận động có hai khía cạnh tiếp cận. - Khía cạnh tiếp cận dọc: Xem xét có quan hệ vơi số khâu, mức mà danh nghĩa sở hữu hàng hóa phải trả qua dòng vận động từ nguồn thời điểm đến đến điểm kết thúc. Đứng trên khía cạnh này có các loại kênh sau: + Kênh ngắn (kênh trực tiếp): Người sản xuất, bán thẳng hàng hóa cho người tiêu dùng cuối cùng. + Kênh trực tuyến (kênh rút gọn): hàng hóa từ tay người sản xuất bán cho người bán lẻ rồi sau đó mới đến tay người tiêu dùng. + Kênh dài: hàng hóa từ nhà sản xuất được bán cho người bán buôn sau đó đến người bán lẻ, rồi cuối cùng mới đến tay người tiêu dùng cuối cùng. + Kênh đầy đủ: Có 3 trung gian là đại lý, người bán buôn, người bán lẻ, hàng hóa từ nhà sản xuất được bán qua đại lý sau đó đến người bán buôn kế tiếp đến người bán lẻ cuối cùng mới đến người tiêu dùng cuối cùng. - Khía cạnh tiếp cận ngang: Công ty cần nghiên cứu quyết định chọn kiểu chiến lược phân phối, chiến lược kéo hay chiến lược đẩy khi tham gia vào thị trường mới hay thực hiện thâm nhập thị trường. + Sức đẩy của kênh được hiểu là tổng hợp những cố gắng và năng lực của người sản xuất hoặc của những trung gian khâu thứ nhất thuyết phục được những thành viên khác của kênh thực hiện mua hàng và xúc tiến tiêu thụ hàng hóa cho đến người tiêu dùng cuối cùng. Sức đẩy của kênh được thể hiện bằng mô hình sau:
- 13 Người sản Người buôn Người bán Người tiêu xuất phát thúc đẩy hàng xúc dùng luồng nguồn hàng tiến thúc đẩy bán hàng Hình 1.5: Sức đẩy của kênh Nguồn:Philip Kotler (2008) Sức hút kéo của kênh chính là áp lực của người tiêu dùng tác động nên doanh nghiệp thương mại để thực hiện mua hàng đúng nhu cầu tiêu dùng của mình. Người sản Người bán Người bán lẻ Người tiêu xuất tự điều buôn theo sức theo sức hút dùng chỉnh bởi cơ hút nhu càu nhu cầu chế TT Hình 1.6:Sức kéo của kênh (Nguồn:Philip Kotler (2008) Mục đích của biến cố phân phối là: Cung cấp sản phẩm đáp ứng được nhu cầu của thị trường mục tiêu đúng lúc, đúng địa điểm và tiết kiệm cao nhất. Tạo được mối quan hệ tốt với các thành viên kênh là điều kiện tốt để Công ty mở rộng thị trường và thực hiện tốt chiến lược kinh doanh của mình. 1.2.2.4 Promotion (Chiêu thị) Hoạt động chiêu thị trong marketing mix là sự kết hợp tổng hợp các hoạt động sau: - Quảng cáo: là một trong những công cụ quan trọng nhất của hoạt động chiêu thị. Quảng cáo chuyển các thông tin có sức thuyết phục đến các khách hàng mục tiêu của công ty. - Khuyến mại: bao gồm rất nhiều công cụ cổ động nhằm kích thích thị trường đáp ứng nhanh và mạnh hơn đối với sản phẩm và dịch vụ của công ty .
- 14 - Chào hàng hay bán hàng cá nhân là luồng truyền thông hai chiều giữa người bán và người mua, thông thường tiếp xúc mặt đối mặt nhằm tạo ảnh hưởng đến quyết định mua sắm của cá nhân, nhóm người hay tổ chức. - Quan hệ công chúng: là một hoạt động chiêu thị giúp một tổ chức nhận định rõ về quan điểm, thái độ, suy nghĩ của công chúng, từ đó xây dựng các đường lối, chương trình hành động thích hợp nhằm tranh thủ sự thông cảm và ủng hộ của công chúng. Quan hệ với công chúng của công ty có nhiều mục đích, kể cả việc tuyên truyền tốt làm ăn đúng đắn, quan tâm đến sự phát triển của địa phương như: tài trợ cho các phong trào văn nghệ, thể thao, cấp học bổng cho sinh viên các trường đại học, xây nhà tình nghĩa, nhận nuôi dưỡng các bà mẹ anh hùng suốt đời… Toàn bộ các hoạt động chiêu thị trên phải được phối hợp để đạt tác dụng truyền thông tối đa tới người tiêu dùng. 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp 1.3.1. Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp 1.3.1.1 Các nhóm nhân tố thuộc môi trường vĩ mô: a. Các nhân tố về mặt kinh tế: Các nhân tố về mặt kinh tế có vai trò rất quan trọng, quyết định đến việc hình thành và hoàn thiện môi trường kinh doanh, đồng thời ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế gồm có: Tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ giá hối đoái, lãi suất cho vay của ngân hàng, lạm phát, các chính sách kinh tế của nhà nước… b. Các nhân tố thuộc về chính trị, pháp luật: Một thể chế chính trị, một hệ thống pháp luật chặt chẽ, rõ ràng, mở rộng và ổn định sẽ làm cơ sở cho sự bảo đảm điều kiện thuận lợi và bình đẳng cho các doanh nghiệp tham gia cạnh tranh lành mạnh, đạt hiệu quả cao cho doanh nghiệp và xã hội. Thể hiện rõ nhất là các chính sách bảo hộ mậu dịch tự do, các chính sách tài chính, những quan điểm trong
- 15 lĩnh vực nhập khẩu, các chương trình quốc gia, chế độ tiền lương, trợ cấp, phụ cấp cho người lao động... Các nhân tố này đều ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. c. Các nhân tố về khoa học công nghệ: Nhóm nhân tố khoa học công nghệ tác động một cách quyết định đến 2 yếu tố cơ bản nhất tạo nên khả năng cạnh tranh trên thị trường hay khả năng tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp, đó là 2 yếu tố chất lượng và giá bán. Khoa học công nghệ hiện đại áp dụng trong sản xuất kinh doanh góp phần làm tăng chất lượng hàng hóa và dịch vụ, giảm tối đa chi phí sản xuất (tăng hiệu suất) dẫn tới giá thành sản phẩm giảm. d. Các yếu tố về văn hóa - xã hội: Phong tục tập quán, lối sống, thị hiếu, thói quen tiêu dùng, tôn giáo tín ngưỡng có ảnh hưởng trực tiếp đến mức tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp. Những khu vực khác nhau có văn hóa - xã hội khác nhau do vậy khả năng tiêu thụ hàng hóa cũng khác nhau, đòi hỏi doanh nghiệp phải nghiên cứu rõ những yếu tố thuộc về văn hóa - xã hội ở khu vực đó để có những chiến lược sản phẩm phù hợp với từng khu vực khác nhau. e. Các yếu tố tự nhiên: Các nhân tố tự nhiên có thể tạo ra các thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các nhân tố tự nhiên bao gồm tài nguyên thiên nhiên, vị trí địa lý... 1.3.1.2 Các nhóm nhân tố thuộc môi trường vi mô: a. Khách hàng: Khách hàng là đối tượng mà doanh nghiệp phục vụ và là yếu tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Bởi vì khách hàng tạo nên thị trường, quy mô của khách hàng tạo nên quy mô thị trường. Những biến động tâm lý khách hàng thể hiện qua sự thay đổi sở thích, thị hiếu, thói quen làm cho số lượng sản phẩm được tiêu thụ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 27 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn