intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp mở rộng huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

15
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu cung cấp thông tin và những luận cứ khoa học để các nhà quản trị Ngân hàng hiểu rõ hơn về các nhân tố tác động đến huy động tiền gửi của Ngân hàng mình, từ đó đưa ra những chính sách, biện pháp cụ thể, hợp lý nhằm thu hút gia tăng nguồn tiền gửi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp mở rộng huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Đồng Nai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH BÙI THỊ HỮU HIỀN GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH BÙI THỊ HỮU HIỀN GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH ĐỒNG NAI Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN ĐĂNG DỜN TP.Hồ Chí Minh – Năm 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Quý thầy cô trong khoa Ngân hàng trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Đăng Dờn, người hướng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình giúp tôi tiếp cận thực tiễn, bổ sung kiến thức và thực hiện hoàn thành luận văn này. Sau cùng, tôi xin chân thành cảm ơn đến những người bạn, những đồng nghiệp và người thân đã tận tình hỗ trợ, góp ý và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu. Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ “Giải pháp mở rộng huy động tiền gửi tại Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam- Chi Nhánh Đồng Nai” là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc. Các số liệu trong luận văn được thu thập từ thực tế có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy, được xử lý trung thực và khách quan. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2014 Tác giả Bùi Thị Hữu Hiền
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BẢNG DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA NHTM ............4 1.1 Hoạt động huy động tiền gửi của NHTM .........................................................4 1.1.1 Khái niệm hoạt động huy động tiền gửi ...........................................................4 1.1.2 Các loại hình tiền gửi của NHTM....................................................................4 1.1.2.1 Tiền gửi không kỳ hạn....................................................................................4 1.1.2.2 Tiền gửi có kỳ hạn ..........................................................................................6 1.1.2.3 Tiền gửi tiết kiệm ...........................................................................................6 1.1.2.4 Phát hành Giấy tờ có giá ................................................................................7 1.1.3 Vai trò của tiền gửi đối với hoạt động kinh doanh của NHTM ......................8 1.1.3.1 Quy mô tiền gửi trong tổng nguồn vốn của NHTM.......................................8 1.1.3.2 Tiền gửi là nguồn vốn quan trọng để NHTM tổ chức các hoạt động kinh doanh ........................................................................................................................9 1.1.3.3 Tiền gửi quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của Ngân hàng ...................................................................................................................9 1.1.3.4 Tiền gửi quyết định năng lực thanh toán, có vai trò quan trọng đối với năng lực cạnh tranh và đảm bảo uy tín của Ngân hàng trên thương trường ......................10 1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi của NHTM .........................11 1.1.4.1 Nhân tố chủ quan ..........................................................................................11 1.1.4.2 Nhân tố khách quan ......................................................................................15 1.2 Một số nghiên cứu trước đây ...........................................................................18 1.3 Quy trình nghiên cứu ........................................................................................21
  5. 1.4 Các giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu đề xuất ..........................22 1.5 Một số phương pháp phân tích và các phép kiểm định được sử dụng trong nghiên cứu ................................................................................................................24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ........................................................................................25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI BIDV CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ............................................................................26 2.1 Giới thiệu sơ lược về BIDV ..............................................................................26 2.2 Giới thiệu sơ lược về BIDV Chi nhánh Đồng Nai ..........................................28 2.3 Tình hình huy động tiền gửi tại BIDV Chi nhánh Đồng Nai ........................30 2.3.1 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng .............................32 2.3.2 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ......................................................33 2.3.3 Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ ................................................35 2.3.4 Chính sách lãi suất tiền gửi giai đoạn 2011 – 2013 ......................................36 2.3.5 Mạng lưới và thị phần huy động tiền gửi của BIDV Chi nhánh Đồng Nai trên địa bàn Tỉnh Đồng Nai .....................................................................................37 2.4 Đánh giá hoạt động huy động tiền gửi tại BIDV Chi nhánh Đồng Nai........39 2.4.1 Những thành công đạt được ...........................................................................39 2.4.2 Những tồn tại hạn chế và thách thức.............................................................41 2.5 Đánh giá kết quả khảo sát về các nhân tố ảnh hưởng đến huy động vốn tiền gửi của BIDV Chi nhánh Đồng Nai .......................................................................43 2.5.1 Quy trình khảo sát ...........................................................................................43 2.5.2 Phân tích thống kê mô tả kết quả khảo sát ....................................................45 2.5.3 Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo .................................46 2.5.3.1 Nhân tố 1: Thương hiệu và uy tín của Ngân hàng .......................................46 2.5.3.2 Nhân tố 2: Năng lực phục vụ của nhân viên Ngân hàng ..............................47 2.5.3.3 Nhân tố 3: Cơ sở vật chất .............................................................................47 2.5.3.4 Nhân tố 4: Sản phẩm dịch vụ .......................................................................47 2.5.3.5 Nhân tố 5: Thủ tục và thời gian ....................................................................48 2.5.3.6 Nhân tố 6: Chính sách lãi suất và phí giao dịch ...........................................48
  6. 2.5.3.7 Nhân tố 7: Chính sách Marketing ................................................................48 2.5.3.8 Huy động tiền gửi của Ngân hàng: ...............................................................48 2.5.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................49 2.5.4.1 Phân tích EFA đối với các nhân tố tác động đến huy động tiền gửi của Ngân hàng ......................................................................................................................49 2.5.4.2 Phân tích EFA huy động tiền gửi của Ngân hàng ........................................50 2.5.5 Mô hình hồi quy tuyến tính ............................................................................50 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................................52 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI TẠI BIDV CHI NHÁNH ĐỒNG NAI ...............................................................................................54 3.1 Chiến lược phát triển của BIDV đến năm 2020 .............................................54 3.2 Định hướng về công tác huy động vốn tiền gửi của BIDV Chi nhánh Đồng Nai trong thời gian tới.............................................................................................55 3.3 Đề xuất các nhóm giải pháp cụ thể nhằm mở rộng huy động tiền gửi của BIDV Chi nhánh Đồng Nai ....................................................................................57 3.3.1 Củng cố, nâng cao thương hiệu và uy tín của Ngân hàng ...........................57 3.3.2 Chính sách lãi suất và phí giao dịch ..............................................................59 3.3.3 Cải thiện quy trình thủ tục và rút ngắn thời gian giao dịch .........................59 3.3.4 Hiện đại hóa cơ sở vật chất.............................................................................60 3.3.5 Sản phẩm dịch vụ ngày càng đa dạng và gia tăng tiện ích ...........................62 3.3.6 Hoàn thiện và phát huy chính sách Marketing .............................................64 3.4 Một số kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước ..............................................................................................66 3.4.1 Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam ..........................66 3.4.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................................68 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................................69 KẾT LUẬN ..............................................................................................................70 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ATM (Automated teller machine) Máy rút tiền tự động BIDV (Joint Stock Commercial Bank Ngân hàng TMCP Đầu tư và for Investment and Development of Phát triển Việt Nam Vietnam) BIDV Chi nhánh Đồng Nai (Joint Ngân hàng TMCP Đầu tư và Stock Commercial Bank for Phát triển Việt Nam- Chi nhánh Investment and Development of Đồng Nai Vietnam – Dong Nai Branch) GTCG Giấy tờ có giá HSC Hội sở chính NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại POS (Point of Sale) Điểm chấp nhận thẻ TMCP Thương mại cổ phần VND Đồng Việt Nam
  8. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ BẢNG Hình 1.1 Quy trình nghiên cứu ...............................................................................21 Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu đề nghị ...................................................................22 Biểu đồ 2.1 Huy động tiền gửi cuối kỳ giai đoạn 2011-2013. ................................31 Bảng 2.1 Huy động tiền gửi phân theo đối tượng khách hàng từ 2011 – 2013 ....32 Bảng 2.2 Huy động tiền gửi phân theo kỳ hạn từ 2011 – 2013 .............................34 Bảng 2.3 Huy động tiền gửi phân theo loại tiền tệ từ 2011 – 2013 .......................35 Bảng 2.4 Lãi suất huy động tiền gửi bình quân qua các năm 2011 -2013...........37 Bảng 2.5 Thị phần huy động tiền gửi của BIDV Chi nhánh Đồng Nai trên địa bàn từ 2011 – 2013 ...................................................................................................38 Bảng 2.6 Danh sách các biến trong mô hình hồi quy ............................................51
  9. DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục 1: Bảng câu hỏi chính thức Phụ lục 2: Mã hóa các thang đo Phụ lục 3: Kết quả tổng hợp thông tin khách hàng tham gia khảo sát Phụ lục 4: Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha của thang đo Phụ lục 5: Kiểm định phân tích nhân tố khám phá EFA đối với các biến độc lập và biến phụ thuộc Phụ lục 6: Mã hóa các thang đo của 7 nhân tố tác động được rút trích sau khi chạy EFA Phụ lục 7: Tóm tắt mô hình trong phân tích hồi quy
  10. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bên cạnh hoạt động tín dụng thì huy động vốn cũng là hoạt động quan trọng của các Ngân hàng thương mại (NHTM), phản ánh hoạt động đặc trưng của Ngân hàng, chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Cũng như mọi hoạt động kinh tế khác, Ngân hàng muốn hoạt động được trước hết phải có vốn. Do đó nhu cầu về vốn của các NHTM là rất lớn và việc tạo lập vốn là một vấn đề quan trọng hàng đầu trong hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn để tài trợ cho hoạt động tín dụng ở các NHTM chủ yếu từ hoạt động huy động tiền gửi. Nền kinh tế thế giới bước vào giai đoạn suy thoái, khủng hoảng kinh tế từ năm 2008 vẫn còn đang tiếp diễn đến thời điểm hiện tại. Với hàng loạt các yếu tố bất lợi từ cuộc khủng hoảng nợ công tại các nước thuộc khu vực đồng Euro, hiện tượng lạm phát tăng cao và lan rộng cùng sự suy giảm hoạt động sản xuất toàn cầu đã tác động tiêu cực đến sự phát triển của kinh tế thế giới và Việt Nam. Trong nước, thị trường tài chính tiền tệ gặp nhiều khó khăn do lạm phát, biến động về giá vàng dẫn đến xuất hiện một số nhân tố gây nguy cơ mất ổn định kinh tế vĩ mô. Đặc biệt, hoạt động của hệ thống NHTM phải đối mặt với tình trạng căng thẳng trong cân đối vốn cũng như khả năng thanh khoản. Giai đoạn từ năm 2008 đến năm 2013, thị trường tiền tệ Việt Nam có nhiều biến động bất thường. Lãi suất tiền gửi có những thời điểm tăng rất cao, ảnh hưởng mạnh đến hoạt động của NHTM. Nhằm tăng sự cạnh tranh giữa các NHTM và để thúc đẩy gia tăng nguồn vốn huy động tiền gửi, hầu hết các NHTM thi nhau tăng lãi suất thậm chí vượt trần lãi suất quy định thông qua việc chi khuyến mãi, chi tiếp thị, chi hoa hồng môi giới huy động vốn và các hình thức khuyến mãi khác…Đến gần cuối năm 2012, Ngân hàng Nhà Nước (NHNN) đã quản lý thắt chặt lãi suất huy động hơn, thường xuyên thay đổi và áp trần lãi suất huy động khiến hoạt động huy động vốn bị méo mó, không phản ánh đúng lãi suất thị trường. Đồng Nai là địa bàn khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, nơi mà môi trường cạnh tranh giữa các NHTM khá khốc liệt. Cùng với tình hình kinh tế hiện
  11. 2 vẫn đang gặp khó khăn và bất ổn, chưa có những bước chuyển biến tích cực và phục hồi, các NHTM sẽ càng gặp khó khăn trong hoạt động huy động tiền gửi dẫn đến khó khăn trong hoạt động cấp tín dụng và kinh doanh của Ngân hàng. Việc phân tích, đánh giá các nhân tố tác động đến huy động tiền gửi, từ đó tìm ra những nhân tố có ảnh hưởng quyết định đến huy động tiền gửi của Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam- Chi nhánh Đồng Nai (BIDV Chi nhánh Đồng Nai) thực sự mang tính cấp thiết trong giai đoạn hiện nay. Đó cũng chính là lý do mà tôi lựa chọn chủ đề này làm đề tài nghiên cứu cho mình. Tôi hy vọng với những thông tin mà tôi thu thập, khai thác và phân tích sẽ đóng góp một số giải pháp để các NHTM có những chính sách hợp lý thu hút được tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hoạt động huy động tiền gửi và xác định những nhân tố tác động đến huy động tiền gửi của NHTM. - Đánh giá thực trạng huy động tiền gửi dựa trên số liệu điều tra và số liệu thu thập từ Ngân hàng. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi, đo lường các nhân tố bằng số liệu khảo sát qua việc chạy mô hình để xem xét nhân tố nào có ảnh hưởng mạnh nhất đến vấn đề nghiên cứu. Từ đó, đề xuất các giải pháp và kiến nghị phù hợp với vấn đề nghiên cứu, làm cơ sở cho việc xây dựng chiến lược huy động tiền gửi có hiệu quả hơn nhằm duy trì khách hàng cũ và thu hút thêm nhiều khách hàng mới trong phát triển thị trường tiền gửi. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động huy động tiền gửi tại BIDV Chi nhánh Đồng Nai. - Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện tại BIDV Chi nhánh Đồng Nai.
  12. 3 4. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành thông qua 2 bước: nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên cứu định tính: Sử dụng phương pháp phỏng vấn các chuyên gia, những người làm việc tại Ngân hàng nhằm mục tiêu khám phá các ý tưởng, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng đo lường các khái niệm nghiên cứu trong mô hình. Nghiên cứu định lượng: Tiến hành thu thập các số liệu cần thiết có liên quan đến các nhân tố tác động đến huy động vốn tiền gửi. - Số liệu thu thập được sẽ được xử lý thông qua phần mềm SPSS. - Sử dụng thang đo Likert 5 mức độ để đo lường các phát biểu về vấn đề cần nghiên cứu, dùng hệ số Cronbach’s Alpha để loại bỏ các biến không phù hợp, hạn chế các biến rác và đánh giá độ tin cậy, phân tích nhân tố khám phá EFA. - Và cuối cùng là dùng mô hình hồi quy để kiểm định các nhân tố tác động. 5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Bài nghiên cứu cung cấp thông tin và những luận cứ khoa học để các nhà quản trị Ngân hàng hiểu rõ hơn về các nhân tố tác động đến huy động tiền gửi của Ngân hàng mình, từ đó đưa ra những chính sách, biện pháp cụ thể, hợp lý nhằm thu hút gia tăng nguồn tiền gửi. 6. Kết cấu của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về huy động tiền gửi của NHTM Chương 2: Thực trạng hoạt động huy động tiền gửi tại BIDV Chi nhánh Đồng Nai. Chương 3: Giải pháp mở rộng huy động tiền gửi tại BIDV Chi nhánh Đồng Nai.
  13. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ HUY ĐỘNG TIỀN GỬI CỦA NHTM 1.1 Hoạt động huy động tiền gửi của NHTM 1.1.1 Khái niệm hoạt động huy động tiền gửi Theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng 2010 tại khoản 12 điều 4 thì Hoạt động Ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: + Nhận tiền gửi. + Cấp tín dụng. + Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Như vậy, hoạt động nhận tiền gửi là một trong ba hoạt động chính của NHTM. Khái niệm nhận tiền gửi được định nghĩa một các tổng quát trong Luật các Tổ chức tín dụng 2010 tại khoản 13 điều 4 : “Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. ” Có thể nói rằng NHTM là một loại định chế tài chính trung gian khá quan trọng trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Do thực hiện chức năng trung gian thanh toán, NHTM có điều kiện huy động nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội tập trung lại thành số lượng đủ lớn để cấp tín dụng hay đầu tư cho các tổ chức kinh tế, cá nhân nhằm mục đích phục vụ phát triển kinh tế- xã hội, đồng thời đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. 1.1.2 Các loại hình tiền gửi của NHTM 1.1.2.1 Tiền gửi không kỳ hạn Tiền gửi không kỳ hạn còn được gọi là tiền gửi giao dịch (Transaction deposit, demand deposit) hay tiền gửi thanh toán (payment deposit). Là hình thức tiền gửi mà khách hàng gửi tiền vào NHTM với mục đích là được Ngân hàng thanh
  14. 5 toán và thu chi hộ theo yêu cầu của khách hàng. Đây là nguồn vốn tiềm năng có quy mô lớn trong khi chi phí huy động vốn rất thấp, nó gắn liền và liên quan đến hầu hết mọi hoạt động giao dịch của Ngân hàng. Tiền gửi giao dịch là một trong những nguồn vốn biến động nhiều nhất và Ngân hàng khó có thể dự báo về quy mô tiền gửi giao dịch có thể huy động. Đồng thời kỳ hạn tiềm năng của tiền gửi giao dịch là ngắn nhất bởi vì nó có thể được khách hàng rút ra mà không cần báo trước. (Peter S.Rose 2001, Quản trị Ngân hàng thương mại, Hà Nội: NXB Tài chính) Số dư tiền gửi thanh toán thường xuyên biến động, khó lường vì khách hàng có thể gửi tiền vào, rút ra, chủ động và linh hoạt thanh toán chuyển khoản bất cứ lúc nào mà không bị giới hạn số lần gửi, rút hay thanh toán. Để đảm bảo an toàn thì NHTM thực hiện dự trữ bắt buộc với tỷ lệ cao hơn so với các loại tiền gửi khác. Tuy nhiên tại một thời điểm nhất định khách hàng vẫn luôn duy trì số dư tiền gửi nhất định, NHTM có thể tận dụng nguồn vốn này cấp tín dụng ngắn hạn. Theo Trầm Thị Xuân Hương và cộng sự (2013) thì đối tượng sử dụng sản phẩm tiền gửi thanh toán là các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân… Các đối tượng này sử dụng không vì mục đích hưởng lãi, mà chỉ nhằm phục vụ nhu cầu giao dịch thanh toán cho chính mình. Vì vậy, lãi suất không phải là cách duy nhất để thu hút nguồn vốn này mà chủ yếu là các sản phẩm, dịch vụ của NHTM cung cấp phải đảm bảo tiện ích cho khách hàng, được tiến hành một cách đơn giản, thuận lợi, an toàn và nhanh chóng. Thông thường, khách hàng có nhu cầu mở tài khoản tại các NHTM có quy mô lớn, mạng lưới rộng khắp, sản phẩm đa dạng và công nghệ hiện đại. Hiện nay, các NHTM cung cấp cho khách hàng có tiền gửi thanh toán rất nhiều các dịch vụ tiện ích như: khách hàng có thể nộp và rút tiền từ tài khoản thanh toán bất cứ lúc nào, thanh toán chuyển khoản với các hình thức thanh toán phổ biến như ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, chuyển tiền,… Đặc biệt NHTM hiện đang cung cấp các dịch vụ Ngân hàng điện tử như dịch vụ BSMS, IBMB, thẻ thanh toán để rút tiền tự động tại các máy ATM 24/24 hoặc thanh toán hàng hóa dịch vụ tại các điểm chấp nhận thẻ thanh toán. Khách hàng có thể sử dụng số tiền trên tài khoản thanh
  15. 6 toán để thanh toán nợ gốc và lãi vay, chứng minh năng lực tài chính hay dùng để đảm bảo mở thư tín dụng, ký quỹ, bảo lãnh… Bên cạnh những tiện ích trên, các NHTM còn cấp tín dụng dưới hình thức cho vay thấu chi tức là khách hàng được sử dụng quá số dư với hạn mức được cấp trên tài khoản tiền gửi thanh toán. 1.1.2.2 Tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi có kỳ hạn là hình thức tiền gửi huy động các khoản tiền để dành tạm thời chưa sử dụng, mà khi gửi vào khách hàng chỉ được rút ra sau một khoảng thời gian nhất định. Đối tượng khách hàng chủ yếu là các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và các NHTM. Các Ngân hàng sử dụng hình thức tiền gửi này khá phổ biến để giải quyết tình trạng thừa và thiếu vốn nhằm đảm bảo tính thanh khoản cho Ngân hàng. Nguồn vốn này tương đối ổn định, kỳ hạn được xác định cụ thể nên Ngân hàng có thể sử dụng để cấp tín dụng ngắn hạn và cả trong trung dài hạn. Mục đích gửi tiền là hưởng lãi, nên khách hàng có xu hướng chung chọn Ngân hàng có lãi suất cao. Do đó, các NHTM thường sử dụng công cụ lãi suất để thu hút nguồn vốn này. Ngoài ra, khách hàng còn gửi tiền với mục đích để dự phòng cho tương lai và an toàn về tài sản. Hình thức tiền gửi này còn có một số tiện ích sau: + Khách hàng có thể rút trước hạn một phần hay từng phần dưới hình thức tiền mặt hay chuyển khoản. + Khách hàng có thể sử dụng hợp đồng tiền gửi kỳ hạn để cầm cố vay hay chiết khấu tại các NHTM. + Sử dụng các hợp đồng tiền gửi kỳ hạn để chứng minh năng lực tài chính. + Đặc biệt, có thể chuyển đổi sang các hình thức tiền gửi khác, tùy theo quy định của từng NHTM. 1.1.2.3 Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động vốn chủ yếu từ khoản tiền để dành của cá nhân được gửi vào Ngân hàng với mục đích sinh lời và an toàn về tài sản. Nguồn vốn này chiếm tỷ trọng lớn ở các NHTM.
  16. 7 Có hai hình thức tiền gửi tiết kiệm là tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà khách hàng gửi được rút tiền bất cứ thời điểm nào, rút một phần hay toàn phần bằng tiền mặt, hoặc thanh toán chuyển khoản. Vì thế, đối tượng khách hàng chủ yếu là cá nhân có các khoản tiền tạm thời chưa sử dụng. Hình thức tiền gửi tiết kiệm này có thể dễ dàng chuyển đổi sang hình thức tiền gửi khác, chuyển nhượng cho người khác, hoặc có thể sử dụng để chứng minh năng lực tài chính. Khách hàng có thể sử dụng số tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tài sản bảo đảm để cầm cố thế chấp và vay Ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là hình thức tiền gửi tiết kiệm mà khách hàng gửi chỉ được rút ra sau một kỳ hạn nhất định. Ngân hàng có thể huy động dưới hình thức sổ tiết kiệm hay chứng chỉ tiền gửi. Nguồn huy động chủ yếu từ những khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của cá nhân chưa sử dụng tại thời điểm hiện tại mà để dành tích lũy trong tương lai, họ gửi vào Ngân hàng với mục đích nhận lãi và đảm bảo an toàn tài sản. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn có thể rút trước hạn một phần hay toàn phần bằng tiền mặt hay chuyển khoản. Khi rút trước hạn tiền lãi của khách hàng sẽ được tính theo lãi suất tiền gửi không kỳ hạn. Hình thức tiền gửi này cũng có những tiện ích như tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Theo Peter S.Rose 2001, khoản tiền tiết kiệm được lập ra để thu hút vốn của những người muốn dành riêng một khoản tiền cho những mục tiêu hay cho một nhu cầu về tài chính được dự tính trong tương lai. Lãi suất áp dụng cho loại tiền gửi này cao hơn nhiều so với tiền gửi giao dịch. Trong khi chi phí trả lãi cao, nhưng chi phí duy trì và quản lý đối với tài khoản tiền gửi tiết kiệm này nói chung khá thấp. 1.1.2.4 Phát hành Giấy tờ có giá Các giấy tờ có giá (GTCG): là giấy chứng nhận do NHTM phát hành nhằm huy động vốn trên thị trường, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa NHTM và người mua. GTCG có thể phân chia thành nhiều loại khác nhau.
  17. 8 Căn cứ vào quyền sở hữu, có thể chia GTCG thành hai loại: + GTCG ghi danh: là GTCG phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ, có ghi tên người sở hữu. + GTCG vô danh: là GTCG phát hành theo hình thức chứng chỉ không ghi tên người sở hữu. GTCG vô danh thuộc quyền sở hữu của người nắm giữ nó. Căn cứ vào thời hạn, GTCG có thể chia thành hai loại là GTCG ngắn hạn và GTCG dài hạn. Đối tượng mua GTCG là tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp với mục đích sinh lời và đảm bảo an toàn tài sản. Người sở hữu có thể sử dụng các GTCG chứng minh năng lực tài chính, cơ sở bảo đảm tín dụng. Trong thời gian hiệu lực thanh toán người sở hữu GTCG có thể chuyển nhượng cho người khác hoặc cầm cố và chiết khấu tại các NHTM. Nguồn vốn huy động từ việc phát hành GTCG tương đối ổn định cho một mục đích nào đó của Ngân hàng. Lãi suất huy động của hình thức này phụ thuộc vào tính cấp thiết của mục đích huy động vốn nên thường có lãi suất cao hơn lãi suất tiền gửi có kỳ hạn thông thường, do đó hấp dẫn hơn đối với khách hàng. Nguồn vốn này chỉ được huy động trong một thời gian nhất định, khi đã huy động đủ nguồn vốn theo yêu cầu thì Ngân hàng sẽ tạm thời ngừng việc huy động vốn từ hình thức này. 1.1.3 Vai trò của tiền gửi đối với hoạt động kinh doanh của NHTM 1.1.3.1 Quy mô tiền gửi trong tổng nguồn vốn của NHTM Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các nguồn tiền mà Ngân hàng tạo lập và huy động, phần lớn do thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi trong sản xuất kinh doanh, phân phối và tiêu dùng gửi vào NHTM với các mục đích khác nhau. Nguồn vốn đóng vai trò quan trọng chi phối và quyết định các hoạt động của NHTM như duy trì thanh khoản, cấp tín dụng, góp vốn đầu tư, mua sắm tài sản cố định và đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.
  18. 9 Nguồn vốn của NHTM được hình thành từ vốn chủ sỡ hữu, các quỹ, lợi nhuận không chia…(gọi chung là vốn chủ sở hữu), nguồn vốn vay (các Tổ chức tín dụng khác, NHNN,…) và nguồn vốn huy động (gọi chung là tiền gửi). Tiền gửi là một bộ phận cấu thành và đặc biệt nó chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng nguồn vốn của NHTM. Quy mô tiền gửi rất lớn so với các nguồn vốn khác: thông thường chiếm hơn 50% tổng nguồn vốn và là mục tiêu tăng trưởng hằng năm của Ngân hàng. Tiền gửi là nền tảng cho sự thịnh vượng và phát triển Ngân hàng, là cơ sở chính tài trợ các khoản cấp tín dụng và do đó nó là nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận. 1.1.3.2 Tiền gửi là nguồn vốn quan trọng để NHTM tổ chức các hoạt động kinh doanh Các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng khá đa dạng, trong khi quy mô vốn tự có thường không cao, vì vậy nếu không có nghiệp vụ huy động tiền gửi, NHTM sẽ không đủ nguồn vốn tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình. Hoạt động huy động tiền gửi sẽ tạo điều kiện cho Ngân hàng đa dạng hóa các dịch vụ thanh toán, thúc đẩy Ngân hàng đổi mới công nghệ thông tin, mở rộng mạng lưới hoạt động, đồng thời phát triển các dịch vụ khác đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Do đó, tiền gửi là nguồn vốn chủ lực, quan trọng để NHTM tổ chức các hoạt động kinh doanh. Trong vài năm qua, các NHTM liên tục chạy đua lãi suất kèm theo các chương trình quảng cáo, khuyến mãi, tung ra thị trường hàng loạt sản phẩm dịch vụ đa dạng, phong phú và tiện ích phục vụ mọi đối tượng để gia tăng nguồn vốn huy động nhằm phục vụ hoạt động kinh doanh khi mà nguồn vốn tự có tăng không kịp. 1.1.3.3 Tiền gửi quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của Ngân hàng Hoạt động cấp tín dụng và đầu tư là hoạt động kinh doanh trọng điểm và mang lại lợi nhuận chủ yếu cho NHTM, nó liên quan đến tất cả các ngành các lĩnh vực của nền kinh tế. Các hoạt động này thực hiện nghiệp vụ quan trọng là tạo ra
  19. 10 tiền, trở thành nguồn tích lũy vốn cho nền kinh tế, tạo điều kiện làm tăng tổng sản phẩm xã hội, mở rộng vốn đầu tư góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế. Ngoài ra, NHTM còn tiến hành các hoạt động dịch vụ khác đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng nhằm thu hút khách hàng, đồng thời đem lại nguồn thu nhập đáng kể dưới hình thức lệ phí hoặc hoa hồng cho Ngân hàng. Trong đó, chức năng huy động vốn là tiền đề tạo nguồn vốn tích lũy cho các hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của Ngân hàng. Theo Peter S.Rose 2001 nhận định “tiền gửi là cơ sở chính của các khoản cho vay và do đó, là nguồn gốc sâu xa của lợi nhuận và sự phát triển của Ngân hàng”. Nhiều Ngân hàng Việt Nam hiện nay chỉ có mức vốn tự có khoảng 3.000 tỷ đồng, với nguồn vốn tự có còn hạn hẹp và quá nhỏ so với nhu cầu tăng trưởng tín dụng, đầu tư mua sắm tài sản cố định. Nếu Ngân hàng có nguồn vốn tiền gửi lớn, dồi dào thì chắc chắn Ngân hàng sẽ có ưu thế cạnh tranh hơn so với Ngân hàng ít vốn như là có khả năng đa dạng hóa sản phẩm của mình, đưa ra nhiều hình thức tín dụng linh hoạt và lãi suất cạnh tranh. Vì thế, vốn huy động từ tiền gửi trở thành nguồn vốn chính tài trợ, quyết định quy mô hoạt động tín dụng và các hoạt động khác của NHTM. 1.1.3.4 Tiền gửi quyết định năng lực thanh toán, có vai trò quan trọng đối với năng lực cạnh tranh và đảm bảo uy tín của Ngân hàng trên thương trường Quy mô huy động tiền gửi là một trong những tiêu chí đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của các Ngân hàng. Sức mạnh tài chính là khả năng huy động tiền gửi còn thể hiện tính hiệu quả, năng lực và uy tín của Ngân hàng đó trên thị trường. Khả năng huy động tiền gửi tốt cho thấy Ngân hàng đó sử dụng các sản phẩm dịch vụ, hay công cụ huy động vốn có hiệu quả, thu hút được khách hàng, có năng lực cạnh tranh cao so với các NHTM khác. Năng lực thanh toán là khả năng Ngân hàng sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu chi trả của khách hàng. Khi nhu cầu tiền mặt của người gửi tiền bị giới hạn, thì uy tín của Ngân hàng đó bị giảm một cách đáng kể, kết quả là NHTM sẽ gặp rắc rối và
  20. 11 có nguy cơ phá sản. Ngân hàng hoạt động dựa trên nền tảng là niềm tin từ khách hàng, tin rằng các khách hàng sẽ không đồng loạt rút tiền. Khách hàng lựa chọn Ngân hàng để gửi tiền thông qua các tiêu chí đánh giá như năng lực cạnh tranh, uy tín và khả năng thanh khoản của Ngân hàng đó. Thông qua nghiệp vụ huy động tiền gửi, NHTM có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với Ngân hàng. Từ đó NHTM cần có biện pháp không ngừng hoàn thiện hoạt động huy động tiền gửi để giữ vững và mở rộng quan hệ với khách hàng. Với nguồn vốn tự có còn hạn hẹp, các NHTM muốn tăng trưởng mạnh, vươn lên trở thành những Ngân hàng có uy tín, có năng lực cạnh tranh đều phải dựa vào nguồn vốn huy động và sử dụng nguồn vốn này có hiệu quả nhất. 1.1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi của NHTM 1.1.4.1 Nhân tố chủ quan  Thương hiệu và uy tín của NHTM Hình ảnh nhận diện thương hiệu có vai trò to lớn trong việc tạo nên giá trị của mỗi doanh nghiệp, đặc biệt là các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính Ngân hàng. NHTM được biết đến như là một định chế tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất, đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính khác. Một Ngân hàng chỉ có thể hoạt động được nếu như có những khách hàng tin tưởng gửi tiền vào Ngân hàng và tạo lập các quan hệ giao dịch. Hiện nay, thị trường tài chính phát triển và cạnh tranh khốc liệt thì thương hiệu sẽ là nhân tố mang tính quyết định trong việc lựa chọn Ngân hàng để gắn bó đối với bất kỳ một cá nhân, tổ chức nào trong nền kinh tế. Thương hiệu của NHTM không chỉ là logo, quảng cáo mà nó còn là những giá trị được khách hàng cảm nhận và ghi nhận. Một thương hiệu Ngân hàng tốt là một thương hiệu có uy tín, được sự tin cậy của nhiều khách hàng, nó được hình thành không chỉ ngày một ngày hai mà là kết quả của một quá trình nỗ lực xây dựng hình ảnh, văn hóa doanh nghiệp phải có điểm khác biệt, độ nhận diện cao, quốc tế hóa và truyền tải được những giá trị độc
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2