Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
lượt xem 4
download
Đề tài đã cung cấp thông tin và các luận cứ khoa học để các nhà quản trị Ngân hàng hiểu rõ hơn về các nhân tố tác động đến mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng, từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể, phù hợp với Ngân hàng mình để mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM TRẦN THỊ NGỌC NHÂN GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM TRẦN THỊ NGỌC NHÂN GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học TS. NGUYỄN VĂN LƢƠNG TP. Hồ Chí Minh – Năm 2015
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này là do bản thân tự nghiên cứu và thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Văn Lương. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính pháp lý trong quá trình nghiên cứu luận văn này. TP.Hồ Chí Minh, ngày ... tháng ... năm 2015 Học viên Trần Thị Ngọc Nhân
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU .... ...........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................. 1 2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 2 3. Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................................... 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................................ 2 6. Kết cấu của đề tài ............................................................................................................ 3 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MỞ RỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÁC NHTM ..............................................................................4 1.1 Huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTM ....................................................... 4 1.1.1 Khái niệm huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTM ................................. 4 1.1.2 Đặc điểm huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTM ................................... 4 1.1.3 Nguyên tắc huy động vốn tại các NHTM ................................................................ 5 1.1.4 Vai trò của huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTM ................................ 5 1.1.5 Phân loại các hình thức huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTM ............. 6 1.1.5.1 Theo nguồn hình thành .............................................................................. 6 1.1.5.2 Theo tiêu thức kỳ hạn ............................................................................... 7 1.1.5.3 Theo tiêu thức loại tiền .............................................................................. 7 1.1.5.4 Theo mục đích sử dụng ............................................................................. 7 1.2 Mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTM ........................................ 8 1.2.1 Khái niệm mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTM ................... 8 1.2.2 Tiêu chí phản ánh mức độ mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTM ............................................................................................................................. 10 1.2.2.1 Quy mô huy động tiền gửi ....................................................................... 10 1.2.2.2 Cơ cấu huy động tiền gửi của khách hàng............................................... 11 1.2.2.3 Chi phí huy động tiền gửi của khách hàng .............................................. 12 1.2.2.4 Cân đối giữa cho vay và huy động tiền gửi ............................................. 13
- 1.2.2.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTM ............................................................................................... 14 1.2.2.6 Bài học kinh nghiệm về mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng ..... 18 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ....................................................................................................... 21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ......22 2.1 Tình hình huy động vốn của các NHTM tại Việt Nam .............................................. 22 2.2 Giới thiệu về BIDV ........................................................................................................ 24 2.2.1 Lịch sử hình thành của BIDV ................................................................................ 24 2.2.2 Hoạt động kinh doanh của BIDV từ năm 2010 đến năm 2014 ............................. 26 2.3 Thực trạng mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại BIDV........................... 27 2.3.1 Các sản phẩm tiền gửi của BIDV .......................................................................... 27 2.3.2 Quy mô tiền gửi của khách hàng tại BIDV ........................................................... 29 2.3.3 Cơ cấu tiền gửi của khách hàng tại BIDV ............................................................. 30 2.3.4 Chi phí huy động tiền gửi của khách hàng tại BIDV ............................................ 32 2.3.5 Cân đối cho vay và huy động tiền gửi của khách hàng tại BIDV ......................... 34 2.4 Thực trạng các nhân tố tác động đến mở rộng huy động tiền gửi tại BIDV ........... 36 2.4.1 Nhân tố khách quan ............................................................................................... 36 2.4.1.1 Sự ổn định và phát triển của nền kinh tế ................................................. 36 2.4.1.2 Chính sách của Nhà nước ........................................................................ 36 2.4.1.3 Nhân tố tiết kiệm trong nền kinh tế ......................................................... 37 2.4.1.4 Thói quen sử dụng tiền mặt của người dân và tâm lý người gửi tiền ...... 37 2.4.1.5 Cơ cấu dân cư và vị trí địa lý................................................................... 38 2.4.2 Nhân tố chủ quan ................................................................................................... 38 2.4.2.1 Uy tín và thương hiệu của Ngân hàng ..................................................... 38 2.4.2.2 Chính sách lãi suất cạnh tranh ................................................................. 38 2.4.2.3 Chính sách sản phẩm ............................................................................... 39 2.4.2.4 Đội ngũ nhân sự....................................................................................... 40 2.4.2.5 Các yếu tố hữu hình ................................................................................. 41 2.4.2.6 Khả năng ứng dụng công nghệ hiện đại .................................................. 42 2.5 Khảo sát khách hàng về các nhân tố ảnh hƣởng tới mở rộng huy động gửi tiền của khách hàng tại BIDV .............................................................................................................. 42 2.5.1 Quy trình khảo sát.................................................................................................. 44 2.5.2 Kết quả khảo sát..................................................................................................... 45 2.5.2.1 Phân tích ảnh hưởng của các biến nhân khẩu học ................................... 45
- 2.5.2.2 Phân tích kết quả khảo sát ....................................................................... 45 2.6 Đánh giá chung tình hình mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại BIDV .. 49 2.6.1 Thuận lợi và khó khăn trong việc mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại BIDV ............................................................................................................................... 49 2.6.1.1 Thuận lợi.................................................................................................. 49 2.6.1.2 Khó khăn ................................................................................................. 50 2.6.2 Các kết quả đạt được ............................................................................................. 50 2.6.3 Những mặt còn tồn tại ........................................................................................... 52 2.6.3.1 Công tác xử lý nợ xấu và tái cơ cấu hoạt động của ngân hàng ............... 52 2.6.3.2 Ứng dụng công nghệ còn khó khăn ......................................................... 53 2.6.3.3 Chất lượng của đội ngũ nhân sự không đồng đều ................................... 53 2.6.3.4 Rủi ro đạo đức đến từ nhân viên của Ngân hàng..................................... 53 2.6.4 Nguyên nhân của những mặt còn tồn tại ............................................................... 54 2.6.4.1 Ảnh hưởng từ nền kinh tế và các chính sách của Nhà nước ................... 54 2.6.4.2 Chất lượng dịch vụ của BIDV ................................................................. 54 2.6.4.3 Đội ngũ nhân sự và rủi ro đến từ đạo đức nghề nghiệp của cán bộ BIDV ................................................................................................................. 55 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ....................................................................................................... 56 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ......57 3.1 Định hƣớng mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại BIDV ......................... 57 3.2 Giải pháp mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại BIDV ............................. 58 3.2.1 Nâng cao uy tín, thương hiệu của BIDV ............................................................... 58 3.2.2 Chính sách nguồn nhân lực.................................................................................... 58 3.2.2.1 Đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao .................................................. 58 3.2.2.2 Chú trọng công tác tuyển dụng ................................................................ 59 3.2.2.3 Hoàn thiện quy trình đánh giá và xếp loại thi đua................................... 59 3.2.2.4 Công tác đãi ngộ và chính sách thăng tiến .............................................. 60 3.2.3 Chính sách chăm sóc khách hàng .......................................................................... 60 3.2.3.1 Đào tạo nguồn nhân lực cho bộ phận chăm sóc khách hàng ................... 60 3.2.3.2 Thiết kế quà tặng và cung cách chăm sóc khách hàng ............................ 61 3.2.3.3 Nâng cao tốc độ giải quyết khiếu nại cho Ngân hàng ............................. 61 3.2.4 Chính sách sản phẩm, dịch vụ huy động tiền gửi .................................................. 62 3.2.5 Củng cố cơ sở vật chất, mở rộng mạng lưới giao dịch .......................................... 62 3.2.5.1 Tuân thủ công tác nhận diện BIDV ......................................................... 62
- 3.2.5.2 Cải thiện cơ sở vật chất ........................................................................... 63 3.2.5.3 Mở rộng mạng lưới giao dịch .................................................................. 63 3.2.6 Củng cố hệ thống thông tin hiện đại ...................................................................... 64 3.2.6.1 Đảm bảo công nghệ bảo mật ................................................................... 64 3.2.6.2 Tích cực triển khai ứng dụng các phần mềm hiện đại ............................. 65 3.2.6.3 Phát triển nguồn nhân lực về công nghệ thông tin .................................. 65 3.3 Kiến nghị đối với các cơ quan chức năng ................................................................... 66 3.3.1 Đối với Chính phủ ................................................................................................. 66 3.3.2 Đối với NHNN ...................................................................................................... 66 3.3.3 Kiến nghị đối với khách hàng của BIDV .............................................................. 67 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ....................................................................................................... 68 KẾT LUẬN ........ .........................................................................................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT PHỤ LỤC 2: BẢNG TỔNG HỢP KẾT QUẢ KHẢO SÁT KHÁCH HÀNG GỬI TIỀN TẠI BIDV
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Stt Ký hiệu Tên 1 BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2 GDP Tổng thu nhập quốc nội 3 NXB Nhà xuất bản 4 NHNN Ngân hàng nhà nước 5 NHTM Ngân hàng thương mại 6 TCTD Tổ chức tín dụng 7 TMCP Thương mại cổ phần 8 Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam 9 Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
- DANH MỤC CÁC BẢNG Stt Bảng Trang Bảng 2.1: Tổng hợp kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV từ 1 26 năm 2010 – 2014 2 Bảng 2.2: Tỷ trọng huy động tiền gửi/huy động vốn của BIDV từ 30 năm 2010 - 2014 Bảng 2.3 : Chi phí lãi bình quân và chi phí lãi huy động bình quân 3 33 của BIDV từ năm 2010 – 2014 Bảng 2.4: Thống kê số lượng khách hàng theo giới tính, độ tuổi, 4 45 trình độ học vấn, nghề nghiệp và đầu tư khác Bảng 2.5: Bảng tổng hợp mức độ đồng ý của khách hàng và điểm 5 46 trung bình của các nhân tố
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Stt Các biểu đồ Trang Hình 2.1: Tăng trưởng huy động và tăng trưởng tín dụng từ năm 2010 – 1 22 2014 2 Hình 2.2: Lãi suất huy động của một số NHTM 23 3 Hình 2.3: Chênh lệch lãi suất huy động và cho vay 24 Hình 2.4 : Quy mô huy động tiền gửi của khách hàng của BIDV từ năm 4 29 2010 – 2014 Hình 2.5: Cơ cấu tiền gửi theo đối tượng khách hàng của BIDV từ năm 5 31 2010 – 2014 6 Hình 2.6: Cơ cấu tiền gửi theo loại tiền của BIDV từ năm 2010 – 2014 31 7 Hình 2.7: Cơ cấu tiền gửi theo kỳ hạn của BIDV từ năm 2010 – 2014 32 Hình 2.8: Dư nợ cho vay và huy động tiền gửi của BIDV từ năm 2010 – 8 34 2014 Hình 2.9: So sánh dư nợ cho vay và huy động của BIDV, Vietcombank 9 35 và Vietinbank năm 2014 Hình 2.10: So sánh tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng huy động của 10 35 BIDV, Vietcombank và Vietinbank năm 2014
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Sau khủng hoảng tài chính năm 2008, hệ thống Ngân hàng tại Việt Nam gặp rất nhiều khó khăn. Mặc dù, các Ngân hàng vẫn tăng trưởng nhưng đi kèm với nó là tỷ lệ nợ xấu tăng cao. Bên cạnh đó, xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế đã làm gia tăng áp lực cạnh tranh lên các Ngân hàng trong nước. Để tồn tại và mở rộng quy mô hoạt động, các Ngân hàng đã không ngừng cơ cấu và nâng cao chất lượng quản trị hoạt động Ngân hàng. Vì vậy, các Ngân hàng cần một lượng vốn đủ lớn để cho vay đa dạng hơn, đáp ứng thanh khoản, đảm bảo uy tín của Ngân hàng trong nền kinh tế; mặt khác, nguồn vốn dồi dào cho phép các Ngân hàng phản ứng nhạy bén trước sự biến động của nền kinh tế và ứng phó với cạnh tranh. Nguồn vốn của Ngân hàng được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau nhưng trong đó nguồn vốn huy động từ tiền gửi của khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất, chiếm khoảng từ 70% - 80% và có vai trò quan trọng trong việc quyết định cho vay, đầu tư, mở rộng quy mô... mang lại lợi nhuận cho Ngân hàng. Tuy nhiên, việc huy động tiền gửi của khách hàng hiện nay gặp phải nhiều khó khăn do nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những Ngân hàng lớn tại Việt Nam, với mục tiêu phát triển mạng lưới, kênh phân phối để tăng trưởng hoạt động, là cơ sở, nền tảng để triển khai các hoạt động kinh doanh, cung cấp các sản phẩm, dịch vụ đồng thời nâng cao hiệu quả quảng bá và khẳng định thư- ơng hiệu của Ngân hàng, tiến tới trở thành Ngân hàng bán lẻ hiện đại. Để đảm bảo cho những mục tiêu này, BIDV cần có nguồn vốn lớn để tiếp tục cơ cấu lại hoạt động theo hướng hợp lý hơn, mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao uy tín của Ngân hàng. Xuất phát từ thực tiễn đó, đề tài “Giải pháp mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại Ngân hàng TMCP đầu tƣ và phát triển Việt Nam” được thực hiện để tìm ra các giải pháp góp phần mở rộng huy động vốn từ khách hàng tại BIDV.
- 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu những lý luận cơ bản về mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng và xác định các nhân tố tác động đến mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTM. Đánh giá thực trạng huy động tiền gửi của khách hàng thông qua các số liệu điều tra và các báo cáo hàng năm của BIDV. Phân tích tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng, thống kê mô tả bằng số liệu khảo sát để xem xét nhân tố nào tác động nhiều nhất đến vấn đề nghiên cứu. Từ đó, đề xuất các giải pháp và kiến nghị phù hợp để mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại BIDV. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Thực trạng huy động tiền gửi của khách hàng tại BIDV. Các kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong huy động tiền gửi của khách hàng tại BIDV. Giải pháp mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại BIDV. Phạm vi nghiên cứu: Tình hình huy động tiền gửi của khách hàng tại BIDV từ năm 2010 – 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Từ lý thuyết cơ bản về mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng đến thực trạng mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại BIDV để phân tích đánh giá, nhận xét bằng phương pháp so sánh, tổng hợp. Luận văn sử dụng phương pháp định tính kết hợp với thống kê mô tả để phân tích các nhân tố tác động đến mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng. Cụ thể là, sau khi tiến hành thu thập các số liệu cần thiết liên quan đến các nhân tố tác động đến mở rộng huy động tiền gửi, sử dụng phần mềm Excel để thống kê mô tả bằng bảng biểu. Nguồn dữ liệu sử dụng trong luận văn: - Dữ liệu sơ cấp: lấy ý kiến từ khách hàng gửi tiền tại BIDV thông qua bảng khảo sát các nhân tố tác động đến mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại BIDV.
- 3 - Dữ liệu thứ cấp: dữ liệu trong nội bộ của BIDV như báo cáo thường niên, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kết hợp sử dụng phần mềm Excel để xử lý số liệu phân tích. Các dữ liệu khác thu thập từ các nguồn như báo chí, phương tiện truyền thông và các báo cáo thường niên của Ngân hàng khác. 5. Ý nghĩa của đề tài Đề tài đã cung cấp thông tin và các luận cứ khoa học để các nhà quản trị Ngân hàng hiểu rõ hơn về các nhân tố tác động đến mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng, từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể, phù hợp với Ngân hàng mình để mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng. 6. Kết cấu của đề tài Đề tài gồm 3 chương Chương 1: Tổng quan về mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTM Chương 2: Thực trạng mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại BIDV Chương 3: Giải pháp mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại BIDV
- 4 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MỞ RỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA KHÁCH HÀNG TẠI CÁC NHTM 1.1 Huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTM 1.1.1 Khái niệm huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTM “Tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của NHTM. Khi một Ngân hàng bắt đầu hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng, bằng cách đó Ngân hàng huy động tiền của các doanh nghiệp, tổ chức và dân cư”. (Phan Thị Thu Hà, năm 2009, trang 43) Huy động tiền gửi là một trong những nghiệp vụ tạo nên nguồn vốn của Ngân hàng, Ngân hàng sử dụng uy tín, chất lượng dịch vụ để thu hút tiền gửi của cá nhân, tổ chức có vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế theo nguyên tắc hoàn trả và có lãi, nhằm mục đích kinh doanh và đảm bảo cho Ngân hàng hoạt động bình thường, hiệu quả theo đúng quy định pháp luật. Ngân hàng sẽ tiếp nhận tất cả các nguồn tiền gửi của dân cư, các doanh nghiệp và các tổ chức với mức lãi suất phù hợp được công bố. Khi khách hàng tới gửi tiền thì Ngân hàng sẽ mở một tài khoản giúp khách hàng thuận tiện trong giao dịch và kiểm tra. 1.1.2 Đặc điểm huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTM Vì huy động tiền gửi là một hình thức huy động trong nghiệp vụ huy động vốn của NHTM nên đều có các đặc điểm, nguyên tắc và vai trò giống như huy động vốn nói chung. (Trầm Thị Xuân Hương và cộng sự, năm 2013, trang 23) Các hình thức huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTM ngày càng đa đạng để đáp ứng yêu cầu của các chủ thể trong nền kinh tế. Vốn từ huy động tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn huy động của NHTM nhưng đây là nguồn vốn không ổn định vì khách hàng có thể rút ra bất cứ khi nào mà không bị ràng buộc. Khi khách hàng có yêu cầu rút tiền thì Ngân hàng sẽ hoàn trả lại số tiền gốc đã huy động và trả cho khách hàng một khoản tiền lãi phát sinh từ việc gửi tiền tại Ngân hàng. Vì vậy, các Ngân hàng cần duy trì một khoản dự trữ thanh khoản nhằm đáp ứng nhu cầu rút tiền của khách hàng. Để huy động được nguồn tiền gửi lớn đòi hỏi các Ngân hàng phải có sự tín nhiệm từ khách hàng, chính sách huy động tiền gửi của Ngân hàng phải hợp lý vì đây
- 5 là nguồn vốn có tính cạnh cao và gay gắt giữa các Ngân hàng. Mặt khác, vốn từ huy động tiền gửi có chi phí sử dụng vốn tương đối cao, chiếm tỷ trọng lớn trong chi phí đầu vào để hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, vì thế, nó cần được quan tâm và chịu sự giám sát chặt chẽ từ phía lãnh đạo Ngân hàng. 1.1.3 Nguyên tắc huy động vốn tại các NHTM Việc huy động tiền gửi phải tuân thủ pháp luật trong huy động vốn: Ngân hàng có trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi cho khách hàng vô điều kiện, tham gia bảo hiểm tiền gửi theo quy định hiện hành, giữ gìn bí mật số dư và hoạt động của tài khoản khách hàng, không được che giấu các khoản tiền lớn và bất thường nhằm chống rửa tiền và không được cạnh tranh bất hợp lý. (Trầm Thị Xuân Hương và cộng sự, năm 2013, trang 23) Việc huy động tiền gửi phải dựa trên cơ sở nhu cầu cho vay. Ngân hàng phải tính toán nhu cầu cho vay để xác định số vốn cần huy động, phải đảm bảo cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn về qui mô, về thời hạn để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng, thỏa mãn yêu cầu kinh doanh với chi phí thấp nhất. Ngân hàng có thể áp dụng nhiều phương thức huy động tiền gửi, kết hợp chặt chẽ giữa huy động tiền gửi với hiện đại hóa dịch vụ Ngân hàng, đa dạng hóa phương thức trả lãi đi đôi với dự thưởng để thu hút khách hàng. Để ngăn ngừa sự giảm sút bất thường của nguồn huy động tiền gửi, Ngân hàng phải tạo uy tín cho khách hàng bằng việc đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu rút tiền trong mọi tình huống, ngăn chặn phao tin đồn nhảm, đồng thời, có phương án đáp ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời khi có sự cố xảy ra. 1.1.4 Vai trò của huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTM Đối với khách hàng: Khi khách hàng gửi tiền ở Ngân hàng sẽ giúp cho khách hàng thuận lợi trong việc tích lũy, để dành các khoản thu nhập nhàn rỗi chưa sử dụng cho mục tiêu hay nhu cầu tài chính đã dự định trong tương lai; đồng thời, khách hàng sẽ được tiếp cận các dịch vụ tiện ích của Ngân hàng: dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất, tiêu dùng; đảm bảo an toàn và tốc độ trong thanh toán. Bên cạnh đó, khách hàng còn được bảo hiểm tiền gửi của mình. Ngoài ra, Ngân hàng cũng đảm bảo an toàn trong việc nắm giữ tài sản của
- 6 khách hàng, giảm thiểu chi phí giao dịch. (Trầm Thị Xuân Hương và cộng sự, năm 2013, trang 25) Đối với nền kinh tế: NHTM là kênh cung ứng vốn quan trọng hàng đầu của nền kinh tế. Thông qua nghiệp vụ huy động tiền gửi , NHTM điều tiết lượng tiền tệ lưu thông trong nền kinh tế, giúp ổn định thị trường tiền tệ, kiểm soát được lạm phát. Huy động tiền gửi cũng giúp tăng vốn để phát triển nền kinh tế, đồng thời, cũng giúp phát triển thị trường tài chính, ví dụ như NHTM phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu góp phần tạo nên hàng hóa trên thị trường chứng khoán. Thông qua nghiệp vụ huy động tiền gửi, khách hàng được sử dụng các tiện ích thanh toán, giảm thiểu việc sử dụng tiền mặt trong thanh toán, từ đó làm giảm các chi phí kiểm đếm, bảo quản… (Trầm Thị Xuân Hương và cộng sự, năm 2013, trang 24) Đối với NHTM: Vốn từ huy động tiền gửi là nguồn vốn chủ lực cho hoạt động kinh doanh của NHTM như mở rộng hay thu hẹp tín dụng, hoạt động bảo lãnh, giúp cho Ngân hàng bù đắp được thiếu hụt trong thanh toán. Không có nghiệp vụ huy động tiền gửi, NHTM sẽ không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động của mình. Thông qua nghiệp vụ huy động tiền gửi, NHTM có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với Ngân hàng. Từ đó, NHTM có biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. (Trầm Thị Xuân Hương và cộng sự, năm 2013, trang 25) 1.1.5 Phân loại các hình thức huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTM Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM để huy động được nguồn tiền gửi đảm bảo về số lượng và chất lượng, các Ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hình thức huy động cụ thể, rõ ràng và hiệu quả, từ đó hình thành nhiều loại tiền gửi khác nhau được phân chia theo các tiêu thức khác nhau. (Trầm Thị Xuân Hương và cộng sự, năm 2013, trang 26) 1.1.5.1 Theo nguồn hình thành Gồm tiền gửi cá nhân và tiền gửi của tổ chức kinh tế. Đây là nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế được Ngân hàng tập trung lại. Các cá nhân và tổ chức kinh tế thường gửi tiền với kỳ hạn và mục đích khác nhau, các cá nhân thường gửi tiền để hưởng lãi còn các tổ chức kinh tế thường là để sử dụng các dịch vụ thanh toán của Ngân hàng.
- 7 1.1.5.2 Theo tiêu thức kỳ hạn Ngân hàng phân loại các khoản tiền gửi theo tiêu thức này để quản lý tốt lượng tiền gửi, tiền lãi và là cơ sở để Ngân hàng xây dựng cơ cấu cho vay, thực hiện chiến lược dự trữ phù hợp và chủ động trong quá trình hoạt động kinh doanh. Tiền gửi không kỳ hạn: là các loại tiền gửi không có kỳ hạn xác định, người gửi tiền có thể rút ra bất kỳ lúc nào tùy theo nhu cầu. Do đó, lãi suất của loại tiền gửi này thường thấp hơn so với các loại tiền gửi có kỳ hạn xác định. Là nguồn vốn biến động nhiều nhất mà Ngân hàng khó có thể dự đoán về quy mô tiền gửi không kỳ hạn Ngân hàng có thể huy động được, đồng thời kỳ hạn tiềm năng của loại loại tiền này cũng là ngắn nhất. Thông thường, các cá nhân và doanh nghiệp gửi tiền vào Ngân hàng với mục đích chính là để hưởng các dịch vụ thanh toán của Ngân hàng. Tiết kiệm có kỳ hạn: Là loại tiền gửi có sự xác định rõ ràng về số lượng, kỳ hạn và lãi suất nên Ngân hàng có thể sử dụng để cho vay với thời hạn tương ứng hoặc có thể chuyển đổi một phần tiền gửi ngắn hạn để cho vay trung và dài hạn. Do đặc tính của khoản tiền gửi này là có độ ổn định cao nên Ngân hàng chủ động trong việc sử dụng nguồn tiền đó để phục vụ cho hoạt động kinh doanh và lãi suất của loại tiền gửi này cao hơn lãi suất tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán. 1.1.5.3 Theo tiêu thức loại tiền Tiền gửi nội tệ: Là nguồn tiền huy động chủ yếu của các NHTM. Lượng huy động phụ thuộc vào mức thu nhập trong nước và lãi suất huy động trong từng thời kỳ, loại tiền này thường chiếm tỷ trọng cao trong tổng lượng tiết kiệm. Tiền gửi ngoại tệ: Thông thường các Ngân hàng thường nhận tiền gửi ngoại tệ là các đồng tiền mạnh như: USD, EUR, GBP… nhằm đáp ứng kinh doanh ngoại tệ trong nước, trong quan hệ tài trợ xuất nhập khẩu, thanh toán quốc tế… các Ngân hàng có xu hướng mở rộng kinh doanh đối ngoại thường có nguồn vốn ngoại tệ lớn. Bên cạnh đó, nhận tiền gửi bằng ngoại tệ giúp Ngân hàng đa dạng hóa về phương thức huy động tiền gửi và giúp khách hàng có thêm kênh đầu tư về ngoại tệ. 1.1.5.4 Theo mục đích sử dụng Tiền gửi tiết kiệm: Phần lớn khách hàng gửi tiền với mục đích là tìm kiếm một khoản thu nhập với số tiền nhàn rỗi. Thông thường tiền gửi có khối lượng nhỏ, thời
- 8 hạn ngắn. Khách hàng có thể nộp tiền trực tiếp vào Ngân hàng hoặc gián tiếp chuyển thu nhập dưới hình thức chuyển qua tài khoản. Tiền gửi tiết kiệm có mục đích: khách hàng gửi tiền với mục đích tích lũy cho các dự định chi tiêu trong tương lai như: mua xe, mua nhà, cho con du học… và cũng được hưởng lãi trên số tiền gửi như các loại tiết kiệm khác. Khi có nhu cầu sử dụng tiền vào mục đích nói trên, nếu số dư của khoản tiết kiệm đó chưa đủ thì Ngân hàng có thể hỗ trợ thêm một phần dưới hình thức cho vay với một lãi suất hợp lý đảm bảo quyền lợi cho cả hai bên. Đây là một hình thức huy động vốn trung và dài hạn khá hiệu quả, có tính chất ổn định, đồng thời có tác dụng tích cực trong việc hỗ trợ tài chính cho khách hàng. Tiền gửi thanh toán: Là khoản tiền khách hàng gửi vào Ngân hàng không nhằm mục đích tìm kiếm thêm thu nhập mà để được hưởng các dịch vụ thanh toán của Ngân hàng. Các khoản tiền gửi này thường có khối lượng lớn, Ngân hàng có thể không trả hoặc trả lãi suất thấp. Bên cạnh đó, Ngân hàng sẽ thu hút được nhiều vốn hơn và tăng thêm thu nhập nhờ phí nhờ thu hộ, nhờ chi hộ hoặc làm đại lý cho các TCTD khác... Việc sử dụng các dịch vụ thanh toán qua Ngân hàng sẽ giúp tiết kiệm được chi phí lưu thông, tạo thói quen không dùng tiền mặt cho dân chúng, kiểm soát được các hoạt động của doanh nghiệp. 1.2 Mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTM 1.2.1 Khái niệm mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTM Trong lời giới thiệu của nghiên cứu “Xác định các nhân tố vĩ mô tác động đến huy động tiền gửi của Ngân hàng ở Nigeria”, Nathanael O.Eriemo (2014) cho rằng huy động tiền gửi là chức năng quan trọng nhất trong hoạt động của Ngân hàng, quyết định sự thành công của Ngân hàng. Các NHTM luôn nổ lực để huy động tiền gửi nhằm đẩy nhanh tốc độ cho vay đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của các chủ thể trong nền kinh tế. NHTM là một tổ chức kinh doanh trong nền kinh tế, ngoài những đặc điểm riêng thì nó cũng mang đặc điểm chung như các tổ chức kinh doanh khác trong nền kinh tế. Vì vậy, mở rộng huy động tiền gửi có thể được xem như hoạt động mở rộng thị trường của bất kỳ tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Khái niệm mở rộng thị
- 9 trường được Nguyễn Thị Minh Châu định nghĩa trên Thư viện học liệu mở Việt Nam (VOER): - Theo chiều rộng: là việc Doanh nghiệp thực hiện xâm nhập vào thị trường mới, thị trường mà người tiêu dùng chưa biết đến Doanh nghiệp, hay còn gọi là thị trường của đối thủ cạnh tranh. - Theo chiều sâu: là việc Doanh nghiệp khai thác tốt hơn thị trường hiện có, cải tiến hệ thống phân phối, thực hiện các chính sách về giá, sản phẩm, dịch vụ sau bán hàng để phục vụ khách hàng tốt hơn; nói cách khác, khách hàng sẽ sẵn lòng sử dụng nhiều sản phẩm, dịch vụ của Doanh nghiệp hơn. Trước những biến động của nền kinh tế, áp lực cạnh tranh... đã ảnh hưởng tới hoạt động huy động tiền gửi của Ngân hàng, buộc các Ngân hàng phải quan tâm hơn tới công tác huy động tiền gửi, không chỉ chú trọng tới số lượng tiền huy động được mà còn chú trọng tới chất lượng của nguồn tiền huy động. Thông qua việc ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin, từng bước xây dựng Ngân hàng hiện đại gắn với quản trị Ngân hàng, các Ngân hàng đã cung cấp các sản phẩm huy động tiền gửi ngày càng phong phú, đa dạng, nhiều tiện ích, mang tính chất đột phá gắn liền với việc nâng cao chất lượng dịch vụ, gia tăng chất lượng sản phẩm, áp dụng các chính sách huy động tiền gửi một cách hiệu quả để thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, từ đó giúp Ngân hàng mở rộng huy động tiền gửi với cơ cấu nguồn vốn đa dạng, ổn định, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn, cân bằng giữa rủi ro và lợi nhuận, đảm bảo cho Ngân hàng phát triển bền vững. Tóm lại, mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng theo chiều rộng là việc Ngân hàng thực hiện việc xâm nhập vào thị trường mới nơi khách hàng chưa biết tới sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng, xâm nhập vào thị trường của đối thủ cạnh tranh. Mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng theo chiều sâu là việc Ngân hàng khai thác tốt hơn thị phần huy động tiền gửi mà Ngân hàng đang nắm giữ bằng cách nâng cao chất lượng dịch vụ, thực hiện các chính sách huy động tiền gửi hiệu quả để thỏa mãn nhu cầu của khách hàng; khách hàng sẽ sẵn lòng sử dụng nhiều sản phẩm và dịch vụ của Ngân hàng hơn; đồng thời tăng khả năng cạnh tranh của Ngân hàng trước đối thủ cạnh tranh.
- 10 1.2.2 Tiêu chí phản ánh mức độ mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng tại các NHTM Từ đặc điểm của mở rộng huy động tiền gửi của khách hàng, để đánh giá công tác mở rộng huy động tiền gửi người ta thường sử dụng các tiêu chí cơ bản sau: 1.2.2.1 Quy mô huy động tiền gửi Đây là tiêu chí phản ánh mức độ chiếm lĩnh thị trường huy động tiền gửi của Ngân hàng. Việc ước lượng quy mô nguồn tiền gửi huy động giúp Ngân hàng chủ động và có cơ sở để ra quyết định quy mô tín dụng, từ đó tạo lợi nhuận, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Ngân hàng. Quy mô huy động tiền gửi phải đáp ứng được nhu cầu vốn kinh doanh và phải đạt tới quy mô nhất định theo kế hoạch huy động của Ngân hàng. Quy mô tiền gửi = Quy mô huy động tiền gửi năm N – Quy mô huy động tiền gửi năm N-1 Để tăng quy mô huy động tiền gửi các Ngân hàng thường Ngân hàng sử dụng uy tín, thương hiệu, chất lượng dịch vụ của mình để cạnh tranh với các Ngân hàng khác, thu hút được nhiều khách hàng đến giao dịch với Ngân hàng. Tốc độ tăng trưởng quy mô huy động tiền gửi = (Quy mô huy động tiền gửi năm N – Quy mô huy động tiền gửi năm N-1) / Quy mô huy động tiền gửi năm N-1 Tốc độ tăng trưởng quy mô huy động tiền gửi cho thấy quy mô huy động tiền gửi năm N tăng bao nhiêu % so với năm N-1. Tỷ trọng huy động tiền gửi/huy động vốn = Quy mô huy động tiền gửi/Quy mô huy động vốn Khi quy mô của huy động tiền gửi của khách hàng tăng lên kéo theo sự tăng trưởng về tỷ trọng của nó trong huy động vốn của Ngân hàng thì công tác huy động tiền gửi mới thật sự đạt yêu cầu của các NHTM. Tuy nhiên, nguồn vốn lớn không hẳn đã tốt, nó cần phải phù hợp với quy mô hoạt động của Ngân hàng, mức vốn tự có, khả năng cho vay và đầu tư của Ngân hàng… Hơn nữa việc mở rộng huy động tiền gửi chỉ thực sự an toàn khi nguồn vốn từ huy động tiền gửi luôn có tốc độ tăng trưởng ổn định. Nếu quy mô huy động tiền gửi lớn nhưng Ngân hàng không kiểm soát, không dự đoán được xu hướng của các dòng tiền gửi vào và rút ra trong giai đoạn tiếp theo sẽ gây khó khăn trong việc cho vay và đầu tư, mất đi sự chủ động của mình.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn