Luận văn Thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện việc lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico
lượt xem 8
download
Trên cơ sở nghiên cứu một cách có hệ thống lý luận về phương pháp, trình tự, thủ tục lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất, tìm hiểu về thực trạng lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico, từ đó tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cách lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ kinh tế: Hoàn thiện việc lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico
- 1 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------------- BÙI PHẠM TÚ UYÊN HOÀN THIỆN VIỆC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TỔNG CÔNG TY PISICO LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
- 2 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH --------------------------- BÙI PHẠM TÚ UYÊN HOÀN THIỆN VIỆC LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TỔNG CÔNG TY PISICO Chuyên ngành: KẾ TOÁN Mã số: 60.34.30 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HÀ XUÂN THẠCH TP. Hồ Chí Minh – Năm 2012
- 3 LỜI CAM ĐOAN ----o0o---- Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những thông tin và nội dung trong đề tài này dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. Tác giả đề tài: Bùi Phạm Tú Uyên
- 4 LỜI CẢM ƠN ----o0o---- Luận văn thạc sĩ kinh tế này là sản phẩm của sự kết hợp những kiến thức được học tại Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh và thực tế kế toán hợp nhất tại Tổng Công ty Pisico. Để hoàn thiện được luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, còn có sự dạy bảo tận tình của các Thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh cùng sự giúp đỡ của Tổng công ty Pisico. Tôi xin tỏ lòng biết ơn đến tất cả các quý thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là những thầy cô đã dày công giảng dạy và truyền đạt cho chúng tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Tôi xin gửi lời biết ơn thật chân thành và sâu sắc đến thầy PGS.TS. Hà Xuân Thạch, Thầy đã luôn tận tình hướng dẫn, định hướng và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn thạc sĩ này. Nhân đây, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh cùng quý thầy cô trong Khoa Đào tạo Sau Đại học đã luôn tạo cho chúng tôi những điều kiện tốt nhất để học tập và nghiên cứu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu tại trường. Sau cùng, xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị trong Tổng công ty Pisico đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thu thập tài liệu, nghiên cứu và thực hiện luận văn này. Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2012 Học viên thực hiện Bùi Phạm Tú Uyên
- 5 MỤC LỤC ----o0o---- LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 01 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BCTC HỢP NHẤT ...................................... 06 1.1. Những vấn đề cơ bản liên quan đến báo cáo tài chính hợp nhất ................ 06 1.1.1. Khái niệm Báo cáo tài chính hợp nhất .............................................................. 06 1.1.2. Vai trò của Báo cáo tài chính hợp nhất ............................................................. 06 1.1.3. Phạm vi và thời điểm lập Báo cáo tài chính hợp nhất ....................................... 06 1.1.4. Điều kiện lập Báo cáo tài chính hợp nhất.......................................................... 07 1.1.5. Nội dung của hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất........................................... 14 1.2. Lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất ............................................... 15 1.2.1. Nguyên tắc lập và trình bày BCTC hợp nhất ................................................... 15 1.2.2. Kỹ thuật lập và trình bày BCTC hợp nhất......................................................... 18 1.2.3. Sổ kế toán hợp nhât ........................................................................................... 31 1.2.4. So sánh vấn đề lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế ................................................... 33 1.3. Tác dụng của BCTC hợp nhất ....................................................................... 36 Kết luận chƣơng 1....................................................................................................... 38 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP VÀ TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT TẠI TỔNG CÔNG TY PISICO ................................... 39 2.1. Tổng quan về Tổng công ty Pisico...................................................................... 39
- 6 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 39 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh ...................................................................................... 40 2.1.3. Cơ cấu tổ chức .................................................................................................... 41 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán .................................................................................... 42 2.2. Thực trạng công tác lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico ............................................................................................................... 43 2.2.1. Nội dung của hệ thống báo cáo tài chính tại tập đoàn ........................................ 43 2.2.2. Phạm vi lập Báo cáo tài chính hợp nhất ............................................................. 45 2.2.3. Trình tự lập Báo cáo tài chính hợp nhất của Tổng công ty Pisico ..................... 49 2.3. Đánh giá thực trạng hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico ............................................................................................................................ 62 2.3.1. Ưu điểm .............................................................................................................. 62 2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại .................................................................................. 62 2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế........................................................................ 65 Kết luận chƣơng 2....................................................................................................... 69 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN VIỆC LẬP BCTC HỢP NHẤT TẠI TỔNG CÔNG TY PISICO ............................................. 70 3.1. Quan điểm và phƣơng hƣớng hoàn thiện.......................................................... 70 3.1.1. Quan điểm hoàn thiện ......................................................................................... 70 3.1.2. Phương hướng hoàn thiện................................................................................... 71 3.2. Hoàn thiện Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico ..................... 71 3.2.1. Xác định lại phạm vi hợp nhất............................................................................ 71 3.2.2. Thành lập bộ phận kế toán hợp nhất chuyên trách ............................................. 71 3.2.3. Hoàn thiện hệ thống mẫu biểu thu thập thông tin hợp nhất ............................... 74 3.2.4. Hoàn thiện một số bút toán điều chỉnh khi hợp nhất .......................................... 75 3.2.5. Chuyển đổi giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh từ phương pháp giá gốc sang phương pháp vốn chủ sở hữu khi lập BCTC hợp nhất ............................ 81 3.2.6. Thiết lập Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất của Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả kinh doanh ................................................................................................. 81 3.2.7. Thiết lập các bước lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất để loại trừ dòng tiền luân chuyển nội bộ tập đoàn ......................................................................................... 85 3.2.8. Hoàn thiện Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất.......................................... 87
- 7 3.2.9. Hướng dẫn cách xử lý một số nghiệp vụ có thể phát sinh trong tương lai khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico ..................................................... 88 3.3. Điều kiện hoàn thiện việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico ............................................................................................................................ 94 3.3.1. Về phía Nhà nước ............................................................................................... 94 3.3.2. Về phía Tổng công ty Pisico .............................................................................. 95 Kết luận chƣơng 3....................................................................................................... 99 KÊT LUẬN CHUNG ............................................................................................... 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
- 8 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ----o0o---- BCTCHN : Báo cáo tài chính hợp nhất TSCĐ : Tài sản cố định HTK : Hàng tồn kho HMLK : Hao mòn lũy kế LNST : Lợi nhuận sau thuế CP : Cổ phần VTKT NN : Vật tư kỹ thuật nông nghiệp XNK : Xuất nhập khẩu TP XK : Thực phẩm xuất khẩu TM ĐT& PT MN : Thương mại đầu tư và phát triển miền núi DV PT : Dịch vụ phát triển CNN : Cụm nông nghiệp KQHĐKD : Kết quả hoạt động kinh doanh CĐTS : Cổ đông thiểu số BCTC : Báo cáo tài chính UBND : Ủy ban nhân dân BĐ : Bình Định TNHH : Trách nhiệm hữu hạn T.Cty : Tổng công ty TNDN : Thu nhập doanh nghiệp BH & CCDV : Bán hàng và cung cấp dịch vụ BCĐKT : Bảng cân đối kế toán BCKQHĐKD : Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh BCLCTT : Báo cáo lưu chuyển tiền tệ TMBCTC : Thuyết minh báo cáo tài chính VAS : Chuẩn mực kế toán Việt Nam
- 9 IAS : Chuẩn mực kế toán quốc tế DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ----o0o---- Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức ................................................................................... 41 Sơ đồ 2.2: Mô hình đầu tư của Tổng công ty Pisico .................................................... 47 Bảng 1.1: So sánh VAS 25 và IAS 27 .......................................................................... 36 Bảng 2.1: Bảng xác định tỷ lệ quyền biểu quyết .......................................................... 48 Bảng 2.2: Bảng xác định lợi thế thương mại của Tổng công ty Pisico ở Công ty cổ phần dịch vụ phát triển hạ tầng P.B.C .......................................................................... 51 Bảng 3.1: Công thức tổng quát cho từng chỉ tiêu trong Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất của BCĐKT và BCKQKD ................................................................................. 82 Bảng 3.2: Bảng tổng hợp các bút toán điều chỉnh BCLCTT ..................................... 86 Bảng 3.3: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất BCLCTT ......................................... 87
- 10 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hiện nay đang vận hành theo cơ chế thị trường và trong xu thế hội nhập, cạnh tranh diễn ra ngày càng quyết liệt hơn. Do hạn chế về khả năng và nguồn lực, các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế buộc phải hợp tác với nhau trong quá trình điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như nghiên cứu phát triển mở rộng theo chiều rộng và chiều sâu. Trong đó, một hình thức hợp tác được các đơn vị doanh nghiệp, tổ chức kinh tế ưa thích hiện nay là hợp nhất kinh doanh nhằm giúp các đơn vị mở rộng được quy mô, giảm đối thủ cạnh tranh, đa dạng hóa ngành nghề, mở rộng thị trường… Kết quả là hình thành nên các tập đoàn kinh tế, các công ty mẹ - con có sự kiểm soát lẫn nhau. Hòa chung với xu hướng đó, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho các Tổng công ty Nhà nước, Chính phủ và Ủy ban nhân dân các tỉnh đã và đang thực hiện chuyển đổi các Tổng công ty Nhà nước sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. Khi đó yêu cầu đặt ra đối với các công ty hoạt động theo mô hình này là phải có được bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tình hình lưu chuyển tiền tệ của một tổng thể hợp nhất. Hệ thống báo cáo tài chính hợp nhất là kết quả của quy trình hợp nhất các báo cáo tài chính, là phương tiện hữu ích để cung cấp thông tin cho các đối tượng liên quan. Cho đến nay, hệ thống pháp lý kế toán về Báo cáo tài chính hợp nhất của Việt Nam đã hình thành, song việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất vẫn còn là một công việc rất mới mẻ cả về nhận thức và kỹ thuật xử lý tình huống đối với các Tập đoàn kinh tế ở Việt Nam. Thông tư 161/2007/TT-BTC ban hành ngày 31/12/2007 của Bộ Tài chính
- 11 đã đáp ứng được phần nào về việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất, nhưng vẫn cần được nghiên cứu để sửa đổi bổ sung. Từ giữa năm 2006, Tổng công ty Pisico được UBND Tỉnh Bình Định ban hành quyết định 61/2006/QĐ-UBND chuyển đổi sang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con. Kể từ niên độ kế toán đầu tiên khi hoạt động theo mô hình này, Tổng công ty Pisico đã tiến hành lập Báo cáo tài chính hợp nhất. Cho đến nay, Tổng công ty đã lập được năm báo cáo tài chính hợp nhất cho niên độ kế toán kết thúc ngày 31/12/2007, 31/12/2008, 31/12/2009, 31/12/2010 và 31/12/2011. Yêu cầu của báo cáo tài chính hợp nhất là phải được lập một cách trung thực, chính xác đúng theo hướng dẫn của các chuẩn mực và thông tư kế toán. Tuy nhiên do vấn đề hợp nhất báo cáo tài chính là một vấn đề phức tạp và còn khá mới mẻ đối với các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Tổng công ty Pisico nói riêng, nên việc vận dụng vào trong thực tế còn gặp không ít khó khăn. Các báo cáo tài chính hợp nhất của Tổng công ty Pisico trong những năm qua còn được lập rất thủ công, mất rất nhiều thời gian và công sức, trong khi chất lượng của báo cáo chưa cao, chưa phản ánh chính xác và hợp lý tình hình tài chính của tập đoàn. Xuất phát từ tình hình thực tế đó, tôi đã chọn đề tài “Hoàn thiện việc lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico” làm luận văn thạc sĩ kinh tế. Đề tài luận văn sẽ chỉ ra những điểm thích hợp cũng như những hạn chế còn tồn tại của các Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico, từ đó đề xuất một số ý kiến nhằm góp phần hoàn thiện việc lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico. 2. Mục tiêu nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu một cách có hệ thống lý luận về phương pháp, trình tự, thủ tục lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất, tìm hiểu về thực trạng lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico, từ đó tác giả đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện cách lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico. 3. Nội dung nghiên cứu Luận văn nghiên cứu các vấn đề cụ thể như sau:
- 12 - Trình bày cơ sở lý luận về Báo cáo tài chính hợp nhất; nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam. - Thực trạng công tác lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico. - Phân tích rõ những ưu, nhược điểm trong công tác lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico, từ đó đưa ra các đề xuất góp phần hoàn thiện hơn cách lập các Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là các Báo cáo tài chính hợp nhất của Tổng công ty Pisico - Phạm vi nghiên cứu của luận văn chỉ giới hạn trong việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất năm theo mô hình Công ty mẹ - Công ty con tại Tổng công ty Pisico. Các số liệu phân tích tại Tổng công ty được sử dụng là số liệu năm 2011. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong quá trình nghiên cứu, tác giả chủ yếu sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp so sánh, đối chiếu: được sử dụng để so sánh, đối chiếu giữa hệ thống Báo cáo tài chính hiện tại của Tổng công ty Pisico với nội dung của một số chuẩn mực Việt Nam như: chuẩn mực số 25 “Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán các khoản đầu tư vào công ty con”, chuẩn mực số 21 “Trình bày Báo cáo tài chính”, chuẩn mực số 11 “Hợp nhất kinh doanh”, chuẩn mực số 07 “Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết”, chuẩn mực số 08 “Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh” và Thông tư số 161/2007/TT-BTC nhằm để nhận thức vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp phỏng vấn: được sử dụng để phỏng vấn trực tiếp các nhân viên kế toán tại Tổng công ty Pisico nhằm nhận thức được vấn đề phức tạp, khó khăn trong công tác lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico. - Phương pháp phân tích: được sử dụng để phân tích và đánh giá thực trạng công tác lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico nhằm xác
- 13 định được những mặt tích cực, những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những hạn chế đó của hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico. - Phương pháp tổng hợp: được sử dụng để tổng hợp các kết quả thu thập được từ quá trình nghiên cứu, tìm hiểu và phân tích thực trạng công tác lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico, từ đó đưa ra các đề xuất phù hợp nhằm hoàn thiện hơn về cách lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico. 6. Những đóng góp mới của đề tài - Hệ thống hóa lý luận về việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam. Đồng thời đưa ra một số điểm khác biệt trong việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam so với Chuẩn mực kế toán quốc tế. - Đề xuất các giải pháp hoàn thiện việc lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico như: xác định lại phạm vi hợp nhất, quy trình hợp nhất; thành lập bộ phận kế toán hợp nhất chuyên trách, thiết kế một số báo cáo cung cấp thông tin hợp nhất, hoàn thiện các bút toán hợp nhất…Ngoài ra luận văn còn rút ra được nguyên tắc tính số liệu trong Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất để lên được Báo cáo tài chính hợp nhất, thiết lập các bước lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất và hướng dẫn xử lý một số nghiệp vụ có thể phát sinh trong tương lai khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại tập đoàn. Qua đó đề tài đưa ra sự so sánh giữa kết quả của các giải pháp với cách làm thực tế tại tập đoàn nhằm khẳng định được tính hữu ích và sự cần thiết của các giải pháp đã đưa ra. 7. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích hỗ trợ cho Tổng công ty Pisico nói riêng và các Tập đoàn kinh tế ở Việt Nam nói chung trong công tác lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất nhằm phản ánh trung thực tình hình tài chính, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như tình hình lưu chuyển tiền tệ của toàn bộ tập đoàn. Bên cạnh đó kết quả nghiên cứu của đề tài còn góp phần giúp cho các công ty, tập đoàn kinh tế đang hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công
- 14 ty con có được cái nhìn tổng quát và đúng đắn về sự cần thiết của hệ thống Báo cáo tài chính hợp nhất. 8. Kết cấu của luận văn Luận văn được kết cấu như sau: Phần 1: Lời mở đầu Phần 2: Nội dung - Chương 1: Cơ sở lý luận về Báo cáo tài chính hợp nhất - Chương 2: Thực trạng công tác lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico - Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện việc lập và trình bày Báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty Pisico. Phần 3: Kết luận
- 15 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT 1.1. Những vấn đề cơ bản liên quan đến báo cáo tài chính hợp nhất 1.1.1 . Khái niệm Báo cáo tài chính hợp nhất Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính của một tập đoàn được trình bày như báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Báo cáo này được lập trên cơ sở hợp nhất báo cáo của công ty mẹ và các công ty con theo quy định của chuẩn mực kế toán số 25. 1.1.2. Vai trò của Báo cáo tài chính hợp nhất Báo cáo tài chính hợp nhất có vai trò quan trọng đối với những đối tượng sử dụng thông tin kế toán về một tập đoàn. Việc loại trừ ảnh hưởng của các giao dịch nội bộ phát sinh trong tập đoàn sẽ giúp cho người sử dụng thông tin kế toán đánh giá chính xác hơn về thực trạng tài chính, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn bộ nhóm công ty với tư cách là một thực thể kinh tế duy nhất hoạt động dưới sự kiểm soát của công ty mẹ. Đánh giá tình hình tài chính của tập đoàn gồm: đánh giá về cấu trúc vốn, năng lực tài chính, các thông tin trên thị trường chứng khoán của tập đoàn,… Đánh giá hoạt động kinh doanh của tập đoàn gồm: đánh giá về kết quả hoạt động kinh doanh, sự phát triển trên từng lĩnh vực hoạt động, tình hình mua và thanh lý các đơn vị kinh doanh,… Thông qua đó, các nhà quản lý của công ty mẹ - những người chịu trách nhiệm kiểm
- 16 soát nguồn lực và hoạt động của nhóm công ty có thể ra các quyết định có liên quan đến hoạt động của tập đoàn, các cổ đông hiện tại và tương lai của công ty mẹ - những người quan tâm đến khả năng sinh lời của mọi hoạt động mà công ty mẹ kiểm soát có thể ra các quyết định đầu tư, các chủ nợ của công ty mẹ có thể sử dụng thông tin hợp nhất để đánh giá sự ảnh hưởng của các hoạt động ở công ty con do công ty mẹ kiểm soát đến khả năng trả nợ của công ty mẹ,… 1.1.3. Phạm vi và thời điểm lập Báo cáo tài chính hợp nhất Kết thúc kỳ kế toán, Công ty mẹ có trách nhiệm lập Báo cáo tài chính hợp nhất để phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và các dòng lưu chuyển tiền tệ của cả Tập đoàn. Trường hợp công ty mẹ đồng thời là công ty con bị một công ty khác sở hữu toàn bộ hoặc gần như toàn bộ (tức bị công ty khác nắm giữ trên 90% quyền biểu quyết) và nếu được các cổ đông thiểu số trong công ty chấp thuận thì Công ty mẹ này không phải lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất. Công việc đầu tiên trong quá trình lập Báo cáo tài chính hợp nhất là xác định những công ty nào cần phải được hợp nhất, nói cách khác là xác định phạm vi hợp nhất. Để giải quyết được vấn đề nói trên cần tiến hành 2 thủ tục sau: - Xác định những công ty nào là công ty con - Trong số những công ty con đã được xác định, công ty con nào cần thiết phải hợp nhất Một công ty con được loại trừ khỏi việc lập báo cáo tài chính hợp nhất khi quyền kiểm soát của công ty mẹ chỉ là tạm thời vì công ty con này chỉ được mua và nắm giữ cho mục đích bán lại trong tương lai gần (dưới 12 tháng) hoặc hoạt động của công ty con bị hạn chế trong thời gian dài và điều này ảnh hưởng đáng kể tới khả năng chuyển vốn cho công ty mẹ (quy định tại chuẩn mực kế toán “Công cụ tài chính”). 1.1.4. Điều kiện lập Báo cáo tài chính hợp nhất 1.1.4.1. Khái niệm mô hình công ty mẹ - công ty con Theo diễn giải của chuẩn mực kế toán quốc tế số 27 – IAS 27, công ty mẹ (Parent company) là một thực thể pháp lý có ít nhất một đơn vị trực thuộc – công ty con (Subsidiary). Công ty con là thực thể pháp lý bị kiểm soát bởi công ty mẹ. Kiểm soát ở đây được hiểu là: (1) sở hữu trực tiếp hoặc gián tiếp nhiều hơn 50% số phiếu
- 17 bầu; hoặc (2) sở hữu 50% số phiếu bầu hoặc ít hơn nhưng nắm quyền đối với hơn 50% số phiều bầu theo sự thỏa thuận với các cổ đông khác; hoặc nắm quyền lãnh đạo, điều hành liên quan đến các chính sách tài chính hay sản xuất kinh doanh của công ty và được qui định tại điều lệ, theo sự thỏa thuận hay hợp đồng; hoặc có quyền bổ nhiệm hay miễn nhiệm phần lớn các thành viên của hội đồng quản trị, ban lãnh đạo; hay có quyền quyết định, định hướng đến phần lớn số phiếu bầu tại các cuộc họp hội đồng quản trị, ban lãnh đạo. Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 25 – VAS 25, công ty được đầu tư trở thành công ty con khi một trong các điều kiện dưới đây được thỏa mãn: - Công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết - Trong các trường hợp sau đây, quyền kiểm soát vẫn được thực hiện ngay cả khi công ty mẹ nắm giữ ít hơn 50% quyền biểu quyết tại các công ty con: (1) các nhà đầu tư khác thỏa thuận dành cho công ty mẹ hơn 50% quyền biểu quyết, (2) công ty mẹ có quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động theo quy chế thỏa thuận, (3) công ty mẹ có quyền bổ nhiệm hoặc bãi nhiệm đại đa số các thành viên hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương, (4) công ty mẹ có quyền bỏ đa số phiếu tại các cuộc họp của hội đồng quản trị hoặc cấp quản lý tương đương. Như vậy, có thể nêu lên khái niệm rằng, mô hình công ty mẹ - công ty con là một hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh được thực hiện bởi sự liên kết và chi phối lẫn nhau giữa các công ty có tư cách pháp nhân độc lập thông qua việc đầu tư và góp vốn. Trong tổ hợp kinh tế này, công ty nào thực sự có tiềm lực mạnh nhất về khả năng tài chính, bí quyết công nghệ, thương hiệu và thị phần thì sẽ nắm giữ quyền kiểm soát đối với các công ty khác và trở thành công ty mẹ, còn các công ty nào nhận góp vốn đầu tư và bị kiểm soát bởi công ty mẹ sẽ trở thành công ty con. 1.1.4.2. Các đặc điểm của quan hệ công ty mẹ - công ty con - Công ty mẹ và các công ty con đều là các doanh nghiệp độc lập, có tư cách pháp nhân đầy đủ, có vốn và tài sản riêng, bình đẳng với nhau trước pháp luật và quan hệ với nhau trên cơ sở hợp đồng. - Công ty mẹ có lợi ích kinh tế nhất định liên quan đến hoạt động của công ty con, bởi lẻ sự liên kết giữa công ty mẹ và các công ty con là liên kết về vốn, tài sản và thông qua các công cụ của thị trường.
- 18 - Công ty mẹ thực hiện quyền kiểm soát, chi phối các công ty con tương ứng với tỷ lệ góp vốn, vốn cổ phần đầu tư ở công ty con bằng các hình thức như quyền bỏ phiếu chi phối đối với các quyết định của công ty con, quyền bổ nhiệm và miễn nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Ban lãnh đạo điều hành công ty. - Vị trí công ty mẹ và công ty con chỉ trong mối quan hệ giữa hai công ty với nhau và chỉ mang tính tương đối, nghĩa là công ty con này hôm nay là công ty con của công ty mẹ nhưng ngày mai có thể là công ty liên kết hay hoàn toàn độc lập với công ty mẹ, hoặc công ty con này có thể là công ty mẹ của công ty khác. - Trách nhiệm của công ty mẹ đối với công ty con nói chung là trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi phần vốn góp hay cổ phần của công ty mẹ trong công ty con. Nhưng bởi do chính mối quan hệ có tính chất chi phối các quyết định của công ty con nên luật pháp nhiều nước đã buộc công ty mẹ phải liên đới chịu trách nhiệm về những ảnh hưởng của công ty mẹ đối với công ty con. - Về mặt lý thuyết, mô hình quan hệ này sẽ tạo cho cơ cấu tổ chức của các công ty trong nhóm có chiều sâu không hạn chế, tức là: công ty mẹ, công ty con, công ty cháu,… ở mỗi cấp đều có các đơn vị hạch toán độc lập và phụ thuộc. 1.1.4.3. Các mối liên kết trong mô hình công ty mẹ - công ty con Mô hình công ty mẹ - công ty con có ba mối liên kết chủ yếu sau đây: liên kết chủ yếu bằng vốn, liên kết theo dây chuyền sản xuất kinh doanh, liên kết giữa nghiên cứu khoa học và sản xuất kinh doanh. - Liên kết chủ yếu bằng vốn: Công ty mẹ thường là những công ty có tiềm lực mạnh về tài chính, chẳng hạn như: ngân hàng, tổ chức tín dụng, công ty tài chính,…và chỉ thuần túy đầu tư vốn vào các công ty con, không tổ chức sản xuất kinh doanh mà chủ yếu tập trung vào việc giám sát tài chính. Trong mô hình liên kết này, công ty mẹ sẽ tiến hành thôn tính một số công ty bằng cách mua lại toàn bộ hoặc phần lớn số cổ phần của các công ty này. Thông qua việc nắm giữ cổ phần chi phối, công ty mẹ nắm giữ quyền lãnh đạo các công ty này trong việc đưa ra các quyết sách về nhân sự, tài chính, định hướng sản xuất và kinh doanh, chiến lược phát triển,…biến chúng thành các công ty con của mình. - Liên kết theo dây chuyền sản xuất kinh doanh: Công ty mẹ là công ty hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh ở một ngành nghề, vừa trực tiếp kinh doanh và vừa thực hiện hoạt động đầu tư vào các công ty con. Trong mô hình liên kết này, công
- 19 ty mẹ có tiềm lực mạnh về tài chính, thiết bị, công nghệ - kỹ thuật, thị trường sẽ thực hiện chức năng trung tâm, chẳng hạn như: xây dựng chiến lược kinh doanh, phát triển sản phẩm, quy hoạch ngành hàng, huy động và phân bổ nguồn vốn đầu tư, thay đổi cơ cấu tài sản để phát triển kinh doanh, xây dựng các định mức tiêu chuẩn để áp dụng, đào tạo nguồn nhân lực, tổ chức phân công công việc cho các công ty con trên cơ sở hợp đồng kinh tế,…Sự phối hợp giữa công ty mẹ và các công ty con được thực hiện thông qua chiến lược kinh doanh. - Liên kết giữa nghiên cứu khoa học và sản xuất kinh doanh: Trong mô hình liên kết này, công ty mẹ là cơ quan nghiên cứu ứng dụng lớn, lấy việc phát triển công nghệ mới làm đầu mối để chi phối sự liên kết. Các công ty con là cơ sở để sản xuất và kinh doanh có nhiệm vụ triển khai, ứng dụng nhanh chóng những kết quả nghiên cứu công nghệ mới của công ty mẹ để biến công ty mới này thành sản phẩm có ưu thế trên thị trường. Năng lực cạnh tranh của toàn bộ tập đoàn đó chính là khả năng liên kết từ nghiên cứu đến ứng dụng. Việc liên kết giữa các công ty sẽ được thực hiện dựa trên những cơ sở khác nhau tùy thuộc vào nhu cầu kinh doanh. Song cơ sở quan trọng nhất vẫn là mối quan hệ chi phối về tài chính. 1.1.4.4. Các hình thức hình thành mối quan hệ công ty mẹ - công ty con Hiện nay, quan hệ giữa công ty mẹ với các công ty con có thể được hình thành từ ba hình thức chủ yếu như sau: thành lập công ty con, thôn tính các công ty khác, và sự sáp nhập – hợp nhất giữa các công ty. - Thành lập công ty con: Khi một công ty phát triển mạnh về quy mô, có tiềm lực về tài chính, thiết bị, công nghệ - kỹ thuật,…muốn mở rộng địa bàn hoạt động trên nhiều lĩnh vực và vùng lãnh thổ khác nhau thì lúc đó công ty mẹ sẽ bỏ vốn ra để thành lập công ty con mới có tư cách pháp nhân trực thuộc công ty mẹ. - Thôn tính các công ty khác: quan hệ công ty mẹ - công ty con được hình thành từ việc thôn tính các công ty khác. Đây là hình thức phổ biến nhất hiện nay, nó được thực hiện bằng cách giữ một số lượng cổ phiếu đủ lớn để nắm giữ quyền kiểm soát, qua đó đưa công ty mua trở thành công ty mẹ của công ty bị mua. Cách thức phổ biến của các nước trên thế giới là mua lại cổ phần và khi công ty mua mua lại được hơn 50% số cổ phần của công ty bán thì quan hệ giữa hai công ty này được xem là quan hệ công ty mẹ - công ty con,
- 20 - Sáp nhập – hợp nhất giữa các công ty: quan hệ công ty mẹ - công ty con xuất phát từ sự tự nguyện liên kết giữa các công ty trên cơ sở sáp nhập hay hợp nhất. Sáp nhập là một hay một số công ty chấp nhận từ bỏ pháp nhân của mình để gia nhập vào một công ty khác có điều kiện hơn và sử dụng pháp nhân của công ty này để hoạt động sản xuất kinh doanh. Hợp nhất là các công ty có sức mạnh tương đương nhau hoặc do thỏa thuận được với nhau nên kết hợp lại dưới một phâp nhân hoàn toàn mới, các công ty đồng ý hợp nhất sẽ từ bỏ pháp nhân của mình, hay nói cách khác đây là sự ra đời của một công ty mới từ sự kết hợp của các công ty cũ hình thành nên quan hệ công ty mẹ - công ty con. Như vậy, sự sáp nhập hay hợp nhất sẽ đạt được mục tiêu về tăng vốn huy động, mở rộng thị trường, tăng khả năng cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh cho cả các công ty lẫn toàn tập đoàn, đồng thời tạo ra được sự tín nhiệm cao hơn đối với khách hàng. 1.1.4.5. Xác định quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con Kiểm soát là quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của một công ty nhằm thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của công ty đó. Quyền kiểm soát của công ty mẹ đối với công ty con được xác định như trong hai trường hợp sau: Trƣờng hợp 1: Công ty mẹ nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết của công ty con Khi công ty mẹ đã nắm giữ được trên 50% quyền biểu quyết của công ty con thì quyền biểu quyết của công ty mẹ trong công ty con sẽ được xác định khác nhau tùy theo từng tình huống cụ thể dưới đây: - Công ty mẹ đầu tư trực tiếp vào công ty con: trong tình huống này, quyền kiểm soát của công ty mẹ được xác định tương ứng với tỷ lệ quyền biểu quyết của công ty mẹ trong công ty con, và vì vậy việc xác định quyền kiểm soát của công ty mẹ được thực hiện theo công thức: I Qt = x 100% V Trong đó: + Qt: Tỷ lệ % quyền biểu quyết trực tiếp của công ty mẹ ở công ty con + I: Tổng vốn đầu tư trực tiếp của công ty mẹ ở công ty con + V: Tổng vốn điều lệ của công ty con Nếu công ty mẹ là công ty cổ phần thì:
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 346 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 26 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 17 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 18 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 5 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 10 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn