Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh
lượt xem 5
download
Đề tài đánh giá thực trạng, những hạn chế trong việc phát triển tín dụng đối với DNNVV của NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh; từ đó, đưa ra những biện pháp phát triển tín dụng đối với DNNVV tại NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Tp.Hồ Chí Minh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Tp. Hồ Chí Minh
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------o0o------- NGUYỄN THỊ THU HÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TP. HỒ CHÍ MINH Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trương Thị Hồng TP. Hồ Chí Minh – Năm 2016
- LỜI CAM ĐOAN −−−−−−−− −−−−−−−− Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ với đề tài “Giải pháp phát triển tín dụngđối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả khảo sát được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên cứu nào khác trước đây. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung và tính trung thực của đề tài nghiên cứu trong luận văn này. TP. Hồ Chí Minh, tháng 11 năm 2015 Học viên Nguyễn Thị Thu Hà
- MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các chữ viết tắt Danh mục các bảng và biểu đồ LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ..........................................................................................4 1.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa ..................................................................................... 4 1.1.1 Khái niệm DNNVV ...................................................................................4 1.1.2 Đặc điểm DNNVV ....................................................................................7 1.1.2.1 Loại hình sở hữu, quy mô vốn và cơ cấu tổ chức .............................7 1.1.2.2 Đặc điểm hoạt động...........................................................................8 1.1.2.3 Nhân lực và năng lực lãnh đạo DNNVV ..........................................9 1.1.2.4 DNNVV trong việc sử dụng tín dụng NH và sử dụng dịch vụ NH10 1.2 Tín dụng cho DNNVV ........................................................................................ 11 1.2.1 Khái niệm tín dụng DNNVV...................................................................11 1.2.2 Đặc điểm và rủi ro tín dụng DNNVV .....................................................11 1.2.3 Các hình thức cấp tín dụng đối với DNNVV ..........................................13 1.3 Phát triển tín dụng đối với DNNVV ................................................................... 15 1.3.1 Khái niệm phát triển tín dụng DNNVN ..................................................15 1.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá phát triển tín dụng đối với DNNVV .....................16 1.3.2.1 Chỉ tiêu về quy mô tín dụng ............................................................16 1.3.2.2 Chỉ tiêu về cơ cấu tín dụng ..............................................................17 1.3.2.3 Chỉ tiêu về chất lượng tín dụng .......................................................17 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụng DNNVV ................................... 19 1.5 Kinh nghiệm phát triển tín dụng DNNVV của một số nước trên thế giới và bài học đối với Việt Nam ................................................................................................ 25
- 1.5.1 Kinh nghiệm các nước về phát triển tín dụng DNNVV ....................25 1.5.2 Những bài học kinh nghiệm cho Việt Nam.......................................30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DN NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH TP.HCM ...................................................................................................................32 2.1 Thực trạng của các DNNVV trên địa bàn TP.HCM thời gian qua ..................... 32 2.1.1 Số lượng các DNNVV trên địa bàn TP.HCM thời gian qua ................ 32 2.1.2 Vốn đăng ký kinh doanh của DNNVV ................................................. 33 2.1.3 Nhu cầu vốn của các DNNVV .............................................................. 34 2.2 Thực trạng hoạt động tín dụng của các NHTM .................................................. 36 2.3 Hoạt động tín dụng đối với DNNVV của NH Công thương CN TP.HCM ........ 38 2.3.1 Giới thiệu tổng quát về NHTMCP Công thương CN TP.HCM ............38 2.3.2 Kết quả kinh doanh của NHTMCP Công thương CN TP.HCM giai đoạn 2011 - 2015 .......................................................................................................38 2.3.2.1 Tình hình huy động vốn .............................................................38 2.3.2.2 Tình hình hoạt động tín dụng .....................................................41 2.3.2.3 Tình hình hoạt động dịch vụ.......................................................43 2.3.2.4 Lợi nhuận trước thuế ..................................................................45 2.3.3 Thực trạng phát triển tín dụng đối với DNNVV tại NHTMCP Công thương CN TP.HCM ................................................................................................. 47 2.3.3.1 Sự phát triển về quy mô tín dụng DNNVV ................................47 2.3.3.2 Phát triển tín dụng DNNVV tại NHTMCP Công thương CN TP.HCM theo cơ cấu tín dụng .................................................................................. 50 2.3.3.3 Chất lượng tín dụng DNNVV tại NHTMCP Công thương CN TP.HCM ....................................................................................................................54 2.3.4 Khảo sát ý kiến đánh giá của các DNNVV về quan hệ tín dụng với NHTMCP Công thương CN TP.HCM ...................................................................... 59 2.4 Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng DNNVV tại NHTMCP Công thương CN TP.HCM .................................................................................................................... 62
- 2.4.1 Kết quả đạt được từ hoạt động tín dụng tại NHTMCP Công thương CN TP.HCM ....................................................................................................................62 2.4.2 Hạn chế của hoạt động tín dụng tại NHTMCP Công thương CN TP.HCM và nguyên nhân ..........................................................................................63 2.4.2.1 Hạn chế từ phía ngân hàng ............................................................63 2.4.2.2 Nguyên nhân từ phía ngân hàng ....................................................64 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CN TP.HCM......................................................69 3.1 Giải pháp phát triển tín dụng đối với DNNVV tại NHTMCP Công thương Việt Nam CN TP. HCM .................................................................................................... 69 3.1.1 Thay đổi quan điểm trong phát triển tín dụng .........................................69 3.1.2 Chính sách phát về tài sản đảm bảo ........................................................69 3.1.3 Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng theo hướng phù hợp với DNNVV tại Việt Nam ..............................................................................................................70 3.1.4 Hoàn thiện chính sách tín dụng ...............................................................70 3.1.5 Xây dựng sản phẩm tín dụng hợp lý, phù hợp với KH ...........................74 3.1.6 Thực hiện có hiệu quả các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng đối với DNNVV ....................................................................................................................76 3.1.7 Chính sách phát triển nhân sự, nâng cao và phát triển nguồn nhân lực..77 3.1.8 Tăng cường công tác tiếp thị, quảng cáo .................................................79 3.1.9 Thành lập bộ phận thu thập, xử lý thông tin và bộ phận chuyên phục vụ DNNVV .................................................................................................................... 80 3.2 Một số kiến nghị với cơ quan ban ngành, ngân hàng Nhà nước ......................... 81 KẾT LUẬN ..............................................................................................................84 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV tại một số quốc gia và khu vực .....................4 Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam ....................................................6 Bảng 2.1: Số lượng DNNVV trên địa bàn TP.HCM ................................................32 Bảng 2.2: Số lượng doanh nghiệp mới đăng ký kinh doanh và số vốn đăng ký qua các năm tại TP.HCM .................................................................................................35 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn của DNNVV trên địa bàn TP.HCM ...........................35 Bảng 2.4: Vốn huy động và cho vay của các NHTM trên địa bàn TP.HCM ...........36 Bảng 2.5: Tình hình huy động vốn của Vietinbank – CN TP.HCM .........................39 Bảng 2.6: Tình hình hoạt động tín dụng của Vietinbank – CN TP.HCM.................41 Bảng 2.7: Tổng thu dịch vụ của Vietinbank - CN TP.HCM.....................................43 Bảng 2.8: Lợi nhuận trước thuế của Vietinbank - CN TP.HCM ..............................45 Bảng 2.9: Số lượng KH DNNVV của Vietinbank - CN TP.HCM ...........................47 Bảng 2.10: Dư nợ tín dụng DNNVV Vietinbank - CN TP.HCM .............................48 Bảng 2.11: Tín dụng DNNVV theo thời hạn cho vay tại Vietinbank - CN TP.HCM 50 Bảng 2.12: Tín dụng DNNVV theo ngành kinh tế tại Vietinbank - CN TP.HCM ...52 Bảng 2.13: Chất lượng tín dụng DNNVV tại Vietinbank - CN TP.HCM ................55 Bảng 2.14: Cơ cấu du nợ DNNVV theo nhóm nợ ....................................................56 Bảng 2.15: Nguyên nhân nợ xấu DNNVV đối với CN TP.HCM.............................56 Bảng 2.16: Kết quả thăm dò ý kiến khách hàng DNNVV tại CN TP.HCM ............57
- Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn của Vietinbank – CN TP.HCM.....................40 Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng dư nợ theo thời gian của Vietinbank – CN TP.HCM ............42 Biểu đồ 2.3: Tổng thu dịch vụ của Vietinbank - CN TP.HCM ................................44 Biểu đồ 2.4: Lợi nhuận trước thuế của Vietinbank – CN TP. HCM ........................46 Biểu đồ 2.5: Dư nợ tín dụng DNNVV Vietinbank - CN TP.HCM...........................49 Biểu đồ 2.6: Tín dụng DNNVV theo thời hạn cho vay tại Vietinbank - CN TP.HCM 51 Biểu đồ 2.7: Ý kiến đánh giá của khách hàng về hồ sơ vay vốn…………………..61 Biểu đồ 2.8: Đánh giá của khách hàng về lãi suất vay tại Vietinbank – CN TP.HCM…………………………………………………………………………...61 Biểu đồ 2.9: Đánh giá của DNNVV về mức độ hài lòng khi quan hệ vay vốn tại Vietinbank – CN TP.HCM ………………………………………………………..62
- DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Diễn giải CN Chi nhánh DN Doanh nghiệp DNNVV Doanh nghiệp nhỏ và vừa KH Khách hàng LS Lãi suất NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước NHCTVN Ngân hàng công thương Việt Nam NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo TMCP Thương mại cổ phần Vietinbank CN – Ngân hàng công thương Việt Nam chi nhánh Thành phố TP.HCM Hồ Chí Minh
- 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Theo Tổng cục thống kê, năm 2014 DNNVV chiếm hơn 97% tổng số hơn 700.000 DN tại Việt Nam (báo cáo tổng kết năm 2014 của Bộ Kế hoạch và đầu tư), tạo hơn 50% cơ hội việc làm và đóng góp 40% GDP cho nền kinh tế. Ta nhận thấy rằng các DNNVV có vị trí và vai trò quan trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Theo nghiên cứu của tổ chức tài chính Quốc tế, thị trường tín dụng DNNVV là thị trường mang lại tỷ suất sinh lợi tốt nhất trong hoạt động kinh doanh NH. DNNVV có số lượng đông đảo, khi cho vay sẽ phân tán rủi ro hơn cho các NH, góp phần tăng hiệu quả sử dụng vốn, nâng cao thu nhập cho NH. Do đó, thời gian gần đây các NH rất chú trọng phát triển tín dụng đối với các DNNVV với những lý do cơ bản như sau: - Doanh số và dư nợ cho vay DNNVV không quá lớn như các DN nhà nước cũng không quá nhỏ so với cho vay tiêu dùng trong khi vẫn thực hiện đầy đủ và chặt chẽ quy trình cho vay. - Trong nền kinh tế hiện nay DNNVV chiếm đa số và được Nhà nước chủ trương là thành phần quan trọng của nền kinh tế, có nhiều chính sách ưu đãi, phát triển. Vì vậy trong thời gian tới nhu cầu vốn của DNNVV là rất lớn và rất phát triển. - Hiện nay, DNNVV được rất nhiều tổ chức cũng như các NH nước ngoài đã tài trợ những khoản vốn rất lớn thông qua các quỹ hỗ trợ hay qua hệ thống NH. Vì vậy nếu NH nào chú trọng phát triển hoạt động này thì khả năng nhận được nguồn vốn hỗ trợ rất cao. - Tín dụng DNNVV thực hiện quá trình huy động các nguồn vốn nhàn rỗi đưa vào đầu tư, đáp ứng nhu cầu vốn cho SXKD và góp phần tái sản xuất mở rộng nền kinh tế.
- 2 - Tín dụng DNNVV thúc đẩy quá trình luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền tệ. Hoạt động thanh toán giữa các chủ thể trong nến kinh tế diễn ra qua hệ thống NHTM sẽ gia tăng tốc độ luân chuyển hàng hóa và luân chuyển tiền tệ. Trong hoạt động của NHTM, tín dụng là nghiệp vụ truyền thống, nền tảng. Do đó, tại NHTMCP Công thương Việt Nam (Vietinbank), tín dụng là mảng hoạt động được chú trọng, tăng cường. Việc mở rộng không ngừng về mạng lưới và sự nhạy bén trong công tác quản trị của ban lãnh đạo, thị phần tín dụng của Vietinbank có sự tăng trưởng đáng ghi nhận trong các năm vừa qua. Ngân hàng Vietinbank cũng đã có định hướng phát triển tín dụng đối với loại hình doanh nghiệp này. Tuy nhiên, việc phát triển tín dụng đối với DNNVV tại các Chi nhánh của Vietinbank chưa đồng đều, một số chi nhánh còn gặp nhiều khó khăn, hạn chế cũng như chưa có sự quan tâm đúng mức trong việc phát triển tín dụng đối với nhóm KH tiềm năng này, vì vậy cần được nghiên cứu để đưa ra những giải pháp thích hợp để phát triển tín dụng đối với DNNVV. Với những lý do trên, tôi đã chọn đề tài “Giải pháp phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh” cho luận văn tốt nghiệp của mình để nghiên cứu và phân tích. 2. Mục tiêu nghiên cứu: - Đánh giá thực trạng, những hạn chế trong việc phát triển tín dụng đối với DNNVV của NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh. - Từ đó, đưa ra những biện pháp phát triển tín dụng đối với DNNVV tại NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là phương thức tài trợ vốn cho các DNNVV dưới hình thức cấp tín dụng NH.
- 3 Phạm vi nghiên cứu là DNNVV tại NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh giai đoạn 2011-2015 so sánh với một số ngân hàng khác trên địa bàn TP.HCM. 4. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp thống kê: thu thập và xử lý thông tin từ NH, nguồn sách báo, các phương tiện truyền thông, thông tin thương mại, tổ chức hiệp hội. - Phương pháp khảo sát, thăm dò ý kiến: khảo sát thực tế, phỏng vấn trực tiếp khách hàng giao dịch để đánh giá ý kiến, mức độ hài lòng của DN với NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh TP.Hồ Chí Minh. 5. Kết cấu của đề tài: Đề tài được trình bày thành 3 chương như sau: Chương 1: Tổng quan về phát triển tín dụng đối với DNNVV. Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng đối với DNNVV tại NHTMCP Công thương Việt Nam – CN TP.HCM. Chương 3: Giải pháp phát triển tín dụng DNNVV tại NHTMCP Công thương Việt Nam – CN TP.HCM. Ngoài ra, báo cáo nghiên cứu còn có danh mục từ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục biểu đồ, danh mục sơ đồ, danh mục tài liệu tham khảo, và phụ lục đính kèm.
- 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.1 Doanh nghiệp nhỏ và vừa: 1.1.1 Khái niệm DNNVV: Mặc dù DNNVV chiếm vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Tuy nhiên, hiện nay ở Việt Nam nói riêng và toàn bộ thế giới nói chung, xét cả về phương diện thực tế và lý luận chưa có một sự thống nhất các chỉ tiêu nhằm xác định loại hình DNNVV. Có quan điểm gắn việc phân loại quy mô DN với đặc điểm kinh tế kĩ thuật của từng ngành và dựa trên cơ sở hai tiêu thức vốn và lao động. Các nước có quan điểm đánh giá quy mô DN theo các tiêu thức vốn và lao động dựa trên cơ sở đặc tính kinh tế kĩ thuật của từng ngành như Nhật Bản, Malayxia, Thailan... Có quan niệm đánh giá quy mô DN không phải chỉ theo từng ngành kinh tế kĩ thuật, dựa vào tiêu thức lao động và vốn mà cả doanh thu của DN như Đài Loan. Cũng có quan điểm phân loại quy mô DN theo từng ngành nghề kinh doanh và tiêu thức lao động sử dụng như Hàn Quốc, Hồng Kông. * Tiêu chuẩn DNNVV tại một số nước trên thế giới: Bảng 1.1: Tiêu chí phân loại DNNVV tại một số quốc gia và khu vực Quốc gia/ Phân loại DN vừa và Số lao động Vốn đầu tư Doanh thu Khu vực nhỏ bình quân A. NHÓM CÁC NƯỚC PHÁT TRIỂN 1. Hoa kỳ Nhỏ và vừa 0-500 Không quy Không quy định định - Đối với ngành sản 1-300 ¥ 0-300 triệu Không quy xuất định 2. Nhật - Đối với ngành 1-100 ¥ 0-100 triệu thương mại - Đối với ngành dịch 1-100 ¥ 0-50 triệu
- 5 vụ 3. EU Siêu nhỏ < 10 Không quy Không quy Nhỏ < 50 định định Vừa < 250 < €7 triệu < €27 triệu 4. Australia Nhỏ và vừa < 200 Không quy Không quy định định 5. Canada Nhỏ < 100 Không quy < CDN$ 5 Vừa < 500 định triệu CDN$ 5 -20 triệu 6. New Nhỏ và vừa < 50 Không quy Không quy Zealand định định 7. Korea Nhỏ và vừa < 300 Không quy Không quy định định 8. Taiwan Nhỏ và vừa < 200 < NT$ 80 < NT$ 100 triệu triệu B. NHÓM CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN 1. Thailand Nhỏ và vừa Không quy < Baht 200 Không quy định triệu định 2. Malaysia - Đối với ngành sản 0-150 Không quy RM 0-25 triệu xuất định 3. Philippine Nhỏ và vừa < 200 Peso 1,5-60 Không quy triệu định 4. Indonesia Nhỏ và vừa Không quy < US$ 1 triệu < US$ 5 triệu định 5.Brunei Nhỏ và vừa 1-100 Không quy Không quy định định
- 6 C. NHÓM CÁC NƯỚC KINH TẾ ĐANG CHUYỂN ĐỔI 1. Russia Nhỏ 1-249 Không quy Không quy Vừa 250-999 định định 2. China Nhỏ 50-100 Không quy Không quy Vừa 101-500 định định 3. Poland Nhỏ < 50 Không quy Không quy Vừa 51-200 định định 4. Hungary Siêu nhỏ 1-10 Không quy Không quy Nhỏ 11-50 định định Vừa 51-250 Nguồn: 1) DN vừa và nhỏ, APEC, 1998; 2) Định nghĩa DN vừa và nhỏ, UN/ECE, 1999; 3) Tổng quan về DN vừa và nhỏ, OECD, 2000. * Tiêu chuẩn DNNVV tại Việt Nam: Theo NĐ 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009, DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau: Bảng 1.2: Tiêu chí phân loại DNNVV ở Việt Nam Quy mô DN siêu nhỏ DN nhỏ DN vừa Tổng Số lao Tổng nguồn Số lao Số lao động nguồn vốn động vốn động Khu vực I. Nông, lâm 10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 nghiệp và xuống trở xuống người đến đồng đến người đến thủy sản 200 người 100 tỷ đồng 300 người II. Công 10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 nghiệp và xây xuống trở xuống người đến đồng đến người đến
- 7 dựng 200 người 100 tỷ đồng 300 người III.Thương 10 người trở 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 mại và dịch xuống trở xuống người đến đồng đến 50 người đến vụ 50 người tỷ đồng 100 người Nguồn: Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 Theo bảng đánh giá tiêu chí DNNVV tại Việt Nam có một số điểm chưa hợp lý trong thực tế như sau: - Tổng nguồn vốn của DNNVV bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Đối với DNNVV thì cơ cấu nguồn vốn chủ sỡ hữu không có tính ổn định. Cơ cấu tài sản sẽ mang tính mùa vụ rất cao đối với DN hoạt động kinh doanh có tính mùa vụ, làm cho tổng nguồn vốn thực tế có chênh lệch rất lớn so với bình thường. - Tại nước ta hiện nay, nguồn vốn chủ sở hữu thực tế và theo đăng ký kinh doanh có sự khác biệt rất lớn, như các DN xây dựng, để đáp ứng tiêu chuẩn đấu thầu thì thường kê vốn điều lệ lớn nhưng thực góp chỉ rất nhỏ. 1.1.2 Đặc điểm DNNVV: 1.1.2.1 Loại hình sở hữu, quy mô vốn và cơ cấu tổ chức: + Loại hình sỡ hữu: Các DNNVV tồn tại và phát triển thuộc nhiều thành phần kinh tế với nhiều hình thức tổ chức khác nhau, bao gồm: DN nhà nước thuộc sỡ hữu của nhà nước; DN tư nhân thuộc sỡ hữu của cá nhân; DN có vốn đầu tư nước ngoài của cá nhân hoặc pháp nhân nước ngoài; công ty trách hiệm hữu hạn; công ty cổ phần. DNNVV hoạt động SXKD trong hầu khắp các lĩnh vực của nền kinh tế. + Quy mô vốn: DNNVV thường có quy mô vốn nhỏ và lao động trình độ thấp. Điều này làm cho DNNVV khó khăn trong hoạt động vốn của mình để mở rộng hoạt động kinh doanh và thực hiện các dự án.
- 8 Theo số liệu từ tổng cục thống kê, 44% DN có vốn dưới 1 tỷ; 32,21% DN có vốn từ 1-5 tỷ; 8,24% DN có vốn từ 5-10 tỷ; 14,11% DN có vốn trên 10 tỷ. Nguồn vốn tự có của DNNVV chủ yếu từ nguồn tiết kiệm của cá nhân, gia đình (40.9%) và sự đóng góp của các thành viên cổ đông (33%); vay mượn bạn bè (16.79%); vay tổ chức tín dụng (8.3%) và vốn vay từ các tổ chức đoàn hội (0.4%) (TS Trương Quang Thông, kênh tín dụng đã đã thông, tháng 5/2009, Trương Quang Thông). + Cơ cấu tổ chức: Nhìn chung cơ cấu tổ chức của DNNVV khá đơn giản. Các DNNVV thường không tách rời giữa vai trò người chủ sỡ hữu và điều hành công ty, thành viên góp vốn thường là người điều hành công ty, do đó nhiều khi người chủ sở hữu không am hiểu hoạt động và điều hành DN. 1.1.2.2 Đặc điểm hoạt động: + Tính năng động và linh hoạt cao: Các DNNVV có quy mô sản xuất nhỏ, ít vốn, ít lao động, các sản phẩm thường hướng vào lĩnh vực phục vụ trực tiếp, sản phẩm có sức mua cao… nên nhạy cảm với biến động của thị trường, chuyển đổi mặt hàng nhanh, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng. Bên cạnh đó, việc đưa ra các quyết định kinh doanh, quyết định điều hành được đưa ra dễ dàng, nhanh chóng hơn. + Khả năng về công nghệ: Khoảng 80 - 90% máy móc và công nghệ sử dụng trong các DN của Việt Nam là nhập khẩu và 76% từ thập niên 1980 - 1990, 75% máy móc và trang thiết bị đã hết khấu hao. Nhìn chung các DNNVV do nguồn lực tài chính yếu nên việc triển khai nghiên cứu cũng như triển khai công nghệ mới tương đối khó khăn. Do đó các DN thường chỉ triển khai công nghệ ở mức lạc hậu hơn, dây chuyền sản xuất nhỏ hơn, giá trị dây chuyền công nghệ thường thấp. Tuy nhiên, điều này cũng tạo lợi thế cho các DNNVV trong việc dễ dàng thay đổi công nghệdo máy móc, thiết bị thường có giá trị thấp, đơn giản, dễ lắp đặt... Hơn nữa, nếu có khả năng nghiên cứu thì cũng
- 9 không đủ khả năng triển khai nên không thể hình thành công nghệ mới hoặc bị các DN lớn thâu tóm, mua lại. + Khả năng tiếp cận thị trường kém: Thị trường các DNNVV tập trung phần lớn ở thị trường trong nước với lượng KH nhỏ do DNNVV thường là DN mới đi vào hoạt động, uy tín chưa cao, hoạt động marketing còn hạn chế. Việc đưa sản phẩm ra thị trường nước ngoài đối với các DN đã được chú trọng, tuy nhiên chưa được mạnh mẽ cũng như vị thế khi đàm phán nói chung rất thấp và thường bị ép các điều kiện về giá cả và thanh toán. 1.1.2.3 Nhân lực và năng lực lãnh đạo DNNVV: + Đội ngũ nhân viên: Theo số liệu của tổng cục thống kê TP.HCM năm 2014, trình độ của lực lượng lao động TP.HCM Chưa qua đào tạo: 65,1% Dạy nghề: 9,9% Trung cấp: 3,6% Cao đẳng: 2,8% Đại học trở lên: 18,6% Số lượng và chất lượng lao động tại các DNNVV thường không cao, đa số là lao động chưa qua đào tạo chiếm 65,1%. Các DNNVV thường không đủ khả năng cạnh tranh với các DN lớn trong việc thuê lao động có trình độ cao do hạn chế về tài chính. + Năng lực lãnh đạo: Các chủ DN thường là những kỹ sư, kỹ thuật viên, người có kinh nghiệm đứng ra thành lập và quản lý DN, vừa tham gia trực tiếp vào sản xuất nên mức độ chuyên môn trong quản lý không cao do không được đào tạo về trình độ quản lý. Các lãnh đạo DNNVV Việt Nam chưa thực sự nắm vững các kiến thức chung của lãnh đạo
- 10 như sự khiếm khuyết về bản chất của lãnh đạo, các học thuyết về lãnh đạo, mà còn đối với cả nhận thức về lãnh đạo thành công, lãnh đạo hiệu quả. + Năng lực hoạch định chiến lược: Xét trên góc độ tầm nhìn chiến lược, lãnh đạo DNNVV có những hạn chế như: chưa thực sự hiểu rõ bản chất và chưa thực sự thấy rõ được tầm quan trọng của tầm nhìn chiến lược; chưa thấy được các yêu cầu cần có của tầm nhìn chiến lược… 1.1.2.4 DNNVV trong việc sử dụng tín dụng NH và sử dụng dịch vụ NH: + Khả năng vay vốn của DNNVV: Các DNNVV thường gặp khó khăn trong việc tiếp cận nguồn vốn vay NH do thiếu tài sản đảm bảo, sự thiếu minh bạch trong thông tin, sổ sách, báo cáo tài chính. Do đó nguồn vốn chủ yếu được sử dụng là nguồn vốn từ quá trình tích lũy của chủ DN cũng như vay mượn từ bạn bè, người thân. + DNNVV trong việc sử dụng dịch vụ NH: Nhìn chung sản phẩm và dịch vụ dành cho phân khúc KH DN thực sự chưa được quan tâm phát triển. Các TCTD thường áp các sản phẩm của phân khúc KH lớn dành cho phân khúc KH DNNVV nên thường các DNNVV không đáp ứng được tiêu chí của sản phẩm dịch vụ cũng như tính tương thích phù hợp của sản phẩm. Do đó mức độ sử dụng sản phẩm dịch vụ chưa thực sự lớn, không phải các DNNVV không có nhu cầu mà do chưa được các NH thực sự chú trọng. Các DNNVV đặc biệt cần các dịch vụ tín dụng NH vì họ thiếu tiền mặt luân chuyển để thực hiện các khoản đầu tư lớn, và họ thường thiếu năng lực giỏi để thực hiện các chức năng tài chính. Các khoản vay vốn ngắn hạn có thể giúp các DN có thể hoạt động và phát triển đều, dễ dàng mở rộng hơn thị trường hoạt động SXKD.
- 11 1.2 Tín dụng cho DNNVV: 1.2.1 Khái niệm tín dụng DNNVV: Theo khoản 14 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh NH và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác. Như vậy, khái niệm tín dụng gồm ba mặt cơ bản và một quan hệ được gọi là tín dụng khi có đầy đủ cả ba mặt dưới đây: - Có sự chuyển giao quyền sử dụng tài sản từ người này sang người khác. - Có tính thời hạn, sự chuyển giao chỉ mang tính chất tạm thời. Bên đi vay sử dụng tạm thời tài sản vay mượn trong một thời gian nhất định, hết thời hạn thỏa thuận, bên đi vay phải hoàn trả lại bên cho vay. - Có tính hoàn trả, khi hoàn lại tài sản đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm thêm một lượng giá trị dôi thêm – gọi là lãi hay lợi tức. Như vậy, tín dụng DNNVV là tín dụng dành cho nhóm KH thuộc phân khúc DNNVV. Hay DNNVV là đối tượng được nhận vốn tín dụng. 1.2.2 Đặc điểm và rủi ro tín dụng DNNVV: Quan hệ tín dụng DNNVV có các đặc điểm sau: - Về quy mô tín dụng: thấp nếu tính bình quân trên một DNNVV. - Về thời hạn tín dụng: tín dụng ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn hơn so với tín dụng trung dài hạn. - Về đảm bảo tín dụng: hầu hết DNNVV phải có tài sản đảm bảo khi vay vốn. - Về mục đích sử dụng vốn vay: chủ yếu bổ sung vốn lưu động. - Về lãi suất: ít được ưu đãi lãi suất, lãi suất theo sự ấn định của NHTM do DNNVV chưa có sự tín nhiệm cao từ NH.
- 12 - Về khả năng hoàn trả nợ vay: DNNVV dễ gặp khó khăn trong việc hoàn trả nợ vay khi có sự biến động của trên thị trường tài chính, tiền tệ như: lạm phát, khủng hoảng kinh tế, tài chính. Với đặc điểm của DNNVV và tín dụng NH đối với DNNVV, quan hệ tín dụng với các NHTM thường tiểm ẩn các rủi ro như sau: - DNNVV quan hệ kinh doanh dựa nhiều vào mối quan hệ quen biết và tin tưởng nhau là chủ yếu, do đó các NH khó phát hiện được các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của DN khi đã cấp tín dụng. - Khả năng tài chính của các DNNVV bị hạn chế, cụ thể là vốn tự có thấp do đó khi gặp khó khăn thì dễ bị mất tính thanh khoản, dẫn đến việc thu hồi nợ vay của NH sẽ gặp khó khăn. - Việc sử dụng vốn sai mục đích của các DNNVV cũng làm nảy sinh các rủi ro mất vốn của NH. Các DNNVV thường sử dụng vốn vay cho mục đích cá nhân và gia đình hoặc KH có thể sử dụng nguồn thu dự kiến của phương án kinh doanh được vay vốn NH để làm nguồn trả nợ cho phương án kinh doanh khác. Ngoài ra, việc cấp tín dụng không chính xác do không đánh giá được hết mức độ rủi ro, chất lượng KH cũng khiến rủi ro trong việc cấp hạn mức tín dụng quá cao cho KH và KH sử dụng vốn vào mục đích khác. Bên cạnh đó, số tiền vay quá lớn so với nhu cầu vốn lưu động thực sự của KH cũng làm KH sử dụng vốn vay vào mục đích khác. - NH không đánh giá đúng tình trạng tổng thể của KH, KH không minh bạch về các thông tin tài chính thể hiện trong việc không công khai các khoản thuế phải thanh toán, giao dịch không có hóa đơn chứng từ, báo cáo tài chính không chuẩn xác. Do sự không minh bạch của DNNVV dẫn đến tính trạng thông tin bất cân xứng, làm cho các NH không thấy được các dấu hiệu rủi ro của DNNVV một cách toàn diện, đầy đủ nên NH dễ mất vốn khi quyết định cho vay. - Các DNNVV kinh doanh thường phụ thuộc vào một số KH lớn, khi những KH này gặp khó khăn thì DNNVV cũng sẽ khó khăn theo, từ đó tạo rủi ro cho NH.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn