Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
lượt xem 3
download
Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của một ngân hàng thương mại; đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------------- PHẠM THỊ VIỆT HÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------------- PHẠM THỊ VIỆT HÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã ngành: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦM THỊ XUÂN HƯƠNG TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2014
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan toàn bộ nội dung đề tài nghiên cứu này là do tôi tự thực hiện trên cơ sở những tài liệu tham khảo và đúc kết kinh nghiệm từ thực tế làm việc của bản thân mình, dưới sự hướng dẫn của người hướng dẫn khoa học theo quy định. Các số liệu, thông tin trong luận văn này là trung thực và chính xác từ các nguồn thông tin đã được trích dẫn cụ thể ở mục tài liệu tham khảo, nội dung luận văn này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan của mình trước nhà trường và pháp luật. TP.HCM, ngày 15 tháng 4 năm 2014. Người cam đoan Phạm Thị Việt Hà
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA. LỜI CAM ĐOAN. MỤC LỤC. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ. PHẦN MỞ ĐẦU…………………………………………………………………….. 1 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI……………........……………........………… 4 1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM……………........ 4 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM………………………………….. 4 1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM... 5 1.1.3. Lý do thiết yếu phải nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM……………..... 8 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM……....................... 9 1.1.4.1. Các yếu tố khách quan………………………………………………..……... 9 1.1.4.2. Các yếu tố chủ quan……………………………………………………...….. 10 1.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM.………………….…. 11 1.2.1. Năng lực tài chính…………………………………………………………..…. 11 1.2.2. Mạng lưới hoạt động…………………………………………………………... 14 1.2.3. Thị phần hoạt động…………………………………………………………..... 14 1.2.4. Nguồn nhân lực……………………………………………………………..…. 14 1.2.5. Năng lực công nghệ………………………………………………………..….. 15 1.2.6. Danh tiếng, uy tín thương hiệu…………………………………………..……. 16 1.2.7. Sản phẩm dịch vụ ……………………………………………………..………. 17 1.3. Các công cụ đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM.……………..…...…. 18 1.3.1 Ma trận SWOT…………………………………………………………...…….. 18 1.3.2 Ma trận hình ảnh cạnh tranh…………………………………………………… 18 1.4. Kinh nghiệm của Trung Quốc và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam………................................................................................................................... 20
- 1.4.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc về nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM… 20 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam………………………………..………….. 21 1.4.2.1. Về phía Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước………………………..…………. 21 1.4.2.2. Về phía các NHTM……………………………………………..…………… 22 Kết luận chương 1…………………………………………………..………………. 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM………. 24 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. 24 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển…………………………………..………… 24 2.1.2. Cơ cấu tổ chức…………………………………………………..…………….. 25 2.1.3. Tình hình hoạt động của Agribank……………………………..……………... 27 2.1.3.1. Hoạt động huy động vốn…………………………………..………………… 27 2.1.3.2. Hoạt động tín dụng…………………………………………..………………. 28 2.1.3.3. Hoạt động kinh doanh đối ngoại…………………………..………………… 29 2.1.3.4. Hoạt động thẻ……………………………………………..…………………. 30 2.1.3.5. Kết quả hoạt động kinh doanh……………………………..………………... 32 2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank.………………..……………. 32 2.2.1. Năng lực tài chính.…………………………………………..………………… 33 2.2.2. Mạng lưới hoạt động.………………………………………..………………… 41 2.2.3. Thị phần hoạt động.………………………………………..………………….. 42 2.2.4. Nguồn nhân lực.…………………………………………..…………………… 44 2.2.5. Năng lực công nghệ.……………………………………..……………………. 45 2.2.6. Danh tiếng, uy tín thương hiệu.…………………………..…………………… 49 2.2.7. Sản phẩm dịch vụ…………..…………………………..……………………… 51 2.3. Phân tích năng lực cạnh tranh của Agribank bằng ma trận SWOT…..…… 54 2.3.1. Điểm mạnh.…………………………………………………………..………... 54 2.3.2. Điểm yếu.………………………………………………………..…………….. 54 2.3.3. Cơ hội.…………………………………………………………..…………….. 55
- 2.3.4. Thách thức.……………………………………………………..……………… 55 2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của Agribank bằng ma trận hình ảnh cạnh tranh.…………………………………………………………..…………………….. 56 2.4.1. Xây dựng thang đo……………………………………..…………………….. 56 2.4.2. Kết quả nghiên cứu……………………………………..……………………. 57 Kết luận chương 2.…………………………………………..……………………… 60 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM….. 61 3.1. Định hướng phát triển của Agribank theo Đề án tái cơ cấu 2011 - 2015…… 61 3.2. Vận dụng mô hình SWOT để nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank.. 62 3.2.1. Phát huy thế mạnh.……………………………………………………..……… 62 3.2.2. Khắc phục điểm yếu.…………………………………………………..………. 63 3.2.3. Tận dụng cơ hội.……………………………………………………..………... 64 3.2.4. Vượt qua thách thức.………………………………………………..…………. 64 3.3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank.………..…………... 65 3.3.1. Về phía Agribank………………………………………………..…………….. 65 3.3.1.1. Giảm nợ xấu, nâng cao chất lượng tín dụng.……………………..…………. 65 3.3.1.2. Tăng khả năng đảm bảo an toàn hoạt động kinh doanh………..……………. 68 3.3.1.3. Hoàn thiện hệ thống kênh phân phối…………………………..…….……… 69 3.3.1.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực…………………………..…………… 71 3.3.1.5. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ………..…………... 73 3.3.1.6. Phát triển hoạt động kinh doanh…………………………………...………… 74 3.3.1.7. Nâng cao uy tín thương hiệu………………………………………………… 77 3.3.2. Về phía Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước.……………………………..……... 78 Kết luận chương 3.………………………………………………………..………… 82 PHẦN KẾT LUẬN……………………………………………………..………… 83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. PHỤ LỤC.
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ACB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu Agribank / AGR Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ATM Máy rút tiền tự động BIDV Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam CAR Hệ số an toàn vốn EAB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Đông Á Eximbank / EIB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam IFRS Chuẩn mực kiểm toán quốc tế LNTT Lợi nhuận trước thuế MB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN Ngân hàng thương mại nhà nước NHTW Ngân hàng Trung ương POS Điểm chấp nhận thẻ SPDV Sản phẩm dịch vụ Sacombank / STB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín ROA Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản ROE Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Techcombank / TCB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam Vietcombank / VCB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietinbank / CTG Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam
- DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Hình 1.1: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter 8 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Agribank. 26 Bảng 2.1: Doanh số kinh doanh đối ngoại của Agribank 30 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank 32 Bảng 2.3: Vốn chủ sở hữu của 10 NHTM 34 Bảng 2.4: Tiền gửi khách hàng của 10 NHTM 35 Bảng 2.5: Dư nợ cho vay của 10 NHTM 36 Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ xấu của 10 NHTM 37 Bảng 2.7: Chỉ số sinh lời của 10 NHTM 39 Bảng 2.8: Hệ số CAR của 10 NHTM 40 Bảng 2.9: Mạng lưới, kênh phân phối của 10 NHTM cuối năm 2013 42 Bảng 2.10: Thị phần huy động và cho vay của 10 NHTM 43 Bảng 2.11: Hiệu quả lao động của 10 NHTM bình quân 6 năm từ 2008 - 2013 45 Bảng 2.12: Hệ thống Core Banking của 10 NHTM năm 2013 46 Bảng 2.13: Thống kê số lượng SPDV của 10 NHTM 51 Bảng 2.14: Kết quả mức độ quan trọng của các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM tại Việt Nam 57 Bảng 2.15: Bảng điểm của 10 NHTM tại từng tiêu chí đánh giá 57 Bảng 2.16: Bảng xếp hạng năng lực cạnh tranh của 10 NHTM 58 Bảng 3.1: Chỉ tiêu cụ thể trong Đề án tái cơ cấu Agribank giai đoạn 2011 - 2015 62 Biểu đồ 2.1: Tổng nguồn vốn huy động của Agribank 27 Biểu đồ 2.2: Tổng dư nợ cho vay của Agribank 28 Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ nợ xấu của Agribank 29 Biểu đồ 2.4: Số lượng thẻ phát hành của Agribank 31 Biểu đồ 2.5: Số lượng ATM/POS của Agribank 31 Biểu đồ 2.6: Thị phần thẻ Việt Nam năm 2013 44 Biểu đồ 2.7: Thước đo hoạt động các Core banking hiện nay trên thế giới 49 Biểu đồ 2.8: Chỉ số sức mạnh thương hiệu của 10 NHTM 50
- 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Kể từ khi gia nhập WTO năm 2006, vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế ngày càng được nâng cao, quá trình đổi mới ngày càng toàn diện và rõ nét hơn. Cùng với sự phát triển của cả nước, hệ thống ngân hàng Việt Nam cũng đã có những bước chuyển mình rõ rệt: hệ thống công nghệ hiện đại, sự tăng trưởng cả về quy mô và loại hình hoạt động, sản phẩm dịch vụ đa dạng phong phú hơn... góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, số lượng các NHTM và tổ chức tín dụng ra đời ngày càng nhiều, các ngân hàng và định chế tài chính nước ngoài xâm nhập ngày càng sâu rộng vào thị trường Việt Nam, cũng như những cam kết mở cửa khu vực ngân hàng trong tiến trình hội nhập của Việt Nam đã làm cho cuộc cạnh tranh giữa các NHTM tại Việt Nam ngày càng trở nên gay gắt và khốc liệt hơn bao giờ hết. Cũng từ đó mà hệ thống ngân hàng Việt Nam bộc lộ nhiều yếu kém, bất ổn: trình độ quản lý còn nhiều hạn chế, năng lực quản trị rủi ro còn yếu kém, sức cạnh tranh và hiệu quả hoạt động chưa cao, nợ xấu ngày càng tăng... Đây là những thách thức to lớn cho hệ thống NHTM Việt Nam trong giai đoạn hiện nay. Chính vì vậy, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã có chủ trương phải tái cấu trúc lại hệ thống tài chính Việt Nam thông qua đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015” theo Quyết định 254/QĐ-TTG ngày 01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ để lành mạnh hoá hoạt động tài chính và nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống tổ chức tín dụng nói chung và hệ thống ngân hàng Việt Nam nói riêng từ nay đến 2015. Để giành thế chủ động trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế và vượt qua khó khăn, các ngân hàng Việt Nam cần nhanh chóng củng cố, xây dựng một chiến lược lâu dài để hoạt động hiệu quả, bền vững hơn, tận dụng mọi nguồn lực có thể để phát triển. Agribank cũng không thể đứng ngoài xu thế đó. Dù đã có những lợi thế cạnh tranh nhất định so với các ngân hàng khác, tuy nhiên Agribank vẫn còn tồn tại
- 2 không ít những yếu kém cũng như đang phải đối mặt với vô vàn những khó khăn và thách thức phía trước. Để giúp Agribank nâng cao hiệu quả hoạt động của mình trên cơ sở xác định những điểm yếu và tận dụng mọi nguồn lực để vượt qua những thách thức, tác giả đã chọn “Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam” làm đề tài luận văn nghiên cứu cho mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu. + Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của một ngân hàng thương mại. + Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Agribank. + Phân tích và đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức của Agribank trong môi trường cạnh tranh gay gắt hiện nay. + Đề xuất một số giải pháp giúp Agribank nâng cao năng lực cạnh tranh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. + Đối tượng nghiên cứu: năng lực cạnh tranh của NHTM tại Việt Nam. + Phạm vi nghiên cứu: hoạt động của Agribank và một số ngân hàng đối thủ cạnh tranh chính như: Vietcombank, Vietinbank, BIDV, ACB, Sacombank, Eximbank, Techcombank, MB, Đông Á trong khoảng thời gian từ 2008 - 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu. + Phương pháp thống kê. + Phương pháp phân tích, so sánh , tổng hợp. + Phương pháp khảo sát ý kiến chuyên gia. + Phương pháp phân tích bằng ma trận SWOT và đánh giá năng lực cạnh tranh bằng ma trận hình ảnh cạnh tranh.
- 3 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. + Xác định thực trạng vị thế cạnh tranh của Agribank trên thị trường. + Rút ra bài học kinh nghiệm về những nguyên nhân làm Agribank mất dần vị thế cạnh tranh trong thời gian qua. + Đề xuất những giải pháp giúp nâng cao năng lực cạnh tranh của Agribank. 6. Kết cấu của luận văn. Ngoài mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu đồ sơ đồ, phần mở đầu, phần kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn được kết cấu thành 3 chương, bao gồm: Chương 1: Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Chương 3: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.
- 4 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1. Cơ sở lý luận về nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM. 1.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của NHTM. NHTM trước hết cũng là một loại hình doanh nghiệp vì nó ra đời để kinh doanh và mục đích cuối cùng cũng vì lợi nhuận. NHTM cũng có cơ cấu bộ máy tổ chức, cũng phải tự chủ về mặt tài chính, cũng thực hiện mọi nghĩa vụ với Nhà nước và xã hội như các doanh nghiệp khác. Tuy nhiên, NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt vì lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ, có ảnh hưởng và liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành, đến mọi mặt của đời sống kinh tế - xã hội. Hơn nữa, tiền tệ cũng chính là công cụ mà Nhà nước sử dụng để quản lý nền kinh tế. Với những đặc điểm đặc biệt của mình, sự cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng cũng có những đặc thù nhất định: + Lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng có liên quan trực tiếp đến tất cả các ngành kinh tế khác nên NHTM cần có hệ thống sản phẩm dịch vụ đa dạng phù hợp nhu cầu của mọi tầng lớp dân cư/ thành phần kinh tế, mạng lưới giao dịch rộng để phục vụ mọi đối tượng khách hàng ở bất kỳ vị trí địa lý nào. + Đặc điểm chuyên biệt của ngân hàng là tổ chức trung gian huy động vốn trong xã hội. Nguồn vốn để kinh doanh của ngân hàng chủ yếu đến từ nguồn vốn huy động chứ không phải vốn tự có. Vì vậy các ngân hàng phải có trình độ quản lý chuyên nghiệp, năng lực tài chính vững mạnh, có khả năng kiểm soát và phòng ngừa rủi ro để đảm bảo kinh doanh an toàn hiệu quả. + Sản phẩm của ngân hàng chính là dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ có liên quan đến tiền tệ, đây là lĩnh vực rất nhạy cảm nên: Đội ngũ nhân viên là yếu tố tiên quyết, đầu tiên thể hiện chất lượng của sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Vì vậy đòi hỏi nhân viên ngân hàng phải
- 5 có kiến thức, kinh nghiệm, am hiểu nghiệp vụ và thái độ phục vụ chuyên nghiệp. Dịch vụ ngân hàng chủ yếu thực hiện trên máy móc, cơ sở khách hàng lớn, hệ thống dữ liệu đồ sộ nên ngân hàng phải có hệ thống công nghệ thông tin hiện đại, an ninh, bảo mật, vận hành nhanh và chính xác. Kinh doanh ngân hàng là lĩnh vực nhạy cảm nên để tạo dựng được lòng tin với khách hàng , ngân hàng phải xây dựng được uy tín và nâng cao giá trị thương hiệu của mình. Vì là lĩnh vực nhạy cảm nên dù cạnh tranh quyết liệt nhưng các ngân hàng vẫn phải hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau bởi sự đổ vỡ của một ngân hàng có thể gây hiệu ứng lan truyền đến toàn hệ thống. + Chất liệu kinh doanh của ngân hàng là tiền tệ mà tiền tệ cũng chính là công cụ Nhà nước sử dụng để quản lý nền kinh tế. Vì vậy cạnh tranh giữa các ngân hàng dù có nhưng vẫn phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định và chính sách tiền tệ của Chính phủ và NHTW, đặc biệt là các chỉ số về năng lực tài chính. 1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM. Lý thuyết ‘Lợi thế cạnh tranh’ của Michael Porter cho rằng cạnh tranh chính là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh tranh là tìm kiếm khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà doanh nghiệp đang có. Doanh nghiệp khi tham gia thương mại quốc tế muốn cạnh tranh phải có lợi thế cạnh tranh, lợi thế so sánh và phải có khả năng duy trì liên tục lợi thế cạnh tranh của mình cũng như duy trì lợi nhuận tăng trưởng bền vững trước mọi biến động của thị trường. Theo đó, năng lực cạnh tranh là phải gắn liền với phát triển bền vững và sử dụng tối ưu các nguồn lực (Porter, 1996). + Lợi thế so sánh là điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động, môi trường…tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong sản xuất cũng như trong thương mại.
- 6 + Lợi thế cạnh tranh là những yếu tố làm cho doanh nghiệp nổi bật hay khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh, là thế mạnh mà tổ chức có hoặc khai thác tốt hơn những đối thủ cạnh tranh nhằm đem lại giá trị lớn hơn cho khách hàng, làm tăng mức độ hài lòng cho khách hàng. Với quan điểm cạnh tranh là sự phát triển bền vững và sử dụng tối ưu các nguồn lực như trên, ta có thể thấy cạnh tranh đến từ nỗ lực của bản thân các chủ thể trong việc tận dụng điểm mạnh, khắc phục điểm yếu của chính bản thân mình nhằm đem lại giá trị lớn hơn cho khách hàng chứ không phải là sự triệt tiêu đối thủ để giành lấy khách hàng. Như vậy, có thể thấy cạnh tranh chính là động lực cho sự phát triển của doanh nghiệp, cho sự phát triển chung của xã hội. Dựa trên lý thuyết về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh và lợi thế so sánh, ta sẽ tìm hiểu xem các NHTM sử dụng những công cụ nào để cạnh tranh: + Cạnh tranh bằng chất lượng sản phẩm dịch vụ: Ngày nay ngân hàng ra đời ngày càng nhiều, có thể cho khách hàng nhiều sự lựa chọn nhưng cũng đồng thời đặt các ngân hàng trước áp lực cạnh tranh ngày càng gay gắt. Để cạnh tranh bền vững, các ngân hàng thường dùng chất lượng sản phẩm để giữ chân khách hàng. Chất lượng sản phẩm thường được thể hiện bằng tính tiện ích vượt trội mà sản phẩm dịch vụ đem lại cho khách hàng, tính an toàn bảo mật cao, thái độ phục vụ của nhân viên, chế độ chăm sóc khách hàng tốt. + Cạnh tranh bằng phí, lãi suất: Giá cả có vai trò rất quan trọng trong việc ra quyết định của khách hàng. Đa số khách hàng thường xu hướng chọn sản phẩm dịch vụ có chi phí phải chăng giữa rất nhiều sản phẩm cùng loại hay lựa chọn ngân hàng có lãi suất huy động cao/ lãi suất cho vay thấp. Vì vậy ngân hàng luôn phải xác định chính sách phí dịch vụ, lãi suất huy động/ cho vay một cách hợp lý dựa trên cung cầu thị trường. + Cạnh tranh qua mạng lưới giao dịch: mạng lưới giao dịch là cách hiệu quả để tiếp cận khách hàng. Với hệ thống mạng lưới rộng khắp, thuận tiện, khách hàng sẽ đỡ mất thời gian di chuyển, tìm kiếm khi quyết định sử dụng sản phẩm dịch vụ của ngân hàng. Chính vì vậy các ngân hàng rất quan tâm đến nhu cầu của khách
- 7 hàng, luôn xác định rõ phân khúc khách hàng mà mình muốn hướng đến để xây dựng một hệ thống điểm giao dịch thuận tiện, đem lại hiệu quả cao. + Cạnh tranh bằng uy tín thương hiệu: Uy tín thương hiệu phản ánh chất lượng sản phẩm dịch vụ của một ngân hàng, là giá trị được tạo lập bằng cả quá trình dài hoạt động. Giữa rất nhiều thương hiệu, một khách hàng mới thường có xu hướng chọn thương hiệu uy tín vì nó đồng nghĩa với chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt, giảm thiểu được rủi ro khi lựa chọn một ngân hàng bất kỳ, đặc biệt khi lĩnh vực kinh doanh của ngân hàng khá nhạy cảm. Uy tín thương hiệu chính là công cụ cạnh tranh hiệu quả, là một rào cản vô hình gây khó khăn cho các đối thủ khi muốn chiếm lĩnh thị trường. Qua đó có thể thấy NHTM cũng là một doanh nghiệp và cũng tồn tại vì mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Vì thế, các NHTM cũng tìm đủ mọi biện pháp để cung cấp sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao, nhiều tiện ích cho khách hàng với chi phí cạnh tranh nhất nhằm thu hút khách hàng, mở rộng thị phần để đạt được lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng. Do vậy, cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng cũng là cuộc tranh đua trong việc thu hút khách hàng dựa trên tất cả những nguồn lực mà ngân hàng có được để cung cấp những sản phẩm dịch vụ có chất lượng cao nhất, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng, từ đó tạo được uy tín, vị thế trên thương trường và thu được nhiều lợi nhuận. Nói tóm lại: “Năng lực cạnh tranh của NHTM là khả năng tạo ra và sử dụng hiệu quả các lợi thế để đưa ra những sản phẩm dịch vụ đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng nhằm đạt được lợi nhuận cao nhất”. Vậy nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM là chiến lược kinh doanh mà các NHTM hoạch định và thực hiện nhằm khai thác tối đa các tiềm năng, lợi thế và cơ hội vốn có song song với việc khắc phục những tồn tại yếu kém để chiếm lĩnh và duy trì vị thế cạnh tranh của mình trên thị trường một cách lâu dài nhằm đảm bảo hoàn thành các mục tiêu mà chiến lược đã đề ra. Để có chiến lược đúng đắn, mô hình năm lực lượng cạnh tranh của Michael Porter dưới đây sẽ cho ta thấy một ngành kinh doanh chịu ảnh hưởng bởi 5 lực
- 8 lượng cơ bản, đó là: Các doanh nghiệp cùng ngành đang hoạt động trên thị trường, Nhà cung cấp, Khách hàng, Đối thủ tiềm năng và Các sản phẩm thay thế. Các ngân hàng không những chỉ cạnh tranh với các ngân hàng khác, các công ty khác cũng đang hoạt động trong lĩnh vực tài chính cũng như những sản phẩm thay thế mà còn phải tìm cách thu hút khách hàng (đồng thời cũng là nhà cung cấp). Các nhà quản trị chiến lược mong muốn phát triển lợi thế nhằm chiếm lĩnh thị trường có thể sử dụng công cụ này để phân tích các đặc tính và phạm vi ngành để hiểu rõ đối thủ, những cơ hội và thách thức phải đối mặt để có chiến lược kinh doanh phù hợp. Hình 1.1: Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của Michael Porter Tóm lại, năng lực cạnh tranh là một khái niệm động. Năng lực cạnh tranh không phải là bất biến mà có thể cải thiện được theo chiều hướng tốt hơn hoặc tự động sụt giảm trong mối tương quan so sánh với các đối thủ hoặc các sản phẩm khác nếu không có sự đầu tư và quan tâm đúng mức. 1.1.3. Lý do thiết yếu phải nâng cao năng lực cạnh tranh của NHTM. Toàn cầu hóa đang là xu hướng chung của thế giới, không loại trừ bất cứ quốc gia hay lĩnh vực ngành nghề nào. Trong quá trình toàn cầu hóa, cạnh tranh giữa các quốc gia, giữa các doanh nghiệp sẽ khốc liệt hơn gấp nhiều lần. Toàn cầu
- 9 hóa đem lại cơ hội học hỏi kinh nghiệm, tiếp thu những tinh hoa về công nghệ, tiếp cận nguồn vốn to lớn và mở rộng thị phần hoạt động nhưng cũng chứa đựng nhiều thách thức một khi các sản phẩm, các doanh nghiệp, các quốc gia không có lợi thế cạnh tranh so với đối thủ đến từ các quốc gia khác. Vì vậy nâng cao năng lực cạnh tranh là điều mà bất cứ quốc gia hay doanh nghiệp nào cũng phải thực hiện và phải thực hiện thường xuyên, liên tục, trước hết là để giữ vững vị thế của mình, sau đó là phát triển, nâng cao vị thế và cuối cùng là mở rộng và vươn ra tầm thế giới. Thực tế hiện nay các định chế tài chính nước ngoài đã không ngừng mở rộng quy mô hoạt động ra khắp thế giới. Đó là các tập đoàn đa quốc gia với lợi thế to lớn về năng lực tài chính, mạng lưới hoạt động rộng khắp, thương hiệu nổi tiếng toàn cầu, sản phẩm dịch vụ vô cùng đa dạng cùng với kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng. Đó chính là đối thủ rất mạnh mà ngân hàng tại bất cứ quốc gia nào cũng phải e ngại. Trong giai đoạn đầu của quá trình hội nhập, các quốc gia sẽ có những quy định hạn chế hoạt động của các định chế nước ngoài để bảo vệ cho hệ thống ngân hàng non trẻ trong nước. Tuy nhiên, theo thời gian, các rào cản phải dần được gỡ bỏ. Cho nên các ngân hàng phải ngày càng nâng cao năng lực cạnh tranh để chuẩn bị sẵn sàng cho cuộc cạnh tranh quyết liệt ngay tại chính thị trường của mình. Hơn nữa, ngân hàng là một lĩnh vực hoạt động rất rủi ro do chịu rất nhiều yếu tố tác động từ môi trường bên ngoài và từ nội tại của chính bản thân các ngân hàng. Thực tế cho thấy nếu chiến lược phát triển sai lầm cộng với môi trường bên ngoài bất lợi thì ngay cả các định chế lớn của nước ngoài cũng bị đổ vỡ. Cho nên các ngân hàng phải luôn kiểm soát chặt chẽ quá trình hoạt động để cạnh tranh phát triển nhưng là phát triển bền vững. 1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của NHTM. 1.1.4.1. Các yếu tố khách quan. Yếu tố kinh tế: các yếu tố như chu kỳ kinh tế, tỷ lệ lạm phát, tốc độ tăng trưởng GDP, tỷ giá, dự trữ ngoại hối, triển vọng của các ngành nghề kinh doanh có sử dụng vốn ngân hàng, cơ cấu chuyển dịch các khu vực kinh tế…có quyết định vô
- 10 cùng to lớn đến khả năng phát triển của ngân hàng. Ví dụ như kinh tế đang trong chu kỳ suy thoái thì ngân hàng không thể phát triển được. Yếu tố chính trị, pháp luật: ngân hàng là ngành được kiểm soát rất chặt chẽ bởi các quy định của Nhà nước. Mọi thay đổi về chính sách của Nhà nước, quy định của NHTW đều có ảnh hưởng đến ngân hàng: Luật các tổ chức tín dụng, chính sách tiền tệ, các thông lệ, chuẩn mực quốc tế, các quy định cho vay, giới hạn lãi suất, dự trữ bắt buộc, quy mô vốn tự có, chính sách bảo hộ… Ngoài ra, môi trường chính trị cũng có ảnh hưởng rất lớn đến ngành ngân hàng. Yếu tố văn hóa xã hội: yếu tố văn hóa là yếu tố hình thành từ lâu do thói quen của một nhóm người, một vùng miền, một dân tộc…và mỗi nơi một khác: thói quen tiêu dùng, thói quen tiết kiệm, đầu tư, tâm lý, mức độ lạc quan… Đối thủ cạnh tranh: đó có thể là các tổ chức, định chế tài chính hoạt động trong cùng ngành như ngân hàng, công ty tài chính hay các loại hình tổ chức khác như công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán, đó cũng có thể là các đối thủ trong nước hay các định chế tài chính hùng mạnh của nước ngoài. Thị trường thay thế: các kênh đầu tư khác như thị trường chứng khoán, thị trường bất động sản hoặc các phương thức huy động khác như phát hành cổ phiếu, trái phiếu thay vì vay ngân hàng… 1.1.4.2. Các yếu tố chủ quan. Sản phẩm dịch vụ: SPDV đa dạng, giá cả và chất lượng sản phẩm là một trong những công cụ cạnh tranh hiệu quả của ngân hàng trước các đối thủ. Yếu tố tài chính: nguồn vốn tự có, khả năng huy động vốn, khả năng thanh khoản, cơ cấu và chất lượng tài sản sinh lời, khả năng tạo lợi nhuận… phản ánh lợi thế của ngân hàng so với các ngân hàng đối thủ. Yếu tố về nhân lực: bộ máy lãnh đạo có tầm nhìn cùng đội ngũ nhân viên giỏi chuyên môn nghiệp vụ, tận tâm với khách hàng là nhân tố đem lại thành công cho ngân hàng.
- 11 Yếu tố cơ sở vật chất: vị trí ngân hàng thuận lợi, hệ thống mạng lưới rộng khắp, trang thiết bị và trình độ công nghệ hiện đại để phục vụ khách hàng một cách nhanh chóng và an toàn. Yếu tố thương hiệu, chiến lược marketing: một sản phẩm tốt cần có một chiến lược marketing hiệu quả mới có thể nhanh chóng thành công. Khi đã thực hiện tốt chiến lược quảng bá, sản phẩm tốt, giá cả hợp lý, nhân viên chu đáo, kinh doanh uy tín… dần dần sẽ hình thành thương hiệu cho ngân hàng. Có thể nói thương hiệu giống như một sức mạnh vô hình thúc đẩy cho sự thành công hơn nữa của ngân hàng. 1.2. Các tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM. Qua quá trình tìm hiểu đặc điểm của NHTM, các công cụ mà NHTM dùng để cạnh tranh cũng như phân tích sơ lược các nhân tố có ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của một NHTM, dưới đây có thể rút ra một số tiêu chí chính dùng để đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM như sau: 1.2.1. Năng lực tài chính: được thể hiện qua các chỉ tiêu sau: Quy mô vốn tự có Vốn tự có đóng vai trò rất quan trọng trong hoạt động ngân hàng vì vốn tự có là vốn riêng của ngân hàng do các chủ sở hữu đóng góp và từ nguồn lợi nhuận giữ lại. Cho nên đây là nguồn vốn ổn định, có thể sử dụng với kỳ hạn dài mà không phải hoàn trả nên nó chính là nền tảng cho sự tăng trưởng của ngân hàng. Vốn tự có là cơ sở để hình thành các nguồn vốn khác của NHTM, đồng thời tạo nên uy tín và duy trì niềm tin của công chúng đối với ngân hàng. Ngoài ra, vốn tự có chính là thước đo quan trọng quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng, là yếu tố để cơ quan quản lý xác định các tỷ lệ an toàn trong kinh doanh như giới hạn huy động vốn, giới hạn cho vay, hệ số an toàn vốn CAR…Vốn tự có thấp đồng nghĩa với sức mạnh tài chính yếu và khả năng chống đỡ rủi ro của ngân hàng thấp. Khả năng huy động vốn
- 12 Khả năng huy động vốn là một trong những tiêu chí đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng. Vốn chính là đầu vào của ngân hàng, quyết định khả năng có thể phát triển, đẩy mạnh đầu ra hay không. Đặc thù của ngân hàng là sử dụng phần lớn nguồn vốn này để kinh doanh chứ không phải vốn tự có. Khả năng huy động vốn thể hiện tính hiệu quả, năng lực và uy tín của ngân hàng đó trên thị trường. Khả năng huy động vốn tốt cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng sử dụng các sản phẩm dịch vụ hay công cụ huy động vốn có hiệu quả, thu hút được khách hàng. Khi xét đến khả năng huy động vốn, ta cần quan tâm đến cả quy mô lẫn tốc độ tăng trưởng vốn huy động. Chất lượng tín dụng Huy động và cho vay là hai hoạt động cơ bản nhất của một NHTM. Hầu như thu nhập của NHTM Việt Nam đều đến từ lãi tức là hoạt động cho vay. Vì vậy, chỉ cần chất lượng tín dụng xấu, nợ tồn đọng khó đòi sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh lời, tổn thất về tài sản và nhiều trường hợp âm vào vốn chủ sở hữu của NHTM. Chất lượng tín dụng thể hiện chủ yếu thông qua tỷ lệ nợ xấu/ tổng dư nợ. Nếu tỷ lệ này thấp cho thấy chất lượng tín dụng của NHTM đó tốt, tình hình tài chính của ngân hàng đó lành mạnh và ngược lại. Khả năng sinh lời Khả năng sinh lời là thước đo đánh giá hiệu quả kinh doanh của NHTM. Mức sinh lời được phân tích qua các thông số sau: + Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu - ROE ROE cho biết một đồng vốn tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận. ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của ngân hàng càng mạnh. + Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản- ROA
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn