Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
lượt xem 3
download
Luận văn sẽ phản ánh thực trạng BCKT về BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam và những giải pháp nhằm nâng cao tính hữu ích của BCKT về BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng của báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ÕÕÕÕÕ NGUYỄN VĂN HƯƠNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM Chuyên ngành: Kế toán Mã số : 60.34.30 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Thị Giang Tân TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2010
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. i CÁC KÝ HIỆU TRONG ĐỀ TÀI: - BCTC: Báo cáo tài chính. - BCKT: Báo cáo kiểm toán. - KTV: Kiểm toán viên. - CMKT: Chuẩn mực kiểm toán. - VSA: CMKT Việt Nam - ISA: CMKT quốc tế. - TTCK: thị trường chứng khoán. - UBCKNN: Ủy ban chứng khoán nhà nước - TTGDCK: Trung tâm giao dịch chứng khoán - TTGDCK Tp.HCM: Trung tâm giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. - SGDCK TP.HCM: Sở giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh. - TTGDCK Hà Nội: Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội. - SGDCKHN: Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội.
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. ii MỤC LỤC Trang CÁC KÝ HIỆU TRONG ĐỀ TÀI:................................................................................... i MỤC LỤC ....................................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ v DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................. vi DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................ vii MỞ ĐẦU.......................................................................................................................... 1 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ BCTC..................................... 4 1.1. Khái niệm và bản chất BCKT. ............................................................................. 4 1.1.1. Khái niệm: ...................................................................................................... 4 1.1.2. Bản chất của BCKT:...................................................................................... 4 1.1.2.1. Mục tiêu của kiểm toán BCTC: .............................................................. 5 1.1.2.2. Mong đợi của người sử dụng. ................................................................. 5 1.1.2.3. Ảnh hưởng của BCKT đối với người sử dụng: ...................................... 6 1.1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng BCKT. ....................................... 7 - Sự tác động của môi trường pháp lý đến BCKT:............................................. 7 - Tác động của chuẩn mực lên BCKT:................................................................ 9 1.1.3. Các nội dung căn bản của một BCKT: ....................................................... 10 1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của BCKT:............................................................ 12 1.3. BCKT theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế hiện hành: ...................................... 19 1.3.1. Nội dung của BCKT theo chuẩn mực kiểm toán quốc tế hiện hành (2009): ................................................................................................................................ 20 1.3.1.1 Chuẩn mực ISA 700 (2009):................................................................... 20 1.3.1.2. Chuẩn mực kiểm toán ISA 705................................................................ 22 1.4. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam. ................................................................... 29 1.4.1. Phải cập nhật, hiệu đính thường xuyên hệ thống chuẩn mực kiểm toán. .. 29 1.4.2. Ban hành những hướng dẫn chi tiết............................................................ 30 Chương 2: THỰC TRẠNG BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ BCTC CỦA CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM................................. 32 2.1 Tổng quan về công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam. ........................................... 32 2.1.1 Lịch sử hình thành TTCK Việt Nam. .............................................................. 32 2.1.2. Thực trạng công ty niêm yết ở VN hiện nay. .................................................. 34 2.1.3. Phân loại công ty niêm yết. ............................................................................ 35 2.1.3.1. Theo thời gian niêm yết. .......................................................................... 35 2.1.3.2. Theo ngành nghề. .................................................................................... 35 2.1.3.3. Theo quy mô vốn. ................................................................................... 36 2.1.4 Tiêu chuẩn niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán TP.HCM..................... 36 2.1.5 Tiêu chuẩn niêm yết tại sở dịch chứng khoán Hà Nội ................................. 37 2.2. Các quy định pháp lý liên quan đến BCKT. .......................................................... 38 2.2.1. Nghị định 105/2004/NĐ – CP và thông tư 64/2004/TT- BTC......................... 38 2.2.2. Chuẩn mực kiểm toán. ................................................................................... 39 2.2.4. Các quy định pháp lý khác. ............................................................................ 41 2.3. Đặc điểm hoạt động kiểm toán độc lập VN. .......................................................... 43 2.3.1 Các dịch vụ do kiểm toán độc lập cung cấp ................................................. 44 2.3.2. Những tồn tại của hoạt động kiểm toán độc lập ở Việt Nam...................... 45
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. iii 2.4. Thực trạng BCKT về BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam. ....... 45 2.4.1. Phương pháp khảo sát. ................................................................................... 46 2.4.2. Kết quả khảo sát thông qua thu thập BCKT................................................... 47 2.4.2.1. Hình thức của BCKT về BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam..................................................................................................................... 47 2.4.2.2. Ý kiến của KTV trên BCKT. ................................................................... 48 2.4.3 Kết quả khảo sát thông qua phỏng vấn........................................................ 55 2.4.3.1. Hướng dẫn của CMKT “BCKT về BCTC” VSA 700 của Việt Nam....... 56 2.4.3.2. Giới hạn phạm vị kiểm toán và ý kiến KTV......................................... 58 2.4.3.3. Những vấn đề không nhất trí với Ban giám đốc và ý kiến của KTV... 59 2.4.3. Đánh giá chung thực trạng BCKT về BCTC của các công ty niêm yết trên TTCK Việt Nam. ..................................................................................................... 62 2.3.3.1. Những ưu điểm. ...................................................................................... 62 2.3.3.2. Những tồn tại. ......................................................................................... 62 Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ BCTC ............................................................................................................................. 68 3.1. Quan điểm về giải pháp ...................................................................................... 68 3.1.1 Các giải pháp hoàn thiện và nâng cao chất lượng BCKT phải phù hợp với môi trường kinh doanh, môi trường luật pháp VN. ............................................. 68 3.1.2 Việc hoàn thiện và nâng cao chất lượng BCKT phải nhằm giúp thị trường chứng khoán phát triển bền vững............................................................. 68 3.1.3. Việc hoàn thiện và nâng cao chất lượng BCKT phải giúp VN sớm hội nhập vào kinh tế khu vực và quốc tế. ............................................................................. 69 3.2. Giải pháp chung.................................................................................................. 69 3.2.1. Ban hành Luật kiểm toán độc lập................................................................ 69 3.2.2. Cập nhật thường xuyên hệ thống CMKT Việt Nam, trong đó có CMKT BCKT. .................................................................................................................... 71 3.2.3. Ban hành những hướng dẫn chi tiết các CMKT, trong đó có chuẩn mực BCKT. .................................................................................................................... 72 3.3. Giải pháp cụ thể.................................................................................................. 72 3.3.1 Hiệu đính CMKT VSA 700 “BCKT về BCTC”........................................... 73 3.3.2. Ban hành thêm các CMKT khi KTV đưa ý kiến kiểm toán không phải ý kiến chấp nhận toàn phần (VSA 705 và VSA 706). .............................................. 74 3.3.2.1 Ban hành mới CMKT VSA 705. ............................................................ 74 3.3.2.2. Ban hành mới CMKT VSA 706. ........................................................... 78 3.3.3. Ban hành các hướng dẫn chi tiết cho những trường hợp phức tạp............ 79 3.3.4. Hoàn thiện quy trình tổng hợp đánh giá kết quả và phát hành BCKT trong trường hợp ý kiến không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần. ........................... 82 3.3.5. Hoàn thiện quy trình tổng hợp và phát hành BCKT trong trường hợp KTV đưa ra ý kiến chấp nhận toàn phần có đoạn nhấn mạnh. ........................... 84 3.4. Một số kiến nghị. .................................................................................................. 84 3.4.1. Về phía công ty kiểm toán...................................................................... 84 3.4.1.1 Cần tuân thủ các CMKT trong đó có chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế toán, kiểm toán.............................................................................................. 84 3.4.1.2. Cần hoàn thiện quy trình soạn thảo và phát hành BCKT................... 85 3.4.1.3. Cần nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho đội ngũ KTV........ 86
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. iv 3.4.1.4. Cần giảm thiểu sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các công ty kiểm toán bằng hạ thấp giá phí kiểm toán và sự thỏa hiệp với công ty được kiểm toán. .................................................................................................................... 86 3.4.2. Về phía Hội nghề nghiệp kiểm toán............................................................. 87 3.4.3. Về phía Bộ tài chính..................................................................................... 88 3.4.4. Về phía Ủy ban chứng khoán nhà nước. ..................................................... 88 Kết luận ......................................................................................................................... 90
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. v DANH MỤC BẢNG Bảng 1 : Các dịch vụ của ngành kiểm toán độc lập Việt Nam.............................44 Bảng 2: Cở mẫu......................................................................................................46 Bảng 03: Bảng kết quả khảo sát về nội dung cơ bản của BCKT năm 2007-2008 trên TTCK VN ........................................................................................47
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Tên của BCKT............................................................................................47 Biểu đồ 2: Các nội dung của BCKT với ý kiến chấp nhận toàn phần (năm 2007 và 2008 ở sàn TP.HCM và sàn Hà Nội). ..........................................................................48 Biểu đồ 3: Các nội dung của BCKT không phải là BC chấp nhận toàn phần ( 2007 và 2008). ........................................................................................................................49 Biểu đồ 4: Biểu đồ thể hiện tiêu đề trách nhiệm của BGĐ và KTV của BCKT( qua hai năm 2007 và 2008). ................................................................................................50 Biểu đồ 5: Biểu đồ thể hiện cách trình bày lý do đưa ra ý kiến không phải ý kiến chấp nhận toàn phần trong BCKT (qua hai năm 2007 và 2008) ...............................51 Biểu đồ 6: Loại ý kiến trên BCKT...............................................................................52 Biểu đồ 7: Loại ý kiến trên BCKT ở sàn Hà Nội........................................................52 Biểu đồ 8: Cách trình bày ý kiến kiểm toán trong BCKT( qua hai năm 2007 và 2008 ở sàn Hà Nội). ...............................................................................................................53 Biểu đồ 9: Loại ý kiến trên BCKT năm 2008 theo nhóm vốn ở sàn TP.HCM........54 Biểu đồ 10: Loại ý kiến trên BCKT năm 2008 theo nhóm vốn ở sàn Hà Nội.........55
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. vii DANH MỤC PHỤ LỤC
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, sự phát triển của thị trường vốn ngày càng mạnh mẽ, đặc biệt là thị trường chứng khoán. Thị trường chứng khoán Việt Nam trong thời gian qua phát triển rất mạnh cả về số lượng công ty niêm yết và quy mô vốn. Hàng trăm công ty lần lược niêm yết trên thị trường chứng khoán trong thời gian ngắn, đây là một xu thế tất yếu phù hợp với xu thế phát triển của một nền kinh tế thị trường. Đi cùng với xu thế đó, nhiều câu hỏi đặt ra mà bất kỳ những ai quan tâm đến sự phát triển bền vững của thị trường chứng khoán đều phải quan tâm, đó là: Liệu BCTC mà các công ty cung cấp đã trung thực hợp lý, làm thế nào kiểm soát để đảm bảo tính trung thực hợp lý của các thông tin trên BCTC. Để đảm bảo minh bạch thông tin, BCKT có vai trò rất quan trọng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp và nhà đầu tư. BCKT sẽ giúp cho nhà đầu tư tin trưởng hơn vào BCTC của các công ty được kiểm toán. Để thông tin mà BCKT cung cấp trở thành công cụ hữu ích và cần thiết cho các đối tượng có liên quan, CMKT quốc tế đã nhiều lần sửa đổi và bổ sung cho phù hợp với thực tế và ngày càng yêu cầu chặt chẽ hơn. Đặc biệt năm 2009, quốc tế đã ban hành các chuẩn mực ISA 700, ISA 705 và ISA 706, mục đích hướng dẫn soạn thảo BCKT cho mọi trường hợp. Còn ở Việt Nam cũng đã ban hành và đưa vào áp dụng CMKT 700 – BCKT về BCTC. CMKT Việt Nam ban hành dựa theo CMKT quốc tế năm 1994. Tuy nhiên, trong những năm gần đây với những sai phạm của các công ty kiểm toán, câu hỏi đặt ra liên quan đến chất lượng của BCKT về BCTC của các công ty niêm yết do các công ty kiểm toán phát hành: Liệu ý kiến của các BCKT về BCTC của các công ty niêm yết có trung thực và hợp lý hay không? BCKT về BCTC của các công ty niêm yết đã tuân thủ CMKT chưa? BCKT đã cung cấp thông tin hữu ích cho nhà đầu tư chưa? BCKT đã phản ánh trung thực hợp lý về BCTC của các công ty niêm yết cho nhà đầu tư? Và trách nhiệm của các KTV và công ty kiểm toán đến đâu? Trong những năm qua ở Việt Nam chưa thấy có những nghiên cứu đề cập đến chất lượng của BCKT về BCTC của các công ty niêm yết trên thị
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 2 trường chứng khoán Việt Nam. Nếu có chỉ là những kết quả nghiên cứu so sánh giữa kết quả trước và sau kiểm toán đối với BCTC của các công ty niêm yết. Xuất phát từ thực tế trên và để trả lời các câu hỏi trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng của BCKT về BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam”. Luận văn sẽ phản ánh thực trạng BCKT về BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam và những giải pháp nhằm nâng cao tính hữu ích của BCKT về BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán. 2.Mục tiêu nghiên cứu: - Hệ thống hóa về mặt lý luận về việc ban hành và hướng dẫn các chuẩn mực kiểm toán trong và ngoài nước có liên quan đến việc soạn thảo và phát hành BCKT về BCTC. - Nghiên cứu, đánh giá thực trạng việc soạn thảo và phát hành BCKT về BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. - Nêu giải pháp để nâng cao chất lượng của BCKT về BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 3. Phương pháp nghiên cứu: Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: Chọn mẫu nghiên cứu, khảo sát, phỏng vấn, thống kê mô tả, phân tích và tổng hợp các dữ liệu quá khứ thông qua các biểu đồ, kết hợp so sánh, đối chiếu với hệ thống pháp luật và chuẩn mực kiểm toán hiện hành cũng như các hướng dẫn có liên quan đến lĩnh vực đề tài nghiên cứu, từ đó, tác giả đánh giá thực tế và đưa ra giải pháp trên cơ sở tuân thủ các nguyên tắc khoa học. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: BCKT về BCTC của các công ty niêm yết trên TTCKVN. - Phạm vi: Thời gian 2 năm: 2007 và 2008. 5. Nội dung của đề tài: Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, đề tài gồm ba chương: - Chương 1: Tổng quan về BCKT về BCTC.
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 3 - Chương 2: Thực trạng BCKT về BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. - Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng của BCKT về BCTC của các công ty niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam. 6. Sản phẩm của đề tài, hiệu quả nghiên cứu và ứng dụng kết quả vào thực tiển: - Giúp cơ quan quản lý nhà nước như: Bộ tài chính, Ủy ban chứng khoán nhà nước và Hội nghề nghiệp kiểm toán có cái nhìn đúng thực trạng BCKT về BCTC của những công ty niêm yết trong thời gian qua. - Giúp cơ quan quản lý nhà nước và hội nghề nghiệp kiểm toán nhận ra những bất cấp của VSA 700. - Giúp cơ quan quản lý nhà nước và hội nghề nghiệp kiểm toán cơ cơ sở hợp lý để hiệu đính lại VSA 700 và ban hành thêm những CMKT mới.
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 4 Chương 1: TỔNG QUAN VỀ BÁO CÁO KIỂM TOÁN VỀ BCTC. 1.1. Khái niệm và bản chất BCKT. 1.1.1. Khái niệm: Kiểm toán là một quá trình thu thập và đánh giá các bằng chứng về một thông tin nhằm xác định và báo cáo về sự phù hợp của thông tin này với các tiêu chuẩn được thiết lập. Kết thúc quá trình kiểm toán, KTV sẽ phát hành BCKT để nêu ý kiến về BCTC được kiểm toán. Có thể nói phát hành báo cáo vừa là trách nhiệm vừa là nghĩa vụ của KTV. Khái niệm về BCKT được đề cập trong chuẩn mực kiểm toán cũng như của nhiều tác giả. - Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 700, BCKT được định nghĩa như sau: “BCKT là văn bản do KTV và công ty kiểm toán lập và công bố để nêu rõ ý kiến chính thức của mình về BCTC của một đơn vị đã được kiểm toán”. - Đạo luật Sarbanes-Oxley Act của Hoa Kỳ ban hành năm 2002, định nghĩa BCKT như sau: BCKT” là một văn bản do KTV phát hành dựa trên kết quả cuộc kiểm toán thực hiện theo yêu cầu của người sử dụng, và yêu cầu của luật chứng khoán. 1 - Theo GS Courtis, Hoa Kỳ “BCKT là công cụ quan trọng do KTV phát hành để thông tin cho người sử dụng BCTC bên trong và bên ngoài DN,với mục đích làm tăng cường sự tín nhiệm của xã hội đối với thông tin tài chính trình bày bởi nhà quản lý”. Tóm lại, mặc dù sử dụng những ngôn từ khác nhau, nhưng tất cả đều có điểm chung là: BCKT là sản phẩm được tạo ra bởi kiểm toán viên.Trong đó, cung cấp thông tin cho người sử dụng về những công việc KTV đã thực hiện và bày tỏ ý kiến của KTV về BCTC được kiểm toán. 1.1.2. Bản chất của BCKT: 1 GS Courtis, là giám đốc quản lý của Goldman Sachs và giám đốc điều hành của Goldman Sachs Châu Á. Ông là chuyên gia trrong lĩnh vực kinh tế và chiến lược thông qua khu vực châu Á thái bình dương và châu Âu và Bắc Mỹ. Ông là một trong những nhà lãnh đạo ngân hàng đầu tư thế giới.
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 5 BCKT là thông điệp của nghề nghiệp kiểm toán đối với người sử dụng về kết quả kiểm toán nhằm mục đích nâng cao độ tin cậy thông tin. BCKT chịu sự tác động của nhiều nhân tố khác nhau. Để thấy rõ bản chất của BCKT, cần nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến BCKT. Các nhân tố chính có thể kể ra bao gồm: 1.1.2.1. Mục tiêu của kiểm toán BCTC: - Chuẩn mực kiểm toán quốc tế ISA 200, 2009, đoạn 3 đề cập mục tiêu 9 hay mục đích) của kiểm toán BCTC như sau: Mục đích của một cuộc kiểm toán BCTC là để làm tăng mức độ tin cậy về thông tin trên BCTC. Để người sử dụng tin cậy thông tin nhằm ra các quyết định thích hợp, KTV cần đưa ra ý kiến liệu BCTC có được trình bày một cách trung thực và hợp lý, phù hợp với chuẩn mực kế toán hiện hành. Các chuẩn mực kế toán thông thường sử dụng là chuẩn mực kế toán quốc tế hay chuẩn mực kế toán quốc gia. 1.1.2.2. Mong đợi của người sử dụng. Thực tế cho thấy rằng, có một sự tồn tại khoảng cách giữa mong đợi của người sử dụng BCTC được kiểm toán với kết quả thực hiện của kiểm toán. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng người sử dụng BCKT thường mong đợi vượt quá khả năng đáp ứng của nghề nghiệp kiểm toán. Các tác giả như: Monroe and Woodliff (1993), Porter (1993), McEnroe and Martens (2001) và Lisa N.Bostick, Michael S.Luehlfing (2004) là những tác giả đã tiến hành nghiên cứu vấn đề này. Những mong đợi của người sử dụng mà kiểm toán không thể đáp ứng được sẽ tạo ra khoảng cách. Lisa N.Bostick, Michael S.Luehlfing (2004) tóm tắt các mong đợi chính tạo ra khoảng cách như sau: công bố đầy đủ thông tin, KTV phải là người bảo vệ công chúng; là người bảo đảm tính hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ; phát hiện gian lận của nhà quản lý; gian lận của nhân viên, và các hành vi vi phạm pháp luật.
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 6 Hai tác giả là 2Hian Chye Koh và E-Sah Woo trong tác phẩm có tên “Khoảng cách mong đợi trong kiểm toán” đăng trên tạp chí “Managerial Auditing Journal” đã đưa ra một số kết quả cho thấy có sự tồn tại giữa khoảng cách của mong đợi của người sử dụng và kiểm toán, và phuơng pháp thực hiện kiểm toán của KTV. Những yếu tố chính tạo ra khoảng cách như: vai trò KTV trong việc phát hiện gian lận của doanh nghiệp, trách nhiệm kiểm toán đối với bên thứ ba, tính độc lập của KTV. Một tác giả khác cũng tiến hành nghiên cứu vấn đề này là Porter3 (1993). Theo ông, nguyên nhân dẫn đến sự tồn tại của khoảng cách mong đợi như sau: Thứ nhất, sự mong đợi của công chúng là vượt quá giới hạn của sự hợp lý. Thứ hai, sự khiếm khuyết của chuẩn mực cũng như các hướng dẫn nghề nghiệp. Khoảng cách giữa mong đợi và thực tế kiểm toán còn tồn tại và tiếp tục còn tồn tại. Để thu hẹp khoảng cách này, có 2 biện pháp: Một là phải tăng cường giải thích về đặc điểm nghề nghiệp kiểm toán, hai là chuẩn mực kiểm toán phải ngày càng được hoàn thiện. Do vậy, trong BCKT cần phân định trách nhiệm của mỗi bên đối với BCTC được kiểm toán (chẳng hạn trách nhiệm lập BCTC là thuộc ban giám đốc đơn vị được kiểm toán, còn trách nhiệm của KTV là đưa ra ý kiến về BCTC trên cơ sở cuộc kiểm toán). Đồng thời, BCKT cũng thông tin cho người sử dụng về những công việc mà KTV đã thực hiện và cơ sở của việc đưa ra ý kiến của KTV (chẳng hạn KTV tuân thủ chuẩn mực nghề nghiệp, cách thức kiểm toán là chọn mẫu .v..v ,,,). 1.1.2.3. Ảnh hưởng của BCKT đối với người sử dụng: Nhiều nghiên cứu thực nghiệm chỉ ra rằng, BCKT có ảnh hưởng đến người sử dụng như: Nhà đầu tư, ngân hàng và giá cổ phiếu trên thị trường cũng như ảnh hưởng đến việc thiết lập các quan hệ thương mại. 2 Tác giả người Singapore, Hian Chye Koh là phó giáo sư của trường Kinh doanh Nanyang ở Singapore và E-Sah Woo là một KTV của Price Waterhouse ở Singapore. 3 BSc (Hons, Geog), BBS, PhD, CA, FCIS, Cert Ed, is Director of Accounting Research at Cranfield School of Management, Cranfield University, UK and Professor of Accountancy at Massey University, NZ.
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 7 - Maria Consuelo pucheta martinez và Antonio Vico Martinez, nghiên cứu về mối quan hệ giữa thông tin của BCKT với các quan hệ thương mại. Hai tác giả này kết luận rằng, loại ý kiến trên BCKT ảnh hưởng đến hoạt động thương mại ở Tây Ban Nha, và chủ yếu tác động đến những hoạt động của người quản lý. Nhà quản lý thường dựa trên các ý kiến này khi đưa ra những quyết định liên quan đến quan hệ thương mại. Kết quả nghiên cứu của Maria Consuelo pucheta martinez và Antonio Vico Martinez phù hợp với kết quả nghiên cứu của Giwilliam. Giwilliam đã chỉ ra rằng: Sự từ chối cho ý kiến và ý kiến không chấp nhận trên BCKT tác động quan trọng đến quyết định người sử dụng, tuy nhiên mức độ ảnh hưởng của ý kiến còn tùy thuộc vào bản chất của chúng. - Nghiên cứu của Antonio Durendez Gomez – Guillamon đưa ra kết quả là: Người sử dụng BCKT cho rằng những ý kiến của kiểm toán là hữu ích và quan trọng khi đưa ra các quyết định: đầu tư và cho vay. - Nhiều nghiên cứu khác cũng cho thấy có sự tác động của ý kiến KTV trên BCKT đối với giá của chứng khoán thông qua xem xét sự thay đổi giá chứng khoán quanh thời gian phát hành BCKT. Các nhà nghiên cứu của Anh quốc như Firth (1978), của Úc như Ball, Walker and Whittred (1978), và của Hoa Kỳ như Chow và Rice (1978), Elliott (1982) và Dodd, Dopuch, Holthausen và Leftwich (1983) đều khẳng định vấn đề này. Tóm lại, các nghiên cứu đều cho thấy thông tin trình bày trên BCKT có ảnh hưởng đến các quyết định kinh doanh, đến ngân hàng và trong chừng mực nào đó nó có tác động đến sự thay đổi giá chứng khoán vào khoảng thời gian BCKT được phát hành. 1.1.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng BCKT. - Sự tác động của môi trường pháp lý đến BCKT: Lịch sử phát triển nghề nghiệp kiểm toán cho thấy đã không ít các vụ kiện đã xảy ra trong đó người sử dụng đã khởi kiện công ty kiểm toán vì nhiều nguyên
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 8 nhân. Một trong những vụ kiện xảy ra đầu tiên liên quan đến trách nhiệm của KTV về BCKT là vụ kiện của Ultramares V. Touche (1931). "Ultramares Corp. vs. Touche, Niven & Co” là một vụ kiện của bên thứ ba đối với công ty kiểm toán để đòi lại khoản thiệt hại do dựa vào BCKT của Touche, Niven & Co để ra quyết định. Vào tháng 1/năm 1924, Công ty kiểm toán Touche, Niven & Co được thuê kiểm toán cho Fred Stern & Co cho bảng cân đối kế toán cho thời khóa kết thúc vào 31/12/1923. Touche, Niven & Co đã phát hành bào cáo kiểm toán chấp nhận toàn phần với nội dung là bảng cân đối kế toán đã trình bày đúng và chính xác tình hình tài chính của Fred Stern & Co tại 31/12/1923. Trên bảng cân đối kế toán, tổng tài sản $2,550,671.88, nợ phải trả là $1,479,956.62 và tài sản ròng là $1,070,715.26. Fred Stern & Co đang tìm nguồn vay. Để có thể vay, Fred Stern & Co. Stern đã cung cấp bảng cân đối kế toán (bảng sao) kèm theo BCKT cho người cho vay. Đến ngày 2/1/1925 Fred Stern & Co. Stern bị phá sản. Những người cho vay kiện Touche để đòi bồi thường những thiệt hại của họ. Trong vụ kiện này, bên thứ ba cho rằng vì họ đã tin vào BCKT mà Touche, Niven & Co phát hành nên đã gánh chịu thiệt hại. Các cuộc điều tra sau đó cho thấy sai phạm trong cuộc kiểm toán: Thứ nhất do sự bất cẩn của KTV, thứ hai do gian lận của công ty được kiểm toán. Từ vụ kiện này, người ta nhận thức rằng bản chất BCKT không chỉ là thông điệp người hành nghề về kết quả kiểm toán mà còn chính là cơ sở để bảo vệ nghề nghiệp kiểm toán. Quan điểm này được ủng hộ bởi nhiều tác giả thông qua sử dụng lý thuyết thể chế (nhằm nghiên cứu sự tác động của tổ chức bởi các yếu tố). Lý thuyết thể chế, được khởi đầu bởi Meyer và Rowan (1977), cho rằng cấu trúc tổ chức trong một môi trường chính là sự biểu hiện đặc trưng của sự phù hợp với trách nhiệm giải trình xã hội. Một tổ chức sẽ chịu ảnh hưởng của hai yếu tố: Nhân tố kỹ thuật liên quan đến cách xử lý các hoạt động hàng ngày nhằm đạt kết quả cao và nhân tố thể chế liên quan đến sự mong đợi và các giá trị từ môi trường bên ngoài hơn là từ bản thân đơn vị. Các nghiên cứu trên cho thấy, một công ty kiểm toán chịu sự tác động của hai yếu tố, yếu tố bên trong và yếu tố bên ngoài công ty kiểm toán. Những nhân tố
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 9 bên trong của bản thân đơn vị kiểm toán như: đó là những quy định, thói quen, thủ tục, phương pháp vận dụng, trình tự xử lý, quy trình kiểm toán, mục tiêu…được đề ra bởi chính công ty kiểm toán và KTV để đạt được kết quả kiểm toán như mong muốn. Những nhân tố bên ngoài như: những tác động về mặt pháp lý. Các tác động này đưa đến xuất hiện nhu cầu BCKT phải phù hợp yêu cầu mà pháp lý và cũng là phương tiện bảo vệ KTV. Tóm lại, thông qua các nghiên cứu cho thấy, nội dung của BCKT chịu ảnh hưởng bởi quy định, thủ tục, trình tự, cách thức xử lý ...được thiết lập bởi chính bản thân công ty kiểm toán và KTV. Mặc khác, BCKT còn chịu sự tác động của môi trường pháp lý bên ngoài đó là, những quy định của pháp luật liên quan; như những hướng dẫn của chuẩn mực kiểm toán liên quan đến việc soạn thảo và phát hành BCKT; và sự đòi hỏi của xã hội ngày càng nhiều về chất lượng của BCKT, từ đó làm gia tăng trách nhiệm của KTV và công ty kiểm toán trong việc phát hành BCKT để góp phần nâng cao chất lượng BCKT.. - Tác động của chuẩn mực lên BCKT: Chuẩn mực là những quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và thủ tục kiểm toán làm cơ sở cho KTV và doanh nghiệp kiểm toán thực hiện kiểm toán và làm cơ sở kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán. Với mục tiêu như vậy, chuẩn mực kiểm toán trở thành cơ sở lý luận của hoạt động kiểm toán và là cơ sở để nâng cao chất lượng kiểm toán. Do đó chuẩn mực kiểm toán đặc biệt là chuẩn mực kiểm toán về BCKT có ảnh hưởng đến BCKT được phát hành. KTV và công ty kiểm toán phát hành BCKT trên cơ sở cuộc kiểm toán của mình và chuẩn mực kiểm toán mà KTV và công ty kiểm toán áp dụng. Vì vậy, nội dung và hình thức của BCKT do KTV và công ty kiểm toán phát hành chịu sự chi phối bởi chuẩn mực kiểm toán. Tuy nhiên chuẩn mực kiểm toán về BCKT được ban hành khác nhau giữa các quốc gia. Do vậy, BCKT chỉ có giá trị hữu ích khi nó được người sử dụng hiểu đúng và vận dụng đúng. Tóm lại, qua phân tích trên có thể thấy: Bản chất của của BCKT là thông điệp truyền đạt đến người sử dụng ý kiến của KTV về BCTC của đơn vị trên cơ sở
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 10 kết quả cuộc kiểm toán, về công việc KTV thực hiện. BCKT là một phương thức đảm bảo ở mức độ hợp lý nhất định độ tin cậy của thông tin để bảo vệ quyền lợi chung của xã hội và các bên liên quan trong nền kinh tế thị trường, là cơ sở cho việc ra quyết định kinh tế. BCKT là phương tiện làm tăng độ tin cậy của thông tin trên BCTC, nhờ đó thu hẹp được khoảng cách mong đợi của người sử dụng. Mặc khác sự tác động của môi trường pháp lý, những quy định của chuẩn mực kiểm toán, cũng như những đòi hỏi ngày càng cao của xã hội sẽ tác động đến chất lượng của BCKT. Do vậy KTV cần không ngừng hoàn thiện quy trình kiểm toán và tuân thủ đạo đức nghề nghiệp để cuối cùng đưa đến những BCKT ngày càng có chất lượng hơn. 1.1.3. Các nội dung căn bản của một BCKT: BCKT là thông điệp của nghề nghiệp kiểm toán đối với xã hội về kết quả kiểm toán nhằm nâng cao độ tin cậy thông tin của đối tượng được kiểm toán. Muốn vậy, thông điệp đó phải chứa đựng 3 nội dung chính: thông báo kết quả của kiểm tra BCTC, thông báo về công việc KTV thực hiện để có được kết quả đó và thông báo về trách nhiệm của KTV cũng như nhà quản lý về BCKT. Thứ nhất, BCKT phải chỉ ra liệu BCTC có được lập phù hợp chuẩn mực, nguyên tắc kế toán được chấp nhận phổ biến. Nếu khách hàng được kiểm toán không tuân thủ các chuẩn mực hay bỏ sót trong công bố thông tin, BCKT phải cung cấp những thông tin này nhằm giúp người sử dụng ra các quyết định thích hợp. Quyết định đó đôi khi sẽ là sự thành bại của một quyết sách đầu tư, một sự chọn lọc đối tác, một giải pháp về tài chính, về thị trường… Thứ hai, KTV phải nêu rõ các cách thức sử dụng để kiểm tra và chỉ rỏ các phương diện bất thường trong quá trình kiểm tra. Khi tiến hành kiểm toán, KTV luôn tuân thủ các chuẩn mực kiểm toán cũng như các quy định khác về pháp lý liên quan. Do vậy, BCKT phải thông báo nội dung này. Bên cạnh đó, do KTV không thể kiểm tra tất cả nghiệp vụ, mọi chứng từ.v..v. do hạn chế về thời gian, do cân đối giữa chi phí và lợi ích, do các hạn chế do khách hàng đặt ra và vì những nguyên nhân khác..v.v... Chẳng hạn khách hàng trước đây chưa từng được kiểm toán, KTV
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 11 gần như là không thể tái lập lại báo cáo mới cho những năm trước. Hoặc có những trường hợp khách hàng không cho phép KTV tiếp cận các thông tin thích hợp, do vậy, KTV sẽ không thể thu thập đầy đủ thông tin thích hợp để đưa ra ý kiến và nhiều tình huống khác. Do vậy, KTV phải trình bày rõ cách thức thực hiện để tránh sự kỳ vọng không hợp lý. Thứ ba, trách nhiệm lập BCTC là trách nhiệm thuộc về người quản lý đơn vị, không phải là của KTV. Vì vậy, trên BCKT phải đề cập đến vấn đề này để nhắc nhở người quản lý cũng như thông báo cho người sử dụng. Nói cách khác, KTV sử dụng báo cáo để phân chia trách nhiệm giữa khách hàng và KTV. Cuối cùng, vì BCKT là sản phẩm duy nhất của kiểm toán đối với người sử dụng, nên các thuật ngữ sử dụng cũng phải thận trọng để tránh các tranh tụng về pháp lý có thể xảy ra. Với mục tiêu nêu trên, dù BCKT có thể khác nhau giữa các quốc gia, có thể thay đổi theo thời gian nhưng nhìn chung, về nội dung, một BCKT thường bao gồm các yếu tố sau: - Tiêu đề - Địa chỉ người nhận - Ngày của báo cáo - Tên của công ty kiểm toán - Chữ ký của kiểm toán viên - Số hiệu báo cáo - Đoạn mở đầu, đoạn phạm vi và đoạn ý kiến. Trong các yếu tố nêu trên, yếu tố quan trọng nhất là đoạn mở đầu, phạm vi và đoạn nêu ý kiến. Chính vì vậy, các yếu tố này luôn thay đổi nhắm đáp ứng yêu cầu của người sử dụng. + Những nội dung căn bản của đoạn mở đầu: - Các loại BCTC được kiểm toán - Đơn vị được kiểm toán - Ngày lập của BCTC
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software http://www.foxitsoftware.com For evaluation only. 12 - Trách nhiệm của nhà quản lý - Trách nhiệm của kiểm toán viên. + Những nội dung căn bản của đoạn phạm vi: - Chỉ ra những chuẩn mực kiểm toán sử dụng để tiến hành kiểm toán. - Mục tiêu của cuộc kiểm toán. Mô tả các công việc KTV thực hiện khi tiến hành kiểm toán. + Những nội dung căn bản của đoạn ý kiến: - Trình bày ý kiến về sự trung thực hợp lý hay không của BCTC được kiểm toán dựa trên cơ sở của cuộc kiểm toán. - Sư phù hợp giữa chuẩn mực lập BCTC và chuẩn mực kế toán quốc gia hay quốc tế và sự phù hợp yêu cầu của luật pháp. + Về Các loại ý kiến kiểm toán: BCKT bày tỏ ý kiến của KTV về BCTC được kiểm toán. KTV sử dụng một trong các ý kiến sau cho phù hợp với những trường hợp cụ thể: - Ý kiến chấp nhận toàn phần - Ý kiến chấp nhận từng phần (ý kiến ngoại trừ) - Ý kiến không chấp nhận - Ý kiến từ chối. 1.2. Lịch sử ra đời và phát triển của BCKT: BCKT ra đời và phát triển cùng với sự phát triển của nghề nghịệp kiểm toán. Cùng với quá trình phát triển của nền kinh tế, BCKT ngày càng thay đổi và hoàn thiện. Sự thay đổi này trải qua các thời kỳ như sau: - Thời kỳ sơ khai:. Nghề nghiệp kiểm toán đã có từ lâu đời kể từ thời kỳ mà các thông tin phê chuẩn bằng cách đọc lên trên các buổi họp công khai. Sau này, với sự mở rộng quy mô của doanh nghiệp, nên đã dần có sự tách rời giữa quyền sở hữu của các cổ đông với chức năng điều hành của nhà quản lý, từ đó xuất hiện nhu cầu kiểm tra của chủ sở hữu để chống lại gian lận của nhà quản lý lẫn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 29 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn