Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
lượt xem 2
download
Mục tiêu của đề tài là hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn cơ bản về NSNN và quản lý NSNN; phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý NSNN trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015; đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2016 - 2020.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH GIÁP VĂN KHANH HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH GIÁP VĂN KHANH HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Quản lý kinh tế Mã ngành: 60.34.04.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN XUÂN DŨNG THÁI NGUYÊN - 2016 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Bản luận văn thạc sĩ “Hoàn thiện quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tôi, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Nguyễn Xuân Dũng. Các thông tin, số liệu được sử dụng trong Luận văn là hoàn toàn chính xác và có nguồn gốc rõ ràng. Thái Nguyên, ngày 26 tháng 10 năm 2016 Học viên Giáp Văn Khanh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- ii LỜI CẢM ƠN Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn đến thầy PGS.TS. Nguyễn Xuân Dũng, người đã tận tình hướng dẫn và cho tôi những ý kiến định hướng quý báu giúp tôi thực hiện Luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Phòng đào tạo sau đại học, các thầy cô giáo trong và ngoài Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên, đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tỉnh Thái Nguyên, Thị ủy, HĐND, UBND, các phòng chuyên môn Tài chính, Thống Kê, Tài Nguyên Môi trường thị xã Phổ Yên đã cung cấp tài liệu làm cơ sở nghiên cứu Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp, cùng toàn thể gia đình, người thân đã động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu để tôi hoàn thành luận văn này. Học viên Giáp Văn Khanh Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. viii MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... 2 4. Đóng góp của đề tài................................................................................................. 2 5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 3 Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC............................................... 4 1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 4 1.1.1. Khái niệm về ngân sách Nhà nước ............................................................... 4 1.1.2. Khái niệm về quản lý ngân sách nhà nước ................................................... 7 1.1.3. Vai trò của quản lý ngân sách Nhà nước ...................................................... 8 1.1.4. Nội dung ngân sách Nhà nước cấp huyện, thị ............................................ 12 1.1.5. Nội dung quản lý ngân sách Nhà nước cấp huyện, thị .............................. 14 1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc quản lý ngân sách cấp huyện, thị ........... 19 1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 21 1.2.1. Kinh nghiê ̣m quản lý ngân sách củ a mô ̣t số đi ạ phương ở Viê ̣t Nam ...................................................................................................................... 21 1.2.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra trong quản lý ngân sách Nhà nước đối với thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ............................................................ 25 Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................... 26 2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 26 2.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 26 2.2.1. Phương pháp tiếp cận.................................................................................. 26 2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin .................................................................. 26 2.2.3. Phương pháp xử lý thông tin ...................................................................... 27 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- iv 2.2.4. Phương pháp phân tích thông tin ................................................................ 27 2.3. Chỉ tiêu phân tích của luận văn .......................................................................... 28 2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh gía tình hình kinh tế - xã hội của thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 ................................................................ 28 2.3.2. Những chỉ tiêu phản ánh quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 ........................................... 28 Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ...................................... 29 3.1. Khái quát về thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên ................................................ 29 3.1.1. Khái quát đặc điểm điạ lý - tự nhiên ........................................................... 29 3.1.2. Tình hình kinh tế - xã hội thị xã Phổ Yên................................................... 30 3.2. Thực trạng quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015 ............................................................................ 42 3.2.1. Công tác lập, phân bổ và giao dự toán Ngân sách thị xã Phổ Yên ............. 42 3.2.2. Công tác chấp hành dự toán Ngân sách thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2013-2015 ............................................................................... 44 3.2.3. Quyết toán ngân sách thị xã Phổ Yên ......................................................... 55 3.2.4. Công tác thanh tra, kiểm tra Ngân sách Nhà nước tại thị xã Phổ Yên ............. 55 3.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Phổ Yên ....................................................................................................... 56 3.3. Đánh giá chung .................................................................................................. 60 3.3.1. Kết quả đạt được về quản lý thu, chi ngân sách Nhà nước trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2013-2015 .................................................................... 60 3.3.2. Những hạn chế yếu kém trong công tác quản lý ngân sách nhà nước thị xã Phổ Yên giai đoạn 2013-2015 .......................................................................... 63 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- v 3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế trong quản lý ngân sách nhà nước thị xã Phổ Yên giai đoạn từ năm 2013-2015 ......................................................................... 71 Chương 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHỔ YÊN, TỈNH THÁI NGUYÊN ................... 75 4.1. Định hướng và Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 ............................................................................ 75 4.1.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 ................................................................................ 75 4.1.2. Mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 ............................................................................................. 76 4.2. Quan điểm cơ bản về quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2016-2020 ............................................................ 78 4.2.1. Tăng cường quản lý thu, chi ngân sách nhà nước phải dựa vào chủ trương và mu ̣c tiêu phát triể n kinh tế - xã hô ̣i của thị xã ...................................... 78 4.2.2. Tăng cường quản lý thu ngân sách nhà nước phải thực hiê ̣n đa da ̣ng hóa và khai thác các nguồ n thu ............................................................................. 79 4.2.3. Tăng cường quản lý chi ngân sách nhà nước phải thực hiê ̣n bố trí các khoản chi hơ ̣p lý, kiể m tra, kiể m soát tố t công tác chi ngân sách ........................ 79 4.2.4. Tăng cường quản lý thu, chi ngân sách nhà nước phải tổ chức tố t bô ̣ máy quản lý thu, chi ngân sách nhà nước ............................................................. 80 4.3. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 ................................. 80 4.3.1. Nhóm giải pháp chung ................................................................................ 80 4.3.2. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý thu ngân sách Nhà nước .................... 84 4.3.3. Nhóm giải pháp hoàn thiện quản lý chi ngân sách Nhà nước .................... 91 4.4. Một số kiến nghị................................................................................................. 96 4.4.1. Đối với Chính phủ, Bộ Tài chính ............................................................... 96 4.4.2. Đối với Tỉnh ủy, HĐND - UBND tỉnh Thái Nguyên ................................. 97 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vi KẾT LUẬN .............................................................................................................. 99 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................101 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Giá trị sản xuất và tăng trưởng GTSX các ngành kinh tế trên địa bàn thị xã giai đoạn năm 2013-2015 ................................................................... 31 Bảng 3.2: Tăng trưởng Công nghiệp, TTCN và Xây dựng thị xã Phổ Yên giai đoạn 2013-2015.............................................................................................. 34 Bảng 3.3: Qui mô và tăng trưởng GTSX ngành Nông nghiệp của thị xã Phổ Yên giai đoạn 2013-2015 .............................................................................. 35 Bảng 3.4: Biến động đất đai của thị xã Phổ Yên qua các năm ................................... 36 Bảng 3.5: Thực trạng dân số - lao động - cơ cấu lao động của thị xã Phổ Yên ............... 39 Bảng 3.6: Các chỉ tiêu đánh giá mức sống dân cư tại thị xã Phổ Yên giai đoạn 2013 - 2015 ..................................................................................................... 41 Bảng 3.7: Công tác lập dự toán thu ngân sách thị xã từ năm 2014-2015 .................. 43 Bảng 3.8: Công tác lập dự toán chi ngân sách thị xã từ năm 2014-2015................... 44 Bảng 3.9: Tổng hợp kết quả thu ngân sách trên địa bàn thị xã Phổ Yên theo lĩnh vực, giai đoạn 2013-2015 ...................................................................... 45 Bảng 3.10: Tổng hợp các kết quả thu NSNN trên địa bàn thị xã Phổ Yên theo sắc thuế, giai đoạn 2013-2015 ..................................................................... 47 Bảng 3.11: Tổng hợp kết quả chi ngân sách trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoa ̣n 2013-2015.............................................................................................. 49 Bảng 3.12: Tổng hợp kết quả chi ngân sách cấ p xa,̃ phường trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoa ̣n 2013-2015 ...................................................................... 51 Bảng 3.13: Kết quả chi thường xuyên của thị xã Phổ Yên giai đoa ̣n 2013-2015 ....... 52 Bảng 3.14: Quyết toán chi ngân sách thị xã Phổ Yên cho các dự án, chương trình mục tiêu Quốc gia và các mục tiêu nhiệm vụ khác giai đoạn 2013-2015 ....................................................................................................... 54 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- viii DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1: Cơ cấu kinh tế ngành trên địa bàn thị xã năm 2013 đến 2015 ............ 32 Biểu đồ 3.2: Cơ cấu các khoản thu ngân sách thị xã Phổ Yên từ năm 2013-2015 ........ 46 Biểu đồ 3.3. Cơ cấ u các khoản chi ngân sách thị xã Phổ Yên 3 năm 2013-2015 ... 50 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm qua, cùng với quá trình hội nhập kinh tế với khu vực và quốc tế thì hoạt động của NSNN có vai trò hết sức quan trọng, thể hiện qua việc huy động, phân bổ nguồn lực hợp lý, đảm bảo cân đối thu chi, đảm bảo thực hiện công bằng xã hội, thúc đẩy nhanh việc phát triển kinh tế nhưng ổn định và bền vững. Nhờ đó giúp Việt Nam từ một nước nông nghiệp, kinh tế kém phát triển trở thành một nước công nghiệp và dịch vụ phát triển. Tuy nhiên, nguồn lực huy động phục vụ cho phát triển đất nước là có hạn. Trong khi đó thì việc quản lý ngân sách vẫn còn bị thất thoát, lãng phí, tham nhũng, kém hiệu quả trong sử dụng vốn ngân sách nhà nước, gây bất bình trong dư luận xã hội. Vì vậy, yêu cầu huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực thông qua ngân sách nhà nước là hết sức cấp thiết của Nhà nước nói chung và địa phương nói riêng. Thị xã Phổ Yên mới được nâng cấp từ huyện Phổ Yên vào năm 2015, tuy mới được thành lập nhưng với vị trí địa lý thuận lợi cùng với cơ chế thông thoáng trong thu hút đầu tư, giai đoạn 2010-2015, Phổ Yên đã thu hút hơn 60 dự án lớn trên địa bàn đưa tổng vốn đầu tư đạt 225.000 tỷ đồng, trong đó có dự án của Tập đoàn Samsung tại Khu công nghiệp Yên Bình là dự án có quy mô lớn nhất tỉnh hiện nay, điều này góp phần quan trọng đưa tỉnh Thái Nguyên trở thành tỉnh công nghiệp trước năm 2020. Tốc độ phát triển kinh tế của thị xã năm sau luôn cao hơn năm trước, nguồn lực huy động ngân sách thị xã tăng lên đáng kể nhưng nhiệm vụ chi ngân sách thị xã cũng tăng cao, do đó công tác quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã được đặc biệt chú trọng. Thực tế tại thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên, công tác quản lý ngân sách thị xã còn nhiều bất cập, hạn chế thu ngân sách điạ phương hàng năm chỉ đáp ứng đươ ̣c 50% tổ ng chi ngân sách, thị xã hàng năm vẫn hưởng trợ cấp cân đối từ ngân sách tỉnh, công tác quản lý ngân sách chưa đáp ứng được yêu cầu mà Luật NSNN đặt ra. Tăng cường quản lý NSNN nhằm động viên đầy đủ và hợp lý các nguồn thu vào NSNN, tạo nguồn lực manh mẽ, quản lý chi ngân sách có hiệu quả, chính là yếu tố có tính quyết định để thực hiện thắng lợi mục tiêu phát triển kinh tế - xã Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 2 hội của thị xã trong giai đoạn 2016-2020 mà Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thị xã lần thứ I đề. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên" là nhằm góp phần giải quyết vấn đề cấp bách nói trên. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Luận văn đề xuất giải pháp hoàn thiện quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn cơ bản về NSNN và quản lý NSNN. - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý NSNN trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015. - Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Phổ Yên giai đoạn 2016 - 2020. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Công tác quản lý thu, chi NSNN trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi nội dung: Các vấn đề liên quan đến quản lý NSNN trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. - Phạm vi thời gian: Thực trạng công tác quản lý ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2015, giải pháp đến năm 2020. 4. Đóng góp của đề tài - Đề tài góp phầ n hệ thống hóa một vấ n đề lý luận và thực tiễn cơ bản về vấn đề quản lý NSNN, đánh giá thực tra ̣ng công tác quản lý ngân sách của thị xã Phổ Yên trong giai đoa ̣n 2013-2015; chỉ ra mă ̣t ma ̣nh, tồ n ta ̣i và nguyên nhân. - Đề xuất một số định hướng cơ bản và giải pháp chủ yếu hoàn thiện quản lý NSNN trên địa thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên góp phầ n tăng thu ngân sách và Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 3 sử du ̣ng có hiê ̣u quả ngân sách nhà nước, thúc đẩy quá trình phát triển KT-XH nói chung của điạ phương trong quá trình CNH-HĐH và hô ̣i nhâ ̣p kinh tế quố c tế giai đoạn 2016-2020. - Kế t quả nghiên cứu có thể dùng làm tài liệu tham khảo cho các đơn vị liên quan và cơ quan cùng cấp có điều kiện KT-XH tương tự và các cá nhân quan tâm. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận văn gồm 4 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về ngân sách Nhà nước và quản lý ngân sách Nhà nước. - Chương 2: Phương pháp nghiên cứu. - Chương 3: Thực trạng quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. - Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quản lý ngân sách Nhà nước trên địa bàn thị xã Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 4 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Khái niệm về ngân sách Nhà nước NSNN ra đời cùng với sự xuất hiện của Nhà nước, Nhà nước bằng quyền lực chính trị và xuất phát từ nhu cầu về tài chính để đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình đã đặt ra những khoản thu, chi của NSNN. Điều này cho thấy chính sự tồn tại của Nhà nước, vai trò của Nhà nước đối với đời sống kinh tế - xã hội là những yếu tố cơ bản quyết định sự tồn tại và tính chất hoạt động của NSNN. Cho đến nay, thuật ngữ NSNN được phổ biến rộng rãi ở mọi quốc gia tuy nhiên chưa có một khái niệm thống nhất cho NSNN. * Ở Việt Nam, Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/12/2002 đã ghi: “NSNN là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Bên ngoài, hoạt động của NSNN biểu hiện đa dạng dưới hình thức các khoản thu và các khoản chi tài chính của Nhà nước ở các lĩnh vực hoạt động kinh tế - xã hội. Các khoản thu, chi này được tổng hợp trong một bảng dự toán thu chi tài chính được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Các khoản thu mang tính chất bắt buộc của NSNN là một bộ phận các nguồn tài chính chủ yếu được tạo ra thông qua việc phân phối thu nhập quốc dân được sáng tạo ra trong khu vực sản xuất kinh doanh và các khoản chi chủ yếu của Ngân sách mang tính chất cấp phát phục vụ cho đầu tư phát triển và tiêu dùng của xã hội. Như vậy, về hình thức có thể hiểu: NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà nước có trong dự toán, đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt (Quốc hội) và được thực hiện trong một năm để đảm bảo việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Về nội dung, đằng sau hình thức biểu hiện ra bên ngoài của NSNN là một quỹ tiền tệ với các khoản thu và các khoản chi của nó, NSNN là hệ thống các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá trình phân phối các nguồn tài chính của xã hội để tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Vậy, về bản chất có thể xác định: NSNN phản ánh các quan hệ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 5 kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước khi Nhà nước tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nước trên cơ sở luật định. * Quan điểm về NSNN trên thế giới: Là các khoản thu, chi được ước tính cho quốc gia trong một khoảng thời gian xác định. a. Khái niệm về thu ngân sách nhà nước Thu NSNN phản ánh các quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình Nhà nước dùng quyền lực chính trị để thực hiện phân phối các nguồn tài chính dưới hình thức giá trị nhằm hình thành quỹ tiền tệ của Nhà nước. Như vậy, thu NSNN bao gồm toàn bộ các khoản tiền được tập trung vào tay nhà nước để hình thành quỹ NSNN đáp ứng cho các yêu cầu chi tiêu xác định của nhà nước. Nét nổi bật của việc thu NSNN là: trong bất cứ xã hội nào, cơ cấu các khoản thu NSNN đều gắn liền với chức năng, nhiệm vụ và quyền lực chính trị của Nhà nước. Một đặc trưng khác của thu NSNN là luôn luôn gắn chặt với các quá trình kinh tế và các phạm trù giá trị. Kết quả của quá trình hoạt động kinh tế và hình thức, phạm vi, mức độ vận động của các phạm trù giá trị là tiền đề quan trọng xuất hiện hệ thống thu NSNN. Nhưng chính hệ thống thu NSNN lại là nhân tố quan trọng có ảnh hưởng to lớn đến kết quả của quá trình kinh tế cũng như sự vận động của các phạm trù giá trị. Thu NSNN trước hết và chủ yếu gắn liền với các hoạt động kinh tế trong xã hội. Mức độ phát triển kinh tế, tỷ lệ tăng trưởng GDP hàng năm là tiền đề đồng thời là yếu tố khách quan hình thành các khoản thu NSNN và quyết định mức độ động viên các khoản thu của NSNN. Trong cơ cấu thu ngân sách của hầu hết các quốc gia trên thế giới, thuế luôn là nguồn thu chủ yếu, chiếm tỷ trọng lớn nhất bởi nó được trích xuất chủ yếu từ những giá trị do nền kinh tế tạo ra và thể hiện rõ nét quyền lực nhà nước. Nền kinh tế quốc dân càng phát triển với tốc độ cao thì nguồn thu của nhà nước từ thuế chiếm tỷ trọng càng lớn trong tổng thu NSNN. Thu NSNN bao gồm thuế, các khoản phí, lệ phí, thu từ các hoạt động kinh tế của nhà nước, thu đóng góp của các tổ chức và cá nhân, các khoản viện trợ và các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. b. Khái niệm về chi ngân sách nhà nước Chi NSNN thể hiện các quan hệ tiền tệ hình thành trong quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN nhằm trang trải cho các chi phí của bộ máy quản lý nhà nước và thực hiện các chức năng kinh tế - xã hô ̣i mà Nhà nước đảm nhận theo những nguyên tắc nhất định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 6 Chi NSNN là sự phối hợp giữa hai quá trình phân phối và sử dụng quỹ NSNN. Quá trình phân phối là quá trình cấp phát kinh phí từ NSNN hình thành các loại quỹ trước khi đưa vào sử dụng. Quá trình sử dụng là quá trình trực tiếp chi dùng khoản tiền cấp phát từ ngân sách không trải qua việc hình thành các loại quỹ trước khi đưa vào sử dụng. Luật NSNN đã xác định cụ thể chi NSNN bao gồm: các khoản chi phát triển KT- XH, đảm bảo quốc phòng - an ninh; đảm bảo hoạt động của bộ máy nhà nước; chi trả nợ của nhà nước; chi viện trợ và các khoản chi khác theo quy định của pháp luật. Mỗi chế độ xã hội, mỗi giai đoạn phát triển của lịch sử, chi NSNN có những nội dung và cơ cấu khác nhau, song đều có những đặc trưng cơ bản như: - Chi NSNN luôn gắn chặt với bộ máy nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế chính trị xã hội mà Nhà nước đó đảm nhiệm. Nội dung chi ngân sách do chính quyền nhà nước các cấp đảm nhận theo quy định hoặc phân cấp quản lý NSNN để đảm bảo thực hiện chức năng quản lý, phát triển KT-XH. Các cấp của cơ quan quyền lực nhà nước là chủ thể duy nhất quyết định cơ cấu, nội dung, mức độ của các khoản chi NSNN vì các cơ quan đó quyết định các nhiệm vụ chính trị, KT-XH của vùng, miền, đất nước, thể hiện ý chí nguyện vọng của nhân dân. - Chi ngân sách nhằm phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng dân cư ở các vùng hay ở phạm vi quốc gia. Điều này xuất phát từ chức năng quản lý toàn diện nền KT-XH của Nhà nước. Thông thường các khoản chi của NSNN được xem xét hiệu quả trên tầm vĩ mô. Điều này có nghĩa hiệu quả của các khoản chi ngân sách phải được xem xét toàn diện dựa trên việc hoàn thành các mục tiêu KT-XH đề ra. - Các khoản chi NSNN mang tính không hoàn trả hoặc hoàn trả không trực tiếp và thể hiện ở chỗ không phải mọi khoản thu với mức độ và số lượng của những địa chỉ cụ thể đều được hoàn lại dưới hình thức chi tiêu công. Điều này được quyết định bởi những chức năng tổng hợp về KT-XH của Nhà nước. - Các khoản chi ngân sách gắn chặt với sự vận động của các phạm trù giá trị khác như tiền lương, giá cả, lãi suất, tỷ suất hối đoái… nói chung là các phạm trù thuộc lĩnh vực tiền tệ. Để đánh giá tính tích cực, tiến bộ của ngân sách một quốc gia người ta thường xem xét đến cơ cấu nội dung chi của ngân sách quốc gia đó. Cơ cấu chi ngân sách thường được hiểu là hệ thống các khoản chi ngân sách bao gồm các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 7 khoản chi và tỷ trọng của nó... Nội dung, cơ cấu chi NSNN là sự phản ảnh những nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội của Nhà nước đó trong từng giai đoạn lịch sử và chịu sự chi phối của các nhân tố sau. - Chế độ chính trị - xã hô ̣i là nhân tố cơ bản ảnh hưởng đến nội dung, cơ cấu chi ngân sách vì nó quyết định bản chất và nhiệm vụ KT-XH của Nhà nước. - Sự phát triển của lực lượng sản xuất vì nó tạo khả năng và điều kiện cho việc hình thành nội dung, cơ cấu chi, vừa đặt ra yêu cầu thay đổi nội dung cơ cấu chi trong từng thời kỳ nhất định. - Khả năng tích lũy của nền kinh tế: khả năng này càng lớn thì nguồn chi đầu tư phát triển kinh tế cũng như khả năng đáp ứng yêu cầu chi thường xuyên tăng lên. - Mô hình tổ chức bộ máy nhà nước và những nhiệm vụ KT-XH mà nó đảm nhận trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. 1.1.2. Khái niệm về quản lý ngân sách nhà nước 1.1.2.1. Khái niệm quản lý thu ngân sách nhà nước Quản lý thu NSNN là quá trình Nhà nước sử dụng hệ thống các công cụ chính sách, pháp luật để tiến hành quản lý thu thuế và các khoản thu ngoài thuế vào NSNN nhằm đảm bảo tính công bằng khuyến khích sản xuất kinh doanh phát triển. Đây là khoản tiền Nhà nước huy động vào ngân sách mà không bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả trực tiếp cho đối tượng nộp ngân sách. Phần lớn các khoản thu NSNN đều mang tính chất cưỡng bức, bắt buộc mọi người dân, mọi thành phần kinh tế phải tuân thủ thực hiện. Trong việc quản lý các nguồn thu ngân sách, thuế là nguồn thu quan trọng nhất. Thuế không chỉ chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số thu NSNN hàng năm mà còn là công cụ của nhà nước để quản lý vĩ mô nền kinh tế quốc dân. Để phát huy tốt tác dụng điều tiết vĩ mô của các chính sách thuế, ở nước ta cũng như các nước khác trên thế giới, nội dung của chính sách thuế thường xuyên thay đổi cho phù hợp với diễn biến thực tế của đời sống KT-XH và phù hợp với yêu cầu của quản lý kinh tế và tài chính. Các sắc thuế chủ yếu hiện đang được áp dụng ở nước ta hiện nay gồm có: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập DN, thuế xuất nhập khẩu, thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao, thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế nhà, đất... Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 8 1.1.2.2. Khái niệm quản lý chi ngân sách nhà nước Quản lý chi ngân sách là viê ̣c tổ chức quản lý giám sát quá trình phân phối lại quỹ tiền tệ tập trung một cách có hiệu quả nhằm thực hiện chức năng của nhà nước trên cơ sở sử dụng hệ thống chính sách, pháp luật. Chi ngân sách mới chỉ thể hiện ở khâu phân bổ ngân sách còn hiệu quả sử dụng ngân sách như thế nào thì phải thông qua các biện pháp quản lý. Rõ ràng quản lý chi ngân sách sẽ quyết định hiệu quả sử dụng vốn ngân sách. Quản lý chi NSNN là quá trình thực hiện có hệ thống các biện pháp phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung nhằm phục vụ chi tiêu cho bộ máy và thực hiện các chức năng của Nhà nước. Thực chất quản lý chi NSNN là quá trình sử dụng các nguồn vốn chi tiêu của Nhà nước từ khâu lập kế hoạch đến khâu sử dụng ngân sách đó nhằm đảm bảo quá trình chi tiết kiệm và hiệu quả, phù hợp với yêu cầu của thực tế đang đặt ra theo đúng chính sách chế độ của nhà nước phục vụ các mục tiêu KT-XH. Vấn đề quan trọng trong quản lý chi NSNN là việc tổ chức quản lý giám sát các khoản chi sao cho tiết kiệm và có hiệu quả cao, muốn vậy cần phải quan tâm các mặt sau: - Quản lý chi phải gắn chặt với việc bố trí các khoản chi làm cơ sở cho việc quản lý xây dựng quy chế kiểm tra, kiểm soát. - Bảo đảm yêu cầu tiết kiệm và hiệu quả trong việc bố trí và quản lý các khoản chi tiêu NSNN. - Quản lý chi phải thực hiện các biện pháp đồng bộ, kiểm tra giám sát trước, trong và sau khi chi. - Phân cấp quản lý các khoản chi cho các cấp chính quyền địa phương và các tổ chức trên cơ sở phải phân biệt rõ nhiệm vụ phát triển KT-XH của các cấp theo Luật NSNN để bố trí các khoản chi cho thích hợp. - Quản lý chi ngân sách phải kết hợp quản lý các khoản chi ngân sách thuộc vốn nhà nước với các khoản chi thuộc nguồn của các thành phần kinh tế để tạo ra sức mạnh tổng hợp, nâng cao hiệu quả chi. 1.1.3. Vai trò của quản lý ngân sách Nhà nước 1.1.3.1. Vai trò của ngân sách Nhà nước Vai trò của NSNN được xác lập trên cơ sở chức năng và nhiệm vụ cụ thể của nó trong từng giai đoạn cụ thể. Phát huy vai trò của NSNN như thế nào là thước đo đánh giá hiệu quả điều hành, lãnh đạo của Nhà nước. Trong nền kinh tế thi ̣ trường có sự định hướng XHCN ở nước ta hiện nay, NSNN có các vai trò chủ yếu sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 9 Thứ nhất, với chức năng phân phối, NSNN có vai trò huy động nguồn tài chính để đảm bảo nhu cầu chi tiêu của Nhà nước và thực hiện sự cân đối thu chi tài chính của Nhà nước. Đó là vai trò truyền thống của NSNN trong mọi mô hình kinh tế, gắn chặt với các chi phí của Nhà nước trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình. Thứ hai, NSNN là công cụ tài chính của Nhà nước góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng của nền kinh tế, điều chỉnh kinh tế vĩ mô. Nhà nước sử dụng NSNN như là công cụ tài chính để kiềm chế lạm phát, ổn định thị trường, giá cả cũng như giải quyết các nguy cơ tiềm ẩn về bất ổn định KT-XH. Muốn thực hiện tốt vai trò này, NSNN phải có quy mô đủ lớn để Nhà nước thực hiện các chính sách tài khóa phù hợp (nới lỏng hay thắt chặt) kích thích sản xuất, kích cầu để góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, ổn định xã hội. Thứ ba, NSNN là công cụ tài chính góp phần bù đắp những khiếm khuyết của kinh tế thị trường, đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường, thúc đẩy phát triển bền vững. Kinh tế thị trường phân phối nguồn lực theo phương thức riêng của nó, vận hành theo những quy luật riêng của nó. Mặt trái của nó là phân hóa giàu nghèo ngày càng tăng trong xã hội, tạo ra sự bất bình đẳng trong phân phối thu nhập, tiềm ẩn nguy cơ bất ổn định xã hội. Bên cạnh đó do mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận nên các chủ sở hữu nguồn lực thường khai thác tối đa mọi nguồn tài nguyên, môi trường sinh thái bị hủy hoại, nhiều loại hàng hóa và dịch vụ mà xã hội cần nhưng khu vực tư nhân không cung cấp như hàng hóa công cộng. Do đó, nếu để kinh tế thi ̣ trường tự điều chỉnh mà không có vai trò của Nhà nước thì sẽ phát triển thiếu bền vững. Vì vậy Nhà nước sử dụng NSNN thông qua công cụ là chính sách thuế và chi tiêu công để phân phối lại thu nhập giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội, cung cấp hàng hóa dịch vụ công cho xã hội, chú ý phát triển cân đối giữa các vùng, miền đảm bảo công bằng xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái. 1.1.3.2. Vai trò quản lý thu ngân sách Nhà nước Quản lý thu NSNN đóng vai trò rất quan trọng, thể hiện: Thứ nhất, quản lý thu NSNN là công cụ quản lý của Nhà nước để kiểm soát, điều tiết các hoạt động sản xuất kinh doanh của mọi thành phần kinh tế, kiểm soát thu nhập của mọi tầng lớp dân cư trong xã hội nhằm động viên sự đóng góp đảm bảo công bằng, hợp lý. Các nhà nước trong lịch sử đều sử dụng công cụ thuế để ổn định và phát triển nền kinh tế, chống lại các hành vi kinh doanh phạm pháp. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
- 10 Thứ hai, quản lý thu NSNN là công cụ động viên, huy động các nguồn lực tài chính cần thiết nhằm tạo lập quỹ tiền tệ tập trung của NSNN. Huy động các nguồn tài chính cần thiết vào nhà nước là nhiệm vụ chủ yếu của hệ thống thu dưới bất kỳ chế độ nào, đó là đòi hỏi tất yếu của mọi nhà nước. Nhà nước muốn thực hiện các chức năng, nhiệm vụ lịch sử của mình tất yếu phải có nguồn tài chính. Nguồn tài chính mà Nhà nước có được là do quản lý tốt nguồn thu ngân sách mang lại. Thứ ba, quản lý thu NSNN là nhằm khai thác, phát hiện, tính toán chính xác các nguồn tài chính của đất nước để có thể động viên được và cũng đồng thời không ngừng hoàn thiện các chính sách, các chế độ thu để có cơ chế tổ chức quản lý hợp lý. Đây là một nhiệm vụ quan trọng của Nhà nước trong quá trình tổ chức quản lý kinh tế . Thứ tư, quản lý thu ngân sách góp phần tạo môi trường bình đẳng, công bằng giữa các thành phần kinh tế, giữa các DN trong và ngoài nước trong quá trình SXKD. Với hình thức thu và mức thu thích hợp kèm với các chế độ miễn giảm công bằng, thu NSNN có tác động trực tiếp đến quá trình SXKD của cơ sở. Với sự tác động quản lý thu ngân sách sẽ góp phần tạo nên môi trường kinh tế thuận lợi đối với quá trình SXKD. Đồng thời nó là công cụ quan trọng góp phần thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát của Nhà nước đối với toàn bộ hoạt động SXKD của xã hội. Thứ năm, quản lý thu ngân sách có vai trò tác động đến sản lượng và sản lượng tiềm năng, cân bằng của nền kinh tế. Việc tăng mức thuế quá mức thường dẫn tới giảm sản lượng trong nền kinh tế, tức là thu hẹp quy mô của nền kinh tế. Ngược lại, giảm mức thuế chung có xu thế làm tăng sản lượng cân bằng. Trong nền kinh tế thị trường, người ta sử dụng tính chất này để điều chỉnh quy mô sản lượng của nền kinh tế cũng như các DN và hộ kinh doanh. 1.1.3.3. Vai trò quản lý chi ngân sách Nhà nước Quản lý chi NSNN có vai trò rất to lớn, thể hiện: Thứ nhất, thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản chi NSNN nhằm tăng hiệu quả sử dụng vốn ngân sách, đảm bảo tiết kiệm, có hiệu quả. Thông qua quản lý các khoản cấp phát của chi NSNN sẽ có tác động khác nhau đến đời sống KT-XH, giữ vững ổn định, đặc biệt là giải quyết các vấn đề bức xúc của xã hội như: xoá đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, các hoạt động mang tính cộng đồng. Quản lý chi tiêu của NSNN có hiệu quả sẽ tác động vào kích cầu khi nền kinh tế bị giảm sút hoặc cắt giảm chi tiêu Chính phủ để bình ổn giá cả thúc đẩy sản xuất phát triển, hình thành quỹ dự phòng trong NSNN để ứng phó với những biến động của thị trường. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN http://www.lrc.tnu.edu.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
123 p | 844 | 193
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Thực trạng và giải pháp chủ yếu nhằm phát triển kinh tế trang trại tại địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
148 p | 597 | 171
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 621 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Marketing dịch vụ trong phát triển thương mại dịch vụ ở Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
135 p | 556 | 156
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Một số giải pháp phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp Tp.HCM đến năm 2020
53 p | 404 | 141
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Tác động của hoạt động tín dụng trong việc phát triển kinh tế nông nghiệp - nông thôn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên
116 p | 511 | 128
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến xu hướng thay đổi thái độ sử dụng thương mại điện tử Việt Nam
115 p | 310 | 106
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng các nguồn lực tự nhiên trong hộ gia đình tới thu nhập và an toàn lương thực của hộ nông dân huyện Định Hoá tỉnh Thái Nguyên
110 p | 342 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 350 | 62
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Xây dựng chiến lược khách hàng của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế
116 p | 193 | 48
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển du lịch bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
26 p | 289 | 47
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện chính sách phát triển công nghiệp tại tỉnh Gia Lai
13 p | 246 | 36
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ kinh tế: Giảm nghèo cho đồng bào dân tộc thiểu số tại huyện Đăk Tô tỉnh Kon Tum
13 p | 242 | 36
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh của Công Công ty cổ phần Tư vấn xây dựng Ninh Bình trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế
143 p | 225 | 25
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu một số giải pháp quản lý và khai thác hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội trong điều kiện biến đổi khí hậu
83 p | 236 | 21
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
26 p | 224 | 16
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp chủ yếu nhằm chuyển tổng công ty xây dựng số 1 thành tập đoàn kinh tế mạnh trong tiến trình hội nhập quốc tế
12 p | 185 | 13
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển công nghiệp huyện Núi Thành, tỉnh Quảng Nam
26 p | 254 | 13
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn