intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hệ sinh thái Fintech tại Việt Nam và kinh nghiệm tiếp cận Fintech trên Thế giới

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:67

91
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn tập trung vào các mục tiêu chính của nghiên cứu về việc đánh giá hệ sinh thái Fintech tại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2005 đến nay, đặc biệt kể từ đầu năm 2017 khi NHNN thành lập ban chỉ đạo về lĩnh vực Fintech theo chủ trương của Chính Phủ và kinh nghiệm tiếp cận Fintech trên Thế giới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hệ sinh thái Fintech tại Việt Nam và kinh nghiệm tiếp cận Fintech trên Thế giới

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------o0o-------------- NGUYỄN QUANG KHẢI HỆ SINH THÁI FINTECH TẠI VIỆT NAM VÀ KINH NGHIỆP TIẾP CẬN FINTECH TRÊN THẾ GIỚI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------o0o-------------- NGUYỄN QUANG KHẢI HỆ SINH THÁI FINTECH TẠI VIỆT NAM VÀ KINH NGHIỆP TIẾP CẬN FINTECH TRÊN THẾ GIỚI Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng (Hướng nghiên cứu) Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN KHẮC QUỐC BẢO TP. Hồ Chí Minh - Năm 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn với đề tài “Hệ sinh thái Fintech tại Việt Nam và kinh nghiệm tiếp cận Fintech trên Thế giới” là kết quả của quá trình nghiên cứu, học tập của bản thân Tôi dưới sự hướng dẫn của Thầy Nguyễn Khắc Quốc Bảo. Các số liệu được sử dụng trong luận văn được thu thập từ những nguồn đáng tin cậy, trích dẫn rõ ràng và xử lý khách quan. Kết quả nghiên cứu trong luận văn được thể hiện trung thực, và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khác. Tác giả Nguyễn Quang Khải
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU ........................................................................................1 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ: .....................................................................................................1 1.1.1. Những ý niệm cơ bản về cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư: ...........1 1.1.2. Cách mạng công nghiệp 4.0 và những đổi mới trong lĩnh vực tài chính: ..2 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: ....................................................................................5 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ..............................................................5 1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU: .............................................................................5 1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI: ......................................................................6 1.6. PHẦN NỘI DUNG CHÍNH: ....................................................................................6 CHƯƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NHỮNG NỘI DUNG TỔNG QUAN VỀ FINTECH ....................................................................................................................7 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÁC SẢN PHẨM VÀ LĨNH VỰC CHÍNH CỦA FINTECH: ................7 2.1.1. Một số khái niệm trong lĩnh vực Fintech: ..................................................7 2.1.1.1. Thành tựu công nghệ nổi bật: ..............................................................7 2.1.1.2. Một số ứng dụng của Fintech: .............................................................8 2.1.2. Các sản phẩm và lĩnh vực chính của Fintech hiện nay: .............................9
  5. 2.2 HỆ SINH THÁI FINTECH: ....................................................................................11 2.3. KINH NGHIỆM TIẾP CẬN FINTECH TRÊN THẾ GIỚI: ...........................................13 2.3.1. Thành lập các văn phòng đổi mới: ...........................................................15 2.3.2. Triển khai Sandbox: .................................................................................17 2.3.3. Regtech: ...................................................................................................19 2.3.4. Chính sách tiếp cận Fintech của Singapore:.............................................21 2.3.4.1. Sự hỗ trợ toàn diện từ Ngân hàng Trung ương Singapore đối với Fintech: 21 2.3.4.2. Chế độ điều tiết hiện hành của MAS và định hình phương hướng điều tiết hoạt động của Fintech: ......................................................................22 2.3.4.3. Khung điều chỉnh thử nghiệm có kiểm soát: .....................................25 CHƯƠNG 3 – HỆ SINH THÁI FINTECH TẠI VIỆT NAM ..................................29 3.1. HƯỚNG TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU: .......................................................................29 3.2. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH: ..............................................................................29 3.3. CƠ SỞ PHÂN TÍCH THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU: ......................................................30 3.4. THỰC TRẠNG PHẢN ỨNG CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI FINTECH TẠI VIỆT NAM: ........31 3.4.1. Phản ứng từ phía cơ quan quản lý đối với Fintech: .................................31 3.4.1.1. Thực trạng chung trong việc tiếp cận Fintech của các cơ quan quản lý: 31 3.4.1.2. Chính sách, phản ứng đối với một số lĩnh vực Fintech: ....................34 3.4.2. Phản ứng từ phía Doanh nghiệp đối với Fintech: ....................................36 3.4.2.1. Doanh nghiệp triển khai Fintech: ......................................................37 3.4.2.2. Các nhà phát triển công nghệ: ...........................................................40 3.4.3. Phản ứng từ phía người dùng đối với Fintech: ........................................40 3.4.3.1. Phản ứng từ phía người dùng là Cá nhân: .........................................40 3.4.3.2. Phản ứng từ phía người dùng là các Doanh nghiệp: ..........................42 3.5. TÁC ĐỘNG CỦA FINTECH: ................................................................................43 3.5.1. Tác động của Fintech đến thị trường:.......................................................43 3.5.2. Tác động của Fintech đến các Ngân hàng: ...............................................44 CHƯƠNG 4 – NHỮNG KHUYẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ...................................48 4.1. KHUYẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NGÀNH: ..........48
  6. 4.1.1. Ở góc độ tổng thể chung cho việc tiếp cận Fintech: ................................48 4.1.2. Giải pháp đối với các nhân tố quan trọng trong hệ sinh thái Fintech và lĩnh vực quản lý tiền ảo: ............................................................................................49 4.1.2.1. Đối với việc quản lý tiền ảo: ..............................................................49 4.1.2.2. Đối với các Ngân hàng: ....................................................................50 4.1.2.3. Đối với các Công ty Fintech: .............................................................51 CHƯƠNG 5 – KẾT LUẬN.......................................................................................52 5.1. KẾT LUẬN:....................................................................................................52 5.2. HẠN CHẾ CỦA ĐỀ TÀI: ..................................................................................52 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  7. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ tiếng Anh Nghĩa đầy đủ tiếng Việt MAS The Monetary Authority of Ngân hàng Trung ương Singapore Singapore hay cơ quan chịu trách nhiệm quản lý tiền tệ tại Singapore FTIG FinTech & Innovation Group Tập đoàn Fintech và đổi mới ITAP International Technology Hội đồng tư vấn công nghệ Quốc tế Advisory Panel NRF The National Research Quỹ nghiên cứu Quốc gia Foundation P2P Peer - to - peer lending Cho vay ngang hàng AI Aritificial Intelligent Trí tuệ nhân tạo Sandbox Regulatory Sandbox Cơ chế quản lý thử nghiệm có kiểm soát
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Sandbox tại một số Quốc gia với mục tiêu cụ thể .................................... 18 Bảng 3.2: Thông tin chuyên gia đã thực hiện khảo sát ............................................. 30 Bảng 3.3: Số lượng các Công ty Fintech tại Việt Nam vào năm 2018 ..................... 37 Bảng 3.4: So sánh loại hình Ngân hàng truyền thống và Ngân hàng có nền tảng dựa vào Fintech ................................................................................................................ 45
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Hình 1.1: Các giai đoạn phát triển của Fintech ........................................................... 4 Hình 2.1: Các thương hiệu nổi bật trong Năm mảng chính của Fintech .................. 11 Hình 2.2: Hệ sinh thái Fintech theo Nicoleti ............................................................ 12 Hình 2.3: Hệ sinh thái Fintech theo Lee & Shin ....................................................... 13 Hình 2.4: Việc triển khai các sáng kiến về Fintech trên thế giới .............................. 15 Hình 2.5: Triển khai các Sandbox trên Thế giới ....................................................... 18 Hình 2.6: Ví dụ về các sáng kiến RegTech toàn cầu ................................................ 20 Hình 3.1: Số lượng vị trí phân bổ các Quốc gia không cấm tiền ảo ......................... 34 Hình 3.2: Danh sách các công ty Fintech tại Việt Nam ............................................ 38 Hình 3.3: Danh sách 30 công ty Fintech lớn tại Singapore cập nhật năm 2019 ....... 39 Hình 3.4: Khảo sát về so sánh việc nhận biết Fintech trong 06 thị trường ............... 42
  10. TÓM TẮT Fintech là một chủ đề mới tại Việt Nam nhưng đã và đang từng bước tác động rất lớn trong hầu hết các lĩnh vực, đặc biệt là Tài chính. Luận văn đánh giá hệ sinh thái Fintech tại Việt Nam, tham khảo kinh nghiệm tại các nước trên thế giới, điển hình là Singapore. Hành lang Pháp lý đầy đủ, đặc biệt có các chính sách hợp lý trong quản lý tiền ảo, cho vay ngang hàng,… vẫn đang là chủ đề tranh cãi và chưa có hồi kết. Luận văn tiếp cận phương pháp nghiên cứu định tính để phù hợp hướng mô tả những tình huống từ các khía cạnh khác nhau. Thông qua kết quả nghiên cứu, đề tài mô phỏng được bức tranh chung về Fintech và thực trạng phản ứng chính sách tại Việt Nam, nhận diện các tình huống từ lĩnh vực này Việt Nam đang phải đối mặt, cụ thể: một mặt không thể là “người đi cuối cùng” trong tiếp cận Fintech nhưng mặt khác phải lường trước các rủi ro có thể xảy đến để hạn chế các biến tướng phát sinh. Mạnh dạn trong thí điểm Sandbox, quản lý tiền ảo, cho vay ngang hàng,… là việc cần phải làm. Trong đó, cần phối hợp đồng bộ của các Bộ, Ngành và phát huy thế mạnh của những thành viên trong hệ sinh thái Fintech và bài học kinh nghiệm từ các nước trên thế giới. Từ khóa: Fintech, công nghệ tài chính, chính sách.
  11. ABSTRACT Fintech is a new topic in Vietnam but it has been gradually impacting greatly in almost all fields, especially in Finance. Thesis evaluating Fintech ecosystem in Vietnam, reference experience in countries around the world, typically Singapore. The full legal corridor, especially with the reasonable policies in managing cryptocurrency, peer-to-peer lending, etc., is still a controversial topic and has not ended. The thesis approaches qualitative research methods to appropriately describe situations from different perspectives. Through the research results, the project simulates the general picture of Fintech and the situation of policy responses in Vietnam, identifying the situations from this field that Vietnam is facing, namely: on the one hand no may be the "last person" in approaching Fintech but on the other hand have to anticipate the risks that may occur to limit the variables arising. Boldness in piloting Sandbox, managing cryptocurrency, peer-to-peer lending, etc. is what needs to be done. In particular, it is necessary to coordinate the ministries, branches and promote the strengths of members of the Fintech ecosystem and learn from experience from countries around the world. Keywords: Fintech, financial technology, policy.
  12. 1 CHƯƠNG 1 - GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề: 1.1.1. Những ý niệm cơ bản về cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư hay còn gọi là cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 dự báo sẽ tác động đến hầu hết các ngành, lĩnh vực trong giai đoạn hiện nay và tương lai, có thể tạo ra sự chuyển biến lớn đối với nhận thức của không chỉ của mỗi cá nhân, doanh nghiệp mà còn tác động đến mỗi Quốc gia trên toàn cầu, trong đó có Việt Nam. Theo Klaus Schwab (2016): - Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất đã diễn ra vào khoảng nửa cuối thế kỷ 18 và gần nửa đầu thế kỷ 19; trong đó, thể hiện rõ nhất là sự thay đổi từ sản xuất thủ công, chân tay đến sản xuất bằng cơ khí do việc phát minh ra động cơ hơi nước. - Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai diễn ra vào khoảng nửa cuối thế kỷ 19 cho đến khi chiến tranh thế giới lần thứ nhất xảy ra, điển hình nhất là sự thay đổi từ sản xuất đơn lẻ tiến dần sang sản xuất hàng loạt bằng máy móc chạy với năng lượng điện. - Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba đã diễn ra từ khoảng những năm 1970 cùng với sự ra đời của sản xuất tự động dựa vào các máy tính, thiết bị điện tử và mạng lưới internet. - Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư đã bắt đầu từ khoảng vài năm gần đây, đặc trưng của cuộc cách mạng này là ứng dụng rộng rãi những thành tựu công nghệ cao, đặc biệt là công nghệ thông tin, số hóa, trí tuệ nhân tạo, kết nối mạng để quản trị nhằm tạo ra những thay đổi đột phá trong phát triển kinh tế - xã hội của nhiều nước, trong đó có Việt Nam Theo Báo cáo khảo sát Những Biến đổi sâu sắc – Điểm bùng phát Công nghệ và Tác động xã hội được xuất bản vào tháng 9 năm 2015 do Klaus Schwab (2016) đề
  13. 2 cập xác định được 21 chuyển biến công nghệ trong nghiên cứu bao gồm những điểm bùng phát công nghệ và thời gian dự kiến của chúng sẽ xuất hiện trên thị trường. Trong đó, có các chuyển biến sau dự kiến sẽ bùng phát có sự tác động ít nhiều đến lĩnh vực Tài chính – Ngân hàng bao gồm: - Sự hiện diện số của con người ở khắp mọi nơi; - Thiết bị đeo trên người có kết nối Internet; - Siêu máy tính bỏ túi; - Mô hình 01 người tương tác cùng lúc với nhiều thiết bị công nghệ; - Mạng lưới vạn vật kết nối với Inernet; - Ngôi nhà kết nối; - Các Thành phố thông minh (dịch vụ, tiện ích, đường xá…) kết nối với Internet; - Trí tuệ nhân tạo và trình ra quyết định; - Bitcoin và đầu mối phân phối blockchain; - Lần đầu tiên Chính phủ thu thuế bằng công nghệ blockchain; - ... 1.1.2. Cách mạng công nghiệp 4.0 và những đổi mới trong lĩnh vực tài chính: Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển mạnh mẽ từ lĩnh vực Công nghệ Chúng ta cũng đã nhận thấy được một sự kết hợp một cách khéo léo từ lĩnh vực Tài chính đến lĩnh vực Công nghệ, và ngược lại. Từ đó, khái niệm cơ bản về thuật ngữ “Fintech” đã ra đời và dần hình thành. Các nghiên cứu về Fintech trên thế giới tuy nhiều nhưng để ứng dụng tại Việt Nam thì cần có sự đào sâu tìm hiểu kỹ lưỡng; riêng tại Việt Nam trong vài năm trở lại đây vấn đề chính sách quản lý đối với Fintech là chủ đề được bàn bạc, tìm hiểu nhiều nhưng các nghiên cứu học thuật về Fintech còn khá hạn chế. “Financial Technology”, viết tắt là “Fintech” hay còn được gọi là “công nghệ tài chính” là một thuật ngữ không quá xa lạ với các Quốc gia trên Thế giới nhưng đối với Việt Nam thì khái niệm này còn khá chung chung và chưa được nhiều người biết đến. Xét về định nghĩa của Fintech thì có khá nhiều, như:
  14. 3 - FSB (2019) đã định nghĩa FinTech là sự đổi mới của lĩnh vực công nghệ trong các dịch vụ tài chính có thể tạo ra các mô hình kinh doanh mới, những ứng dụng, quy trình hoặc sản phẩm mới có ảnh hưởng quan trọng đến việc cung cấp dịch vụ tài chính. - Theo EY FinTech Adoption Index (2017) đã đưa ra định nghĩa bao quát hơn về Fintech đó là “những tổ chức trên thế giới kết hợp các mô hình kinh doanh và công nghệ hết sức tiên tiến để cho phép, tăng cường và phá vỡ các dịch vụ tài chính”, hàm ý nhấn mạnh rằng Fintech không chỉ nói đến các công ty mới khởi nghiệp và những công ty mới gia nhập thị trường, mà còn là việc mở rộng quy mô, các công ty đang tăng trưởng và thậm chí các công ty dịch vụ phi tài chính. - Hay như của KPMG (2018) xem Fintech như là một thuật ngữ về tài chính và công nghệ, thuật ngữ này ám chỉ đến các doanh nghiệp đang tận dụng công nghệ để hoạt động bên ngoài các mô hình kinh doanh dịch vụ tài chính truyền thống để thay đổi phương thức cung cấp dịch vụ tài chính truyền thống. Fintech cũng bao gồm các công ty sử dụng công nghệ để cải thiện lợi thế cạnh tranh của các công ty dịch vụ tài chính truyền thống cũng như các chức năng và hành vi tài chính của người tiêu dùng và doanh nghiệp. Các giai đọạn phát triển của Fintech: theo Dang Thi Ngoc Lan (2018), có thể chia các giai đoạn phát triển Fintech nổi bật thông qua ba giai đoạn chính như Hình 1.1; Fintech 1.0 (1966 – 1987): đã sơ khai sự liên kết giữa công nghệ và tài chính; giai đoạn này đã có sự xuất hiện công nghệ đầu tiên như bàn tính để thực hiện được các hồ sơ văn bản. Đặc biệt năm 1967 với sự xuất hiện của máy ATM và máy tính đầu tiên trên thế giởi đã mở ra giai đoạn mới cho Fintech 1.0. Fintech 2.0 (1988 – 2008): biểu tượng lớn nhất chính là chiếc điện thoại di động lần đầu tiên xuất hiện ở Mỹ. Đây được xem là giai đoạn của sự phát triển và hình thành Internet nổi bật.
  15. 4 Fintech 3.0 (2009 – 2018): sau cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008, sự liên kết các dịch vụ tài chính đã mở ra những hướng đi mới, khác biệt hơn và đã sáng tạo ra những sản phẩm dịch vụ tài chính mang tính chất cách mạng, đổi mới lớn hơn cả. Hình 1.1: Các giai đoạn phát triển của Fintech Nguồn: Đặng Thị Ngọc Lan (2018) Các nghiên cứu về tổng quan thị trường Fintech của Việt Nam chưa thực sự nhiều, sát với chủ đề nghiên cứu có thể kể đến như của Dang Thi Ngoc Anh (2018) với chủ đề: “Fintech Ecosystem in Viet Nam” có sự bám sát lý thuyết nền tảng của Nicoletti (2017) trên cơ sở phân tích định tính 5 yếu tố cấu thành hệ sinh thái Fintech. Tuy nhiên, đối với nghiên cứu của Lee & Shin (2018) cũng chỉ ra Năm nhân tố cấu thành hệ sinh thái Fintech theo khía cạnh tiếp cận khác thì chưa được tìm hiểu cũng như việc mổ xẻ, bàn luận về vấn đề chính sách tiếp cận của Chính phủ và cơ quan quản lý có liên quan chưa được tìm hiểu kỹ trong đề tài nghiên cứu. Do đó, nhằm cung cấp thêm một góc nhìn khác về tình hình Fintech tại Việt Nam cập nhật mới nhất trên cơ sở bám sát 5 yếu tố then chốt cấu thành hệ sinh thái Fintech của Lee & Shin (2018) nên tác giả lựa chọn đề tài luận văn với chủ đề: “Hệ sinh thái Fintech tại Việt Nam và kinh nghiệm tiếp cận Fintech trên Thế giới”.
  16. 5 1.2. Mục tiêu nghiên cứu: Luận văn tập trung vào các mục tiêu chính của nghiên cứu về việc đánh giá hệ sinh thái Fintech tại Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2005 đến nay, đặc biệt kể từ đầu năm 2017 khi NHNN thành lập ban chỉ đạo về lĩnh vực Fintech theo chủ trương của Chính Phủ và kinh nghiệm tiếp cận Fintech trên Thế giới. Trong đó, 03 mục tiêu cụ thể như sau: - Đánh giá thực trạng về hệ sinh thái Fintech tại Việt Nam song hành với việc so sánh việc tiếp cận Fintech của các Quốc Gia trên thế giới. Trong giới hạn về kinh nghiệm và thời gian thực hiện, Tác giả tập trung đánh giá việc tiếp cận Fintech tại Singapore nhằm làm nền tảng so sánh, đánh giá chi tiết; - Đánh giá các phản ứng của Chính phủ, các cơ quan quản lý Ngành tại Việt Nam đối với lĩnh vực Fintech trong thời gian qua và định hướng sắp tới; - Đưa ra được các đề xuất và hàm ý về các Chính sách nên tiếp thu và cần thực hiện trong việc tiếp cận Fintech của Chính phủ, các cơ quan quản lý Ngành cũng như ở phía các công ty Fintech và các Ngân hàng. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu chính của Luận văn là các thành phần của hệ sinh thái Fintech. Hay nói cách khác, đối tượng chính của Luận văn ngoài việc đánh giá lại hệ sinh thái Fintech tại Việt Nam còn tập trung quan tâm vào các chính sách sách tiếp cận Fintech của Việt Nam trên cơ sở học tập thêm các bài học kinh nghiệm từ các nước trên Thế giới. Phạm vi nghiên cứu của đề tài được giới hạn trên cơ sở nghiên cứu và so sánh việc tiếp cận Fintech từ các nước trên Thế giới, trong đó chú trọng tại Singapore. 1.4. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp nghiên cứu chính của Luận văn được dựa trên cơ sở tham khảo các tài liệu có liên quan thông qua các góc nhìn khác nhau trong việc tiếp cận Fintech tại các nước trên Thế giới và liên hệ thực tiễn đang áp dụng tại Việt Nam để so sánh và
  17. 6 sử dụng các dữ liệu thứ cấp có thể thu thập được là chủ yếu để xây dựng các bảng thống kê mô tả nhằm làm tiền đề cho việc đánh giá thực trạng tại Việt Nam và đề xuất các giải pháp phù hợp. 1.5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Kết quả nghiên cứu của luận văn cung cấp thêm thông tin về việc tiếp cận Fintech của các Quốc gia trên thế giới, trên cơ sở đó so sánh với tình hình hiện tại tại Việt Nam để cùng đưa ra các giải pháp, định hướng phù hợp về các hành vi, chính sách của Chính phủ và các cơ quan quản lý ngành nên có và nên làm để từng bước đẩy nhanh tiến trình xây dựng hệ sinh thái Fintech thành công tại Việt Nam trong thời gian tới. 1.6. Phần nội dung chính: Với mục tiêu nghiên cứu trên, ngoài chương 1 giới thiệu về vấn đề cần nghiên cứu, luận văn sẽ tiếp tục tập trung vào phần nội dung trên cơ sở 04 chương sau: - Chương 2 - Cơ sở lý thuyết và những nội dung tổng quan về Fintech: trình bày những nội dung tổng quan về Fintech, cơ sở lý thuyết về Fintech có liên quan và lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm trong nước và ngoài nước với các chủ đề liên quan. Kinh nghiệm tiếp cận Fintech trên Thế giới, trong đó đánh giá chi tiết tại Singapore. - Chương 3 – Hệ sinh thái Fintech tại Việt Nam: Trọng tâm chương này tập trung phân tích về hệ sinh thái Fintech tại Việt Nam, phân tích thực trạng hiện tại cũng như các phản ứng của các thành phần trong hệ sinh thái và các tác động của Fintech. - Chương 4 – Những khuyến nghị và giải pháp: đánh giá kết quả nghiên cứu đã phát hiện cũng như đề xuất các giải pháp và có tham khảo giải pháp của Singapore đã thực hiện. - Chương 5 - Kết luận. Luận văn trình bày những kết quả chung đồng thời đề xuất các hàm ý chính sách trọng tâm qua nghiên cứu trên.
  18. 7 CHƯƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NHỮNG NỘI DUNG TỔNG QUAN VỀ FINTECH 2.1. Tổng quan về các sản phẩm và lĩnh vực chính của Fintech: 2.1.1. Một số khái niệm trong lĩnh vực Fintech: 2.1.1.1. Thành tựu công nghệ nổi bật: i. Công nghệ chuỗi khối (Blockchain): Theo Techterm (2018): “một Blockchain là một bản ghi bằng kỹ thuật số của các giao dịch. Tên của Blockchain đến từ chính cấu trúc của nó, trong đó các bản ghi riêng lẻ, được gọi là các khối, được liên kết với nhau trong danh sách đơn, được gọi là một chuỗi. Blockchain được sử dụng để ghi lại các giao dịch được thực hiện bằng tiền điện tử, chẳng hạn như Bitcoin và còn rất nhiều ứng dụng khác” Blockchain sở hữu tính năng vô cùng đặc biệt đó là việc truyền tải dữ liệu không đòi hỏi một trung gian để xác nhận thông tin Mỗi giao dịch được thêm vào một Blockchain được xác thực bởi nhiều máy tính trên Internet. Các hệ thống này, được cấu hình để giám sát các loại giao dịch Blockchain cụ thể, tạo thành một mạng ngang hàng. Chúng làm việc cùng nhau để đảm bảo mỗi giao dịch có giá trị trước khi được thêm vào Blockchain. Mạng máy tính phi tập trung này đảm bảo một hệ thống duy nhất không thể thêm các khối không hợp lệ vào chuỗi. Khi một khối mới được thêm vào một Blockchain, nó được liên kết với khối trước đó bằng cách sử dụng hàm băm mật mã được tạo từ nội dung của khối trước đó. Điều này đảm bảo chuỗi không bao giờ bị phá vỡ và mỗi khối được ghi lại vĩnh viễn. Cũng rất khó để thay đổi các giao dịch trong quá khứ trong Blockchain vì tất cả các khối tiếp theo phải được thay đổi trước tiên. Blockchain được ứng dụng nhiều trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng nổi bật nhất là lĩnh vực tài chính – ngân hàng. Ứng dụng đầu tiên trong việc sử dụng công nghệ Blockchain chính là tiền điện tử và đồng tiền đầu tiền và có giá trị cao nhất đến hôm nay đó chính là Bitcoin.
  19. 8 ii. Trí tuệ nhân tạo (Aritificial Intelligent): Trí tuệ nhân tạo hay trí thông minh nhân tạo là một lĩnh vực của khoa học máy tính nhấn mạnh việc tạo ra các máy móc thông minh hoạt động và phản ứng như con người. Một số hoạt động của máy tính có trí tuệ nhân tạo được thiết kế bao gồm: nhận dạng giọng nói, học tập, lập kế hoạch, giải quyết vấn đề. (The Techopedia, 2019). Nghiên cứu liên quan đến trí tuệ nhân tạo có tính kỹ thuật và chuyên môn cao. Việc ứng dụng chúng trong hoạt động của các Công ty Fintech đã đang ngày càng phổ biến, phát huy hiệu quả tích cực. 2.1.1.2. Một số ứng dụng của Fintech: i. Thanh toán kỹ thuật số (Digital payment): Thanh toán kỹ thuật số được định nghĩa là các giao dịch phi tiền mặt hay còn gọi là các giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt được xử lý thông qua các kênh kỹ thuật số. Việc số hóa các dịch vụ tài chính có liên quan đến sự thay đổi đột phá trong ngành khi nói đến quy trình thanh toán (mua hàng trực tuyến) và quy trình thanh toán tại POS (mua hàng ngoại tuyến). Do đó, Thanh toán kỹ thuật số có thể được coi là bước tiến hóa tiếp theo cho phép các dịch vụ tài chính và thay thế các phương thức thanh toán cổ điển, lỗi thời (từ tiền mặt sang thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ sang di động, ví kỹ thuật số) (The Statista, 2019). Phân khúc thị trường Thanh toán kỹ thuật số có thể phân chia làm 02 mảng chỉnh: - Thương mại kỹ thuật số: Giao dịch tiêu dùng được thực hiện qua Internet liên quan trực tiếp đến mua sắm trực tuyến các sản phẩm và dịch vụ. Giao dịch có thể được thực hiện thông qua các phương thức thanh toán khác nhau (thẻ tín dụng, ghi nợ trực tiếp, hóa đơn hoặc nhà cung cấp thanh toán trực tuyến). Tại Việt Nam hiện tại phổ biến nhất là các trang mua hàng trực tuyến như: Sendo, Shopee, Lazada, Tiki,... - Thanh toán POS trên thiết bị di động: Giao dịch tại điểm bán hàng được xử lý thông qua các ứng dụng trên điện thoại thông minh. Các nhà cung cấp ví di động nổi tiếng trên thế giới là ApplePay và Samsung Pay. Việc thanh toán trong trường hợp này được thực hiện bằng sự tương tác không tiếp xúc của ứng dụng
  20. 9 điện thoại thông minh với thiết bị đầu cuối thanh toán phù hợp thuộc về các đại lý POS (merchant). ii. Cho vay ngang hàng (P2P): Cho vay ngang hàng trực tuyến là mô hình kinh doanh kết nối trực tiếp những cá nhân, tổ chức có tiền nhàn rỗi với những cá nhân, tổ chức có nhu cầu vay, mà không cần phải thông qua bất cứ một tổ chức trung gian tài chính nào, trong hoạt động này việc vay vốn trở nên đơn giản, thủ tục ít rườm rà nên phát triển rất mạnh. Mô hình này phát triển rất mạnh và đã thay thế được phần nào những mảng hoạt động của Ngân hàng truyền thống (D. Arner và cộng sự (2015)). iii. Gọi vốn cộng đồng (Crowdfunding) Gọi vốn cộng đồng là việc kêu gọi và gom vốn cho các dự án thông qua website, chủ yếu là các dự án khởi nghiệp, các dự án sáng tạo mới của các cá nhân hay của doanh nghiệp quy mô nhỏ. Mô hình này giúp giải quyết vấn đề vốn cho các cá nhân, doanh nghiệp quy mô nhỏ khi những đối tượng này thường khó tiếp cận với nguồn vốn vay của ngân hàng do phải có tài sản đảm bảo thế chấp hay cũng không thể gọi vốn từ thị trường bằng cách chào bán chứng khoán do quy mô nhỏ và các điều kiện về pháp lý. Hình thức này trên thế giới nhìn chung đã đang rất phát triển, đa số được ứng dụng để đáp ứng được nhu cầu vốn nhanh chóng cho các doanh nghiệp khó có khả năng tiếp cận vốn. 2.1.2. Các sản phẩm và lĩnh vực chính của Fintech hiện nay: Hoạt động của Fintech có thể được phân chia thành Hai nhóm: - Nhóm thứ nhất là các sản phẩm, dịch vụ cung ứng cho đối tượng khách hàng cá nhân, điển hình như các tiện ích thanh toán, gây quỹ cộng đồng, vay mượn, quản lý tài sản,...; - Nhóm thứ hai là những sản phẩm về công nghệ cung ứng cho các tổ chức kinh tế, tổ chức tài chính,...
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2