intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa quản trị doanh nghiệp, cấu trúc vốn và hiệu quả doanh nghiệp - Bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2017

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

28
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm cho mối quan hệ giữa QTDN, cấu trúc vốn và hiệu quả doanh nghiệp trên cơ sở đó đề ra giải pháp nâng cao chất lượng quản trị và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mối quan hệ giữa quản trị doanh nghiệp, cấu trúc vốn và hiệu quả doanh nghiệp - Bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2017

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP, CẤU TRÚC VỐN VÀ HIỆU QUẢ DOANH NGHIỆP: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2008 – 2017 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TPHCM NGUYỄN THỊ PHƯƠNG THÚY MỐI QUAN HỆ GIỮA QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP, CẤU TRÚC VỐN VÀ HIỆU QUẢ DOANH NGHIỆP: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP PHI TÀI CHÍNH NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 2008 – 2017 Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng (hướng ứng dụng) Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS. TS. TRẦN NGỌC THƠ TP.Hồ Chí Minh – Năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Mối quan hệ giữa quản trị doanh nghiệp, cấu trúc vốn và hiệu quả doanh nghiệp: Bằng chứng thực nghiệm tại các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam trong giai đoạn 2008 – 2017” là bài nghiên cứu của chính tác giả. Những số liệu, tài liệu được trích dẫn trong luận văn này là tuyệt đối trung thực, kết quả bài nghiên cứu này chưa từng được công bố hoặc được sử dụng tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học bởi GS.TS Trần Ngọc Thơ. TP. Hồ Chí Minh, 2019 Nguyễn Thị Phương Thúy
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH DANH MỤC BẢNG DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ......................................................................................... 1 1.1 Vấn đề nghiên cứu ......................................................................................... 1 1.2 Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1 1.3 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 1.5 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4 1.6 Ý nghĩa bài nghiên cứu .................................................................................. 4 1.7 Kết cấu bài nghiên cứu .................................................................................. 4 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY ........................... 5 2.1 Tác động của quản trị doanh nghiệp đối với đòn bẩy tài chính .................... 5 2.1.1 Quy mô HĐQT và đòn bẩy tài chính ......................................................5 2.1.2 HĐQT độc lập và đòn bẩy tài chính .......................................................6 2.1.3 Quy mô của ban kiểm soát và đòn bẩy tài chính ....................................7 2.1.4 Thành viên nữ trong HĐQT và đòn bẩy tài chính ..................................8 2.1.5 CEO kiêm nhiệm và đòn bẩy tài chính ...................................................9 2.1.6 Sự tập trung quyền sở hữu và đòn bẩy tài chính ....................................9 2.1.7 Danh tiếng của doanh nghiệp kiểm toán và đòn bẩy tài chính .............10 2.2 Tác động của quản trị doanh nghiệp đối với hiệu quả doanh nghiệp .......... 11 2.2.1 Quy mô HĐQT và hiệu quả doanh nghiệp ...........................................12 2.2.2 HĐQT độc lập và hiệu quả doanh nghiệp ............................................13
  5. 2.2.3 Quy mô ban kiểm soát và hiệu quả doanh nghiệp ................................15 2.2.4 Thành viên nữ trong HĐQT và hiệu quả doanh nghiệp .......................15 2.2.5 CEO kiêm nhiệm và hiệu quả doanh nghiệp ........................................16 2.2.6 Sự tập trung quyền sở hữu và hiệu quả doanh nghiệp ..........................18 2.2.7 Danh tiếng của doanh nghiệp kiểm toán và hiệu quả doanh nghiệp ....19 2.3 Tác động của đòn bẩy tài chính đối với hiệu quả doanh nghiệp ................. 21 2.4 Tác động trung gian của đòn bẩy tài chính lên mối quan hệ giữa quản trị doanh nghiệp và hiệu quả doanh nghiệp................................................................ 23 CHƯƠNG 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 26 3.1 Mô tả dữ liệu ................................................................................................ 26 3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 26 3.3 Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 27 3.4 Các biến trong mô hình ............................................................................... 28 3.4.1 Biến phụ thuộc ......................................................................................30 3.4.2 Biến độc lập ..........................................................................................31 3.4.3 Biến kiểm soát ......................................................................................31 CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM .............................................................. 34 4.1 Phân tích thống kê mô tả các biến ............................................................... 34 4.2 Phân tích ma trận hệ số tương quan các biến .............................................. 35 4.3 Phân tích kết quả hồi quy ............................................................................ 36 4.3.1 Phân tích kết quả hồi quy theo mô hình 1 - tác động của quản trị doanh nghiệp đối với đòn bẩy tài chính ........................................................................36 4.3.2 Phân tích kết quả hồi quy theo mô hình 2 - tác động của quản trị doanh nghiệp đối với hiệu quả doanh nghiệp ...............................................................42 4.3.3 Phân tích kết quả hồi quy theo mô hình 3 - tác động của đòn bẩy tài chính lên hiệu quả doanh nghiệp ..................................................................................49 4.3.4 Phân tích kết quả hồi quy theo mô hình 4 - tác động trung gian của đòn bẩy tài chính lên mối quan hệ giữa QTDN và hiệu quả doanh nghiệp ..............54 CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN......................................................................................... 60 5.1 Kết quả nghiên cứu ...................................................................................... 60 5.2 Hàm ý của bài nghiên cứu ........................................................................... 60
  6. 5.3 Hạn chế bài nghiên cứu ............................................................................... 61 5.3 Hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................................ 61
  7. DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1 Phân bố số lượng doanh nghiệp niêm yết ở các mức điểm QTDN từ thấp đến cao năm 2018. .......................................................................................................2 Hình 2. 1 Khung tiếp cận nghiên cứu mối quan hệ giữa QTDN và đòn bẩy tài chính .....................................................................................................................................5 Hình 2. 2 Khung tiếp cận nghiên cứu mối quan hệ giữa QTDN và hiệu quả doanh nghiệp ........................................................................................................................12
  8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1 Dự kiến mối quan hệ giữa QTDN và đòn bẩy tài chính ...........................11 Bảng 2. 2 Dự kiến mối quan hệ giữa QTDN và hiệu quả doanh nghiệp ..................20 Bảng 3. 1 Mô tả các biến ...........................................................................................28 Bảng 4. 1 Thống kê mô tả các biến ...........................................................................34 Bảng 4. 2 Ma trận hệ số tương quan các biến ...........................................................35 Bảng 4. 3 Kết quả hồi quy bằng mô hình OLS, FEM, REM ....................................36 Bảng 4. 4 Kết quả kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi, tự tương quan, đa cộng tuyến. .........................................................................................................................38 Bảng 4. 5 Kết quả hồi quy bằng phương pháp GLS .................................................38 Bảng 4. 6 So sánh kết quả hồi quy bằng phương pháp OLS, FEM, REM, GLS ......39 Bảng 4. 7 Bảng so sánh giả thuyết nghiên cứu và kết quả thực nghiệm...................40 Bảng 4. 8 Kết quả hồi quy bằng mô hình OLS, FEM, REM ....................................42 Bảng 4. 9 Kết quả kiểm định phương sai thay đổi, tự tương quan, đa cộng tuyến. ..44 Bảng 4. 10 Kết quả hồi quy bằng phương pháp GLS ...............................................44 Bảng 4. 11 So sánh kết quả hồi quy bằng mô hình OLS, FEM, REM, GLS ............45 Bảng 4.12 Bảng so sánh giả thuyết và kết quả thực nghiệm về mối quan hệ giữa QTDN và hiệu quả doanh nghiệp..............................................................................46 Bảng 4. 13 Kết quả hồi quy bằng mô hình OLS, FEM, REM ..................................49 Bảng 4.14 Kết quả kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi, tự tương quan, đa cộng tuyến. .........................................................................................................................50 Bảng 4. 15 Kết quả hồi quy bằng mô hình GLS .......................................................51 Bảng 4. 16 So sánh kết quả hồi quy bằng mô hình OLS, FEM, REM, GLS ............52 Bảng 4. 17 Bảng so sánh giả thuyết nghiên cứu và kết quả thực nghiệm về tác động của đòn bẩy tài chính lên hiệu quả doanh nghiệp .....................................................53 Bảng 4. 18 Kết quả hồi quy bằng mô hình OLS, FEM, REM ..................................54
  9. Bảng 4. 19 Kết quả kiểm định hiện tượng phương sai thay đổi, tự tương quan, đa cộng tuyến. .........................................................................................................................55 Bảng 4. 20 Kết quả hồi quy bằng mô hình GLS .......................................................56 Bảng 4. 21 So sánh kết quả hồi quy bằng mô hình OLS, FEM, REM, GLS ............57 Bảng 4. 22 Bảng so sánh giả thuyết và kết quả thực nghiệm về tác động của đòn bẩy tài chính lên mối quan hệ giữa QTDN và hiệu quả doanh nghiệp ............................58 Bảng 4. 23 So sánh kết quả hồi quy trong mô hình (2) và mô hình (4) về tác động của QTDN lên hiệu quả doanh nghiệp ............................................................................59
  10. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Tiếng Anh Tiếng Việt CEO Chief Executive Officer Giám đốc điều hành FEM Fixed Effects Model Mô hình tác động cố định GLS Generalized Least Squares Phương pháp bình phương bé nhất tổng quát HĐQT Boards of directors Hội đồng quản trị HOSE Ho Chi Minh Stock Exchange Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh HXN Ha Noi Stock Exchange Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội IFC International Financial Tổ chức tài chính quốc tế Cooperation OECD Organization for Economic Co- Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế operation and Development OLS Ordinary Least Squares Phương pháp bình phương bé nhất QTDN Corporate Governance Quản trị doanh nghiệp REM Random Effects Model Mô hình tác động ngẫu nhiên
  11. TÓM TẮT Quản trị doanh nghiệp (QTDN) tốt thúc đẩy hoạt động và nâng cao hiệu quả kinh doanh, nâng cao khả năng tiếp cận vốn và hoạt động hiệu quả hơn, giảm chi phí vốn và tăng giá trị tài sản, nâng cao uy tín, giá trị thương hiệu doanh nghiệp. Do đó QTDN có vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Bài nghiên cứu với mục tiêu xem xét mối quan hệ giữa quản trị doanh nghiệp, cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp phi tài chính được niêm yết tại Việt Nam trong giai đoạn 2008- 2017. Nghiên cứu sử dụng các phương pháp hồi quy như phương pháp bình phương bé nhất (OLS), mô hình hiệu ứng cố định (FEM), mô hình tác động ngẫu nhiên (REM) và cuối cùng là phương pháp bình phương bé nhất tổng quát (GLS) sau khi thực hiện các kiểm định. Nghiên cứu tiến hành kiểm định giả thuyết dựa trên việc phân tích mẫu gồm 225 doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội trong giai đoạn 2008-2017. QTDN được đo lường bằng các biến như: quy mô HĐQT, HĐQT độc lập, quy mô ban kiểm soát, số thành viên nữ trong HĐQT, CEO kiêm nhiệm, sự tập trung quyền sở hữu, danh tiếng của doanh nghiệp kiểm toán. Kết quả nghiên cứu tìm được bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa QTDN, cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp. Đầu tiên, kết quả nghiên cứu tìm thấy mối quan hệ ngược chiều giữa QTDN (quy mô HĐQT, số thành viên nữ trong HĐQT, danh tiếng của doanh nghiệp kiểm toán) và đòn bẩy tài chính. Thứ hai, HĐQT độc lập, thành viên nữ trong HĐQT, CEO kiêm nhiệm có mối quan hệ ngược chiều và tập trung quyền sở hữu có mối quan hệ cùng chiều với hiệu quả doanh nghiệp. Thứ ba, đòn bẩy tài chính có tác động cùng chiều lên hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Cuối cùng, tìm thấy bằng chứng đòn bẩy tài chính làm trung gian cho mối quan hệ giữa QTDN (HĐQT độc lập, thành viên nữ trong HĐQT, sự tập trung quyền sở hữu) và hiệu quả doanh nghiệp.
  12. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm được sử dụng để giải thích mối quan hệ giữa QTDN, cấu trúc vốn và hiệu quả doanh nghiệp, đồng thời đưa ra giải pháp nhằm phát triển QTDN qua đó tăng giá trị đối với các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam. Từ khóa: Quản trị doanh nghiệp, cấu trúc vốn, hiệu quả doanh nghiệp
  13. ABSTRACT Corporate governance promotes activities and improves business efficiency, as well as progresses the ability to access capital and operate more effectively. Beside that, it reduces capital costs and increases asset value, enhance reputation and brand value of enterprises. Therefore, Corporate governance plays an extremely important role for the sustainable development of firm. The objectives of the research study the relationship between Corporate governance, capital structure and firm performance of listed non-financial enterprises in Vietnam for the period of 2008-2017. The research uses regression methods such as OLS, FEM, REM and finally GLS after performing the tests. The study conducted hypothesis testing based on analysis of samples including 225 non-financial enterprises listed on Ho Chi Minh City Stock Exchange and Hanoi Stock Exchange in the period of 2008-2017. Corporate governance are measured through variables such as: Board size, Board independence, Audit committee size, Female directorship, CEO duality, Ownership concentration, Audit reputation. Firstly, the research results found an inverse relationship between Corporate governance (Board size, Female directorship, Audit reputation) and financial leverage. The second, Corporate governance (Board independence, Female directorship, CEO duality) have a negative relationship with firm performane and Ownership concentration has possitive effect on firm performane. The third, leverage has the possitive effect on firm performance. Finally, find evidence of financial leverage that mediates the relationship between Corporate governance (Board independence, Female directorship, Ownership concentration) and firm performance. The results of empirical research are used to explain the relationship between corporate governance, capital structure and firm performance, and at the same time, provide solutions to develop Corporate governance, thereby increasing the value for firm listed in Vietnam. Keywords: Corporate governance, capital structure and firm performance
  14. 1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU 1.1 Vấn đề nghiên cứu Đề tài nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị doanh nghiệp, cấu trúc vốn và hiệu quả doanh nghiệp tại các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên thị trường chứng khoán Việt Nam giai đoạn 2008 – 2017. Bài nghiên cứu có hai mục tiêu chính. Đầu tiên, xem xét mối quan hệ giữa QTDN, đòn bẩy tài chính và hiệu quả doanh nghiệp. Thứ hai, xác định liệu đòn bẩy tài chính có làm trung gian cho tác động của QTDN lên hiệu quả doanh nghiệp hay không. 1.2 Lý do chọn đề tài Trong khu vực ASEAN, Việt Nam nổi bật như thị trường đầu tư hấp dẫn với nhiều cơ hội đầu tư có tỷ suất sinh lời hấp dẫn, với hạ tầng và khuôn khổ pháp luật không ngừng được cải thiện. Tuy vậy, những yếu kém trong minh bạch thông tin và rủi ro tiềm ẩn từ QTDN có thể ảnh hưởng đến chất lượng và an toàn của vốn đầu tư vẫn là những yếu tố giữ chân nhà đầu tư. QTDN là cơ chế kiểm soát rủi ro, cho phép doanh nghiệp định hướng, phát triển bền vững và đạt được mục tiêu, từ đó mang lại lợi nhuận như kỳ vọng cho nhà đầu tư cũng như đảm bảo vốn đầu tư được an toàn. Nâng cao chất lượng QTDN là một trong các yếu tố quan trọng cấu thành nên tam giác phát triển bền vững (môi trường, xã hội, QTDN) và được nhà đầu tư quốc tế đặc biệt quan tâm. Thúc đẩy QTDN trên toàn diện thị trường các doanh nghiệp niêm yết là mục tiêu hàng đầu của nỗ lực này, do vậy đòi hỏi cần có một sự đánh giá toàn diện các khía cạnh về tình hình thực thi các yêu cầu QTDN niêm yết, từ đó xây dựng lộ trình từng bước nâng dần nhận thức và thúc đẩy hành động thực tiễn từ doanh nghiệp và các bên liên quan trong việc nâng cao chất lượng QTDN. Biểu đồ phân bố điểm QTDN cho thấy bức tranh tổng quát về tình hình đáp ứng chuẩn mực đánh giá QTDN theo bộ tiêu chí QTDN của Việt Nam (VCGS) năm 2018.
  15. 2 Hình 1. 1 Phân bố số lượng doanh nghiệp niêm yết ở các mức điểm QTDN từ thấp đến cao năm 2018. Nguồn: Báo cáo đánh giá Quản trị công ty của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam 2018 Với thang điểm đánh giá [0-104] thì có 335 doanh nghiệp nằm trong khoảng 50- 70 điểm (chiếm 70% tổng số doanh nghiệp được đánh giá), 17 doanh nghiệp đạt trên 70 điểm (chiếm 4% tổng số doanh nghiệp được đánh giá). Nhóm doanh nghiệp có điểm cao nhất nằm trong khoảng 75-80. Từ đó cho thấy với bộ tiêu chí QTDN Việt Nam, các doanh nghiệp niêm yết cần có nhiều cố gắng để đạt mức điểm cao về QTDN. Bên cạnh đó, theo kết quả đánh giá QTDN khu vực ASEAN năm 2017-2018, các doanh nghiệp Việt Nam vẫn xếp hạng cuối trong bảng xếp hạng Thẻ điểm QTDN (ACGS) của 6 quốc gia trong khu vực ASEAN, sau Singapore, Malaysia, Thái Lan, Philippines và Indonesia. Theo ACGS 2017, mức điểm trung bình của các doanh nghiệp niêm yết tại Việt Nam là 41,3 và điểm cao nhất là 73 trên thang điểm 130. Với những kết quả trên thì việc đáp ứng tốt QTDN theo tiêu chuẩn thẻ điểm QTDN của Việt Nam (VCGS) vẫn là thách thức đối với đa số doanh nghiệp niêm yết hiện nay và những doanh nghiệp tốt nhất vẫn cần cải thiện đáng kể trong thực hành QTDN theo thông lệ quốc tế. Tuy nhiên, đây chỉ là thống kê của những doanh nghiệp đã
  16. 3 niêm yết, nếu tính cả những doanh nghiệp chưa niêm yết thì “bức tranh” về QTDN tại Việt Nam có thể sẽ còn tệ hơn. Một trong những nguyên nhân cơ bản là do hệ thống quản trị của các doanh nghiệp tại Việt Nam vẫn chưa theo kịp thông lệ quốc tế chuẩn, đặc biệt trong cấu trúc và hoạt động của HĐQT. Do đó, việc cải thiện QTDN hướng đến hội nhập thị trường vốn khu vực và quốc tế là một lộ trình dài hạn đòi hỏi phải có sự quan tâm của nhiều bên hữu quan, đặc biệt từ lãnh đạo các doanh nghiệp. Vì vậy, mục tiêu bài nghiên cứu nhằm tìm ra bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ giữa QTDN, cấu trúc vốn và hiệu quả doanh nghiệp. Bài nghiên cứu có thể làm tài liệu tham khảo trong quá trình xây dựng các chính sách và thực thi các vấn đề về QTDN, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động, tăng uy tín của doanh nghiệp trên thị trường và tăng mức độ tín nhiệm nói chung của toàn thị trường chứng khoán Việt Nam. 1.3 Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu mối quan hệ giữa QTDN, cấu trúc vốn và hiệu quả của các doanh nghiệp phi tài chính được niêm yết tại Việt Nam trong giai đoạn 2008-2017. Mục tiêu chính của nghiên cứu là lần lượt trả lời các câu hỏi cứu sau: - Tác động của QTDN lên đòn bẩy tài chính và hiệu quả doanh nghiệp của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết ở Việt Nam trong giai đoạn 2008-2017 như thế nào? - Tác động của đòn bẩy tài chính đối với hiệu quả doanh nghiệp của các doanh nghiệp phi tài chính niêm yết ở Việt Nam trong giai đoạn 2008-2017 như thế nào? - Liệu đòn bẩy tài chính có làm trung gian cho mối quan hệ giữa QTDN và hiệu quả doanh nghiệp hay không? 1.4 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu mối quan hệ giữa QTDN, cấu trúc vốn và hiệu quả doanh nghiệp, sử dụng các chỉ số tài chính của các doanh nghiệp phi tài chính tại Việt Nam.
  17. 4 Phạm vi nghiên cứu: 225 doanh nghiệp phi tài chính được niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội trong giai đoạn 2008 – 2017. 1.5 Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu sử dụng dữ liệu từ báo cáo tài chính, báo cáo thường niên của các doanh nghiệp phi tài chính được kiểm toán độc lập niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội giai đoạn 2008 – 2017. Bài nghiên cứu dựa trên phương pháp của Detthamrong và cộng sự (2017) để nghiên cứu mối quan hệ giữa QTDN, cấu trúc vốn và hiệu quả doanh nghiệp. Nghiên cứu sử dụng các phương pháp hồi quy như phương pháp bình phương bé nhất (OLS), mô hình hiệu ứng cố định (FEM), mô hình tác động ngẫu nhiên (REM) và cuối cùng là phương pháp bình phương bé nhất tổng quát (GLS) sau khi thực hiện các kiểm định lựa chọn mô hình phù hợp nhất với dữ liệu nghiên cứu. Nghiên cứu tiến hành kiểm định giả thuyết dựa trên việc phân tích mẫu gồm 225 doanh nghiệp phi tài chính niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh và Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội trong giai đoạn 2008-2017. 1.6 Ý nghĩa bài nghiên cứu Bài nghiên cứu cung cấp bằng chứng thực nghiệm cho mối quan hệ giữa QTDN, cấu trúc vốn và hiệu quả doanh nghiệp trên cơ sở đó đề ra giải pháp nâng cao chất lượng quản trị và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp tại Việt Nam. 1.7 Kết cấu bài nghiên cứu Bài nghiên cứu được triển khai theo trình tự sau: Chương 1. Giới thiệu Chương 2. Khung lý thuyết và tổng quan các nghiên cứu trước đây Chương 3. Phương pháp nghiên cứu Chương 4. Kết quả Chương 5. Kết luận
  18. 5 CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY 2.1 Tác động của quản trị doanh nghiệp đối với đòn bẩy tài chính Để tổng quát về mối quan hệ này, khung tiếp cận nghiên cứu được trình bày trong hình 2.1 dưới đây Quy mô HĐQT Đòn bẩy tài chính HĐQT độc lập Quy mô ủy ban kiểm toán Biến kiểm soát: Thành viên nữ trong HĐQT  Lợi nhuận ngành CEO kiêm nhiệm  Quy mô doanh nghiệp  Tuổi doanh nghiệp Sự tập trung quyền sở hữu  Chi tiêu vốn  Khả năng thanh toán hiện hành Danh tiếng của DN kiểm toán  Tỷ số giá trị thị trường trên giá trị sổ sách  Tỷ số dòng tiền trên tổng tài sản  Tỷ số tài sản cố định Hình 2. 1 Khung tiếp cận nghiên cứu mối quan hệ giữa QTDN và đòn bẩy tài chính 2.1.1 Quy mô HĐQT và đòn bẩy tài chính HĐQT là một trong những yếu tố quan trọng nhất của cơ chế QTDN trong việc giám sát hiệu quả hoạt động doanh nghiệp. HĐQT thay mặt các cổ đông thực hiện giám sát hoạt động của ban điều hành, ngăn ngừa mâu thuẫn và xung đột lợi ích giữa các cổ đông và ban lãnh đạo, nhằm đảm bảo quyền lợi và vốn đầu tư của cổ đông. HĐQT không can thiệp vào hoạt động kinh doanh hàng ngày mà chỉ tư vấn và giám sát hoạt động của
  19. 6 ban điều hành dựa trên các chiến lược kinh doanh đã được HĐQT đề ra, và đại hội đồng cổ đông thông qua. Nhiều nghiên cứu cho thấy tại sao HĐQT đóng một vai trò quan trọng, nhưng không có nghiên cứu cho thấy quy mô phù hợp của HĐQT. Quy mô HĐQT tối ưu phụ thuộc vào đặc điểm của doanh nghiệp, chi phí quản lý và độ phức tạp của tổ chức (Uchida, 2011). Tại Việt Nam, theo luật doanh nghiệp quy định số lượng thành viên HĐQT có thể từ 3 đến 11 người. Các nghiên cứu trước đây cung cấp kết quả khác nhau về mối quan hệ giữa quy mô HĐQT và đòn bẩy tài chính. Theo Berger và cộng sự (1997) quy mô HĐQT có tác động ngược chiều đến đòn bẩy tài chính. Jensen (1986) cho rằng các tổ chức có quy mô HĐQT lớn hơn có đòn bẩy tài chính cao hơn so với các tổ chức có quy mô HĐQT nhỏ hơn và có nhiều khả năng sử dụng nợ hơn trong cấu trúc vốn so với các tổ chức có quy mô HĐQT nhỏ hơn. Mối quan hệ cùng chiều giữa quy mô HĐQT và đòn bẩy tài chính ủng hộ quan điểm rằng doanh nghiệp với quy mô HĐQT lớn hơn có thể tham gia vào các kênh của giám đốc, giúp tiếp cận nguồn tài trợ bên ngoài tốt hơn. Do đó tác giả đề xuất giả thuyết: Giả thuyết 1.1. Quy mô HĐQT có quan hệ cùng chiều với đòn bẩy tài chính. 2.1.2 HĐQT độc lập và đòn bẩy tài chính Thành viên HĐQT độc lập có đóng góp lớn vào những quyết định quan trọng của doanh nghiệp, đặc biệt là trong đánh giá thành tích điều hành doanh nghiệp, đặt ra mức thù lao đối với cán bộ điều hành và thành viên HĐQT, rà soát BCTC và giải quyết mâu thuẫn trong doanh nghiệp. Các thành viên HĐQT độc lập đem lại cho cổ đông niềm tin rằng những quyết định mà HĐQT đưa ra là không thiên vị. Thành viên HĐQT độc lập đóng góp vào sự thành công của doanh nghiệp bằng việc cung cấp những ý kiến và biểu quyết khi quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của HĐQT. Các nhà đầu tư thường yêu cầu thành viên HĐQT độc lập tham gia vào HĐQT vì hiện diện của họ nhằm tăng tinh thần trách nhiệm và minh bạch trong HĐQT.
  20. 7 Sự tham gia của thành viên HĐQT độc lập cũng là bước cần thiết để thu hút tài trợ vốn bên ngoài hoặc khi doanh nghiệp có dự định niêm yết cổ phiếu ở thị trường trong/ ngoài nước. Thể hiện cam kết của doanh nghiệp với các đối tác bên ngoài về việc doanh nghiệp sẵn sàng giải quyết các mâu thuẫn tiềm tàng và tuân thủ các quy tắc đã được chấp nhận rộng rãi. Theo định nghĩa, thành viên HĐQT độc lập không phải là cổ đông lớn hoặc nhóm cổ đông và điều hành doanh nghiệp. Họ có yêu cầu phù hợp, theo yêu cầu của HĐQT, vì tính chất riêng biệt trong hoạt động của doanh nghiệp. Các thành viên HĐQT độc lập có kiến thức hoặc nhiều thông tin cho phép doanh nghiệp có đòn bẩy tài chính cao hơn, sự hiện diện của các thành viên HĐQT độc lập dự kiến sẽ làm tăng đòn bẩy hơn (Berger và cộng sự, 1997). Theo các tài liệu trước đây, nghiên cứu kỳ vọng mối quan hệ cùng chiều giữa HĐQT độc lập và đòn bẩy tài chính, do đó đề xuất giả thuyết: Giả thuyết 1.2. HĐQT độc lập có quan hệ cùng chiều với đòn bẩy tài chính. 2.1.3 Quy mô của ban kiểm soát và đòn bẩy tài chính Ban kiểm soát là một trong những cơ chế quan trọng của QTDN tốt. Đây là một tiểu ban của HĐQT hoạt động độc lập trong việc chuẩn bị báo cáo tài chính và công bố chính xác theo tiêu chuẩn báo cáo với hệ thống kiểm soát nội bộ và đủ tiêu chuẩn kiểm toán. Ban kiểm soát chịu trách nhiệm tư vấn trong việc lựa chọn kiểm toán viên bên ngoài cho HĐQT, kiểm soát quản lý, sự chính xác, độ tin cậy và chất lượng của báo cáo tài chính (Anderson và cộng sự, 2004; Harris và Raviv, 2008). Các nghiên cứu trước đây như Chen và cộng sự (2016) tìm thấy báo cáo tài chính được kiểm toán cung cấp thông tin quan trọng về rủi ro tín dụng doanh nghiệp cho các nhà tài trợ vốn. Thông tin có thể dẫn đến chấp thuận tín dụng nghiêm ngặt, do đó doanh nghiệp có nhiều cơ hội nhận được khoản vay. Bên cạnh đó, Anderson và cộng sự (2004) tìm được kết quả sự tồn tại của ban kiểm soát trong doanh nghiệp giúp chi phí vay nợ trở nên thấp hơn. Bài nghiên cứu lập luận hiệu quả của ban kiểm soát sẽ cho phép các tổ chức tiếp cận nguồn tài trợ bên ngoài tốt hơn khi cần thiết. Do đó, kỳ vọng quy mô của ban kiểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2