Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ Thanh toán Quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
lượt xem 10
download
Dựa vào phân tích cơ sở lý luận về việc nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế và thực trạng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn qua các năm đểlàm rõ vị trị và tầm quan trọng của dịch vụ thanh toán quốc tế trong hoạt động chung của Ngân hàng. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng dịch vụ Thanh toán Quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------------------- NGUYỄN THỊ MINH PHƢƠNG NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LẠI TIẾN DĨNH TP.Hồ Chí Minh - Năm 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ kinh tế: “Nâng cao chất lượng dịch vụ Thanh toán Quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn” là kết quả của quá trình tìm hiểu, thu thập, nghiên cứu, phân tích độc lập và nghiêm túc. Toàn bộ số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích nguồn gốc rõ ràng, minh bạch, nghiên cứu có cập nhật và kế thừa từ các tài liệu, báo cáo, các trang web, các công trình nghiên cứu đã được công bố. Tác giả Nguyễn Thị Minh Phương
- MỤC LỤC Trang TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ MỞ ĐẦU 1 1. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤTHANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. .....................................4 1.1. TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................................................................................................................. 4 1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế ..........................................................................4 1.1.2. Đặc điểm của thanh toán quốc tế .....................................................................5 1.1.3. Vai trò của thanh toán quốc tế .........................................................................6 1.1.4. Các phương thức thanh toán quốc tế ...............................................................7 1.1.4.1. Phương thức chuyển tiền .............................................................7 1.1.4.2. Phương thức nhờ thu ....................................................................8 1.1.4.3. Phương thức tín dụng chứng từ....................................................9 1.1.4.4. Phương thức mở tài khoản .........................................................11 1.1.4.5. Phương thức thanh toán CAD (Cash against Documents) ........11 1.1.5. Rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế ....................................................11 1.1.5.1. Khái niệm rủi ro .........................................................................11 1.1.5.2. Các loại rủi ro trong hoạt động TTQT .......................................11 1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................... 13 1.2.1. Khái niệm về chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại..................................................................................................................13
- 1.2.2. Một số chỉ tiêu phản ánh nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại ...................................................................................14 1.2.2.1. Các chỉ tiêu định tính .................................................................14 1.2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng ..............................................................16 1.2.3. Các nhân tốtác động đến nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại ...................................................................................18 1.2.3.1. Các nhân tố khách quan .............................................................18 1.2.3.2. Các nhân tố chủ quan .................................................................20 1.3. KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ TTQT TẠI NHTM ...................................................................................................................................24 1.3.1. Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) .................................................................24 1.3.2. Ngân hàng TMCP Quốc Tế (VIB) .................................................................25 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ................................................................................................ 27 2. CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ THANHTOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN (SCB) .28 2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN .......................................................................................................................... 28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của SCB .....................................................28 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của SCB ................................................................................29 2.1.3. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu của SCB .................................................30 2.2. THỰC TRẠNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI SCB .......................................33 2.2.1. Mô hình tổ chức hoạt động thanh toán quốc tế tại SCB ................................33 2.2.2. Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế tại SCB ..............................................35 2.2.2.1. Phương thức chuyển tiền ...........................................................35 2.2.2.2. Phương thức nhờ thu ..................................................................37 2.2.2.3. Phương thức tín dụng chứng từ..................................................39 2.3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG TTQT TẠI SCB ..................................................... 43 2.3.1. So sánh quy mô hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng TMCP Sài Gòn với một số Ngân hàng thương mại khác ................................................43
- 2.3.2. Kết quả đạt được trong hoạt động thanh toán quốc tế tại SCB .....................45 2.3.2.1. Đánh giá kết quả đạt được thông qua chỉ tiêu định tính ............45 2.3.2.2. Đánh giá kết quả đạt được thông qua chỉ tiêu định lượng .........48 2.3.3. Những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động thanh toán quốc tế tại SCB.......56 2.3.4. Nguyên nhân hạn chế .....................................................................................60 2.3.4.1. Nguyên nhân khách quan ...........................................................60 2.3.4.2. Nguyên nhân chủ quan ...............................................................62 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ................................................................................................ 66 3. CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN 67 3.1. Xây dựng chiến lƣợc phát triển cụ thể cho dịch vụ TTQT .................................67 3.1.1. Xác định dịch vụ TTQT là dịch vụ quan trọng trong hoạt động SCB ...........67 3.1.2. Nâng cao năng lực quản lý, điều hành dịch vụ TTQT...................................68 3.1.3. Nâng cao uy tín, năng lực tài chính của ngân hàng trên thương trường........70 3.2. Nâng cao kỹ thuật nghiệp vụ TTQT .....................................................................70 3.2.1. Nâng cao năng lực, trình độ cho đội ngũ cán bộ nhân viên TTQT ...............70 3.2.2. Phân công cán bộ chuyên trách để giảm thiểu thời gian tác nghiệp của nhân viên thanh toán quốc tế ..................................................................................71 3.2.3. Hoàn thiện quy trình nghiệp vụ thanh toán quốc tế .......................................72 3.2.4. Hoàn thiện công nghệ ngân hàng phục vụ hoạt động TTQT. ........................73 3.2.5. Nâng cao chất lượng ngân hàng đại lý thực hiện TTQT ...............................73 3.2.6. Xây dựng các biện pháp phòng ngừa rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế.....................................................................................................................74 3.3. Tăng cƣờng phát triển các nghiệp vụ hỗ trợ hoạt động TTQT .......................... 75 3.3.1. Tăng cường phát triển hoạt động ngọai hối ...................................................75 3.3.2. Tăng cường phát triển hoạt động tài trợ XNK ...............................................76 3.3.3. Mở rộng hoạt động tín dụng phù hợp định hướng phát triển của ngân hàng 77 3.4. Phát triển dịch vụ TTQT ........................................................................................ 78 3.4.1. Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị khách hàng ......................................................78
- 3.4.2. Đa dạng hóa các sản phẩm thanh toán quốc tế ..............................................80 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ................................................................................................ 82 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: Các phƣơng thức thanh toán quốc tế PHỤ LỤC2: Sơ đồ tổ chức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn PHỤ LỤC 3: Bảng khảo sát khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Sài Gòn PHỤ LỤC 4: Bảng khảo sát khách hàng cá nhân của Ngân hàng TMCP Sài Gòn
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT CN : Chi nhánh DV : Dịch vụ DS : Doanh số KH : Khách hàng L/C : Letter of credit NHNN : Ngân hàng nhà nước NHPH : Ngân hàng phát hành NHTB : Ngân hàng thông báo NHTL : Ngân hàng thương lượng NHTM : Ngân hàng thương mại NK : Nhập khẩu TNTTTM : Tác nghiệp Tài trợ Thương mại TMCP : Thương mại cổ phần TN : Thu nhập TTQT : Thanh toán quốc tế XK : Xuất khẩu XNK : Xuất nhập khẩu TP : Thành phố ĐB : Đồng Bằng
- DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình hoạt động dịch vụ của SCB từ năm 2007 – 2012 .................... 32 Bảng 2.2 : Doanh số chuyển tiền nước ngoài của SCB từ năm 2007 – 2012 ....................................................................................................... 35 Bảng 2.3: Doanh số chuyển tiền nước ngoài quý II của SCB năm 2012 và năm 2013 ............................................................................................. 36 Bảng 2.4: Doanh số thanh toán nhờ thu của SCB từ năm 2007 – 2012 ................... 38 Bảng 2.5: Doanh số Nhờ thu quý II của SCB năm 2012 và năm 2013 ................................................................................................................................... 39 Bảng 2.6: Doanh số nghiệp vụ L/C của SCB từ năm 2007 – 2012 .......................... 40 Bảng 2.7: Doanh số Tín dụng chứng từ quý II của SCB năm 2012 và năm 2013 ............................................................................................. 41 Bảng 2.8: Quy mô của một số NH có trụ sở chính tại TP.HCM tính đến năm 2012 ... .. ............................................................................................................................... 43 Bảng 2.9: So sánh Doanh số TTQT của SCB và các NHTM khác từ năm 2007– 2012 ........................................................................................................................... 44 Bảng 2.10: Thời gian xử lý giao dịch TTQT tại SCB giao dịch tại SCB từ năm 2009 – 2011 ....................................................................................................................... 48 Bảng 2.11: Doanh thu, thu nhập TTQT của SCB từ năm 2007 – 2012 ....................................................................................................... 51 Bảng 2.12: Tỷ trọng từng phương thức TTQT tại SCB từ năm 2007 - 2012........................................................................................................ 53 Bảng 2.13 : Kết quả khảo sát từng loại hình dịch vụ TTQT năm 2013 ................... 54 Bảng 2.14 : Kết quả kháo sát sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ TTQT năm 2013 ........................................................................................................................... 55
- DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tổng nguồn vốn huy động của SCB từ năm 2007 – 2012 .......... 30 Biểu đồ 2.2: Tổng dư nợ cho vay của SCB từ năm 2007 - 2012 ..................... 31 Biểu đồ 2.3: Thu nhập từ hoạt động dịch vụ và tổng thu nhập hoạt động của SCB từ năm 2007 – 2012 ................................................................................. 33 Biểu đồ 2.4: Doanh số chuyển tiền nước ngoài của SCB từ năm 2007-2017 ...... .......................................................................................................................... 35 Biểu đồ 2.5: Doanh số chuyển tiền nước ngoài quý II của SCB năm 2012 và năm 2013 .................................................................................... 37 Biểu đồ 2.6: Doanh số thanh toán nhờ thu của SCB từ năm 2007- 2012 ........ 37 Biểu đồ 2.7: Doanh số Nhờ thu quý II của SCB năm 2012 và năm 2013 ....... 39 Biểu đồ 2.8: Doanh số nghiệp vụ thanh toán L/C từ năm 2007 – 2012 .......... 40 Biểu đồ 2.9: Doanh số thanh toán L/C quý II của SCB năm 2012 và năm 2013 ................................................................................... 42 Biểu đồ 2.10: Tổng doanh số TTQT của SCB từ năm 2007 – 2012 ...................................................................................................... 50 Biểu đồ 2.11: Số lượng khách hàng TTQT từ năm 2008-2012........................ 56
- 1 MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Thương mại quốc tế là xu thế chung của các quốc gia trên thế giới để hòa nhập và phát triển đất nước. Do đó, các hoạt động mua bán quốc tế càng trở nên sôi động và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho quốc gia. Để đáp ứng nhu cầu giao thương ngày càng mở rộng, các ngân hàng thương mại đã đưa ra các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại trong đó có các sản phẩm thanh toán quốc tế phù hợp với từng nhu cầu thanh toán quốc tế của khách hàng. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, dịch vụ thanh toán quốc tế ngày càng chứng tỏ vai trò quan trọng của mình. Không chỉ đơn giản là lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp, mà quan trọng hơn hết là chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế, dịch vụ thanh toán quốc tế phải được thực hiện một cách nhanh chóng, an toàn mang lại hiệu quả cho khách hàng và ngân hàng. Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn (SCB) cũng thấy được tầm quan trọng của dịch vụ thanh toán quốc tế. Tuy nhiên, SCB chỉ mới triển khai hoạt động thanh toán quốc tế từ năm 2006 đến 31/12/2011, năm 2012 SCB sáp nhập với 2 ngân hàng khác là ngân hàng Tín nghĩa và ngân hàng Đệ nhất và lấy tên là Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn (SCB), là ngân hàng thế mạnh về hoạt động thanh toán quốc tế so với hai ngân hàng còn lại, nhưng việc chỉ mới triển khai hoạt động thanh toán quốc tế có tám năm nên quy mô thanh toán quốc tế tại SCB tương đối nhỏ, sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế chưa đa dạng, chủ yếu là các sản phẩm thanh toán truyền thống, khách hàng sử dụng dịch vụ chưa nhiều. Do đó, việc nghiên cứu, tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế cho SCB là cấp thiết và quan trọng đối với sự phát triển chung của ngân hàng. Trong quá trình công tác tại phòng Thanh toán quốc tế của SCB, nhận thấy tác động quan trọng của chất lượng thanh toán quốc tế đến hoạt động chung ngân hàng, tác giả đã chọn đề tài “ Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn” làm đề tài luận văn thạc sỹ của mình.
- 2 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Dựa vào phân tích cơ sở lý luận về việc nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế và thực trạng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn qua các năm đểlàm rõ vị trị và tầm quan trọng của dịch vụ thanh toán quốc tế trong hoạt động chung của Ngân hàng. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn. 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế thông qua phân tích các phương thức thanh toán quốc tế và thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn từ năm 2007-2012 và 06 tháng đầu năm 2013. 3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp phân tích chỉ số kinh tế, phương pháp so sánh, tổng hợp, …. trên cơ sở thống kê số liệu hoạt động thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn và các Ngân hàng thương mại khác. 4. Ý NGHĨA CỦA LUẬN VĂN Hệ thống các lý luận cơ bản về hoạt động thanh toán quốc tế của các ngân hàng thương mại. Phân tích thực trạng hoạt động và hạn chế của chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn trong thời gian qua. Đề xuất giải pháp mang tính thực tiễn trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn.
- 3 5. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Ngoài chương mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luật văn kết cấu gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế của ngân hàng thương mại. Chƣơng 2: Thực trạng về chất luợng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn. Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn.
- 4 1. CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG DỊCH VỤTHANH TOÁN QUỐC TẾ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 1.1. TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế Cùng với sự phát triển của hoạt động ngoại thương, TTQT với vai trò hỗ trợ và phục vụ cho hoạt động XNKgiữa các quốc gia được diễn ra một cách nhanh chóng và hiệu quả cũng ngày càng phát triển và đa dạng hơn. Hoạt động ngoại thương và hoạt động TTQT có liên quan gắn liền với nhiều lĩnh vực hoạt động khác, mỗi lĩnh vực là một mắt xích không thể thiếu trong dây chuyền hoạt động kinh tế đối ngoại của mỗi quốc gia. Trong quá trình tiến hành các hoạt động kinh tế đối ngoại dẫn đến nhu cầu chi trả, thanh toán giữa các chủ thể ở các nước khác nhau, từ đó càng đẩy mạnh hoạt động TTQT, trong đó, ngân hàng là cầu nối trung gian giữa các bên. Có thể nói, cơ sở hình thành TTQT là hoạt động ngoại thương, cụ thể là hoạt động ngoại thương và phi ngoại thương: TTQT trong ngoại thương (thanh toán mậu dịch) là việc thực hiện thanh toán trên cơ sở hàng hóa XNK và các dịch vụ thương mại cung ứng cho nước ngoài theo giá cả thị trường quốc tế. Hợp đồng ngoại thương là cơ sở để các bên tiến hành mua bán và thanh toán cho nhau. TTQT phi ngoại thương (thanh toán phi mậu dịch) là việc thực hiện thanh toán không liên quan đến hàng hóa XNK, cung ứng dịch vụ cho nước ngoài, nghĩa là thanh toán cho các hoạt động không mang tính thương mại. Đó là việc chi trả các chi phí của cơ quan ngoại giao ở nước ngoài, cá nhân chuyển tiền du học, trợ cấp, chữa bệnh ở nước ngoài, định cư... và những hoạt động khác tương tự. Từ phân tích trên ta đưa ra khái niệm: “Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và quyền hưởng lợi về tiềntệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước
- 5 khác, hay giữa một quốc gia với tổ chức quốc tế, thông quan hệ giữa các ngân hàng của các nước liên quan.” (Nguyễn Văn Tiến,2009, trang 294). 1.1.2. Đặc điểm của thanh toán quốc tế Theo (Phan Thị Minh Lý, 2006), từ khái niệm TTQTta có thể thấy một số đặc điểm cơ bản của TTQT như sau, Thanh toán quốc tế thực hiện dựa trên các điều kiện về tiền tệ, địa điểm, phương thức, thời gian thanh toán Đây là các điều kiện có liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ mà các bên tham gia cần phải thể hiện trong hợp đồng ngoại thương. Đặc biệt, chọn lựa đồng tiền thanh toán là một vấn đề quan trọng, vì không phải bất kỳ đồng tiền của nước nào cũng có khả năng thực hiện TTQT. Đồng tiền dùng để thanh toán nên là ngoại tệ phổ biến trên thế giới như: USD, EUR, AUD, CAD, SGD…... Bên cạnh đó, việc lựa chọn phương thức thanh toán phù hợp dựa trên mức độ quan hệ thương mại giữa hai bên, đặc thù hàng hóa… sẽ mang lại hiệu quả cao nhất trong việc thực hiện TTQT (thanh toán nhanh, hạn chế tối thiểu rủi ro, đảm bảolợi ích cho các bên....). Thanh toán quốc tế phục vụ chủ yếu cho hoạt động kinh tế đối ngoại TTQT phục vụ chủ yếu cho hoạt động kinh tế đối ngoại, trong đó phần lớn phục vụ cho các giao dịch trong lĩnh vực ngoại thương và là khâu có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, quyết định đến hiệu quả và tăng trưởng ngoại thương, bởi vì chỉ khi hoạt động thanh toán an toàn và trôi chảy thì người bán mới thu được tiền và người mua mới trả được tiền, và đây là cơ sở nền tảng bậc nhất khiến cho hoạt động xuất nhập khẩu tồn tại phát triển. Bên cạnh việc phục vụ cho hoạt động xuất nhập khẩu, ngày nay TTQT cũng phục vụ nhiều nhu cầu chuyển ngoại tệ ra và vào của cá nhân theo từng mục đích cụ thể mà luật pháp mỗi quốc gia đã quy định. Gặp nhiều rủi ro do có sự biến động về tiền tệ, tập quán của từng quốc gia Khác với thanh toán nội địa, đồng tiền thanh toán trong TTQT là các loại ngoại tệ, nên việc thanh toán có thể gặp nhiều rủi ro do sự biến động của tiền tệ,bất ổn
- 6 chính trị của một quốc gia, sự khác biệt về cơ chế chính sách,luật pháp, sự khác biệt vị trí địa lý của các bên tham gia làm hạn chế việc tìm hiểu khả năng thanh toán của nhau... Do vậy các nghiệp vụ bảo lãnh NH, hoạt động tín dụng của các tổ chức tiền tệ, tài chính quốc tế ra đời như là một yếu tố không thể thiếu để hỗ trợ cho hoạt động TTQT. TTQT bên cạnh việc bị chi phối điều chỉnh bởiluật, công ước, các tập quán thông lệ quốc tế còn chịu sự điều chỉnh của luật pháp ở các quốc gia khác nhau, mà luật pháp và tập quán của từng quốc gia có thể gây rủi ro cho việc thực hiện TTQT nếu việc thực hiện thanh toán hợp đồng ngoại thương không phù hợp với luật quốc gia. 1.1.3. Vai trò của thanh toán quốc tế Theo (Nguyễn Văn Tiến, 2009) trong hoạt động ngoại thương, TTQT đóng vai trò quan trọng góp phần thúc đẩy hoạt động XNK của nền kinh tế và hoạt động của ngân hàng. Vai trò của thanh toán quốc tế đối với nền kinh tế Ngày nay, ngoại trừ các hoạt động mua bán tại biên giới, hầu hết các hoạt động mua bán đều được thực hiện thanh toán thông qua các định chế tài chính trung gian và với chức năng trung gian thanh toán của mình, hoạt động TTQT của các NHTM đã trở thành dịch vụ quan trọng và không thể thiếu trong nền kinh tế. TTQT được hình thành thông qua nhu cầu thanh toán giữa các quốc gia, trong quá trình thanh toán, độ an toàn, nhanh chóng, chính xác sẽ thúc đẩy quan hệ thương mại ngày càng phát triển và mở rộng. Vì vậy, hoạt động TTQT đóng vai trò bôi trơn và thúc đẩy các hoạt động xuất nhập khẩu, đầu tư trực tiếp, gián tiếp, mở rộng dịch vụ du lịch, hợp tác quốc tế, tăng cường thu hút kiều hối và thúc đẩy quá trình hội nhập quốc tế diễn ra thuận lợi. Vai trò của thanh toán quốc tế đối với ngân hàng Ngày nay, hoạt động TTQT tại các NH được quan tâm đầu tư phát triển hơn bao giờ hết, như việc tổ chức đào tạo thường xuyên các nghiệp vụ TTQT cho cán bộ nhân viên, cũng như cử cán bộ tham gia các lớp tâp huấn TTQT bên ngoài cho thấy
- 7 NH ngày càng ý thức được tầm quan trọng của hoạt động TTQT. TTQT là một dịch vụ đem lại nguồn thu nhập cao với độ rủi ro thấp cho NH. Bên cạnh đó, thông qua nghiệp vụ chuyển tiền, nhờ thu, tín dụng chứng từ, NH thu được nguồn ngoại tệ đáng kể phục vụ cho hoạt động NH, đồng thời thúc đẩy các hoạt động khác của NH cũng phát triển theo như: tài trợ xuất nhập khẩu, bảo lãnh ngân hàng trong và ngoài nước. Với nguồn phí thu được, TTQT góp phần vào việc nâng cao hiệu quả hoạt động của NH cũng như nâng tầm vị thế NH trên thị trường giao dịch trong và ngoài nước. Vai trò của thanh toán quốc tế đối với khách hàng Đối tượng khách hàng thực hiện TTQT tại các NHTM rất đa dạng, có thể phân thành hai nhóm chính là khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Với các mục đính thanh toán đa dạng như: Chuyển tiền du học, định cư, trợ cấp, thanh toán tiền hàng, thanh toán phí dịch vụ, những hoạt động TTQT do các NHTM cung cấp đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình thanh toán được diễn ra an toàn, nhanh chóng và chính xác. Với các dịch vụ TTQT được cung cấp, khách hàng được tư vấn, hướng dẫn khi thực hiện các hoạt động ngoại thương nhằm hạn chế rủi ro trong thanh toán, đồng thời hoạt động TTQT còn thúc đẩy phát triển thêm các sản phẩm cho vay tài trợ XNK, cho vay du học….góp phần giải quyết tình trạng thiếu vốn của khách hàng. Có thể thấy rằng, TTQT có vai trò quan trọng trong thời đại giao thương quốc tế mở rộng và mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng. 1.1.4. Các phƣơng thức thanh toán quốc tế 1.1.4.1. Phƣơng thức chuyển tiền Khái niệm: “Chuyển tiền là phương thức TTQT, trong đó khách hàng (người yêu cầu chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định cho người khác (người thụ hưởng) ở một địa điểm nhất định, trong một thời gian nhất định bằng hình thức chuyển tiền do khách hàng chỉ định” (Trần Hoàng
- 8 Ngân,2001,trang 122). Các hình thức chuyển tiền: - Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer – M/T): là hình thức chuyển tiền trong đó lệnh thanh toán, hay còn gọi Hối phiếu ngân hàng (Bankdraft) của ngân hàng chuyển tiền được chuyển bằng thư qua đường bưu điện cho ngân hàng trả tiền. - Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer – T/T): là hình thức chuyển tiền trong đó lệnh thanh toán của ngân hàng chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức điện gửi cho ngân hàng trả tiền bằng mạngSWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication). Quy trình thực hiện: (Tham khảo phu lục 1,mục 1.1) Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng thức chuyển tiền: (Tham khảo phu lục 1,mục 1.2) 1.1.4.2. Phƣơng thức nhờ thu Khái niệm “Nhờ thu là một phương thức thanh toán theo đó, người bán (nhà xuất khẩu) sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ, uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình xuất trình BCT thông qua ngân hàng thu hộ cho bên mua (nhà nhập khẩu) để được thanh toán, chấp nhận hối phiếu hay chấp nhận các điều kiện và điều khoản khác” (Nguyễn Văn Tiến, 2009, trang 340). Phân loại nhờ thu - Nhờ thu phiếu trơn (Clean collections): Là phương thức thanh toán trong đó, chứng từ nhờ thu chỉ bao gồm chứng từ tài chính (hối phiếu, kỳ phiếu, séc, giấy nhận nợ hay công cụ thanh toán khác), còn các chứng từ thương mại (chứng từ vận tải, hoá đơn, bảo hiểm…) được gửi trực tiếp cho người nhập khẩu, không thông qua ngân hàng. - Nhờ thu kèm chứng từ: Là phương thức thanh toán trong đó người bán uỷ thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền trên cơ sở BCT. BCT nhờ thu bao gồm yêu cầu đòi tiền (hối phiếu) và chứng từ thương mại. Có 2 dạng cơ bản:
- 9 + Nhờ thu kèm chứng từ dạng D/A (Document Collection D/A): Điều kiện đểngười mua được nhận BCT thương mại đi nhận hàng là phải ký chấp nhận thanh toán hối phiếu tại một thời điểm nhất định trong tương lai với chỉ thị rằng “Document against Acceptance – D/A”. + Nhờ thu kèm chứng từ dạng D/P (Document Collections D/P):Điều kiện để người mua nhậnBCT thương mại là thanh toán chứng từ “Document against Payment – D/P”. Quy trình nhờ thu kèm chứng từ:(Tham khảo phu lục 1,mục 2.1) Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng thức nhờ thu: (Tham khảo phu lục 1,mục 2.2) 1.1.4.3. Phƣơng thức tín dụng chứng từ Khái niệm “Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thoả thuận, trong đó theo yêu cầu của KH (người yêu cầu mở thư tín dụng), một ngân hàng (ngân hàng phát hành thư tín dụng) sẽ phát hành một bức thư, gọi là L/C (Letter of credit), theo đó ngân hàng phát hành cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho một bên thứ ba (người thụ hưởng L/C) khi người này xuất trình cho ngân hàng phát hành một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong L/C” (Trần Hoàng Ngân, 2001, trang 135). Phân loại phƣơng thức tín dụng chứng từ - L/C hủy ngang (Revocable L/C): Là L/C mà người mở có thể yêu cầu ngân hàng phát hành sửa đổi, hủy bỏ bất cứ lúc nào mà không cần sự chấp thuận của người hưởng. Tuy nhiên nếu hàng hóa đã được giao thì sự sửa đổi bất kỳ thông tin trên L/C phải có sự chấp thuận của người hưởng. - L/C không hủy ngang (Irrevocable L/C): Là L/C mà ngân hàng phát hành không thể sửa đổi hay hủy bỏ L/C trong thời hạn hiệu lực L/C nếu không có sự chấp thuận của người hưởng.Dựa vào điều kiện thanh toán, L/C có 3 dạng cơ bản:
- 10 + L/C trả ngay (Sight L/C): Ngân hàng phát hành phải thanh toán cho người hưởng trong vòng 5 ngày sau khi nhận được bộ chứng từ khi bộ chứng từ không có bất hợp lệ. + L/C trả chậm (Deffered L/C): Ngân hàng phát hành đi điện chấp nhận bộ chứng từ trong vòng 5 ngày sau khi nhận bộ chứng từ khi bộ chứng từ không có bất hợp lệ và sẽ thanh toán cho người hưởng vào ngày đáo hạn bộ chứng từ. + L/C hỗn hợp (Mix L/C): Tùy vào quy định thanh toán trả ngay và trả chậm cho từng phần giao hàng đã quy định trong L/C mà ngân hàng phát hành sẽ có sự thanh toán bộ chứng từ phù hợp. Ngoài một số L/C thông dụng còn có một số L/C đặc biệt như: - L/C chuyển nhượng (Transferable L/C): Người hưởng lợi thứ nhất chuyển nhượng một phần hay toàn bộ nghĩa vụ thực hiện L/C cũng như quyền đòi tiền cho những người hưởng lợi thứ hai. - L/C giáp lưng (Back to Back L/C): Sau khi nhận được L/C do nhà nhập khẩu mở, người xuất khẩu dùng L/C này để thế chấp và mở một L/C khác với nội dung gần giống như L/C ban đầu cho người khác hưởng. - L/C tuần hoàn (Revolving L/C): Là L/C sau khi đã sử dụng hết giá trị hoặc hết hiệu lực sẽ tự động có giá trị như cũ và tiếp tục sử dụng tuần hoàn trong thời hạn nhất định cho đến khi giá trị hợp đồng được thực hiện. - L/C đối ứng (Reciprocal L/C): L/C chỉ bắt đầu có hiệu lực khi L/C đối ứng được mở. Quy trình nghiệp vụ tín dụng chứng từ: (Tham khảo phu lục 1,mục 3.1) Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng thức tín dụng chứng từ: (Tham khảo phu lục 1,mục 3.2)
- 11 1.1.4.4. Phƣơng thức mở tài khoản Khái niệm Người bán mở một tài khoản hoặc một quyển sổ để ghi nợ người mua sau khi người bán đã hoàn thành giao hàng hay dịch vụ, đến từng định kỳ có thể là tháng, quý hoặc năm người mua trả tiền cho người bán. Người bán chỉ mở tài khoản đơn biên, không mở tài khoản song biên. Nếu người mua mở tài khoản để ghi, tài khoản ấy chỉ là tài khoản theo dõi, không có giá trị thanh toán giữa hai bên. Quy trình nghiệp vụ mở tài khoản: (Tham khảo phụ lục 1, mục 4.1) Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng thức mở tài khoản: (Tham khảo phụ lục 1, mục 4.2) 1.1.4.5. Phƣơng thức thanh toán CAD (Cash against Documents) Khái niệm Là phương thức thanh toán trong đó tổ chức nhập khẩu dựa trên cơ sở hợp đồng ngọai thương sẽ yêu cầu ngân hàng mở một tài khoản tín thác để thanh toán tiền cho tổ chức xuất khẩu sau khi xuất trình đầy đủ chứng từ theo thỏa thuận. Quy trình nghiệp vụ thanh toán CAD: (Tham khảo phụ lục 1, mục 5.1) Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng thức thanh toán CAD: (tham khảo phụ lục 1, mục 5.2) 1.1.5. Rủirotronghoạtđộngthanhtoánquốctế 1.1.5.1. Khái niệm rủi ro Rủi ro trong TTQT là những rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện TTQT, nguyên nhân gây ra rủi ro có thể do nhân tố chủ quan như nhà XK, nhà NK, NH tham gia và nhân tố khách quan như rủi ro thiên tai, chính trị…. 1.1.5.2. Các loại rủi ro trong hoạt động TTQT
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 347 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 19 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn