intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện thống nhất tỉnh Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:120

18
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài luận văn là đánh giá về thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay của NHNo&PTNT huyện Thống Nhất từ đó đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của NHNo&PTNT huyện Thống Nhất đến năm 2020. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện thống nhất tỉnh Đồng Nai

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÊ MINH TUẤN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN THỐNG NHẤT TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH LÊ MINH TUẤN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN THỐNG NHẤT TỈNH ĐỒNG NAI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN LƢƠNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2017
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai” là đề tài nghiên cứu độc lập của riêng tôi, được đưa ra dựa trên cơ sở tìm hiểu, phân tích, đánh giá thông qua các số liệu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai và thông qua điều tra khảo sát tại địa bàn huyện Thống Nhất, Đồng Nai. Các số liệu là trung thực và chưa được công bố tại các công trình nghiên cứu có nội dung tương đồng nào khác. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Tác giả Lê Minh Tuấn
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cơ quan, tổ chức và cá nhân. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc lòng biết ơn chân thành đến các tập thể, cá nhân đã tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu trường đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh và Khoa Sau đại học của trường cùng tập thể các thầy cô giáo, những người đã trang bị kiến thức cho tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Nguyễn Văn Lương, người thầy đã trược tiếp hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện đề tài. Tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn đến các đồng nghiệp tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai đã giúp đỡ tôi thu thập thông tin và tổng hợp số liệu trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. Xin chân thành cảm ơn tất cả các bạn bè, đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ và đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn thiện luận nghiên cứu này. Do thời gian nghiên cứu và kiến thức còn hạn chế, luận văn được hoàn thiện không thể tránh khỏi những sơ suất thiếu sót, tôi rất mong nhận được những ý kiến của các thầy cô giáo cùng các bạn. Xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2017 Tác giả Lê Minh Tuấn
  5. iii MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT ...................................................................... vi DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ............................................................................ vii PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát ..............................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................2 3.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................2 5. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................3 6. Đóng góp của đề tài ...............................................................................................3 7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu.......................................................................3 8. Kết cấu đề tài .........................................................................................................6 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................8 1.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại .............................................8 1.1.1. Tín dụng của Ngân hàng thương mại.............................................................8 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng thương mại .............................................9 1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng ....................................................................11 1.1.4. Các hình thức tín dụng cơ bản của Ngân hàng thương mại .......................12 1.2. Hoạt động cho vay và hiệu quả hoạt động cho vay Ngân hàng thương mại ...................................................................................................................................15 1.2.1. Quan niệm về hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng và ý nghĩa cho vay có hiệu quả .........................................................................................................15 1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả hoạt động cho vay ngân hàng ...................16
  6. iv 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại ...............................................................................................................21 1.3.1. Nhân tố chủ quan thuộc về ngân hàng thương mại ....................................21 1.3.2. Nhân tố bên ngoài ngân hàng thương mại...................................................25 1.4. Kinh nghiệm có liên quan về nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại ............................................................................................27 1.4.1. Kinh nghiệm từ một số Ngân hàng thương mại ở khu vực Châu Á ...........27 1.4.2. Kinh nghiệm từ một số Ngân hàng thương mại trong nước .......................33 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam huyện Thống Nhất ...................................................................................37 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NHNo&PTNT VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN THỐNG NHẤT, TỈNH ĐỒNG NAI ..............................................................................................................39 2.1. Khái quát về hoạt động của NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai ....................................................................................39 2.1.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội tỉnh Đồng Nai ....................................39 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của Agribank Chi nhánh tỉnh Đồng Nai . ........................................................................................................................46 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của NHNo và PTNT Việt Nam, Chi nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai .....................................................................................47 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của NHNo và PTNT Việt Nam, Chi nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai .................................................................................................49 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh trong thời gian gần đây..............................50 2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT Việt Nam – chi nhánh Huyện Thống Nhất, Tỉnh Đồng Nai...........................................................57 2.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh quy mô và tăng trưởng cho vay ...........................57 2.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu cho vay ......................................................60 2.2.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn ..........................................61 2.2.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh sự an toàn .............................................................65 2.2.5. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sinh lời.....................................................66 2.3. Hiệu quả hoạt động cho vay tại NHNO&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Huyện Thống Nhất qua đánh giá của khách hàng ...............................................67 2.3.1. Thông tin các đối tượng phỏng vấn ..............................................................68
  7. v 2.3.2. Đánh giá của khách hàng về chất lượng tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai..........................................................................69 2.3.3. Đánh giá của khách hàng về các quy định trong chính sách của chương trình tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai .........70 2.3.4. Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ của Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai..........................................................................73 2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay tại NHNO&PTNT Việt Nam – Chi nhánh Huyện Thống Nhất. .....................................................................................74 2.4.1. Kết quả đạt được.............................................................................................74 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân ................................................................................75 CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐÔNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH HUYỆN THỐNG NHẤT TỈNH ĐỒNG NAI .........82 3.1. Định hƣớng nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai ...................................................................................................................82 3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai.....82 3.1.2. Phương hướng, mục tiêu phát triển hoạt động cho vay của Agribank chi nhánh Thống Nhất ( giai đoạn 2015 – 2020)..........................................................83 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của Agribank chi nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai .............................................................83 3.2.1. Những giải pháp về phía Agribank chi nhánh Thống Nhất ........................84 3.2.2. Những giải pháp về phía khách hàng vay vốn. ............................................94 3.2.3. Những giải pháp bổ trợ khác .........................................................................96 3.2.4. Một số kiến nghị .............................................................................................99 KẾT LUẬN ............................................................................................................101 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................103
  8. vi DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT Từ viết tắt Tiếng Việt Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi Thống nhất nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nam ATM Máy rút tiền tự động CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm thông tin khách hàng Ngân hàng Nhà Nước DN Doanh nghiệp DNL Doanh nghiệp lớn DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DPRR Dự phòng rủi ro KH Khách hàng POS Máy quẹt thẻ tự động RRTD Rủi ro tín dụng NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHNo & PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại SPCN Sản phẩm cá nhân TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TD Tín dụng TDCN Tín dụng cá nhân TSĐB Tài sản đảm bảo XLRR Xử lý rủi ro
  9. vii DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ Trang Bảng 2.1: Tình hình dân số, lao động huyện Thống Nhất (2015) .............................41 Bảng 2.2: Giá trị sản xuất và cơ cấu kinh tế của huyện (2013- 2015) ..................44 Bảng 2.3: Tình hình huy động vốn của Agribank Thống Nhất 2012 - 2015 ........52 Bảng 2.4 Tình hình sử dụng vốn của Agribank Thống Nhất ................................58 Bảng 2.5 Quy mô hoạt động cho vay của Agribank Thống Nhất ..........................58 Bảng 2.6: Hệ số sử dụng vốn của Agribank Thống Nhất .....................................62 Bảng 2.7: Vòng quay vốn tín dụng của Agribank Thống Nhất .............................64 Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu của Agribank Thống Nhất ...............................................65 Bảng 2.9: Thu nhập hoạt động tín dụng của Agribank Thống Nhất ....................66 Bảng 2.10: Mức sinh lời vốn tín dụng của Agribank Thống Nhất........................67 Bảng 2.11: Thông tin đối tượng phỏng vấn ............................................................67 Bảng 2.12: Đánh giá khách hàng về chất lượng tín dụng ....................................67 Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng về các quy định của chương trình tín dụng ...................................................................................................................................67 Bảng 2.14: Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch vụ................................67
  10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ Hình 1.1: Sơ đồ khái quát định nghĩa hoạt động tín dụng ......................................8 Hình 2.1: Diễn biến dân số trung bình từ năm 2011-2015 ....................................41 Hình 2.2: Biểu đồ tỷ lệ bác sỹ trên vạn dân từ năm 2011-2015 ..................................42 Hình 2.3: Biểu đồ tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo mới (2011-2015) .................43 Hình 2.4: Cơ cấu tổ chức của Agribank huyện Thống Nhất .................................50 Hình 2.5: Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn ..........................................................53 Hình 2.6: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền ........................................................54 Hình 2.7: Cơ cấu huy động vốn theo thành phần kinh tế......................................55 Hình 2.8 Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn ........................................................................60 Hình 2.9: Cơ cấu dư nợ theo thành phần kinh tế ..................................................61
  11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai là một trong những huyện phát triển mạnh về kinh tế xã hội đi đầu ở lĩnh vực nông nghiệp nông thôn.Trong quá trình phát triển, nhu cầu về vốn để sản xuất kinh doanh, tiêu dùng của các cá nhân, doanh nghiệp là rất lớn. Mặc dù hệ thống ngân hàng thương mại hoạt động tại huyện Thống Nhất khá phong phú về thương hiệu, tuy nhiên, số lượng ngân hàng thương mại có lợi thế về đáp ứng nhu cầu tín dụng nông nghiệp nông thôn thì không nhiều. Vì vậy ta cần tìm hiểu hoạt động cho vay của NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Thống Nhất để có các giải pháp phù hợp phát triển lợi thế tín dụng nông nghiệp nông thôn của Agribank Thống Nhất. Bên cạnh đó tác giả là một cán bộ tín dụng trong NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Thống Nhất, am hiểu về địa bàn, nghiệp vụ tín dụng nên đây là lợi thế cho việc nghiên cứu, tạo ra kết quả nghiên cứu khả quan hơn. Với đặc điểm và lợi thế của một ngân hàng thương mại lớn, uy tín, NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Thống Nhất luôn xác định tính quan trọng trong hoạt động cho vay vì đây là hoạt động mang lại lợi nhuận lớn nhất cho ngân hàng. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Thống Nhất còn gặp nhiều trở ngại xuất phát từ cơ chế chính sách của nhà nước, từ bản thân ngân hàng. Chính vì vậy để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Thống Nhất, vấn đề đặt ra là xác định rõ các tiêu chí đánh giá và những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay, qua đó, có được các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng trong thời gian tới, đưa NHNo&PTNT huyện Thống Nhất trở thành ngân hàng đứng đầu về sản phẩm và dịch vụ tại huyện Thống Nhất tỉnh Đồng Nai nói riêng và toàn bộ hệ thống ngân hàng thương mại nói chung. Là một cán bộ công tác tại NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh huyện Thống Nhất, với mong muốn bằng hiểu biết của mình trong quá trình học tập chương trình đạo tạo thạc sỹ, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng tại Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh, tôi đã quyết
  12. 2 định chọn đề tài: “HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN THỐNG NHẤT TỈNH ĐỒNG NAI” để tiến hành nghiên cứu trong luận văn của mình. 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát Mục tiêu nghiên cứu đề tài luận văn là đánh giá về thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay của NHNo&PTNT huyện Thống Nhất từ đó đề ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của NHNo&PTNT huyện Thống Nhất đến năm 2020. 2.2. Mục tiêu cụ thể Làm rõ bản chất hoạt động cho vay, các tiêu chí đo lường hiệu quả hoạt động cho vay trong hoạt động tín dụng của NHTM, các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM. Phân tích, đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay của NHNo&PTNT huyện Thống Nhất trong giai đoạn 2012-2015. Đây là giai đoạn NHNo&PTNT huyện Thống Nhất nói riêng và NHNo&PTNT Việt Nam nói chung chuyển mình mạnh mẽ sau khi tái cơ cấu. Đề xuất phương hướng, giải pháp và các kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của NHNo&PTNT huyện Thống Nhất đến năm 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu trong luận văn là hiệu quả hoạt động cho vay trong hoạt động tín dụng của NHNo&PTNT huyện Thống Nhất. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Hoạt động cho vay của NHNo&PTNT huyện Thống Nhất được xem xét trong giai đoạn 2012-2015. Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay được đề xuất đến năm 2020. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu đề tài đã sử dụng các phương pháp sau:
  13. 3 Phương pháp so sánh, phân tích, kết hợp với phân tích tổng hợp dựa trên các số liệu thống kê, báo cáo của NHNo&PTNT huyện Thống Nhất, các tài liệu giáo khoa, tài liệu tham khảo trong các ấn phẩm đã xuất bản và các công trình nghiên cứu đã được nghiệm thu được sử dụng để đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng. Phương pháp phân tích quy nạp và diễn dịch, ngoại suy để đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của NHNo&PTNT huyện Thống Nhất. 5. Nội dung nghiên cứu Luận văn tập trung làm rõ quan điểm hiệu quả hoạt động cho vay từ đó phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay. Dựa vào các tiêu chí đánh giá, kết hợp với các nghiên cứu để thấy được thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT huyện Thống Nhất. Từ các kết quả thực tiễn, kết hợp với điều tra khảo sát để đưa ra giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại NHNo&PTNT huyện Thống Nhất trong thời gian sắp tới. 6. Đóng góp của đề tài Mọi ngân hàng thương mại đều quan tâm đến yếu tố lợi nhuận, vì đó là cơ sở đánh giá một ngân hàng. Trong đó, kết quả hoạt động cho vay chiếm 80% lợi nhuận của ngân hàng. Cho vay mới đem lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng. Vấn đề đặt ra làm thế nào để nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay để nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng. Tác giả nghiên cứu các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động cho vay. Tuy nhiên các đề tài từng nghiên cứu trước đây chỉ nghiên cứu về sự ảnh hưởng của các nhân tố đến hiệu quả hoạt động cho vay, nhưng chưa xem xét các nhân tố dựa trên thực trạng để đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả nhằm nâng cao lợi nhuận cho ngân hàng. 7. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu Sơ lược các nghiên cứu trong nước Lĩnh vực tiền tệ ngân hàng là một trong những lĩnh vực có độ nhạy cảm cao, chịu nhiều tác động trực tiếp, gián tiếp từ những khó khăn nội tại của nền kinh tế
  14. 4 cũng như những tác động bên ngoài. Mặt khác, theo báo cáo của Chính phủ về tình hình kinh tế - xã hội (2013) cho thấy “tình hình thế giới có nhiều diễn biến rất phức tạp. Xung đột và thiên tai xảy ra ở nhiều nơi. Kinh tế thế giới phục hồi chậm hơn dự báo. Cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu (Vũ Nhữ Thăng, 2010) được đánh giá là trầm trọng nhất kể từ Đại suy thoái kinh tế thế giới 1929 - 1933. Nhiều nước công nghiệp phát triển đã điều chỉnh mạnh chính sách để bảo hộ sản xuất trong nước. Cạnh tranh quyết liệt giữa các nước lớn tại khu vực và diễn biến phức tạp trên Biển Đông, Biển Hoa Đông... Thực trạng trên tác động bất lợi đến phát triển kinh tế - xã hội nước ta”. Trước tình hình khó khăn đó, hệ thống Ngân hàng Việt Nam bị ảnh hưởng không nhỏ, điều đó khiến cho các ngân hàng đang dần quan tâm hơn về hoạt động cho vay. Ngân hàng là huyết mạch của nền kinh tế, là một định chế tài chính giúp điều hòa nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu vốn đối với các cá nhân, doanh nghiệp (Mankiw, 2014)... Các hoạt động nghiệp vụ chủ yếu của NHTM là huy động tiền gửi; huy động vốn trên thị trường tài chính; cho vay, bảo lãnh, bao thanh toán, chiết khấu, các nghiệp vụ khác mà NHTM phải thực hiện để đảm bảo an toàn cho hoạt động của ngân hàng và khách hàng. Muốn có lợi nhuận, NHTM phải cung cấp dịch vụ với chất lượng tốt, chi phí thấp và phải có uy tín đảm bảo an toàn, bảo mật trong hoạt động, giảm thiểu rủi ro. Trong lịch sử ngành tài chính, sự sụp đổ của các ngân hàng ngoài các dịch vụ và sản phẩm đầu tư phức tạp, còn có nguyên nhân do chất lượng cho vay kém, thẩm định sơ sài, định giá tài sản chưa đúng, quá dễ dàng cho vay khiến cho nhiều ngân hàng không kiểm soát được nợ xấu, gây ảnh hưởng đến hệ thống ngân hàng. Điều đó khiến cho nhiều nhà quản lý, lãnh đạo, nhà khoa học tìm ra các nghiên cứu về mô hình quản lý cho vay hiệu quả hơn. Sau đây là một số tài liệu tham khảo liên quan: - Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng tiến hành các nghiên cứu và đưa ra lời khuyên về đảm bảo an toàn theo tiêu chuẩn Basel I (1988) để ngân hàng chủ động đối mặt với rủi ro chất lượng các tài sản có mà ngân hàng đang kiểm soát. Hiệp ước
  15. 5 Basel II đưa ra nhiều phương pháp đo lường hơn. Basel II gợi ý quy trình và công cụ quản lý rủi ro tín dụng như: quản lý rủi ro thông qua chính sách cho vay (Nguyễn Văn Tiến, 2014). Phạm Thị Bích Lương, 2006 trong “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của các Ngân hàng thương mại nhà nước Việt Nam hiện nay” đã tiếp cận hiệu quả hoạt động của NHTM từ góc độ khách hàng (sự hợp lý về giá cả sản phẩm, dịch vụ; số lượng, chất lượng, chủng loại dịch vụ; sự thuận tiện của các kênh phân phối; độ an toàn và uy tín) từ góc độ xã hội (hiệu quả đầu tư NHTM; ổn định NSNN; ổn định kinh tế - xã hội; khả năng huy động vốn của NHTM) và hiệu quả xét về phía NHTM (quy mô lợi nhuận, ROE, ROA, chênh lệch lãi suất cơ bản; các chỉ tiêu đánh giá thu nhập – chi phí; chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán). Tác giả đã bàn luận các giải pháp để nâng cao hiệu quả của NHTM Việt Nam là: nâng cao năng lực tài chính của NHTM; cải thiện chất lượng quản trị ngân hàng; xử lý nợ; xây dựng chiến lược kinh doanh hiệu quả. Ở góc độ khác, tác giả Lê Thị Hương,2001 trong “Nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư của các NHTM Việt Nam” đã xây dựng các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động đầu tư của các NHTM, đặc biệt là hoạt động đầu tư chứng khoán và cho vay. Các chỉ tiêu này tập trung đánh giá khả năng sinh lời của NHTM ở góc độ vi mô. Lĩnh vực ngân hàng được sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa, ở nhiều góc độ khác nhau. Lê Đức Thọ, 2005 trong “Hoạt động tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại ở nước ta hiện nay” đã hệ thống hóa các vấn đề cơ bản của hoạt động cho vay của NHTM trong nền kinh tế, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay của hệ thống NHTM nhà nước. Những nội dung phân tích trong Luận án về tác động tích cực của tín dụng do hệ thống NHTM nhà nước đối với quá trình phát triển – kinh tế xã hội ở Việt Nam rất đáng chú ý, nhất là những phân tích sâu sắc và toàn diện về những hạn chế, khó khăn trong hoạt động cho vay của NHTM nhà nước. Các khuyến nghị như: thực hiện triệt để nguyên tắc thương mại và thị trường, phát huy vai trò chủ đạo và chủ lực của NHTM nhà nước, đáp ứng nhu cầu hội nhập kinh
  16. 6 tế quốc tế, đổi mới phương thức tạo vốn, coi trọng chất lượng dự án cấp tín dụng, cải cách cấp tín dụng, cải cách tổ chức bộ máy, nâng cấp công nghệ và đào tạo nguồn nhân lực đáng chú ý. Ở góc độ hiệu quả cho vay của chi nhánh cấp tỉnh của NHNo&PTNT Việt Nam, Nguyễn Văn Sơn, Đề tài “Tín dụng đối với phát triển nông nghiệp, nông thôn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Tỉnh Đồng Nai” đã trình bày những phương thức xác định hiệu quả cho vay ngân hàng xét trên mức độ vi mô là một chi nhánh ngân hàng cụ thể, đó là hiệu quả cho vay của NHNo&PTNT tỉnh Đồng Nai. Công trình đã phân tích hiệu quả cho vay xét trên phương diện khách hàng – ngân hàng – xã hội, làm rõ hai nhóm nguyên nhân khách quan và chủ quan ảnh hưởng đến chất lượng cho vay tại NHNo&PTNT Đồng Nai Nhìn chung các công trình nghiên cứu đã thống nhất về quan điểm: Tín dụng là hoạt động chủ yếu của NHTM, vì vậy các NHTM cần quan tâm đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay. Các tiêu chí đo lường tùy thuộc vào mục tiêu hoạt động NHTM, nhưng về cơ bản vẫn là tiêu chí lợi nhuận; hệ số ROA, ROE, các tỷ số về nợ, an toàn vốn,... Kế thừa từ kết quả các nghiên cứu trước đây, qua nghiên cứu thêm các tiêu chí và nhân tố đo lường hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu để tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của NHNo&PTNT huyện Thống Nhất, từ đó góp phần phát triển đến nền kinh tế xã hội của địa bàn. 8. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, các danh mục, phụ lục, đề tài bố cục thành ba chương chính: Chương 1: Tổng quan về hiệu quả hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.
  17. 7 Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Chi nhánh huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai.
  18. 8 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại 1.1.1. Tín dụng của Ngân hàng thương mại Tín dụng là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. (Trích dẫn: Hồ Diệu, Giáo trình tín dụng ngân hàng, NXB Thống Kê, 2001, Tr 20). Vốn Bên cho vay Bên đi vay Vốn + Lãi Hình 1.1: Sơ đồ khái quát định nghĩa hoạt động tín dụng (Nguồn: Khái quát từ định nghĩa Hồ Diệu, Giáo trình tín dụng ngân hàng, NXB Thống Kê, 2001, Tr 20) Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam thông qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Có nhiều cách định nghĩa nhưng tựu trung lại thì tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung: Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng; Sự chuyển nhượng này có thời hạn; Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro. Tóm lại, tín dụng ngân hàng là mối quan hệ tín dụng giữa một bên là ngân hàng với một bên là các chủ thể khác trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng
  19. 9 vai trò vừa là người đi vay vừa là người cho vay, hay nói cách khác, ngân hàng là một trung gian tài chính luân chuyển vốn từ nơi tạm thừa vốn sang nơi thiếu. Giá (lãi suất) của khoản vay do ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức mà khách hàng phải trả trong suốt khoản thời gian tồn tại của khoản vay. Chủ thể tham gia trong quan hệ tín dụng ngân hàng là ngân hàng, nhà nước, doanh nghiệp và hộ dân cư. Đối tượng được sử dụng trong quan hệ tín dụng là tiền, do đó, nó không chịu sự giới hạn theo hàng hoá, vận động đa phương đa chiều. Đây chính là ưu điểm nổi bật và là đặc điểm khác biệt giữa tín dụng ngân hàng với các loại hình tín dụng khác. 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng Ngân hàng thương mại Có thể nhận thấy về thực chất tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay, giữa họ có mối quan hệ với nhau thông qua sự vận động của giá trị vốn tín dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và hàng hoá từ người cho vay chuyển sang người đi vay và sau một thời gian nhất định quay về với người cho vay với lượng giá trị lớn hơn ban đầu. Tín dụng được cấu thành nên từ sự kết hợp của ba yếu tố chính là: lòng tin (sự tin tưởng vào khả năng hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của người cho vay đối với người đi vay); thời hạn của quan hệ tín dụng (thời gian người vay sử dụng tiền vay); sự hứa hẹn hoàn trả. Và như vậy, phạm trù tín dụng có các đặc trưng chủ yếu sau: Tín dụng là có lòng tin: bản thân từ tín dụng xuất phát từ tiếng la-tinh “creditum” có nghĩa là “sự giao phó” hay “sự tín nhiệm”. Nghiên cứu khái niệm tín dụng cũng cho ta thấy tín dụng là sự cho vay có hứa hẹn thời gian hoàn trả. Sự hứa hẹn biểu hiện “mức tín nhiệm” hay “lòng tin” của người cho vay vào người đi vay. Yếu tố lòng tin tuy vô hình nhưng không thể thiếu trong quan hệ tín dụng, đây là yếu tố bao trùm trong hoạt động tín dụng, là điều liện cần cho quan hệ tín dụng phát sinh. Trong quan hệ tín dụng “lòng tin” được biểu hiện từ nhiều phía, không chỉ có lòng tin từ một phía của người cho vay đối với người đi vay. Nếu người cho vay không tin tưởng vào khả năng hoàn trả của người đi vay thì quan hệ tín dụng có thể
  20. 10 không phát sinh và ngược lại, nếu người đi vay cảm nhận thấy người cho vay không thể đáp ứng được yêu cầu về khối lượng tín dụng, về thời hạn vay,v.v…thì quan hệ tín dụng cũng có thể không phát sinh. Tuy nhiên, trong quan hệ tín dụng lòng tin của người cho vay đối với người đi vay quan trong hơn nhiều bởi lẽ người cho vay là người giao phó tiền bạc hoặc tài sản của họ cho người khác sử dụng. Tín dụng là có tính thời hạn: khác với các quan hệ mua bán thông thường khác (sau khi trả tiền người mua trở thành chủ sở hữu của vật mua hay còn gọi là “mua đứt bán đoạn”), quan hệ tín dụng chỉ trao đổi quyền sử dụng giá trị khoản vay chứ không trao đổi quyền sở hữu khoản vay. Người cho vay giao giá trị khoản vay dưới dạng hàng hoá hay tiền tệ cho người kia sử dụng trong một thời gian nhất định. Sau khi khai thác giá trị sử dụng của khoản vay trong thời hạn cam kết, người đi vay phải hoàn trả toàn bộ giá trị khoản vay cộng thêm khoản lợi tức hợp lý kèm theo như cam kết đã giao ước với người cho vay. Mọi khoản vay dưới dạng hiện vật hay tiền tệ cũng đều là hàng hoá và vì thế nó cũng có giá trị và giá trị sử dụng. Trong kinh doanh tín dụng người cho vay chỉ bán “giá trị (quyền) sử dụng của khoản vay” chứ không bán “giá trị của khoản vay”, nên sau khi hết thời gian sử dụng theo cam kết, khoản vay đó được hoàn trả về và vẫn giữ nguyên giá trị của nó, phần lợi tức theo thoả thuận nếu có là “giá bán” quyền sử dụng khoản vay trong thời gian nhất định. Như vây, khối lượng hàng hoá hay tiền tệ (phần gốc) cho vay ban đầu chỉ là vật chuyên trở giá trị sử dụng của chúng, nó được phát ra qua các thời gian nhất định rồi sẽ thu về chứ không được bán đứt. Tín dụng là có tính hoàn trả: đây là đặc trưng thuộc về bản chất vận động của tín dụng và là dấu ấn để phân biệt phạm trù tín dụng với các phạm trù kinh tế khác. Sau khi kết thúc một vòng tuần hoàn của tín dụng, hoàn thành một chu kỳ sản xuất trở về trạng thái tiền tệ, vốn tín dụng được người đi vay hoàn trả cho người cho vay kèm theo một phần lãi như đã thoả thuận.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1