intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:91

17
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận văn này là kết hợp từ những vần đề nghiên cứu được trong lý thuyết với phân tích thực trạng hoạt động HĐV và đánh giá của khách hàng về hoạt động HĐV của Chi nhánh SGD 2 để đưa ra được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ……………………………… NGÔ VĂN MỪNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2 Chuyên ngành : Kinh tế tài chính – Ngân hàng Mã số : 60.31.12 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN HOÀNG NGÂN TP. Hồ Chí Minh – Năm 2011
  2. 1 ĐIỂM MỚI CỦ A LUẬN VĂN Năm 2011, tình hình tiền tệ, hoạt động ngân hàng vẫn còn nhiều khó khăn, NHNN chuyển hướng điều hành thị trường tiền tệ từ quan điểm thắt chặt sang quan điểm thực thi các CSTT chặt chẽ, thận trọng, mang nặng tính hành chính để kiểm soát lạm phát, hỗ trợ ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an toàn hệ thống. BIDV nói chung và Chi nhánh SGD2 nói riêng đang chịu tác động trực tiếp từ các chính sách điều hành tiền tệ của NHNN. Hiện nay, HĐV đang cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM và Chi nhánh SGD2 gặp rất nhiều khó khăn trong HĐV, đặc biệt là nguồn vốn trung dài hạn, việc tìm kiếm các nguồn vốn ổn định với chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn là nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt động của Chi nhánh. Do vậy, Chi nhánh SGD2 nói riêng và BIDV nói chung đang cố gắng tìm mọi hình thức và biện pháp nhằm khai thác tối đa những nguồn vốn hiện còn nhàn rỗi trong các tổ chức và dân cư để có một nguồn vốn ổn định phục vụ cho nhu cầu đầu tư của ngân hàng. Xuất phát từ tầm quan trọng của nguồn vốn đối với hoạt động của Chi nhánh ở thời điểm thị trường tiền tệ có nhiều diễn biến không thuận lợi, tác giả lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2” Kết hợp từ những vần đề nghiên cứu được trong lý thuyết với phân tích thực trạng hoạt động HĐV và đánh giá của khách hàng về hoạt động HĐV của Chi nhánh SGD2 để đưa ra được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh. Đây là đề tài đầ u tiên nghiên cứu đánh giá mô ̣t cách chí tiế t hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n của Chi nhánh SGD 2 không chỉ từ đánh giá thông qua các số liê ̣u thực tế phát sinh tại Chi nhánh mà còn chú trọng thu thập số liệu đánh giá của khách hàng đã và đang quan hê ̣ giao dich ̣ ta ̣i Chi nhánh SGD 2. Qua đó viê ̣c đánh giá của khách hàng thông qua việc điều tra thực tế sẽ góp phần đánh giá khách quan thực trạng huy đô ̣ng vố n của Chi nhánh , góp phần quan trọng vào việc đưa r a các khuyế n nghi ̣ cho nhà quản lý góp phầ n nâng cao hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng huy đô ̣ng vố n ta ̣i đơn vi ̣ .
  3. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các từ viết tắt Danh mục các bảng biểu Danh mục các hình vẽ, đồ thị Phần mở đầu Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN ............................................................................................... 3 1.1 Ngân hàng thƣơng ma ̣i - chức năng và vai trò trong nền kinh tế.......................... 3 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thƣơng ma ̣i ..................................................... 3 1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thƣơng ma ̣i ................................................... 3 1.1.3 Vai trò của Ngân hàng thƣơng ma ̣i ......................................................... 4 1.1.4 Các mảng hoạt động và nghiệp vụ của Ngân hàng thƣơng ma ̣i ............. 5 1.2 Nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thƣơng ma ̣i .......................................... 6 1.2.1 Khái niệm nghiệp vụ huy động vốn ........................................................ 6 1.2.2 Tầm quan trọng của nguồn vốn huy động .............................................. 6 1.2.2.1 Đối với Ngân hàng thƣơng ma ̣i ................................................ 6 1.2.2.2 Đối với khách hàng ................................................................... 7 1.2.2.3 Đối với nền kinh tế.................................................................... 7 1.2.3 Hiê ̣u quả huy đô ̣ng vố n ........................................................................... 7 1.2.3.1 Khái niệm ............................................................................................ 8 1.2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn ...................................... 8 1.2.4 Các sản phẩm huy động vốn của Ngân hàng thƣơng ma ̣i ....................... 9 1.2.4.1 Huy động tiền gửi của các tổ chức và cá nhân .......................... 9 1.2.4.2 Nguồn vốn vay ........................................................................ 10 1.2.5 Các phƣơng thức huy động vốn của Ngân hàng thƣơng ma ̣i ............... 10 1.2.5.1 Phƣơng thức huy động vốn trực tiếp ...................................... 10
  4. 1.2.5.2 Phƣơng thức huy động vốn gián tiếp ...................................... 11 1.2.6 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng ma ̣i ................................................................................................................ 11 1.2.6.1 Các nhân tố chủ quan ......................................................................... 11 1.2.6.2 Các nhân tố khách quan ..................................................................... 14 1.3 Quản trị nguồn vốn huy động tại Ngân hàng thƣơng ma ̣i................................... 16 1.3.1 Chi phí nguồn vốn huy động ................................................................. 16 1.3.2 Rủi ro trong hoạt động huy động vốn ................................................... 16 1.4 Kinh nghiê ̣m huy đô ̣ng tiề n gƣ̉i của các ngân hàng trên thế giới ....................... 18 1.4.1 Ngân hàng Citibank.......................................................................................... 18 1.4.2 Ngân hàng ANZ ............................................................................................... 19 1.4.3 Ngân hàng Standard Chartered ........................................................................ 20 Kết luận chƣơng 1 ..................................................................................................... 21 Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH SGD2 ......................................................................................................................... 22 2.1 Giới thiệu BIDV - Chi nhánh SGD2 ................................................................... 22 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV - Chi nhánh SGD2 ........... 22 2.1.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV - Chi nhánh SGD2 .............. 22 2.2 Môi trƣờng kinh tế vĩ mô địa bàn TP.HCM ........................................................ 23 2.2.1 Tình hình kinh tế - xã hội địa bàn TP.HCM .......................................... 23 2.2.2 Đánh giá thế mạnh và tiềm năng phát triển kinh tế của địa bàn ........... 23 2.2.2.1 Về môi trƣờng kinh tế ............................................................. 23 2.2.2.2 Về cơ chế chính sách .............................................................. 25 2.2.2.3 Thị trƣờng vàng và hoạt động ngân hàng trên địa bàn ........... 25 2.2.3 Môi trƣờng kinh doanh ngân hàng trên địa bàn .................................... 28 2.2.3.1 Thực trạng của hệ thống ngân hàng 09 tháng năm 2011 ........ 28 2.2.3.2 Đánh giá tình hình tiền tệ, hoạt động ngân hàng 09 tháng năm 2011 .......................................................................................................................... 30 2.2.3.3 Phân tích khách hàng .............................................................. 32 2.3 Thƣ̣c tra ̣ng huy động vốn của BIDV ................................................................... 35
  5. 2.3.1 Thƣ̣c tra ̣ng huy động vốn của BIDV năm 2010 .................................... 35 2.3.2 Thƣ̣c tra ̣ng huy động vốn của BIDV 09 tháng 2011 ............................. 37 2.3.2.1 Tình hình lãi suất huy động .................................................... 37 2.3.2.2 Kết quả huy động vốn 09 tháng đầu năm 2011 của BIDV ..... 38 2.4 Thực trạng huy động vốn tại BIDV - Chi nhánh SGD2 ..................................... 39 2.4.1 Các sản phẩm huy động vốn hiện hành của BIDV - Chi nhánh SGD2 39 2.4.1.1 Nhóm sản phẩm tiền gửi thanh toán ....................................... 39 2.4.1.2 Nhóm sản phẩm tiền gửi không kỳ hạn .................................. 40 2.4.1.3 Nhóm sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ......................... 41 2.4.1.4 Phát hành giấy tờ có giá .......................................................... 42 2.4.1.5 Nhóm tiền gửi đặc thù............................................................. 42 2.4.2 Phân tích quy mô, cơ cấu từng loại nguồn vốn huy động..................... 43 2.4.2.1 Thực trạng huy động vốn tại Chi nhánh năm 2010 ................ 43 2.4.2.2 Thực trạng huy động vốn tại Chi nhánh 09 tháng 2011 ......... 47 2.4.3 Thực trạng phát triển các dịch vụ hỗ trợ huy động vốn ........................ 50 2.4.4 Đo lƣờng các yếu tố quyết định đến sự hài lòng của khách hàng ........ 52 2.4.4.1 Phân tích mô tả ........................................................................ 52 2.4.4.2 Kết quả phân tích hồi quy ....................................................... 53 2.4.5 Đánh giá hoạt động huy động vốn tại BIDV - Chi nhánh SGD2 ......... 55 2.4.5.1 Nền khách hàng hiện tại.......................................................... 55 2.4.5.2 Chính sách lãi suất huy động .................................................. 57 2.4.5.3 Sản phẩm huy động vốn.......................................................... 57 2.4.5.4 Chính sách xúc tiến bán hàng ................................................. 58 2.4.5.5 Mạng lƣới hoạt động ............................................................... 59 2.4.5.6 Công tác hỗ trợ huy động vốn................................................. 60 2.4.6 Nguyên nhân các tồn tại đối với hoạt động huy động vốn ................... 61 2.4.6.1 Nguyên nhân khách quan từ thị trƣờng.............................................. 61 2.4.6.2 Nguyên nhân chủ quan....................................................................... 62 2.4.7 Phân tích SWOT đối với hoạt động huy động vốn tại BIDV - Chi nhánh SGD2 ............................................................................................................. 63
  6. 2.4.8 Khả năng cạnh tranh của BIDV - Chi nhánh SGD2 ............................. 64 2.4.9 Cơ chế quản lý vốn tập trung ................................................................ 65 2.4.9.1 Ƣu điểm .................................................................................. 65 2.4.9.2 Nhƣợc điểm............................................................................. 66 Kết luận chƣơng 2 ..................................................................................................... 67 Chƣơng 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN .......................................................................................................................... 68 3.1 Định hƣớng chiến lƣợc hoạt động huy động vốn tại BIDV - Chi nhánh SGD2 . 68 3.2 Xu hƣớng phát triển hoạt động huy động vốn .................................................... 69 3.2.1 Cạnh tranh ngày càng gay gắt ............................................................... 69 3.2.2 Phát triển sản phẩm tiền gửi mới đáp ứng nhu cầu xã hội .................... 70 3.3 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại BIDV - Chi nhánh SGD271 3.3.1 Giữ vững nền khách hàng hiện tại và phát triển khách hàng mới ........ 71 3.3.2 Linh hoạt chính sách lãi suất huy động ................................................. 73 3.3.3 Đa dạng hóa sản phẩm huy động vốn ................................................... 74 3.3.4 Thiết kế các chƣơng trình khuyến mãi, xúc tiến bán hàng, phong cách phục vụ, chăm sóc khách hàng hiệu quả ................................................................... 74 3.3.5 Sắp xếp lại mạng lƣới các phòng giao dịch, quỹ tiết kiệm ................... 75 3.3.6 Đẩy mạnh công tác hỗ trợ hoạt động huy động vốn ............................. 75 3.3.7 Khắc phục điểm yếu, phát huy điểm mạnh ........................................... 75 3.4 Đề xuất thành lập trung tâm kinh doanh vốn ...................................................... 76 3.5 Những kiến nghị vĩ mô nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của NHTM nói chung và BIDV - Chi nhánh SGD2 nói riêng ........................................................... 78 3.5.1 Kiế n nghị đối với Chính phủ ............................................................................ 78 3.5.2 Kiế n nghi ̣đố i với Ngân hàng nhà nƣớc ........................................................... 79 Kết luận chƣơng 3 ..................................................................................................... 80 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 81 Tài liệu tham khảo Phụ lục
  7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng thƣơng ma ̣i cổ phầ n Á Châu Agribank : Ngân hàng Nông nghiê ̣p và phát triể n nông thôn ATM : Auto Teller Machine – Máy rút tiền tự động BIDV : Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam CAR : Hê ̣ số an toàn vố n CPI : Chỉ số giá tiêu dùng CSTT : Chính sách tiền tệ DTBB : Dự trữ bắt buộc ĐCTC : Định chế tài chính EIB : Ngân hàng thƣơng ma ̣i cổ phầ n Xuấ t nhâ ̣p khẩ u Viê ̣t nam FTP : Fund transfer pricing – Cơ chế quản lý vốn tập trung GDP : Tổng sản phẩm quốc nội GTCG : Giấy tờ có giá GTTB : Giá trị trung bình HĐV : Huy động vốn HSC : Hội sở chính IFC : Internation Finance Corporation – Công ty tài chính quốc tế KH : Khách hàng KBNN : Kho ba ̣c nhà nƣớc LNH : Liên ngân hàng LNTT : Lợi nhuận trƣớc thuế LSCB : Lãi suất cơ bản NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM : Ngân hàng thƣơng mại NHTMQD : Ngân hàng thƣơng mại quốc doanh NHTMCP : Ngân hàng thƣơng mại cổ phần NHTW : Ngân hàng Trung ƣơng NSNN : Ngân sách nhà nƣớc
  8. OMO : Kênh thi ̣trƣờng mở PGD : Phòng giao dịch Sacombank : Ngân hàng Sài Gòn Thƣơng Tín SCIC : Tổ ng công ty đầ u tƣ và kinh doanh vốn nhà nƣớc SGD1 : Sở giao dịch 1 SGD2 : Sở giao dịch 2 TCTD : Tổ chức tín dụng TCKT : Tổ chức kinh tế TPHCM : Thành phố Hồ Chí Minh TTTC : Thị trƣờng tài chính USD : Đôla Mỹ VCCI : Phòng công nghiệp và thƣơng ma ̣i Viê ̣t nam Vietcombank : Ngân hàng ngoa ̣i thƣơng Vietinbank : Ngân hàng công thƣơng VND : Đồng Việt Nam WTO : World Trade Ogranization – Tổ Chức Thƣơng Mại Thế Giới DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU STT Tên bảng, biểu Trang Bảng 2.1 Các chỉ tiêu kinh doanh chính 2007-09T/2011 của SGD2 23 Bảng 2.2 Các chỉ tiêu kinh tế TPHCM 23 Bảng 2.3 Tỷ giá năm 2010 và 30/09/2011 25 Bảng 2.4 Lợi nhuận sáu tháng đầu năm 2011 một số TCTD 27 Bảng 2.5 Tình hình tăng vốn của một số ngân hàng nhỏ 27 Bảng 2.6 Một số biện pháp hành chính đƣợc NHNN ban hành 28-29 Bảng 2.7 HĐV 30/09/2011 địa bàn TPHCM phân theo loại tiền tệ 29 Bảng 2.8 HĐV phân theo hình thức tiền gửi 29 Bảng 2.9 Cho vay phân theo loại tiền 29 Bảng 2.10 Cho vay phân theo kỳ hạn nợ 30 Bảng 2.11 Số lƣợng doanh nghiệp qua từng năm 33 Bảng 2.12 Số lƣợng doanh nghiệp đƣợc thành lập mới tại TP.HCM 33 Bảng 2.13 Số liệu hoạt động của 16 NHTMCP 33 Bảng 2.14 Cơ cấu HĐV của BIDV 31/12/2010 36 Bảng 2.15 HĐV BIDV đến 31/08/2011 39 Bảng 2.16 HĐV tại Chi nhánh SGD2 năm 2010 43 Bảng 2.17 Cơ cấu HĐV chi nhánh SGD2 năm 2010 44 Bảng 2.18 Kết quả HĐV chi nhánh SGD2 09 tháng năm 2011 48
  9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ STT Tên đồ thị Trang Đồ thị 1.1 Tƣơng quan lựa chọn giữa chi phí và rủi ro 17 Quy mô tăng trƣởng HĐV trong mối tƣơng quan giữa các 44 Đồ thị 2.1 chi nhánh lớn trong hệ thống BIDV Đồ thị 2.2 Thị phần HĐV của các chi nhánh BIDV địa bàn TPHCM 45 Đồ thị 2.3 Quy mô HĐV cuối kỳ các chi nhánh BIDV địa bàn TPHCM 50 Đồ thị 2.4 Quy mô HĐV dân cƣ các chi nhánh BIDV địa bàn TPHCM 50
  10. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Sau khủng hoảng tài chính toàn cầu trong giai đoạn 2008 – 2009 nền kinh tế thế giới nói chung và kinh tế Việt Nam nói riêng đã dần phục hồi nhưng vẫn chưa khắc phục được hậu quả nặng nề của cuộc khủng hoảng này để lại. Năm 2011, tình hình kinh tế Việt nam vẫn còn nhiều khó khăn, thể hiện qua tốc độ tăng trưởng kinh tế 09 tháng đầu năm 2011 chỉ đạt 5,76% và có nguy cơ không đạt chỉ tiêu đề ra năm 2011. Chỉ số giá tiêu dùng bình quân chín tháng năm 2011 tăng 18,16% so với bình quân cùng kỳ năm 2010, giá vàng liên tục biến động, lãi suất đứng ở mức cao... Tình hình tiền tệ, hoạt động ngân hàng vẫn còn nhiều khó khăn, NHNN chuyển hướng điều hành thị trường tiền tệ từ quan điểm thắt chặt sang quan điểm thực thi các CSTT chặt chẽ, thận trọng, mang nặng tính hành chính để kiểm soát lạm phát, hỗ trợ ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm an toàn hệ thống. BIDV nói chung và Chi nhánh SGD2 nói riêng đang chịu tác động trực tiếp từ các chính sách điều hành tiền tệ của NHNN. Hiện nay, HĐV đang cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM và Chi nhánh SGD2 gặp rất nhiều khó khăn trong HĐV, đặc biệt là nguồn vốn trung dài hạn, việc tìm kiếm các nguồn vốn ổn định với chi phí hợp lý và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn là nhiệm vụ trọng tâm trong hoạt động của Chi nhánh. Do vậy, Chi nhánh SGD2 nói riêng và BIDV nói chung đang cố gắng tìm mọi hình thức và biện pháp nhằm khai thác tối đa những nguồn vốn hiện còn nhàn rỗi trong các tổ chức và dân cư để có một nguồn vốn ổn định phục vụ cho nhu cầu đầu tư của ngân hàng. Xuất phát từ tầm quan trọng của nguồn vốn đối với hoạt động của Chi nhánh ở thời điểm thị trường tiền tệ có nhiều diễn biến không thuận lợi, tác giả lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch 2” 2. Mục đích nghiên cứu: Kết hợp từ những vần đề nghiên cứu được trong lý thuyết với phân tích thực trạng hoạt động HĐV và đánh giá của khách hàng về hoạt động HĐV của Chi nhánh
  11. 2 SGD2 để đưa ra được các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Chi nhánh. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu: - Những vấn đề cơ bản về HĐV của các NHTM. - Đánh giá thực trạng hoạt động HĐV của Chi nhánh SGD2 trong năm 2009-09/2011 trên các mặt: phân tích đánh giá hoạt động vốn huy động tại Chi nhánh SGD2 và kết hợp đánh giá của khách hàng để tìm ra các ưu, nhược điểm và nguyên nhân những tồn tại trong hoạt động HĐV tại Chi nhánh. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu, tác giả dựa vào quan điểm duy vật biện chứng, duy vật lịch sử đồng thời kết hợp với phương pháp thống kê, phân tích nhân tố, hồi quy, phân tích tổng hợp để giải quyết vấn đề nêu ra. Số liệu trong luận văn được thu thập và xử lý từ dữ liệu nội bộ của Chi nhánh SGD2; BIDV và dữ liệu từ nguồn khác như: NHNN, các NHTM, các phương tiện truyền thông, khách hàng. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu: - Hệ thống hóa các phương thức HĐV của NHTM hiện nay. - Phân tích thực trạng HĐV, cơ cấu HĐV và đánh giá của khách hàng về hoạt động HĐV tại Chi nhánh để tìm ra những hạn chế, nhược điểm cần khắc phục và những ưu điểm, lợi thế cần phát huy. - Gợi ý các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn qua đó góp phần ổn định và gia tăng nguồn vốn huy động tại Chi nhánh SGD2. 6. Kết cấu của luận văn: Luận văn có độ dài 80 trang, được bố cục như sau: PHẦN MỞ ĐẦU Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NHTM VÀ NGHIỆP VỤ HĐV CỦA NHTM Chương 2: THỰC TRẠNG HĐV TẠI BIDV - CHI NHÁNH SGD2 Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HĐV TẠI BIDV - CHI NHÁNH SGD2 KẾT LUẬN
  12. 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VÀ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM 1.1 Ngân hàng thƣơng mại - chức năng và vai trò trong nền kinh tế 1.1.1 Khái niệm về Ngân hàng thƣơng mại - Theo pháp lệnh ngân hàng năm 1990: ngân hàng là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà nhiệm vụ thường xuyên và chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, chiết khấu và làm phương tiện thanh toán. - Luật số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010: ngân hàng là loại hình TCTD có thể được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này. Theo tính chất và mục tiêu hoạt động, các loại hình ngân hàng bao gồm NHTM, ngân hàng chính sách, ngân hàng hợp tác xã. NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: Nhận tiền gửi; Cấp tín dụng; Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Như vậy NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt trên thị trường. NHTM là doanh nghiệp đặc biệt vì kinh doanh hàng hóa đặc biệt là tiền tệ. Nó là một trung gian tài chính cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế, NHTM huy động nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để cấp tín dụng và các dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, các nhân trong nền kinh tế để góp phần phát triển kinh tế xã hội. 1.1.2 Chức năng của ngân hàng thƣơng mại: Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, NHTM thực hiện các chức năng cơ bản như sau: - Thứ nhất, NHTM là một trung gian tín dụng. Đây là chức năng đặc trưng và cơ bản nhất của ngân hàng và có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển. NHTM là cầu nối giữa bên có vốn dư thừa và bên có nhu cầu về vốn. Thực hiện chức năng này, một mặt NHTM huy động và tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế như vốn tạm thời nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế, cơ quan, đoàn thể, tiền tiết kiệm của dân cư... để hình
  13. 4 thành nên quỹ cho vay cấp tín dụng cho nền kinh tế. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã huy động được các khoản vốn nhàn rỗi, điều hòa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, kích thích quá trình luân chuyển vốn của toàn xã hội. Thông qua việc huy động tiền gửi với số lượng lớn, ngân hàng có thể giải quyết mối quan hệ giữa cung và cầu vốn tín dụng về khối lượng và cả thời gian tín dụng. - Thứ hai, NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán. Việc nhận tiền gửi và thực hiện theo lệnh của khách hàng về các khoản thanh toán thu chi trên tài khoản khách hàng làm cho ngân hàng làm được vai trò trung gian thanh toán. Khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng, họ sẽ được ngân hàng đảm bảo an toàn trong việc cất giữ tiền và thực hiện thu chi một cách nhanh chóng, tiện lợi, nhất là đối với những khoản thanh toán có giá trị lớn, khoảng cách địa lý xa, mà nếu khách hàng tự thực hiện sẽ rất tốn kém và không an toàn. Trong khi làm trung gian thanh toán, ngân hàng tạo ra những công cụ lưu thông như séc, thẻ thanh toán … đã tiết kiệm được cho xã hội rất nhiều về chi phí lưu thông. - Thứ ba, NHTM là nơi “sản xuất” ra các dịch vụ tài chính – ngân hàng. Hệ thống NHTM với ưu thế về cơ sở vật chất, công nghệ, nhân lực và thông tin, trong quá trình hoạt động của mình ngân hàng luôn tìm cách “sản xuất” ra các dịch vụ tài chính đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng như tư vấn tài chính, ngân quỹ, thu chi hộ, dịch vụ ngân hàng điện tử… 1.1.3 Vai trò của ngân hàng thƣơng mại - Vai trò tập trung vốn và phân phối vốn cho nền kinh tế. Với chức năng là trung gian tín dụng, NHTM huy động các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, tập trung lại và phân phối cho các đối tượng có nhu cầu vốn. Với vai trò này, NHTM giúp cho các doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình có vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh. Qua đó nó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. - Vai trò cầu nối thực thi CSTT quốc gia. NHTM làm cầu nối giữa NHTW với nền kinh tế để thực hiện các CSTT. Để thực thi CSTT, NHTW sử dụng các công cụ như lãi suất, tỷ lệ DTBB, các nghiệp vụ trên thị trường mở... Chính các NHTM là chủ thể chịu sự tác động trực tiếp của những công cụ này đồng thời
  14. 5 đóng vai trò cầu nối trong việc chuyển tiếp các tác động của CSTT đến nền kinh tế để Chính phủ và NHTW có những chính sách điều tiết thích hợp trong các hoàn cảnh khác nhau. - Vai trò thúc đẩy phát triển kinh tế đối ngoại. NHTM góp phần thúc đẩy giao thương kinh tế đối ngoại giữa các quốc gia thông qua các nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu, quan hệ thanh toán với các tổ chức tài chính quốc tế, NHTM giúp cho việc thanh toán trao đổi mua bán được diễn ra nhanh chóng, thuận tiện, an toàn và hiệu quả. 1.1.4 Các mảng hoạt động và nghiệp vụ của ngân hàng thƣơng mại NHTM là một ĐCTC trung gian tiêu biểu, cho nên hoạt động kinh doanh của NHTM gắn liền với quá trình huy động các nguồn vốn tiết kiệm nhàn rỗi trong xã hội. Sau đó NH sử dụng nguồn vốn này để cho vay lại, hình thành tài sản kinh doanh với mục đích tìm kiếm lợi nhuận. Trên bảng tổng kết tài sản của NHTM, cho thấy quá trình hoạt động kinh doanh NH thực hiện các nghiệp vụ cơ bản sau: nghiệp vụ nguồn vốn, nghiệp vụ sử dụng vốn và các nghiệp vụ trung gian dịch vụ NH. - Nghiệp vụ nguồn vốn: nghiệp vụ HĐV sẽ tạo lập nên nguồn vốn kinh doanh của NH. Xuất phát từ đặc điểm ngành nghề kinh doanh, NHTM dựa trên cơ sở nguồn vốn tự có ban đầu, tiến hành huy động nguồn vốn từ các chủ thể tiết kiệm, tạo lập quỹ tiền tệ tập trung có quy mô lớn cơ cấu đa dạng, sau đó sử dụng số vốn này thực hiện các hoạt động kinh doanh với mục tiêu lợi nhuận. - Nghiệp vụ sử dụng vốn: nghiệp vụ sử dụng vốn trong kinh doanh tạo lập ra tài sản có của ngân hàng. Đây là những tài sản phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của NHTM sẽ tạo ra thu nhập cho ngân hàng. Nghiệp vụ sử dụng vốn của ngân hàng bao gồm: Nghiệp vụ mua sắm tài sản phụ vụ hoạt động kinh doanh; nghiệp vụ ngân quỹ; nghiệp vụ tín dụng; nghiệp vụ đầu tư tài chính. - Nghiệp vụ trung gian dịch vụ: với lợi thế về cơ sở vật chất, công nghệ, nhân lực, thông tin…NHTM xây dựng và triển khai các nghiệp vụ ngân quỹ, trung gian thanh toán, cung cấp các dịch vụ ngân hàng hiện đại…Nhờ các nghiệp vụ này mà các giao dịch thanh toán trong và ngoài nước được thực hiện nhanh chóng an toàn và thông suốt, giúp giảm lượng tiền mặt lưu thông trong nền kinh tế, tiết kiệm
  15. 6 chi phí cho xã hội. Hơn nữa, nghiệp vụ này giúp các NHTM gia tăng lợi nhuận thông qua nguồn thu phí dịch vụ ổn định, ít rủi ro. 1.2 Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1 Khái niệm nghiệp vụ huy động vốn Trên bảng cân đối kế toán, nguồn vốn huy động là tài sản nợ của ngân hàng. Vốn huy động là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn và chủ yếu nhất trong cơ cấu nguồn vốn kinh doanh của NHTM, được hình thành từ hoạt động huy động tiền gửi của ngân hàng trên thị trường, thực chất là tài sản bằng tiền của các chủ sở hữu mà ngân hàng tạm thời quản lý và sử dụng, với nghĩa vụ hoàn trả kịp thời, đầy đủ theo thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng. Các ngân hàng nhờ nắm được quyền sử dụng số tiền nhàn rỗi của khách hàng, họ sẽ mang cho vay hoặc đầu tư để kiếm lời. Đối với người gửi tiền, ngoài lãi suất thì nhu cầu giao dịch với sự tiện lợi nhanh chóng và an toàn là yếu tố cơ bản để họ quan tâm khi gửi tiền vào ngân hàng. Đối với bản thân các ngân hàng, vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu, luôn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn. Hoạt động của ngân hàng hầu như dựa hẵn vào nguồn vốn này và đây chính là nguồn vốn tạo ra nguồn lực tài chính cho ngân hàng. Vì vậy, các ngân hàng luôn nỗ lực tìm mọi biện pháp nhằm tăng khả năng cạnh tranh, thu hút ngày càng nhiều vốn nhàn rỗi, phục vụ cho hoạt động kinh doanh của mình. Để làm được điều này, trước hết các ngân hàng phải từng bước đa dạng hóa các phương thức HĐV, kết hợp với một cơ chế lãi suất linh hoạt và các dịch vụ tiện ích khác nhằm thu hút KH. Theo nghị định 146 của Chính phủ thì vốn huy động gồm có: a) Vốn huy động tiền gửi của các tổ chức và cá nhân; b) Vốn vay các TCTD trong và ngoài nước; c) Vốn vay NHNN; d) Phát hành các giấy tờ có giá. 1.2.2 Tầm quan trọng của nguồn vốn huy động 1.2.2.1 Đối với ngân hàng thƣơng mại NHTM là một trung gian tài chính trong nền kinh tế hoạt động trong lĩnh vực đặc biệt là kinh doanh tiền tệ, do vậy nguồn vốn huy động được xem như “đầu vào” quan trọng bật nhất trong quá trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Tất cả các hoạt động “đầu ra” của NHTM như hoạt động tín dụng, đầu tư, dịch vụ…đều phụ thuộc vào nguồn vốn huy động đầu vào có đủ lớn và dồi dào hay không. Một ngân
  16. 7 hàng có khả năng HĐV lớn là điều kiện thuận lợi trong việc mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế xét cả về quy mô, khối lượng; chủ động về thời gian, thời hạn cho vay, thậm chí quyết định mức lãi suất cạnh tranh cho khách hàng. Nguồn vốn huy động dồi dào sẽ tạo cho NHTM điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, đa dạng hoá các loại hình dịch vụ, không bỏ lỡ cơ hội đầu tư, tạo dựng được uy tín cho NHTM. Tóm lại, hoạt động HĐV tuy không mang lại lợi nhuận trực tiếp cho ngân hàng nhưng nó là hoạt động rất quan trọng làm nền tảng tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng thông qua các hoạt động tín dụng, đầu tư, dịch vụ… 1.2.2.2 Đối với khách hàng Nghiệp vụ HĐV cung cấp cho khách hàng một kênh tiết kiệm và đầu tư nhằm làm cho tiền của họ sinh lời, tạo cơ hội cho họ có thể gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Mặt khác, nghiệp vụ HĐV còn cung cấp cho khách hàng một nơi an toàn để họ cất trữ và tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi. Ngoài ra nghiệp vụ HĐV giúp cho khách hàng có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng, đặc biệt là dịch vụ thanh toán qua ngân hàng, thẻ ATM và dịch vụ tín dụng khi khách hàng cần vốn cho sản xuất, kinh doanh hoặc cần tiền cho tiêu dùng. 1.2.2.3 Đối với nền kinh tế Hệ thống NHTM đóng vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế. Thông qua hoạt động HĐV mà hệ thống ngân hàng tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi của xã hội, biến tiền nhàn rỗi từ chỗ là phương tiện tích lũy trở thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. Đây là nguồn vốn rất quan trọng để đầu tư phát triển nền kinh tế vì nó không những lớn về số tiền tuyệt đối mà vì tính chất “luân chuyển” không ngừng của nó. Ngoài việc thu hút tiền nhàn rỗi trong xã hội để sử dụng cho đầu tư phát triển bên cạnh đó thông qua nghiệp vụ HĐV giúp NHNN kiểm soát khối lượng tiền tệ trong lưu thông qua việc sử dụng CSTT (tỷ lệ DTBB, lãi suất tái cấp vốn, lãi suất chiết khấu, tỷ giá...). Chẳng hạn muốn thu hút bớt lượng tiền trong lưu thông, NHNN tăng lãi suất chiết khấu, tỷ lệ DTBB, khống chế dư nợ tín dụng, và ngược lại... nhằm điều hòa lưu thông tiền tệ, kiềm chế lạm phát, bình ổn giá cả. 1.2.3 Hiệu quả huy động vốn
  17. 8 1.2.3.1 Khái niệm: Hiêụ quả huy đô ̣ng vố n là gi?̀ Để nâng cao hiê ̣u quả công tác huy đô ̣ng vố n phải đáp ứng các yêu cầ u : - Thứ nhấ t , nguồ n vố n huy đô ̣ng phải xuấ t phát từ nhu cầ u kinh doanh của ngân hàng để đảm bảo khả năng đáp ứng cho hoa ̣t đô ̣ng sử du ̣ng vố n của ngân hàng. Tức là vố n huy đô ̣ng phải có sự tăng trưởng ổ n đinh ̣ về số lươ ̣ng , có thể thoả mãn các nhu cầu “đầu ra” như tín dụng , dịch vụ đầu tư cũng như các hoạt động kinh doanh khác của ngân hàng. - Thứ hai, nguồ n vố n huy đô ̣ng phải đảm bảo cơ cấ u hơ ̣p lý , đó là tính cân đố i theo nhu cầ u giữa vố n ngắ n ha ̣n và vố n trung dài ha ̣n ; giữa huy đô ̣ng ở dân cư , HĐV tổ chức kinh tế và huy đô ̣ng ĐCTC; giữa huy đô ̣ng nô ̣i tê ̣ và ngoại tệ. Mô ̣t cơ cấ u vố n hơ ̣p lý phải là mô ̣t cơ cấ u vố n đáp ứng tố i đa nhu cầ u sử du ̣ng và không có tình trạng bất hợp lý, dư thừa hay thiế u vố n. - Thứ ba, nguồ n vố n huy đô ̣ng phải đảm bảo tố i thiể u hoá chi phí . Đây là yếu tố quan tro ̣ng nhấ t, có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của ngân hàng. Chi phí này chính là số tiền mà ngân hàng phải trả cho các lượng vốn huy động được , chi phí hoạt động cao hay thấp phụ thuộc vào mức lãi s uấ t mà ngân hàng đưa ra , tấ t nhiên là lãi suất càng cao thì càng hấp dẫn khách hàng . Nhưng cả laĩ suấ t huy đô ̣ng và laĩ suấ t cho vay đề u là công cu ̣ ca ̣nh tranh của ngân hàng (phải tuân thủ quy định lãi suấ t trầ n huy đô ̣ng và cho vay của NHNN trong từng thời kỳ ) và hai loại này có quan hê ̣ phu ̣ thuô ̣c chă ̣t chẽ với nhau , nế u ngân hàng nâng laĩ suấ t huy đô ̣ng để tăng cường huy đô ̣ng vố n thì cũng phải nâng laĩ suấ t cho vay để đảm bảo bù đắ p chi phí huy đô ̣ng và kinh doanh có laĩ . Như vâ ̣y, nâng laĩ suấ t huy đô ̣ng quá cao thì la ̣i dẫn tới giảm khả năng ca ̣nh tranh trong cho vay và đầ u tư . Yêu cầ u đă ̣t ra cho ngân hàng là phải làm sao đưa ra mức lãi suất hợp lý , vừa đảm bảo ca ̣n h tranh trong huy đô ̣ng và cạnh tranh trong cho vay đồng thời đảm bảo có lãi , đây là nghê ̣ thuâ ̣t kinh doanh mà các nhà quản trị ngân hàng phải giải quyết . Có thể thấy rằng , viê ̣c tố i thiể u hoá chi phí huy đô ̣ng theo từng loa ̣i h ình huy động là rất khó do những đặc điểm riêng của từng loại hình vừa nêu trên . Cơ sở để ngân hàng tố i thiể u hoá chi phí huy đô ̣ng ở đây là sự hợp lý về cơ cấu vốn và sự cân đối giữa nguồn vốn và sử dụng vốn . 1.2.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn:
  18. 9 Các chỉ tiêu định lƣợng : Để đánh giá về hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng HĐV tại các NH đươ ̣c chính xác và đầ y đủ , người ta thường sử du ̣ng các chỉ tiêu cơ bản sau: - Chỉ tiêu xác định chi phí huy động : chi phí trung bình theo nguyên giá, chi phí vốn biên tế, chi phí bình quân gia quyền. - Chỉ tiêu đánh giá quy mô và chất lượng của hoạt động huy động vốn : + Tỷ lệ vốn huy động trên vốn tự có : chỉ tiêu này đánh giá khả năng huy đô ̣ng vố n tính trên mô ̣t đồ ng vố n tự có . Vố n huy đô ̣ng Tỷ lệ vốn huy đô ̣ng trên vố n tự có = X 100% Vố n tứ có + Tỷ lệ vốn huy động trên tổng dư nợ : chỉ tiêu này cho ph ép so sánh khả năng cho vay với khả năng HĐV, cho biế t khả năng đáp ứng nhu cầ u vố n , từ đó đánh giá hiê ̣u quả sử du ̣ng vố n của ngân hàng. Vố n huy đô ̣ng Tỷ lệ vốn huy động trên vốn tự có = X 100% Tổ ng dư nơ ̣ + Tỷ trọng từng loại hình huy động : chỉ tiêu này dùng để xác định kết cấu từng loa ̣i nguồ n vố n huy đô ̣ng của ngân hàng theo từng thời kỳ , từ đó đánh giá đươ ̣c ưu điể m và nhươ ̣c điể m của ngân hàng trong công tác huy đô ̣ng vố n . Số dư từng loa ̣i tiề n gửi Tỷ trọng từng loại = X 100% Tổng nguồn vốn huy động Các chỉ tiêu định tính : Để đánh giá hiê ̣u quả hoa ̣t đô ̣ng HĐV của ngân hàng, ngoài các yếu tố định lượng đã trình bày như trên còn có các chỉ tiêu định tính như số lươ ̣ng vố n rút trước ha ̣n , uy tín ngân hàng , mức đô ̣ đa da ̣ng hoá các hình thức huy đô ̣ng, mức đô ̣ đáp ứng và lơ ̣i ić h mang la ̣i cho khách hàng. 1.2.4 Các sản phẩm huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại 1.2.4.1 Huy động tiền gửi của các tổ chức và cá nhân: Theo điều 13 Luật các TCTD 2010, Nhận tiền gửi là hoạt động nhận tiền của tổ chức, cá nhân dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi tiền theo thỏa thuận. - Tiền gửi không kỳ hạn: là loại tiền gừi mà khách hàng có thể gửi tiền vào và rút ra bất cứ lúc nào có nhu cầu. Với loại tiền gửi này, khách hàng có thể yêu cầu ngân hàng thực hiện các lệnh chi trả theo nhu cầu của khách hàng. Mục đích chính
  19. 10 của khách hàng sử dụng loại tiền gừi này là nhằm mục đích thanh toán, do vậy nó còn gọi là tiền gửi thanh toán. Tiền gửi không kỳ hạn có chi phí thấp, nếu các NHTM thực hiện tốt các dịch vụ trung gian sẽ thu hút được nguồn tiền lớn thanh toán từ các cá nhân và tổ chức. Với quy mô lớn, cơ cấu đa dạng, cơ chế hoán đổi thời gian đáo hạn của các khoản tiền gửi được thực hiện tốt sẽ làm cho mức dư tiền gửi bình quân tại ngân hàng luôn cao và ổn định, tạo điều kiện cho ngân hàng có thể sử dụng lượng tiền này để cho vay mà không ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của ngân hàng. - Tiền gửi có kỳ hạn: đây là loại tiền gừi mà khách hàng chỉ được rút ra sau một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng . Mục đích của khách hàng gửi tiền là lợi tức, không quan tâm đến tiện ích thanh toán. Vì vậy ngân hàng có thể dùng công cụ lãi suất và các chính sách khuyến khích lợi ích vật chất như xổ số, bốc thăm trúng thưởng…để thu hút khách hàng. - Tiền gửi tiết kiệm: đây là loại tiền gửi mà khách hàng chủ yếu là các tầng lớp dân cư, hình thức phổ biến của loại tiền gửi này là tiết kiệm có sổ với nhiều kỳ hạn đa dạng. Mục đích của khách hàng là hưởng lãi suất, không quan tâm đến dịch vụ thanh toán. Các hình thức gửi tiết kiệm phổ biến là: tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm có mục đích. 1.2.4.2 Nguồn vốn vay: Với sự phát triển mạnh mẽ của TTTC, bên cạnh các nguồn vốn huy động tiền gửi, các NHTM còn mở rộng huy động từ nghiệp vụ đi vay NHTW, vay các NHTM và trung gian tài chính và vay từ công chúng, qua các hình thức sau: Vay của NHTW: dưới hình thức được tái cấp vốn như chiết khấu, tái chiết khấu các chứng từ có giá; cầm cố các GTCG; vay lại theo hợp đồng tín dụng ; Vay của các ngân hàng và các trung gian tài chính khác thông qua thị trường LNH, vay từ các tổ chức quốc tế, Phát hành GTCG. 1.2.5 Các phƣơng thức huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại 1.2.5.1 Phƣơng thức huy động vốn trực tiếp Đây là phương thức HĐV dựa trên các công cụ HĐV cơ bản. NHTM với tư cách là bộ phận chủ yếu của hệ thống tài chính trung gian, nhận tiền gửi từ khách
  20. 11 hàng có tiền nhàn rỗi hoặc phát hành các công cụ tài chính như chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu,…để thu hút vốn. 1.2.5.2 Phƣơng thức huy động vốn gián tiếp Hiê ̣n nay mức độ cạnh tranh trong sản phẩm của các NHTM được nhân lên gấp bội, do vậy cùng với phương thức HĐV trực tiếp, các NHTM tăng cường việc thu hút vốn từ nền kinh tế vào NHTM bằng phương thức huy động gián tiếp, có nghĩa là thông qua việc tăng cường các sản phẩm, dịch vụ khác của NHTM, hoặc thông qua việc bán chéo sản phẩm, tức là bán các sản phẩm khác cùng với các sản phẩm chính – nguồn vốn huy động từ khách hàng của NHTM sẽ được tăng lên. Có thể kể đến một số loại sản phẩm mà gián tiếp HĐV hay bán chéo sản phẩm như: phát hành thẻ ATM miễn phí cho khách hàng có tài khoản tiền gửi hoặc tài khoản tiết kiệm; tăng các tiện ích cho tài khoản tiền gửi cá nhân (trả lương qua tài khoản, thanh toán hóa đơn các dịch vụ,…); bán chéo sản phẩm bảo hiểm qua ngân hàng…Thông qua việc phát triển các sản phẩm mới, bán chéo sản phẩm, NHTM thu hút được một nguồn vốn lớn. Chẳng hạn, một ngân hàng có lượng thẻ 1.000.000, một thẻ phải duy trì số dư tối thiểu 50.000 đồng, như vậy ngân hàng có lượng tiền huy động 50 tỷ đồng với chi phí rất rẻ. Do vậy ngày nay các ngân hàng không ngừng đầu tư công nghệ nâng chất lượng thanh toán để thu hút được các nguồn vốn có chi phí thấp. 1.2.6 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM Hiện nay các NHTM muốn tồn tại và phát triển bền vững thì phải không ngừng cạnh tranh với nhau để thu hút được nguồn vốn lớn với chi phí thấp. Hoạt động HĐV chịu tác động bởi nhiều nhân tố cả khách quan lẫn chủ quan. 1.2.6.1 Các nhân tố chủ quan Thƣơng hiệu ngân hàng: Khi ngân hàng xây dựng được thương hiệu mạnh, có uy tín được nhiều người biết đến sẽ có lợi thế hơn trong việc HĐV. Điển hình như thương hiệu BIDV chia sẽ cơ hội hợp tác thành công; hay thương hiệu ACB NH của mọi nhà; HSBC NH toàn cầu am hiểu địa phương…có những lợi thế vượt trội trong việc thu hút KH tiền gửi. Với cùng một mức lãi suất huy động, các NH này dễ dàng thu hút được KH gửi tiền, tuy nhiên với các NH nhỏ chưa có thương
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2