intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ Công ty Cổ phần Đầu tư & Kinh doanh Vật liệu Xây dựng FICO

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:158

34
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hệ thống KSNB. Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống KSNB thông qua các bộ phận của hệ thống KSNB và các hoạt động kiểm soát trong qui trình chính của Công ty Cổ phần Đầu tư & Kinh doanh Vật liệu Xây dựng FICO dựa trên khuôn mẫu báo cáo COSO 2004. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty Cổ phần Đầu tư & Kinh doanh Vật liệu Xây dựng FICO.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ Công ty Cổ phần Đầu tư & Kinh doanh Vật liệu Xây dựng FICO

  1. BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO TRÖÔØNG ÑAÏI HOÏC KINH TEÁ TP.HOÀ CHÍ MINH DƯƠNG THỊ LAN ĐÀI HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ & KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG FICO Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 60340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ NGUYỄN THỊ KIM CÚC Thaønh phoá Hoà Chí Minh - naêm 2012
  2. i LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, tôi đã đƣợc Quý Thầy, Cô Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là Quý Thầy, Cô Khoa Kế toán- Kiểm toán giảng dạy tận tình giúp tôi có đƣợc những kiến thức quý báu để ứng dụng vào trong công việc chuyên môn của mình cũng nhƣ hoàn thành Luận văn Thạc sĩ. Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể Quý Thầy, Cô Trƣờng Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là Quý Thầy, Cô Khoa Kế toán – Kiểm toán. Tôi xin gởi lời biết ơn sâu sắc đến TS Nguyễn Thị Kim Cúc, giảng viên đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua để tôi có thể hoàn thành Luận văn này. Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, toàn thể anh chị các phòng ban, chi nhánh trực thuộc Công ty Cổ phần Đầu tƣ & Kinh doanh Vật liệu Xây dựng FICO đã dành thời gian quý báu để trả lời phỏng vấn và cung cấp thông tin hữu ích để tôi có thể thực hiện đƣợc nghiên cứu này. TP.HCM, ngày 26 tháng 12 năm 2012 Học viên thực hiện Dƣơng Thị Lan Đài
  3. ii HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ & KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG FICO LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đề tài này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong đề tài này là trung thực, đề tài này không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. TP.HCM, ngày 26 tháng 12 năm 2012 Học viên thực hiện Dƣơng Thị Lan Đài
  4. iii MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................................1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ ................. 4 1.1. Khái quát về kiểm soát nội bộ: ..........................................................................4 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển kiểm soát nội bộ: ........................................4 1.1.2. Các khái niệm về kiểm soát nội bộ: ...............................................................8 1.1.2.1. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo COSO 1992: ........................................8 1.1.2.2. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo COSO 2004: ......................................10 1.1.2.3. Liên hệ giữa Báo cáo COSO 1992 và COSO 2004: ....................................12 1.2. Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ: .........................................15 1.2.1. Môi trƣờng kiểm soát: ..................................................................................15 1.2.1.1. Tính chính trực và các giá trị đạo đức: ........................................................15 1.2.1.2. Năng lực của đội ngũ nhân viên: .................................................................16 1.2.1.3. Hội đồng Quản trị và Ủy ban Kiểm toán: ....................................................16 1.2.1.4. Triết lý quản lý và phong cách điều hành: ...................................................17 1.2.1.5. Cơ cấu tổ chức: ............................................................................................17 1.2.1.6. Phân chia quyền hạn và trách nhiệm: ..........................................................18 1.2.1.7. Chính sách nhân sự: .....................................................................................18 1.2.2. Thiết lập mục tiêu: .......................................................................................19 1.2.3. Nhận dạng các sự kiện tiềm tàng: ................................................................20 1.2.4. Đánh giá rủi ro: ............................................................................................21
  5. iv 1.2.5. Đối phó rủi ro: ..............................................................................................23 1.2.5.1. Các phƣơng pháp đối phỏ rủi ro: .................................................................23 1.2.5.2. Các vấn đề cần xem xét khi lựa chọn phƣơng pháp đối phó rủi ro: ............23 1.2.6. Hoạt động kiểm soát và các hoạt động kiểm soát thông thƣờng trong chu trình bán hàng- thu tiền: ............................................................................................24 1.2.6.1. Hoạt động kiểm soát: ...................................................................................24 1.2.6.1.1. Phân loại hoạt động kiểm soát theo mục đích: .....................................24 1.2.6.1.2. Phân loại hoạt động kiểm soát theo chức năng: ...................................25 1.2.6.2. Các hoạt động kiểm soát thông thƣờng trong chu trình bán hàng- thu tiền:27 1.2.6.2.1. Đặc điểm của chu trình: ........................................................................27 1.2.6.2.2. Mục tiêu kiểm soát của chu trình bán hàng thƣờng bao gồm: ..............27 1.2.6.2.3. Các thủ tục kiểm soát trong chu trình: ..................................................27 1.2.7. Thông tin và truyền thông: ...........................................................................33 1.2.7.1. Thông tin: .....................................................................................................33 1.2.7.2. Truyền thông: ...............................................................................................34 1.2.8. Giám sát: ......................................................................................................35 1.2.8.1. Giám sát thƣờng xuyên: ...............................................................................36 1.2.8.2. Giám sát định kỳ: .........................................................................................36 1.2.8.3. Báo cáo phát hiện: ........................................................................................37 1.3. Hạn chế vốn có của hệ thống kiểm soát nội bộ: ...............................................38 TÓM TẮT CHƢƠNG 1 ............................................................................................39
  6. v CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ & KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG FICO ............................................................... 40 2.1. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Đầu tƣ & Kinh doanh Vậy liệu Xây dựng FICO: ...............................................................................................................40 2.1.1. Sơ lƣợc về công ty: .........................................................................................40 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển: .................................................................40 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động và ngành nghề kinh doanh: .............................................41 2.1.4. Đặc điểm kinh doanh, sản xuất của công ty:...................................................42 2.1.5. Tổ chức bộ máy của công ty: ..........................................................................43 2.1.6. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận: .......................................................45 2.1.7. Tổ chức công tác kế toán tại công ty: .............................................................47 2.2. Đặc điểm và thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ & Kinh doanh Vật liệu Xây dựng FICO: ..................................................................51 2.2.1. Thực trạng về môi trƣờng kiểm soát: ..............................................................52 2.2.1.1. Tính trung thực và các giá trị đạo đức: ........................................................52 2.2.1.2. Năng lực của đội ngũ nhân viên:..................................................................54 2.2.1.3. Hội đồng Quản trị và Ủy ban kiểm toán, Ban kiểm soát: ............................56 2.2.1.4. Triết lý quản lý và phong cách điều hành: ...................................................59 2.2.1.5. Cơ cấu tổ chức: ............................................................................................60 2.2.1.6. Phân định quyền hạn và trách nhiệm: ..........................................................62 2.2.1.7. Chính sách nhân sự: .....................................................................................64 2.2.2. Thực trạng về thiết lập mục tiêu: ....................................................................66
  7. vi 2.2.3. Thực trạng về nhận dạng các sự kiện tiềm tàng: .............................................68 2.2.4. Thực trạng về đánh giá rủi ro: .........................................................................70 2.2.5. Thực trạng về đối phó rủi ro: ..........................................................................71 2.2.6. Thực trạng về hoạt động kiểm soát và các hoạt động kiểm soát trong chu trình bán hàng- thu tiền tại đơn vị: ....................................................................................72 2.2.6.1. Thực trạng về hoạt động kiểm soát tại đơn vị:.............................................72 2.2.6.2. Các hoạt động kiểm soát trong chu trình bán hàng- thu tiền tại đơn vị: ......75 2.2.6.2.1. Những thủ tục kiểm soát cụ thể trong từng giai đoạn: ..............................75 2.2.6.2.2. Những thủ tục kiểm soát chung: ...............................................................80 2.2.7. Thực trạng về thông tin và truyền thông: ........................................................85 2.2.8. Thực trạng về giám sát: ...................................................................................86 2.3. Đánh giá chung về thực trạng hệ thống kiểm soát nội tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ & Kinh doanh Vật liệu Xây dựng FICO: ..............................................................88 2.3.1. Môi trƣờng kiểm soát: .....................................................................................88 2.3.2. Thiết lập mục tiêu: ..........................................................................................92 2.3.3. Nhận dạng các sự kiện tiềm tàng: ...................................................................92 2.3.4. Đánh giá rủi ro: ...............................................................................................93 2.3.5. Đối phó rủi ro: .................................................................................................93 2.3.6. Hoạt động kiểm soát và các hoạt động kiểm soát trong chu trình bán hàng- thu tiền: ......................................................................................................................93 2.3.6.1. Hoạt động kiểm soát: ...................................................................................93 2.3.6.2. Các hoạt động kiểm soát trong chu trình bán hàng- thu tiền: ......................94 2.3.7. Thông tin và truyền thông: ..............................................................................95
  8. vii 2.3.8. Giám sát: .........................................................................................................95 2.3.9. Tác động của các bộ phận hệ thống kiểm soát nội bộ đối với chu trình bán hàng- thu tiền: ...........................................................................................................95 TÓM TẮT CHƢƠNG 2 ............................................................................................98 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ KINH DOANH VẬT LIỆU XÂY DỰNG FICO. .......................... 99 3.1. Quan điểm định hƣớng cho các giải pháp: .........................................................99 3.2. Các giải pháp về các bộ phận của hệ thống kiểm soát nội bộ:.........................101 3.2.1. Môi trƣờng kiểm soát: ...................................................................................101 3.2.2. Thiết lập mục tiêu: ........................................................................................107 3.2.3. Nhận dạng các sự kiện tiềm tàng: .................................................................111 3.2.4. Đánh giá rủi ro: .............................................................................................111 3.2.5. Đối phó rủi ro: ...............................................................................................115 3.2.6. Hoạt động kiểm soát & các hoạt động kiểm soát trong chu trình bán hàng- thu tiền:….. ....................................................................................................................117 3.2.7. Thông tin và truyền thông: ............................................................................118 3.3 Những kiến nghị về các quy định vĩ mô: ..........................................................119 TÓM TẮT CHƢƠNG 3 ..........................................................................................120 KẾT LUẬN .............................................................................................................121
  9. viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Anh: AAA : American Accounting Association (Hội kế toán Hoa Kỳ) AICPA : American Institute of Certified Public Acountants (Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ) BCBS : Basle Commettee on Banking Supervision (Ủy ban Balse về giám sát ngân hàng) CAP : Committee on Auditing Procedure (Ủy ban thủ tục kiểm toán) CIS : Computer Information System (Hệ thống thông tin điện toán) CoBIT : Control Objectives for Information and Related Technology (Các mục tiêu kiểm soát trong công nghệ thông tin và các lĩnh vực có liên quan) COSO : Committee of Sponsoring Organization (Ủy ban các tổ chức đồng bảo trợ) ERM : Enterprise Risk Management Framework (Hệ thống quản trị rủi ro doanh nghiệp) ERP : Enterprise Resource Planning (Hoạch định nguồn lực doanh nghiệp) FEI : Financial Executives Institute (Hiệp hội Quản trị viên tài chính) IIA : Institute of Internal Auditors (Hiệp hội Kiểm toán viên nội bộ) IMA : Institute of Management Accountants
  10. ix (Hiệp hội Kế toán viên quản trị) INTOSAI : International Organisation of Supreme Audit Institutions (Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán cấp cao) ISA : International Standard on Auditing (Chuẩn mực kiểm toán quốc tế) ISACA : Information System Audit and Control Association (Hiệp hội về kiểm soát và kiểm toán hệ thống thông tin) OTC : Over-The-Counter ( Thị trƣờng chứng khoán phi tập trung) SAP : Statement Auditing Procedure (Báo cáo về thủ tục kiểm toán) SAS : Statement on Auditing Standard (Chuẩn mực kiểm toán) SEC : Securities and Exchange Commission (Ủy ban chứng khoán Hoa Kỳ) VSA :Vietnam Standard on Auditing (Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam) Tiếng việt: BCTC : Báo cáo tài chính ĐT : Đầu tƣ KSNB : Kiểm soát nội bộ KD : Kinh doanh QTRR : Quản trị rủi ro TSCĐ : Tài sản cố định VLXD : Vật liệu xây dựng
  11. x DANH MỤC CÁC LƢU ĐỒ & BẢNG BIỂU Lƣu đồ 2.1 : Lƣu đồ luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ bán hàng, ghi nhận doanh thu. Bảng 2.1 : So sánh chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” qua các năm 2009, 2010 và 2011. Bảng 2.2 : So sánh chỉ tiêu “Phải trả ngƣời bán”, “Vay ngắn hạn” qua các năm 2009, 2010 và 2011 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1 : So sánh các bộ phận của KSNB (COSO 1992) và các bộ phận của QTRR (COSO 2004). Hình 2.1 : Sơ đồ tổ chức của công ty. Hình 2.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty. Hình 2.3 : Sơ đồ trình tự ghi sổ. Hình 3.1 : Mô hình Bảng điểm cân bằng. Hình 3.2 : Mô hình đánh giá rủi ro chiến lƣợc. Hình 3.3 : Mô hình lựa chọn phƣơng pháp đối phó rủi ro. DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC Phụ lục A : Bộ câu hỏi khảo sát về hệ hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị. Phụ lục B : Tổng hợp số liệu khảo sát hệ thống kiểm soát nội bộ của đơn vị. Phụ lục C : Cơ sở lý luận về các hoạt động kiểm soát nội bộ trong chu trình bán hàng- thu tiền
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU Sự cần thiết của đề tài: Một tổ chức kinh tế dù lớn hay nhỏ, khi vận hành, điều đầu tiên các nhà quản lý quan tâm đó là thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ (KSNB). Dƣới góc nhìn của ngƣời làm công tác kế toán, hay nghiên cứu về lĩnh vực kế toán thì hệ thống KSNB trƣớc tiên giúp cho các thông tin kế toán đáng tin cậy hơn, giảm thiểu những gian lận, sai sót. Dƣới góc nhìn của kiểm toán độc lập thì việc phân tích và đánh giá hệ thống KSNB là hết sức thiết yếu để thiết lập các thủ tục kiểm toán thích hợp cũng nhƣ đánh giá sơ bộ độ tin cậy của các thông tin trên báo cáo tài chính. Công việc của ngƣời kế toán hiện nay không chỉ đơn thuần là ghi chép sổ sách, lập báo cáo tài chính mà còn phải giúp các nhà quản lý đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức thông qua các chính sách, các chiến lƣợc quản lý và kinh doanh, đặc biệt là thiết kế hệ thống KSNB hữu hiệu và hiệu quả. Ngày nay, nền kinh tế toàn cầu phát triển nhanh và nhiều biến đổi buộc các tổ chức kinh tế phải luôn năng động và không ngừng tiến bộ để quản trị đƣợc những rủi ro, thích ứng đƣợc với những biến đổi đó. Ở nƣớc ta, Đảng và Nhà nƣớc chủ trƣơng cổ phần hóa nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh, đáp ứng yêu cầu cơ chế thị trƣờng, huy động vốn từ các thành phần kinh tế, đồng thời tăng cƣờng quản lý dân chủ. Công ty Cổ phần Đầu tƣ & Kinh doanh Vật kiệu Xây dựng FICO là một doanh nghiệp nhà nƣớc điển hình đƣợc cổ phần hóa từ năm 2005, hiện là công ty đại chúng có cổ phiếu giao dịch trên thị trƣờng OTC. Mục tiêu của công ty là tăng thị phần, nâng cao lợi nhuận, thu hút vốn đầu tƣ. Để đạt đƣợc mục tiêu đó, công ty cần khắc phục những khó khăn khi chuyển đổi hình thức doanh nghiệp từ bộ máy doanh nghiệp nhà nƣớc cũ trở thành bộ máy năng động, hiệu quả và phải đảm bảo tình
  13. 2 hình tài chính tốt, nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh, sản xuất vật liệu xây dựng vốn chịu nhiều rủi ro do tác động của kinh tế vĩ mô trong những năm gần đây. Ngoài ra, công ty còn phải đảm bảo việc tuân thủ các quy định pháp luật dành cho các công ty đại chúng về cơ cấu tổ chức, trách nhiệm công bố thông tin…theo Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11, Luật Chứng khoán 70/2006/QH11 và Thông tƣ 121/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành ngày 26/7/2012 quy định về quản trị công ty áp dụng cho các công ty đại chúng. Qua quá trình tìm hiểu Công ty Cổ phần Đầu tƣ & Kinh doanh Vật liệu Xây dựng, nhận thấy đƣợc những khó khăn vƣớng mắc của đơn vị đã nêu trên, vận dụng những kiến thức đã đƣợc học và nghiên cứu, tôi chọn thực hiện đề tài: “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ Công ty Cổ phần Đầu tƣ & Kinh doanh Vật liệu Xây dựng FICO”. Mục đích nghiên cứu: Hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hệ thống KSNB. Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống KSNB thông qua các bộ phận của hệ thống KSNB và các hoạt động kiểm soát trong qui trình chính của Công ty Cổ phần Đầu tƣ & Kinh doanh Vật liệu Xây dựng FICO dựa trên khuôn mẫu báo cáo COSO 2004. Từ kết quả nghiên cứu, tác giả đề xuất một số giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ & Kinh doanh Vật liệu Xây dựng FICO. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: - Đối tƣợng nghiên cứu: đề tài nghiên cứu lý luận và thực tiễn về hệ thống KSNB. - Phạm vi nghiên cứu:  Thời gian nghiên cứu: đề tài thực hiện từ tháng 10/2011 đến tháng 10/2012. Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập từ tháng 11/2011 đến tháng 6/2012. Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ 2009 đến 2011.
  14. 3  Không gian nghiên cứu: khảo sát thực trạng hệ thống KSNB tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ & Kinh doanh Vật liệu Xây dựng và các chi nhánh trực thuộc Công ty. - Giới hạn của đề tài:  Đề tài chỉ khảo sát các bộ phận cấu thành của hệ thống KSNB và chu trình chính là chu trình bán hàng – thu tiền, không khảo sát hết tất cả các chu trình của công ty.  Đề tài tiếp cận theo hƣớng định tính “có” hay “không” các yếu tố, thủ tục kiểm soát trong hệ thống KSNB. Phương pháp nghiên cứu: - Phƣơng pháp thu thập số liệu:  Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập bằng phƣơng pháp phỏng vấn trực tiếp các đối tƣợng có liên quan, và từ việc xem xét tài liệu, sổ sách của đơn vị nhƣ: BCTC, sổ chi tiết, các hóa đơn, đơn đặt hàng,..  Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập từ Tổng cục thống kê, từ báo chí.. - Phƣơng pháp phân tích:  Sử dụng phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp tổng hợp.  Sử dụng phƣơng pháp duy vật biện chứng để phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp. Kết cấu của đề tài: Ngoài Mở đầu, Kết luận và Phụ lục, nội dung Đề tài gồm có 3 chƣơng: Chƣơng 1: Tổng quan về hệ thống kiểm soát nội bộ Chƣơng 2: Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ & Kinh doanh Vật liệu Xây dựng FICO. Chƣơng 3: Một số giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại Công ty Cổ phần Đầu tƣ & Kinh doanh Vật liệu Xây dựng FICO. Kết luận Tài liệu tham khảo Phụ lục
  15. 4 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT NỘI BỘ 1.1. Khái quát về kiểm soát nội bộ: 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển kiểm soát nội bộ:  Giai đoạn sơ khai: Vào những năm cuối thế kỷ 19, khi nền kinh tế bắt đầu phát triển mạnh mẽ, quyền sở hữu của các cổ đông tách rời chức năng điều hành của những nhà quản lý, các kênh cung cấp vốn cũng phát triển kịp thời để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô của các doanh nghiệp. Các công ty kiểm toán độc lập ra đời nhằm đảm bảo tính trung thực và hợp lý của các thông tin trên báo cáo tài chính (BCTC), là cơ sở để các kênh cung cấp vốn có cái nhìn tổng quan tình hình tài chính của doanh nghiệp. Khi thực hiện các kỹ thuật lấy mẫu, các kiểm toán viên nhận thấy cần phải quan tâm đến kiểm soát nội bộ (KSNB). Thuật ngữ “kiểm soát nội bộ” bắt đầu xuất hiện từ giai đoạn này. Hình thức ban đầu của KSNB là kiểm soát tiền. Đến năm 1905, Robert Montgomery1 đƣa ra ý kiển về KSNB trong “Lý thuyết và thực hành kiểm toán”. Năm 1929, Công bố của Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Federal Reserve Bulletin), lần đầu tiên đề cập chính thức thuật ngữ “kiểm soát nội bộ”. Đến năm 1936, Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA) trong một công bố cũng đƣa ra định nghĩa KSNB. Đặc biệt là sau những vụ sụp đổ của các công ty lớn có cổ phiếu đƣợc niêm yết nhƣ McKenson & Robbins, Drayer Hanson..mà Ủy ban Chứng khoán Hoa Kỳ (SEC) chỉ trích các công ty kiểm toán đã không xem xét đúng mức hệ thống KSNB, thì việc nghiên cứu và đánh giá về KSNB ngày càng đƣợc chú trọng.  Giai đoạn hình thành: Vào thập niên những năm 1940, các tổ chức kế toán công và kiểm toán tại Hoa Kỳ đã cho ra đời khá nhiều các báo cáo, hƣớng dẫn và tiêu chuẩn về tìm hiểu KSNB trong công tác kiểm toán. 1 Sáng lập viên công ty kiểm toán Lybrand, Ross Bros & Montgomery. 2 Tham khảo “Đạo luật Sarbans-Oxley”, nguồn
  16. 5 Trong số đó, vào năm 1949, AICPA công bố công trình nghiên cứu đầu tiên về KSNB là: “Kiểm soát nội bộ, các nhân tố cấu thành và tầm quan trọng đối với việc quản trị doanh nghiệp và đối với kiểm toán viên độc lập”. Sau đó, AICPA cũng đã soạn thảo và lần lƣợt ban hành nhiều chuẩn mực kiểm toán đề cập đến những khái niệm và khía cạnh khác nhau của KSNB nhƣ SAP 29, SAP 33, SAP 54 (sau này đƣợc thay thế bằng các chuẩn mực SAS). Trong suốt thời kỳ này, khái niệm KSNB tuy không ngừng đƣợc mở rộng ra khỏi những thủ tục bảo vệ tài sản và ghi chép sổ sách kế toán. Tuy nhiên, KSNB vẫn chỉ dừng lại nhƣ là một phƣơng tiện phục vụ cho việc kiểm toán BCTC.  Giai đoạn phát triển: Vào những thập niên 1970 – 1980, nền kinh tế Hoa Kỳ và nhiều quốc gia khác phát triển mạnh mẽ. Bên cạnh đó, các vụ gian lận cũng tăng nhanh đáng kể với quy mô ngày càng lớn. Năm 1979, SEC bắt buộc các công ty phải báo cáo về KSNB đối với công tác kế toán ở đơn vị mình, vì vậy cần phải có các tiêu chuẩn để đánh giá tính hữu hiệu của KSNB. Từ đó đƣa đến việc thành lập COSO (1985), COSO là một Ủy ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về việc chống gian lận trên BCTC, thƣờng gọi là Ủy ban Treadway. COSO đƣợc bảo trợ bởi năm tổ chức nghề nghiệp, mỗi tổ chức chỉ định một đại diện để lập ra COSO. Các tổ chức gồm: Hiệp hội Kế toán viên Công chứng Hoa Kỳ (AICPA), Hiệp hội Kế toán Hoa Kỳ (AAA- American Accounting Association), Hiệp hội Quản trị viên Tài chính (FEI- Financial Excutives Institute), Hiệp hội Kế toán viên Quản trị (IMA- Institute of Managament Accountants) và Hiệp hội Kiểm toán viên Nội bộ (IIA- Institute of Internal Auditors). Sau một thời gian dài làm việc, đến năm 1992, COSO phát hành Báo cáo, đây cũng là tài liệu đầu tiên trên thế giới đã đƣa ra Khuôn mẫu lý thuyết về KSNB đầy đủ và có hệ thống nhất cho đến thời điểm hiện nay.  Giai đoạn hiện đại (từ 1992 đến nay)
  17. 6 Sau Báo cáo COSO 1992, hàng loạt nghiên cứu phát triển về KSNB trong nhiều lĩnh vực khác nhau đã ra đời.  Phát triển về phía quản trị: Năm 2004, COSO chính thức ban hành Báo cáo COSO 2004 (ERM) trên cơ sở Báo cáo COSO 1992.  Phát triển cho doanh nghiệp nhỏ:Năm 2006, COSO nghiên cứu và ban hành hƣớng dẫn “Kiểm soát nội bộ đối với báo cáo tài chính- Hƣớng dẫn cho các công ty đại chúng quy mô nhỏ”.  Phát triển theo hướng công nghệ thông tin:Năm 1996, Bản tiêu chuẩn có tên “Các mục tiêu kiểm soát trong công nghệ thông tin và các lĩnh vực liên quan” (CoBIT- Control Objectives for Information and Related Technology) do Hiệp hội về kiểm soát và kiểm toán hệ thống thông tin (ISACA- Information System Audit and Control Association) ban hành.  Phát triển theo hướng kiểm toán độc lập:Các chuẩn mực kiểm toán của Hoa Kỳ cũng chuyển sang sử dụng Báo cáo COSO làm nền tảng đánh giá hệ thống KSNB, bao gồm: SAS 78 (1995), SAS 94 (2001) Hệ thống chuẩn mực kiểm toán quốc tế (ISA- International Standard on Auditing) cũng sử dụng Báo cáo COSO khi yêu cầu xem xét hệ thống KSNB trong kiểm toán BCTC, nhƣ là: ISA 315, ISA 265.  Phát triển theo hướng kiểm toán nội bộ:Các chuẩn mực của IIA không đi sâu vào nghiên cứu các thành phần của KSNB, vì IIA là một thành viên của COSO nên về nguyên tắc không có sự khác biệt giữa định nghĩa của IIA và COSO.  Phát triển theo hướng nghề nghiệp chuyên sâu: Báo cáo Basel (1998) của Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (BCBS- Basel Committee on Banking Supervision) đã đƣa ra công bố về khuôn khổ KSNB trong ngân hàng.  Nhận xét về sự phát triển lý luận của hệ thống kiểm soát nội bộ: Từ những khái niệm ban đầu đƣợc các kiểm toán viên độc lập quan tâm, đến việc phát triển thành những nguyên tắc đơn giản cho công tác kiểm toán, phát triển thành công cụ kiểm toán, và trở thành những quy định bắt buộc, phát triển thành nhiều phân nhánh khác nhau để đáp ứng nhu cầu đa dạng của các hoạt động, các tổ
  18. 7 chức. Tầm quan trọng của lý luận về hệ thống KSNB thực sự đƣợc đánh giá cao khi có đạo luật Sarbans- Oxley Trƣớc khi có đạo luật Sarbans-Oxley, việc xem xét hệ thống kiểm soát nội bộ trong công tác kiểm toán chỉ nhằm giúp cho kiểm toán viên lập kế hoạch kiểm toán, hay xem xét kiểm soát nội bộ chỉ là một công cụ cho việc lập kế hoạch kiểm toán. Sau hàng loạt những vụ sụp đổ của các công ty lớn, đạo luật Sarbanes-Oxley đƣợc Quốc hội Mỹ thông qua ngày 30/7/2002, đây là một trong những luật căn bản của nghề kế toán, kiểm toán. Trong sáu điểm quan trọng của đạo luật này, có điểm nổi bật đó là qui định hàng năm, các công ty phải có báo cáo kiểm soát nội bộ, trong đó các thông tin về tình hình tài chính của công ty phải có sự chứng thực của công ty kiểm toán (trong quy định 404 của đạo luật). Để thực hiện điều khoản này, ƣớc tính với khoảng 1000 công ty lớn đang niêm yết ở Mỹ hàng năm phải trả khoản phí lên đến 6 tỷ USD 2 hay tăng 25% so với phí kiểm toán lúc đó. Và cũng vì vậy, điều khoản này đã khiến cho không những chi phí kiểm toán gia tăng đáng kể mà còn làm gia tăng trách nhiệm của kiểm toán viên, buộc nhà quản lí phải tăng cƣờng sự hiểu biết và sự quan tâm của họ đối với hệ thống kiểm soát nội bộ, buộc họ có trách nhiệm hơn với kiểm soát nội bộ trong công ty. Với điều khoản này thì kiểm soát nội bộ đã trở thành mục tiêu kiểm toán. Điều khoản này còn là cái “ngƣỡng” để loại bớt những công ty niêm yết nhỏ ra khỏi danh sách các công ty niêm yết hay cản bớt các công ty có qui mô nhỏ muốn niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán vì các công ty này không đủ nguồn lực để đáp ứng các yêu cầu về kiểm soát nội bộ, cũng nhƣ không gánh đƣợc chi phí kiểm toán chứng thực báo cáo kiểm soát. Do đó, nhiều ý kiến đồng tình rằng điều khoản này nhằm bảo vệ nhà đầu tƣ.  Sự phát triển lý luận của hệ thống KSNB ở Việt Nam: Nhìn chung, hệ thống lý luận về KSNB ở Việt Nam gắn liền với sự ra đời và phát triển của hoạt động kiểm toán độc lập của Việt Nam trong thời gian qua. 2 Tham khảo “Đạo luật Sarbans-Oxley”, nguồn http://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BA%A1o_lu%E1%BA%ADt_Sarbanes-Oxley
  19. 8 Thời kỳ nền kinh tế nƣớc ta chuyển từ kinh tế bao cấp sang nền kinh tế nhiều thành phần bắt đầu thu hút vốn đầu tƣ nƣớc ngoài cũng nhƣ việc hình thành và phát triển của các kênh cung cấp vốn ở Việt Nam, hoạt động kiểm toán mới đƣợc chú trọng. Chính nhu cầu minh bạch thông tin, đặc biệt là của các nhà đầu tƣ nƣớc ngoài, đã tạo nên nhu cầu về loại hình kiểm toán độc lập BCTC. Tháng 5/1991, công ty kiểm toán đầu tiên của Việt Nam thành lập (VACO) đánh dấu cho ngành nghề kiểm toán ở nƣớc ta. Tiếp sau là sự thành lập của nhiều công ty kiểm toán khác với các loại hình doanh nghiệp nhƣ các công ty hợp danh, công ty liên doanh, các công ty kiểm toán quốc tế… Hàng loạt các cơ quan, qui chế, chuẩn mực...liên quan đến nghề kiểm toán ra đời nhƣ: - Tháng 1/1994, Chính phủ ban hành Quy chế kiểm toán độc lập. - Tháng 7/1994, Cơ quan kiểm toán Nhà nƣớc trực thuộc chính phủ đƣợc thành lập. - Tháng 10/1994, Bộ tài chính ban hành 4 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam (VSA) đầu tiên. Sau đó, lần lƣợt các năm 2000, 2001, 2003, 2005 Bộ tài chính ban hành thêm các chuẩn mực, hiện nay có 7 đợt ban hành các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Trong số những chuẩn mực kiểm toán đƣợc ban hành năm 2001, có chuẩn mực VSA 400 “Đánh giá rủi ro và kiểm soát nội bộ”. Nhìn chung ở Việt Nam, lý luận về KSNB còn sơ sài và chƣa thực sự coi trọng. KSNB chủ yếu vẫn chỉ đƣợc xem là công cụ hỗ trợ các cuộc kiểm toán độc lập, chƣa đƣợc xem là công cụ hữu hiệu giúp ích cho quá trình quản lý hoạt động của các doanh nghiệp. 1.1.2. Các khái niệm về kiểm soát nội bộ: 1.1.2.1. Định nghĩa về kiểm soát nội bộ theo COSO 1992: Báo cáo COSO 1992 định nghĩa KSNB nhƣ sau:
  20. 9 “Kiểm soát nội bộ là quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện ba mục tiêu dưới đây: - Báo cáo tài chính đáng tin cậy. - Các luật lệ quy định được tuân thủ. - Hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.” Cũng theo quan điểm của COSO có bốn khái niệm nền tảng trong định nghĩa KSNB đó là: quá trình, con ngƣời thực hiện, đảm bảo hợp lý và mục tiêu đạt đƣợc của một tổ chức.  KSNB là một quá trình: KSNB không phải là một sự kiện hay tình huống mà là một chuỗi hoạt động kiểm soát hiện diện ở mọi bộ phận trong đơn vị và kết hợp với nhau thành một thể thống nhất. KSNB sẽ hữu hiệu nhất khi đƣợc xây dựng nhƣ một phần cơ bản trong hoạt động của doanh nghiệp chứ không phải nhƣ một sự bổ sung cho các hoạt động của doanh nghiệp, hoặc là một gánh nặng bị áp đặt bởi các cơ quan quản lý hay thủ tục hành chính. Quá trình kiểm soát là phƣơng tiện để giúp cho doanh nghiệp đạt đƣợc các mục tiêu của mình.  Nhân tố con người: KSNB đƣợc thiết kế và vận hành bởi con ngƣời. KSNB bị chi phối bởi con ngƣời trong tổ chức (bao gồm: Ban giám đốc, nhà quản lý và các nhân viên). Con ngƣời đặt ra mục tiêu và đƣa cơ chế kiểm soát vào vận hành hƣớng tới các mục tiêu đã định. Ngƣợc lại KSNB cũng tác động đến hành vi của con ngƣời. Mỗi cá nhân có một khả năng, suy nghĩ và ƣu tiên khác nhau khi làm việc và không phải khi nào họ cũng hiểu rõ nhiệm vụ của mình cũng nhƣ trao đổi và hành động nhất quán. KSNB sẽ tạo ra ý thức kiểm soát ở mỗi cá nhân và hƣớng các hoạt động của họ đến mục tiêu chung của tổ chức.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0