intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

Chia sẻ: Nguyễn Bình | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:122

16
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài cung cấp cho nhà quản trị ngân hàng một cách nhìn tích cực về vấn đề chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân. Đồng thời đề tài nghiên cứu sẽ cung cấp một số giải pháp được xem như là công cụ nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng chọn làm đối tượng nghiên cứu là NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM -------------- HỒ MAI THANH XUÂN NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng Mã số : 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS-TS TRƯƠNG THỊ HỒNG TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
  2. LỜI CAM ĐOAN  Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, có sự hỗ trợ từ PGS-TS Trương Thị Hồng. Những thông tin và nội dung trong đề tài đều dựa trên nghiên cứu thực tế và hoàn toàn đúng với nguồn trích dẫn. TP.HCM, ngày 30 tháng 09 năm 2013 Người cam đoan Hồ Mai Thanh Xuân I
  3. MỤC LỤC  Trang phụ bìa Trang Lời cam đoan Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục các bảng Danh mục hình vẽ Lời mở đầu CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH NGHÊN CỨU ...................................................................................................................................... 1 1.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ...1 1.1.1 Khái niệm, bản chất và vai trò của tín dụng ngân hàng..............................1 1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng......................................................................3 1.1.2.1 Dựa vào mức độ tín nhiệm khách hàng ......................................................... 3 1.1.2.2 Dựa vào hình thức cấp tín dụng .................................................................... 3 1.1.2.3 Dựa vào thời hạn cấp tín dụng ...................................................................... 6 1.1.2.4 Dựa vào mục đích cấp tín dụng ..................................................................... 6 1.1.3 Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân .....................................................6 1.1.3.1 Đặc điểm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân ......................................... 7 1.1.3.2 Lợi ích của tín dụng dành cho khách hàng cá nhân ...................................... 9 1.1.3.3 Rủi ro tín dụng dành cho khách hàng cá nhân ............................................ 10 1.1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến tín dụng dành cho khách hàng cá nhân ......... 11 1.2 CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ...................................................................................16 1.2.1 Chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân ..................................16 1.2.2 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân ......17 1.2.2.1 Góc độ ngân hàng ........................................................................................ 17 1.2.2.2 Góc độ khách hàng ...................................................................................... 19 1.3 KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI ................................23 1.3.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng Bangkok – Thái Lan ..................................23 1.3.2 Kinh nghiệm của Standard Chartered ở Singapore ..................................24 1.3.3 Kinh nghiệm của Citibank tại Nhật Bản ...................................................25 1.3.4 Bài học kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân ở Việt Nam ...........................................................................................27 Kết luận chương 1 ...................................................................................................28 II
  4. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ............................................................................................................ 29 2.1 GIỚI THIỆU VỀ EXIMBANK .......................................................................29 2.1.1 Sơ lược quá trình hình thành và phát triển Eximbank ..............................29 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của Eximbank ..........................................30 2.2 THỰC TRẠNG TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI EXIMBANK ............................................................................................................32 2.2.1 Quy trình tín dụng dành cho khách hàng cá nhân tại Eximbank ..............32 2.2.2 Sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân tại Eximbank .............33 2.2.2.1 Các sản phẩm cho vay cá nhân ................................................................... 33 2.2.2.2 Sản phẩm tín dụng cá nhân Eximbank so với đối thủ cạnh tranh ............... 34 2.2.3 Thực trạng chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân tại Eximbank ...........................................................................................................37 2.2.3.1 Chỉ tiêu dư nợ tín dụng đối với khách hàng cá nhân ................................... 37 2.2.3.2 Chỉ tiêu dư nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn cho vay cá nhân...................... 40 2.2.3.3 Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn..................................................................... 43 2.2.3.4 Chỉ tiêu doanh số thu lãi từ hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân ................................................................................................................................. 44 2.3 ỨNG DỤNG MÔ HÌNH SERVQUAL PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI EXIMBANK ................45 2.3.1 Phương pháp thu thập thông tin và cỡ mẫu ..............................................45 2.3.2 Kế hoạch phân tích dữ liệu .......................................................................46 2.3.2.1 Xây dựng thang đo SERQUAL về chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân ..................................................................................................................... 46 2.3.2.2 Xây dựng thang đo sự thỏa mãn của khách hàng vay cá nhân.................... 48 2.3.2.3 Mô tả mẫu – phân tích mẫu ......................................................................... 49 2.3.2.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA (Explore Factor Analysis) ..................... 51 2.3.2.5 Kiểm định thang đo bằng Cronbach alpha .................................................. 52 2.3.2.6 Xây dựng mô hình hồi quy – mức độ tác động ............................................ 52 2.3.3 Kết quả nghiên cứu mô hình SERQUAL về chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân ............................................................................................52 2.3.3.1 Mô tả mẫu khảo sát khách hàng tại ngân hàng Eximbank .......................... 52 2.3.3.2 Đánh giá thang đo chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân theo mô hình SERVQUAL bằng phân tích nhân tố khám phá EFA................................. 52 2.3.3.3 Xây dựng nhân tố sự thỏa mãn của khách hàng về chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân theo mô hình SERVQUAL bằng phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................................................................... 57 2.3.3.4. Phân tích hồi quy bội .................................................................................. 58 2.4 ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI EXIMBANK .................................................................................59 2.4.1 Những thành quả đạt được ........................................................................59 2.4.2 Hạn chế .....................................................................................................61 2.4.3 Nguyên nhân .............................................................................................62 III
  5. Kết luận Chương 2 ............................................................................................................. 64 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU VIỆT NAM ................................................................................................ 65 3.1 PHƯƠNG HƯỚNG VÀ KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA EXIMBANK ĐẾN NĂM 2015 .......................................................................................................65 3.1.1 Dự báo tình hình kinh tế đến năm 2015 ...................................................65 3.1.2 Một số mục tiêu kinh doanh chủ yếu của Eximbank đến năm 2015 .......67 3.2. CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI EXIMBANK ...................................................70 3.2.1 Cải tiến, hoàn thiện quy trình tín dụng .....................................................70 3.2.2 Đa dạng hóa sản phẩm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân ...............72 3.2.3 Nhóm giải pháp nhằm mở rộng quy mô tín dụng dành cho khách hàng cá nhân tại Eximbank .............................................................................................72 3.2.3.1 Tăng cường vốn huy động........................................................................... 72 3.2.3.2 Đẩy mạnh quan hệ hợp tác với các công ty liên kết ................................... 73 3.2.3.3 Đẩy mạnh hoạt động Marketing .................................................................. 73 3.2.4 Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân tại Eximbank nhằm thỏa mãn nhu cầu của các khách hàng cá nhân ........74 3.2.4.1 Nâng cao “niềm tin của khách hàng đối với Eximbank” ............................ 75 3.2.4.2 Nâng cao thành phần “phương tiện hữu hình”của Eximbank .................... 75 3.2.4.3 Nâng cao “thành phần đồng cảm, thành phần năng lực phục vụ và thành phần đáp ứngcủa Eximbank” .................................................................................. 76 3.3 CÁC KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI CẤP CƠ QUAN NHÀ NƯỚC ........................78 3.3.1 Đối với nhà nước ......................................................................................78 3.3.1.1 Ổn định kinh tế vĩ mô ................................................................................... 78 3.3.1.2 Tạo môi trường pháp lý thuận lợi ................................................................ 79 3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ...................................................................80 3.3.2.1 Chính sách lãi suất ...................................................................................... 80 3.3.2.2 Nâng cao hiệu quả hoạt động của CIC........................................................ 80 Kết luận chương 3 ...................................................................................................81 KẾT LUẬN ......................................................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................. 83 PHỤ LỤC IV
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT  CBTD : Cán bộ tín dụng CIC : Trung tâm thông tin tín dụng CN : Cá nhân CVCN : Cho vay cá nhân DN : Dư nợ DNCN : Dư nợ cá nhân Eximbank : Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam KH : Khách hàng NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nước NH TMCP : Ngân hàng Thương mại cổ phần TCTD : Tổ chức tín dụng TP HCM : Thành phố Hồ Chí Minh V
  7. DANH MỤC CÁC BẢNG  Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại Eximbank từ năm 2010 - 2012 ..........31 Bảng 2.2: So sánh danh mục sản phẩm tín dụng cá nhân giữa Eximbank và một số NHTMCP trên địa bàn TPHCM hiện nay .................................................................34 Bảng 2.3: Số lượng khách hàng có quan hệ tín dụng của Eximbank từ năm 2010 - 2012 ...........................................................................................................................37 Bảng 2.4: Tình hình dư nợ tại Eximbank từ năm 2010 - 2012 .................................38 Bảng 2.5: Dư nợ tín dụng dành cho KHCN theo cơ cấu sản phẩm ..........................39 năm 2010 - 2012........................................................................................................39 Bảng 2.6: Dư nợ quá hạn khách hàng cá nhân của Eximbank từ năm 2010 - 2012 41 Bảng 2.7: Cơ cấu Dư nợ cá nhân phân theo nhóm của Eximbank từ 2010-2012 .....42 Bảng 2.8: Tỷ trọng cho vay trên tổng nguồn vốn huy động tại Eximbank ...............43 từ năm 2010 - 2012 ..................................................................................................43 Bảng 2.9: Tỷ trọng doanh số thu lãi từ hoạt động cho vay cá nhân tại Eximbank từ năm 2010 - 2012........................................................................................................45 Bảng 2.10: Mã hóa thang đo chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân ....47 Bảng 2.11: Mã hóa thang đo sự thỏa mãn của khách hàng vay cá nhân...................48 Bảng 2.12: Mô tả mẫu nghiên cứu theo sản phẩm cho vay cá nhân .........................50 Bảng 2.13: Mô tả mẫu nghiên cứu theo độ tuổi ........................................................50 Bảng 2.14: Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân theo mô hình SERVQUAL lần 1 .......................................53 Bảng 2.15: Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân theo mô hình SERVQUAL lần 4 .......................................54 Bảng 2.16: Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân theo mô hình SERVQUAL lần cuối ..................................56 Bảng 2.17: Kết quả phân tích nhân tố khám phá thang đo sự thỏa mãn ...................57 Bảng 3.1: Kế hoạch kinh doanh của Eximbank giai đoạn 2010 - 2015 ....................68 VI
  8. DANH MỤC HÌNH VẼ  Hình 1.1: Mô hình chất lượng dịch vụ ......................................................................22 Hình 2.1: Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn khách hàng ...........49 VII
  9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do của việc nghiên cứu đề tài Năm 2012 kinh tế thế giới tăng trưởng chậm lại, lạm phát ở mức thấp, thị trường tài chính tiếp tục biến động do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng nợ công tại một số quốc gia Châu Âu, tăng trưởng GDP của thế giới chỉ tăng 3.2%, thấp hơn so với của năm 2011 (tăng 3.6%). Đối với tình hình kinh tế Việt Nam, trong những tháng đầu năm 2012 cũng gặp nhiều khó khăn và Chính phủ đã triển khai quyết liệt các giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường…Nhờ vậy từ quý II, kinh tế vĩ mô đã có những chuyển biến tích cực, tăng trưởng kinh tế Việt Nam trong năm 2012 đạt 5.03%, lạm phát ở mức 6.81%, tỷ giá ổn định, mặt bằng lãi suất giảm mạnh. Mặc dù vậy, hoạt động sản xuất kinh doanh vẫn còn khó khăn, nợ xấu tăng, hàng tồn kho, đặc biệt là tồn kho trong lĩnh vực bất động sản vẫn ở mức cao, số doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh ngừng hoạt động, phá sản, giải thể ngày càng nhiều, kéo theo tình trạng thất nghiệp gia tăng, thu ngân sách nhà nước cũng suy giảm,… Với môi trường kinh doanh gặp nhiều khó khăn như vậy, hoạt động của hệ thống các ngân hàng cũng bị ảnh hưởng rất lớn, xu hướng cạnh tranh ngày càng gay gắt và Eximbank cũng không ngoại lệ. Để phù hợp yêu cầu phát triển và hội nhập, các NHTM ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay đang dần hình thành nên một xu hướng kinh doanh chính bao gồm: - Từng bước nâng cao năng lực tài chính. - Phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, đặc biệt là các dịch vụ ngân hàng bán lẻ dựa trên nền tảng công nghệ cao. - Xây dựng chiến lược hướng tới khách hàng - Phát triển mạng lưới và các kênh phân phối. Điểm nổi bật trong xu hướng kinh doanh của hầu hết các NHTM hiện nay đó là hoạt động kinh doanh ngân hàng bán lẻ. Đối tượng khách hàng bán lẻ mà các VIII
  10. NHTM nhắm đến là nhóm khách hàng cá nhân có thu nhập trung bình ổn định trở lên và các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tạm thời bỏ qua đối tượng khách hàng doanh nghiệp do nằm ngoài giới hạn nghiên cứu của đề tài, nhóm khách hàng cá nhân được xem là một thành phần cơ bản trong xu hướng kinh doanh bán lẻ của các NHTM hiện nay và việc quan tâm đúng mức đến vấn đề chất lượng nghiệp vụ ngân hàng đối với đối tượng khách hàng cá nhân là tất yếu trong chiến lược cạnh tranh của các NHTM. Từ đây cho thấy nhu cầu thực hiện nghiên cứu nhằm phân tích và đưa ra các biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân là một nhu cầu cần thiết. Kết quả nghiên cứu sẽ cung cấp cho các NHTM nói chung và Eximbank nói riêng quan điểm và nhận thức về ý nghĩa và tầm quan trọng của việc nâng cao chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân, vốn là hoạt động có tính cạnh tranh cao và có khả năng mang lại lợi nhuận lớn trong hoạt động kinh doanh của NHTM. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Luận văn được nghiên cứu nhằm đáp ứng 3 mục tiêu: Một là: Góp phần làm rõ các lý luận về tín dụng cá nhân, chất lượng tín dụng cá nhân tại các Ngân hàng thương mại và các lý thuyết về mô hình Serqual. Hai là: Phân tích, khảo sát, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân tại Eximbank trên hai góc độ ngân hàng và khách hàng; Xác định các thành quả, hạn chế của hoạt động cho vay các nhân tại Eximbank và những nguyên nhân của nó. Ba là: Trên cơ sở lý luận, phân tích đánh giá thực trạng đề tài nêu ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân tại Eximbank. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chất lượng tín dụng cá nhân và hiệu quả nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân. - Phạm vi nghiên cứu: Đi sâu phân tích thực trạng hoạt động cho vay cá nhân; và khảo sát thực tế tình hình khách hàng vay cá nhân tại Eximbank (khu vực IX
  11. TP HCM) để từ đó đưa ra một số giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân tại Eximbank. 4. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu khoa học kết hợp với các phương pháp thống kê, so sánh, phân tích,… đi từ cơ sở lý luận đến thực tiễn nhằm giải quyết và làm sáng tỏ mục tiêu nghiên cứu của đề tài. Kết hợp vận dụng lý thuyết Parasuraman vào đánh giá chất lượng cho vay khách hàng cá nhân tại Eximbank thông qua khảo sát khách hàng, phân tích nhân tố và phân tích hồi quy bội. Rồi dùng phương pháp xử lý số liệu: phân tích nhân tố khám phá – EFA, kiểm định thang đo bằng Cronbach alpha, phân tích hồi quy bội OLS…Trên cơ sở đó, hiểu được chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân tại Eximbank chịu ảnh hưởng của các yếu tố nào trong thực tiễn và mức độ tác động của từng loại yếu tố, từ đó nghiên cứu đưa ra các biện pháp xử lý cụ thể đối với từng yếu tố tác động nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cá nhân đối với Eximbank. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu Việc nghiên cứu đề tài này có ý nghĩa thiết thực về mặt khoa học cũng như thực tiễn. Về mặt khoa học, đề tài đặt vấn đề và phân tích về khái niệm chất lượng tín dụng, một khái niệm tưởng chừng quen thuộc nhưng thực tế rất khó tìm thấy một tài liệu nào định nghĩa cụ thể chất lượng tín dụng là gì? Đề tài nghiên cứu sẽ góp phần hình thành một khái niệm cụ thể về chất lượng tín dụng dựa trên cơ sở tổng hợp nhiều ý kiến khác nhau từ các nguồn tài liệu, sách báo về các vấn đề có liên quan; và cả theo quan điểm của cá nhân người thực hiện đề tài. Về mặt thực tiễn, đề tài cung cấp cho nhà quản trị ngân hàng một cách nhìn tích cực về vấn đề chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân. Đồng thời đề tài nghiên cứu sẽ cung cấp một số giải pháp được xem như là công cụ nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng chọn làm đối tượng nghiên cứu là NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank). X
  12. 6. Cấu trúc đề tài nghiên cứu: Ngoài phần mở đầu và kết luận, đề tài được trình bày thành 3 chương. Chương 1: Tổng quan về tín dụng dành cho khách hàng cá nhân tại các ngân hàng thương mại và mô hình nghiên cứu. Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam. Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần xuất nhập khẩu Việt Nam. XI
  13. 1 CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ MÔ HÌNH NGHÊN CỨU 1.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG DÀNH CHO KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN 1.1.1 Khái niệm, bản chất và vai trò của tín dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tài sản giữa bên cấp tín dụng (ngân hàng/tổ chức tín dụng khác) và bên nhận tín dụng (doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác), trong đó dựa vào sự tin tưởng khả năng trả nợ và ý thức trả nợ của bên nhận tín dụng mà bên cấp tín dụng chuyển giao một tài sản cho bên nhận tín dụng sử dụng theo nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn thanh toán. Bản chất của tín dụng ngân hàng: từ khái niệm trên thì bản chất của tín dụng ngân hàng là một giao dịch về tiền và tài sản trên cơ sở hoàn trả và có các đặc trưng sau: Thứ nhất, tài sản giao dịch trong tín dụng ngân hàng đa dạng, có thể dưới dạng tiền tệ, tài sản thực hoặc chữ ký. Thứ hai, rủi ro trong tín dụng ngân hàng có tính tất yếu không thể loại trừ hoàn toàn. Rủi ro tín dụng sẽ xảy ra khi một trong hai yếu tố: khả năng trả nợ và thiện chí trả nợ không được hình thành đầy đủ. Thứ ba, sự hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi là bản chất của tín dụng nói chung và tín dụng ngân hàng nói riêng. Trong hoạt động ngân hàng thì sự hoàn trả cực kỳ quan trọng (do bản chất hoạt động ngân hàng là kinh doanh chênh lệch lãi suất) để đảm bảo hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi, trong nghiệp vụ tín dụng phải cân nhắc hai yếu tố căn bản: xác định thời hạn và kỳ hạn tín dụng phải hợp lý; chính sách lãi suất tín dụng phải đảm bảo một cách hài hòa giữa mục tiêu lợi nhuận của ngân hàng và được nền kinh tế chấp nhận. Thứ tư, sự hoàn trả trong tín dụng ngân hàng là vô điều kiện. Các chứng từ được hình thành trong quan hệ tín dụng ngân hàng như hợp đồng tín dụng, giấy nhận nợ, khế ước nhận nợ… đều thể hiện trên đó nội dung cam kết hoàn trả vô điều
  14. 2 kiện cho ngân hàng khi khoản nợ đến hạn. Đây chính là những ràng buộc pháp lý mà khách hàng phải tuân thủ trong quá trình sử dụng tín dụng của ngân hàng. Vai trò của tín dụng ngân hàng Thứ nhất, tín dụng góp phần thúc đẩy tái sản xuất xã hội. Tín dụng cung ứng vốn một cách kịp thời cho các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của các chủ thể kinh tế trong xã hội. Nhờ đó mà chủ thể này có thể đẩy nhanh tốc độ sản xuất cũng như tốc độ tiêu thụ sản phẩm. Các nguồn vốn tín dụng được cung ứng luôn kèm theo các điều kiện tín dụng, để hạn chế rủi ro khách hàng không trả được nợ cho ngân hàng. Vì vậy, người đi vay phải quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn vay, đảm bảo thực hiện mối quan hệ lâu dài với các tổ chức tín dụng. Một hệ thống các hình thức tín dụng đa dạng không những làm thỏa mãn nhu cầu đa dạng về vốn của nền kinh tế mà còn làm cho sự tiếp cận các nguồn vốn tín dụng trở nên dễ dàng, tiết kiệm chi phí giao dịch và giảm bớt các chi phí nguồn vốn cho các chủ thể kinh doanh. Việc mở rộng và nâng cao hiệu quả các hình thức tín dụng sẽ tạo sự chủ động cho các doanh nghiệp trong việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, khi đó không phải phụ thuộc quá nhiều vào nguồn vốn tự có của bản thân. Điều này giúp cho các nhà sản xuất tích cực tìm kiếm cơ hội đầu tư mới và nâng cao năng lực kinh doanh. Thứ hai, tín dụng là kênh chuyển tải các tác động của nhà nước đến các mục tiêu vĩ mô: Tín dụng góp phần ổn định giá cả, nâng cao tăng trưởng kinh tế và tạo công ăn việc làm. Thông qua việc điều chỉnh khối lượng tiền tệ, tín dụng cung cấp cho nền kinh tế, cũng như thay đổi thời hạn, điều kiện tín dụng, Nhà nước có thể tác động đến quan hệ cung cầu tiền tệ hoặc làm thay đổi quy mô, hướng vận động của nguồn vốn tín dụng từ đó ảnh hưởng tới quy mô, cơ cấu đầu tư và tiêu dùng qua đó đạt đươc các mục tiêu vĩ mô đã định trước. Thứ ba, tín dụng là công cụ thực hiện các chính sách xã hội: thông qua việc nới lỏng các điều kiện tiếp cận vốn tín dụng, cũng như ưu đãi về mặt lãi suất, thời hạn tín dụng cho các đối tượng cần hưởng chính sách xã hội, thông qua phương thức tài trợ này, các mục tiêu chính sách được đáp ứng một cách chủ động và hiệu
  15. 3 quả hơn. Vì các đối tượng chính sách buộc phải quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn để đảm bảo hoàn trả đúng thời hạn thì kỹ năng lao động của họ cũng sẽ cải thiện, qua đó nhà nước có thể nâng cao hiệu quả trong việc thực hiện các chính sách của mình. Thứ tư, tín dụng tạo điều kiện để mở rộng và phát triển kinh tế đối ngoại. Thông qua việc cung cấp tín dụng tài trợ hoạt động xuất nhập khẩu, thu hút nguồn vốn tín dụng nước ngoài,… Tín dụng đã góp phần thúc đẩy việc mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước 1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng Phân loại tín dụng ngân hàng là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại tín dụng có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro rín dụng. Phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ sau đây: 1.1.2.1 Dựa vào mức độ tín nhiệm khách hàng Cho vay không có đảm bảo: là việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba… Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị có hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ thứ hai bổ sung. Cho vay có bảo đảm: là loại cho vay trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp, cầm cố hoặc sự bảo lãnh của bên thứ ba… Đối với những khách hàng không có uy tín cao đối với Ngân hàng, khi vay đòi hỏi phải có tài sản đảm bảo. Sự đảm bảo này là căn cứ pháp lý để Ngân hàng có thêm nguồn thu thứ hai, bổ sung nguồn thu thứ nhất thiếu chắc chắn. 1.1.2.2 Dựa vào hình thức cấp tín dụng
  16. 4 Theo Luật các tổ chức Tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 do Quốc hội ban hành, NHTM được quyền cấp tín dụng dưới các hình thức: cho vay ứng trước, chiết khấu, bao thanh toán, cho thuê tài chính, bảo lãnh. Cho vay ứng trước: là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Có các phương thức cho vay như sau: Cho vay từng lần, Cho vay theo hạn mức tín dụng, Cho vay theo dự án đầu tư, Cho vay hợp vốn, Cho vay trả góp, Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng, Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, Cho vay theo hạn mức thấu chi, Các phương thức cho vay khác. Rủi ro: Cho vay ứng trước tiềm ẩn một rủi ro rất lớn, xuất phát từ việc khả năng trả nợ và ý muốn trả nợ của khách hàng bị suy giảm theo thời gian do nhiều yếu tố bất lợi tác động (tự nhiên, kinh tế - xã hội, hay thậm chí xuất phát từ chính bản thân khách hàng do khách hàng sử dụng vốn sai mục đích hoặc cố tình dây dưa không trả nợ) Chiết khấu: là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. Phân theo nguồn gốc của giấy tờ có giá, có hai loại chiết khấu: Chiết khấu thương phiếu (đối với các khoản phải thu có nguồn gốc thương mại) và Chiết khấu giấy tờ có giá khác (đối với các khoản phải thu phi thương mại) Rủi ro: vì chiết khấu có đối tượng cấp tín dụng là các khoản phải thu đã hình thành trong quá khứ, cộng thêm quyền truy đòi nên so với cho vay ứng trước thì chiết khấu là hình thức cấp tín dụng có rủi ro thấp hơn rất nhiều. Tuy nhiên, ngân hàng cũng có thể sẽ phải gặp rủi ro trong chiết khấu nếu giấy tờ đem đi chiết khấu là giả, hết hiệu lực, không được phép chuyển nhượng, hay hình thức không hợp lệ; kết quả là ngân hàng sẽ không thể thu hồi được tiền từ phía người thụ lệnh. Bao thanh toán: là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
  17. 5 khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. Có các phương thức bao thanh toán như sau: Bao thanh toán từng lần; và Bao thanh toán theo hạn mức Rủi ro: So với cho vay thì độ rủi ro trong bao thanh toán được đánh giá là thấp hơn. Mặc dù cùng phát sinh từ một giao dịch thương mại nhưng bao thanh toán luôn gắn với một giao dịch cụ thể nên ngân hàng kiểm soát dễ dàng hơn so với thương phiếu trong chiết khấu. Tuy nhiên, ngân hàng cũng có thể sẽ gặp rủi ro khi hợp đồng thương mại bị làm giả, quá hạn hay người mua không thanh toán được. Cho thuê tài chính: là hoạt động tín dụng trung hạn, dài hạn trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài chính giữa bên cho thuê là tổ chức tín dụng với khách hàng thuê. Là việc bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng tài sản (nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải,…) cho bên đi thuê trong một khoảng thời gian nhất định và thu lại tiền thuê. Có các loại cho thuê tài chính sau: Cho thuê tài chính hai bên, Cho thuê tài chính ba bên, Cho thuê giáp lưng, và các hình thức cho thuê khác. Rủi ro: So với cho vay, cho thuê tài chính cũng là một hình thức cấp tín dụng ít rủi ro. Bởi vì hình thái tín dụng là tài sản thực nên sẽ hạn chế được rủi ro khách hàng sử dụng vốn sai mục đích. Tuy nhiên, khi thực hiện nghiệp vụ tài trợ này, bên cho vay có thể gặp một số vấn đề liên quan đến chi tiết kỹ thuật của tài sản, sự phù hợp giữa chi tiết tài sản với nhu cầu thực tế của khách hàng, cường độ và cách thức sử dụng tài sản của khách hàng cũng sẽ tạo nên rủi ro hư hỏng tài sản, giảm khả năng hoạt động của tài sản. Bảo lãnh: là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận.
  18. 6 Có nhiều loại hình bảo lãnh như sau: Bảo lãnh vay vốn, Bảo lãnh thanh toán, Bảo lãnh dự thầu, Bảo lãnh thực hiện hợp đồng, Bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm, Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước, Bảo lãnh đối ứng, Xác nhận bảo lãnh, và các loại bảo lãnh khác. Rủi ro: sẽ thật sự xảy ra cho ngân hàng nếu như vì một lý do gì đó, khách hàng không thể thực hiện đúng và đủ nghĩa vụ tài chính đối với bên nhận bảo lãnh. Lúc này, cam kết ngoại bảng sẽ trở thành một khoản vay thực sự của khách hàng đối với ngân hàng. Khi đó, bảo lãnh sẽ chứa đựng rủi ro cao hơn cả cho vay (vì khả năng trả nợ và ý muốn trả nợ của khách hàng đã bị suy giảm), mặt khác, một khi ngân hàng phải thực hiện nghĩa vụ thay khách hàng thì uy tín của ngân hàng cũng sẽ bị giảm thấp. 1.1.2.3 Dựa vào thời hạn cấp tín dụng Tín dụng ngắn hạn là loại tín dụng có thời hạn đến 12 tháng. Tín dụng trung hạn là loại tín dụng có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng. Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn từ trên 60 tháng. 1.1.2.4 Dựa vào mục đích cấp tín dụng Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh nhằm tài trợ vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế sản xuất kinh doanh trong các lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. Tín dụng tiêu dùng là tín dụng tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là nguồn tài chính quan trọng giúp người dân trang trải nhu cầu nhà cửa, đồ dùng và xe cộ… Bên cạnh đó, những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch… cũng có thể được tài trợ bởi tín dụng tiêu dùng. Cấp tín dụng cho các định chế tài chính bao gồm cấp tín dụng cho các ngân hàng, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính, công ty bảo hiểm, quỹ tín dụng và các định chế tài chính khác. 1.1.3 Tín dụng dành cho khách hàng cá nhân Trong phạm vi đề tài nghiên cứu, tín dụng dành cho khách hàng cá nhân được hiểu là các khoản cho vay có chủ thể đứng tên vay là thể nhân
  19. 7 Tùy theo mục đích tài trợ mà tín dụng dành cho khách hàng cá nhân có thể phân chia thành 2 loại hình chủ yếu: tín dụng tiêu dùng và tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh dành cho khách hàng cá nhân. 1.1.3.1 Đặc điểm tín dụng dành cho khách hàng cá nhân Tín dụng tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao gồm cá nhân và hộ gia đình. Đây là một nguồn tài chính quan trọng giúp những người này trang trải các nhu cầu về nhà ở, đồ dùng gia đình và xe cộ… Bên cạnh đó những chi tiêu cho nhu cầu giáo dục, y tế và du lịch… cũng có thể được tài trợ bởi tín dụng tiêu dùng. Nhìn chung, tín dụng tiêu dùng có các đặc điểm sau: Quy mô các món vay thường nhỏ, nhưng số lượng các món vay nhiều. Để có được mức dư nợ lớn trong hoạt động tín dụng tiêu dùng, các ngân hàng phải thực hiện một số lượng lớn các hợp đồng cho vay gấp nhiều lần so với cấp tín dụng cho doanh nghiệp. Chính điều này làm chi phí quản lý vốn vay trong tín dụng tiêu dùng thường cao hơn trong các lĩnh vực khác. Tín dụng tiêu dùng thường có rủi ro cao hơn so với các hình thức cấp tín dụng trong lĩnh vực khác vì cá nhân chỉ có một nguồn thu nhập chính để trả nợ vay ngân hàng. Do đó, khoản vay đối với các cá nhân sẽ có rủi ro nếu có rủi ro xảy ra đối với nguồn thu nhập của họ. Những biến cố như ốm đau, thất nghiệp, thay đổi việc làm hoặc sự thay đổi trong gia cảnh của cá nhân sẽ ảnh hưởng đến thu nhập của họ từ đó ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của cá nhân. Do đó, để bù đắp các rủi ro nêu trên các ngân hàng thường áp dụng lãi suất tín dụng tiêu dùng cao hơn so với lãi suất cho vay trong lĩnh vực thương mại và công nghiệp. Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng thường phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế. Trong giai đoạn nền kinh tế trì trệ thì nhu cầu vay tiêu dùng giảm mặc dù lãi suất thị trường thấp vì nỗi lo sợ thất nghiệp hay giảm thu nhập. Ngược lại, trong thời kỳ nền kinh tế phát triển hoặc tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn thì nhu cầu vay tiêu dùng sẽ tăng.
  20. 8 Nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng hầu như ít co giãn với lãi suất. Thông thường khách hàng vay tiêu dùng ít để ý đến yếu tố lãi suất mà chỉ quan tâm đến số tiền phải trả mỗi kỳ có phù hợp hay không. Mức thu nhập và trình độ học vấn là hai biến số có quan hệ rất mật thiết tới nhu cầu vay tiêu dùng của khách hàng. Thông thường thì những cá nhân có thu nhập hay trình độ học vấn cao thì nhu cầu vay tiêu dùng sẽ cao hơn những cá nhân có thu nhập hay trình độ học vấn thấp. Chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng vay thường không cao vì nguồn thông tin tài chính dùng để thẩm định trong Tín dụng tiêu dùng là do chính người đi vay cung cấp và một phần được lấy trong quá trình thực tế nên không đầy đủ và thiếu chính xác. Điều này một phần là do trình độ của người đi vay còn thấp, cũng có thể là do khách hàng cung cấp thông tin thiếu chính xác để vay tiền của Ngân hàng. Thông tin sai lệch ảnh hưởng rất lớn đến công tác thẩm định xác định tư cách, uy tín, khả năng trả nợ của khách hàng. Nguồn trả nợ chủ yếu của người đi vay có thể biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của những người này. Tư cách của người đi vay là yếu tố khó xác định song lại rất quan trọng, quyết định sự hoàn trả của khoản vay. Không có phương pháp cụ thể để xác định được tư cách của khách hàng, điều này phụ thuộc vào năng lực và kinh nghiệm của mỗi nhân viên tín dụng. Cho dù có thể xác định được tư cách của người đi vay nhưng ý chí trả nợ của người đó có thể bị thay đổi theo thời gian dài của khoản vay dưới tác động của môi trường sống, quan điểm đạo đức của khách hàng… Đây là những yếu tố mà ngân hàng không thể kiểm soát được và việc không xác định đươc tư cách của người đi vay làm tăng rủi ro trong tín dụng tiêu dùng. Tín dụng phục vụ sản xuất kinh doanh dành cho khách hàng cá nhân là loại hình tín dụng được cung cấp để tài trợ các nhu cầu bổ sung vốn lưu động thiếu hụt trong quá trình sản xuất kinh doanh, thanh toán tiền vật tư, nguyên liệu, hàng hóa và các chi phí sản xuất kinh doanh cần thiết; hoặc mở rộng quy mô sản xuất
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0