BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
---------------------------- NGUYỄN TỐ TRINH
MỐI QUAN HỆ GIỮA HÌNH ẢNH
NGÂN HÀNG, CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ
VỚI SỰ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG
TRONG LĨNH VỰC INTERNET BANKING:
NGHIÊN CỨU TRƢỜNG HỢP CỦA NGÂN
HÀNG Ở KHU VỰC TP. HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. ĐINH CÔNG TIẾN
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
i
LỜI NÓI ĐẦU
Để hoàn thành luận văn này, tác giả đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, góp ý và
động viên nhiệt tình của Thầy Cô, ngƣời thân, đồng nghiệp và bạn bè.
Tác giả trân trọng cảm ơn Quý Thầy, Cô của Trƣờng Đại Học Kinh Tế thành
phố Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tác giả những kiến thức quý báu và kinh
nghiệm thực tiễn trong thời gian học tại Trƣờng.
Tác giả trân trọng cảm ơn Tiến sĩ Đinh Công Tiến đã tận tâm hƣớng dẫn tác
giả phƣơng pháp khoa học và hoàn chỉnh nội dung luận văn.
Tác giả gửi lời cảm ơn chân thành đến đồng nghiệp tại Ngân hàng Eximbank
và các bạn lớp cao học khóa 19 và 20 của Trƣờng Đại Học Kinh Tế thành phố Hồ
Chí Minh đã hỗ trợ tác giả thu thập dữ liệu khảo sát.
Cuối cùng, tác giả thật sự hạnh phúc và biết ơn ba mẹ và anh trai đã luôn bên
cạnh động viên và hỗ trợ tác giả với tất cả tình yêu thƣơng trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.
Mặc dù tác giả đã cố gắng hoàn thiện nội dung nghiên cứu, tham khảo tài
liệu, tiếp thu ý kiến, song luận văn chắc chắn vẫn còn thiếu sót. Tác giả kính mong
những phê bình và góp ý của Quý Thầy, Cô và bạn đọc.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 10 năm 2012
Nguyễn Tố Trinh
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “Mối quan hệ giữa hình ảnh ngân hàng,
chất lƣợng dịch vụ với sự hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực Internet Banking”
là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu khoa học độc lập và nghiêm túc.
Tác giả
Nguyễn Tố Trinh
iii
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ............................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... ix
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN ....................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 3
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 3
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ............................................................................... 5
1.6 Kết cấu của luận văn.......................................................................................... 5
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .............................. 6
2.1 Giới thiệu ........................................................................................................... 6
2.2 Dịch vụ .............................................................................................................. 6
2.2.1 Định nghĩa dịch vụ ...................................................................................... 6
2.2.2 Đặc điểm dịch vụ ........................................................................................ 6
2.2.3 Dịch vụ điện tử ........................................................................................... 7
2.3 Dịch vụ Internet Banking .................................................................................. 7
2.3.1 Định nghĩa dịch vụ Internet Banking.......................................................... 7
2.3.2 Đặc điểm của dịch vụ Internet Banking ..................................................... 7
2.3.3 Tình hình cung ứng dịch vụ Internet Banking của các ngân hàng thƣơng
mại thuộc khu vực thành phố Hồ Chí Minh ........................................................ 9
2.4 Chất lƣợng dịch vụ ............................................................................................ 9
2.4.1 Chất lƣợng dịch vụ truyền thống ................................................................ 9
2.4.2 Chất lƣợng dịch vụ điện tử ....................................................................... 12
iv
2.4.3 Chất lƣợng dịch vụ Internet Banking ....................................................... 14
2.5 Hình ảnh ngân hàng ........................................................................................ 18
2.6 Sự hài lòng của khách hàng ............................................................................ 19
2.7 Mối quan hệ giữa hình ảnh ngân hàng, chất lƣợng dịch vụ với sự hài lòng của
khách hàng ............................................................................................................ 20
2.7.1 Mối quan hệ giữa hình ảnh ngân hàng và sự hài lòng của khách hàng ........ 20
2.7.2 Mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng ..... 20
2.8 Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu ............................................................ 21
2.9 Tóm tắt ............................................................................................................ 23
CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................ 24
3.1 Giới thiệu ........................................................................................................ 24
3.2 Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 24
3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ ..................................................................................... 24
3.2.2 Nghiên cứu chính thức (nghiên cứu định lƣợng) ..................................... 28
3.3 Các thang đo sử dụng ..................................................................................... 28
3.3.1 Thang đo hình ảnh ngân hàng .................................................................. 28
3.3.2 Thang đo chất lƣợng dịch vụ Internet Banking ....................................... 29
3.3.3 Thang đo sự hài lòng của khách hàng ...................................................... 31
3.4 Tóm tắt ............................................................................................................ 31
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 32
4.1 Giới thiệu ........................................................................................................ 32
4.2 Đặc điểm của mẫu khảo sát ............................................................................ 32
4.3 Kiểm định mô hình đo lƣờng .......................................................................... 37
4.3.1 Kiểm định Cronbach alpha ...................................................................... 37
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ............................................................ 39
4.4 Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích hồi quy ................................ 45
4.4.1 Kiểm định mối quan hệ giữa hình ảnh ngân hàng, chất lƣợng dịch vụ và
sự hài lòng của khách hàng ............................................................................... 45
4.4.2 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính ......... 47
v
4.4.3 Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu trong mô hình ................... 49
4.5 Phân tích ảnh hƣởng của các biến định tính đến sự hài lòng của khách hàng 50
4.5.1 Giới tính ........................................................................................................ 50
4.5.2 Độ tuổi .......................................................................................................... 51
4.5.3 Trình độ học vấn ........................................................................................... 51
4.5.4 Nghề nghiệp .................................................................................................. 51
4.5.5 Thu nhập ....................................................................................................... 52
4.5.6 Thời gian sử dụng dịch vụ Internet Banking ................................................ 52
4.5.7 Tần suất sử dụng dịch vụ Internet Banking .................................................. 53
4.6 Tóm tắt ............................................................................................................. 54
CHƢƠNG 5: Ý NGHĨA VÀ KẾT LUẬN ............................................................... 55
5.1 Giới thiệu ......................................................................................................... 55
5.2 Ý nghĩa và kết luận .......................................................................................... 55
5.3 Hàm ý chính sách cho ngân hàng .................................................................... 56
5.4 Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo .......................................... 62
A. TIẾNG VIỆT ...................................................................................................... a
B. TIẾNG ANH ....................................................................................................... a
C. WEBSITE ........................................................................................................... g
PHỤ LỤC .................................................................................................................... h
Phụ lục 1.1: Dàn bài thảo luận ................................................................................ h
Phụ lục 1.2: Tóm tắt kết quả khảo sát định tính ..................................................... l
Phụ lục 1.3: Bảng phỏng vấn sơ bộ 2 ...................................................................... o
Phụ lục 2: Bảng phỏng vấn chính thức .................................................................... t
Phụ lục 3: Kiểm định thang đo bằng Cronbach alpha ............................................. y
Phụ lục 4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá .................................................... gg
Phụ lục 5: Kết quả phân tích hồi quy .................................................................... oo
Phụ lục 6: Các thang đo gốc .................................................................................. qq
Phụ lục 7: Kết quả kiểm định liên hệ tuyến tính ................................................... ss
Phụ lục 8: Kết quả kiểm định phƣơng sai của sai số không đổi ............................. tt
vi
Phụ lục 9: Kết quả kiểm định phân phối chuẩn của phần dƣ ............................... uu
Phụ lục 10: Phân tích hệ số tƣơng quan Pearson .................................................. vv
Phụ lục 11: Kết quả phân tích T-test của sự hài lòng khách hàng theo giới tính . vv
Phụ lục 12: Kết quả phân tích ANOVA của sự hài lòng khách hàng theo độ tuổi
............................................................................................................................. ww
Phụ lục 13: Kết quả phân tích ANOVA của sự hài lòng khách hàng theo trình độ
học vấn .................................................................................................................. xx
Phụ lục 14: Kết quả phân tích ANOVA của sự hài lòng khách hàng theo nghề
nghiệp ................................................................................................................... yy
Phụ lục 15: Kết quả phân tích ANOVA của sự hài lòng khách hàng theo thu nhập
............................................................................................................................... zz
Phụ lục 16: Kết quả phân tích ANOVA của sự hài lòng khách hàng theo thời gian
sử dụng dịch vụ Internet Banking ........................................................................ aaa
Phụ lục 17: Kết quả phân tích ANOVA của sự hài lòng khách hàng theo tần suất
sử dụng dịch vụ Internet Banking ....................................................................... bbb
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Mô hình các thành phần tác động đến sự hài lòng của khách hàng ........... 22
Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu… ............................................................................... 23
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu ................................................................................ .25
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ................................................................. 44
viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1 Một số thang đo về chất lƣợng dịch vụ điện tử ........................................ 12
Bảng 4.1 Danh sách ngân hàng của mẫu khảo sát .................................................... 33
Bảng 4.2 Đặc điểm của mẫu về giới tính, nhóm tuổi ................................................ 34
Bảng 4.3 Đặc điểm của mẫu về mức thu nhập, học vấn và nghề nghiệp ................. 35
Bảng 4.4 Đặc điểm của mẫu về thời gian sử dụng, tần suất sử dụng Internet Banking
................................................................................................................................... 36
Bảng 4.5 Kết quả Cronbach alpha của thành phần đo lƣờng hình ảnh ngân hàng ... 38
Bảng 4.6 Kết quả Cronbach alpha của thành phần đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ ..... 39
Bảng 4.7 Kết quả Cronbach alpha của thành phần đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng
................................................................................................................................... 39
Bảng 4.8 Kết quả phân tích EFA thang đo chất lƣợng dịch vụ Internet Banking .... 41
Bảng 4.9 Đánh giá độ phù hợp của mô hình mối quan hệ giữa hình ảnh ngân hàng,
chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng .................................................. 45
Bảng 4.10 Kết quả các thông số hồi quy của mô hình .............................................. 46
Bảng 4.11 Bảng so sánh một số phƣơng pháp xác thực (nguồn Tomica) ................ 60
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ctg : các tác giả
EFA : Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)
OTP : One Time Password (Mật khẩu một lần)
SMS : Short Message Service (Dịch vụ nhắn tin) TT - NHNN: Thông Tƣ – Ngân Hàng Nhà Nƣớc
1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1 Lý do chọn đề tài
Hiện nay, xu hƣớng toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực đang
diễn ra mạnh mẽ. Sự phát triển của khoa học công nghệ, sự phát triển vƣợt bậc về
công nghệ thông tin và việc ứng dụng nó trong các lĩnh vực kinh tế trở nên phổ
biến. Đặc biệt, Internet đã tác động rất lớn đến môi trƣờng kinh doanh và ngành tài
chính ngân hàng cũng không ngoại lệ. Kỹ thuật và công nghệ hiện đại đã tạo ra
cuộc cách mạng trong ngành ngân hàng, mở ra cơ hội thâm nhập thị trƣờng quốc tế
(Jayawardhena và Foley, 2000).
Với mục tiêu nâng cao chất lƣợng phục vụ khách hàng, đa dạng hóa dịch vụ,
mở rộng kênh giao tiếp với khách hàng, ngoài các hoạt động kinh doanh truyền
thống, đầu tƣ và phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử, mà nổi bật là dịch vụ Internet
Banking hiện đang là hƣớng triển khai đƣợc chú trọng của các ngân hàng tại Việt
Nam nhằm gia tăng sức cạnh tranh và vị thế của mình trƣớc các đối thủ. Theo Báo
cáo Thƣơng mại điện tử Việt Nam 2011(2012) do Cục Thƣơng mại điện tử và Công
nghệ thông tin - Bộ Công Thƣơng chính thức công bố thì số lƣợng ngân hàng triển
khai dịch vụ Internet Banking tăng dần qua các năm. Nếu năm 2004, mới chỉ có 3
ngân hàng thì đến năm 2007 con số này đã lên đến 18 ngân hàng và đến thời điểm
cuối năm 2011 đã có 45 ngân hàng cung cấp dịch vụ Internet Banking, chiếm 90%
trong tổng số 50 ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam (bao gồm các ngân hàng
thƣơng mại nhà nƣớc, ngân hàng chính sách, ngân hàng thƣơng mại cổ phần, ngân
hàng liên doanh và ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài). Ngoài ra, dựa trên thống kê
của công ty ComScore (2011) đến 12/2010, Việt Nam có khoảng 6,8 triệu ngƣời sử
dụng Internet trong tổng số 86 triệu dân và theo dự đoán con số này sẽ tiếp tục tăng
cao trong tƣơng lai. Hơn nữa, theo kết quả khảo sát do công ty ComScore (2011)
thực hiện về số lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking, chỉ trong vòng
một năm từ tháng 1/2010 đến tháng 1/2011, số lƣợng ngƣời dùng tại Việt Nam đã
tăng 35% từ 701.000 lên 949.000 ngƣời. Điều này chứng tỏ nhận thức cũng nhƣ
2
mối quan tâm của khách hàng về dịch vụ Internet Banking ngày càng tăng và đồng
thời cho thấy tiềm năng lớn cho việc phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng
thông qua Internet.
Khi dịch vụ Internet Banking trở nên phổ biến thì việc đạt mục tiêu duy trì và
mở rộng thị phần là một thách thức đối với các nhà quản trị trong ngành ngân hàng.
Các ngân hàng không chỉ chạy đua trong việc cung ứng dịch vụ Internet Banking
mà còn không ngừng nâng cao chất lƣợng dịch vụ để đáp ứng cao nhất sự hài lòng
của khách hàng. Đồng thời, hình ảnh ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng trong
việc khách hàng quyết định lựa chọn giao dịch (Gan & ctg, 2011). Điều đó đòi hỏi
các ngân hàng phải định vị và xây dựng hình ảnh của mình nhằm thiết lập sự cảm
nhận vƣợt trội trƣớc đối thủ cạnh tranh, giúp khách hàng dễ dàng nhận diện đƣợc
thƣơng hiệu. Trong bối cảnh đó, chiến lƣợc kinh doanh hƣớng đến khách hàng đang
trở thành chiến lƣợc có tầm quan trọng bậc nhất, giúp ngân hàng duy trì khách hàng
hiện tại, nâng cao uy tín ngân hàng, thu hút khách hàng mới vì sự hài lòng của
khách hàng là yếu tố chính để tạo đƣợc thành công lâu dài trong kinh doanh
(Zeithaml & ctg, 1996).
Do tác động của suy thoái kinh tế, hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tài
chính ngân hàng thời gian qua gặp khá nhiều khó khăn. Việc các ngân hàng quan
tâm đến sự hài lòng của khách hàng là rất cần thiết, đặc biệt trong lĩnh vực giao dịch
trực tuyến Internet Banking. Tuy đã có nhiều nghiên cứu về lĩnh vực dịch vụ
Internet Banking nhƣng có rất ít nghiên cứu đánh giá và xem xét đồng thời ảnh
hƣởng của hình ảnh ngân hàng, chất lƣợng dịch vụ đến sự hài lòng khách hàng. Do
vậy, nghiên cứu mối quan hệ giữa hình ảnh ngân hàng, chất lƣợng dịch vụ với sự
hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực Internet Banking là việc rất có ý nghĩa. Dựa
trên kết quả nghiên cứu, tác giả đƣa ra hàm ý chính sách cho các nhà quản trị ngân
hàng nhằm xây dựng các phƣơng án phát triển kinh doanh phù hợp, đáp ứng đƣợc
sự hài lòng của khách hàng, gia tăng hiệu quả kinh doanh Internet Banking.
3
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện với 03 mục tiêu:
- Phát triển các thành phần đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ Internet Banking.
- Xác định mối quan hệ giữa hình ảnh ngân hàng, các thành phần đo lƣờng
chất lƣợng dịch vụ Internet Banking với sự hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực
Internet Banking.
- Từ kết quả phân tích, tác giả đƣa ra những hàm ý chính sách nhằm gia tăng
sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet Banking.
1.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: sự hài lòng của khách hàng, hình ảnh ngân hàng, chất
lƣợng dịch vụ trong lĩnh vực Internet Banking.
Đối tƣợng khảo sát: khách hàng cá nhân hiện đang sử dụng dịch vụ Internet
Banking.
Phạm vi nghiên cứu: chỉ nghiên cứu dịch vụ Internet Banking của các ngân
hàng ở khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Tiếp cận nghiên cứu định lƣợng, đƣợc thực hiện qua 2 bƣớc gồm nghiên cứu
sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính.
Từ mục tiêu ban đầu, dựa vào cơ sở lý thuyết, tác giả xây dựng đƣợc bảng phỏng
vấn sơ bộ. Tiếp theo, tác giả dùng kỹ thuật phỏng vấn sâu (thảo luận tay đôi) và
khảo sát thử nhằm điều chỉnh và bổ sung thang đo của chất lƣợng dịch vụ Internet
Banking, hình ảnh ngân hàng, sự hài lòng của khách hàng phù hợp với điều kiện
đặc thù của Việt Nam nói chung và lĩnh vực Internet Banking ở Việt Nam nói riêng
để xây dựng bảng phỏng vấn chính thức.
4
Nghiên cứu chính thức đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định
lƣợng. Kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp và phỏng vấn qua mạng Internet đƣợc sử dụng
để thu thập thông tin từ khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking của các ngân
hàng thƣơng mại thuộc khu vực thành phố Hồ Chí Minh.
Thông tin mẫu:
- Chọn mẫu: Mẫu đƣợc chọn theo phƣơng pháp thuận tiện. Chọn lựa thuận tiện
một số khách hàng (số lƣợng đảm bảo theo kích thƣớc mẫu) từ các khách hàng đã
sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuyến Internet Banking.
- Kích thƣớc mẫu:
+ Phƣơng pháp phân tích dữ liệu chủ yếu đƣợc sử dụng trong nghiên cứu:
Phƣơng pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha (kiểm định thang đo), phƣơng pháp
phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi quy bội (kiểm định mô hình).
Để có thể phân tích nhân tố khám phá, ta cần thu thập dữ liệu với kích thƣớc
mẫu là ít nhất 5 mẫu trên 1 biến quan sát (Nguyễn Đình Thọ, 2011)
+ Bên cạnh đó, để tiến hành phân tích hồi qui tốt nhất kích thƣớc mẫu, công thức
sau đây cần đƣợc đảm bảo (Nguyễn Đình Thọ, 2011):
n >= 8m + 50
Trong đó: n: Cỡ mẫu; m: Số biến độc lập của mô hình
Phƣơng pháp phân tích dữ liệu: Sau khi thu thập, các bản phỏng vấn đƣợc
xem xét và loại bỏ những bản phỏng vấn không đạt yêu cầu. Thông tin thu thập
đƣợc sẽ đƣợc xử lý bằng phần mềm SPSS 20. Với phần mềm SPSS, ta tiến hành
phân tích dữ liệu thông qua các công cụ nhƣ: Thống kê mô tả, bảng tần số, đồ thị,
kiểm định độ tin cậy của thang đo (hệ số tin cậy Cronbach alpha), phân tích nhân tố
khám phá EFA, phân tích hồi qui bội đƣợc sử dụng để kiểm định mô hình.
5
1.5 Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
- Đề tài cho thấy mức độ tác động của hình ảnh ngân hàng, các thành phần
của chất lƣợng dịch vụ Internet Banking đối với sự hài lòng của khách hàng.
- Đề tài cung cấp thông tin cũng nhƣ luận cứ khoa học để các nhà quản trị ngân
hàng đề ra các biện pháp cụ thể nhằm gia tăng sự hài lòng của khách hàng đối với dịch
vụ Internet Banking từ góc nhìn của hình ảnh ngân hàng và chất lƣợng dịch vụ.
- Đề tài là tài liệu tham khảo hữu ích trong việc xây dựng công cụ đo lƣờng
chất lƣợng dịch vụ Internet Banking.
1.6 Kết cấu của luận văn
Kết cấu của luận văn gồm 5 chƣơng, cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cứu
Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu
Chƣơng 4: Phân tích kết quả nghiên cứu
Chƣơng 5: Ý nghĩa và kết luận
6
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU
2.1 Giới thiệu
Chƣơng 2 trình bày những nội dung cơ bản của các lý thuyết có liên quan để
làm cơ sở nền tảng cho nghiên cứu này. Nhiều thuật ngữ, khái niệm, mô hình ở
chƣơng này đƣợc sử dụng cho các chƣơng khác. Chƣơng này cũng trình bày mô
hình nghiên cứu của đề tài.
2.2 Dịch vụ
2.2.1 Định nghĩa dịch vụ
Dịch vụ là một khái niệm phổ biến nên các nhà nghiên cứu đã đƣa ra nhiều
định nghĩa về dịch vụ. Dịch vụ đƣợc cho là những hành vi, quá trình, cách thức thực
hiện một công việc nào đó nhằm tạo giá trị sử dụng cho khách hàng làm thỏa mãn
nhu cầu và mong đợi của khách hàng (Zeithaml & Bitner, 2000, trích dẫn Nguyễn
Thị Phƣơng Trâm, 2008). Hay dịch vụ là những hoạt động hay lợi ích mà doanh
nghiệp có thể cống hiến cho khách hàng nhằm thiết lập, củng cố và mở rộng những
quan hệ và hợp tác lâu dài với khách hàng (Kotler & Armstrong, 2004, trích dẫn
Nguyễn Thị Phƣơng Trâm, 2008)
2.2.2 Đặc điểm dịch vụ
Wolak & ctg (1998) cho rằng có bốn đặc điểm để phân biệt giữa sản phẩm
hàng hóa và dịch vụ nhƣ sau:
(1) Tính vô hình: dịch vụ không giống nhƣ sản phẩm vật chất, không thể sờ,
nếm, cảm nhận theo cách của sản phẩm trƣớc khi ngƣời tiêu dùng mua.
(2) Tính không tách rời: thể hiện ở việc khó phân chia dịch vụ thành hai giai
đoạn rõ ràng là giai đoạn sản xuất và giai đoạn sử dụng. Dịch vụ đƣợc tạo ra và sử
dụng đồng thời. Còn sản phẩm vật chất đƣợc sản xuất ra, nhập kho, phân phối qua
nhiều nấc trung gian mua bán, rồi sau đó mới đƣợc tiêu dùng.
7
(3) Tính không đồng nhất: trong kết quả dịch vụ, chất lƣợng của một dịch vụ
khó chuẩn hóa hơn kết quả sản phẩm. Việc thực hiện dịch vụ thƣờng khác nhau tùy
thuộc vào cách thức phục vụ, nhà cung cấp dịch vụ, ngƣời phục vụ, thời gian thực
hiện, lĩnh vực phục vụ, đối tƣợng phục vụ và địa điểm phục vụ (Caruana & Pitt,
1997 trích dẫn Nguyễn Thị Phƣơng Trâm, 2008)
(4) Tính không lƣu giữ đƣợc: dịch vụ không giống nhƣ sản phẩm, không thể
cất trữ để dành sử dụng về sau.
2.2.3 Dịch vụ điện tử
Ngày nay cùng với sự bùng nổ công nghệ thông tin, các dịch vụ và sản phẩm
cũng nhanh chóng đƣợc giao dịch qua Internet. Theo Santos(2003) và Voss (2003),
Internet cung cấp một chức năng tƣơng tác với khách hàng và cho phép các dịch vụ
điện tử đƣợc ƣu tiên phát triển hàng đầu. Rust và Kannan (2003) cho rằng dịch vụ
điện tử là sự tƣơng tác, dịch vụ khách hàng dựa trên Internet và tập trung nội dung,
đƣợc ký kết bởi khách hàng, tích hợp kỹ thuật và các quá trình hỗ trợ khách hàng
một cách có hệ thống nhằm mục đích tăng cƣờng mối liên hệ giữa khách hàng và
nhà cung cấp dịch vụ. Dịch vụ điện tử khác với dịch vụ truyền thống với ba phƣơng
diện: (1) sự vắng mặt của nhân viên bán hàng, (2) sự vắng mặt của yếu tố hữu hình
truyền thống và (3) tính tự phục vụ của khách hàng.
2.3 Dịch vụ Internet Banking
2.3.1 Định nghĩa dịch vụ Internet Banking
Dịch vụ Internet Banking là dịch vụ ngân hàng qua Internet, khách hàng có thể
thực hiện các giao dịch với ngân hàng bằng máy tính hay thiết bị điện tử cầm tay có
kết nối Internet (Sayar và Wolfe, 2007).
2.3.2 Đặc điểm của dịch vụ Internet Banking
Sự phát triển vƣợt bậc về công nghệ đã tạo ra cuộc cách mạng trong ngành
ngân hàng (Jayawardhena và Foley, 2000). Đặc tính của Internet khiến nó trở thành
phƣơng tiện lý tƣởng cho việc cung cấp các sản phẩm và dịch vụ. Bằng việc sử
8
dụng Internet, khách hàng có thể truy cập tài khoản ngân hàng và tiến hành giao
dịch 24 giờ một ngày, 7 ngày trong tuần với chi phí giảm và tiện ích gia tăng
(Gurau, 2002). Tuy nhiên, sự ứng dụng và phát triển thành công dịch vụ Internet
Banking còn phụ thuộc các yếu tố nhƣ chất lƣợng và an ninh mạng Internet, mức độ
hiểu biết Internet của ngƣời dân, sự hỗ trợ của chính phủ, chiến lƣợc xây dựng kênh
phân phối qua Internet của ngân hàng cũng nhƣ chất lƣợng và độ tin cậy của dịch vụ
Internet Banking (Gurau, 2002).
Các nhà quản lý trong ngành ngân hàng hiện nay đã xem Internet Banking là dịch
vụ cần chú trọng đầu tƣ bởi kênh phân phối sản phẩm và dịch vụ mới này đem lại
nhiều thuận lợi cho cả ngân hàng và khách hàng. Theo Jayawardhena và Foley (2000),
những ƣu điểm của dịch vụ Internet Banking mang đến cho ngân hàng bao gồm:
(1) Tiết kiệm chi phí: phân phối sản phẩm dịch vụ qua Internet ít chi phí hơn
so với cách phân phối dịch vụ thông qua việc đầu tƣ xây dựng các chi nhánh ngân
hàng phân bố rộng khắp khu vực đông dân cƣ.
(2) Gia tăng khả năng tiếp cận khách hàng: ngƣời sử dụng Internet hiện tại là
khách hàng tiềm năng có giá trị.
(3) Tăng khả năng tùy biến: phân phối sản phẩm dịch vụ qua kênh Internet
đem lại khả năng điều chỉnh linh hoạt phù hợp với nhu cầu của khách hàng.
Xét từ quan điểm khách hàng, Internet Banking đem đến lợi ích nhƣ: tiết kiệm
thời gian, chi phí, không phụ thuộc vào không gian, khả năng đáp ứng và cải thiện
dịch vụ nhanh chóng tạo sự tiện lợi cho khách hàng khi sử dụng các ứng dụng của
ngân hàng (Turban & ctg, 2000; Özdemir & ctg, 2008). Mức độ khách hàng chấp
nhận sử dụng dịch vụ Internet Banking chủ yếu đƣợc xác định bởi kỳ vọng của mỗi
cá nhân liên quan đến độ an toàn, chính xác, tốc độ giao dịch, giao diện thân thiện
và sự tiện lợi mà khách hàng cảm nhận đƣợc (Sayar và Wolfe, 2007).
9
2.3.3 Tình hình cung ứng dịch vụ Internet Banking của các ngân hàng
thƣơng mại thuộc khu vực thành phố Hồ Chí Minh
Theo Báo cáo Thƣơng mại điện tử Việt Nam 2011 do Cục Thƣơng mại điện
tử và Công nghệ thông tin - Bộ Công Thƣơng chính thức công bố (2012), các ngân
hàng hiện nay đều đã có website riêng để quảng bá hình ảnh ngân hàng cũng nhƣ
giới thiệu các sản phẩm dịch vụ mới đến khách hàng và có đến 90% ngân hàng cung
ứng dịch vụ Internet Banking. Tuy nhiên, tùy theo khả năng cung ứng dịch vụ
Internet Banking của từng ngân hàng thì ngoài những chức năng cơ bản nhƣ: tra
cứu thông tin giao dịch trên tài khoản; tra cứu thông tin tỷ giá, lãi suất, biểu phí; tra
cứu thông tin chứng khoán; chuyển khoản trong và ngoài hệ thống ngân hàng;
chuyển tiền cho ngƣời nhận bằng chứng minh nhân dân/hộ chiếu; thanh toán hóa
đơn (điện, nƣớc, điện thoại, Internet, …) thì khách hàng còn có thể sử dụng các dịch
vụ nâng cao nhƣ tính năng giao dịch mở rộng (thanh toán tiền vay trực tuyến; thanh
toán hóa đơn; chi lƣơng nhân viên; nạp tiền điện thoại di động) và quản lý tài sản
(mở tài khoản tiền gửi đầu tƣ trực tuyến; mở tài khoản tiền gửi có kỳ hạn; tất toán
tài khoản tiền gửi có kỳ hạn, chuyển vốn, lãi về tài khoản tiền gửi thanh toán; vay
tiền trực tuyến,…).
2.4 Chất lƣợng dịch vụ
2.4.1 Chất lƣợng dịch vụ truyền thống
Chất lƣợng dịch vụ đƣợc các nhà nghiên cứu xác định là một yếu tố thành
công quan trọng cho các tổ chức xây dựng lợi thế cạnh tranh. Trong một thời gian
dài, nhiều nhà nghiên cứu đã cố gắng định nghĩa và đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ.
Theo Lehtinen và Lehtinen (1982) chất lƣợng dịch vụ phải đƣợc đánh giá trên hai
khía cạnh bao gồm quá trình cung cấp dịch vụ và kết quả của dịch vụ. Gronroos
(1984) cũng đề nghị hai thành phần của chất lƣợng dịch vụ đó là chất lƣợng kỹ
thuật, là những gì mà khách hàng nhận đƣợc; và chất lƣợng chức năng diễn giải
dịch vụ cung cấp nhƣ thế nào. Tuy nhiên, khi nói đến chất lƣợng dịch vụ, chúng ta
không thể không đề cập đến đóng góp rất lớn của Parasuraman & ctg (1988, 1991).
10
Parasuraman & ctg định nghĩa chất lƣợng dịch vụ là mức độ khác nhau giữa sự
mong đợi của ngƣời tiêu dùng về dịch vụ và nhận thức của họ về kết quả của dịch
vụ. Parasuraman & ctg đã khởi xƣớng xây dựng thang đo các thành phần của chất
lƣợng dịch vụ thang đo SERVQUAL. Thang đo SERVQUAL đƣợc điều chỉnh và
kiểm định ở nhiều loại hình dịch vụ khác nhau. Nghiên cứu tiên phong bởi
Parasuraman & ctg (1985) đã đƣa ra danh sách mƣời yếu tố quyết định của chất
lƣợng dịch vụ bao gồm:
(1) Tin cậy (reliability): khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và đúng thời
hạn ngay từ lần đầu tiên.
(2) Đáp ứng (responsiveness): sự mong muốn và sẵn sàng của nhân viên
phục vụ cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
(3) Năng lực phục vụ (competence): trình độ chuyên môn để thực hiện dịch
vụ. Khả năng phục vụ biểu hiện khi nhân viên tiếp xúc với khách hàng, nhân viên
trực tiếp thực hiện dịch vụ, khả năng nghiên cứu để nắm bắt thông tin liên quan cần
thiết cho việc phục vụ khách hàng.
(4) Tiếp cận (access): liên quan đến việc tạo mọi điều kiện dễ dàng cho
khách hàng trong việc tiếp cận dịch vụ nhƣ rút ngắn thời gian chờ đợi của khách
hàng, địa điểm phục vụ và giờ mở cửa thuận lợi cho khách hàng.
(5) Lịch sự (courtesy): tính cách phục vụ niềm nở tôn trọng và thân thiện với
khách hàng.
(6) Thông tin (communication): liên quan đến việc giao tiếp, thông đạt cho
khách hàng bằng ngôn ngữ mà họ hiểu biết dễ dàng và lắng nghe những vấn đề liên
quan đến họ nhƣ giải thích dịch vụ, chi phí, giải quyết khiếu nại thắc mắc.
(7) Tín nhiệm (credibility): khả năng tạo lòng tin cho khách hàng, làm cho
khách hàng tin cậy vào công ty. Khả năng này thể hiện qua tên tuổi của công ty,
nhân cách của nhân viên phục vụ giao tiếp trực tiếp với khách hàng.
11
(8) An toàn (security): liên quan đến khả năng đảm bảo sự an toàn cho khách
hàng, thể hiện qua sự an toàn về vật chất, tài chính cũng nhƣ bảo mật thông tin.
(9) Hiểu biết khách hàng (understading/knowing the customer): thể hiện qua
khả năng hiểu biết nhu cầu của khách hàng thông qua việc tìm hiểu những đòi hỏi của
khách hàng, quan tâm đến cá nhân họ và nhận dạng đƣợc khách hàng thƣờng xuyên.
(10) Phƣơng tiện hữu hình (tangibles): thể hiện qua ngoại hình, trang phục
của nhân viên phục vụ, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
Mô hình mƣời thành phần chất lƣợng dịch vụ nêu trên có ƣu điểm là bao quát
hầu hết mọi khía cạnh của dịch vụ. Tuy nhiên, mô hình này có nhƣợc điểm là phức
tạp trong việc đo lƣờng. Hơn nữa mô hình này mang tính lý thuyết, có thể sẽ có nhiều
thành phần của mô hình chất lƣợng dịch vụ không đạt đƣợc giá trị phân biệt. Chính vì
vậy các nhà nghiên cứu này đã nhiều lần kiểm định mô hình này dẫn đến sự phát triển
của công cụ SERVQUAL với những thuộc tính chính yếu thành 5 tổng thể kích thƣớc
của chất lƣợng dịch vụ (Parasuraman & ctg, 1988, 1991) bao gồm:
(1) Tin cậy (reliability): thể hiện qua khả năng thực hiện dịch vụ phù hợp và
đúng thời hạn ngay từ lần đầu tiên.
(2) Đáp ứng (resposiveness): thể hiện qua sự mong muốn, sẵn sàng của nhân
viên phục vụ cung cấp dịch vụ kịp thời cho khách hàng.
(3) Năng lực phục vụ (assurance): thể hiện qua trình độ chuyên môn và cung
cách phục vụ lịch sự, niềm nở với khách hàng.
(4) Đồng cảm (empathy): thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đến từng cá nhân,
khách hàng.
(5) Phƣơng tiện hữu hình (tangibles): thể hiện qua ngoại hình, trang phục của
nhân viên, các trang thiết bị phục vụ cho dịch vụ.
12
2.4.2 Chất lƣợng dịch vụ điện tử
Để cung cấp đƣợc dịch vụ chất lƣợng đến khách hàng, các nhà quản lý dịch vụ
trực tuyến phải hiểu đƣợc nhận thức khách hàng về dịch vụ nhƣ thế nào và cách
thức đánh giá dịch vụ trực tuyến (Parasuraman & ctg, 2005). Để giải quyết vấn đề
này, vài năm qua đã có nhiều công cụ đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ trực tuyến đã
đƣợc phát triển (Zeithaml & ctg, 2000; Yoo và Donthu, 2001; Loiacono, Watson và
Goodhue, 2002, 2007; Wofinbarger và Gilly, 2003; Parasuraman, Zeithaml và
Malhotra, 2005; Bressolles, 2008).
Bảng 2.1 Một số thang đo về chất lƣợng dịch vụ điện tử
STT Tên thang đo Tác giả Thành phần đo lƣờng
1 e-SQ Zeithaml & Linh hoạt (flexibility), danh mục định
ctg (2000) hƣớng (navigation), hiệu quả
(efficiency), tính cá nhân
(personalization), đầy đủ (reliability),
khả năng truy cập (access), tin cậy
(trust), bảo mật (privacy), tính thẩm mỹ
(site aesthetics), đáp ứng
(responsiveness), kiến thức về giá (price
knowledge)
2 SiteQual Yoo và Tính dễ sử dụng (ease of use), tính thẩm
Donthu (2001) mỹ (aesthetic design), tốc độ xử lý
(processing speed), độ an toàn (security)
13
3 WebQual Loiacono, Thông tin phù hợp (informational fit to
Watson và task), tƣơng tác (interactivity), tin cậy
Goodhue (trust), thời gian phản hồi (response
(2002, 2007) time), thiết kế hấp dẫn (design appeal),
độ nhạy (intuitiveness), hình ảnh hấp
dẫn (visual appeal), sáng tạo
(innovativeness), tính liên tục (flow),
tích hợp thông tin liên lạc (integrated
communication), quy trình kinh doanh
(business process), khả năng thay thế
(substitutability)
4 eTailQ Wofinbarger Thiết kế (website design), tính cá nhân
và Gilly (personalization), đầy đủ (fulfillment),
(2003) tin cậy (reliability), tính an toàn/bảo mật
(security/ privacy), dịch vụ khách hàng
(customer service)
5 e-S-Qual Parasuraman, Hiệu quả (efficiency), đầy đủ
Zeithaml và (fulfillment), tính sẵn sàng của hệ thống
Malhotra (system availability), bảo mật (privacy)
(2005) e-RecS-Qual Đáp ứng (responsiveness), khả năng
phục hồi của dịch vụ (compensation),
liên lạc (Contact)
6 NetQual Bressolles Thông tin (Information), tính dễ sử dụng
(2008) (ease of use), tính tin cậy/ đầy đủ
(reliability/ fulfillment),thiết kế (site
design), tính an toàn/bảo mật
(security/privacy)
14
2.4.3 Chất lƣợng dịch vụ Internet Banking
Chất lƣợng dịch vụ là yếu tố thành công then chốt của tất cả các ngành công
nghiệp dịch vụ và dịch vụ ngân hàng cung cấp qua Internet cũng không ngoại lệ
(Jayawardhena, 2006). Dựa vào các thang đo chất lƣợng dịch vụ trực tuyến đã đƣợc
phát triển (Zeithaml & ctg, 2000; Yoo và Donthu, 2001; Loiacono, Watson và
Goodhue, 2002, 2007; Wofinbarger và Gilly, 2003; Parasuraman, Zeithaml và
Malhotra, 2005; Bressolles, 2008), các nhà nghiên cứu đã tập trung chú ý hơn vào
tiềm năng của các phƣơng thức đo lƣờng này cho dịch vụ ngân hàng trực tuyến để
xây dựng thang đo chất lƣợng dịch vụ phù hợp với đặc điểm của Internet Banking
(Jun và Cai, 2001; Jayawardhena, 2004, 2006; Shapoor, 2010; Kumbhar, 2011;
Kamal và Ipshita, 2012).
Jun và Cai (2001) đã nghiên cứu các yếu tố quyết định chất lƣợng dịch vụ
Internet Banking. Nghiên cứu cho thấy các thành phần chất lƣợng dịch vụ và các
phƣơng pháp tiếp cận liên quan đƣợc phát triển trong môi trƣờng ngân hàng truyền
thống không thể áp dụng trong việc quản lý hiệu quả chất lƣợng dịch vụ Internet
Banking. Khác biệt giữa dịch vụ ngân hàng truyền thống và dịch vụ Internet
Banking là ít có sự tƣơng tác cá nhân giữa ngân hàng và khách hàng trong quá trình
cung cấp dịch vụ. Kết quả nghiên cứu cho biết chất lƣợng dịch vụ Internet Banking
có 17 thành phần đƣợc chia thành 3 nhóm gồm:
(1) Chất lƣợng dịch vụ khách hàng bao gồm 10 thành phần đƣợc đặt tên nhƣ
sau: độ tin cậy (reliability), đáp ứng (responsiveness), năng lực phục vụ
(competence), hỗ trợ khách hàng (courtesy), tín nhiệm (credibility), tiếp cận
(access), thông tin (communication), hiểu biết khách hàng (understanding the
customer), hợp tác (collaboration) và sự cải tiến liên tục (continuous improvement).
(2) Chất lƣợng hệ thống trực tuyến bao gồm 6 thành phần: nội dung (content),
chính xác (accuracy), dễ sử dụng (ease of use), kịp thời (timeliness), thẩm mỹ
(aesthetics) và an toàn (security).
15
(3) Chất lƣợng sản phẩm dịch vụ ngân hàng chỉ bao gồm 1 thành phần là sản
phẩm đa dạng/ đa tính năng (product variety/diverse features).
Jun và Cai (2001) đã chọn ra 6 yếu tố quyết định mà ngân hàng cần chú trọng:
đáp ứng, độ tin cậy, tiếp cận, dễ sử dụng, chính xác và sản phẩm đa dạng/ đa tính
năng vì các yếu tố này có xu hƣớng tác động mạnh mẽ vào sự hài lòng của khách
hàng tùy vào khả năng cung ứng dịch vụ.
Bên cạnh đó, Jayawardhena (2004, 2006) đã nghiên cứu xây dựng thang đo
chất lƣợng dịch vụ Internet Banking eBankQual với 21 biến quan sát của 5 thành
phần sau:
(1) Tiếp cận (access): khách hàng có thể sử dụng dịch vụ với nhiều loại hình
giao dịch đƣợc cung ứng.
(2) Giao diện web (web interface): xây dựng website phù hợp, thân thiện với
khách hàng.
(3) Tin cậy (trust): đem đến sự tin tƣởng cho khách hàng qua việc cung ứng
dịch vụ nhanh và thông tin phong phú.
(4) Chú tâm (attention): cung cấp dịch vụ chính xác đến khách hàng.
(5) Tín nhiệm (credibility): cung cấp dịch vụ đúng nhƣ cam kết.
Thang đo eBankQual này cũng đƣợc Merve (2010) sử dụng trong nghiên cứu
thực nghiệm để đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ Internet Banking. Và Shapoor (2010)
đã đƣa ra thang đo chất lƣợng dịch vụ Internet Banking trong bài nghiên cứu của
ông, với 20 biến quan sát của 8 thành phần: hiệu quả (efficiency), đầy đủ
(fulfillment), tính sẵn sàng của hệ thống (system availability), bảo mật (privacy), an
toàn/tin cậy (assurance/ trust), thẩm mỹ (site aesthetics), đáp ứng (responsiveness),
liên lạc (contact).
Ngoài ra, trên cơ sở sự kết hợp thang đo E-S-Qual (Parasuraman & ctg, 2005)
xét theo khía cạnh chất lƣợng dịch vụ và thang đo EBankQual (Jayawardhena,
2006) xét theo khía cạnh nhận thức khách hàng, thang đo chất lƣợng dịch vụ ngân
16
hàng điện tử EBankQual đã đƣợc Kumbhar (2011) nghiên cứu xây dựng và kiểm
chứng qua nghiên cứu thực nghiệm cho dịch vụ ngân hàng điện tử E-Banking
(Kumbhar, 2011) và dịch vụ Internet Banking (Kumbhar, 2012). Theo Kumbhar
(2011), chất lƣợng dịch vụ Internet Banking đƣợc đánh giá dựa trên thang đo
EBankQual gồm 12 thành phần sau:
(1) Tính sẵn sàng của hệ thống (system availability): hệ thống hoạt động ổn
định, dịch vụ luôn sẵn sàng cho hệ thống mạng toàn cầu.
(2) Đầy đủ (e-fulfillment): phạm vi cung cấp dịch vụ - dịch vụ đa dạng, cung
cấp thông tin giao dịch đầy đủ.
(3) Chính xác (accuracy): khả năng xử lý chính xác, không xảy ra lỗi đối với
giao dịch qua kênh ngân hàng trực tuyến.
(4) Hiệu quả (efficiency): tốc độ xử lý giao dịch của dịch vụ nhanh chóng,
kiểm tra giao dịch với thời gian tối thiểu.
(5) An toàn (security): tính an toàn, bảo mật, khả năng tạo sự tin tƣởng cho
khách hàng về việc thông tin đƣợc bảo mật, không bị tấn công bởi tin tặc gây ra hậu
quả nhƣ mất tiền, bị trộm mật khẩu.
(6) Đáp ứng (responsiveness): xử lý các vấn đề liên quan dịch vụ nhanh
chóng, đƣợc ngân hàng hỗ trợ kịp thời khi có sự cố.
(7) Dễ sử dụng (easy to use): tính dễ sử dụng của các chức năng dịch vụ.
(8) Tiện lợi (convenience): khả năng tùy chỉnh của dịch vụ, hỗ trợ ngôn ngữ
phù hợp, sử dụng mọi lúc mọi nơi, tiết kiệm thời gian.
(9) Hiệu quả chi phí (cost effectiveness): chi phí phát sinh do tiền hoa hồng
khi thanh toán hóa đơn, chi phí giao dịch, phí do công ty viễn thông, phí do nhà
cung cấp dịch vụ Internet.
(10) Khả năng xử lý sự cố (problem handling): khả năng xử lý các vấn đề/sự
cố liên quan dịch vụ Internet Banking.
17
(11) Khả năng phục hồi (compensation): đề cập đến việc phục hồi các tổn thất
do sự cố /bất tiện xảy ra khi sử dụng dịch vụ.
(12) Liên lạc (contact): sự truyền thông giữa ngân hàng và khách hàng thông
qua các phƣơng tiện nhƣ email, hỗ trợ trực tuyến, phản hồi qua website dịch vụ.
Bên cạnh đó, Kamal và Ipshita (2012) đã nghiên cứu xây dựng đƣợc thang đo
chất lƣợng dịch vụ Internet Banking, cũng nhƣ xem xét tác động của các thành phần
thang đo chất lƣợng dịch vụ Internet Banking đối với sự hài lòng của khách hàng
bằng phân tích nhân tố khám phá và khẳng định với mẫu khảo sát là 1350 khách
hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking của các ngân hàng thuộc khu vực Delhi
Metropolitan ở Ấn Độ. Thang đo đƣợc Kamal và Ipshita đƣa ra có 22 biến quan sát
nhóm thành 5 thành phần sau:
(1) An toàn/bảo mật (security/privacy): đề cập mối quan tâm của khách hàng
về sự an toàn/bảo mật khi thực hiện các giao dịch trực tuyến qua dịch vụ Internet
Banking.
(2) Tin cậy (reliability): đề cập đến tính chính xác của dịch vụ Internet
Banking do ngân hàng cung ứng.
(3) Hiệu quả (efficiency): đề cập đến tính nhanh chóng và dễ sử dụng khi
khách hàng dùng dịch vụ Internet Banking.
(4) Đáp ứng (responsiveness): đề cập đến việc ngân hàng phản hồi những yêu
cầu/thắc mắc của khách hàng khi sử dụng dịch vụ Internet Banking nhƣ thế nào.
(5) Thẩm mỹ (site aesthetics): đề cập đến giao diện của website dịch vụ
Internet Banking bao gồm mức độ trình bày trực quan, tính cập nhật nội dung của
giao diện.
Trong bài nghiên cứu của đề tài này, tác giả sử dụng thang đo chất lƣợng dịch
vụ Internet Banking của Kamal và Ipshita (2012). Do thang đo chất lƣợng dịch vụ
Internet Banking vừa đƣợc nghiên cứu và công bố vào năm 2012 nên có tính cập
18
nhật trong lĩnh vực Internet Banking đang đƣợc các ngân hàng chú trọng phát triển
hiện nay.
2.5 Hình ảnh ngân hàng
Thuật ngữ hình ảnh đƣợc sử dụng trong nhiều ngữ cảnh nhƣ hình ảnh doanh
nghiệp (corporate image), hình ảnh thƣơng hiệu (brand image), hình ảnh công cộng
(public image), hình ảnh cá nhân (self-image),… Hình ảnh đƣợc định nghĩa là “sự
tổng hợp của niềm tin, ý tƣởng và ấn tƣợng của một ngƣời về một đối tƣợng”
(Kotler và Clarke, 1987 trích dẫn Ismail và Abdullah, 2001). Hình ảnh biểu hiện
mối quan hệ giữa thƣơng hiệu và sự liên tƣởng của khách hàng đối với các thuộc
tính của thƣơng hiệu, đƣợc thể hiện bởi danh tiếng, uy tín, lòng tin của chính ngƣời
tiêu dùng đối với thƣơng hiệu (Lê Văn Huy, 2007).
Hình ảnh doanh nghiệp (corporate image) đƣợc mô tả nhƣ ấn tƣợng tổng thể
đƣợc tạo ra trong tâm trí của khách hàng về doanh nghiệp, bao gồm các thành phần
liên quan nhƣ tên doanh nghiệp, cấu trúc tổ chức, sự đa dạng của sản phẩm/dịch vụ,
truyền thống, hệ tƣ tƣởng, ấn tƣợng về chất lƣợng kết nối với nhân viên qua việc
tƣơng tác với khách hàng của doanh nghiệp (Nguyen và Leblanc, 2001, trích dẫn
Seyed & ctg, 2012). Khái niệm về hình ảnh doanh nghiệp (corporate image) ngày
càng đƣợc nhấn mạnh trong lĩnh vực quan hệ công chúng, quản lý cũng nhƣ tiếp thị.
Theo Kennedy (1977), hình ảnh doanh nghiệp (corporate image) bao gồm hai thành
phần chức năng và cảm xúc: thành phần chức năng liên quan đến các đặc tính hữu
hình, còn thành phần cảm xúc liên quan đến yếu tố tâm lý đƣợc thể hiện bởi cảm
nhận và thái độ của khách hàng đối với doanh nghiệp (trích dẫn Kamsol và Khairul,
2012).
Trong bài nghiên cứu của đề tài này, tác giả gọi hình ảnh doanh nghiệp
(corporate image) là hình ảnh ngân hàng (corporate image) để phù hợp với đối
tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
19
2.6 Sự hài lòng của khách hàng
Sự hài lòng của khách hàng đƣợc xem là nền tảng trong khái niệm của
marketing về việc thỏa mãn nhu cầu và mong ƣớc của khách hàng (Spreng, & ctg,
1996). Khách hàng hài lòng là một yếu tố quan trọng để tạo đƣợc thành công lâu dài
trong kinh doanh và các chiến lƣợc kinh doanh phù hợp nhằm thu hút và duy trì
khách hàng (Zeithaml & ctg, 1996). Có nhiều quan điểm đánh giá khác nhau về sự
hài lòng của khách hàng. Sự hài lòng của khách hàng là phản ứng của họ về sự khác
biệt cảm nhận giữa kinh nghiệm đã biết và sự mong đợi (Parasuraman & ctg, 1988;
Spreng & ctg, 1996). Nghĩa là kinh nghiệm đã biết của khách hàng khi sử dụng một
dịch vụ và kết quả sau khi dịch vụ đƣợc cung cấp.
Sự hài lòng của khách hàng đƣợc xem là điều kiện cần thiết cho khách hàng
duy trì và hỗ trợ trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế nhƣ doanh thu bán hàng
và lợi nhuận (Cobb-Walgren & ctg, 1995). Sự hài lòng của khách hàng đƣợc định
nghĩa là "phản ứng của khách hàng để đánh giá nhận thức của sự khác nhau giữa
những kỳ vọng trƣớc và hiệu suất thực tế của sản phẩm/dịch vụ nhận thức sau khi
tiêu thụ." (Bharadwaj & ctg, 1993).
Sự hài lòng là mức độ của trạng thái cảm giác của một ngƣời bắt nguồn từ việc
so sánh nhận thức về một sản phẩm so với mong đợi của ngƣời đó (Kotler và
Keller, 2006, trích dẫn Nguyễn Thị Phƣơng Trâm, 2008). Theo đó, sự hài lòng có
ba cấp độ sau:
(1) Nếu nhận thức của khách hàng nhỏ hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận
không hài lòng.
(2) Nếu nhận thức bằng kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận hài lòng.
(3) Nếu nhận thức lớn hơn kỳ vọng thì khách hàng cảm nhận là hài lòng hoặc
thích thú.
20
2.7 Mối quan hệ giữa hình ảnh ngân hàng, chất lƣợng dịch vụ với sự hài
lòng của khách hàng
2.7.1 Mối quan hệ giữa hình ảnh ngân hàng và sự hài lòng của khách hàng
Hình ảnh doanh nghiệp (corporate image) đƣợc cho là yếu tố quan trọng ảnh
hƣởng đến nhận thức chất lƣợng, đánh giá của khách hàng về mức độ hài lòng với
dịch vụ và lòng trung thành khách hàng (Tor và Bodil, 1997). Các nghiên cứu thực
tiễn đã khẳng định rằng hình ảnh ngân hàng (corporate image) là nhân tố quan trọng
có tác động trực tiếp đến sự hài lòng của khách hàng (Fornell, 1992; Martensen
&ctg, 2000 trích dẫn Lê Văn Huy, 2007). Bằng nghiên cứu thực nghiệm với kích
thƣớc mẫu là 600 khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ du lịch trọn gói, Tor và
Bodil (1997) đã chứng minh rằng hình ảnh doanh nghiệp (corporate image) có tác
động tích cực đến sự hài lòng của khách hàng. Mihelis & ctg (2001) đã xác nhận
hình ảnh ngân hàng (corporate image) là một trong những yếu tố dẫn đến sự hài
lòng của khách hàng trong nghiên cứu của mình. Che-Ha và Hashim (2007) cũng
khẳng định cảm xúc về hình ảnh ngân hàng (corporate image) là một trong những
yếu tố quan trọng giải thích sự hài lòng của khách hàng. Kết quả nghiên cứu của
Suhaimi (2011) trong lĩnh vực công ty dịch vụ kỹ thuật cũng cho thấy sự tác động
tích cực của hình ảnh doanh nghiệp, chất lƣợng dịch vụ cảm nhận đến sự hài lòng
của khách hàng. Điều đó chứng tỏ hình ảnh ngân hàng có ảnh hƣởng trực tiếp đến
sự hài lòng của khách hàng.
2.7.2 Mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng
Mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng là chủ đề
đƣợc các nhà nghiên cứu đƣa ra bàn luận liên tục trong các thập kỷ qua. Nhiều
nghiên cứu về sự hài lòng của khách hàng trong các ngành dịch vụ đã đƣợc thực
hiện và nhìn chung đều kết luận rằng chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng là hai khái
niệm đƣợc phân biệt (Bitner, 1990; Boulding & ctg, 1993). Oliver (1993, trích dẫn
Nguyễn Thị Phƣơng Trâm, 2008) cho rằng chất lƣợng dịch vụ ảnh hƣởng đến mức
độ hài lòng của khách hàng. Nghĩa là, chất lƣợng dịch vụ - đƣợc xác định bởi nhiều
21
nhân tố khác nhau - là một phần nhân tố quyết định của sự hài lòng (Parasuraman,
1985, 1988). Nhiều công trình nghiên cứu thực tiễn về mối quan hệ giữa chất lƣợng
dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng. Spreng và Mackoy (1996) đã kết luận trong
nghiên cứu của họ rằng chất lƣợng dịch vụ là tiền đề của sự hài lòng. Đồng thời, De
Ruyter & ctg (1997) cho rằng chất lƣợng dịch vụ là nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến
sự hài lòng của khách hàng. Kamal và Ipshita (2012) đã chứng minh tác động đáng
kể của các thành phần chất lƣợng dịch vụ Internet Banking đối với sự hài lòng của
khách hàng bằng nghiên cứu thực tiễn với cỡ mẫu 1350 khách hàng sử dụng dịch vụ
Internet Banking của các ngân hàng thuộc khu vực Delhi Metropolitan ở Ấn Độ.
2.8 Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu
Mối quan hệ giữa hình ảnh doanh nghiệp (corporate image), chất lƣợng dịch
vụ và sự hài lòng của khách hàng đã đƣợc một số nhà nghiên cứu quan tâm.
Fonseca (2009) có đƣa ra mô hình tác động đến sự hài lòng của khách hàng bao
gồm chất lƣợng dịch vụ và hình ảnh doanh nghiệp. Theo Fonseca (2009), trong suốt
quá trình cung cấp dịch vụ có 3 yếu tố tác động đến sự hài lòng của khách hàng bao
gồm: 2 thành phần của chất lƣợng dịch vụ (1) chất lƣợng kỹ thuật (cái mà nhà cung
cấp phân phối), (2) chất lƣợng chức năng (cách thức mà nhà cung cấp phân phối) và
(3) hình ảnh doanh nghiệp (corporate image) cung cấp dịch vụ (xem hình 2.1). Điều
này cũng đƣợc khẳng định trong nghiên cứu mô hình đo lƣờng sự hài lòng của
khách hàng của Meysam & ctg (2012).
22
Hình 2.1 Mô hình các thành phần tác động đến sự hài lòng của khách hàng
(Fonseca , 2009)
Dựa trên kết quả của các nghiên cứu trƣớc đây và dựa trên phân tích mối quan
hệ giữa hình ảnh ngân hàng và sự hài lòng của khách hàng (mục 2.7.1), mối quan hệ
giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng (mục 2.7.2), mô hình nghiên
cứu (xem hình 2.1) của Fonseca (2009), một số giả thuyết đƣợc đặt ra cho mô hình
nghiên cứu (xem hình 2.2) nhƣ sau:
H1: Hình ảnh ngân hàng và sự hài lòng của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
H2.1: Thành phần an toàn/bảo mật của chất lƣợng dịch vụ Internet Banking và
sự hài lòng của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
H2.2: Thành phần tin cậy của chất lƣợng dịch vụ Internet Banking và sự hài
lòng của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
H2.3: Thành phần hiệu quả của chất lƣợng dịch vụ Internet Banking và sự hài
lòng của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
H2.4: Thành phần đáp ứng của chất lƣợng dịch vụ Internet Banking và sự hài
lòng của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
23
H2.5: Thành phần thẩm mỹ của chất lƣợng dịch vụ Internet Banking và sự hài
lòng của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
Hình 2.2 Mô hình nghiên cứu
2.9 Tóm tắt
Chƣơng này trình bày cơ sở lý thuyết về dịch vụ, dịch vụ Internet Banking,
chất lƣợng dịch vụ truyền thống, chất lƣợng dịch vụ điện tử, chất lƣợng dịch vụ
Internet Banking, hình ảnh ngân hàng (corporate image), sự hài lòng của khách
hàng. Đồng thời, chƣơng 2 cũng đề cập đến mối quan hệ giữa hình ảnh ngân hàng,
chất lƣợng dịch vụ Internet Banking với sự hài lòng của khách hàng và đề xuất mô
hình nghiên cứu và các giả thuyết liên quan.
24
CHƢƠNG 3. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.1 Giới thiệu
Trên cơ sở mục tiệu nghiên cứu, phạm vi và phƣơng pháp nghiên cứu đã đƣợc
đề cập trong chƣơng 1, và cơ sở lý thuyết cũng nhƣ mô hình nghiên cứu đã đƣợc
trình bày ở chƣơng 2. Chƣơng này trình bày chi tiết hơn về phƣơng pháp nghiên
cứu, qui trình nghiên cứu và các thang đo để đo lƣờng các khái niệm nhằm kiểm
định mô hình nghiên cứu.
3.2 Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc tiến hành thông qua hai giai đoạn chính:
(1) Nghiên cứu sơ bộ nhằm điều chỉnh thang đo, xây dựng bảng phỏng vấn;
(2) Nghiên cứu chính thức nhằm thu thập, phân tích dữ liệu khảo sát và kiểm
định mô hình.
Toàn bộ quy trình nghiên cứu đƣợc trình bày tại hình 3.1.
3.2.1 Nghiên cứu sơ bộ
Mục tiêu của giai đoạn nghiên cứu sơ bộ nhằm điều chỉnh thang đo của nƣớc
ngoài, xây dựng bảng phỏng vấn phù hợp với điều kiện đặc thù của Việt Nam nói
chung và dịch vụ Internet Banking của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam tại khu
vực thành phố Hồ Chí Minh nói riêng.
25
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu
Cơ sở lý thuyết Chất lƣợng dịch vụ, hình ảnh ngân hàng, sự hài lòng của khách hàng, kết quả nghiên cứu của Kamal và Ipshita (2012), Gan & ctg (2011), …
Bảng phỏng vấn sơ bộ 1
Nghiên cứu định tính (Phỏng vấn sâu, n=10)
Bảng phỏng vấn sơ bộ 2
Khảo sát thử (Để chỉnh bảng phỏng vấn sơ bộ n=50)
Bảng phỏng vấn chính
Nghiên cứu định lƣợng (n=321) - Khảo sát khách hàng (n tối thiểu 290) - Mã hóa, nhập liệu - Làm sạch dữ liệu - Thống kê mô tả - Cronbach’s Alpha - Phân tích nhân tố khám khá (EFA) - Phân tích hồi quy
Viết báo cáo
26
3.2.1.1 Thiết kế bảng phỏng vấn
Từ mục tiêu ban đầu và cơ sở lý thuyết, tác giả xây dựng đƣợc bảng phỏng
vấn sơ bộ lần 1. Kế tiếp, tác giả nghiên cứu định tính với kỹ thuật phỏng vấn sâu
(thảo luận tay đôi) 10 khách hàng đang sử dụng dịch vụ Internet Banking của một
trong các ngân hàng thƣơng mại thuộc khu vực thành phố Hồ Chí Minh. Các câu
hỏi trong dàn bài phỏng vấn với các đối tƣợng phỏng vấn trên có tại phụ lục 1.1 và
kết quả phỏng vấn sâu (thảo luận tay đôi) có tại phụ lục 1.2.
Sau khi nghiên cứu định tính tác giả xây dựng đƣợc bảng phỏng vấn sơ bộ 2
(xem phụ lục 1.3) và sử dụng bảng phỏng vấn này khảo sát thử 50 khách hàng để
kiểm tra mức độ rõ ràng của bảng câu hỏi và thông tin thu về. Kết quả của bƣớc này
là xây dựng đƣợc một bảng phỏng vấn chính thức (xem phụ lục 2) dùng cho nghiên
cứu định lƣợng. Bảng phỏng vấn chính thức có một số điều chỉnh nhằm làm rõ nội
dung so với bảng phỏng vấn sơ bộ 2 nhƣ sau:
(1) Biến quan sát của thành phần an toàn/bảo mật thuộc thang đo chất lƣợng
dịch vụ Internet Banking: “Tôi tin rằng ngân hàng X trung thực về các dịch vụ giao
dịch trực tuyến.” đƣợc điều chỉnh thành “Tôi tin rằng ngân hàng X trung thực về
các dịch vụ giao dịch trực tuyến. ( ví dụ: thông tin giao dịch không bị thay đổi trong
quá trình xử lý, lưu trữ và truyền nhận giữa ngân hàng và khách hàng).”
(2) Biến quan sát của thành phần tin cậy thuộc thang đo chất lƣợng dịch vụ
Internet Banking: “Ngân hàng X cung cấp dịch vụ Internet Banking đúng như thời
gian cam kết.” đƣợc điều chỉnh thành “Ngân hàng X cung cấp dịch vụ Internet
Banking đúng như thời gian cam kết (ví dụ: khoảng thời gian cung cấp dịch vụ
trong ngày: 24 giờ; thời gian phục hồi hệ thống sau khi gặp sự cố (nếu có): dưới 4
giờ,…)”
(3) Biến quan sát của thành phần đáp ứng thuộc thang đo chất lƣợng dịch vụ
Internet Banking: “Website dịch vụ Internet Banking có mục hướng dẫn hỗ trợ
khách hàng.” đƣợc điều chỉnh thành “Website dịch vụ Internet Banking có mục
27
hướng dẫn hỗ trợ khách hàng (ví dụ: có hướng dẫn sử dụng dịch vụ hoặc phần trả
lời câu hỏi thường gặp).”
(4) Biến quan sát của thành phần thẩm mỹ thuộc thang đo chất lƣợng dịch vụ
Internet Banking: “Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X có thông tin
liên quan được giải thích/hướng dẫn rõ ràng.” đƣợc điều chỉnh thành “Website dịch
vụ Internet Banking của ngân hàng X có thông tin liên quan được giải thích/hướng
dẫn rõ ràng (ví dụ: quy định, thông báo hoặc lưu ý khi sử dụng dịch vụ).”
Bảng câu hỏi của phỏng vấn chính thức đƣợc thiết kế gồm 2 phần:
(1) Phần I của bảng câu hỏi dùng để thu thập sự đánh giá của khách hàng về
hình ảnh ngân hàng, chất lƣợng dịch vụ Internet Banking và sự hài lòng của khách
hàng. Phần I của bảng câu hỏi đƣợc thiết kế gồm 30 biến quan sát. Trong đó, 4 biến
quan sát đầu tiên đo lƣờng hình ảnh ngân hàng, 23 biến quan sát kế tiếp dùng để đo
lƣờng chất lƣợng dịch vụ Internet Banking, 3 biến quan sát cuối cùng dùng để đo
lƣờng sự hài lòng của khách hàng về chất lƣợng dịch vụ Internet Banking.
(2) Phần II của bảng câu hỏi thu thập thông tin cá nhân của đối tƣợng phỏng
vấn dùng để phân loại.
3.2.1.2 Thang đo hiệu chỉnh
Thang đo hình ảnh ngân hàng sau khi điều chỉnh vẫn gồm 4 biến quan sát.
Thang đo chất lƣợng dịch vụ Internet Banking gồm 22 biến quan sát sau khi
điều chỉnh bổ sung thêm 1 biến quan sát trở thành 23 biến quan sát. Trong đó (1)
Thành phần an toàn/bảo mật gồm 7 biến quan sát, (2) Thành phần tin cậy gồm 5
biến quan sát, (3) Thành phần hiệu quả gồm 4 biến quan sát, (4) Thành phần đáp
ứng gồm 3 biến quan sát, (5) Thành phần thẩm mỹ gồm 4 biến quan sát (3 biến
quan sát gốc và 1 biến quan sát mới bổ sung).
Thang đo sự hài lòng của khách hàng vẫn gồm 3 biến quan sát.
28
3.2.2 Nghiên cứu chính thức (nghiên cứu định lƣợng)
3.2.2.1 Phƣơng pháp thu thập thông tin và kích thƣớc mẫu
Chọn mẫu: Đối tƣợng khảo sát là khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ
Internet Banking của các ngân hàng thƣơng mại thuộc khu vực thành phố Hồ Chí
Minh. Mẫu đƣợc chọn theo phƣơng pháp thuận tiện.
Kích thƣớc mẫu: Phƣơng pháp phân tích dữ liệu chủ yếu đƣợc sử dụng trong
nghiên cứu này là phƣơng pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và phân tích hồi
quy bội. Để có thể phân tích nhân tố khám phá, ta cần thu thập dữ liệu với kích
thƣớc mẫu là ít nhất 5 mẫu trên 1 biến quan sát (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
+ Bên cạnh đó, để tiến hành phân tích hồi qui tốt nhất kích thƣớc mẫu, công
thức sau đây cần đƣợc đảm bảo (Nguyễn Đình Thọ, 2011):
n >= 8m + 50
Trong đó:
- n: Cỡ mẫu
- m: Số biến độc lập của mô hình
Trên cơ sở đó, tác giả tiến hành thu thập dữ liệu với cỡ mẫu tối thiểu là 290.
Phƣơng pháp thu thập thông tin bằng cách gửi bảng câu hỏi trực tiếp, phỏng
vấn qua mạng Internet bằng cách thông qua email gửi link khảo sát trực tuyến trên
website. Số lƣợng bảng câu hỏi tùy theo tỉ lệ phản hồi hoàn chỉnh thu về sẽ điều
chỉnh số bảng câu hỏi gửi đi để đảm bảo kích thƣớc mẫu.
3.3 Các thang đo sử dụng
3.3.1 Thang đo hình ảnh ngân hàng
Dựa trên nghiên cứu của Gan & ctg (2011), thang đo hình ảnh ngân hàng (xem
thang đo gốc ở phụ lục 6) gồm bốn biến quan sát đƣợc đo lƣờng trên thang đo
Likert 5 điểm, thay đổi từ 1 = rất không đồng ý đến 5 = rất đồng ý. Cụ thể nhƣ sau:
29
Thành phần Biến quan sát Ký hiệu
Hình ảnh ngân hàng 1. Ngân hàng X có hình ảnh tốt trong tâm trí HA1
khách hàng.
2. Ngân hàng X kinh doanh ổn định. HA2
3. Ngân hàng X đáng tin cậy so với các ngân HA3
hàng khác.
4. Ngân hàng X có uy tín mạnh mẽ. HA4
3.3.2 Thang đo chất lƣợng dịch vụ Internet Banking
Dựa trên nghiên cứu của Kamal và Ipshita (2012), thang đo chất lƣợng dịch vụ
Internet Banking (xem thang đo gốc ở phụ lục 6) gồm 23 biến quan sát ( bao gồm
22 biến quan sát gốc và 1 biến quan sát cho thành phần thẩm mỹ do tác giả bổ sung
thêm sau khi tiến hành nghiên cứu sơ bộ) đƣợc đo lƣờng trên thang đo Likert 5
điểm thay đổi từ 1 = rất không đồng ý đến 5 = rất đồng ý. Cụ thể nhƣ sau:
Ký hiệu AT1 Thành phần An toàn/Bảo mật
AT2
AT3
AT4
AT5
AT6
Biến quan sát 1. Tôi cảm thấy an toàn đối với việc cung cấp thông tin nhạy cảm (ví dụ: chi tiết thẻ tín dụng) khi sử dụng dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X. 2. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X đƣợc trang bị các tính năng bảo mật. 3. Tôi tin rằng ngân hàng X bảo mật thông tin cá nhân của khách hàng. 4. Ngân hàng X bảo mật thông tin hoạt động giao dịch tài chính của tôi trên Internet Banking. 5. Tôi tin rằng ngân hàng X trung thực về các dịch vụ giao dịch trực tuyến. (ví dụ: thông tin giao dịch không bị thay đổi trong quá trình xử lý, lƣu trữ và truyền nhận giữa ngân hàng và khách hàng) 6. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X cung cấp sao kê chính xác cho các giao dịch đã hoàn thành.
30
AT7
TC1 Tin cậy
TC2
TC3
TC4
TC5
HQ1 Hiệu quả
HQ2
HQ3
HQ4
DA1 Đáp ứng
DA2
DA3
7. Tôi tin rằng ngân hàng X không sử dụng thông tin cá nhân của tôi cho mục đích khác. 8. Ngân hàng X lƣu trữ chính xác lịch sử giao dịch liên quan tài khoản của tôi. 9. Ngân hàng X cung cấp dịch vụ Internet Banking chính xác nhƣ đã hứa. 10. Ngân hàng X cung cấp dịch vụ Internet Banking đúng nhƣ thời gian cam kết (ví dụ: khoảng thời gian cung cấp dịch vụ trong ngày: 24 giờ; thời gian phục hồi hệ thống sau khi gặp sự cố (nếu có): dƣới 4 giờ,…) 11. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X hoạt động ổn định. 12. Ngân hàng X giải quyết nhanh chóng vấn đề tôi gặp phải khi sử dụng dịch vụ Internet Banking. 13. Tôi có thể đăng nhập vào website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X dễ dàng. 14. Các trang web của website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X có tốc độ tải nhanh nhƣ mong đợi. 15. Giao dịch trực tuyến đƣợc hoàn tất nhanh nhƣ mong đợi trên website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X. 16. Tôi dễ dàng tìm thấy chức năng cần sử dụng trên website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X. 17. Ngân hàng X phản hồi nhanh chóng yêu cầu/thắc mắc của tôi về dịch vụ Internet Banking thông qua email hay các phƣơng tiện khác. 18. Website dịch vụ Internet Banking có mục hƣớng dẫn hỗ trợ khách hàng (ví dụ: có hƣớng dẫn sử dụng dịch vụ hoặc phần trả lời câu hỏi thƣờng gặp) 19. Tôi có thể trao đổi với nhân viên của ngân hàng X (qua điện thoại hoặc gặp trực tiếp) trong trƣờng hợp gặp vấn đề khi sử dụng dịch vụ Internet Banking. 20. Website dịch vụ Internet Banking của ngân TM1 Thẩm mỹ
31
TM2
TM3
TM4
hàng X có thông tin liên quan đƣợc giải thích/hƣớng dẫn rõ ràng (ví dụ: quy định, thông báo hoặc lƣu ý khi sử dụng dịch vụ). 21. Giao diện website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X trực quan hấp dẫn. 22. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X đƣợc cập nhật thƣờng xuyên. 23. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X có thể xem đƣợc ở các trình duyệt web của máy tính (ví dụ: Trình duyệt Internet Explorer, FireFox, Chrome).
3.3.3 Thang đo sự hài lòng của khách hàng
Thang đo sự hài lòng của khách hàng (Lassar & ctg, 2000, trích dẫn Nguyễn
Thị Phƣơng Trâm, 2008) gồm ba biến quan sát đƣợc đo lƣờng trên thang đo Likert
5 điểm thay đổi từ 1 = rất không đồng ý đến 5 = rất đồng ý. Cụ thể nhƣ sau:
Thành phần Biến quan sát Ký hiệu
Sự hài lòng của 1. Tôi hoàn toàn hài lòng với chất lƣợng dịch HL1
khách hàng vụ Internet Banking của ngân hàng X.
2. Tôi sẽ giới thiệu dịch vụ Internet Banking HL2
của ngân hàng X cho những ngƣời khác.
3. Trong thời gian tới, tôi vẫn tiếp tục sử dụng HL3
dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X.
3.4 Tóm tắt
Chƣơng này trình bày phƣơng pháp nghiên cứu gồm hai bƣớc chính: nghiên
cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức. Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện bằng nghiên
cứu định tính thông qua kỹ thuật phỏng vấn sâu. Nghiên cứu chính thức đƣợc thực
hiện bằng nghiên cứu định lƣợng. Chƣơng này cũng trình bày kế hoạch phân tích dữ
liệu thu thập và thang đo các khái niệm đƣợc sử dụng. Chƣơng tiếp theo trình bày
cụ thể kết quả nghiên cứu.
32
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Giới thiệu
Trong chƣơng 3 đã trình bày phƣơng pháp nghiên cứu để kiểm định thang đo
và mô hình nghiên cứu. Chƣơng 4 này trình bày kết quả kiểm định thang đo, mô
hình nghiên cứu và các giả thuyết đƣa ra trong mô hình. Nội dung của chƣơng này
bao gồm: (1) đặc điểm mẫu nghiên cứu, (2) kiểm định thang đo thông qua phƣơng
pháp hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA, (3) kiểm
định và đƣa ra kết quả kiểm định của mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
bằng phƣơng pháp phân tích hồi quy bội. Phƣơng pháp kiểm định đƣợc thực hiện
thông qua phần mềm SPSS 20.
4.2 Đặc điểm của mẫu khảo sát
Đối tƣợng khảo sát của nghiên cứu này là khách hàng hiện đang sử dụng dịch
vụ Internet Banking của các ngân hàng thƣơng mại thuộc khu vực thành phố Hồ Chí
Minh. Khách hàng đƣợc phỏng vấn có giới tính, độ tuổi, mức thu nhập và nghề
nghiệp khác nhau.
Phƣơng pháp thu thập thông tin bằng cách gửi bảng câu hỏi trực tiếp và qua
email gửi link điền trực tuyến trên website khảo sát.
- Thu thập bằng gửi bảng câu hỏi trực tiếp: có 250 bảng câu hỏi trực tiếp đƣợc
phát ra và thu về đƣợc 238 bảng. Sau khi loại những phiếu không đạt yêu cầu, tác
giả chọn lại 231 bảng trả lời hợp lệ.
- Thu thập qua Internet: sử dụng Google Documents thiết kế bảng khảo sát thu
thập thông tin (link của bảng điền thông tin khảo sát trực tuyến trên website:
https://docs.google.com/spreadsheet/viewform?formkey=dGgyeElkM0dpSHlFalkzd
k9aWmwtM3c6MQ ), có 108 bảng trả lời đƣợc ghi nhận. Sau khi loại những bảng
trả lời không đạt yêu cầu, tác giả chọn lại 90 bảng trả lời hợp lệ.
Cách thu thập mẫu qua Internet thuận tiện hơn so với thu thập bằng cách gửi
bảng câu hỏi trực tiếp: các câu hỏi bắt buộc phải trả lời hết thì bằng câu hỏi mới
đƣợc chấp nhận, đồng thời dễ dàng trong việc gửi khảo sát cho các đối tƣợng khách
hàng không tốn chi phí. Tuy nhiên, khả năng để khách hàng điền thông tin cho khảo
33
sát không cao so với thu thập bằng gửi bảng câu hỏi trực tiếp. Hơn nữa, với việc thu
thập trực tiếp, khách hàng thắc mắc về nội dung có thể hỏi và đƣợc giải đáp ngay
khi phỏng vấn nên độ tin cậy của kết quả cao.
Sau khi tiến hành nhập, mã hóa và làm sạch dữ liệu thông qua phần mềm
SPSS, tác giả có đƣợc bộ dữ liệu sơ cấp với 321 mẫu (kích thƣớc mẫu tối thiểu là
290 mẫu)
Tần số
Tỷ lệ % % Tích lũy 48.3 7.5 6.2 5.6 5.0 4.3 48.3 55.8 62 67.6 72.6 76.9 24 20 18 16 14
Ngân hàng
11 8 8 6 6 5 5 3.4 2.5 2.5 1.9 1.9 1.6 1.6 80.3 82.8 85.3 87.2 89.1 90.7 92.3
Tên ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam 155 Ngoại Thƣơng Việt Nam HSBC Đông Á Á Châu Đầu Tƣ và Phát triển Việt Nam Kỹ Thƣơng Công Thƣơng Việt Nam Phƣơng Đông Nông Nghiệp Sài Gòn Công Thƣơng Nam Á Phát Triển Nhà Thành Phố Hồ Chí Minh Phƣơng Nam Sài Gòn Thƣơng Tín Hàng Hải Việt Nam Thịnh Vƣợng Việt Á Đại Tín Indovina Standard Chartered Tổng 5 5 4 4 3 2 1 1 321 1.6 1.6 1.2 1.2 0.9 0.6 0.3 0.3 100.0 93.9 95.5 96.7 97.9 98.8 99.4 99.7 100
Bảng 4.1 Danh sách ngân hàng của mẫu khảo sát
34
Bảng 4.1 cho thấy danh sách các ngân hàng của 321 khách hàng đang sử
dụng dịch vụ Internet Banking đƣợc thu thập thông tin khảo sát. Do mẫu khảo sát
đƣợc chọn theo phƣơng pháp thuận tiện bằng cách gửi bảng phỏng vấn trực tiếp và
qua mạng Internet nên độ phân tán của mẫu không đồng đều và có sự chênh lệch rõ
ràng giữa các ngân hàng. Ngân hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam là ngân hàng có tỷ
lệ phân bổ mẫu cao nhất, chiếm 48.3% tổng số mẫu đƣợc khảo sát. Trong khi đó,
ngân hàng Indovina và ngân hàng Standard Chartered chỉ chiếm 0.3% tổng số mẫu
đƣợc khảo sát cho mỗi ngân hàng.
Tần số Tỷ lệ % % Tích lũy
170 151 321 24 267 29 1 321 53.0 47.0 100 7.5 83.2 9.0 0.3 100 53.0 100 7.5 90.7 99.7 100 Giới tính Nam Nữ Tổng Nhóm tuổi 18 - 24 25 - 34 35 - 44 45 - 54 Tổng
Bảng 4.2 Đặc điểm của mẫu về giới tính, nhóm tuổi
35
Tần số Tỷ lệ % % Tích lũy
54.2 29.9 8.7 7.2 100 1.6 88.1 10.3 100 25.9 174 96 28 23 321 5 283 33 321 83 54.2 84.1 92.8 100 1.6 89.7 100 25.9
7.1 23 33.0
67.0 215 100
100 Thu nhập 5 – 10 triệu 10 – 15 triệu 15 – 20 triệu > 20 triệu Tổng Học vấn Cao đẳng Đại học Trên đại học Tổng Nghề nghiệp Nghề chuyên môn (bác sĩ, luật sƣ, kỹ sƣ,…) Cán bộ nhân viên nhà nƣớc Nhân viên văn phòng công ty ngoài quốc doanh Tổng 321
Bảng 4.3 Đặc điểm của mẫu về mức thu nhập, học vấn và nghề nghiệp
36
Tần số Tỷ lệ % % Tích lũy
Thời gian sử dụng
2.5 Ít hơn 3 tháng 8 2.5
25.2 3 – 12 tháng 81 27.7
72.3 Nhiều hơn 12 tháng 232 100
100 Tổng 321
Tần suất sử dụng
10.6 Ít hơn 3 lần/tháng 34 10.6
74.1 3 - 12 lần/tháng 238 84.7
15.3 Nhiều hơn 12 lần/tháng 49 100
100 Tổng 321
Bảng 4.4 Đặc điểm của mẫu về thời gian sử dụng, tần suất sử dụng Internet Banking
Trong 321 khách hàng trả lời hợp lệ này: 100% khách hàng sử dụng dịch vụ
Internet Banking dƣới hình thức đăng ký là khách hàng cá nhân.
Bảng 4.2 cho thấy tỷ lệ chênh lệch giữa nam và nữ khá thấp, với nam chiếm
53% và còn lại 47% là nữ. Đồng thời, qua số liệu cho thấy tỷ lệ những ngƣời trả lời
từ 25-34 chiếm đa số đến 83.2% và phần lớn ngƣời trả lời (88.1%) có trình độ học
vấn đại học, kế đó là trình độ sau đại học (10.3%), cuối cùng là trình độ cao đẳng
(1.6%).
Xem bảng 4.3, xét về mức thu nhập của khách hàng, đa số có mức thu nhập
từ 5-10 triệu chiếm 54.2%, kế đó thu nhập từ 10- 15 triệu chiếm 29.9%. Mẫu nghiên
cứu đại diện cho ngƣời dùng dịch vụ ở nghề nghiệp khác nhau, trong đó nhân viên
văn phòng thuộc công ty ngoài quốc doanh chiếm đa số 67%.
Mẫu khảo sát khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking ở các ngân hàng
thƣơng mại thuộc khu vực thành phố Hồ Chí Minh (xem bảng 4.1), trong đó chỉ có
37
2.5% khách hàng sử dụng dịch vụ Internet Banking từ 3-12 tháng và khách hàng sử
dụng dịch vụ Internet Banking trên 12 tháng chiếm đa số 72.3%; đồng thời khách
hàng có tần suất sử dụng dịch vụ Internet Banking thƣờng xuyên (gồm 74.1% từ 3 -
12 lần/tháng và 15.3% trên 12 lần/tháng) chiếm tỷ lệ cao 89.4% (xem bảng 4.4)
4.3 Kiểm định mô hình đo lƣờng
Thang đo chất lƣợng dịch vụ Internet Banking đã đƣợc Kamal và Ipshita
(2012) đo lƣờng tại thị trƣờng Ấn Độ. Thang đo hình ảnh ngân hàng đã đƣợc Gan &
ctg (2011) đo lƣờng tại thị trƣờng New Zealand. Xu hƣớng tiêu dùng, đặc điểm thị
trƣờng và các yếu tố khác về kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa,…tại Ấn Độ cũng
nhƣ New Zealand khác so với Việt Nam. Vì lý do đó, hai thang đo sử dụng trong đề
tài này cần thiết phải kiểm định lại ở thị trƣờng Việt Nam.
Riêng thang đo sự hài lòng khách hàng (Lassar & ctg, 2000, trích dẫn Nguyễn
Thị Phƣơng Trâm, 2008) đã đƣợc sử dụng kiểm định đo lƣờng sự hài lòng của
khách hàng đối với chất lƣợng dịch vụ ngân hàng điện tử (ebanking) cũng cần đƣợc
kiểm định lại trong lĩnh vực Internet Banking.
4.3.1 Kiểm định Cronbach alpha
Cronbach alpha là công cụ giúp loại bỏ những biến quan sát, những thang đo
không đạt yêu cầu. Nếu một biến đo lƣờng có hệ số tƣơng quan biến tổng (hiệu
chỉnh) lớn hơn hoặc bằng 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) cho rằng: “Nhiều nhà nghiên cứu
đồng ý rằng Cronbach alpha từ 0,80 đến 1 là thang đo lƣờng tốt, từ 0,70 đến 0,80 là
sử dụng đƣợc. Nếu Cronbach alpha lớn hơn hoặc bằng 0.6 là thang đo có thể chấp
nhận đƣợc về mặt độ tin cậy.” (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Kết quả kiểm định độ tin cậy của các thang đo cho thấy tất cả thang đo đều đạt
độ tin cậy cho phép (biến quan sát mới của thành phần thẩm mỹ đƣợc bổ sung trong
thang đo chất lƣợng dịch vụ Internet Banking đƣợc giữ lại cho phân tích tiếp theo),
do đó tất cả các thang đo đều đƣợc sử dụng trong các bƣớc phân tích EFA và hồi
quy tiếp theo.
38
Tƣơng quan biến tổng Thang đo hình ảnh ngân hàng: Cronbach alpha =0.827 Biến quan sát Trung bình đo loại sai Phƣơng thang đo nếu loại biến Cronbach alpha’s nếu loại biến
thang nếu biến 11.78 11.56 11.77 11.80 2.475 2.472 2.134 2.024 0.560 0.568 0.760 0.735 0.822 0.818 0.732 0.742 HA1 HA2 HA3 HA4
Bảng 4.5 Kết quả Cronbach alpha của thành phần đo lƣờng hình ảnh ngân hàng
quan Tƣơng quan biến tổng Biến sát Trung bình thang đo nếu loại biến Phƣơng sai thang đo nếu loại biến Cronbach alpha’s nếu loại biến
0.889 0.883 0.868 0.867 0.870 0.870 0.899 23.16 22.93 22.94 22.92 22.81 22.83 23.17 0.619 0.645 0.776 0.793 0.781 0.780 0.561
0.605 0.709 0.725 0.689 0.691 3.879 3.249 2.886 3.037 3.038 14.70 14.85 15.07 15.20 15.26 0.851 0.817 0.813 0.822 0.821
0.707 0.681 0.790 0.581 2.074 1.928 1.854 2.367 11.32 11.56 11.35 11.30 0.798 0.811 0.759 0.848
1.Thang đo thành phần an toàn/bảo mật: Cronbach alpha = 0.894 5.463 AT1 5.795 AT2 5.453 AT3 5.460 AT4 5.646 AT5 5.653 AT6 5.465 AT7 2.Thang đo thành phần tin cậy: Cronbach alpha =0.856 TC1 TC2 TC3 TC4 TC5 3.Thang đo thành phần hiệu quả: Cronbach alpha =0.848 HQ1 HQ2 HQ3 HQ4 4.Thang đo thành phần đáp ứng: Cronbach alpha = 0.885 DA1 DA2 DA3 0.771 0.729 0.831 1.282 1.285 1.197 7.21 6.93 7.08 0.842 0.879 0.787
39
5.Thang đo thành phần thẩm mỹ: Cronbach alpha = 0.702 TM1 TM2 TM3 TM4 9.94 10.12 10.18 9.78 0.508 0.505 0.464 0.480 1.221 1.301 1.469 1.281 0.625 0.627 0.655 0.643
Bảng 4.6 Kết quả Cronbach alpha của thành phần đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ
Thang đo sự hài lòng của khách hàng: Cronbach alpha = 0.757 Tƣơng quan Biến quan sát Trung bình biến tổng thang đo nếu loại biến 7.60 7.66 7.07 sai Phƣơng thang đo nếu loại biến 0.885 0.930 1.185 0.666 0.593 0.518 HL1 HL2 HL3 Cronbach alpha’s nếu loại biến 0.578 0.671 0.751
Bảng 4.7 Kết quả Cronbach alpha của thành phần đo lƣờng sự hài lòng của khách hàng
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA
Khi phân tích nhân tố khám phá các nhà nghiên cứu thƣờng quan tâm đến một
số tiêu chuẩn. Thứ nhất, hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) phải lớn hơn hoặc bằng
0.50; mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett phải nhỏ hơn hoặc bằng 0.05 (Nguyễn
Đình Thọ, 2011). Thứ hai, hệ số tải nhân tố (factor loading) tối thiểu bằng 0.50. Nếu
biến quan sát nào có hệ số tải nhân tố nhỏ hơn 0.50 sẽ bị loại. Thứ ba, thang đo
đƣợc chấp nhận khi tổng phƣơng sai trích đạt từ 50% trở lên (Nguyễn Đình Thọ,
2011). Thứ tƣ, hệ số Eigenvalue tối thiểu bằng 1 (Nguyễn Đình Thọ, 2011). Thứ
năm, khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố phải lớn hơn
hoặc bằng 0.30 để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố (Jabnoun & Al-
Tamimi 2003, trích dẫn Phạm Anh Tuấn, 2008).
4.3.2.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA của thang đo hình ảnh ngân hàng
Sau khi phân tích EFA, bốn biến quan sát của thang đo hình ảnh (HA1, HA2,
HA3, HA4) đƣợc nhóm thành một nhân tố không có biến quan sát nào bị loại và
EFA là phù hợp. Kết quả cho thấy hệ số tải nhân tố của 4 biến quan sát đều trên 0.5
40
(hệ số tải nhân tố của biến HA1 có giá trị thấp nhất trong các hệ số tải nhân tố của
thang đo này và có giá trị bằng 0.735), hệ số KMO = 0.719, phƣơng sai trích là
66.026%, mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett = 0.000, hệ số Eigenvalue = 2.641,
cùng với hệ số tin cậy Cronbach alpha bằng 0.827, do đó thang đo hình ảnh ngân
hàng đạt yêu cầu (xem phụ lục 4).
Thang đo hình ảnh ngân hàng, ký hiệu HA gồm 4 biến quan sát sau:
HA1: Ngân hàng X có hình ảnh tốt trong tâm trí khách hàng.
HA2: Ngân hàng X kinh doanh ổn định.
HA3: Ngân hàng X đáng tin cậy so với các ngân hàng khác.
HA4: Ngân hàng X có uy tín mạnh mẽ.
4.3.2.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA của thang đo chất lƣợng dịch vụ
Khi phân tích nhân tố khám phá EFA đối với thang đo chất lƣợng dịch vụ
Internet Banking, tác giả sử dụng phƣơng pháp trích Principal Component Analysis
với phép xoay Varimax và điểm dừng khi trích các yếu tố có Eigenvalue lớn hơn 1.
Các thang đo chất lƣợng dịch vụ Internet Banking gồm 5 thành phần với 23
biến quan sát. Sau khi kiểm định thang đo bằng công cụ Cronbach alpha, tất cả 23
biến quan sát của 5 thang đo thành phần tiếp tục đƣợc đƣa vào phân tích nhân tố
khám phá EFA. Kết quả đầy đủ đƣợc trình bày trong phụ lục 4.
Kết quả: Tất cả 23 biến quan sát của 5 thành phần ban đầu đƣợc nhóm thành 4
nhân tố. Hệ số tải nhân tố (factor loading) đều lớn hơn 0.5 và sai lệch hệ số tải nhân
tố của biến quan sát giữa các nhân tố lớn hơn 0.3, hệ số Eigenvalue đều lớn hơn 1,
tổng phƣơng sai trích = 62.913%, do đó thang đo này đạt yêu cầu (xem bảng 4.8).
41
Tên nhân tố Biến quan sát Nhân tố
1 2 3 4
0.805 HQ3 Tin cậy/hiệu quả 0.758 HQ2
0.741 TC3
0.723 HQ1
0.719 TC2
0.717 TC4
0.672 0.353 TC5
0.636 TC1
0.603 HQ4
0.844 toàn/bảo AT3 An mật 0.832 AT4
0.805 AT5
0.792 AT6
0.705 AT2
0.672 AT1
0.554 AT7
0.874 DA3 Đáp ứng
0.835 DA1
0.772 DA2
0.716 TM4 Thẩm mỹ
0.707 TM3
0.707 TM1
0.692 TM2
8.867 2.249 1.898 1.456 Eigenvalues
22.632 42.235 53.162 62.913 Phƣơng sai rút trích (%)
Bảng 4.8 Kết quả phân tích EFA thang đo chất lƣợng dịch vụ Internet Banking
42
Nhân tố thứ nhất đƣợc đặt tên là Tin cậy/hiệu quả (Cronbach alpha của nhân tố
này được tính lại = 0.908 nên đạt độ tin cậy, xem phụ lục 3), ký hiệu TC_HQ gồm
9 biến quan sát sau:
TC1: Ngân hàng X lưu trữ chính xác lịch sử giao dịch liên quan tài khoản của tôi.
TC2: Ngân hàng X cung cấp dịch vụ Internet Banking chính xác như đã hứa.
TC3: Ngân hàng X cung cấp dịch vụ Internet Banking đúng như thời gian cam kết
(ví dụ: khoảng thời gian cung cấp dịch vụ trong ngày: 24 giờ; thời gian phục hồi hệ
thống sau khi gặp sự cố (nếu có): dưới 4 giờ,…)
TC4: Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X hoạt động ổn định.
TC5: Ngân hàng X giải quyết nhanh chóng vấn đề tôi gặp phải khi sử dụng dịch vụ
Internet Banking.
HQ1: Tôi có thể đăng nhập vào website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X
dễ dàng.
HQ2: Các trang web của website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X có tốc
độ tải nhanh như mong đợi.
HQ3: Giao dịch trực tuyến được hoàn tất nhanh như mong đợi trên website dịch vụ
Internet Banking của ngân hàng X.
HQ4: Tôi dễ dàng tìm thấy chức năng cần sử dụng trên website dịch vụ Internet
Banking của ngân hàng X.
Nhân tố thứ hai đƣợc đặt tên là An toàn/bảo mật, ký hiệu AT gồm 7 biến quan sát
sau:
AT1: Tôi cảm thấy an toàn đối với việc cung cấp thông tin nhạy cảm (ví dụ: chi tiết
thẻ tín dụng) khi sử dụng dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X.
AT2: Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X được trang bị các tính
năng bảo mật.
AT3: Tôi tin rằng ngân hàng X bảo mật thông tin cá nhân của khách hàng.
43
AT4: Ngân hàng X bảo mật thông tin giao dịch của tôi trên Internet Banking.
AT5: Tôi tin rằng ngân hàng X trung thực về các dịch vụ giao dịch trực tuyến.( ví
dụ: thông tin giao dịch không bị thay đổi trong quá trình xử lý, lưu trữ và truyền
nhận giữa ngân hàng và khách hàng).
AT6: Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X cung cấp sao kê chính xác
cho các giao dịch đã hoàn thành.
AT7: Tôi tin rằng ngân hàng X không sử dụng thông tin cá nhân của tôi cho mục
đích khác.
Nhân tố thứ ba đƣợc đặt tên là Đáp ứng, ký hiệu DA, gồm 3 biến quan sát sau:
DA1: Ngân hàng X phản hồi nhanh chóng yêu cầu/thắc mắc của tôi về dịch vụ
Internet Banking thông qua email hay các phương tiện khác.
DA2: Website dịch vụ Internet Banking có mục hướng dẫn hỗ trợ khách hàng (ví
dụ: có hướng dẫn sử dụng dịch vụ hoặc phần trả lời câu hỏi thường gặp).
DA3: Tôi có thể trao đổi trực tiếp với nhân viên của ngân hàng X (qua điện thoại
hoặc gặp mặt) trong trường hợp gặp vấn đề khi sử dụng dịch vụ Internet Banking.
Nhân tố thứ tƣ đƣợc đặt tên là Thẩm mỹ, ký hiệu TM, gồm 4 biến quan sát sau:
TM1: Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X có thông tin liên quan
được giải thích/hướng dẫn rõ ràng (ví dụ: quy định, thông báo hoặc lưu ý khi sử
dụng dịch vụ).
TM2: Giao diện website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X trực quan hấp
dẫn.
TM3: Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X được cập nhật thường
xuyên.
TM4: Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X có thể xem được ở các
trình duyệt web của máy tính (ví dụ: Trình duyệt Internet Explorer, FireFox,
Chrome).
44
4.3.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA của thang đo sự hài lòng khách hàng
Sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA, ba biến quan sát của thang đo sự hài
lòng của khách hàng (HL1, HL2, HL3) đƣợc nhóm thành một nhân tố không có
biến quan sát nào bị loại và EFA là phù hợp. Kết quả cho thấy hệ số tải nhân tố của
4 biến quan sát đều trên 0.5 (hệ số tải nhân tố của biến HL3 có giá trị thấp nhất
trong các hệ số tải nhân tố của thang đo này và có giá trị bằng 0.769), hệ số KMO =
0.664, phƣơng sai trích là 67.423%, mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett = 0.000, hệ
số Eigenvalue = 2.023, cùng với hệ số tin cậy Cronbach alpha bằng 0.757 do đó
thang đo sự hài lòng của khách hàng đạt yêu cầu (xem phụ lục 4).
4.3.2.4 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh
Sau khi phân tích nhân tố EFA, mô hình nghiên cứu đƣợc hiệu chỉnh nhƣ sau:
Hình 4.1 Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh
45
Các giả thuyết của mô hình điều chỉnh:
H1: Hình ảnh ngân hàng và sự hài lòng của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
H2.1: Thành phần an toàn/bảo mật của chất lƣợng dịch vụ Internet Banking và sự
hài lòng của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
H2.2: Thành phần tin cậy/ hiệu quả của chất lƣợng dịch vụ Internet Banking và sự
hài lòng của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
H2.3: Thành phần đáp ứng của chất lƣợng dịch vụ Internet Banking và sự hài lòng
của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
H2.4: Thành phần thẩm mỹ của chất lƣợng dịch vụ Internet Banking và sự hài lòng
của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
4.4 Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích hồi quy
4.4.1 Kiểm định mối quan hệ giữa hình ảnh ngân hàng, chất lƣợng dịch
vụ và sự hài lòng của khách hàng
Sau khi phân tích nhân tố khám phá EFA, nhân tố hình ảnh ngân hàng và bốn
nhân tố của chất lƣợng dịch vụ Internet Banking (an toàn/bảo mật, tin cậy/hiệu quả,
đáp ứng, thẩm mỹ) đƣợc đƣa vào xem xét ảnh hƣởng đến sự hài lòng của khách
hàng bằng phƣơng pháp Enter. Kết quả hồi quy cho thấy R² hiệu chỉnh bằng 0.586
chứng tỏ mô hình giải thích đƣợc 58.6% biến thiên của biến sự hài lòng của khách
hàng (xem bảng 4.9). Hay nói cách khác, khoảng 58.6% khác biệt của sự hài lòng
có thể đƣợc giải thích bởi sự khác biệt của hình ảnh ngân hàng và bốn thành phần
chất lƣợng dịch vụ (an toàn/bảo mật, tin cậy/hiệu quả, đáp ứng, thẩm mỹ).
Mô hình R R² R² hiệu chỉnh Độ lệch chuẩn của ƣớc lƣợng
1 0.770 0.593 0.586 0.30367
Bảng 4.9 Đánh giá độ phù hợp của mô hình mối quan hệ giữa hình ảnh ngân hàng,
chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng
46
Kế đến, trị thống kê F = 91.774 (xem phụ lục 5), đƣợc tính từ R square của
mô hình với mức ý nghĩa quan sát rất nhỏ (sig. = 0.000), cho thấy mô hình hồi quy
tuyến tính bội phù hợp với dữ liệu ở độ tin cậy 95%.
Hệ sốa
Hệ số
Hệ số chƣa chuẩn chuẩn Thống kê số liệu
hóa hóa cộng tuyến
Độ lệch
Mô hình B chuẩn Beta t Sig. Tolerance VIF
-0.569 0.213 -2.669 0.008 1 Hằng số
0.148 0.040 0.154 3.721 0.000 0.758 1.319 HA
0.429 0.058 0.354 7.441 0.000 0.570 1.754 AT
0.053 0.255 5.362 0.000 0.572 1.749 TC_HQ 0.285
0.133 0.038 0.154 3.556 0.000 0.690 1.449 DA
0.157 0.051 0.121 3.065 0.002 0.830 1.205 TM
a. Biến phụ thuộc: HL
Bảng 4.10 Kết quả các thông số hồi quy của mô hình
Bảng 4.10 cho ta phƣơng trình hồi quy với các hệ số chuẩn hóa có dạng nhƣ sau:
HL = 0.154HA + 0.354AT + 0.255TC_HQ + 0.154DA + 0.121TM
Trong đó:
HL: Sự hài lòng; HA: Hình ảnh ngân hàng; AT: An toàn/bảo mật
TC_HQ: Tin cậy/hiệu quả; DA: Đáp ứng; TM: Thẩm mỹ
Kết quả phân tích cho thấy hình ảnh ngân hàng và bốn thành phần của chất
lƣợng dịch vụ Internet Banking đều có quan hệ cùng chiều với sự hài lòng của
47
khách hàng. Để xác định tầm quan trọng của các biến độc lập trong mối quan hệ với
biến phụ thuộc, chúng ta căn cứ vào hệ số Beta β. Nếu trị tuyệt đối của hệ số Beta
càng lớn thì nhân tố đó càng ảnh hƣởng quan trọng đến biến sự hài lòng. Trong đó,
nhân tố an toàn/bảo mật là nhân tố tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của khách
hàng (β=0.354, sig.=0.000<0.05); kế đến là thành phần tin cậy/hiệu quả (β=0.255,
sig.=0.000<0.05), thành phần đáp ứng (β=0.154, sig.=0.000<0.05), và hình ảnh
ngân hàng (β=0.154, sig.=0.000<0.05) và cuối cùng là thành phần thẩm mỹ
(β=0.121, sig.=0.002<0.05).
Bên cạnh đó, tuy kết quả hồi quy với R² hiệu chỉnh không lớn (chỉ giải thích
đƣợc 58.6% biến thiên của biến phụ thuộc trong mô hình, nghĩa là còn 41.4% biến
thiên của biến phụ thuộc đƣợc giải thích bởi nhân tố khác ngoài mô hình) nhƣng
điều này có thể chấp nhận đƣợc. Vì trên thực tế, ngoài tác động của các nhân tố
đƣợc xem xét trong nghiên cứu này (hình ảnh ngân hàng, chất lƣợng dịch vụ) thì sự
hài lòng của khách hàng còn có thể chịu tác động từ các nhân tố khác mà nghiên
cứu này chƣa xem xét đến, ví dụ: giá trị cảm nhận (perceived value), sự mong đợi
(expectations), …
Hơn nữa, kết quả này so với các nghiên cứu đi trƣớc có một số khác biệt.
Trong nghiên cứu của Suhaimi (2011) thuộc lĩnh vực công ty dịch vụ kỹ thuật, R²
hiệu chỉnh là 54.8% đối với mô hình mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận, hình ảnh
doanh nghiệp với sự hài lòng của khách hàng. Còn đối với nghiên cứu của Gan &
ctg (2011) trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng ở New Zealand, R² hiệu chỉnh là 73.5%
đối với mô hình mối quan hệ giữa giá trị cảm nhận, hình ảnh ngân hàng, chất lƣợng
dịch vụ với sự hài lòng của khách hàng. Riêng trong nghiên cứu của Kamal &
Ipshita (2012) thì R² hiệu chỉnh là 40.2% đối với mô hình mối quan hệ giữa các
thành phần chất lƣợng dịch vụ Internet Banking với sự hài lòng của khách hàng.
4.4.2 Dò tìm sự vi phạm các giả định cần thiết trong hồi quy tuyến tính
Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) cho rằng “Phân tích hồi quy
không phải chỉ là việc mô tả các dữ liệu quan sát đƣợc. Từ các kết quả quan sát
48
đƣợc trong mẫu, bạn phải suy rộng kết luận cho mối liên hệ giữa các biến trong
tổng thể…Sự chấp nhận và diễn dịch kết quả hồi quy không thể tách rời các giả
định cần thiết và những chuẩn đoán về sự vi phạm các giả định đó. Nếu các giả định
bị vi phạm thì các kết quả ƣớc lƣợng không đáng tin cậy…”. Do đó, để đảm bảo
phƣơng trình hồi quy đƣợc xây dựng có ý nghĩa, ta cần đảm bảo các giả định của nó
không bị vi phạm.
4.4.2.1 Giả định liên hệ tuyến tính
Để kiểm tra giả định liên hệ tuyến tính, ta dùng phƣơng pháp vẽ đồ thị phân
tán giữa 2 giá trị: phần dƣ chuẩn hoá (standardized residual) trên trục tung và giá trị
dự đoán chuẩn hoá (standardized predicted value) trên trục hoành. Kết quả kiểm
định (xem phụ lục 7) cho thấy phần dƣ không thay đổi theo một trật tự nào khác đối
với giá trị dự đoán (cong dạng bậc 2 Parabol, cong dạng bậc 3 Cubic…). Điều đó
chứng tỏ rằng giả định liên hệ tuyến tính không bị vi phạm.
4.4.2.2 Giả định phƣơng sai của sai số không đổi
Để kiểm tra giả định phƣơng sai của sai số không đổi, chúng ta sử dụng kiểm
định tƣơng quan hạng Spearman. Giả thuyết Ho đặt ra cho kiểm định là “Hệ số
tƣơng quan hạng của tổng thể bằng 0”. Theo kết quả kiểm định (xem phụ lục 8), giá
trị Sig. của các hệ số tƣơng quan với độ tin cậy 95% lớn hơn mức ý nghĩa 0.05 nên
giả thuyết Ho không bị bác bỏ. Do đó, ta có thể kết luận phƣơng sai của sai số
không đổi.
4.4.2.3 Giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ
Để kiểm tra giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ, ta xây dựng biểu đồ tần
số Histogram để khảo sát phân phối của phần dƣ. Kết quả trong biểu đồ tần số
Histogram (xem hình 9.1 ở phụ lục 9) cho thấy một đƣờng cong phân phối chuẩn
đƣợc đặt chồng lên biểu đồ tần số. Với độ lệch chuẩn Std.Dev = 0.99216 (gần bằng
1) và giá trị trung bình Mean = 0.0000000000000153 (gần bằng 0), ta có thể kết
luận rằng giả định về phân phối chuẩn của phần dƣ không bị vi phạm. Hơn nữa, ta
có thể xét thêm biểu đồ P-P plot của phần dƣ chuẩn hoá để khẳng định kết luận này.
49
Kết quả (xem hình 9.2 ở phụ lục 9) cho thấy các điểm quan sát không phân tán quá
xa đƣờng thẳng kỳ vọng, nên ta có thể kết luận là giả thiết phân phối chuẩn không
bị vi phạm (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008).
4.4.2.4 Giả định về tính độc lập của sai số (không có tƣơng quan giữa các
phần dƣ)
Để kiểm tra giả định về tính độc lập của sai số, ta dùng đại lƣợng thống kê
Durbin-Watson. Theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), đại lƣợng
thống kê Durbin-Watson (d) có thể dùng để kiểm định tƣơng quan của các sai số kề
nhau (tƣơng quan chuỗi bậc nhất). Giả thiết khi tiến hành kiểm định này là:
Ho: Hệ số tƣơng quan tổng thể của các phần dƣ = 0
Đại lƣợng d có giá trị biến thiên trong khoảng từ 0 đến 4. Nếu các phần dƣ không
có tƣơng quan chuỗi bậc nhất với nhau, giá trị d sẽ gần bằng 2. Thông tin về giá trị
Durbin-Watson d= 2.004 (gần bằng 2) ở bảng Model Summary (xem phụ lục 5)
thuộc miền chấp nhận giả thuyết không có tƣơng quan chuỗi bậc nhất. Do đó, giả
định về tính độc lập của sai số không bị vi phạm.
4.4.2.5 Giả định không có mối tƣơng quan giữa các biến độc lập (đo lƣờng
Đa cộng tuyến)
Theo bảng kết quả các thông số hồi quy của mô hình (bảng 4.10), ta thấy độ
chấp nhận của 5 biến (HA, AT, TC_HQ, DA, TM) khá cao (tolerance > 0.5) và hệ
số phóng đại phƣơng sai VIF (Variance inflation factor) rất nhỏ (< 10) cho thấy các
biến độc lập này không có quan hệ chặt chẽ với nhau nên không có hiện tƣợng đa
cộng tuyến xảy ra. Do đó, mối quan hệ giữa các biến độc lập không ảnh hƣởng đến
kết quả giải thích của mô hình hồi quy. Điều đó chứng tỏ giả định không có mối
tƣơng quan giữa các biến độc lập không bị vi phạm.
4.4.3 Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu trong mô hình
Nhƣ đã trình bày ở chƣơng 2, và mô hình hiệu chỉnh ở chƣơng 3, ta có 5 giả
thuyết đƣợc đề nghị trong mô hình.
50
Giả thuyết H1 đƣợc đề nghị: Hình ảnh ngân hàng và sự hài lòng của khách
hàng có quan hệ cùng chiều. Từ kết quả phân tích mô hình hồi quy (xem bảng 4.10)
cho thấy hệ số β=0.154 và mức ý nghĩa thống kê sig.=0.000 < 0.05, do đó giả thuyết
này đƣợc chấp nhận.
Kế đó, có 4 giả thuyết đƣợc đặt ra trong mô hình nghiên cứu để kiểm định
mối quan hệ giữa chất lƣợng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng nhƣ sau:
H2.1: Thành phần an toàn/bảo mật của chất lượng dịch vụ Internet Banking
và sự hài lòng của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
H2.2: Thành phần tin cậy/ hiệu quả của chất lượng dịch vụ Internet Banking
và sự hài lòng của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
H2.3: Thành phần đáp ứng của chất lượng dịch vụ Internet Banking và sự
hài lòng của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
H2.4: Thành phần thẩm mỹ của chất lượng dịch vụ Internet Banking và sự
hài lòng của khách hàng có quan hệ cùng chiều.
Từ kết quả phân tích hồi quy (xem bảng 4.10), ta nhận thấy hệ số β và mức ý
nghĩa thống kê của các thành phần nhƣ sau: an toàn/bảo mật (β=0.354,
sig.=0.000<0.05); tin cậy/hiệu quả (β=0.255, sig.=0.000<0.05); đáp ứng (β=0.154,
sig.=0.000<0.05) và cuối cùng là thành phần thẩm mỹ (β=0.121, sig.=0.002<0.05).
Điều này chứng tỏ giả thuyết H2.1, H2.2, H2.3, H2.4 đều đƣợc chấp nhận.
4.5 Phân tích ảnh hƣởng của các biến định tính đến sự hài lòng của khách hàng
4.5.1 Giới tính
Để kiểm định xem sự hài lòng của khách hàng khi sử dụng dịch vụ Internet
Banking giữa nam và nữ có khác nhau hay không, ta dùng phép kiểm định
Independent-samples T-test (xem phụ lục 11).
Kết quả Sig. bằng 0.221 (> 0.05) trong kiểm định Levene cho thấy phƣơng
sai của trung bình sự hài lòng khách hàng đối với dịch vụ Internet Banking giữa
nam và nữ không khác nhau. Đồng thời, trong kiểm định t, giá trị Sig. bằng 0.749
51
(>0.05), ta có thể kết luận: không có sự khác biệt có ý nghĩa về sự hài lòng của
khách hàng nam và khách hàng nữ.
4.5.2 Độ tuổi
Để kiểm định xem có sự khác biệt trong sự hài lòng của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ Internet Banking giữa các nhóm tuổi hay không, ta sử dụng phân tích
phƣơng sai một yếu tố (One-way ANOVA) (xem phụ lục 12).
Kết quả Sig. bằng 0.467 (>0.05) ở kiểm định Levene cho thấy phƣơng sai
của sự hài lòng giữa 4 nhóm tuổi không khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê.
Do đó, kết quả ANOVA có thể sử dụng tốt.
Giá trị Sig. = 0.90 (>0.05) trong bảng kết quả ANOVA cho thấy không có sự
khác biệt về sự hài lòng của khách hàng giữa các nhóm tuổi.
4.5.3 Trình độ học vấn
Để kiểm định xem có sự khác biệt trong sự hài lòng của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ Internet Banking giữa các nhóm trình độ học vấn hay không, ta sử
dụng phân tích phƣơng sai một yếu tố (One-way ANOVA) (xem phụ lục 13).
Kết quả Sig. bằng 0.000 (<0.05) ở kiểm định Levene cho thấy phƣơng sai
của sự hài lòng giữa các nhóm trình độ học vấn khác nhau một cách có ý nghĩa
thống kê.
Trong trƣờng hợp phƣơng sai khác nhau này, ta dùng kiểm định Dunnett’s
T3 và Tamhane’s T2 trong Post Hoc (xem phụ lục 13). Kết quả kiểm định
Dunnett’s T3 và Tamhane’s T2 trong Post Hoc cho kết quả giống nhau, theo đó
không có sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng giữa các nhóm trình độ học
vấn.
4.5.4 Nghề nghiệp
Để kiểm định xem có sự khác biệt trong sự hài lòng của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ Internet Banking giữa các nhóm nghề nghiệp khác nhau hay không, ta
sử dụng phân tích phƣơng sai một yếu tố (One-way ANOVA) (xem phụ lục 14).
52
Kết quả Sig. bằng 0.761 (>0.05) ở kiểm định Levene cho thấy phƣơng sai
của sự hài lòng giữa các nhóm nghề nghiệp khác nhau không khác nhau một cách
có ý nghĩa thống kê. Do đó, kết quả ANOVA có thể sử dụng tốt.
Giá trị Sig. = 0.777 (>0.05) trong bảng kết quả ANOVA cho thấy không có
sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng giữa các nghề nghiệp khác nhau.
4.5.5 Thu nhập
Để kiểm định xem có sự khác biệt trong sự hài lòng của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ Internet Banking giữa các nhóm thu nhập khác nhau hay không, ta sử
dụng phân tích phƣơng sai một yếu tố (One-way ANOVA) (xem phụ lục 15).
Kết quả Sig. bằng 0.065 (>0.05) ở kiểm định Levene cho thấy phƣơng sai
của sự hài lòng giữa các nhóm thu nhập khác nhau không khác nhau một cách có ý
nghĩa thống kê. Do đó, kết quả ANOVA có thể sử dụng tốt.
Giá trị Sig. = 0.195 (>0.05) trong bảng kết quả ANOVA cho thấy không có
sự khác biệt về sự hài lòng của khách hàng giữa các nhóm thu nhập khác nhau.
4.5.6 Thời gian sử dụng dịch vụ Internet Banking
Để kiểm định xem có sự khác biệt trong sự hài lòng của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ Internet Banking giữa các nhóm khách hàng có thời gian sử dụng dịch
vụ Internet Banking khác nhau hay không, ta sử dụng phân tích phƣơng sai một yếu
tố (One-way ANOVA) (xem phụ lục 16).
Kết quả Sig. bằng 0.947 (>0.05) ở kiểm định Levene cho thấy phƣơng sai
của sự hài lòng giữa các nhóm khách hàng có thời gian sử dụng dịch vụ Internet
Banking khác nhau, không khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Do đó, kết quả
ANOVA có thể sử dụng tốt.
Giá trị Sig. = 0.2 (>0.05) trong bảng kết quả ANOVA cho thấy không có sự
khác biệt về sự hài lòng của khách hàng giữa các nhóm khách hàng có thời gian sử
dụng dịch vụ Internet Banking khác nhau.
53
4.5.7 Tần suất sử dụng dịch vụ Internet Banking
Để kiểm định xem có sự khác biệt trong sự hài lòng của khách hàng khi sử
dụng dịch vụ Internet Banking giữa các nhóm khách hàng có tần suất sử dụng dịch
vụ Internet Banking khác nhau hay không, ta sử dụng phân tích phƣơng sai một yếu
tố (One-way ANOVA) (xem phụ lục 17).
Kết quả Sig. bằng 0.338 (>0.05) ở kiểm định Levene cho thấy phƣơng sai
của sự hài lòng giữa các nhóm khách hàng có tần suất sử dụng dịch vụ Internet
Banking khác nhau, không khác nhau một cách có ý nghĩa thống kê. Do đó, kết quả
ANOVA có thể sử dụng tốt. Kết quả trong bảng ANOVA với giá trị Sig. = 0.006
(<0.05), cho thấy ít nhất có hai trung bình khác nhau. Cho nên, chúng ta phải dùng
kiểm định hậu ANOVA. Chúng ta dùng kiểm định Bonferroni trong Post Hoc (xem
kết quả ở phụ lục 17). Kết quả của kiểm định cho thấy có sự khác biệt giữa trung
bình của sự hài lòng khách hàng do tần suất sử dụng dịch vụ Internet Banking ít hơn
3 lần/tháng và nhiều hơn 12 lần/tháng (Sig. = 0.04 < 0.05), không có sự khác biệt
giữa các nhóm còn lại.
54
4.6 Tóm tắt
Chƣơng 4 trình bày kết quả kiểm định các thang đo, mô hình nghiên cứu, giả
thuyết nghiên cứu.
Kết quả phân tích nhân tố EFA của thang đo chất lƣợng dịch vụ Internet
Banking cho thấy từ 5 nhân tố nhóm thành 4 nhân tố với 23 biến quan sát.
Kết quả hồi quy cho thấy những giả thuyết đƣa ra là hợp lý: Hình ảnh ngân
hàng và các thành phần của chất lƣợng dịch vụ Internet Banking đều có quan hệ
cùng chiều với sự hài lòng của khách hàng. Đồng thời, kết quả nghiên cứu cho thấy
yếu tố an toàn/bảo mật có tác động mạnh nhất lên sự hài lòng của khách hàng, kế đó
là yếu tố tin cậy/hiệu quả.
Chƣơng này cũng trình bày các kiểm định T-test và One-way ANOVA để xem
xét ảnh hƣởng của các biến định tính đến sự hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực
Internet Banking.
Chƣơng kế sẽ trình bày ý nghĩa và kết luận, hàm ý chính sách cho ngân hàng
dựa trên kết quả nghiên cứu, đồng thời cũng nêu hạn chế của đề tài và nghiên cứu
tiếp theo.
55
CHƢƠNG 5: Ý NGHĨA VÀ KẾT LUẬN
5.1 Giới thiệu
Chƣơng 4 đã thảo luận chi tiết về các kết quả khảo sát. Chƣơng 5 trình bày
những ý nghĩa và kết luận, hàm ý chính sách cho các nhà quản trị ngân hàng dựa
trên kết quả nghiên cứu chƣơng 4, đồng thời cũng nêu hạn chế của đề tài và đề xuất
hƣớng nghiên cứu tiếp theo.
5.2 Ý nghĩa và kết luận
Đây là nghiên cứu về lĩnh vực dịch vụ Internet Banking xem xét đồng thời ảnh
hƣởng của hình ảnh ngân hàng, chất lƣợng dịch vụ đến sự hài lòng khách hàng. Tác
giả sử dụng thang đo của nƣớc ngoài trong nghiên cứu về mối quan hệ giữa hình
ảnh ngân hàng, chất lƣợng dịch vụ với sự hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực
Internet Banking: thang đo hình ảnh ngân hàng (nghiên cứu của Gan & ctg, 2011),
thang đo chất lƣợng dịch vụ Internet Banking do Kamal và Ipshita (2012) phát triển,
thang đo sự hài lòng của khách hàng (Lassar & ctg, 2000, trích dẫn Nguyễn Thị
Phƣơng Trâm, 2008). Trong điều kiện thị trƣờng Việt Nam, thang đo chất lƣợng
dịch vụ Internet Banking đƣợc điều chỉnh thành 23 biến quan sát nhóm thành 4 yếu
tố gồm: (1) An toàn/bảo mật, (2) Tin cậy/hiệu quả, (3) Đáp ứng, (4) Thẩm mỹ.
Trong đó, thành phần thẩm mỹ đƣợc tác giả bổ sung thêm 1 biến quan sát: “Website
dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X có thể xem được ở các trình duyệt web
của máy tính (ví dụ: Trình duyệt Internet Explorer, FireFox, Chrome).”. Do đó,
nghiên cứu góp phần phát triển xây dựng công cụ đo lƣờng chất lƣợng dịch vụ
Internet Banking phù hợp với đặc điểm thị trƣờng ở Việt Nam.
Mục đích chính của nghiên cứu này là tìm ra mối quan hệ giữa hình ảnh ngân
hàng, chất lƣợng dịch vụ với sự hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực Internet
Banking. Kết quả mô hình hồi quy:
HL = 0.154HA + 0.354AT + 0.255TC_HQ + 0.154DA + 0.121TM
56
Trong đó:
HL: Sự hài lòng; HA: Hình ảnh ngân hàng; AT: An toàn/bảo mật
TC_HQ: Tin cậy/hiệu quả; DA: Đáp ứng; TM: Thẩm mỹ
Kết quả nghiên cứu cho thấy mối quan hệ và mức độ tác động của hình ảnh
ngân hàng, chất lƣợng dịch vụ đối với sự hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực
Internet Banking. Các thành phần này đều có mối quan hệ cùng chiều với sự hài
lòng của khách hàng.
Đồng thời, kết quả nghiên cứu cũng góp phần cung cấp thông tin và luận cứ
khoa học để các nhà quản trị ngân hàng xem xét, đề ra các biện pháp cụ thể nhằm
gia tăng sự hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ Internet Banking. Điều đó có
nghĩa là để đáp ứng ngày càng cao sự hài lòng khách hàng thì các nhà quản trị cần
thực hiện các biện pháp thích hợp nâng cao hình ảnh ngân hàng và chất lƣợng dịch
vụ Internet Banking. Trong đó, bên cạnh việc quảng bá hình ảnh ngân hàng với
nhiều tiện ích hiện đại qua dịch vụ Internet Banking, phát triển website dịch vụ
Internet Banking vừa đạt đƣợc độ trực quang hấp dẫn vừa đáp ứng tiêu chí dễ sử
dụng, và quan trọng nhất là chú trọng tính an toàn/bảo mật và tin cậy/hiệu quả của
dịch vụ Internet Banking (hai yếu tố tác động mạnh nhất đến sự hài lòng của khách
hàng).
5.3 Hàm ý chính sách cho ngân hàng
Cung cấp nhiều dịch vụ phong phú và tiện ích, Internet Banking đƣợc xem là
kênh phân phối hiện đại, hiệu quả và nhiều tiềm năng xét trên nhiều khía cạnh. Chi
phí cung cấp sản phẩm dịch vụ thấp hơn nhiều so với các quầy giao dịch truyền
thống; không bị giới hạn về không gian, thời gian (có thể phục vụ khách hàng ở bất
kỳ thời điểm nào, tại bất kỳ nơi nào có kết nối Internet); dễ dàng triển khai và quảng
bá các sản phẩm dịch vụ mới. Tuy nhiên, dịch vụ Internet Banking có tồn tại, phát
triển bền vững và phát huy đƣợc thế mạnh hay không phụ thuộc rất lớn vào yếu tố
an toàn, bảo mật và độ tin cậy, hiệu quả của hệ thống công nghệ thông tin ngân
57
hàng. Giao dịch ngân hàng (chuyển khoản, thanh toán qua thẻ, tiền gửi, trả nợ
vay,…) đƣợc xử lý trực tuyến trên môi trƣờng mạng máy tính và Internet. Xét ở góc
độ kỹ thuật, bản chất các hoạt động nghiệp vụ, dịch vụ ngân hàng liên quan mật
thiết đến việc xử lý, truyền tải, lƣu trữ và quản lý thông tin. Do đó, thông tin dữ liệu
của hoạt động ngân hàng trở thành một nguồn tài nguyên quan trọng của cả hệ
thống ngân hàng và cần đƣợc bảo vệ nghiêm ngặt. Nếu hệ thống Internet Banking
của ngân hàng không đáp ứng đƣợc yêu cầu về tính an toàn/bảo mật (xác thực
ngƣời dùng, bảo mật thông tin giao dịch, toàn vẹn dữ liệu, chống chối bỏ…) thì rủi
ro của hệ thống giao dịch này rất cao gây thiệt hại về tài chính do các giao dịch giả
mạo, do bị gián đoạn giao dịch và quan trọng hơn là làm mất niềm tin của khách
hàng, ảnh hƣởng đến hình ảnh cũng nhƣ uy tín của ngân hàng.
Bảo đảm an toàn, bảo mật thông tin cho Internet Banking là một quá trình
liên tục không ngừng, kết hợp nhiều giải pháp về công nghệ cùng với việc tổ chức
quản lý và đƣa ra các quy trình nghiệp vụ chặt chẽ.
Thứ nhất, ngân hàng phải tuân thủ quy định về an toàn, bảo mật cho việc
cung cấp dịch vụ ngân hàng qua Internet theo thông tƣ số 29/2011/TT-NHNN đã
ban hành của Ngân hàng Nhà nƣớc. Các ngân hàng phải đảm bảo bí mật thông tin
liên quan đến tài khoản, tiền gửi, tài sản gửi và các giao dịch khác của khách hàng;
đảm bảo tính sẵn sàng thông qua cam kết khả năng hoạt động liên tục của hệ thống
Internet Banking. Mặt khác, các ngân hàng phải tuân thủ quy định về an toàn cơ sở
dữ liệu, mã hóa dữ liệu, quản lý nhật ký, quản lý sự cố và hƣớng dẫn khách hàng
trong việc sử dụng dịch vụ ngân hàng trên Internet. Để đảm bảo mục tiêu này, ngân
hàng cần có chiến lƣợc đầu tƣ hợp lý cho cơ sở hạ tầng và công nghệ bảo mật. Ngân
hàng phải không ngừng đầu tƣ về hạ tầng kỹ thuật mạng, xây dựng hạ tầng công
nghệ thông tin hiện đại, nâng cấp mở rộng đƣờng truyền với băng thông rộng, dung
lƣợng lớn, tốc độ cao nhằm đảm bảo hệ thống vận hành thông suốt, hoạt động ổn
định và nâng cao chất lƣợng cung cấp dịch vụ Internet Banking. Đồng thời, các
ngân hàng nên tham khảo ý kiến các chuyên gia, nhà tƣ vấn chuyên nghiệp để có
58
đƣợc quyết định đầu tƣ hợp lý và hiệu quả với giải pháp tổng thể toàn diện, mang
tính hệ thống cho việc cung cấp dịch vụ qua kênh Internet Banking.
Thứ hai, ngân hàng cần chú trọng quản lý, nâng cao trình độ nguồn nhân lực
để có đƣợc một đội ngũ nhân viên có trình độ cao trong lĩnh vực an toàn, bảo mật
công nghệ thông tin. Ngân hàng nên thƣờng xuyên tổ chức các khóa đào tạo về
Internet Banking và vấn đề bảo mật thông tin cho nhân viên nhằm đảm bảo nhân
viên có đƣợc những hiểu biết cần thiết, cập nhật, bổ sung kiến thức mới, theo kịp
công nghệ hiện đại. Hơn nữa, để chống mất an toàn có thể xảy ra từ bên trong nội
bộ, các ngân hàng thực hiện quản lý chặt nguồn nhân lực, đảm bảo kiếm soát chéo
và không một cá nhân nào có toàn quyền truy cập vào hệ thống, đồng thời có ngƣời
giám sát nhân sự khi truy cập. Ngân hàng cũng cần tăng cƣờng nhận thức cho nhân
viên về sự cần thiết của an toàn, bảo mật cũng nhƣ các biện pháp, quy định về an
toàn, bảo mật. Khi mỗi nhân viên ngân hàng, dù ở bộ phận nào, làm trong khâu nào
của quá trình cung cấp dịch vụ, cũng hiểu đƣợc tầm quan trọng của vấn đề an toàn
bảo mật thông tin cho khách hàng và những biện pháp mà họ cần thực hiện nhằm
nâng cao chất lƣợng dịch vụ, giúp khách hàng hài lòng hơn và tạo lợi thế cạnh tranh
cho ngân hàng.
Thứ ba, các ngân hàng cần xây dựng hệ thống Internet Banking hƣớng đến
các mục tiêu cụ thể nhằm hạn chế rủi ro giao dịch nhƣ: (1) đảm bảo an toàn và toàn
vẹn dữ liệu, (2) hệ thống sẵn sàng liên tục đạt độ tin cậy/hiệu quả, (3) khả năng xác
thực khách hàng và giao dịch.
(1) Đảm bảo an toàn và toàn vẹn dữ liệu nghĩa là bảo vệ các thông tin nhạy
cảm không bị theo dõi và truy cập bất hợp pháp. Các ngân hàng nên lựa chọn
phƣơng thức mã hóa đáp ứng tiêu chuẩn quốc tế và đƣợc các cơ quan có thẩm
quyền công nhận, phù hợp với yêu cầu bảo mật và toàn vẹn dữ liệu. Theo Báo cáo
Thƣơng mại điện tử Việt Nam 2011(2012) do Cục Thƣơng mại điện tử và Công
nghệ thông tin - Bộ Công Thƣơng chính thức công bố thì đến 12/2011, Việt Nam đã
có 86% ngân hàng ứng dụng chuẩn SSL (đa phần do VeriSign cung cấp) trong việc
59
mã hoá dữ liệu truyền nhận qua website của dịch vụ Internet Banking. Bên cạnh đó,
để đảm bảo sự chính xác và đầy đủ của thông tin đƣợc xử lý, lƣu trữ và truyền nhận
giữa ngân hàng và khách hàng, các ngân hàng nên lắp đặt các hệ thống giám sát để
nhận đƣợc cảnh báo về các hoạt động khả nghi đe dọa tính toàn vẹn của dữ liệu hay
các giao dịch trực tuyến bất thƣờng. Riêng đối với vấn đề an toàn cơ sở dữ liệu,
ngân hàng cần xây dựng dựng cơ chế bảo vệ và phân quyền truy cập của nhân viên
đối với các tài nguyên cơ sở dữ liệu, xây dựng phƣơng án sao lƣu, dự phòng đối với
cơ sở dữ liệu (ghi nhật ký đối với truy cập cơ sở dữ liệu, các thao tác đối với cấu
hình cơ sở dữ liệu và có giải pháp ngăn chặn các hình thức tấn công cơ sở dữ liệu).
(2) Độ tin cậy/hiệu quả của hệ thống là yếu tố quan trọng của dịch vụ
Internet Banking. Hệ thống phải hoạt động ổn định và thông suốt (phản hồi và khôi
phục nhanh ngay cả khi có sự cố). Do đó, các ngân hàng cần có đủ nguồn lực (nhân
lực, phần cứng, phần mềm) để đáp ứng. Nhằm bảo đảm khả năng khôi phục và duy
trì tính liên tục của hệ thống, ngân hàng cần xác định ƣu tiên trong việc khắc phục
các sự cố, kiểm tra và thực tập các thủ tục dự phòng để giảm thiểu việc gián đoạn
hoạt động của hệ thống. Ngân hàng cần thiết lập một địa điểm dự phòng tách biệt
khỏi địa điểm vận hành hệ thống chính với khả năng hồi phục nhanh để có thể khôi
phục các hệ thống quan trọng và tiếp tục kinh doanh khi địa điểm hoạt động chính
có sự cố. Đồng thời, ngân hàng cũng cần quản lý chặt chẽ quá trình triển khai và
kiểm tra hệ thống.
(3) Để phát huy hiệu quả, khai thác hết tiềm năng và thế mạnh của Internet
Banking cần bảo vệ an toàn cho hệ thống này. Một đặc điểm rất quan trọng trong
bất kỳ giải pháp Internet Banking nào là phải đảm bảo tính xác thực và an toàn
trong giao dịch. Xác thực khách hàng và giao dịch nhằm tránh sự tấn công và gian
lận (phần mềm gián điệp, phần mêm độc hại, tấn công trung gian và xâm nhập bất
hợp pháp,…) nhằm vào khách hàng và ngân hàng. Hiện nay, nhiều phƣơng thức xác
thực đã đƣợc đƣa ra bao gồm: chữ ký số, OTP Token, tin nhắn OTP,
user/password,…Ứng dụng chữ ký số trong giao dịch trực tuyến là giải pháp có
nhiều ƣu điểm so với các giải pháp khác vì nó giải quyết đồng thời đƣợc 4 vấn đề
60
quan trọng trong các giao dịch điện tử là: xác thực ngƣời dùng, bảo mật thông tin
giao dịch, toàn vẹn dữ liệu và chống chối bỏ (xem bảng 4.11). Và đây cũng chính là
hƣớng lựa chọn tất yếu của các ngân hàng triển khai dịch vụ Internet Banking.
Xác thực Bảo mật Toàn vẹn dữ liệu Xác thực Chống chối bỏ
x Chữ ký số x x x
x OTP Token x x
x Tin nhắn OTP x x
User/password x
Bảng 4.11 Bảng so sánh một số phƣơng pháp xác thực (nguồn Tomica)
Thứ tƣ, ngân hàng cần xây dựng các quy tắc bảo mật là sự kết hợp giữa các
công cụ phần cứng và phần mềm, các thủ tục hành chính, quy trình xử lý và các
chức năng quản lý nhân sự giúp xây dựng hệ thống và hoạt động an toàn. Những
quy tắc và thủ tục này đƣợc coi là chính sách và quy trình an ninh bảo mật cho ngân
hàng. Ba trong số các quy tắc căn bản nhất trong việc bảo vệ hệ thống là: không để
một mình (những công việc và thủ tục quan trọng phải đƣợc thực hiện bởi ít nhất
hai ngƣời hoặc một ngƣời làm một ngƣời kiểm tra); tách biệt nhiệm vụ (công việc
và trách nhiệm phải đƣợc tách biệt và đƣợc nhiều nhóm thực hiện); kiểm soát và
tiếp cận hệ thống (quyền tiếp cận hệ thống phải dựa trên mức độ và trách nhiệm cần
thiết để hoàn thành công việc). Ngoài ra, vì yêu cầu bảo mật có khả năng xung đột
với mong muốn của khách hàng về khả năng thực hiện các thao tác sử dụng dịch vụ
Internet Banking đơn giản, dễ dàng, nhanh chóng nên các ngân hàng cần định
hƣớng và xác định tính khả khi là yêu cầu bắt buộc của mọi giải pháp, chính sách an
toàn, bảo mật. Tính khả thi đƣợc xem xét dựa trên những tiêu chí căn bản sau: phức
tạp ở mức chấp nhận đƣợc, độ trễ do các hoạt động bảo mật chấp nhận đƣợc, dễ
quản lý và giám sát, có cơ chế tạo báo cáo và cơ chế cảnh báo rõ ràng.
Tuy nhiên, để bảo đảm an toàn cho các giao dịch qua Internet không phải chỉ
bằng các giải pháp từ phía ngân hàng mà ngân hàng cần nâng cao nhận thức của
61
khách hàng về an toàn/bảo mật khi thực hiện các giao dịch tài chính qua mạng.
Những tiềm ẩn rủi ro giao dịch qua Internet một phần là do ngƣời sử dụng sơ suất
và mất cảnh giác, nhất là trong môi trƣờng không an toàn. Sự hợp tác của khách
hàng đóng vai trò quan trọng để dịch vụ Internet Banking phục vụ một cách hiệu
quả và an toàn nhất. Ngân hàng cần phổ biến kiến thức về đảm bảo an ninh mạng
cho khách hàng của mình, khuyến cáo khách hàng phải bảo vệ thông tin truy cập,
thông tin cá nhân và các dữ liệu mật khác, khuyến khích khách hàng nên thực hiện
các biện pháp phòng ngừa nhƣ: cài đặt phần mềm chống virus, phần mềm chóng
gián điệp, firewall và lƣu dự phòng các dữ liệu quan trọng. Các hƣớng dẫn để khách
hàng bảo vệ thông tin liên quan nên đƣợc thể hiện rõ ràng trên website truy cập dịch
vụ Internet Banking.
Ngoài việc tập trung đầu tƣ quản lý cho hệ thống công nghệ thông tin nhằm
gia tăng tính an toàn/bảo mật và độ tin cậy, hiệu quả của dịch vụ, thì việc thƣờng
xuyên bảo trì và phát triển phần mềm xử lý (giao diện dễ sử dụng, tính năng phong
phú & đa dạng,..), cũng nhƣ đầu tƣ bộ phận chuyên trách hỗ trợ khách hàng, gia
tăng tính thẩm mỹ, đáp ứng của dịch vụ Internet Banking là phần không thể thiếu.
Bên cạnh đó, ngân hàng cũng cần quan tâm xây dựng các phƣơng án
marketing hiệu quả giúp quảng bá, nâng cao hình ảnh ngân hàng vì đây cũng là
thành phần tác động trực tiếp đến sự hài lòng của khách hàng, tạo lợi thế cạnh tranh
vững chắc trƣớc các đối thủ. Để xây dựng và nâng cao hình ảnh ngân hàng, sản
phẩm & dịch vụ của ngân hàng cần đáp ứng nhu cầu khách hàng, đồng thời phải có
sự khác biệt đối với sản phẩm dịch vụ của ngân hàng khác. Điều này đòi hỏi ngân
hàng phải phải thƣờng xuyên có những sản phẩm, dịch vụ mới hoặc gia tăng chức
năng vƣợt trội so với sản phẩm dịch vụ cùng loại. Và việc truyền tải sự phù hợp và
sự khác biệt trong từng sản phẩm đến với khách hàng là một quá trình liên tục thông
qua nhiều phƣơng thức. Đó có thể là quảng cáo trên các phƣơng tiện thông tin đại
chúng hay từ việc trực tiếp trong giao tiếp, quan hệ với khách hàng (cung cấp thông
tin đầy đủ về sản phẩm dịch vụ; có bộ phận chuyên trách hỗ trợ khách hàng cho
từng loại sản phẩm dịch vụ,…).
62
5.4 Hạn chế của đề tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo
Nghiên cứu đã có sự đóng góp tích cực đối với ngân hàng trong việc tìm hiểu mối
quan hệ giữa hình ảnh ngân hàng, chất lƣợng dịch vụ với sự hài lòng của khách hàng
trong lĩnh vực Internet Banking. Tuy nhiên, nghiên cứu không tránh khỏi hạn chế.
Thứ nhất, nghiên cứu chỉ đƣợc thực hiện với đối tƣợng khảo sát là khách
hàng đang sử dụng dịch vụ Internet Banking thuộc khu vực thành phố Hồ Chí Minh
nên khả năng tổng quát hóa chƣa cao. Khả năng tổng quát hóa sẽ cao hơn nếu
nghiên cứu này đƣợc lập lại tại một số thành phố khác ở Việt Nam.
Thứ hai, nghiên cứu chỉ tiếp cận đối tƣợng khảo sát là khách hàng cá nhân nên
kết quả nghiên cứu có thể chƣa phù hợp khi ứng dụng đồng loạt cho tất cả các
khách hàng, cụ thể là đối tƣợng khách hàng doanh nghiệp. Do đó, nghiên cứu nên
đƣợc lặp lại với đối tƣợng khảo sát là khách hàng doanh nghiệp nhằm tổng quát hóa
đƣợc sự hài lòng của khách hàng.
Thứ ba, nghiên cứu thực hiện chọn mẫu theo phƣơng pháp thuận tiện (phi xác
suất) nên tính đại diện còn thấp. Nghiên cứu tiếp theo nên dùng phƣơng pháp chọn
mẫu theo xác suất để có đƣợc tính đại diện cao và đạt hiệu quả thống kê nhiều hơn.
Cuối cùng, đề tài này chỉ dừng lại ở một đề tài nghiên cứu khoa học mang tính
hàn lâm. Nghiên cứu đƣa ra một công cụ đo lƣờng tốt, làm rõ các mối quan hệ và
đánh giá ban đầu mang tính chung nhất về cảm nhận của khách hàng đối với dịch
vụ Internet Banking. Dựa trên kết quả nghiên cứu này, các nhà quản trị ngân hàng
và các nhà nghiên cứu tiếp theo có thể tiếp tục phỏng vấn khách hàng nhằm đƣa ra
các đánh giá cụ thể và chính xác hơn về mối quan hệ giữa hình ảnh ngân hàng, chất
lƣợng dịch vụ với sự hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực Internet Banking đối
với nghiên cứu ứng dụng trong kinh doanh.
a
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TIẾNG VIỆT
1. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Nxb Thống Kê.
2. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu
với SPSS, Trƣờng Đại Học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh, Nxb Hồng Đức.
3. Lê Văn Huy (2007), “Sử dụng chỉ số hài lòng của khách hàng trong hoạch định
chiến lƣợc kinh doanh ngân hàng: Cách tiếp cận mô hình lý thuyết”, Tạp chí
khoc học công nghệ- Đại học Đà Nẵng, số 2, 51-56.
4. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phƣơng pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh,
NXB. Lao Động Xã Hội.
5. Nguyễn Thị Phƣơng Trâm (2008), “Chất lƣợng dịch vụ ngân hàng điện tử: so
sánh giữa mô hình SERVQUAL và GRONROOS”, luận văn thạc sĩ Trƣờng ĐH
Kinh Tế Tp.HCM.
6. Phạm Anh Tuấn (2008), “Tác động của các nhân tố tính cách thƣơng hiệu đến
lòng trung thành của khách hàng: Nghiên cứu trƣờng hợp thị trƣờng điện thoại
di động Việt Nam”, luận văn thạc sĩ Trƣờng ĐH Kinh Tế Tp.HCM.
B. TIẾNG ANH
7. Bharadwaj, Sundar G., P Rajan Varadarajan, and John Fahy (1993), “A
Sustainable competitive advantage in service industries”, Journal of Marketing.
Chicago. Vol. 57, No. 4, pp. 83 –100.
8. Bitner, M.J. (1990), "Evaluating service encounters: The effects of physical
surroundings and employee responses", Journal of Marketing, Vol. 54, April, pp.
69-82
b
9. Boulding, W., Kalra, A., Staelin, R. and Zeithaml, V. A. (1993), "A dynamic
process model of service quality: From expectations to behavioral intentions",
Journal of Marketing Research, Vol. 30 No. February, pp. 7-27.
10. Bressolles, G., & Nantel, J. (2008), “The measurement of electronic service
quality: Improvements and application”, International Journal of E-Business
Research. 4(3), 1-19.
11. Che-Ha, N., and Hashim, S. (2007). “Brand Equity, Customer Satisfaction &
Loyalty: Malaysian Banking Sector”, International Review of Business Research
Papers, Vol. 3, No.5, pp. 123-133.
12. Cobb-Walgren, C. J., Ruble C.A., & Donthu, N. (1995), “Brand equity, brand
preference, and purchase intent”, Journal of Advertising, 24 (3), 25-40.
13. De Ruyter, J.C., Bloemer, J.M.A., Peters, P., (1997), “Merging service quality
and service satisfaction: An empirical test of an integrative framework”, Journal
of Economic Psychology 18, 387–406.
14. Fonseca, J.R.S. (2009), “Customer satisfaction study via a latent segment
model”, Journal of Retailing and Consumer Services, 16 (2009) 352–359.
15. Gan, Christopher & Clemes, Mike & Wei,Jing & Kao,Betty (2011), "An
empirical analysis of New Zealand bank customers’ satisfaction", Banks and
Bank Systems, Volume 6, Issue 3, 2011, pp. 63 -77.
16. Gronroos, Christian (1984), “A Service Quality Model and its Marketing
Implications”, European Journal of Marketing, 18(4): 36
17. Gurau C. (2002), "Online banking in transition economies: The implementation
and development of online banking systems in Romania", International Journal
of Bank Marketing, 20(6): 285-296.
18. Jayawardhena C. and Foley P. (2000), "Changes in banking sector: The case of
Internet Banking in the UK”, Electronic Networking Applications and Policy,
10(1): 19-30.
c
19. Jayawardhena, C. (2004), “Measurement of service quality in internet banking:
the development of an instrument”, Journal of Marketing Management, Vol. 20,
pp. 185-207.
20. Jayawardhena, C. (2006), “Internet Banking Service Quality: An Investigation
of Interrelationships between Construct Dimensions”, retrieved February 12,
2011, from 2919/1/internet_banking_Farrell_conf_paper_2006.pdf>. 21. Jun M. and Cai S. (2001), “The key determinants of Internet banking service quality: A content analysis, International Journal of Bank Marketing”, 19(7): 276-292. 22. Jun, M. & Cai S. (2001), “The key determinants of Internet banking service quality: a content analysis”, International Journal of Bank Marketing, 19/7: 276- 291. 23. Kamal K. Gupta and Ipshita Bansal (2012), "Development of an instrument to measure internet banking service quality in India", Journal of Arts, Science & Commerce, Vol. III, Issue 2(2), April 2012, pp. 11-25. 24. Kamsol Mohamed Kassim and Khairul Hizwan Mohd Nordin (2012), “Relationship between Image, Service Quality, and Organizational Citizenship Behavior in determining Customer Satisfaction towards an Islamic Financial Institution in Malaysia”, Asian Journal of Business and Management Sciences, ISSN: 2047-2528 Vol. 1 No. 9, pp.113-119. 25. Kennedy, S. H. (1977), “Nurturing corporate images: Total communication or ego trip?”, European Journal of Marketing, 1(1), 120-164. 26. Kumbhar, V. M. (2011), “Factors affecting the customer satisfaction in e- banking: Some evidences from Indian banks ”, Management Research and Practice, Vol. 3, Issue 4 / December 2011. d 27. Lehtinen, J.R. and Lehtinen, U. (1982), “Service Quality: a Study of Quality Dimensions”, unpublished working paper, Service Management Institute, Helsinki 28. Loiacono, E. T., Watson, R. T., & Goodhue, D. L. (2002), “WebQual: a measure of website quality”, American Marketing Association, 13, pp. 432-437. 29. Loiacono, E. T., Watson, R. T., & Goodhue, D. L. (2007). “WebQual: An instrument for consumer evaluation of web sites”, International Journal of Electronic Commerce, 11(3), pp. 51-87. 30. Merve Kılıç (2010), "Service Quality and Customer Satisfaction: An Application of Internet Banking in Turkey", International Journal of Arts and Sciences 3(13): 393-415. 31. Meysam Shaverdi, Hadi Salami and Kaveh Kashi (2012), “Fuzzy Measurement of Customer Satisfaction in Private Banking Sector by using AHP Approach”, American Journal of Scientific Research, ISSN 1450-223X Issue 55 (2012), pp. 5-22. 32. Mihelis, G., Grigoroudis, E., Siskos, Y. Politis, Y. & Malandrakis, Y. (2001), "Customer Satisfaction Measurement in the Private Bank Sector", European Journal of Operational Research, pp. 347-360. 33. Nguyen, N., Leblanc, G. (2001), "Corporate image and corporate reputation in customers' retention decisions in services", Journal of Retailing and Consumer Services, Vol. 8 pp.227-36 34. Özdemir, S., Trott, P. and Hoecht, A, (2008), “Setting internet banking adopter and non-adopters in the Turkish retail banking sector”, International Journal of Bank Marketing, vol.26, no.4, pp. 212-236. 35. Parasuraman, A., Zeithaml, V., & Malhotra, A. (2005). "E-S-QUAL: A multiple-item scale for assessing electronic service quality", International Journal of Electronic Commerce, 7(3), 213-233. e 36. Parasuraman, A., Zeithaml, V.A. and Berry, L.L. (1985), “A conceptual model of service quality and its implications for future research”, Journal of Marking, Vol. 49 No. 4, pp. 41-50. 37. Parasuraman, A., Zeithaml, V.A. and Berry, L.L. (1988), “SERVQUAL: a multi item scale for measuring consumer perception of service quality”, Journal of Retailing, Vol. 64 No. 1, pp. 12-40. 38. Parasuraman, A., Zeithaml, V.A. and Berry, L.L. (1991), “Refinement and reassessment of the SERVQUAL scale”, Journal of Retailing, Vol. 67 No. 4, pp. 420-50. 39. Rust, R. T., and Kannan, P. K. (2003) “E-service: A New Paradigm for Business in the Electronic Environment”, Communications of the ACM, (46:6), 2003, pp. 37-42. 40. Santos, F. (2003), “E-service Quality: A Model of Virtual Service Quality Dimensions”, Managing Service Quality, (13:3), pp. 233-246. 41. Sayar C. and Wolfe S. (2007), "Internet Banking market performance: Turkey versus UK.", International Journal of Bank Marketing, 25(3): 122-141. 42. Seyed Mostafa Razavi, Hossein Safari, Hessam Shafie, Hadi Rezaei Vandchali (2012), “How Customer Satisfaction, Corporate Image and Customer Loyalty are Related?”, European Journal of Scientific Research ISSN 1450-216X, Vol.78, No.4, pp. 588-596. 43. Shapoor Zarei (2010), “Electronic Service Quality Evaluation Methods for Online-Banking System”, International Journal of Computer Science and Technology, JCST Vol. 1, Issue 2, December 2010, pp. 1-12. 44. Spreng, R.A. & Mackoy, R.D. (1996), “An empirical examination of a model of perceived service quality and satisfaction”, Journal of Retailing, Vol 72(2): 201- 14. f 45. Spreng, Richard A., Scott B. MacKenzie, and Richard W. Olshavsky. 1996. "A Reexamination of the Determinants of Consumer Satisfaction." Journal of Marketing 60 (July): 15-32. 46. Suhaimi Sudin (2011), “How service quality, value and corporate image affect
client satisfaction and loyalty”, The 2nd International Research Symposium in Service Management, Yogyakarta, Indonesia, 26-30 July 2011, pp. 116-125. 47. Tor Wallin Andreassen, Bodil Lindestad (1997), "Customer Loyalty and Complex Services: The Impact of Corporate Image on Quality, Customer Satisfaction and Loyalty for Customers with Varying Degrees of Service Expertise", The International Journal of Service Industry Management, vol. 8, No 4, pp.1-33. 48. Turban, E., Lee, J., King, D. and Chung, H. M. (2000), “Electronic Commerce: A Managerial Perspective”, Prentice-Hall, Upper Saddle River, NJ. 49. Voss, C. A. (2003), “Rethinking Paradigms of Service: Service in a Virtual Environment. International Journal of Operations & Production Management (23:1), pp. 88-104. 50. Wofinbarger, M. & Gilly, M.C., (2003), “E-Tail: Dimensionalizing, measuring, and predicting retail quality”, Journal of Retailing, 79, 183-189. 51. Wolack, R., Kalafatis, S. and Harris P. (1998), “An investigation into four characteristics of services”, Journal of Empirical Generalizations in Marketing Science, Vol. 3, pp. 22-41. 52. Yoo B. and Donthu N. (2001), “Developing a Scale to Measure the Perceived Quality of Internet Shopping Sites (SITEQUAL)”, Quarterly Journal of Electronic Commerce, 2(1), 31-47. 53. Zeithaml, Valarie A., Berry, Leonard L. & Parasuraman, A. (1996). ), “The behavioral consequences of service quality”, Journal of Marketing, Vol. 60, April, pp. 31-46. g 54. Zeithaml, Valarie A.., Parasuraman, A. and Arvind Malhotra (2000), “A Conceptual Framework for Understanding e-Service Quality: Implications for Future Research and Managerial Practice”, Marketing Science Institute, Working paper, report No. 00-115. C. WEBSITE 55. Báo cáo Thƣơng mại điện tử Việt Nam năm 2011 (2012), Cục Thƣơng mại điện tử và Công nghệ thông tin, link truy cập http://www.vecita.gov.vn/App_File/laws/30064c7e-fbbb-4d0e-a23d- 6f3ec2a48f06.pdf 56. Comscore Media Metrix (2011), "comScore State of the Internet Southeast Asia March 2011_Final", link truy cập http://vena.tv/wp- content/pdf/comScore_State_of_the_Internet_Southeast_Asia_March_2011.pdf 57. Ismail H. and Abdullah N. A. (2001), "A Study on Customer Satisfaction, Service Quality and Company Image: An Empirical Analysis", Academy of Marketing Studies Journal, Vol. 5, No. 1, link truy cập: http://www.questia.com/library/1G1-208890580/a-study-on-customer- satisfaction-service-quality 59. Tomica _ Giải pháp xác thực PKI Internet Banking, link truy cập: http://www.tomica.vn/downloads/TOMICA-PKI%20Authentication-Internet- Banking.pdf h Phụ lục 1.1: Dàn bài thảo luận Giới thiệu Kính chào anh/chị. Tôi tên Nguyễn Tố Trinh thuộc nhóm nghiên cứu của Trƣờng Đại Học Kinh Tế TP.HCM. Tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu về mối quan hệ giữa hình ảnh ngân hàng, chất lƣợng dịch vụ với sự hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực Internet Banking của các ngân hàng thƣơng mại thuộc khu vực TP. Hồ Chí Minh với mục đích phục vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Rất mong anh/chị dành chút thời gian trao đổi một số suy nghĩ cá nhân. Xin anh/chị lƣu ý là không có quan điểm nào đúng hay sai. Mọi ý kiến thẳng thắn của anh/chị đều đóng góp vào sự thành công của nghiên cứu. Phần 1 Thông tin chung Anh/chị có đang sử dụng dịch vụ Internet Banking của ngân hàng nào không? Lý do anh/chị sử dụng? Anh/chị đã đăng ký sử dụng dịch vụ bao lâu? Phần 2 Thông tin chính A. HÌNH ẢNH NGÂN HÀNG Khi nghĩ về các ngân hàng thƣơng mại hiện có trên thị trƣờng Việt Nam, khi lựa chọn ngân hàng để giao dịch anh/chị quan tâm đến hình ảnh ngân hàng đó không? Anh chị có so sánh danh tiếng giữa các ngân hàng với nhau trƣớc khi lựa chọn không? Tiêu chí nào khiến anh/chị quan tâm? …………………………………………………………………………………… Sau đây chúng tôi đƣa ra 1 số câu phát biểu liên quan đến việc đánh giá hình ảnh ngân hàng xin anh/chị vui lòng cho biết: Anh/chị có quan tâm đến tiêu chí này khi i lựa chọn ngân hàng giao dịch không? Anh/chị có hiểu phát biểu đó không? Anh/chị có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không? 1. Ngân hàng X có hình ảnh tốt trong tâm trí khách hàng. 2. Ngân hàng X kinh doanh ổn định. 3. Ngân hàng X đáng tin cậy so với các ngân hàng khác. 4. Ngân hàng X có uy tín mạnh mẽ. B. CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ I. Khám phá yếu tố chất lƣợng Anh/chị có đang sử dụng dịch vụ Internet Banking của ngân hàng nào không? Lý do anh/chị sử dụng dịch vụ Internet Banking? …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Theo các anh/chị chất lƣợng dịch vụ Internet Banking thể hiện qua các yếu tố nào? Yếu tố nào anh/chị cho là quan trọng? Vì sao? …………………………………………………………………………………… Ngoài các yếu tố mà anh/chị nêu trên, những yếu tố còn lại sau đây có ảnh hƣởng gì đến chất lƣợng dịch vụ Internet Banking hay không? (Nêu ra các thành phần phần của thang đo) …………………………………………………………………………………… II. Khẳng định lại yếu tố chất lƣợng dịch vụ Internet Banking Sau đây là một số câu phát biểu dùng để liên quan đến cảm nhận về chất lƣợng vụ Internet Banking của ngân hàng X mà anh/chị đang sử dụng. Xin anh/chị vui lòng cho biết: Anh/chị có hiểu phát biểu đó không? Anh/chị có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không? j 1. AN TOÀN/BẢO MẬT (SECURITY/PRIVACY) 1. Tôi cảm thấy an toàn đối với việc cung cấp thông tin nhạy cảm (ví dụ: chi tiết thẻ tín dụng) khi sử dụng dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X. 2. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X được trang bị các tính năng bảo mật. 3. Tôi tin rằng ngân hàng X bảo mật thông tin cá nhân của khách hàng. 4. Ngân hàng X bảo mật thông tin hoạt động giao dịch tài chính của tôi trên Internet Banking. 5. Tôi tin rằng ngân hàng X trung thực về các dịch vụ giao dịch trực tuyến. 6. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X cung cấp sao kê chính xác cho các giao dịch đã hoàn thành. 7. Tôi tin rằng ngân hàng X không sử dụng thông tin cá nhân của tôi cho mục đích khác. 2. TIN CẬY (RELIABILITY) 1. Ngân hàng X lưu trữ chính xác lịch sử giao dịch tài khoản của tôi. 2. Ngân hàng X cung cấp dịch vụ Internet Banking chính xác như đã hứa. 3. Ngân hàng X cung cấp dịch vụ Internet Banking đúng như thời gian cam kết. 4. Trang web không bị đóng băng khi tôi điền thông tin giao dịch. 5. Ngân hàng X giải quyết nhanh chóng vấn đề tôi gặp phải khi sử dụng dịch vụ Internet Banking. 3. HIỆU QUẢ (EFFICIENCY) 1. Tôi có thể đăng nhập vào website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X dễ dàng. 2. Các trang web của website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X có tốc độ tải nhanh. k 3. Giao dịch trực tuyến được hoàn tất nhanh trên website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X. 4. Tôi dễ dàng tìm thấy chức năng cần sử dụng trên website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X. 4. ĐÁP ỨNG (RESPONSIVENESS) 1. Ngân hàng X phản hồi nhanh chóng yêu cầu/thắc mắc của tôi về dịch vụ Internet Banking thông qua email hay các phương tiện giao tiếp khác. 2. Website dịch vụ Internet Banking có mục trả lời câu hỏi thường gặp. 3. Tôi có thể trao đổi trực tiếp với nhân viên của ngân hàng X (qua điện thoại hoặc gặp mặt) trong trường hợp gặp vấn đề khi sử dụng dịch vụ Internet Banking. 5. THẨM MỸ (SITE AESTHETICS) 1. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X có thông tin liên quan được giải thích/hướng dẫn rõ ràng. 2. Giao diện website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X trực quan hấp dẫn. 3. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X được cập nhật thường xuyên. C. SỰ HÀI LÕNG CỦA KHÁCH HÀNG Sau đây chúng tôi đƣa ra 1 số câu phát biểu liên quan đến việc đánh giá sự hài lòng của anh chị khi sử dụng dịch vụ Internet Banking, xin anh/chị vui lòng cho biết: Anh/chị có hiểu phát biểu đó không? Anh/chị có muốn thay đổi, bổ sung phát biểu cho rõ ràng, dễ hiểu hơn không? 1. Tôi hoàn toàn hài lòng với chất lượng dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X. 2. Tôi sẽ giới thiệu dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X cho những người khác. 3. Trong thời gian tới, tôi vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X. Xin cảm ơn sự hợp tác của anh/chị. l Phụ lục 1.2: Tóm tắt kết quả khảo sát định tính Vào tháng 06/2012, tác giả đã tiến hành phỏng vấn sâu 10 khách hàng đang sử dụng dịch vụ Internet Banking đến từ một số ngân hàng thƣơng mại thuộc khu vực thành phố Hồ Chí Minh (Đông Á: 1 khách hàng; Eximbank: 6 khách hàng; HSBC: 1 khách hàng; Vietcombank: 2 khách hàng). Kết quả đƣợc tóm tắt nhƣ sau: - 10/10 khách hàng quan tâm đến hình ảnh ngân hàng khi chọn lựa ngân hàng giao dịch. Ngân hàng có hình ảnh tốt, kinh doanh ổn định, đáng tin cậy và có uy tín mạnh mẽ là những tiêu chí họ quan tâm. Ngoài ra, có 1/10 khách hàng bổ sung thêm ý kiến lựa chọn ngân hàng vì đối tác kinh doanh chính của họ có tài khoản giao dịch tại ngân hàng đó, nhƣ thế họ sẽ giảm đƣợc chi phí và thời gian khi thực hiện giao dịch chuyển khoản với đối tác kinh doanh này. - 9/10 khách hàng đều trả lời rằng lý do họ sử dụng dịch vụ Internet Banking vì tính tiện lợi và nhanh chóng, thực hiện giao dịch mọi lúc, mọi nơi, không phụ thuộc vào thời gian giao dịch của ngân hàng. - 1/10 khách hàng trả lời sử dụng dịch vụ Internet Banking vì có chƣơng trình khuyến mãi liên quan đến dịch vụ này nên đăng ký dùng thử. - 10/10 khách hàng nhất trí rằng an toàn/bảo mật, tin cậy và hiệu quả là các yếu tố họ quan tâm nhất khi sử dụng dịch vụ Internet Banking. - 6/10 khách hàng cho rằng tính tin cậy và hiệu quả có thể xem nhƣ một đặc tính vì 2 thành phần này đều thể hiện khả năng xử lý của dịch vụ Internet Banking. - 7/10 khách hàng có ý kiến điều chỉnh nội dung biến quan sát của thành phần tin cậy “Trang web không bị đóng băng khi tôi điền thông tin giao dịch.” thành “Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X hoạt động ổn định” nhằm dễ hiểu và rõ nghĩa hơn. - 3/10 khách hàng có ý kiến điều chỉnh nội dung biến quan sát của thành phần hiệu quả “Các trang web của website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng m X có tốc độ tải nhanh.” thành” Các trang web của website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X có tốc độ tải nhanh như mong đợi.” nhằm rõ nghĩa hơn. - 6/10 khách hàng có ý kiến điều chỉnh nội dung biến quan sát của thành phần đáp ứng “Website dịch vụ Internet Banking có mục trả lời câu hỏi thường gặp.” thành “Website dịch vụ Internet Banking có mục hướng dẫn hỗ trợ khách hàng.” vì theo họ biết thì website dịch vụ Internet Banking của các ngân hàng có thể dùng tiêu đề “hƣớng dẫn sử dụng dịch vụ” hoặc “trả lời câu hỏi thƣờng gặp” với cùng mục đích hƣớng dẫn hỗ trợ khách hàng. - 5/10 khách hàng có ý kiến bổ sung thêm biến quan sát “Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X có thể xem được ở các trình duyệt web của máy tính (ví dụ: Trình duyệt Internet Explorer, FireFox, Chrome).” vào thành phần thẫm mỹ vì theo họ giao diện website phải đƣợc thiết kế để tƣơng thích và hiển thị đúng ở các loại trình duyệt là cần thiết. - 10/10 khách hàng đồng ý rằng khi nói đến chất lƣợng dịch vụ Internet Banking họ quan tâm đều quan tâm đến 5 thành phần an toàn/bảo mật, tin cậy, hiệu quả, đáp ứng, thẩm mỹ. - 10/10 khách hàng đồng ý và hiểu rõ nội dung của các câu phát biểu đánh giá sự hài lòng của khách hàng. n Thông tin cá nhân của những ngƣời tham gia phỏng vấn sâu: STT Họ tên Địa chỉ liên hệ Điện thoại Tên ngân hàng
sử dụng dịch vụ
Internet Banking 1 Ông Thùy An 497/53 Phan Văn Trị, Eximbank 0908178493 P.5, Q. Gò Vấp, Tp. HCM HSBC 0918923 624 2 Đặng Thị
Ngọc Anh 47 Lý Tự Trọng, Quận
1, Tp. HCM Eximbank 0933799915 3 Lê Thị Thu
Hằng 72 Lê Thánh Tôn,
Quận 1, Tp. HCM Đông Á 0918390139 4 Nguyễn Hoàng
Giang 465/9/15 Trần Xuân
Soạn, Quận 7,
Tp.HCM Vietcombank 0903607599 5 Nguyễn Thị
Trà Linh 38/27/18A Nguyễn
Văn Trỗi, Quận Phú
Nhuận, Tp. HCM Eximbank 0987174665 6 Đỗ Thị Trúc
Phƣơng 45A Lý Tự Trọng,
Quận 1, Tp. HCM Eximbank 0908224779 7 Nguyễn Thanh
Quý CTL03, CC Nhiêu Tứ
1, P.7, Quận Phú
Nhuận, Tp. HCM Quận Tân Bình, Eximbank 0908533579 8 Nguyễn Thanh
Phƣớc Tp. HCM Eximbank 0983164167 9 Trần Quốc
Thái 105F Ngô Quyền, P.11,
Quận 5, Tp. HCM Vietcombank 0903754672 Nguyễn Văn
Thiện 10 127/2/81 Bình Lợi,
P.13, Quận Bình
Thạnh, Tp. HCM o Phụ lục 1.3: Bảng phỏng vấn sơ bộ 2 Trƣờng Đại Học Kinh Tế TP.HCM Khoa Quản Trị Kinh Doanh BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU VỀ DỊCH VỤ INTERNET BANKING Kính chào anh/chị. Tôi tên Nguyễn Tố Trinh thuộc nhóm nghiên cứu của Trƣờng Đại Học Kinh Tế TP.HCM. Tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu về mối quan hệ giữa hình ảnh ngân hàng, chất lƣợng dịch vụ với sự hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực Internet Banking của các ngân hàng thƣơng mại thuộc khu vực TP. Hồ Chí Minh với mục đích phục vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Rất mong anh/chị dành chút thời gian trả lời một số câu hỏi sau đây. Xin anh/chị lƣu ý là không có quan điểm nào đúng hay sai. Sự trả lời khách quan của anh/chị sẽ góp phần quyết định sự thành công của nghiên cứu. Thông tin từng cá nhân đƣợc giữ kín, chỉ kết quả tổng hợp đƣợc công bố. Chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị. Phần I: Thông tin 1/ Anh/chị có đang sử dụng dịch vụ Internet Banking của ngân hàng nào không? ………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………….. 2/ Tên của ngân hàng mà anh/chị đang sử dụng dịch vụ Internet Banking: ………………………………………………………………………….. 3/ Anh/chị đăng ký sử dụng dịch vụ Internet Banking theo hình thức: p 4/ Anh/chị đã sử dụng dịch vụ Internet Banking bao lâu? - 5/ Tần suất sử dụng dịch vụ Internet Banking để thực hiện giao dịch của anh/chị là bao nhiêu lần trong 1 tháng? (lần/tháng) 3 - (lần/tháng) Dựa vào kinh nghiệm cá nhân, anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về các phát biểu về ngân hàng X ( với X là tên ngân hàng cụ thể mà anh/chị đã điền thông tin ở trên). Xin anh/chị vui lòng trả lời bằng cách khoanh tròn một con số ở từng dòng. Qui ƣớc: Những con số này thể hiện mức độ anh/chị đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo qui ƣớc sau: Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thƣờng Đồng ý Hoàn toàn đồng ý 1 2 3 4 5 Xin cho biết mức độ đồng ý của anh/chị đối với các phát biểu sau đây: 1. Ngân hàng X có hình ảnh tốt trong tâm trí khách hàng. 1 2 3 4 5 2. Ngân hàng X kinh doanh ổn định. 1 2 3 4 5 3. Ngân hàng X đáng tin cậy so với các ngân hàng khác. 1 2 3 4 5 4. Ngân hàng X có uy tín mạnh mẽ. 1 2 3 4 5 5. Tôi cảm thấy an toàn đối với việc cung cấp thông tin nhạy cảm (ví dụ: chi tiết thẻ tín dụng) khi sử dụng dịch vụ Internet Banking của 1 2 3 4 5 ngân hàng X. 6. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X đƣợc trang bị 1 2 3 4 5 các tính năng bảo mật 7. Tôi tin rằng ngân hàng X bảo mật thông tin cá nhân của khách hàng. 1 2 3 4 5 q 1 2 3 4 5 8. Ngân hàng X bảo mật thông tin giao dịch của tôi trên Internet
Banking. 1 2 3 4 5 9. Tôi tin rằng ngân hàng X trung thực về các dịch vụ giao dịch trực
tuyến. 1 2 3 4 5 10. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X cung cấp sao kê
chính xác cho các giao dịch đã hoàn thành. 1 2 3 4 5 11. Tôi tin rằng ngân hàng X không sử dụng thông tin cá nhân của tôi
cho mục đích khác. 1 2 3 4 5 12. Ngân hàng X lƣu trữ chính xác lịch sử giao dịch liên quan tài
khoản của tôi. 1 2 3 4 5 13. Ngân hàng X cung cấp dịch vụ Internet Banking chính xác nhƣ đã
hứa. 1 2 3 4 5 14. Ngân hàng X cung cấp dịch vụ Internet Banking đúng nhƣ thời
gian cam kết 1 2 3 4 5 15. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X hoạt động ổn
định. 1 2 3 4 5 16. Ngân hàng X giải quyết nhanh chóng vấn đề tôi gặp phải khi sử
dụng dịch vụ Internet Banking. 1 2 3 4 5 17. Tôi có thể đăng nhập vào website dịch vụ Internet Banking của
ngân hàng X dễ dàng. 1 2 3 4 5 18. Các trang web của website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng
X có tốc độ tải nhanh nhƣ mong đợi. 1 2 3 4 5 19. Giao dịch trực tuyến đƣợc hoàn tất nhanh nhƣ mong đợi trên
website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X. 1 2 3 4 5 20. Tôi dễ dàng tìm thấy chức năng cần sử dụng trên website dịch vụ
Internet Banking của ngân hàng X. 1 2 3 4 5 21. Ngân hàng X phản hồi nhanh chóng yêu cầu/thắc mắc của tôi về
dịch vụ Internet Banking thông qua email hay các phƣơng tiện khác. 1 2 3 4 5 22. Website dịch vụ Internet Banking có mục hƣớng dẫn hỗ trợ khách
hàng. r 1 2 3 4 5 23. Tôi có thể trao đổi trực tiếp với nhân viên của ngân hàng X (qua
điện thoại hoặc gặp mặt) trong trƣờng hợp gặp vấn đề khi sử dụng dịch
vụ Internet Banking. 1 2 3 4 5 24. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X có thông tin
liên quan đƣợc giải thích/hƣớng dẫn rõ ràng. 1 2 3 4 5 25. Giao diện website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X trực
quan hấp dẫn. 1 2 3 4 5 26. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X đƣợc cập nhật
thƣờng xuyên. 1 2 3 4 5 27. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X có thể xem
đƣợc ở các trình duyệt web của máy tính (ví dụ: Trình duyệt Internet
Explorer, FireFox, Chrome). 1 2 3 4 5 28. Tôi hoàn toàn hài lòng với chất lƣợng dịch vụ Internet Banking của
ngân hàng X. 1 2 3 4 5 29. Tôi sẽ giới thiệu dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X cho
những ngƣời khác. 1 2 3 4 5 30. Trong thời gian tới, tôi vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ Internet
Banking của ngân hàng X. Kiến nghị của anh/chị về dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X: ………………………………………………………………………….. s Phần II: Thông tin cá nhân 1/ Xin vui lòng cho biết tên của anh/chị: ……………………………… 2/ Xin vui lòng cho biết anh/chị thuộc nhóm tuổi: – – – - 3/ Xin vui lòng cho biết mức thu nhập hàng tháng của anh/chị (triệu đồng) - - - 4/ Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của anh/chị: Cao đẳng 5/ Nghề nghiệp của anh/chị là: nhà nƣớc XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN ANH/CHỊ! t Phụ lục 2: Bảng phỏng vấn chính thức Trƣờng Đại Học Kinh Tế TP.HCM Khoa Quản Trị Kinh Doanh Mã số: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU VỀ DỊCH VỤ INTERNET BANKING Kính chào anh/chị. Tôi tên Nguyễn Tố Trinh thuộc nhóm nghiên cứu của Trƣờng Đại Học Kinh Tế TP.HCM. Tôi đang thực hiện đề tài nghiên cứu về mối quan hệ giữa hình ảnh ngân hàng, chất lƣợng dịch vụ với sự hài lòng của khách hàng trong lĩnh vực Internet Banking của các ngân hàng thƣơng mại thuộc khu vực TP. Hồ Chí Minh với mục đích phục vụ giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Rất mong anh/chị dành chút thời gian trả lời một số câu hỏi sau đây. Xin anh/chị lƣu ý là không có quan điểm nào đúng hay sai. Sự trả lời khách quan của anh/chị sẽ góp phần quyết định sự thành công của nghiên cứu. Thông tin từng cá nhân đƣợc giữ kín, chỉ kết quả tổng hợp đƣợc công bố. Chân thành cảm ơn sự hợp tác của anh/chị. Phần I: Thông tin 1/ Anh/chị có đang sử dụng dịch vụ Internet Banking của ngân hàng nào không? ………………………………………………………………………….. sử dụng dịch vụ Internet Banking? ………………………………………………………………………….. 2/ Tên của ngân hàng mà anh/chị đang sử dụng dịch vụ Internet Banking: ………………………………………………………………………….. 3/ Anh/chị đăng ký sử dụng dịch vụ Internet Banking theo hình thức: u 4/ Anh/chị đã sử dụng dịch vụ Internet Banking bao lâu? - 5/ Tần suất sử dụng dịch vụ Internet Banking để thực hiện giao dịch của anh/chị là bao nhiêu lần trong 1 tháng? (lần/tháng) - Dựa vào kinh nghiệm cá nhân, anh/chị vui lòng cho biết mức độ đồng ý của anh/chị về các phát biểu về ngân hàng X ( với X là tên ngân hàng cụ thể mà anh/chị đã điền thông tin ở trên). Xin anh/chị vui lòng trả lời bằng cách khoanh tròn một con số ở từng dòng. Qui ƣớc: Những con số này thể hiện mức độ anh/chị đồng ý hay không đồng ý đối với các phát biểu theo qui ƣớc sau: Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Bình thƣờng Đồng ý Hoàn toàn đồng ý 1 2 3 4 5 Xin cho biết mức độ đồng ý của anh/chị đối với các phát biểu sau đây: 1. Ngân hàng X có hình ảnh tốt trong tâm trí khách hàng. 1 2 3 4 5 2. Ngân hàng X kinh doanh ổn định. 1 2 3 4 5 3. Ngân hàng X đáng tin cậy so với các ngân hàng khác. 1 2 3 4 5 4. Ngân hàng X có uy tín mạnh mẽ. 1 2 3 4 5 5. Tôi cảm thấy an toàn đối với việc cung cấp thông tin nhạy cảm (ví dụ: chi tiết thẻ tín dụng) khi sử dụng dịch vụ Internet Banking của 1 2 3 4 5 ngân hàng X. 6. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X đƣợc trang bị 1 2 3 4 5 các tính năng bảo mật 7. Tôi tin rằng ngân hàng X bảo mật thông tin cá nhân của khách 1 2 3 4 5 hàng. v 8. Ngân hàng X bảo mật thông tin giao dịch của tôi trên Internet 1 2 3 4 5 Banking. 9. Tôi tin rằng ngân hàng X trung thực về các dịch vụ giao dịch trực 1 2 3 4 5 tuyến. ( ví dụ: thông tin giao dịch không bị thay đổi trong quá trình xử lý, lƣu trữ và truyền nhận giữa ngân hàng và khách hàng) 10. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X cung cấp sao 1 2 3 4 5 kê chính xác cho các giao dịch đã hoàn thành. 11. Tôi tin rằng ngân hàng X không sử dụng thông tin cá nhân của tôi 1 2 3 4 5 cho mục đích khác. 12. Ngân hàng X lƣu trữ chính xác lịch sử giao dịch liên quan tài 1 2 3 4 5 khoản của tôi. 13. Ngân hàng X cung cấp dịch vụ Internet Banking chính xác nhƣ đã 1 2 3 4 5 hứa. 14. Ngân hàng X cung cấp dịch vụ Internet Banking đúng nhƣ thời 1 2 3 4 5 gian cam kết (ví dụ: khoảng thời gian cung cấp dịch vụ trong ngày: 24 giờ; thời gian phục hồi hệ thống sau khi gặp sự cố (nếu có): dƣới 4 giờ,…) 15. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X hoạt động ổn 1 2 3 4 5 định. 16. Ngân hàng X giải quyết nhanh chóng vấn đề tôi gặp phải khi sử 1 2 3 4 5 dụng dịch vụ Internet Banking. 17. Tôi có thể đăng nhập vào website dịch vụ Internet Banking của 1 2 3 4 5 ngân hàng X dễ dàng. 18. Các trang web của website dịch vụ Internet Banking của ngân 1 2 3 4 5 hàng X có tốc độ tải nhanh nhƣ mong đợi. 19. Giao dịch trực tuyến đƣợc hoàn tất nhanh nhƣ mong đợi trên 1 2 3 4 5 website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X. 20. Tôi dễ dàng tìm thấy chức năng cần sử dụng trên website dịch vụ 1 2 3 4 5 Internet Banking của ngân hàng X. w 21. Ngân hàng X phản hồi nhanh chóng yêu cầu/thắc mắc của tôi về 1 2 3 4 5 dịch vụ Internet Banking thông qua email hay các phƣơng tiện khác. 22. Website dịch vụ Internet Banking có mục hƣớng dẫn hỗ trợ khách 1 2 3 4 5 hàng (ví dụ: có hƣớng dẫn sử dụng dịch vụ hoặc phần trả lời câu hỏi thƣờng gặp). 23. Tôi có thể trao đổi trực tiếp với nhân viên của ngân hàng X (qua 1 2 3 4 5 điện thoại hoặc gặp mặt) trong trƣờng hợp gặp vấn đề khi sử dụng dịch vụ Internet Banking. 24. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X có thông tin 1 2 3 4 5 liên quan đƣợc giải thích/hƣớng dẫn rõ ràng (ví dụ: quy định, thông báo hoặc lƣu ý khi sử dụng dịch vụ). 25. Giao diện website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X trực 1 2 3 4 5 quan hấp dẫn. 26. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X đƣợc cập nhật 1 2 3 4 5 thƣờng xuyên. 27. Website dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X có thể xem 1 2 3 4 5 đƣợc ở các trình duyệt web của máy tính (ví dụ: Trình duyệt Internet Explorer, FireFox, Chrome). 28. Tôi hoàn toàn hài lòng với chất lƣợng dịch vụ Internet Banking 1 2 3 4 5 của ngân hàng X. 29. Tôi sẽ giới thiệu dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X cho 1 2 3 4 5 những ngƣời khác. 30. Trong thời gian tới, tôi vẫn tiếp tục sử dụng dịch vụ Internet 1 2 3 4 5 Banking của ngân hàng X. Kiến nghị của anh/chị về dịch vụ Internet Banking của ngân hàng X: ………………………………………………………………………….. x Phần II: Thông tin cá nhân 1/ Xin vui lòng cho biết tên của anh/chị: ……………………………… 2/ Xin vui lòng cho biết anh/chị thuộc nhóm tuổi: – – – - 3/ Xin vui lòng cho biết mức thu nhập hàng tháng của anh/chị (triệu đồng) - - - 4/ Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của anh/chị: 5/ Nghề nghiệp của anh/chị là: iên văn phòng công ty ngoài quốc doanh XIN CHÂN THÀNH CÁM ƠN ANH/CHỊ! y Phụ lục 3: Kiểm định thang đo bằng Cronbach alpha Hình ảnh ngân hàng (Corporate image) Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .827 4 Item-Total Statistics Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if
Item Deleted 11.78 2.475 .560 .822 11.56 2.472 .568 .818 11.77 2.134 .760 .732 11.80 2.024 .735 .742 HA1_Ngan hang co
hinh anh tot trong tam
tri khach hang
HA2_Ngan hang kinh
doanh on dinh
HA3_Ngan hang dang
tin cay so voi ngan
hang khac
HA4_Ngan hang co
uy tin manh me An toàn/Bảo mật (Security/Privacy) Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .894 7 z Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item
Deleted Variance if
Item Deleted Item-Total
Correlation Alpha if
Item Deleted AT1_Toi cam thay an toan doi voi viec cung 23.16 5.463 .619 .889 cap thong tin nhay
cam AT2_Website co trang bi tinh nang bao 22.93 5.795 .645 .883 mat AT3_Ngan hang bao mat thong tin ca nhan 22.94 5.453 .776 .868 khach hang AT4_Ngan hang bao mat thong tin giao 22.92 5.460 .793 .867 dich AT5_Ngan hang trung thuc ve cac dich 22.81 5.646 .781 .870 vu giao dich truc tuyen AT6_Website cung cap sao ke chinh xac 22.83 5.653 .780 .870 cho cac giao dich da hoan thanh AT7_Ngan hang 23.17 5.465 .561 .899 khong su dung thong
tin ca nhan cua KH
cho muc dich khac aa Tin cậy (Reliability) Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .856 5 Item-Total Statistics Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if
Item Deleted 14.70 3.879 .605 .851 14.85 3.249 .709 .817 15.07 2.886 .725 .813 15.20 3.037 .689 .822 15.26 3.038 .691 .821 TC1_Ngan hang luu
tru chinh xac lich su
giao dich
TC2_Ngan hang cung
cap dich vu chinh xac
TC3_Ngan hang cung
cap dich vu dung thoi
gian cam ket
TC4_Website dich vu
hoat dong on dinh
TC5_Ngan hang giai
quyet nhanh chong
van de toi gap phai
khi su dung dich vu Hiệu quả (Efficiency) Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .848 4 bb Item-Total Statistics Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if
Item Deleted 11.32 2.074 .707 .798 11.56 1.928 .681 .811 11.35 1.854 .790 .759 11.30 2.367 .581 .848 HQ1_Co the dang
nhap vao website de
dang
HQ2_Cac trang web
co toc do tai nhanh
nhu mong doi
HQ3_Giao dich truc
tuyen duoc hoan tat
nhanh nhu mong doi
HQ4_De dang tim
thay chuc nang can su
dung Đáp ứng (Responsiveness) Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .885 3 cc Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted DA1_Ngan hang phan hoi nhanh chong yeu 7.21 1.282 .771 .842 cau/thac mac DA2_Website co muc huong dan ho tro 6.93 1.285 .729 .879 khach hang DA3_Co the trao doi truc tiep voi nhan vien 7.08 1.197 .831 .787 ngan hang Thẩm mỹ (Site Aesthetics) Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .702 4 dd Item-Total Statistics Scale Mean
if Item
Deleted Scale
Variance if
Item Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Cronbach's
Alpha if
Item Deleted 9.94 1.221 .508 .625 10.12 1.301 .505 .627 10.18 1.469 .464 .655 9.78 1.281 .480 .643 TM1_Website co
thong tin lien quan
duoc giai thich huong
dan ro rang
TM2_Giao dien
website truc quan hap
dan
TM3_Website duoc
cap nhat thuong
xuyen
TM4_Website dich vu
co the xem duoc o cac
trinh duyet web Cronbach alpha tính lại của thành phần Tin cậy_ hiệu quả sau khi phân tích EFA Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .908 9 ee Item-Total Statistics Scale Mean
if Item
Deleted Corrected
Item-Total
Correlation Scale
Variance if
Item
Deleted Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted 29.88 12.770 .629 .904 TC1_Ngan hang luu
tru chinh xac lich su
giao dich 30.02 11.618 .732 .895 TC2_Ngan hang cung
cap dich vu chinh xac 30.24 11.085 .712 .896 TC3_Ngan hang cung
cap dich vu dung thoi
gian cam ket 30.38 11.368 .678 .898 TC4_Website dich vu
hoat dong on dinh 30.44 11.291 .701 .897 TC5_Ngan hang giai
quyet nhanh chong
van de toi gap phai
khi su dung dich vu 30.09 11.611 .698 .897 HQ1_Co the dang
nhap vao website de
dang 30.33 11.148 .719 .895 HQ2_Cac trang web
co toc do tai nhanh
nhu mong doi 30.12 11.082 .776 .891 HQ3_Giao dich truc
tuyen duoc hoan tat
nhanh nhu mong doi 30.07 12.283 .577 .905 HQ4_De dang tim
thay chuc nang can su
dung ff Sự hài lòng của khách hàng (Customer satisfaction) Reliability Statistics Cronbach's Alpha N of Items .757 3 Item-Total Statistics Scale Mean Scale Corrected Cronbach's if Item Variance if Item-Total Alpha if Deleted Item Deleted Correlation Item Deleted HL1_Toi hoan toan hai long voi chat luong dich vu Internet 7.60 .885 .666 .578 Banking cua ngan hang HL2_Toi se gioi thieu dich vu Internet Banking cua ngan 7.66 .930 .593 .671 hang cho nhung nguoi khac HL3_Trong thoi gian toi toi van tiep tuc su dung dich vu Internet 7.07 1.185 .518 .751 Banking cua ngan hang gg Phụ lục 4: Kết quả phân tích nhân tố khám phá Thang đo hình ảnh ngân hàng KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .719 Adequacy. Approx. Chi-Square 587.647 Bartlett's Test of df 6 Sphericity Sig. .000 Communalities Initial Extraction HA1_Ngan hang co hinh anh tot trong 1.000 .540 tam tri khach hang HA2_Ngan hang kinh doanh on dinh 1.000 .551 HA3_Ngan hang dang tin cay so voi ngan 1.000 .783 hang khac HA4_Ngan hang co uy tin manh me 1.000 .767 Extraction Method: Principal Component Analysis. hh Total Variance Explained Componen Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings t Total % of Cumulative Total % of Cumulative Variance % Variance % 2.641 66.026 66.026 2.641 66.026 66.026 1 .669 16.722 82.748 2 .518 12.952 95.700 3 .172 4.300 100.000 4 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 HA3_Ngan hang dang tin cay so voi ngan hang .885 khac .876 HA4_Ngan hang co uy tin manh me .742 HA2_Ngan hang kinh doanh on dinh HA1_Ngan hang co hinh anh tot trong tam tri .735 khach hang Extraction Method: Principal
Component Analysis.a a. 1 components extracted. ii Thang đo chất lƣợng dịch vụ Internet Banking KMO and Bartlett's Test Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling .909 Adequacy. 4269.59 Approx. Chi-Square 1 Bartlett's Test of Sphericity 253 df .000 Sig. Communalities Initial Extracti on AT1_Toi cam thay an toan doi voi viec cung cap thong tin nhay 1.000 .497 cam AT2_Website co trang bi tinh nang bao mat 1.000 .585 AT3_Ngan hang bao mat thong tin ca nhan khach hang 1.000 .761 AT4_Ngan hang bao mat thong tin giao dich 1.000 .779 AT5_Ngan hang trung thuc ve cac dich vu giao dich truc tuyen 1.000 .738 AT6_Website cung cap sao ke chinh xac cho cac giao dich da 1.000 .736 hoan thanh AT7_Ngan hang khong su dung thong tin ca nhan cua KH cho 1.000 .457 muc dich khac TC1_Ngan hang luu tru chinh xac lich su giao dich 1.000 .511 TC2_Ngan hang cung cap dich vu chinh xac 1.000 .644 TC3_Ngan hang cung cap dich vu dung thoi gian cam ket 1.000 .614 TC4_Website dich vu hoat dong on dinh 1.000 .574 jj TC5_Ngan hang giai quyet nhanh chong van de toi gap phai khi 1.000 .624 su dung dich vu HQ1_Co the dang nhap vao website de dang 1.000 .606 Communalities Initial Extraction HQ2_Cac trang web co toc do tai nhanh nhu mong doi 1.000 .629 HQ3_Giao dich truc tuyen duoc hoan tat nhanh nhu mong 1.000 .713 doi HQ4_De dang tim thay chuc nang can su dung 1.000 .452 DA1_Ngan hang phan hoi nhanh chong yeu cau/thac mac 1.000 .805 DA2_Website co muc huong dan ho tro khach hang 1.000 .729 DA3_Co the trao doi truc tiep voi nhan vien ngan hang 1.000 .868 TM1_Website co thong tin lien quan duoc giai thich huong 1.000 .544 dan ro rang TM2_Giao dien website truc quan hap dan 1.000 .567 TM3_Website duoc cap nhat thuong xuyen 1.000 .509 TM4_Website dich vu co the xem duoc o cac trinh duyet 1.000 .529 web Extraction Method: Principal Component Analysis. kk Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Cumulative Total % of Cumulative Variance % Variance % 8.867 38.551 38.551 38.551 8.867 38.551 1 2.249 9.778 48.330 48.330 2.249 9.778 2 1.898 8.251 56.581 56.581 1.898 8.251 3 1.456 6.333 62.913 62.913 1.456 6.333 4 66.758 .884 3.845 5 70.205 .793 3.447 6 73.427 .741 3.221 7 76.454 .696 3.028 8 79.136 .617 2.682 9 81.758 .603 2.622 10 84.088 .536 2.330 11 86.158 .476 2.070 12 88.088 .444 1.930 13 89.883 .413 1.795 14 91.516 .375 1.633 15 93.034 .349 1.518 16 94.428 .321 1.395 17 95.618 .274 1.190 18 96.738 .258 1.120 19 97.776 .239 1.038 20 98.736 .221 .960 21 99.470 .169 .734 22 100.000 .122 .530 23 ll Rotated Component Matrixa Component
2 3 4 1 .805 .758
.741
.723
.719
.717 .353 .672 .636
.603 .844
.832 .805 .792 .705 .672 .554 .874
.835
.772 .716 .707 .707 .692 HQ3_Giao dich truc tuyen duoc hoan tat nhanh nhu mong
doi
HQ2_Cac trang web co toc do tai nhanh nhu mong doi
TC3_Ngan hang cung cap dich vu dung thoi gian cam ket
HQ1_Co the dang nhap vao website de dang
TC2_Ngan hang cung cap dich vu chinh xac
TC4_Website dich vu hoat dong on dinh
TC5_Ngan hang giai quyet nhanh chong van de toi gap
phai khi su dung dich vu
TC1_Ngan hang luu tru chinh xac lich su giao dich
HQ4_De dang tim thay chuc nang can su dung
AT3_Ngan hang bao mat thong tin ca nhan khach hang
AT4_Ngan hang bao mat thong tin giao dich
AT5_Ngan hang trung thuc ve cac dich vu giao dich truc
tuyen
AT6_Website cung cap sao ke chinh xac cho cac giao dich
da hoan thanh
AT2_Website co trang bi tinh nang bao mat
AT1_Toi cam thay an toan doi voi viec cung cap thong tin
nhay cam
AT7_Ngan hang khong su dung thong tin ca nhan cua KH
cho muc dich khac
DA3_Co the trao doi truc tiep voi nhan vien ngan hang
DA1_Ngan hang phan hoi nhanh chong yeu cau/thac mac
DA2_Website co muc huong dan ho tro khach hang
TM4_Website dich vu co the xem duoc o cac trinh duyet
web
TM3_Website duoc cap nhat thuong xuyen
TM1_Website co thong tin lien quan duoc giai thich huong
dan ro rang
TM2_Giao dien website truc quan hap dan
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.a
a. Rotation converged in 6 iterations. mm Component Transformation Matrix Component 1 2 3 4 .590 .349 .238 .689 1 -.733 .398 .488 .257 2 .340 .265 .632 -.644 3 .004 -.806 .552 .213 4 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. Thang đo sự hài lòng của khách hàng KMO and Bartlett's Test .664 Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling
Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 247.467
3
df
.000
Sig. Communalities Initial Extraction 1.000 .755 1.000 .676 1.000 .591 HL1_Toi hoan toan hai long voi chat luong dich vu
Internet Banking cua ngan hang
HL2_Toi se gioi thieu dich vu Internet Banking cua ngan
hang cho nhung nguoi khac
HL3_Trong thoi gian toi toi van tiep tuc su dung dich vu
Internet Banking cua ngan hang Extraction Method: Principal Component Analysis. nn Total Variance Explained Componen Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings t Total % of Cumulative Total % of Cumulative Variance % Variance % 2.023 67.423 67.423 2.023 67.423 67.423 1 .597 19.886 87.309 2 .381 12.691 100.000 3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Component Matrixa Component 1 HL1_Toi hoan toan hai long voi chat luong dich vu Internet Banking cua .869 ngan hang HL2_Toi se gioi thieu dich vu Internet Banking cua ngan hang cho nhung .822 nguoi khac HL3_Trong thoi gian toi toi van tiep tuc su dung dich vu Internet .769 Banking cua ngan hang Extraction Method: Principal
Component Analysis.a a. 1 components extracted. oo Phụ lục 5: Kết quả phân tích hồi quy Variables Entered/Removeda Mode Variables Variables Method Entered Removed l TM, AT, . Enter 1 DA, HA,
TC_HQb a. Dependent Variable: HL b. All requested variables entered. Model Summaryb Mode R R Adjusted R Std. Error of Durbin- Square Square the Estimate Watson l .770a .593 .586 .30367 2.004 1 a. Predictors: (Constant), TM, AT, DA, HA, TC_HQ b. Dependent Variable: HL ANOVAa Model Sum of df Mean Square F Sig. Squares Regression 42.314 5 8.463 91.774 .000b 1 Residual 29.047 315 .092 Total 71.361 320 a. Dependent Variable: HL b. Predictors: (Constant), TM, AT, DA, HA, TC_HQ pp Coefficientsa Model Unstandardized Standardized t Sig. Collinearity Statistics Coefficients Coefficients B Std. Beta Tolerance VIF Error (Constant) -.569 .213 -2.669 .008 HA .148 .040 .154 3.721 .000 .758 1.319 AT .429 .058 .354 7.441 .000 .570 1.754 1 TC_HQ .285 .053 .255 5.362 .000 .572 1.749 DA .133 .038 .154 3.556 .000 .690 1.449 TM .157 .051 .121 3.065 .002 .830 1.205 a. Dependent Variable: HL qq Phụ lục 6: Các thang đo gốc Thang đo hình ảnh ngân hàng của Gan & ctg (2011) Thành phần Biến quan sát Hình ảnh ngân hàng 1. The bank has a good image in customers’ minds. (Corporate image) 2. The bank is a stable business enterprise. 3. Trustworthy compared with other banks. 4. The bank has strong credibility. Thang đo chất lƣợng dịch vụ Internet Banking của Kamal và Ipshita (2012) Thành phần Biến quan sát 1. I feel secure in providing sensitive information (e.g. An toàn/Bảo mật credit card details) for online transactions. (Security/Privacy) 2. Web site of Bank X is equipped with adequate security features. 3. Bank X does not share my personal information with others. 4. Bank X secures information regarding my internet banking activities. 5. Bank X is honest concerning its online transaction services. 6. Web site of Bank X makes appropriate statements concerning the completion of transactions. 7. Bank X does not misuse my personal information. rr 8. Bank X keeps accurate records of my account Tin cậy transactions. (Reliability) 9. Bank X delivers the service exactly as promised. 10. Bank X always provides the service at the promised time. 11. The Web site pages do not freeze once I enter my transaction information. 12. If there is a mistake, Bank X can make it right quickly and effectively. 13. Navigating within Bank X's web site is very easy. Hiệu quả (Efficiency) 14. Web site of Bank X loads its pages fast. 15. It is quick and easy to complete a transaction on the Web site of Bank X. 16. Finding what I need is simple and easy on the web site of Bank X. 17. Bank X is prompt in responding to my Đáp ứng queries/requests by e-mail or other means. (Responsiveness) 18. Web site of Bank X contains answers to frequently asked questions. 19. In case of problems I can speak with a person (through telephone or in person at a branch) at Bank X. 20. Web site of Bank X contains relevant information Thẩm mỹ explained in an easy to understand language. (Site Aesthetics) 21. Web site of Bank X is visually attractive. 22. Web site of Bank X is updated regularly. ss Phụ lục 7: Kết quả kiểm định liên hệ tuyến tính tt Phụ lục 8: Kết quả kiểm định phƣơng sai của sai số không đổi Correlations ABS_ HA AT TC_H DA TM RE Q Correlation 1.000 .051 .081 -.054 -.034 -.088 Coefficient ABS_
RE Sig. (2-tailed) . .362 .148 .334 .541 .114 321 321 321 321 321 N 321 Correlation .051 1.000 .431** .315** .230** .252** Coefficient HA Sig. (2-tailed) .362 . .000 .000 .000 .000 321 321 321 321 321 N 321 Correlation .081 .431** 1.000 .546** .406** .271** Coefficient AT Sig. (2-tailed) .148 .000 . .000 .000 .000 N 321 321 321 321 321 321 Spearman's rho Correlation -.054 .315** .546** 1.000 .485** .291** Coefficient TC_H Q Sig. (2-tailed) .334 .000 .000 . .000 .000 321 321 321 321 321 N 321 Correlation -.034 .230** .406** .485** 1.000 .350** Coefficient DA Sig. (2-tailed) .541 .000 .000 .000 . .000 321 321 321 321 321 N 321 -.088 .252** .271** .291** .350** 1.000 Correlation
Coefficient TM Sig. (2-tailed) .114 .000 .000 .000 .000 . 321 321 321 321 321 321 N **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). uu Phụ lục 9: Kết quả kiểm định phân phối chuẩn của phần dƣ Hình 9.1 Biểu đồ tần số của phần dƣ chuẩn hoá Hình 9.2 Biểu đồ P-P plot vv Phụ lục 10: Phân tích hệ số tƣơng quan Pearson Phụ lục 11: Kết quả phân tích T-test của sự hài lòng khách hàng theo giới tính N Mean Std. Error
Mean HL Gioi tinh
Nam 170 3.7137 Std. Deviation
.44898 .03444 Nu 151 3.7307 .49846 .04056 ww Phụ lục 12: Kết quả phân tích ANOVA của sự hài lòng khách hàng theo độ tuổi xx Phụ lục 13: Kết quả phân tích ANOVA của sự hài lòng khách hàng theo trình độ học vấn yy Phụ lục 14: Kết quả phân tích ANOVA của sự hài lòng khách hàng theo nghề nghiệp zz Phụ lục 15: Kết quả phân tích ANOVA của sự hài lòng khách hàng theo thu nhập aaa Phụ lục 16: Kết quả phân tích ANOVA của sự hài lòng khách hàng theo thời gian sử dụng dịch vụ Internet Banking bbb Phụ lục 17: Kết quả phân tích ANOVA của sự hài lòng khách hàng theo tần suất sử dụng dịch vụ Internet BankingPHỤ LỤC
Group Statistics