Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội đến năm 2021
lượt xem 9
download
Luận văn phân tích một cách toàn diện lý thuyết về dịch vụ ngân hàng bán buôn; hệ thống hóa lý thuyết về dịch vụ ngân hàng, dịch vụ ngân hàng bán buôn, và phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn; phân tích thực trạng phát triển dịch vụ NHBB tại MB giai đoạn 2012–2016, đánh giá được những mặt mạnh và hạn chế trong phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn và tổng kết được những nguyên nhân khách quan cần khắc phục,... Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội đến năm 2021
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN HẢI YẾN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ĐẾN NĂM 2021 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN HẢI YẾN GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI ĐẾN NĂM 2021 Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh (hướng ứng dụng) Mã số: 60340102 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS. TS. LÊ THANH HÀ Tp. Hồ Chí Minh – Năm 2017
- LỜI CAM ĐOAN ------------o0o------------- Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội đến năm 2021” hoàn toàn là do tôi thực hiện. Các phân tích, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và không trùng lắp với các đề tài khác. Luận văn này chưa từng được công bố trước đây. Tác giả: Trần Hải Yến
- MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU DANH MỤC BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................. 6 1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG................................................... 6 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng .......................................................................6 1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng ................................................................... 7 1.1.3. Phân loại dịch vụ ngân hàng theo cách thức cung cấp dịch vụ ...................... 8 1.2. DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN ............................................................. 8 1.2.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán buôn ......................................................... 8 1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ NHBB ......................................................................... 9 1.2.3. Vai trò của DV NHBB ................................................................................... 11 1.2.3.1. Đối với nền kinh tế ................................................................................ 11 1.2.3.2. Đối với các ngân hàng thương mại ....................................................... 11 1.2.3.3. Đối với khách hàng ............................................................................... 11 1.2.4. Các dịch vụ ngân hàng bán buôn chủ yếu ...................................................... 12 1.2.4.1. Huy động vốn......................................................................................... 12 1.2.4.2. Tín dụng ................................................................................................. 14 1.2.4.3. Dịch vụ thanh toán ................................................................................ 16 1.2.4.4. Kinh doanh ngoại tệ .............................................................................. 17 1.2.4.5. Dịch vụ ngân quỹ ................................................................................... 18 1.2.4.6. Dịch vụ ngân hàng điện tử .................................................................... 18 1.2.4.7. Một số dịch vụ ngân hàng bán buôn khác ............................................. 18
- 1.2.5. Phân biệt sự khác nhau giữa Dịch vụ Ngân hàng bán buôn và bán lẻ ........... 18 1.3. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN .................................... 21 1.3.1. Phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn .......................................................... 21 1.3.2. Sự cần thiết phải phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn .............................. 22 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng dịch vụ ngân hàng bán buôn của ngân hàng ............ 23 1.3.4. Tiêu chí đánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn......................... 23 1.3.4.1. Nhóm các chỉ tiêu định lượng ............................................................... 23 1.3.4.2. Nhóm các chỉ tiêu định tính................................................................... 24 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DV NHBB CỦA MB GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 ............................................................................................................... 27 2.1. KHÁI QUÁT VỀ MB....................................................................................... 27 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................. 27 2.1.2. Quan điểm của MB về phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn ..................... 29 2.1.3. Tổng quan về hoạt động kinh doanh của MB giai đoạn 2012 – 2016 ........... 31 2.2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN TẠI MB GIAI ĐOẠN 2012 - 2016 ......................................................................................... 34 2.2.1. Huy động vốn ................................................................................................. 34 2.2.1.1. Về quy mô và tốc độ tăng trưởng .......................................................... 34 2.2.1.2. Về cơ cấu huy động vốn theo loại tiền và kỳ hạn .................................. 36 2.2.1.3. Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng ................................. 37 2.2.2. Tín dụng ......................................................................................................... 39 2.2.2.1. Về tốc độ tăng trưởng ............................................................................ 40 2.2.2.2. Về chất lượng tín dụng .......................................................................... 41 2.2.3. Dịch vụ thanh toán ......................................................................................... 43 2.2.4. Dịch vụ ngân quỹ ........................................................................................... 45 2.2.5. Dịch vụ bảo lãnh ............................................................................................ 46 2.2.6. Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ .......................................................................... 47 2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN TẠI MB GIAI ĐOẠN 2012 – 2016 ............................................................ 48
- 2.3.1. Những kết quả đạt được ................................................................................. 48 2.3.2. Hạn chế phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn tại MB ................................ 50 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ................................................................... 53 2.3.3.1. Nguyên nhân khách quan ...................................................................... 53 2.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan từ MB ............................................................... 54 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁT PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN TẠI MB ĐẾN NĂM 2021 ...................................................................................... 57 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH NGÂN HÀNG ĐẾN NĂM 2021 57 3.1.1. Thực trạng nền kinh tế Việt Nam giai đoạn 2012 – 2016 .............................. 57 3.1.2. Những thách thức chủ yếu đối với ngành Ngân hàng trong tương lai ........... 58 3.1.3. Định hướng phát triển hệ thống ngân hàng Việt Nam đến năm 2021 ........... 58 3.1.4. Dự báo thị trường dịch vụ ngân hàng bán buôn đến năm 2021 ..................... 60 3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN CỦA MB ĐẾN NĂM 2021 ............................................................................................... 62 3.2.1. Định hướng phát triển của MB đến năm 2021 ............................................... 62 3.2.2. Mục tiêu phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn đến năm 2021 ................... 63 3.3. HỆ THỐNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN TẠI MB ĐẾN NĂM 2021 ........................................................................... 64 3.3.1. Nhóm giải pháp chung ................................................................................... 64 3.3.1.1. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh chung của ngân hàng .......... 64 3.3.1.2. Giải pháp về cơ chế quản lý và chính sách phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn ........................................................................................................... 70 3.3.2. Nhóm giải pháp cụ thể phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn ..................... 73 3.3.2.1. Giải pháp đối với dịch vụ huy động vốn ............................................... 73 3.3.2.2. Giải pháp đối với dịch vụ cấp tín dụng ................................................. 74 3.3.2.3. Giải pháp đối với dịch vụ bảo lãnh ....................................................... 75 3.3.2.4. Giải pháp đối với dịch vụ thanh toán .................................................... 76 3.3.2.5. Giải pháp đối với dịch vụ tài trợ thương mại ....................................... 76 3.4. KHUYẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CHÍNH PHỦ, NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC ... 77
- 3.4.1. Đối với Chính phủ .......................................................................................... 77 3.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước ........................................................................ 78 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 81 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1 PHỤ LỤC 2 PHỤ LỤC 3
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam CAR Hệ số an toàn vốn CNTT Công nghệ thông tin DNNN Doanh nghiệp Nhà nước DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa DVNH Dịch vụ ngân hàng ĐCTC Định chế tài chính EIB Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất Nhập Khẩu GDP Tổng sản phẩm quốc nội GTCG Giấy tờ có giá HĐQT Hội đồng quản trị HSBC Ngân hàng Hồng Công - Thượng Hải KHDN Khách hàng doanh nghiệp MB Ngân hàng Quân đội NHBB Ngân hàng bán buôn NHBL Ngân hàng bán lẻ NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNN& PTNT VN Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại Cổ phần NHNNg Ngân hàng nước ngoài NHTMVN Ngân hàng thương mại Việt Nam ROA Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/tổng tài sản
- ROE Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu Ngân hàng thương mại cổ phần Sài STB Gòn Thương Tín SPDV Sản phẩm dịch vụ Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ TCB Thương TCTD Tổ chức tín dụng TCKT Tổ chức kinh tế TTCK Thị trường chứng khoán TTTM Tài trợ thương mại VCB Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam VCSH Vốn chủ sở hữu Vietinbank/CTG Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam VĐL Vốn điều lệ VND Đồng Việt Nam WTO Tổ chức thương mại thế giới
- DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 2.1: Tình hình kết quả kinh doanh của MB giai đoạn 2012 – 2016 ............... 32 Bảng 2.2: Cơ cấu tài sản sinh lời và không sinh lời của MB giai đoạn 2012 – 2016 .................................................................................................................................. 34 Bảng 2.3: Quy mô huy động của một số NHTMVN giai đoạn 2012 - 2016 ........... 35 Bảng 2.4: Tình hình huy động vốn của MB giai đoạn 2012 – 2016 ........................ 35 Bảng 2.5: Tỷ trọng huy động vốn bán buôn và bán lẻ tại MB ................................. 38 Bảng 2.6: Tình hình hoạt động tín dụng của MB giai đoạn 2012 - 2016 ................ 39 Bảng 2.7: Chất lượng tín dụng của MB giai đoạn 2012 - 2016 .............................. 42 Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu của khối bán buôn và bán lẻ năm 2012 - 2016 ................... 43 Bảng 2.9: Hoạt động tài trợ thương mại Khối bán buôn của MB giai đoạn 2012 - 2016 .................................................................................................................................. 44 Bảng 2.10: Tình hình kinh doanh ngoại tệ giai đoạn 2012 - 2016.......................... 48 Bảng 3.1. Cơ cấu cổ đông của MB tính đến 31/12/2016 ......................................... 66
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tăng trưởng hoạt động kinh doanh của MB ....................................... 33 Biểu đồ 2.2: Tăng trưởng huy động vốn bán buôn giai đoạn 2012 - 2016 .............. 36 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu huy động vốn bán buôn theo loại tiền của MB giai đoạn 2012 – 2016 .......................................................................................................................... 37 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu huy động vốn bán buôn theo loại hình tiền gửi giai đoạn 2012 - 2016 .......................................................................................................................... 37 Biểu đồ 2.5: So sánh tính ổn định nền vốn theo đối tượng khách hàng với NHTM 38 Biểu đồ 2.6: Tỷ trọng dư nợ bán buôn và bán lẻ tại MB từ năm 2012 – 2016 ........ 40 Biểu đồ 2.7: Dư nợ và tỷ lệ nợ xấu của Khối NHBB giai đoạn 2012 – 2016.......... 42 Biểu đồ 2.8: Thu nhập từ hoạt động thanh toán của MB và khối bán buôn giai đoạn 2012 - 2016 .............................................................................................................. 44 Biểu đồ 2.9: Thu phí dịch vụ ngân quỹ khối bán buôn giai đoạn 2012 - 2016 ........ 46 Biểu đồ 2.10: Tăng trưởng dịch vụ bảo lãnh khối bán buôn giai đoạn 2012 - 2016 47
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tại Việt Nam nói riêng và trên phạm vi toàn cầu nói chung, các ngân hàng đã và đang giữ một vị trí, vai trò hết sức quan trọng. Sự tăng trưởng của hệ thống ngân hàng tác động mạnh mẽ trực tiếp đến sự tăng trưởng của toàn nền kinh tế quốc gia và toàn cầu. Phát triển dịch vụ ngân hàng là xu hướng tất yếu để các Ngân hàng thương mại tồn tại, tìm kiếm lợi nhuận đồng thời cũng là giải pháp để đáp ứng yêu cầu hội nhập trong giai đoạn hiện nay. Để có thể tồn tại trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, các NHTM Việt Nam tích cực thực hiện quá trình hiện đại hóa công nghệ, áp dụng các chuẩn mực quốc tế vào hoạt động ngân hàng, chuyển từ mô hình ngân hàng chuyên doanh sang mô hình ngân hàng đa năng, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Dịch vụ Ngân hàng bán buôn là một mảng của dịch vụ ngân hàng, mặc dù không chiếm tỷ trọng về số lượng cao nhưng lại mang lại giá trị vô cùng to lớn do nhiều đặc điểm, tính chất của mảng dịch vụ này. Hiện nay, khi nền kinh tế ngày càng phát triển, đòi hỏi các NHTM phải mở rộng đến các thị trường tiềm năng khác cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán buôn nhằm nâng cao mối quan hệ với các khách hàng truyền thống của dịch vụ ngân hàng bán buôn và phát triển một nền tẳng khách hàng mới tiềm năng trên thị trường. Thành lập từ năm 1994, qua hơn 20 năm đi vào hoạt động, mặc dù Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội (MB) đã đạt được những thành tựu to lớn và có những bước đi vững chắc trong hệ thống ngân hàng Việt Nam. Tuy nhiên, trong quá trình cạnh tranh vô cùng gay gắt và tái cơ cấu mạnh mẽ của ngành ngân hàng hiện tại, MB vẫn phải đối mặt với những thách thức lớn và từng bước đẩy mạnh quá trình tái cấu trúc trong những năm gần đây để có thể giữ vững sự phát triển ổn định và lâu dài. Lợi nhuận cuối năm 2017 theo công bố của các NHTM Nhà nước hoàn toàn vượt trội (Vietcombank hơn 11.000 tỷ, Vietinbank hơn 9.200 tỷ, BIDV hơn 8.800 tỷ, Agribank hơn 5.500 tỷ), đối với nhóm các ngân hàng TMCP không có sự chi phối của Nhà nước, Ngân hàng Quân Đội (với lợi nhuận hơn 5.300 tỷ đồng) cũng phải xếp
- 2 sau nhiều ngân hàng với quy mô nhỏ hơn là Techcombank (lợi nhuận hơn 8000 tỷ), VPBank (lợi nhuận hơn 7000 tỷ),… Ngoài ra, trong hoạt động ngân hàng bán buôn, MB cũng chưa phải là sự lựa chọn số một của khách hàng. Thông qua kết quả phỏng vấn các Khách hàng thuộc Khối Bán buôn cung có đến hơn 50% Khách hàng chọn các Ngân hàng thương mại quốc doanh là các đối tượng được biết đến và thường xuyên quan hệ, bên cạnh đó thị phần của Ngân hàng Quân Đội riêng đối với Khối Bán Buôn chiếm chưa đến 10% trên thị trường. Do đó, đứng trước yêu cầu cạnh tranh và hội nhập quốc tế, bên cạnh việc đẩy mạnh phát triển mảng bán lẻ thì MB cần thiết phải phát triển bền vững hoạt động dịch vụ ngân hàng bán để hoạt động này lớn mạnh trở thành một hoạt động quan trọng của ngân hàng và đưa thương hiệu, uy tín nâng lên một tầm cao mới cũng như là góp phần tăng trưởng lợi nhuận cho Ngân hàng. Xuất phát từ yêu cầu trên, đề tài: “Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn tại Ngân hàng TMCP Quân Đội đến năm 2021” được tác giả chọn làm đề tài nghiên cứu thực hiện luận văn với hy vọng được đóng góp một phần nhỏ vào sự phát triển chung của MB, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của MB trong giai đoạn hiện nay. 2. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan Lâm Thị Hồng Hoa, đề tài “Phương hướng phát triển hệ thống ngân hàng Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế”, 2006 và Nguyễn Thanh Phong, đề tài “Đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh của ngân hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập quốc tế”, 2011. Nội dung của luận văn tập trung nghiên cứu: (1) Đề cập đến các vần đề cần giải quyết hệ thống ngân hàng Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế là đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng bởi những lợi thế so sánh vốn có của ngân hàng thương mại Việt Nam đang dần mất đi trong quá trình hội nhập; (2) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng và các yếu tố cần thiết để đa dạng hóa sản phẩm ngân hàng. Qua đó, thể hiện các yếu tố quan trọng nhất cho việc đa dạng hóa các sản phẩm ngân hàng của NHTM Việt Nam bao gồm: Môi trường pháp lý; quy mô vốn; công nghệ, nhân lực; quản lý rủi ro và quản trị điều hành. (3) Đưa ra các giải pháp cho quá trình đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ của NHTM Việt Nam trong điều kiện
- 3 hội nhập kinh tế quốc tế, trong đó tập trung nhất là những giải pháp về tạo môi trường pháp lý ổn định, tăng cường các năng lực tài chính, hiện đại hóa công nghệ, đổi mới các phương thức quản trị rủi ro và quản trị điều hành NHTM. 3. Mục đích nghiên cứu Phân tích một cách toàn diện lý thuyết về dịch vụ ngân hàng bán buôn: Hệ thống hóa lý thuyết về dịch vụ ngân hàng, dịch vụ ngân hàng bán buôn, và phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn; Phân tích thực trạng phát triển dịch vụ NHBB tại MB giai đoạn 2012 – 2016, đánh giá được những mặt mạnh và hạn chế trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn và tổng kết được những nguyên nhân khách quan cần khắc phục. Đưa ra các giải pháp để phát triển dịch vụ NHBB tại MB và đưa ra những khuyến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước đến năm 2021. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng: hiệu quả các hoạt động dịch vụ NHBB đang được triển khai tại Ngân hàng Quân Đội. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu dịch vụ ngân hàng bán buôn đang được triển khai tại MB. Dữ liệu phục vụ cho nghiên cứu được tác giả thu thập từ 2012 – 2016, định hướng phát triển kinh tế, chiến lược phát triển của ngành ngân hàng và của MB đến năm 2021. Không gian nghiên cứu: Các chi nhánh Ngân hàng TMCP Quân Đội phục vụ khách hàng bán buôn ở Việt Nam. 5. Phương pháp nghiên cứu: Để thực hiện mục đích nghiên cứu, luận văn sử dụng và kết hợp phương pháp định tính và định lượng bằng cách kết hợp, sử dụng các nhiều phương pháp bao gồm: - Phương pháp thống kê: Số liệu được thu thập từ các báo cáo thường niên của MB, báo cáo tài chính, bản công bố thông tin, cơ quan thống kê, báo cáo thường niên của NHNN và một số NHTM, tạp chí chuyên ngành kinh tế, tài chính ngân hàng và xử lý thông tin về thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn tại MB.
- 4 - Phương pháp điều tra khảo sát: Tác giả tiến hành khảo sát để thăm dò ý kiến khách hàng thuộc Khối Ngân hàng Bán buôn tại MB thông qua Phiếu điều tra khảo sát để rút ra những tồn tại, điểm mạnh, điểm yếu của chất lượng dịch vụ ngân hàng mà MB đang cung cấp - Phương pháp tổng hợp: Sàng lọc và đúc kết từ thực tiễn và lý luận để đề ra giải pháp và bước đi nhằm thực hiện mục tiêu nghiên cứu. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Ý nghĩa khoa học: Hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý luận về dịch vụ ngân hàng, dịch vụ ngân hàng bán buôn và phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn. Ý nghĩa thực tiễn: Luận văn kiểm chứng, nhận định được các sản phẩm dịch vụ ngân hàng bán buôn mang lại thế mạnh cho MB. Qua đó giúp MB có giải pháp phù hợp cho khách hàng và xây dựng kế hoạch dài hạn một cách hợp lý để phát triển các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng bán buôn phù hợp. 7. Những đóng góp mới và hạn chế của luận văn Những đóng góp mới: Luận văn đã trình bày lý thuyết về dịch vụ ngân hàng, dịch vụ ngân hàng bán buôn, những nhân tố ảnh hưởng đến mức độ và xu hướng phát triển dịch vụ ngân hàng bán buôn. Ngoài ra, luận văn tập trung phân tích thực trạng triển khai kết hợp so sánh sự tăng trưởng và tỷ trọng của từng mảng dịch vụ ngân hàng bán buôn, đồng thời đánh giá thị phần và mức độ cạnh tranh của dịch vụ ngân hàng bán buôn của MB so với NHTM khác. Trên cơ sở đó, luận văn đưa ra những giải pháp cụ thể cho từng mảng dịch vụ ngân hàng bán buôn nhằm góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của MB. Hạn chế của luận văn: Luận văn có phạm vi nghiên cứu khá rộng vì đối tượng nghiên cứu liên quan đến hầu hết các dịch vụ ngân hàng. Ngoài ra, do việc quản lý cơ sở dữ liệu tại MB chưa cho phép tách doanh số của một số dịch vụ của dịch vụ ngân hàng bán buôn hay giữa dịch vụ NHBB và NHBL nên có một số dịch vụ chỉ đề cập đến những dịch vụ ngân hàng bán buôn chủ yếu. Bên cạnh đó, kết quả khảo sát thăm dò ý kiến khách
- 5 hàng cũng chưa được chia tách và phân tích chuyên sâu thành từng nhóm khách hàng cụ thể. 8. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, phụ lục, tài liệu tham khảo nội dung của luận văn gồm ba chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về DV NHBB và Phát triển DV NHBB - Chương 2: Thực trạng phát triển DV NHBB tại MB giai đoạn 2012 - 2016 - Chương 3: Giải pháp phát triển DV NHBB tại MB đến năm 2021.
- 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN 1. 1.1. TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng Ở góc độ chung nhất về kinh tế, dịch vụ được định nghĩa như là một lĩnh vực kinh tế không bao gồm các ngành nông nghiệp và công nghiệp. Theo Noel Capon (2009, Paperback), “Dịch vụ là bất kỳ hành động hay sự thực hiện nào mà một bên cung cấp cho bên khác tồn tại một cách vô hình và không nhất thiết đi đến một quan hệ sở hữu”. Dịch vụ thường liên quan đến con người (giáo dục, y tế,…), đến sản phẩm (sửa chữa, vận chuyển,…) hoặc thông tin (nghiên cứu thị trường,…). Còn bản thân Ngân hàng là một dạng dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, thu phí của Khách hàng, được xét thuộc nhóm ngành dịch vụ hoạt động ngân hàng không trực tiếp tạo ra sản phẩm cụ thể, nhưng với việc đáp ứng các nhu cầu về tiền tệ, về vốn, về thanh toán cho Khách hàng, Ngân hàng đã gián tiếp tạo ra sản phẩm dịch vụ trong nền kinh tế. Khái niệm về dịch vụ vô cùng phức tạp, và khái niệm về dịch vụ ngân hàng lại càng phức tạp hơn vì tính tổng hợp, đa dạng và nhạy cảm của hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Theo WTO, trong bảng phân loại các dịch vụ của Tổ chức Thương mại Thế giới, dịch vụ ngân hàng được xếp vào phân ngành “Dịch vụ tài chính” trong 12 phân ngành dịch vụ. Theo cách thức phân loại của WTO, dịch vụ tài chính bao gồm: dịch vụ bảo hiểm và các dịch vụ liên quan đến bảo hiểm; dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính khác; dịch vụ chứng khoán. Trong đó, Dịch vụ ngân hàng bao gồm: Nhận tiền gửi và các khoản phải trả từ công chúng; Cho vay dưới hình thức, bao gồm: Tín dụng tiêu dùng, tín dụng cầm cố thế chấp, bao thanh toán và tài trợ giao dịch thương mại; Thuê mua tài chính; Môi giới tiền tệ; Quản lý tài sản; Các dịch vụ thanh toán và bù trừ tài sản tài chính; Cung cấp và chuyển thông tin tài chính và xử lý dữ liệu tài chính cũng như cung cấp các phần mềm liên quan của các nhà cung cấp dịch vụ tài chính khác; Các dịch vụ tư vấn và trung gian môi giới, các dịch vụ tài chính phụ trợ khác, kể cả tham chiếu và phân tích tín dụng, nghiên
- 7 cứu tư vấn đầu tư và danh mục đầu tư, tư ván về mua lại và tái cơ cấu chiến lược chiến lược doanh nghiệp. Theo Luật TCTD ngày 16/06/2010 sửa đổi, không nêu DVNH mà chỉ nêu hoạt động ngân hàng “là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. Từ những định nghĩa trên có thể đưa ra khái niệm về DVNH như sau: DVNH là một bộ phận của dịch vụ tài chính, là các dịch vụ tài chính gắn liền với hoạt động kinh doanh của ngân hàng, được ngân hàng thực hiện nhằm tìm kiếm lợi nhuận, và chỉ có các ngân hàng với ưu thế của nó mới có thể cung cấp các dịch vụ này một cách tốt nhất cho khách hàng (11). 1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ ngân hàng Thứ nhất, DVNH có tính vô hình: Về bản chất, dịch vụ không có tính hữu hình về vật chất, dịch vụ là một sự thi hành, một hành động hay một nỗ lực được thực hiện để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Thứ hai, DVNH có tính không tách rời: Tính không tách rời được hình thành từ việc dịch vụ đang được xử lý hoặc trải nghiệm. Do đó DVNH trở thành một hành động xảy ra cùng lúc với sự hợp tác giữa người tiêu dùng và nhà cung cấp – ngân hàng và định chế tài chính. Các DVNH được bán rồi mới được sản xuất và tiêu dùng. Thứ ba, DVNH có tính không đồng nhất: đặc điểm này được thể hiện trong sản xuất và tiêu dùng và các dịch vụ trở nên không ổn định về chất lượng. Thứ tư, DVNH khó xác định: Do tính không đồng nhất đã dẫn đến việc khó xác định được chất lượng dịch vụ. Ngoài ra, chất lượng DVNH còn được hình thành từ nhiều yếu tố như uy tín, thương hiệu, quy mô ngân hàng, công nghệ, và trình độ nhân viên… Những yếu tố này đã ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng DVNH nhưng lại thường xuyên không ổn định nên khó có thể được xác định DVNH một cách chính xác. Thứ năm, dòng thông tin hai chiều: DVNH không đơn giản là sự mua sắm một lần rồi kết thúc mà liên quan đến một chuỗi các giao dịch hai chiều thường xuyên
- 8 trong một khoảng thời gian nhất định. Với đặc điểm này, các ngân hàng sẽ có được những thông tin quý giá về khách hàng liên quan đến các yêu cầu, đặc điểm của khách hàng… để từ đó ngân hàng có những điều chỉnh thích hợp trong việc cung cấp DVNH. Thứ sáu, tính đa dạng phong phú và không ngừng phát triển: Hiện nay trên thế giới có từ vài chục đến hàng trăm loại DVNH khác nhau. Với sự hỗ trợ từ công nghệ hiện đại, các ngân hàng đang cố gắng phát triển theo hướng ngân hàng đa năng chứ không chỉ đơn thuần thực hiện những nghiệp vụ truyền thống như trước kia nữa. 1.1.3. Phân loại dịch vụ ngân hàng theo cách thức cung cấp dịch vụ Theo cách thức cung cấp dịch vụ, ta có thể chia DVNH thành 2 hình thức: Dịch vụ NHBB và Dịch vụ NHBL. Xuất phát từ cách hiểu truyền thống trong lĩnh vực thương mại hàng hóa, bán buôn là hình thức mua bán hàng hóa thông qua các trung gian – đại lý (có thể có nhiều cấp trung gian, đại lý, thí dụ đại lý cấp I, đại lý cấp II, …) để bán với khối lượng lớn mà không bán nhỏ lẻ, trực tiếp cho người sử dụng, tiêu dùng; Ngược lại, bán lẻ là hình thức bán hàng mà người bán bán trực tiếp cho người sử dụng, người tiêu dùng. Dựa trên những đặc trưng chung, tương tự như bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa thông thường khác để nhận diện và phân loại. Với cách thức như vậy, có thể coi bán buôn các sản phẩm DVNH là cách thức bán sản phẩm thông qua các trung gian tài chính (các NHTM, các quỹ…) hoặc thông qua thị trường tài chính (như thị trường tiền tệ liên ngân hàng để cho vay, thanh toán bù trừ,…) và đối với các công ty, tập đoàn kinh tế lớn với những gói sản phẩm giá trị lớn. Còn dịch vụ NHBL là hình thức bán trực tiếp đến các cá nhân, gia đình, DNVVN và một số gói sản phẩm nhỏ lẻ đối với công ty, tổ chức kinh tế. 1.2. DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN BUÔN 1.2.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng bán buôn Hoạt động ngân hàng bán buôn ra đời đầu tiên tại các quốc gia phát triển như Mỹ và các nước châu Âu và dần dần được sử dụng trên phạm vi toàn cầu. Khái niệm hoạt động ngân hàng bán buôn ra đời từ sự hình thành các thị trường tài chính bán buôn ở các nước phát triển, được phát triển trong quá trình toàn cầu hóa hoạt động
- 9 ngân hàng và được áp dụng ngày càng nhiều. Tuy nhiên khái niệm dịch vụ ngân hàng bán buôn lại không thống nhất trên toàn thế giới. Tùy theo đặc điểm, tính chất và điều kiện của các thị trường mà người ta sử dụng khái niệm này với ý nghĩa không hoàn toàn giống nhau. Về khái niệm dịch vụ NHBB, tại Mỹ, hoạt động NHBB nghĩa là DVNH giữa NHTM (Merchant Bank) và các ĐCTC. Trong đó, Merchant Bank được định nghĩa là ngân hàng kinh doanh chủ yếu là tài trợ thương mại quốc tế, cho vay dài hạn cho các công ty và bảo lãnh phát hành. Merchant bank không cung cấp các DVNH cho công chúng nói chung. Ngân hàng ANZ (www.anz.com) thì cho rằng “Hoạt động NHBB là vay và cho vay với số lượng lớn”. Từ điển ngân hàng và tài chính Anh (Dictionary of Banking and Finance, P.H. Collin, Great Britain 1991) định nghĩa “Hoạt động NHBB là DVNH giữa ngân hàng tài trợ thương mại và các ĐCTC khác, ngược lại so với hoạt động NHBL”. Tại Việt Nam, trong vốn từ vựng tiếng Việt chỉ có khái niệm bán buôn tức là bán cho người kinh doanh trung gian, chứ không bán thẳng cho người tiêu dùng, đối lại với bán lẻ là bán với số lượng ít và bán trực tiếp cho người tiêu dùng. Khái niệm NHBB được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1996 khi Việt Nam tiếp nhận Dự án ODA từ Ngân hàng Thế giới - Dự án Tài chính Nông thôn. Theo đó, Chính phủ giao cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam làm chức năng “NHBB của dự án” (Công văn số 5551/HĐQT ngày 2/10/1995 của Thủ tướng Chính phủ). Tiếp đó là trong Hiệp định tín dụng phát triển của Dự án Tài chính Nông thôn II, khái niệm NHBB cũng được hai bên Việt Nam và Ngân hàng thế giới sử dụng. Từ những khái niệm trên ta có thể kết luận về dịch vụ NHBB như sau: Dịch vụ NHBB là những dịch vụ được cung cấp cho đối tượng khách hàng là các doanh nghiệp lớn và các định chế tài chính hay những DVNH được cung cấp với số lượng lớn (3). 1.2.2. Đặc điểm của dịch vụ NHBB (3) Dịch vụ NHBB có những đặc điểm sau:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn