intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Lập và công bố báo cáo tài chính ngân hàng thương mại theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

31
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích những điểm khác biệt trong việc lập báo cáo tài chính ngân hàng thương mại theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế nhằm hoàn thiện báo cáo tài chính ngân hàng thương mại phù hợp hơn với chuẩn mực kế toán quốc tế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Lập và công bố báo cáo tài chính ngân hàng thương mại theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ DIỆU ANH LẬP VÀ CÔNG BỐ BÁO CÁO TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM VÀ QUỐC TẾ LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH  NGUYỄN THỊ DIỆU ANH LẬP VÀ CÔNG BỐ BÁO CÁO TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI THEO CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM VÀ QUỐC TẾ LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ Chuyên ngành: Kinh tế tài chính, ngân hàng Mã số: 60.31.12 Người hướng dẫn khoa học: TS. LÂM THỊ HỒNG HOA TP. HỒ CHÍ MINH NĂM 2014
  3. TÓM TẮT Quá trình toàn cầu hóa cùng với sự phát triển nhanh chóng của thị trường vốn quốc tế đòi hỏi thông tin tài chính phải nâng cao chất lượng và phải so sánh được với nhau; để so sánh được với nhau các thông tin tài chính phải được ghi nhận trên cùng hệ thống chuẩn mực kế toán chung. Báo cáo tài chính có vai trò quan trọng và ngày càng được sử dụng nhiều hơn, cơ quan quản lý Nhà nước, nhà quản trị ngân hàng, nhà đầu tư, đối tác kinh doanh trong và ngoài nước. Do đó, trong điều kiện hội nhập hiện nay, hoàn thiện việc lập và công bố báo cáo tài chính ngân hàng thương mại, tiến gần với chuẩn mực kế toán quốc tế ngày càng trở nên cần thiết. Luận văn trình bày những cơ sở lý luận về báo cáo tài chính và chuẩn mực kế toán quốc tế; nghiên cứu thực trạng lập và công bố báo cáo tài chính ngân hàng thương mại, hạn chế của việc lập và công bố báo cáo tài chính ngân hàng thương mại theo chuẩn mực kế toán Việt Nam so với chuẩn mực kế toán quốc tế, tìm ra những nguyên nhân của những hạn chế. Trên cơ sở những nguyên nhân đó, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện việc lập và công bố báo cáo tài chính ngân hàng thương mại. Tác giả sử dụng các phương pháp như: phân tích - tổng hợp, qui nạp - diễn dịch, đối chiếu, so sánh,... đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của luận văn.
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là: NGUYỄN THỊ DIỆU ANH Sinh ngày 14 tháng 11 năm 1986 tại Lâm Đồng Quê quán: Hữu Chung –Tân Phong – Ninh Giang – Hải Dương Hiện cư ngụ tại: 101/34 Bắc Hải P15 Q10 HCM Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh 1 HCM Là học viên cao học khóa 12 của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM Mã số học viên: Cam đoan đề tài: “Lập và công bố báo cáo tài chính ngân hàng thương mại theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế” Người hướng dẫn khoa học: TS. Lâm Thị Hồng Hoa Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM. Luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn. Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi. TP.HCM, ngày … tháng 04 năm 2014 Tác giả
  5. LỜI CẢM ƠN Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS.Lâm Thị Hồng Hoa đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi thực hiện tốt luận văn này. Tôi vô cùng biết ơn các Thầy Cô trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian tôi học tập tại trường. Tôi xin trân trọng cám ơn Phòng quản lý đào tạo sau đại học – Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã hỗ trợ, chia sẻ và không ngừng động viên tôi trong suốt thời gian qua. NGUYỄN THỊ DIỆU ANH
  6. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG BIỂU MỞ ĐẦU ......................................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài: ............................................................................................................................. 1 2. Tình hình nghiên cứu đề tài: ............................................................................................................. 2 3. Mục đích, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................ 4 4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu: ...................................................................................... 5 5. Nguồn dữ liệu: ................................................................................................................................... 5 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn: ........................................................................................ 6 7. Kết cấu của đề tài:............................................................................................................................. 6 Ngoài phần mở đầu và kết luận thì luận văn gồm 3 chương: .............................................................. 6 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN.....................................................7 1. 1.Tổng quan về báo cáo tài chính ..................................................................................................... 7 1. 1.1. Khái niệm báo cáo tài chính ................................................................................................... 7 1.1.2. Hệ thống báo cáo tài chính..................................................................................................... 7 1.1.2.1. Bảng cân đối kế toán ........................................................................................................ 7 1.1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................................................ 9 1.1.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .............................................................................................10 1.1.2.4.Thuyết minh báo cáo tài chính ........................................................................................12 1.1.2.5. Báo cáo tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu ....................................................................13 1.1.3. Vai trò của báo cáo tài chính .................................................................................................14 1.2. Quy chuẩn lập báo cáo tài chính ..................................................................................................15 1.2.1. Luật .......................................................................................................................................15 1.2.2. Chuẩn mực kế toán ...............................................................................................................17 1.2.2.1. Sơ lược về chuẩn mực kế toán quốc tế...........................................................................17 1.2.2.2. Sơ lược về chuẩn mực kế toán Việt Nam.......................................................................18 1.2.2.3. Những điểm khác biệt chính giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế về lập và trình bày báo cáo tài chính ..............................................................................19 1.2.3. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính ......................................................................21 1.3. Báo cáo tài chính của Ngân hàng thương mại ............................................................................23 1.3.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại ........................................................................................23 1.3.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại .................................................................................24 1.3.3. Báo cáo tài chính Ngân hàng thương mại .............................................................................26 1.3.3.1. Bảng cân đối kế toán ......................................................................................................26 1.3.3.2. Báo cáo kết quả kinh doanh ...........................................................................................27
  7. 1.3.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ .............................................................................................28 1.3.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính .......................................................................................29 1.4. Sự cần thiết lập và công bố báo cáo tài chính thương mại theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế ................................................................................................................................................30 CHƯƠNG 2: LẬP VÀ CÔNG BỐ BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ................................................................................................................................. 34 2.1. Các văn bản quy định về lập và công bố báo cáo tài chính ngân hàng thương mại ...................34 2.1.1. Các văn bản pháp luật ...........................................................................................................34 2.1.2. Chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế về lập và trình bày báo cáo tài chính của ngân hàng và các tổ chức tài chính tương tự (VAS 22 và IFRS 7).................................36 2.1.2.1 VAS 22 trước khi IFRS 7 ra đời .....................................................................................36 2.1.2.2. VAS 22 sau khi IFRS 7 ra đời .......................................................................................39 2.2. Thực tế lập và công bố báo cáo tài chính ngân hàng thương mại Việt Nam ..............................41 2.2.1. Về loại hình báo cáo tài chính công bố .................................................................................41 2.2.2. Về thời điểm công bố ............................................................................................................43 2.2.3. Về áp dụng chuẩn mực kế toán trong nội dung của báo cáo tài chính ..................................45 2.3. Hạn chế trong việc lập và công bố báo cáo tài chính tại các ngân hàng thương mại việt nam và các nguyên nhân .................................................................................................................................49 2.3.1. Hạn chế trong việc lập và công bố báo cáo tài chính tại các ngân hàng thương mại Việt Nam ........................................................................................................................................................49 2.3.1.1. Hạn chế trong lập và trình bày bảng cân đối kế toán .....................................................49 2.3.1.2. Hạn chế về lập và trình bày báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..............................59 2.3.1.3. Hạn chế trong lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ ............................................61 2.3.1.4. Hạn chế trong lập và trình bày thuyết minh báo cáo tài chính .......................................61 2.3.2. Hạn chế về công bố báo cáo tài chính ...................................................................................62 2.3.3. Nguyên nhân dẫn đến hạn chế trong lập và công bố báo cáo tài chính.................................63 2.3.3.1. Hệ thống văn bản hướng dẫn việc lập và trình bày báo cáo tài chính còn nhiều bất cập, chưa theo tiêu chuẩn quốc tế .......................................................................................................63 2.3.3.2. Kinh nghiệm ban hành và ứng dụng chuẩn mực kế toán vào thực tế còn hạn chế ........69 2.3.3.3. Nguyên nhân từ phía các ngân hàng thương mại ...........................................................71 2.3.3.4. Đội ngũ kiểm toán viên còn thiếu ..................................................................................72 CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT HOÀN THIỆN LẬP VÀ CÔNG BỐ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ...................................................................... 74 3.1. Xây dựng và hoàn thiện các văn bản pháp luật ...........................................................................74 3.1.1. Xây dựng chuẩn mực kế toán công cụ tài chính, văn bản về việc xác định giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và công nợ tài chính ..............................................................................................74 3.1.1.1. Xây dựng chuẩn mực kế toán công cụ tài chính ............................................................74
  8. 3.1.1.2. Ban hành văn bản xác định giá trị hợp lý của các tài sản tài chính và công nợ tài chính76 3.1.2. Điều chỉnh các khoản mục của Bảng cân đối kế toán ...........................................................79 3.1.3. Điều chỉnh một số khoản mục trên báo cáo kết quả kinh doanh...........................................80 3.1.4. Điều chỉnh cách lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ ....................................................................81 3.1.5. Trình bày thuyết minh báo cáo tài chính...............................................................................81 3.2. Các giải pháp hỗ trợ .....................................................................................................................83 3.2.1. Hoàn thiện môi trường pháp lý về kế toán gần với chuẩn mực kế toán quốc tế ...................83 3.2.2. Nguồn nhân lực – phát triển cả về số lượng lẫn chất lượng ..................................................85 3.2.3. Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ hiện đại, phục vụ công tác kế toán ..................................87 3.2.4. Các kiến nghị khác ................................................................................................................88 3.2.4.1. Đối với ngân hàng ..........................................................................................................88 3.2.2.3. Đối với kiểm toán viên độc lập ..................................... Error! Bookmark not defined.91 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Các chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế hiện hành Phụ lục 2: Bảng cân đối kế toán hợp nhất toàn hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo VAS và IFRS Phụ lục 3: Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất toàn hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo VAS và IFRS TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Phụ lục 1: Các chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế hiện hành Phụ lục 2: Bảng cân đối kế toán hợp nhất toàn hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo VAS và IFRS Phụ lục 3: Báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất toàn hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo VAS và IFRS
  9. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Dịch nghĩa 1 IFRS International Financial Reporting Standards 2 IFRIC International Financial Reporting Standards Committee 3 IAS International Accounting Standards 4 IASB International Accounting Standards Board 5 IASC International Accounting Standards Committee 6 SIC Standing Interpretations Committee standards 7 GAAP Generally accepted accounting principles 8 VAS Chuẩn mực báo cáo tài chính Việt Nam 9 WB Ngân hàng thế giới 10 Eximbank Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam 11 Techcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt 12 BIDV Nam Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt 13 Agribank Nam 14 Vietcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam 15 Vietinbank Ngân Hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam 16 Sacombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín 17 MB Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội 18 VP Bank Ngân hàng Việt Nam thịnh vượng 19 TienPhong Bank Ngân hàng thương mại cổ phần Tiền Phong 20 SouthernBank Ngân hàng TMCP Phương Nam 21 NaviBank Ngân hàng TMCP Nam Việt 22 SHB Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn - Hà Nội
  10. 23 OCB Ngân hàng thương mại cổ phần Phương Đông 24 ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu 25 Maritimebank Ngân hàng thương mại cổ phần Hàng hải Việt Nam 26 NHNN Ngân Hàng Nhà Nước 27 VAMC Công ty quản lý tài sản Việt Nam 28 BTC Bộ tài chính 29 L/C Thư tín dụng 30 PWC Cồn ty kiểm toán PWC 31 KPMG Công ty kiểm toán KPMG 32 BCTC Báo cáo tài chính 33 TCTD Tổ chức tín dụng
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1 Tình hình lập BCTC của các ngân hàng thương mại giai đoạn 2008-2013 tr.46 Bảng 2.2 Thời điểm lập và công bố BCTC ngân hàng thương mại giai đoạn 2008-2013 tr.48 Bảng 2.3. Trích bảng cân đối kế toán hợp nhất toàn hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo VAS và IFRS tr.50 Bảng 2.4. Trích báo cáo kết quả kinh doanh hợp nhất toàn hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam theo VAS và IFRS tr.51 Bảng 2.5 Trích BCĐKT và BCKQHĐKD của BIDV năm 2011 tr.53 Bảng 2.6 Trích Bảng cân đối kế toán năm 2011 của BIDV tr.56 Bảng 2.7 Trích Bảng cân đối kế toán năm 2008 của Agribank tr.56 Bảng 3.1. Các nghiệp vụ phái sinh đang áp dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam tr.86
  12. 1 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Ngày 7/11/2006 Việt Nam trở thành thành viên chính thức của Tổ chức Thương mại Thế giới, đã đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong hội nhập kinh tế quốc tế, và khẳng định tên tuổi, vị thế của Việt Nam trên trường thế giới. Điều đó đồng nghĩa với việc mở cửa, thực hiện các cam kết quốc tế về thương mại, tài chính – ngân hàng… Do đó, minh bạch hóa các thông tin tài chính về các đối tượng tham gia thị trường và hoạt động của họ là cần thiết, đặc biệt là trong lĩnh vực ngân hàng. Việc công bố thông tin thông qua báo cáo tài chính không chỉ để phục vụ các cơ quan quản lý nhà nước như trước đây mà còn phục vụ cho đông đảo người sử dụng bên ngoài, là nhà đầu tư, khách hàng lớn, đối tác trong và ngoài nước. Những đối tượng này cần biết rõ về hoạt động của ngân hàng để ra các quyết định của mình. Quá trình toàn cầu hóa cùng với sự phát triển nhanh chóng của thị trường vốn quốc tế đòi hỏi thông tin tài chính phải nâng cao chất lượng và phải so sánh được với nhau; để so sánh được với nhau các thông tin tài chính phải được ghi nhận trên cùng hệ thống chuẩn mực kế toán chung, là tiền đề để hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) được hình thành. Có thể nói rằng, chuẩn mực kế toán quốc tế là hệ thống chuẩn mực chuẩn để các quốc gia tham chiếu khi xây dựng hệ thống chuẩn mực kế toán của mình. Và có ba cách tiếp cận phổ biến (1) chấp nhận chuẩn mực kế toán quốc tế là chuẩn mực của quốc gia; (2) dựa trên chuẩn mực kế toán quốc tế để hình thành chuẩn mực kế toán quốc gia; (3) tự phát triển các chuẩn mực quốc gia và điều chỉnh dần khoảng cách với chuẩn mực quốc tế. Việt Nam cũng không phải là ngoại lệ, với các chuẩn mực kế toán đầu tiên được ban hành vào ngày 31/12/2000, việc xây dựng các chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) dựa trên việc kế thừa và điều chỉnh các chuẩn mực kế toán quốc tế cho phù hợp với đặc điểm và tình hình của Việt Nam.
  13. 2 Song, giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế vẫn còn có khoảng cách, gây khó khăn cho việc cung cấp thông tin cũng như thu hút các luồng vốn đầu tư nước ngoài. Vì thế, việc lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán quốc tế, được thừa nhận và sử dụng rộng rãi, là một đòi hỏi tất yếu. Nhưng để làm được điều này, cần có thời gian nghiên cứu sâu hơn về chuẩn mực kế toán quốc tế để có thể áp dụng cho phù hợp với điều kiện kinh tế của Việt Nam. Hơn nữa, người sử dụng báo cáo tài chính ngân hàng thương mại trong nước cũng không nhỏ, và số ít trong họ mới biết và hiểu chuẩn mực kế toán quốc tế. Nên báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại cũng cần phải lập dựa trên chuẩn mực kế toán Việt Nam. Vì thế trong giai đoạn hiện nay, chúng ta cần hoàn thiện báo cáo tài chính ngân hàng thương mại theo chuẩn mực kế toán quốc tế nhưng vẫn dựa trên chuẩn mực kế toán Việt Nam. Bên cạnh đó, người sử dụng luôn mong muốn ngân hàng công khai thông tin của mình trên các phương tiện thông tin đại chúng. Và bản thân các ngân hàng cũng phải nhận thức rõ việc này, không nên công bố chỉ để đáp ứng yêu cầu của các cơ quan chức năng, mà phải chủ động. Với những suy nghĩ và nhận thức nêu trên, nên tôi chọn đề tài “Lập và công bố báo cáo tài chính ngân hàng thương mại theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình, nhằm nghiên cứu, phân tích, đưa ra các giải pháp hoàn thiện báo cáo tài chính ngân hàng thương mại Việt Nam (không kể các ngân hàng liên doanh và nước ngoài). 2. Tình hình nghiên cứu đề tài: Hiện nay, 5 ngân hàng thương mại Nhà nước, có vốn Nhà nước thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính theo cả 2 chuẩn mực kế toán Việt Nam và kế toán quốc tế do các ngân hàng này nằm trong Dự án tái cơ cấu lại các ngân hàng thương mại Nhà nước do WB tài trợ. Trong khi hầu hết các ngân hàng thương mại cổ phần chỉ thực hiện kiểm toán báo tài chính hàng năm theo chuẩn mực kế toán Việt Nam (trừ một số ngân hàng được WB lựa chọn vào dự án tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam như
  14. 3 Eximbank, Hàng Hải hoặc ngân hàng chủ động thực hiện như Techcombank). Vì thế có không ít những bài viết nghiên cứu về vấn đề áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam, cũng như về sự khác biệt giữa chuẩn mực báo cáo tài chính Việt Nam và quốc tế. Trong đó, tiêu biểu là cuốn sách “So sánh (tóm tắt) IFRS và VAS” của Deloite Việt Nam, cuốn sách nhằm cung cấp thông tin trợ giúp các doanh nghiệp trong việc lập, chuyển đổi báo cáo tài chính từ VAS sang IFRS, và chỉ mang tính hướng dẫn, các nội dung cụ thể cần được xem xét chi tiết trong Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và các Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế. Bài viết “Thực trạng và định hướng sử dụng giá trị hợp lý trong hệ thống kế toán Việt Nam”- ThS. Lê Hoàng Phúc – Trường CĐ Kinh tế - Tài chính Vĩnh Long, trên Tạp chí Kiểm toán số xuân 2012, trình bày khái quát về giá trị hợp lý và xu hướng sử dụng giá trị hợp lý để định giá trong kế toán trên thế giới hiện nay, sơ lược về thực trạng sử dụng giá trị hợp lý ở Việt Nam, từ đó đề xuất nguyên tắc và định hướng việc sử dụng giá trị hợp lý trong hệ thống kế toán Việt Nam. Luận văn Thạc sĩ của tác giả Đinh Thanh Lan “Vận dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về công cụ tài chính để hoàn thiện chế độ kế toán Việt Nam” tìm hiểu kế toán về công cụ tài chính hiện đang được áp dụng tại Việt Nam và theo quy định của chuẩn mực kế toán quốc tế, cũng như các khó khăn của doanh nghiệp Việt Nam khi thiếu chuẩn mực kế toán về công cụ tài chính. Luân văn Thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thị Liên Hương “Phân tích ảnh hưởng của sự khác biệt giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế đến quyết định của nhà đầu tư” phân tích sự khác biệt của một số khoản mục giữa hai hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế có ảnh hưởng đến quyết định của nhà đầu tư. Nhìn chung, các bài viết trên đã nghiên cứu về chuẩn mực kế toán quốc tế, sự khác biệt giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế một cách tổng thể hoặc một vài khía cạnh như công cụ tài chính, giá trị hợp lý... nhưng chưa nghiên cứu về sự khác
  15. 4 biệt trong việc lập và công bố báo cáo tài chính ngân hàng thương mại theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế. Do đó, đề tài tiếp tục nghiên cứu và vận dụng vào việc hoàn thiện báo cáo tài chính ngân hàng thương mại, thu hẹp sự khác biệt trên. 3. Mục đích, nhiệm vụ, phạm vi nghiên cứu: 3.1. Mục đích: Phân tích những điểm khác biệt trong việc lập báo cáo tài chính ngân hàng thương mại theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và chuẩn mực kế toán quốc tế nhằm hoàn thiện báo cáo tài chính ngân hàng thương mại phù hợp hơn với chuẩn mực kế toán quốc tế. 3.2. Nhiệm vụ: Để thực hiện mục đích nêu trên, luận văn sẽ giải quyết một số nhiệm vụ sau: - Trình bày tổng quan về báo cáo tài chính; luật, các chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế chi phối việc lập báo cáo tài chính; đặc điểm hoạt động của ngân hàng thương mại từ đó trình bày về báo cáo tài chính ngân hàng thương mại; sự cần thiết phải lập và công bố báo cáo tài chính ngân hàng thương mại theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế. - Phân tích cơ sở và thực trạng lập, công bố báo cáo tài chính ngân hàng thương mại, so sánh giữa chuẩn mực kế toán Việt Nam, các văn bản hiện hành của ngân hàng Nhà nước về lập và công bố báo cáo tài chính ngân hàng thương mại với chuẩn mực kế toán quốc tế. Đồng thời chỉ ra những tồn tại của hệ thống báo cáo tài chính và nguyên nhân. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống báo cáo tài chính và công bố thông tin của ngân hàng thương mại trong ngắn hạn và dài hạn. Và các biện pháp hỗ trợ để thực hiện được điều đó. 3.3. Phạm vi nghiên cứu: Luận văn chỉ nghiên cứu về báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại nằm trong Dự án tái cơ cấu lại các ngân hàng thương mại Nhà nước do WB tài trợ (Nông
  16. 5 nghiệp, Công thương, Đầu tư, Ngoại thương), các ngân hàng được WB lựa chọn vào dự án tái cơ cấu hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam (Eximbank, Hàng hải), ngân hàng chủ động thực hiện – Techcombank, các ngân hàng này đã thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và quốc tế. Và các ngân hàng đã niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh (Sacombank, ACB) vì đây là các công ty đại chúng, báo cáo tài chính phải được kiểm toán và công bố đúng thời hạn quy định. Các ngân hàng thương mại còn lại luận văn không đề cập, không sử dụng số liệu cho nghiên cứu, do các ngân hàng này chưa niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh nên việc lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán quốc tế hay công bố rộng rãi chưa trở thành nhu cầu thật sự cần thiết. Luận văn nghiên cứu báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại được lựa chọn trong 5 năm – 2008 đến 2012. Từ năm 2011, Thông tư “Hướng dẫn áp dụng Chuẩn mực Kế toán Quốc tế về trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công vụ tài chính” được áp dụng để trình bày và thuyết minh các công cụ tài chính trên Báo cáo tài chính, thông tư này góp phần trong việc thúc đẩy quá trình hội nhập kinh tế Việt Nam với thế giới và nâng cao tính minh bạch của Báo cáo tài chính. 4. Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu: - Luận văn dựa trên nền tảng lý thuyết về báo cáo tài chính, chuẩn mực kế toán quốc tế và Việt Nam đã được ban hành - Luận văn sử dụng các phương pháp như: phân tích - tổng hợp, qui nạp - diễn dịch, đối chiếu, so sánh. 5. Nguồn dữ liệu: - Báo cáo tài chính đã được đăng tải tại trang web của chính ngân hàng thương mại. - Nguồn dữ liệu thứ cấp: báo cáo tài chính của ngân hàng trên trang web sàn giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh.
  17. 6 6. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn: Luận văn góp phần vào việc nghiên cứu, chỉ ra những tồn tại trong việc lập và công bố báo cáo tài chính ngân hàng thương mại. Đồng thời đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện báo cáo tài chính ngân hàng thương mại, rút ngắn khoảng cách mà báo cáo tài chính ngân hàng thương mại được lập theo chuẩn mực kế toán Việt Nam với chuẩn mực kế toán quốc tế. Luận văn cũng có thể dùng làm tài liệu tham khảo phục vụ nghiên cứu, giảng dạy và học tập môn Kế toán ngân hàng – Báo cáo tài chính tại ngân hàng thương mại - ở các trường Đại học hiện nay hoặc cho những ai quan tâm đến báo cáo tài chính ngân hàng thương mại. 7. Kết cấu của đề tài: Ngoài phần mở đầu và kết luận thì luận văn gồm 3 chương: - Chương 1: Lý luận chung về báo cáo tài chính, báo cáo tài chính ngân hàng thương mại và chuẩn mực kế toán. - Chương 2: Lập và công bố báo cáo tài chính tại ngân hàng thương mại Việt Nam. - Chương 3: Các đề xuất hoàn thiện lập và công bố báo cáo tài chính của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
  18. 7 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH, BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN 1. 1.Tổng quan về báo cáo tài chính 1. 1.1. Khái niệm báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là phương pháp kế toán tổng hợp số liệu từ các sổ kế toán theo các chỉ tiêu kinh tế tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình tài sản, công nợ, nguồn vốn tại một thời điểm, tình hình sử dụng vốn và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định vào một hệ thống biểu mẫu báo cáo đã quy định. Theo khái niệm trên báo cáo tài chính sẽ: - Tổng hợp và trình bày một cách tổng quát, toàn diện tình hình tài chính, nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghiệp, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một năm tài chính. - Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá tình hình và kết quả hoạt động của doanh nghiệp, đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong năm tài chính đã qua và những dự đoán trong tương lai. Thông tin của báo cáo tài chính là căn cứ quan trọng cho việc đề ra những quyết định về quản lý, điều hành sản xuất, kinh doanh hoặc đầu tư vào các doanh nghiệp của các chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu, các nhà đầu tư, các chủ nợ hiện tại và tương lai của doanh nghiệp, đồng thời cung cấp thông tin phục vụ yêu cầu quản lý vĩ mô của Nhà nước. 1.1.2. Hệ thống báo cáo tài chính Theo thông lệ quốc tế thì hệ thống báo cáo tài chính gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bản Thuyết minh báo cáo tài chính và Báo cáo vốn chủ sở hữu. 1.1.2.1. Bảng cân đối kế toán Khái niệm:
  19. 8 Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng thể, là bảng tổng hợp – cân đối tổng thể phản ánh tổng hợp tình hình vốn kinh doanh của đơn vị cả về tài sản và nguồn vốn hiện có của đơn vị ở một thời điểm nhất định. Thời điểm quy định và ngày cuối cùng của một kỳ báo cáo. Thực chất của bảng cân đối kế toán là bảng cân đối giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp cuối kỳ hạch toán. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, người đọc có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp. Vai trò của Bảng cân đối kế toán : Bảng cân đối kế toán có một vai trò quan trọng, bởi nó là tài liệu để nghiên cứu, đánh giá tổng quát tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng vốn ở một thời điểm nhất định. Thời điểm quy định là ngày cuối cùng của kỳ báo cáo. Đồng thời Bảng cân đối kế toán còn thể hiện triển vọng kinh tế tài chính của đơn vị. Ý nghĩa của bảng cân đối kế toán: Thông qua Bảng cân đối kế toán, người đọc có thể xem xét quan hệ cân đối từng bộ phận và nguồn vốn, cũng như các mối quan hệ khác. Và thông qua việc nghiên cứu mối quan hệ đó giúp cho người quản lý thấy rõ tình hình huy động vốn chủ sở hữu và nguồn vay nợ để mua sắm từng loại tài sản, hoặc quan hệ giữa công nợ khả năng thanh toán, kiểm tra các quá trình hoạt động, kiểm tra tình hình chấp hành kế hoạch… Từ đó phát hiện được tình trạng mất cân đối, và có phương hướng và biện pháp kịp thời đảm bảo các mối quan hệ cân đối cho hoạt động tài chính thực sự trở nên có hiệu quả, tiết kiệm và có lợi cho doanh nghiệp. Xuất phát từ nhu cầu biểu hiện hai mặt khác nhau của tài sản trong doanh nghiệp: tài sản gồm những gì và tài sản do đâu mà có nên kết cấu của Bảng cân đối kế toán xây dựng theo kết cấu hai bên: tài sản và nguồn vốn. Hai bên của Bảng cân đối kế toán
  20. 9 phản ánh hai mặt khác nhau của tài sản trong doanh nghiệp nên chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau. Xét về mặt lượng bao giờ cũng có: “Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn” Cơ sở số liệu: Cở sở số liệu để lập Bảng cân đối kế toán là các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết và Bảng cân đối kế toán kỳ trước Số liệu của các tài sản được ghi và sắp xếp trong Bảng cân đối kế toán theo tính luân chuyển của nó. Còn số liệu của bên Nguồn vốn thì thể hiện các nguồn vốn mà đơn vị sử dụng trong kỳ kinh doanh, thể hiện tình hình tài chính của doanh nghiệp, đồng thời thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với Nhà nước, đối với ngân hàng, với khách hàng, và cán bộ trong doanh nghiệp về tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng. 1.1.2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Khái niệm: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính cung cấp thông tin quan trọng cho nhiều đối tượng khác nhau nhằm phục vụ cho việc kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chi phí, doanh thu, thu nhập và kết quả của từng loại hoạt động. Nó phản ánh tổng quát tình hình về doanh thu, chi phí và kết quả của các hoạt động khác nhau của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Bản chất của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ ra sự cân bằng giữa doanh thu và chi phí trong từng kỳ kế toán và thể hiện tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Báo cáo này còn được sử dụng như một bảng hướng dẫn để xem xét cách doanh nghiệp sẽ hoạt động như thế nào trong tương lai. Vai trò: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp những thông tin tài chính quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động và khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó giúp các nhà quản lý doanh nghiệp, các nhà đầu tư trong tương lai đánh giá khả
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2