intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Long An

Chia sẻ: ViJiji ViJiji | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:75

57
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn được nghiên cứu với mục tiêu nhằm phân tích thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An trong giai đoạn 2017 – 2019, đánh giá những kết quả đạt được, các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Đề xuất giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Long An

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN ------------------------------- TRƯƠNG HOÀNG BẢO MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng Mã số ngành: 8.34.02.01 Long An, tháng 05 năm 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN -------------------------------- TRƯƠNG HOÀNG BẢO MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LONG AN LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: Tài Chính – Ngân Hàng Mã số ngành: 8.34.02.01 Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN THỊ KỲ Long An, tháng 05 năm 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan rằng luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tác giả. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các tạp chí khoa học và công trình nào khác. Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ ràng./. Học viên thực hiện luận văn Trương Hoàng Bảo
  4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả quý Thầy (Cô) Trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho tác giả trong thời gian học tập tại Trường theo chương trình Cao học. Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Thị Kỳ đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo cho tác giả nhiều kinh nghiệm trong thời gian thực hiện đến lúc hoàn thành luận văn. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Khoa Sau Đại Học đã tạo điều kiện cho tác giả hoàn thành luận văn này. Đồng thời, tác giả cũng xin cảm ơn Ban Giám đốc, các anh chị đang công tác tại Agribank Long An đã hết lòng hỗ trợ, cung cấp số liệu và đóng góp ý kiến quý báu giúp tác giả hoàn thành luận văn. Sau cùng, tác giả cảm ơn tất cả các giảng viên của Khoa Sau Đại Học trường Đại học Kinh tế Công nghiệp Long An đã tận tình truyền đạt những kiến thức cần thiết, cảm ơn tất cả các bạn lớp cao học Tài Chính – Ngân Hàng, khoá 2 đã đồng hành cùng tác giả trong suốt 2 năm học tập. Do thời gian có hạn và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học chưa nhiều nên luận văn còn nhiều thiếu sót, rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý Thầy (Cô) và các anh chị học viên./. Học viên thực hiện luận văn Trương Hoàng Bảo
  5. iii NỘI DUNG TÓM TẮT Với định hướng trở thành một ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam, trong những năm qua Agribank Long An luôn nỗ lực không ngừng mở rộng cho vay tiêu dùng nên dư nợ cho vay tiêu dùng chiếm tỷ trọng ngày càng cao so với tổng dư nợ cho vay, lần lượt trong giai đoạn 2017-2019 là 22,1%; 26,7% và 32%, tỷ lệ lãi vay tiêu dùng so với tổng lãi cho vay cũng không ngừng tăng lên lần lượt trong giai đoạn nghiên cứu là 23,3%; 30,4% và 27,1%. Đi đôi với mở rộng cho vay tiêu dùng, rủi ro cũng nằm trong tầm kiểm soát của ngân hàng, với tỷ lệ nợ xấu so với tổng dự nợ giảm dần (năm 2017 là 1,4%; năm 2018 là 0,5%; năm 2019 là 0,2%); . Tuy nhiên, so với một số ngân hàng trên địa bàn, quy mô cho vay tiêu dùng của Agribank Long An còn thấp hơn Vietcombank, Vietinbank, so với một số nước trên thế giới còn thấp hơn nhiều. Về cơ cấu cho vay, cho vay có tài sản đảm bảo vẫn là chủ yếu chiếm trên 90%, còn về sản phẩm cho vay tiêu dùng mới tập trung cho vay mua nhà và cho vay tiêu dùng hàng ngày chiếm trên 90%, các sản phẩm cho vay tiêu dùng khác chỉ chiếm dưới 10%, tỷ lệ nợ xấu tuy thấp, nhưng luôn tiềm ẩn rủi ro. Luận văn được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính, sử dụng dữ liệu chủ yếu từ các báo cáo hoạt động kinh doanh hàng năm của chi nhánh và đã đạt được mục tiêu đặt ra: Thứ nhất, tổng hợp lý luận cơ bản về mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại; Thứ hai, phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Agribank Long An giai đoạn 2017 – 2019. Làm rõ những kết quả đạt được, các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Thứ ba, đề xuất giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Long An thời gian tới. Luận văn là tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm nghiên cứu và vận dụng, như các nhà quản lý Agribank Long An, NHNN chi nhánh Long An, các chi nhánh NHTM khác đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Long An, học viên…..
  6. iv ABSTRACT With the orientation to become a leading retail bank in Vietnam, over the past years, Agribank Long An has been constantly striving to expand consumer loans so consumer loan outstanding accounts for an increasing proportion of the total outstanding balance. outstanding loans, in the 2017-2019 period, were 22.1%; 26.7% and 32%, the ratio of consumer interest to total loan interest also increased continuously in the study period, 23.3%; 30.4% and 27.1%. Along with expanding consumer loans, risks are also in the control of the bank, with the ratio of bad debt to total debt reduction gradually (1.4% in 2017; 0.5% in 2018; 2019 is 0.2%). However, compared with some banks in the area, the size of consumer loans of Agribank Long An is still lower than that of Vietcombank and Vietinbank, compared to some countries in the world. In terms of lending structure, loans with collaterals still account for over 90%, while consumer loans only focus on home loans and daily loans for over 90%, Other consumer lending products account for less than 10%, while the NPL ratio is low, but there is always potential risk. The dissertation was conducted by qualitative research method, using the main data from the annual business operation reports of the branch and achieved the set goals: Firstly, summarizing basic theory about expanding consumer loans of commercial banks; Secondly, analyze the situation of consumer lending at Agribank Long An for the period of 2017 - 2019. Clarify the achieved results, the limitations and the causes of the restrictions. Thirdly, propose solutions to expand consumer lending activities in Agribank Long An in the coming time. The thesis is a reference for those who are interested in researching and applying, such as Agribank Long An managers, SBV Long An branch, other commercial bank branches operating in Long An province, studying tablets ...
  7. v MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................... .ii NỘI DUNG TÓM TẮT ................................................................................................ iii ABSTRACT .................................................................................................................. iv MỤC LỤC ..................................................................................................................... .v DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... .viii DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU .................................................................................. ...ix DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................. …x PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2 4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 2 7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN ...................................................................... 3 8. TỐNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC ................................................ 3 9. KẾT CẤU LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU.................................................................. 5 CHƯƠNG 1 .................................................................................................................. 6 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .................................................................................. 6 1.1. Lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại .............. 6 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại .......................... 6 1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng ........................................................................ 7 1.1.3. Các hình thức cho vay tiêu dùng ............................................................... ..9 1.2. Lý luận về mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ............. 12 1.2.1. Quan niệm về mở rộng cho vay tiêu dùng .............................................. .12
  8. vi 1.2.2. Các chỉ tiêu đo lường mức độ mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng ..... 12 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ......................................................................................................... 16 1.3.1. Những nhân tố chủ quan .......................................................................... 16 1.3.2. Những nhân tố khách quan ...................................................................... 19 1.4. Kinh nghiệm mở rộng cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng thương mại trên địa bàn và bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An ......................... 22 1.4.1. Kinh nghiệm mở rộng cho vay tiêu dùng của một số ngân hàng thương mại trên địa bàn ........................................................................................ 22 1.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra cho ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An ..................................... 24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 25 CHƯƠNG 2 ................................................................................................................ 26 THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LONG AN ................................................................................................... 26 2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh tỉnh Long An....................................................................... 26 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................... 26 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ từng đơn vị ................................ 26 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................. 29 2.2. Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Long An ................ 31 2.2.1. Các quy định về cho vay tiêu dùng đang áp dụng tại chi nhánh .............. 31 2.2.2. Thực trạng mở rông tín dụng tiêu dùng tại giai đoạn 2017-2019 ............ 34 2.3. Đánh giá chung thực trạng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Long An ............................................................................................................................. 42 2.3.1. Những mặt đạt được ................................................................................. 42
  9. vii 2.3.2. Hạn chế ..................................................................................................... 43 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ......................................................................... 43 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 49 CHƯƠNG 3 ................................................................................................................ 50 GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LONG AN ................................................................................................... 50 3.1. Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và mục tiêu của Chi nhánh Long An ........... 50 3.1.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng ................................ 50 3.1.2. Mục tiêu cho vay tiêu dùng của Chi nhánh Long An .............................. 51 3.2. Giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Long An ........................................... 52 3.2.1. Triển khai chiến lược kinh doanh ............................................................. 52 3.2.2. Xây dựng chính sách tín dụng phù hợp..................................................... 53 3.2.3. Tuân thủ đúng quy trình cho vay tiêu dùng một cách nghiêm túc ........... 53 3.2.4. Hoàn thiện hệ thống thông tin trong cho vay tiêu dùng ........................... 55 3.2.5. Tăng cường kiểm tra, giám sát sau khi cho vay ....................................... 56 3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực....................................................... 57 3.2.7. Tăng cường tuyên truyền, quảng cáo sản phẩm dịch vụ cho vay tiêu dùng của ngân hàng ........................................................................................... 58 3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................ 58 3.3.1. Đối với ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.. .... 58 3.3.2. Đối với ngân hàng Nhà nước Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Long An ...... 60 3.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo ........................................................... 60 KẾT LUẬN ............................................................................................................... .61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... .62
  10. viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Nội dung diễn giải Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Agribank Long An – Chi nhánh Long An BĐS Bất động sản CBTD Cán bộ tín dụng CVTD Cho vay tiêu dùng SPBL Sản phẩm bán lẻ CSTD Chính sách tín dụng GTCG Giấy tờ có giá HĐTD Hợp đồng tín dụng KHCN Khách hàng cá nhân NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TCTD Tổ chức tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo
  11. ix DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Thứ tự Tên bảng Trang Kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Long An giai Bảng 2.1 30 đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.2 Dư nợ tín dụng tiêu dùng tại Agribank Long An 35 Bảng 2.3 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm 36 Bảng 2.4 Cơ cấu dư nợ tín dụng tiêu dùng theo tài sản đảm bảo 37 Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn 38 Dư nợ cho vay tiêu dùng các chi nhánh NHTM trên cùng địa Bảng 2.6 38 bàn Bảng 2.7 Thu lãi từ hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Agribank Long An 39 Bảng 2.8 Nợ quá hạn tín dụng tiêu dùng tại Agribank Long An 40 Bảng 2.9 Tỷ lệ nợ xấu tín dụng tiêu dùng tại Agribank Long An 41 Bảng 2.10 Vòng quay vốn tín dụng tại Agribank Long An 41
  12. x DANH MỤC HÌNH VẼ Thứ tự Tên hình vẽ Trang Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy của Agribank Long An 27 Tình hình hoạt động kinh doanh của Agribank Long An giai Hình 2.2 30 đoạn 2017 – 2019 Hình 2.3 Tỷ lệ cho vay tiêu dùng của Agribank Long An 36 Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng theo sản phẩm tại Agribank Hình 2.4 37 Long An Hình 2.5 Thu lãi từ hoạt động tín dụng tiêu dùng tại Agribank Long An 40 Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu tín dụng tiêu dùng tại Agribank Long Hình 2.6 41 An
  13. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Trong thời gian qua, nền kinh tế đất nước đang phát triển một cách vượt bậc, đã phần nào khẳng định vị thế của ngân hàng thương mại, tổ chức tài chính quan trọng bậc nhất. Xuyên suốt quá trình đổi mới và phát triển, hoạt động của ngành ngân hàng đang dần được hoàn thiện; trong đó có hoạt động cho vay tiêu dùng. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An nằm trên địa bàn thuận lợi, nên tiềm năng mở rộng cho vay tiêu dùng là rất lớn, vừa mang lại nguồn lợi nhuận cho ngân hàng, vừa góp phần cải thiện đời sống người lao động ngày một tốt hơn. Trong bối cảnh giá cả leo thang như hiện nay, thu nhập của người dân vẫn không đủ đáp ứng những nhu cầu cao hơn trong cuộc sống; nên hình thức cho vay tiêu dùng đã giúp người dân được hưởng thụ cuộc sống thích nghi trước khi tích lũy đủ số tiền để đáp ứng nhu cầu. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Long An trong những năm gần đây đã không ngừng đẩy mạnh cho vay tiêu dùng và cũng đã thu được một số thành công, cụ thể: Dư nợ cho vay tiêu dùng chiếm tỷ trọng ngày càng cao so với tổng dư nợ cho vay, lần lượt trong giai đoạn 2017-2019 là 22,1%; 26,7% và 32%, tỷ lệ lãi vay tiêu dùng so với tổng lãi cho vay cũng không ngừng tăng lên lần lượt trong giai đoạn nghiên cứu là 23,3%; 30,4% và 27,1%. Đi đôi với mở rộng cho vay tiêu dùng, rủi ro cũng nằm trong tầm kiểm soát của ngân hàng, với tỷ lệ nợ xấu so với tổng dự nợ giảm dần (năm 2017 là 1,4%; năm 2018 là 0,5%; năm 2019 là 0,2%)… Tuy nhiên, thị phần cho vay tiêu dùng của Agribank Long An còn thấp hơn Vietcombank, Vietinbank, so với một số nước trên thế giới còn thấp hơn nhiều. Về cơ cấu cho vay, Agribank, chi nhánh Long, loại cho vay có tài sản đảm bảo vẫn là chủ yếu chiếm trên 90%, còn về sản phẩm cho vay tiêu dùng mới tập trung cho vay mua nhà và cho vay tiêu dùng hàng ngày chiếm trên 90%, các sản phẩm cho vay tiêu dùng khác chỉ chiếm dưới 10%., tỷ lệ nợ xấu tuy thấp, nhưng luôn tiềm ẩn rủi ro. Xuất phát từ thực tế trên tác giả chọn nghiên cứu đề tài “Mở rộng cho vay tiêu
  14. 2 dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Long An” để làm luận văn thạc sĩ, chuyên ngành Tài chính-ngân hàng. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU : Phân tích và đánh giá chi tiết thực trạng cho vay tiêu dùng và đề xuất giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Agribank Long An thời gian tới. : Phân tích thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An trong giai đoạn 2017 – 2019, đánh giá những kết quả đạt được, các hạn chế và nguyên nhân của hạn chế. Đề xuất giải pháp mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An. 3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, quá trình thực hiện luận văn cần trả lời được các câu hỏi dưới đây: Câu hỏi 1: Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Long An trong thời gian 2017 đến 2019 như thế nào? Câu hỏi 2: Cần giải pháp nào để mở rộng hoạt động cho vay tiêu tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An trong thời gian tới? 4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại NHTM và thực tiễn tại Agribank Long An. 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Về k ô a : Tại Agribank Long An. Về ờ a : Giai đoạn 2017 - 2019. 6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6.1. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể: Phương pháp diễn dịch, quy nạp, phân tích và tổng hợp tác giả kết hợp sử dụng để hệ thống hóa cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng và mở rộng CVTD tại NHTM.
  15. 3 Hệ thống phương pháp thống kê, bao gồm: phân tổ, số tuyệt đối, số tương đối (tốc độ phát triển, tốc độ tăng giảm, tỷ trọng, so sánh…), tác giả sử dụng để phân tích và đánh giá về thực trạng mở rộng CVTD tại Agribank Long An trong giai đoạn nghiên cứu. 6.2. Phương pháp thu thập dữ liệu N ồ dữ l ệ bao gồm: - Các văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan có thẩm quyền, như: Các quy định nội bộ của Agribank Việt Nam; Văn bản của NHNN … - Các báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo về hoạt động cho vay và chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Agribank Long An trong giai đoạn nghiên cứu. Báo cáo của NHNN chi nhánh Long An. - Các công trình nghiên cứu trước có liên quan - Tài liệu hội thảo, số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê, thống kê tỉnh Long An, các giáo trình liên quan P ươ p áp xử lý dữ l ệ : Tác giả sử dụng các hình thức trình bảng thống kê, biểu đồ thống kê để tổng hợp, xử lý, phân tích dữ liệu với sự hỗ trợ của phần mềm Excel. 7. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN Luận văn là tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm, đặc biệt các nhà quản trị tại Agribank Long An, có thể thấy được bức tranh toàn cảnh về thực trạng mở rộng cho vay CVTD tại Chi nhánh, nghiên cứu các đề xuất và kiến nghị vận dụng vào thực tế. Bên cạnh đó, luận văn cũng là tài liệu tham khảo cho các đối tượng quan tâm khác như học viên, sinh viên…. 8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC Hoạt động “Cho vay tiêu dùng” là một đề tài không mới nhưng được sự quan tâm của nhiều tác giả nghiên cứu ở các góc độ khác nhau. Để tránh sự trùng lắp, tác giả đã thu thập được một số công trình khoa học đã công bố có liên quan trong nước để chỉ ra điểm khác biệt, sự cần thiết của đề tài nghiên cứu và những nội dung kế thừa. Luận văn Thạc sĩ của tác giả Trần Đăng Ninh, (2017), với đề tài “ Các yếu tố tác động đến quyết định cho vay tiêu dùng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh Thủ Thiêm”, Trường Đại
  16. 4 học Kinh Tế TP Hồ Chí Minh. Luận văn đã phân tích được các yếu tố tác động đến quyết định cho vay tiêu dùng Khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam chi nhánh Thủ Thiêm, bao gồm các yếu tố liên quan đến khách hàng cá nhân như : Độ tuổi, thu nhập, trình độ văn hóa; Các yêu tố thuộc về môi trường vĩ mô như: tăng trưởng kinh tế, lạm phát, chính sách chế độ của ngân hàng và môi trường vi mô như chính sách tín dụng của ngân hàng, nguồn nhân lực...Trên cơ sở xác định các yếu tố tác động, mức độ tác động của từng nhân tố, tác giả đề xuất hàm ý quản trị về cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân . Luận văn Thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thành Tín, (2018) với đề tài “ Phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tu và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bắc An Giang” Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng TP Hồ Chí Minh. Tác giả đã làm rõ các hạn chế về cho vay tiêu dùng tại chi nhánh, bao gồm: Số lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng mới chỉ gói gọn trong 05 sản phẩm chủ yếu ( cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở; mua ô tô, ….); Tỷ lệ dư nợ cho vay tiêu dùng so với tổng dư nợ cho vay giai đoạn 2015-2017 xu hướng giảm; Về nguồn nhân lực còn bất cập; Mạng lưới phát triển chưa đáp ứng nhu cầu và hoạt động marketing, quảng bá sản phẩm, chăm sóc khách hàng còn nhiều hạn chế. Trên cơ sở các hạn chế và nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan được xác định rõ, tác giả đã đề xuất các giải pháp phù hợp sau: (1) Xác định mục tiêu kinh doanh mang tính chiến lược; (2) Tăng cường thu hút khách hàng tiềm năng, duy trì khách hàng hiện có; (3) Đẩy mạnh các hoạt động Marketing Ngân hàng; (4) Tiếp tục phát triển các sản phẩm tiêu dùng hiện có và triển khai áp dụng các sản phẩm mới do Hội sở quy định trên địa bàn; (5) Phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động của Ngân hàng; (6) Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quan hệ khách hàng cá nhân; (7) Tiếp tục tăng cường năng lực quản lý rủi ro Luận văn Thạc sĩ của tác giả Bùi Thị Kiều Linh, (2014) với đề tài “ Nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội chi nhánh An Phú”, Trường Đại học Hoa Sen. Tác giả đã xác định rõ những hạn chế về chất lượng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội chi nhánh An Phú thể hiện thông qua tỷ lệ nợ xấu gia tăng do các nguyên nhân chủ quan liên quan chất lượng thẩm dịnh khách hàng, kiểm tra sau khi giải ngân, chất lượng nguồn nhân lực, quản trị tín dụng còn hạn chế; nguyên nhân khách quan như
  17. 5 môi trường kinh tế, môi trường pháp lý…. Từ đó, đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng như hạn chế nợ xấu mới phát sinh, xử lý hiệu quả nợ xấu hiện có, tuân thủ đúng quy trình cho vay và chính sách cho vay; phân loại và chăm sóc khách hàng… Nhìn chung, những công trình khoa học đã công bố tác giả thu thập được liên quan đến đề tài lựa chọn nghiên cứu, cho thấy không có sự trùng lắp vì khác nhau về không gian (khách hàng khác nhau, nhu cầu tiêu dùng không giống nhau…) và thời gian (nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thay đổi theo thời gian, môi trường pháp lý ở thời gian khác nhau cũng có sự thay đổi…). Mặt khác, tác giả có thể kế thừa khung lý thuyết từ các công trình nghiên cứu đã công bố cũng như những bài học rút ra từ kinh nghiệm mở rộng cho vay tiêu dùng từ các ngân hàng thương mại khác trong nước. 9. KẾT CẤU LUẬN VĂN NGHIÊN CỨU Ngoài phần mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục các bảng, danh mục các sơ đồ, hình vẽ, luận văn như sau: C ươ 1. Cơ sở lý luận về mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại. C ươ 2. Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An. C ươ 3. Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Long An.
  18. 6 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Lý luận về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại Trước hết, có thể nói CVTD là một trong những hình thức cho vay của NH dành cho KH. Vậy để có thể hiểu một cách rõ ràng về CVTD, ta cần phải hiểu rõ khái niệm về cho vay ở ngân hàng là gì? có nhiều khái niệm về cho vay tiêu dùng: Theo luật tổ chức tín dụng năm 2010 thì: “Cho vay là hình thức cấp tín d ng, eo đó b o vay ao oặc cam kết giao hàng cho khách hàng một khoản tiền đ sử d ng vào m đí xá định trong một thời gian nhấ định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” Như vậy, dựa trên cơ sở khái niệm cho vay ta có thể hiểu CVTD là: Nghiệp v o vay ro đó NHT ao và am kết giao cho cá nhân, hộ a đì sử d ng vốn nhấ định trên nguyên tắc hoàn trả vốn gốc và lãi trong khoảng thời gian xác định, nhằm úp o ười khách hàng có th thỏa mãn nhu cầu sinh hoạt hay tiêu dù . Đồng thời, tạo mọ đ ều kiện cho họ ưởng th một mức số ao ơ rước khi họ có khả ă rả. Ngoài ra, còn có một số khái niệm về cho vay tiêu dùng dưới đây: Theo Finlay, (2005), CVTD là khoản cho vay nhằm tài trợ các nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Theo Trần Huy Hoàng và cộng sự, (2011), cho vay tiêu dùng khác với cho vay sản xuất kinh doanh, người vay tiêu dùng sử dụng khoản vay vào các hoạt động không sinh lời, nguồn trả nợ độc lập với việc sử dụng tiền vay. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp một bộ phận người tiêu dùng có nhu cầu nhưng chưa có đủ khả năng để tự đáp ứng nhu cầu, có thể thực hiện được mong muốn sử dụng sản phẩm, dịch vụ một cách nhanh và sớm nhất. Những khoản vay này chủ yếu được sử dụng vào việc mua nhà cửa, ô tô, các dụng cụ trong gia đình, các dịch vụ y tế, chi phí cho các dịp lễ, tết…(Trần Huy Hoàng và cộng sự, 2011).
  19. 7 Từ các khái niệm trên cho thấy: Cho vay tiêu dùng tại NHTM cũng giống như các loại cho vay khác tại NHTM, chỉ khác khách hàng vay là cá nhân, hộ gia đình và mục đích cho vay để tiêu dùng 1.1.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng nằm trong danh mục cho vay của NH, nên nhìn chung nó mang đầy đủ các đặc điểm của hoạt động cho vay nói chung. Bên cạnh đó, CVTD còn có những đặc điểm riêng. Cụ thể như sau: Một là, quy mô các khoản vay nhỏ ư số lượng các khoản vay lớn nên khi KH có nhu cầu mua sắm hàng hóa để tiêu dùng, họ thường có xu hướng tiết kiệm từ trước. Họ chỉ tìm đến ngân hàng để bù đắp phần thiếu hụt tạm thời. Vì vậy, khi nền kinh tế xã hội phát triển, thu nhập của người dân sẽ tăng lên; do đó nhu cầu hưởng thụ của họ cũng tăng theo. Tuy nhiên, tại một thời điểm nhất định thì khoản thu nhập tích lũy của họ chưa đủ đáp ứng khoản chi mà họ đang cần nên lúc này họ sẽ tìm đến ngân hàng xin vay. Ha là, ường có chi phí cao: CVTD là một trong những khoản mục cho vay có chi phí cao nhất trong danh mục cho vay của NH. Do các khoản vay tiêu dùng có quy mô nhỏ, song số lượng các khoản vay nhiều, nên chi phí quản lý khoản vay cao (như lập hồ sơ, thẩm định cao). Mặc khác, KH đến vay tiêu dùng tại NH là các cá nhân, hộ gia đình, nên việc thu thập thông tin gặp rất nhiều khó khăn, khó đảm bảo tính chính xác. Vì vậy, việc ra quyết định cấp tín dụng như thanh tra, kiểm tra, giám sát và thu hồi nợ thường làm gia tăng chi phí của ngân hàng. Ba là, kém nhạy cảm với lãi suất Khi khách hàng có nhu cầu vay để phục vụ cho mục đích tiêu dùng trước mắt, họ quan tâm lớn nhất là những nhu cầu của họ được đáp ứng, những tiện ích, giá trị mà khoản vay tiêu dùng đem lại, hơn là mức lãi suất mà người vay phải trả. Mặt khác, số tiền vay thường nhỏ nên mức chênh lệch lãi suất không làm cho số tiền phải trả trong một tháng chênh lệch đáng kể. Khách hàng vay thường chú ý đến việc được ngân hàng cho vay bao nhiêu trên số tài sản đảm bảo hoặc trên mức thu nhập của họ là chính, lãi suất không phải là một trong những yếu tố quan trọng mà người vay tiền quan tâm Tóm lại, đối tượng CVTD họ thường chỉ quan tâm đến số tiền hàng tháng hoặc hàng quý họ phải trả cho ngân hàng hơn là lãi suất mà ngân hàng áp dụng.
  20. 8 Bốn là, lãi suấ o vay dù ườ ao ơ lã s ất cho vay ươ mại, do chi phí quản lý cao, cho vay tiêu dùng kém nhạy cảm với lãi suất, rủi ro thường cao hơn các loại cho vay khác. Năm là, lợi nhuận từ hoạ động cho vay tiêu dùng lớn nên các khoản CVTD thường nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu mang tính cấp bách của KH và họ luôn muốn sở hữu hay sử dụng dịch vụ ngay trong hiện tại. Hơn nữa, thời hạn của khoản vay này không dài nên khách hàng chấp nhận mức lãi suất cao. Lợi nhuận cho vay tiêu dùng lớn còn do nhóm cá nhân hoặc hộ gia đình có thu nhập cao hoặc trình độ học vấn cao có xu hướng vay nhiều hơn so với thu nhập hàng năm của mình, với họ, việc vay mượn được xem là một công cụ để đạt được mức sống như mong muốn hơn là một lựa chọn chỉ được dùng trong tình trạng khẩn cấp Sáu là, nguồn trả nợ từ thu nhập hàng tháng của khách hàng, ường phải có tài sả đảm bảo do: Người vay không sử dụng tiền vay vào các hoạt động kinh doanh và không tạo ra nguồn trả nợ trực tiếp cho NH, nên việc trả nợ của KH phụ thuộc vào nguồn thu nhập hàng tháng của KH và việc kiểm soát nguồn thu của khách hàng đối với NH thường gặp nhiều khó khăn, vì vậy, để hạn chế rủi ro, trong hầu hết các khoản CVTD, ngân hàng đều yêu cầu khách hàng phải có tài sản đảm bảo. Bảy là, c ấ lượ á ô à í ủa k á à vay ấp o ngân hàng ườ k ô ao ( ay độ ậy ấp) Các thông tin tài chính của khách hàng mà ngân hàng có được thường do chính khách hàng cung cấp và có sự xác minh lại của cán bộ ngân hàng. Người đi vay thường có xu hướng nói tốt về mình để đảm bảo được vay vốn và mức cho vay cao, nên việc thẩm định thông tin tài chính của khách hàng một cách chính xác là rất khó khăn, còn các thông tin bên ngoài mà cán bộ ngân hàng thu thập được đôi khi vẫn mang tính chất chủ quan. Bên cạnh việc đánh giá năng lực tài chính của khách hàng thì một yếu tố quan trọng mà nhân viên ngân hàng không bao giờ bỏ qua đó là xác định tư cách khách hàng, quyết định thiện chí trả nợ của cá nhân, hộ gia đình. Tư cách của khách hàng là yếu tố khó xác định, song lại rất quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay. Nếu như khách hàng không trung thực thì kết quả đánh giá không chính xác, ngân hàng đưa ra quyết định sai lầm và một lựa chọn đối nghịch được đưa ra, rủi ro tín dụng là điều khó tránh khỏi.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2