Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
lượt xem 12
download
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu các lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng, chất lượng dịch vụ tín dụng, tín dụng ngân hàng đối với DNNVV; từ hoạt động thực tiễn, đánh giá thực trạng về hoạt động tín dụng và chất lượng dịch vụ tín dụng đối với DNNVV của Sacombank thời gian qua để tìm ra những nguyên nhân tồn tại, những khó khăn vướng mắc cần giải quyết... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------------------- VƢƠNG MINH SANG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------------------- VƢƠNG MINH SANG GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI TIẾN DĨNH Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2014
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------------------ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả luận văn Vƣơng Minh Sang
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................1 CHƢƠNG 1 ................................................................................................................................................4 TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ......................................................................................................................................................4 1.1. Tổng quan về tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................................................4 1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................................................................4 1.1.1.1. Khái niệm DNNVV ...........................................................................................................4 1.1.1.2. Đặc điểm của DNNVV .....................................................................................................5 1.1.1.3. Vai trò của DNNVV..........................................................................................................7 1.1.2. Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................................................................7 1.1.2.1. Định nghĩa tín dụng ngân hàng .......................................................................................7 1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV .........................................................8 1.1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV .............................................................9 1.1.2.4. Phân loại tín dụng ngân hàng dành cho DNNVV ..........................................................10 1.2. Những vấn đề cơ bản về chất lƣợng dịch vụ tín dụng đối với DNNVV ..............................12 1.2.1. Khái niệm về chất lượng dịch vụ ..................................................................................12 1.2.2. Sự hài lòng của khách hàng .........................................................................................14 1.2.3. Khái niệm chất lượng dịch vụ tín dụng........................................................................15 1.2.4. Một số mô hình đánh giá chất lượng dịch vụ ..............................................................15 1.2.4.1. Mô hình đánh giá chất lượng kỹ thuật/chức năng của Gronroos (1984) ......................15 1.2.4.2. Mô hình khoảng cách chất lượng dịch vụ của Parasuraman và cộng sự (1985) ..........16 1.2.4.3. Mô hình tổng hợp chất lượng dịch vụ của Brogowicz và cộng sự (1990) .....................18 1.2.5. Mô hình đánh giá sự thỏa mãn của khách hàng.........................................................19 1.2.6. Mô hình đề nghị để đo lường chất lượng dịch vụ tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa 20 1.2.7. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng DNNVV .............................21
- KẾT LUẬN CHƢƠNG 1.........................................................................................................................23 CHƢƠNG 2 ..............................................................................................................................................24 THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN ...............................................................24 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín ..........................................................24 2.1.1. Sơ lược về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ...................................................24 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín ....24 2.1.3. Cơ cấu tổ chức nhân sự ................................................................................................26 2.1.4. Tổ chức mạng lưới hoạt động của Sacombank ...........................................................27 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank qua các năm ....................................27 2.2. Thực trạng chất lƣợng dịch vụ tín dụng đối với DNNVV tại Sacombank ..........................29 2.2.1. Thực trạng cho vay đối với DNNVV tại Sacombank ...................................................29 2.2.1.1. Chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV ..............................................................29 2.2.1.2. Chỉ tiêu nợ có đảm bảo ..................................................................................................31 2.2.1.3. Chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ xấu .......................................................................................32 2.2.1.4. Chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của DNNVV ..................................................33 2.2.2. Đánh giá chung về chất lượng dịch vụ tín dụng DNNVV tại Sacombank .................34 2.2.2.1. Những mặt đạt được.......................................................................................................34 2.2.2.2. Những mặt tồn tại ..........................................................................................................35 2.2.2.3. Nguyên nhân của những tồn tại .....................................................................................35 2.3. Phân tích và đánh giá chất lƣợng dịch vụ tín dụng DNNVV tại Sacombank thông qua ý kiến của khách hàng .........................................................................................................................36 2.3.1. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................36 2.3.1.1. Sơ đồ nghiên cứu...........................................................................................................37 2.3.1.2. Mô tả quy trình nghiên cứu ............................................................................................37 2.3.2. Mô hình nghiên cứu và giả thiết ..................................................................................39 2.3.3. Đánh giá kết quả nghiên cứu .......................................................................................42 2.3.3.1. Phân tích thống kê mô tả................................................................................................42 2.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA – Exploratory Factor Analysis) ..............................49 2.3.3.3. Kiểm định Cronbach’s Alpha .........................................................................................53 2.3.3.4. Phân tích tương quan hệ số Pearson .............................................................................55 2.3.3.5. Phân tích hồi quy ...........................................................................................................56 2.3.3.6. Phân tích phương sai ANOVA (ANOVA – Analysis of Variance) ..................................60 2.3.3.7. Đo lường mức độ hài lòng của DNNVV về chất lượng dịch vụ tín dụng .......................61 2.4. Kết luận .....................................................................................................................................62
- KẾT LUẬN CHƢƠNG 2.........................................................................................................................64 CHƢƠNG 3 ..............................................................................................................................................65 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN ..............................65 3.1. Định hƣớng phát triển chung và chiến lƣợc hoạt động của Sacombank đến năm 2020: ..65 3.1.1. Chiến lược tài chính .....................................................................................................65 3.1.2. Chiến lược nhân sự.......................................................................................................65 3.1.3. Chiếc lược công nghệ ...................................................................................................66 3.1.4. Chiến lược kinh doanh .................................................................................................66 3.1.5. Chiến lược kênh phân phối ..........................................................................................66 3.1.6. Chiến lược quản trị điều hành .....................................................................................67 3.2. Giải pháp nâng cao chất lƣợng dịch vụ tín dụng DNNVV của Sacombank .......................68 3.2.1. Nâng cao chất lƣợng cơ sở vật chất của Sacombank ..............................................................68 3.2.2. Củng cố và phát triển nguồn nhân lực ....................................................................................69 3.2.2.1. Hoàn thiện quy trình tuyển dụng....................................................................................69 3.2.2.2. Nâng cao chất lượng đào tạo .........................................................................................69 3.2.2.3. Xây dựng chính sách đãi ngộ nhân viên hợp lí ..............................................................70 3.2.2.4. Chú trọng phong cách chuyên nghiệp của nhân viên dịch vụ tín dụng DNNVV ...........70 3.2.3. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp với DNNVV ..............................................................71 3.2.4. Nâng cao chất lượng tổ chức quản lí hệ thống dịch vụ tín dụng DNNVV.............................72 3.2.4.1. Tăng cường năng lực quản trị điều hành .......................................................................72 3.2.4.2. Hoàn thiện mô hình quản lí kinh doanh dịch vụ tín dụng DNNVV ................................72 3.2.4.3. Tăng cường công tác chăm sóc khách hàng ..................................................................73 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3.........................................................................................................................75 KẾT LUẬN ...............................................................................................................................................76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: BẢNG KHẢO SÁT NGHIÊN CỨU CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI SACOMBANK PHỤ LỤC 2: KẾT QUẢ CHẠY SPSS
- DANH MỤC KÝ HIỆU CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Tên đầy đủ tiếng Việt DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa TMCP Thương mại cổ phần NHTM Ngân hàng thương mại Sacombank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín HĐTD Hoạt động tín dụng TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh
- DANH MỤC CÁC BẢNG TT THỨ TỰ BẢNG TÊN BẢNG TRANG Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế 1 Bảng 1.1 2 ở Việt Nam Danh sách các chi nhánh ở các vùng 2 Bảng 2.1 27 miền Tông hợp kết quả kinh doanh của 3 Bảng 2.2 28 Sacombank qua các năm Chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng của 4 Bảng 2.3 29 DNNVV giai đoạn 2009 – 2013 Tăng trương tín dụng đối với DNNVV 5 Bảng 2.4 30 theo ngành kinh tế 6 Bảng 2.5 Dư nợ của DNNVV theo tài sản đảm bảo 31 Dư nợ của DNNVV theo chỉ tiêu nợ quá 7 Bảng 2.6 32 hạn và nợ xấu Chỉ tiêu lợi nhuận từ HĐTD của 8 Bảng 2.7 33 DNNVV 9 Bảng 2.8 Bảng câu hỏi được mã hóa 41 10 Bảng 2.9 Đặc điểm của mẫu quan sát 43 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến tín 11 Bảng 2.10 43 dụng doanh nghiệp của Sacombank
- DANH MỤC CÁC HÌNH TT THỨ TỰ HÌNH TÊN HÌNH TRANG 1 Hình 1.1 Mô hình chất lưỡng kỹ thuật/ chức năng 16 2 Hình 1.2 Mô hình khoảng cách chất lượng dịch vụ 17 3 Hình 1.3 Mô hình tổng hợp của chất lượng dịch vụ 18 Mô hình chất lương dịch vụ và sự thỏa mãn 4 Hình 1.4 20 của khách hàng 5 Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của Sacombank 26 6 Hình 2.2 Tỷ nợ có tài sản đảm bảo của DNNVV 32 7 Hình 2.3 Mô hình đề xuất của đề tài nghiên cứu 40 Đô tin cậy ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ 8 Hình 2.4 45 tín dụng DNNVV Khả năng đáp ứng ảnh hưởng đến chất lượng 9 Hình 2.5 46 dịch vụ tín dụng DNNVV Năng lực phục vụ ảnh hưởng đến chất lượng 10 Hình 2.6 47 dịch vụ tín dụng DNNVV Đồng cảm ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ 11 Hình 2.7 47 tín dụng DNNVV Các yếu tố hữu hình ảnh hưởng đến chất 12 Hình 2.8 48 lượng dịch vụ tín dụng DNNVV Đánh giá chung về mức độ hài lòng của chất 13 Hình 2.9 48 lượng dịch vụ tín dụng DNNVV
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Cho đến nay, tín dụng ngân hàng thương mại vẫn là một trong những kênh chủ yếu thu hút và điều hòa nguồn vốn cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh đặc biệt, đi vay để cho vay. Vì thế, sự hoàn trả cả gốc và lãi của khách hàng vay vốn có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của mỗi ngân hàng, nó đảm bảo cho quá trình luân chuyển vốn của ngân hàng được tuần hoàn, liên tục, sinh lời và còn là cơ sở để đảm bảo khả năng thanh toán của ngân hàng. Chính vì lẽ đó, việc nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng là vấn đề cốt yếu nhất trong hoạt động kinh doanh, hoạt động quản trị của các ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín trong giai đoạn hiện nay. Trong những năm vừa qua, số lượng các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) không ngừng tăng lên và đang dần khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế quốc dân. Hàng năm, các DNNVV đóng góp gần 50% GDP và chiếm đến hơn 90% tỷ trong các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Trong quá trình phát triển kinh tế, DNNVV đóng vai trò hết sức quan trọng đối với nền kinh tế của một quốc gia đặc biệt là đối với một nước đang phát triển như Việt Nam. Nhận thức được điều này, trong thời gian qua, các NHTM đã chú trọng quan tâm đến khu vực doanh nghiệp này, đưa khu vực DNNVV trở thành đối tượng khách hàng tiềm năng và chiến lược phát triển tất yếu của các NHTM. Tuy nhiên, khả năng tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng của DNNVV còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế, đồng thời chất lượng dịch vụ tín dụng đối với DNNVV chưa hiệu quả. Chính vì thế, hoạt động tín dụng đối với loại hình doanh nghiệp này cần được cải thiện nhằm tăng tính hiệu quả của việc sử dụng vốn nhằm kích thích DNNVV hoạt động tốt hơn.
- 2 Xuất phát từ thực tiễn đó, tôi chọn đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín” làm đề tài luận văn nghiên cứu. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu các lý luận cơ bản về tín dụng ngân hàng, chất lượng dịch vụ tín dụng, tín dụng ngân hàng đối với DNNVV. - Từ hoạt động thực tiễn, đánh giá thực trạng về hoạt động tín dụng và chất lượng dịch vụ tín dụng đối với DNNVV của Sacombank thời gian qua để tìm ra những nguyên nhân tồn tại, những khó khăn vướng mắc cần giải quyết. - Nêu những giải pháp có cơ sở khoa học và thực tiễn để nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với DNNVV tại Sacombank. 3. Đối tƣợng, phƣơng pháp và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng dịch vụ tín dụng đối với DNNVV tại Sacombank. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp thống kê so sánh từ số liệu của ngân hàng và phân tích định lượng thông qua khảo sát thực tế, xử lý bằng phần mềm SPSS. Phạm vi nghiên cứu Số liệu nghiên cứu từ 2010 đến 2013, tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank). 4. Kết cấu của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Mục lục, Danh mục ký hệu các chữ viết tắt, Danh mục các bảng, Danh mục các hình và các Phụ lục; luận văn được bố cục theo 03 chương:
- 3 - Chương 1: Tổng quan về chất lượng dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. - Chương 2: Thực trạng về chất lượng dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín. - Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.
- 4 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1. Tổng quan về tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1. Tổng quan về doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.1.1. Khái niệm DNNVV Theo luật doanh nghiệp năm 2005, Doanh nghiệp là mộ tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản riêng, có trụ sở ổn định được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế rất đa dạng và phong phú, trong đó phân loại dựa vào quy mô có thể chia thành doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo quan niệm của Ngân hàng Thế Giới (WB), DNNVV là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về phương diện vốn, lao động hay doanh thu. DNNVV có thể chia thanh ba loại căn cứ vào quy mô đó là: doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa. Ở Việt Nam, tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa được quy định tại Khoản 1, Điều 3, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính phủ về Định nghĩa Doanh nghiệp nhỏ và vừa: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
- 5 Bảng 1.1 Phân loại DNNVV theo khu vực kinh tế ở Việt Nam Quy mô Doanh Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa nghiệp siêu nhỏ Khu vực Số lao độngTổng nguồn Số lao động Tổng nguồn Số lao động vốn vốn I. Nông, lâm 10 người trở 20 tỷ đồng trở Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ Từ trên 200 nghiệp và thủy xuống xuống người đến đồng đến 100 người đến sản 200 người tỷ đồng 300 người II. Công 10 người trở 20 tỷ đồng trở Từ trên 10 Từ trên 20 tỷ Từ trên 200 nghiệp và xây xuống xuống người đến đồng đến 100 người đến dựng 200 người tỷ đồng 300 người III. Thương 10 người trở 20 tỷ đồng trở Từ trên 10 Từ trên 10 tỷ Từ trên 50 mại và dịch vụ xuống xuống người đến 50 đồng đến 50 người đến người tỷ đồng 100 người [Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP, tr.27] 1.1.1.2. Đặc điểm của DNNVV Là một doanh nghiệp nhưng với quy mô vừa và nhỏ nên bên cạnh những đặc điểm cơ bản của một doanh nghiệp thông thường, DNVVN còn có một số đặc điểm riêng biệt sau: - DNVVN tồn tại và phát triển ở mọi thành phần kinh tế bao gồm các loại hình doanh nghiệp như: Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty TNHH, doanh nghiệp tư nhân. - DNVVN có tính năng động, linh hoạt, tự do sáng tạo trong kinh doanh. - Các DNVVN dễ dàng và nhanh chóng đổi mới thiết bị công nghệ, thích ứng với cuộc Cách mạng Khoa học -Công nghệ hiện đại. - Các DNVVN chỉ cần lượng vốn đầu tư ban đầu ít, hiệu quả cao, thu hồi vốn nhanh. Vì thế mà đã hấp dẫn nhiều cá nhân, tổ chức ở mọi thành phần kinh tế đầu tư vào khu vực này. - DNVVN có tỷ suất vốn đầu tư trên lao động thấp hơn nhiều so với doanh nghiệp lớn, cho nên chúng có hiệu suất tạo việc làm cao hơn. - Hệ thống tổ chức sản xuất và quản lý ở các DNVVN gọn nhẹ, linh hoạt, công tác điều hành mang tính trực tiếp. Chính vì vậy đã tiết kiệm được chi phí quản lý doanh nghiệp.
- 6 - Vị thế của DNVVN trên thị trường thấp, tiềm lực tài chính nhỏ nên khả năng cạnh tranh thấp. Các DNVVN thường gặp khó khăn trong giai đoạn mới hình thành, phần lớn là khó khăn về vốn. Các NHTM cũng như các tổ chức tài chính khác thường e ngại, không muốn cho DNVVN vay vốn bởi vì họ chưa có quá trình kinh doanh uy tín và chưa tạo lập được khả năng trả nợ. Điều này ngăn cản sự mở rộng doanh nghiệp, làm cho doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn khác như: thiếu sức cạnh tranh trên thị trường, không kịp thời cải tiến công nghệ sản xuất, khó có điều kiện nâng cao chất lượng lực lượng lao động - Cơ sở vật chất kĩ thuật, trình độ thiết bị công nghệ thường yếu kém, lạc hậu, ít có khả năng huy động vốn để đầu tư đổi mới công nghệ giá trị cao. - Khả năng tiếp cận thông tin và tiếp thị của các DNVVN bị hạn chế rất nhiều. Do quy mô nhỏ và không có mạng lưới, các mối quan hệ rộng nên DNVVN không có hệ thống cung cấp thông tin chuyên môn, không nắm được tình hình biến đổi bên ngoài doanh nghiệp mình như: nguyên liệu, mặt hàng, trình độ công nghệ, đối thủ cạnh tranh... Các DNVVN không có bộ phận chuyên trách về thu thập và xử lý thông tin. - Trình độ quản lý ở các DNVVN còn bị hạn chế: Nhiều chủ doanh nghiệp tư nhân không có kiến thức quản lý, không có trình độ chuyên môn, thậm chí trình độ văn hoá thấp, không đủ khả năng xây dựng được dự án phát triển kinh doanh và xây dựng dự án đầu tư, xin vay vốn Ngân hàng theo quy định. - Ít có điều kiện để đào tạo nhân công, đầu tư cho nghiên cứu thiết kế cải tiến công nghệ, đổi mới sản phẩm. Trình độ tay nghề công nhân thấp, cơ sở kinh doanh phân tán, lạc hậu. Cơ sở vật chất hạ tầng nghèo nàn, lạc hậu dẫn đến năng suất lao động thấp và kém sức cạnh tranh hơn so với doanh nghiệp lớn. - Thị trường DNVVN thường nhỏ bé và không ổn định, lại phải chia sẻ với nhiều doanh nghiệp khác. Trong nhiều trường hợp thường bị động vì phụ
- 7 thuộc vào hướng phát triển của các doanh nghiệp lớn và tồn tại như một bộ phận của doanh nghiệp lớn. Một trong những khó khăn không nhỏ của các DNVVN Việt Nam hiện nay chính là thị trường tiêu thụ sản phẩm. 1.1.1.3. Vai trò của DNNVV - Tạo công ăn việc làm cho người lao động, góp phần xóa đói giảm nghèo. - Đóng góp vào tăng trưởng của tổng sản phẩm trong nước (GDP), đóng góp đáng kể vào nguồn thu ngân sách nhà nước và huy động ngày càng nhiều nguồn vốn trong xã hội nhằm đầu tư và phát triển kinh tế. - Góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động và phân công lao động giữa các vùng, địa phương. - Góp phần đào tạo lực lượng lao động cơ động, linh hoạt và có chất lượng. - Ngoài ra, DNNVV còn góp phần tạo mội trường kinh doanh, tự do cạnh tranh và giảm độc quyền, đẩy nhanh tiến trình hội nhập quốc tế, phát huy được tiềm lực trong nước. 1.1.2. Tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.1.2.1. Định nghĩa tín dụng ngân hàng Theo khoản 14 và 16 Điều 4 Luật Các Tổ Chức Tín Dụng số 47/2010/QH12: Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền thep nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi Nếu xem xét tín dụng là một chức năng cơ bản của Ngân hàng thì có thể định nghĩa: “Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng hoặc các định chế tài chính) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác); Trong đó, bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo các điều kiện đã thỏa thuận (thời
- 8 gian, phương thức thanh toán lãi – gốc, thế chấp…) bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán”. Đây là hình thức tín dụng rất quan trọng và là quan hệ tín dụng chủ yếu giữa ngân hàng với cá nhân và các doanh nghiệp. Nó là hình thức mà các quan hệ tín dụng được thực hiện thông qua vai trò trung tâm của ngân hàng. Nó đáp ứng phần lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân. Theo đà phát triển của nền kinh tế, hình thức tín dụng thương mại ngày càng trở thành hình thức chủ yếu không chỉ ở trong nước mà còn trên trường quốc tế. Về cơ bản, trong các NHTM hiện nay tín dụng được chia thành 02 mảng chính: - Tín dụng cá nhân: Phục vụ các khách hàng cá nhân, nhu cầu phục vụ đời sống như: vay mua nhà, mua ôtô, du học, kinh doanh, phục vụ đời sống cá nhân ….. - Tín dụng doanh nghiệp: Phục vụ các khách hàng doanh nghiệp, nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh như: cho vay bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản, thanh toán công nợ khác (trừ trường hợp vay trả nợ ngân hàng khác). Ngoài ra do tính đặc thù của nền kinh tế, các NHTM còn đặc biệt lưu ý đến loại hình tín dụng cho xuất nhập khẩu phục vụ chủ yếu cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. 1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV Xuất phát từ những đặc điểm của các DNNVV là tình trạng không minh bạch về tài chính, vốn tự có thấp, khả năng tiếp cận thông tin và thị trường hạn chế. Thiếu tài sản thế chấp, khả năng chống đỡ rủi ro thấp nên các ngân hàng thường có tâm lý thận trọng hơn khi cho vay các DNNVV vì rủi ro tín dụng là cao hơn nhiều so với khi cho vay các doanh nghiệp lớn. Các DNNVV thường có nhu cầu vay vốn ngân hàng để bổ sung vốn lưu động, đầu tư vào các dự án có quy mô nhỏ vì tiềm lực tài chính cũng như khả năng quản lý chưa thực sự đủ mạnh để đảm nhiệm các dự án có quy mô lớn. Do đó, quan hệ tín dụng giữa các DNNVV với các NHTM có các đặc điểm sau đây:
- 9 - Về quy mô tín dụng: rất thấp nếu tính bình quan trên một DNNVV. - Về thời hạn tín dụng: chủ yếu là vay ngắn hạn - Về đảm bảo tín dụng: hầu hết các DNNVV phải có tài sản đảm bảo khi vay vốn các NHTM. - Về mục đích sử dụng của vốn vay: chủ yếu sử dụng bổ sung vốn lưu động. - Về lãi suất: ít được ưu đãi lãi suất, lãi suất theo sự ấn định của NHTM do DNNVV chưa có sự tín nhiệm cao từ các NHTM - Về khả năng hoàn trả nợ vay: DNNVV dễ gặp khó khăn trong việc trả nợ vay khi có sự biến động trên thị trường tài chính, tiền tệ như: lạm phát, khủng hoảng kinh tế, tài chính… 1.1.2.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với DNNVV Nói đến vai trò của tín dụng, nghĩa là nói đến tác động của tín dụng đối với nền kinh tế xã hội. Vai trò của tín dụng bao gồm các vai trò cơ bản sau: - Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất, lưu thông hàng hóa phát triển: Đối với doanh nghiệp, tín dụng góp phần cung ứng vốn bao gồm vốn cố định và vốn lưu động Đối với dân chúng, tín dụng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư Đối với toàn xã hội, tín dụng làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn - Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả. - Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định trật tự xã hội. - Tín dụng còn có vai trò quan trọng để mở rộng và phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại và mở rộng giao lưu quốc tế. Sự phát triển của tín dụng không những ở phạm vi quốc gia mà còn mở rộng ra phạm vi quốc tế, nhờ đó thúc đẩy mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại, nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá trình đi lên của mỗi nước, làm cho các nước có điều kiện xích lại gần nhau hơn và cùng nhau phát triển. Từ những cai trò trên, ta có thể thấy vốn tín dụng ngân hàng đầu tư cho các DNNVV không những thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế này mà thông qua
- 10 đó tác động trở lại thúc đẩy hệ thống ngân hàng, vì việc mở rộng cho vay đối với DNNVV giúp ngân hàng chuyển dịch cơ cấu đầu tư hợp lý, tăng trưởng tín dụng, đa dạng hóa danh mục đầu tư và nâng cao vị thế cạnh tranh. Việc mở rộng cho vay các DNNVV cũng giúp cho nền kinh tế vận hành trôi chảy hơn. Bởi vì, các DNNVV có thể kịp thời bổ sung vốn để tiếp tục đầu tư máy móc thiết bị, nắm bắt cơ hội chiếm lĩnh ưu thế cạnh tranh. Việc cấp vốn tín dụng ngân hàng cho các DNNVV góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trong quá trình cấp tín dụng thì ngân hàng thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi cho vay buộc doanh nghiệp phải sử dụng vốn đúng mục đích và hoạt động kinh doanh có lợi nhuận để đảm bảo trả nợ gốc và lãi vay cho ngân hàng đúng hạn. Nguồn vốn vay ngân hàng được coi là đòn bẩy tài chính giúp DNNVV tối ưu hóa cơ cấu vốn, đạt chi phí sử dụng vốn thấp nhất. Các DNNVV thường có nguồn vốn hạn chế, nếu biết sử dụng vốn hợp lý sẽ giúp tối đa hóa lợi nhuận cùng mức giá vốn bình quân rẻ nhất. 1.1.2.4. Phân loại tín dụng ngân hàng dành cho DNNVV Kinh tế thị trường ngày càng phát triển, xu hướng tự do hóa càng sâu sắc thì các ngân hàng phải nghiên cứu đưa ra các hình thức tín dụng đa dạng nhằm đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng, từ đó đa dạng hóa danh mục đầu tư, thu hút khách hàng, tăng lợi nhuận, thực hiện phân tán rủi ro và đứng vững trong cạnh tranh. Tín dụng ngân hàng dành cho các DNNVV được phân loại theo những tiêu chí sau: Dựa vào phương thức cho vay - Cho vay từng lần: Mỗi lần vay khách hàng vay vốn và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Đặc điểm của loại cho vay này là mỗi khi phát sinh nhu cầu vay vốn khách hàng phải tiến hành thủ tục làm đơn xin vay kèm theo các chứng từ, hóa đơn xin vay để cán bộ tín dụng kiểm tra đối tượng vay đối với từng hồ sơ cụ thể. - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Hạn mức tín dụng là số dư nợ cho vay cao nhất mà ngân hàng cam kết cho khách hàng vay có hiệu lực trong một thời
- 11 gian nhất định. Hạn mức tín dụng được xác định trên cơ sở nhu cầu vay vốn của khách hàng và khả năng đáp ứng của ngân hàng. Khi được ngân hàng ấn định hạn mức tín dụng thì khách hàng được quyền vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng đó. - Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phuc vụ đời sống. - Cho vay trả góp: Cho vay trả góp các doanh nghiệp nhỏ, hộ gia đình thường được áp dụng cho khách hàng vay vốn là cá nhân, gồm những người buôn bán nhỏ, thợ thủ công không có nhiều vốn hoặc những cá nhân có nhu cầu vay vốn để xây nhà, sửa chữa nhà, mua sắm phương tiện…Theo phương thức này, ngân hàng và khách hàng có thoả thuận mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay và số kỳ hạn trả góp để xác định một HMTD trả góp trong suốt thời hạn vay. - Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối giàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. - Cho vay theo hạn mức thấu chi: Thấu chi là một kỹ thuật cấp tín dụng của ngân hàng cho khách hàng, theo đó Ngân hàng sẽ cho phép khách hàng chi vượt số dư có trên tài khoản thanh tốn của khách hàng để thực hiện các giao dịch thanh tốn kịp thời cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. - Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Đối với những khách hàng thỏa mãn điều kiện của ngân hàng phát hành thẻ tín dụng, sau khi ký hợp đồng tín dụng thẻ với ngân hàng, ngân hàng sẽ cấp cho khách hàng một thẻ tín dụng với một số tiền được cài sẵn trong bộ nhớ theo HMTD đã được hai bên thỏa thuận. Khách hàng sử dụng thẻ tín dụng để thanh tốn tiền hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi HMTD đã được chấp thuận. Dựa vào mục đích của tín dụng: - Cho vay sản xuất công, thương nghiệp
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 8 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 23 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 3 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 9 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn