intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao mức độ hài lòng đối với dịch vụ bảo hiểm xã hội của người cao tuổi trên địa bàn Phường 4, Quận 3 , Thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: Chuheodethuong 09 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:108

27
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu được thực hiện nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người cao tuổi đối với chất lượng dịch vụ Bảo hiểm xã hội trên địa bàn Phường 4, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó đưa ra những giải pháp hiệu quả của công tác quản lý nhà nước đối với các dịch vụ bảo hiểm xã hội cho người cao tuổi trên địa bàn phường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao mức độ hài lòng đối với dịch vụ bảo hiểm xã hội của người cao tuổi trên địa bàn Phường 4, Quận 3 , Thành phố Hồ Chí Minh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ĐẶNG TRẦN NGUYỄN “NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BẢO HIỂM XÃ HỘI CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG 4, QUẬN 3, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”. LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH ĐẶNG TRẦN NGUYỄN “NÂNG CAO MỨC ĐỘ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ BẢO HIỂM XÃ HỘI CỦA NGƯỜI CAO TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN PHƯỜNG 4, QUẬN 3, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”. Chuyên ngành: Quản lý công (Hệ điều hành cao cấp) Mã số: 8340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS HỒ VIẾT TIẾN Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2019
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn “Nâng cao mức độ hài lòng đối với dịch vụ bảo hiểm xã hội của người cao tuổi trên địa bàn Phường 4, Quận 3 , Thành phố Hồ Chí Minh”.“Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào khác.” Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 8 năm 2019 Người thực hiện
  4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ TÓM TẮT – ABSTRACT CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1 1.1. TÍNH CẤP THIẾT VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ...................................... 1 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu nghiên cứu tổng quát ........................................................... 2 1.2.2. Mục tiêu nghiên cứu cụ thể ................................................................ 2 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU .......................................................................... 2 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................ 3 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 3 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 3 1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ......................... 3 1.6. BỐ CỤC ĐỀ TÀI ........................................................................................ 3 TÓM TẮT CHƯƠNG 1.............................................................................. 4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................... 5 2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ........................ 5 2.1.1. Khái niệm về dịch vụ ......................................................................... 5 2.1.2. Dịch vụ hành chính công.................................................................... 6 2.1.3. Bảo hiểm xã hội.................................................................................. 7
  5. 2.1.4. Sự hài lòng và sự hài lòng về chất lượng dịch vụ BHXH...................9 2.1.5. Các mô hình nghiên cứu chất lượng dịch vụ ......................................12 2.2. CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ..........................................17 2.2.1. Một số mô hình nghiên cứu trên thế giới ............................................17 2.2.2. Một số mô hình nghiên cứu trong nước ..............................................20 2.3. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT VÀ CÁC GIẢ THUYẾT ..............21 2.3.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất cho nghiên cứu ......................................21 2.3.2. Các giả thiết ban đầu ...........................................................................23 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................24 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 25 3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ........................................................................25 3.2. PHƯƠNG PHÁP VÀ THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .........................................26 3.2.1. Nghiên cứu định tính ...........................................................................26 3.2.2. Nghiên cứu định lượng .......................................................................26 3.3. DIỄN ĐẠT VÀ MÃ HÓA THANG ĐO ........................................................27 3.4. PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU ......................................................................31 3.5. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DỮ LIỆU .....................................................32 3.5.1. Thống kê mô tả....................................................................................32 3.5.2. Kiểm định độ tin cậy và đánh giá thang đo.........................................32 3.5.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) .....................................................33 3.5.4. Phân tích hồi quy đa biến ....................................................................35 3.5.5. Kiểm định ANOVA ............................................................................36 TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..............................................................................................36 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................ 37 4.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ NGHIÊN CỨU ...........................37 4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................................37 4.2.1. Làm sạch và mã hóa dữ liệu ................................................................37
  6. 4.2.2. Mô tả dữ liệu thu thập được ............................................................... 38 4.2.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo ........................................................... 40 4.2.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA ....................................................... 43 4.2.5. Kiểm định mô hình ............................................................................. 49 4.2.6. Kiểm định sự khác biệt....................................................................... 57 4.3. THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................... 58 TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ....................................................................................... 60 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ .............................................. 61 5.1. KẾT LUẬN .................................................................................................... 61 5.2. HÀM Ý QUẢN TRỊ ...................................................................................... 63 5.2.1. Hàm ý quản trị về yếu tố sự tin cậy.................................................... 63 5.2.2. Hàm ý quản trị về sự đáp ứng ............................................................ 65 5.2.3. Hàm ý quản trị về năng lực phục vụ .................................................. 67 5.2.4. Hàm ý quản trị về đồng cảm .............................................................. 68 5.2.5. Hàm ý quản trị về phương tiện hữu hình ........................................... 69 5.2.6. Hàm ý quản trị về Phí và lệ phí .......................................................... 70 5.3. HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO ................................ 71 TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ....................................................................................... 72 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BHXH : Bảo hiểm xã hội CLDV : Chất lượng dịch vụ NCT : Người cao tuổi P4, Q3 : Phường 4, Quận 3 TP. HCM : Thành phố Hồ Chí Minh SHL : Sự hài lòng“
  8. “DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Năm thành phần của chất lượng dịch vụ (Parasuraman & ctg, 1988) ..... 14 Bảng 2.2: Thang đo SERVPERF (Cronin & Taylor, 1992) ..................................... 16 Bảng 3.1:”Thang đo sự tin cậy” ............................................................................... 26 Bảng 3.2:”Thang đo sự đáp ứng”. ............................................................................ 26 Bảng 3.3:”Thang đo năng lục phục vụ”. .................................................................. 27 Bảng 3.4: Thang đo về đồng cảm ............................................................................. 28 Bảng 3.5: Thang đo về Phương tiện hữu hình ......................................................... 28 Bảng 3.6: Thang đo về Phí và lệ phí. ....................................................................... 29 Bảng 3.7: Thang đo về sự hài lòng về dịch vụ BHXH............................................. 29 Bảng 4.1:”Đặc điểm mẫu nghiên cứu”..................................................................... 37 Bảng 4.2:”Kiểm định độ tin cậy dữ liệu khảo sát”................................................... 42 Bảng 4.3:”Phân tích nhân tố với các biến nghiên cứu”............................................ 44 Bảng 4.4:”Kết quả phân tích yếu tố cho biến phụ thuộc” ........................................ 48 Bảng 4.5:”Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập” ............................................................................................................. 50 Bảng 4.6:”Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người cao tuổi đối với dịch vụ BHXH tại địa bàn Phường 4, Quận 3 , TP. Hồ Chí Minh” ............ 53 Bảng 4.7:”Kết quả kiểm định sự phù hợp của mô hình” ......................................... 53 Bảng 4.8:”Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến” .................................................... 56 Bảng 4.9:”Kết quả phân tích hồi quy đa biến”......................................................... 56 Bảng 4.10:”Kiểm định Independent sample T – Test theo giới tính” ...................... 59 Bảng 4.11:”Kiểm định ANOVA theo độ tuổi” ........................................................ 59 Bảng 4.12:”Kiểm định ANOVA theo trình độ học vấn” ......................................... 60 Bảng 4.13:”Kiểm định ANOVA theo thu nhập” ..................................................... 61
  9. Bảng 4.14:”Tóm tắt kiểm định các giả thuyết nghiên cứu” ..................................... 62 Bảng 5.1: Thống kê mô tả thang đo sự tin cậy ........................................................ 66 Bảng 5.2: Thống kê mô tả thang đo sự đáp ứng ...................................................... 67 Bảng 5.3: Thống kê mô tả thang đo năng lực phục vụ ............................................ 69 Bảng 5.4: Thống kê mô tả thang đo đồng cảm ........................................................ 70 Bảng 5.5: Thống kê mô tả thang đo phương tiện hữu hình ..................................... 71 Bảng 5.6: Thống kê mô tả thang đo Phí và lệ phí .................................................... 72
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ” Hình 2.1: Mô hình các mức độ hài lòng của khách hàng ......................................... 10 Hình 2.2: Mô hình năm khoảng cách chất lượng dịch vụ ........................................ 13 Hình 2.3.”Mô hình chỉ số hài lòng khách hàng của Mỹ” ......................................... 19 Hình 2.4: Mô hình nghiên cứu của tác giả Trần Anh Sơn ....................................... 20 Hình 2.5 Mô hình chất lượng dịch vụ BHXH cá thể ............................................... 21 Hình 3.1:”Quy trình nghiên cứu”. ............................................................................ 25 Biểu đồ 4.1:”Biểu đồ cơ cấu đối tượng khảo sát theo giới tính” ............................. 38 Biểu đồ 4.2:”Biểu đồ cơ cấu đối tượng khảo sát theo độ tuổi” ................................ 39 Biểu đồ 4.3:”Biểu đồ cơ cấu đối tượng khảo sát theo trình độ học vấn” ................. 40 Biểu đồ 4.4:”Biểu đồ cơ cấu đối tượng khảo sát theo thu nhập” ............................. 41 Biểu đồ 4.5:”Biểu đồ P – P plot của hôi quy phần dư chuẩn hóa” .......................... 54 Biểu đồ 4.6:”Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn”..................................................... 55
  11. TÓM TẮT Nghiên cứu này khảo sát các yếu tố của việc nâng cao mức độ hài lòng của chất lượng dịch vụ bảo hiểm xã hội đối với người cao tuổi trên địa bàn Phường 4, Quận 3 , Thành phố Hồ Chí Minh. Dựa vào việc kế thừa 5 yếu tố từ mô hình SERVQUAL với yếu tố “Phí, Phí và lệ phí” từ nghiên cứu của tác giả Lê Dân (2010), tác giả đã đề xuất mô hình nghiên cứu bao gồm 06 biến độc lập: (1) Sự tin cậy, (2) Sự đáp ứng, (3) Năng lực phục vụ, (4) Đồng cảm, (5) Phương tiện hữu hình, (6) Phí và lệ phí Bảo hiểm xã hội và biến phụ thuộc nhằm nâng cao mức độ hài lòng đối với dịch vụ Bảo hiểm xã hội của người cao tuổi trên địa bàn Phường 4, Quận 3 , Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả phân tích hồi quy cho thấy, có 06 nhân tố tác động đến sự hài lòng của người cao tuổi đối với công tác Bảo hiểm xã hội trên địa bàn Phường 4, Quận 3 , TP. Hồ Chí Minh với trọng số từ cao tới thấp như sau: Mạnh nhất là:”Sự đáp ứng”(Hệ số Beta 5 là 0.341); Thứ hai là:“Tin cậy”(Hệ số Beta 1 là 0.219); Thứ ba là:”Năng lực phục vụ”(Hệ số Beta 2 là 0.167); Thứ tư là:”Phương tiện hữu hình”(Hệ số Beta 4 là 0.150); Thứ năm là:”Đồng cảm”(Hệ số Beta 3 là 0.106); Cuối cùng là:”Phí và lệ phí”(Hệ số Beta 6 là 0.092). Ngoài ra, kiểm định sự khác biệt theo các đặc điểm nhân khẩu học cho thấy, có sự khác biệt giữa các nhóm trình độ học vấn và thu nhập khác nhau ảnh hưởng đến sự hài lòng của người cao tuổi đối với công tác Bảo hiểm xã hội trên địa bàn Phường 4, Quận 3 , TP. Hồ Chí Minh. Các nhóm còn lại: sự ảnh hưởng của giới tính và độ tuổi không có sự khác biệt đến sự hài lòng của người cao tuổi. Từ kết quả nêu trên, tác giả khuyến nghị một số hàm ý quản trị để đội ngũ BHXH tại địa bàn Phường 4, Quận 3 , TP. Hồ Chí Minh định hướng chiến lược hoạt động trong thời gian tới được tốt hơn và hướng nghiên cứu tiếp theo.
  12. ABSTRACT This study examines the factors of improving the level of satisfaction of the quality of social insurance service for the elderly in Ward 4, District 3, Ho Chi Minh City. Based on the inheritance of 5 elements from the SERVQUAL model with the factor "Fees, Charges and Fees" from the study of author Le Dan (2010), the author has proposed a research model consisting of 06 independent variables. : (1) Confidence, (2) Response, (3) Service capacity, (4) Empathy, (5) Physical means, (6) Social insurance and fees and charges Dependent on improving the level of satisfaction with social insurance services of the elderly in Ward 4, District 3, Ho Chi Minh City. The results of regression analysis showed that there are 06 factors affecting the satisfaction of the elderly for social insurance in Ward 4, District 3, TP. Ho Chi Minh City with the weight from high to low as follows: The strongest is: "Response" (Beta 5 coefficient is 0.341); The second is: "Trust" (Beta 1 coefficient is 0.219); The third is: "Service capacity" (Beta 2 coefficient is 0.167); The fourth is: "Tangible means" (Beta 4 coefficient is 0.150); The fifth is: "Empathy" (Beta 3 is 0.106); Finally: "Fees and charges" (Coefficient Beta 6 is 0.092). In addition, testing differences according to demographic characteristics shows that there are differences between different levels of education and income groups that affect the satisfaction of the elderly for Insurance society in ward 4, district 3, TP. Ho Chi Minh. The remaining groups: the influence of gender and age has no difference to the satisfaction of the elderly. From the above results, the author recommends some implications for social insurance team in ward 4, district 3, TP. Ho Chi Minh City oriented strategic activities in the future to be better and the next research direction.
  13. 1 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 TÍNH CẤP THIẾT VÀ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Ngày 25 tháng 10 năm 2017 tại Hội nghị lần thứ 6 của Ban chấp hành trung ương đảng khóa XII đã ban hành Nghị quyết số 20-NQ/TW về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ của người dân nước ta trong giai đoạn mới, với quan điểm chỉ đạo được xác định: “Sức khoẻ là vốn quý nhất của mỗi người dân và của cả xã hội. Bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ là nghĩa vụ, trách nhiệm của mỗi người dân, của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội, đòi hỏi sự tham gia tích cực của các cấp uỷ, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể, các ngành, ....” Đảng và nhà nước rất quan tâm đến công tác chăm sóc sức khỏe và giá trị tinh thần cho người cao tuổi. Đó là đạo lý thể hiện tinh thần “trọng lão” của nhân dân ta. Người cao tuổi là những người đã có nhiều cống hiến lớn lao trong công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc vì vậy phải có những chính sách phù hợp nhằm bảo vệ và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi. Điều thật sự mà những người cao tuổi cần nhất có lẽ là vấn đề về sức khỏe, vấn đề khám chữa bệnh. Hầu hết người cao tuổi trên địa bàn Phường 4, Quận 3 , Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) đều đã tham gia Bảo hiểm xã hội (BHXH) tại địa phương. Tuy nhiên, trong những năm gần đây, có rất nhiều phản ảnh tiêu cực về công tác hỗ trợ và phục vụ của đội ngũ bảo hiểm xã hội đối với người cao tuổi trên địa bàn”Phường 4, Quận 3 , Tp. Hồ Chí Minh. Cụ thể là trong năm 2018 và đầu năm 2019 cho đến nay, Ủy ban nhân dân Phường 4, Quận 3 , Tp.Hồ Chí Minh liên tục nhận được thư góp ý cũng như các ý kiến đóng góp từ phía những người cao tuổi về dịch vụ bảo hiểm xã hội tại phường chưa được tốt, chưa đáp ứng mong muốn của người cao tuổi. Với mong muốn nâng cao sự hài lòng của người cao tuổi đối với dịch vụ BHXH trên địa bàn, tác giả quyết định chọn đề tài “Nâng cao mức độ hài lòng đối với dịch vụ bảo hiểm xã hội của người cao tuổi trên địa bàn Phường 4, Quận 3 , Thành phố Hồ Chí Minh” để làm đề tài tốt nghiệp thạc sĩ của mình với mục đích góp phần cho sự hoàn thiện
  14. 2 cơ chế quản lý nhằm nâng cao sự hài lòng của người cao tuổi đã và đang tham gia BHXH tại địa bàn Phường 4, Quận 3 , Tp. Hồ Chí Minh. 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu tổng quát Nghiên cứu được thực hiện nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người cao tuổi đối với chất lượng dịch vụ Bảo hiểm xã hội trên địa bàn Phường 4, Quận 3 , Thành phố Hồ Chí Minh. Từ đó đưa ra những giải pháp hiệu quả của công tác quản lý nhà nước đối với các dịch vụ bảo hiểm xã hội cho người cao tuổi trên địa bàn phường. 1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể - Xác định các yếu tố của chất lượng dịch vụ bảo hiểm xã hội nhằm nâng cao mức độ hài lòng của người cao tuổi trên địa bàn Phường 4, Quận 3 , TP. Hồ Chí Minh. - Đo lường mức độ tác động của các yếu tố chất lượng dịch vụ bảo hiểm xã hội ảnh hưởng đến sự hài lòng của người cao tuổi trên địa bàn Phường 4, Quận 3 , TP. Hồ Chí Minh. - Xem xét thực trạng về dịch vụ BHXH mà Ủy ban nhân dân Phường 4, Quận 3 Tp.Hồ Chí Minh đã và đang thực hiện nhằm hỗ trợ tối đa người cao tuổi trên địa bàn, từ đó đưa ra hàm ý quản trị giúp lãnh đạo phường có những cải tiến trong công việc nhằm nâng cao sự hài lòng của người cao tuổi đối với dịch vụ BHXH trên địa bàn Phường 4, Quận 3 , Tp. Hồ Chí Minh. 1.3 “CÂU HỎI NGHIÊN CỨU” Dựa trên những mục tiêu nghiên cứu cụ thể, Tác giả đưa ra những câu hỏi nghiên cứu sau: - Các yếu tố của chất lượng dịch vụ bảo hiểm xã hội nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của người cao tuổi trên địa bàn Phường 4, Quận 3 , TP. Hồ Chí Minh ? - Mức độ tác động của các yếu tố chất lượng dịch vụ bảo hiểm xã hội ảnh hưởng đến sự hài lòng của người cao tuổi trên địa bàn Phường 4, Quận 3 , TP. Hồ Chí Minh như thế nào ? - Thực trạng về dịch vụ BHXH mà Phường 4, Quận 3 , Thành phố Hồ Chí Minh đã và đang thực hiện như thế nào ? Hàm ý chính sách nào giúp lãnh đạo phường có những cải tiến trong công việc nhằm nâng cao sự hài lòng của người cao tuổi đối với dịch vụ bảo hiểm xã hội trên địa bàn Phường 4, Quận 3 , TP. Hồ Chí Minh ?
  15. 3 1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.4.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các yếu tố chất lượng dịch vụ bảo hiểm xã hội ảnh hưởng đến sự hài lòng của người cao tuổi trên địa bàn Phường 4, Quận 3 , Thành phố Hồ Chí Minh. Đối tượng khảo sát: người cao tuổi đã và đang tham gia Bảo hiểm xã hội trên địa bàn Phường 4, Quận 3 , TP. Hồ Chí Minh, cụ thể là những người có độ tuổi từ 60 tuổi trở lên. 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại địa bàn Phường 4, Quận 3 , Thành phố Hồ Chí Minh. Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ tháng 01/2019 đến tháng 04/2019 1.5 . Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI 1.5.1. Ý nghĩa khoa học Nghiên cứu của luận văn đã góp phần củng cố và hệ thống hoá các lý thuyết về dịch vụ công, chất lượng dịch vụ công, sự hài lòng của người cao tuổi đã và đang tham gia BHXH đối với dịch vụ công. Trong tương lai, đề tài này có thể được sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các đề tài nghiên cứu tiếp theo. 1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn Việc xây dựng các thành phần chất lượng dịch vụ công là BHXH và thang đo để đo lường chúng sẽ giúp cho địa bàn Phường 4, Quận 3 , TP. Hồ Chí Minh nhận diện được những kỳ vọng của người cao tuổi đã và đang tham gia BHXH đặc biệt là người cao tuổi, những yếu tố chính tác động lên sự hài lòng của người cao tuổi khi tham gia BHXH. Từ đó, cơ quan này sẽ có cách nhìn toàn diện hơn về chất lượng dịch vụ công, tập trung tốt hơn trong việc hoạch định cải thiện dịch vụ và phân phối nguồn lực, cũng như kích thích nhân viên để cải thiện chất lượng dịch vụ dịch vụ BHXH.
  16. 4 1.6 BỐ CỤC ĐỀ TÀI: Đề tài được phân bổ thành 05 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu nghiên cứu Nội dung chương này giới thiệu lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, ý nghĩa (thực tiễn và khoa học) và bố cục của nghiên cứu. Chương 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu Nội dung chương này trình bày các lý thuyết về chất lượng dịch vụ bảo hiểm xã hội, các thành phần của chất lượng dịch vụ theo quan điểm của các nhà nghiên cứu. Từ đó làm cơ sở cho việc xây dựng mô hình nghiên cứu và phát triển các giả thuyết. Chương 3: Thiết kế nghiên cứu Nội dung chương này sẽ trình bày quy trình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, xây dựng và mã hóa thang đo để đo lường khái niệm nghiên cứu. Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận Nội dung chương này sẽ trình bày kết quả nghiên cứu và các kiểm định. Đồng thời tác giả cũng thảo luận về các biến nghiên cứu theo kết quả có đối chiếu với các nghiên cứu tương tự Chương 5: Kết luận và hàm ý quản trị Nội dung chương này sẽ tóm tắt lại kết quả nghiên cứu, đề xuất các hàm ý quản trị, nêu lên những hạn chế của nghiên cứu và đưa ra hướng nghiên cứu mới cho những nghiên cứu tiếp theo.
  17. 5 “CHƯƠNG 2” “CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU” 2.1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI 2.1.1.”Khái niệm về dịch vụ” Dịch vụ được hiểu là hoạt động mà ít hoặc nhiều mang tính vô hình, nhưng không nhất thiết các dịch vụ đều là vô hình, diễn ra trong mối quan hệ tương tác giữa người có nhu cầu về loại dịch vụ cần thiết và người cung cấp các dịch vụ tương ứng, và/hoặc sản phẩm, và/hoặc hệ thống cung cấp dịch vụ, được thực hiện nhằm thoả mãn những nhu cầu phong phú và đa dạng của các cá nhân và tổ chức”(Gronroos, 1984). Dịch vụ là những hành vi, quá trình thực hiện, cách thức tiến hành một công việc nào đó nhằm tạo ra giá trị sử dụng cho người thụ hưởng và qua đó làm thỏa mãn nhu cầu cũng như mong đợi của họ”(Zeithaml và Britner, 2000). Dịch vụ là những hoạt động hay tiện ích mà nhà cung cấp có thể cung cấp cho các đối tượng thụ hưởng nhằm thiết lập, củng cố, duy trì và mở rộng những quan hệ gắn kết lâu dài giữa các đối tượng”(Kotler và Amstrong, 2004). Theo Tiêu chuẩn đo lường chất lượng ISO 9001:2000, dịch vụ là kết quả mang lại nhờ vào sự tương tác giữa người cung cấp dịch vụ và khách hàng của họ, thông qua các hoạt động mà nhà cung cấp chuyển đến khách hàng, nhu cầu và kỳ vọng của khách hàng được đáp ứng.” Theo marketing quốc tế, AMA (Hiệp hội Marketing Mỹ) cho rằng dịch vụ là những hoạt động có thể có tính riêng biệt nhưng dịch vụ phải mang tính vô hình nhằm đáp ứng những nhu cầu, và mong đợi của khách hàng.” Trong một nghiên cứu khác, dịch vụ là một quá trình gồm các hoạt động hậu mãi và các hoạt động phía trước nơi mà khách hàng và nhà cung cấp có sự tương tác với nhau
  18. 6 thông qua mối quan hệ thoả mãn nhu cầu khách hàng của người cung cấp, qua đó tạo ra giá trị cho khách hàng”(Hùng & Loan, 2004). Tóm lại, dịch vụ là một lĩnh vực rất rộng và nằm trong cấu trúc của một nền kinh tế, sản xuất xã hội. Ngoài lĩnh vực sản xuất sản phẩm vật chất hiện hữu trong tổng sản phẩm quốc dân, dịch vụ ngày càng đóng góp tỷ trọng càng lớn. Trong kinh tế học, dịch vụ được hiểu là những thứ tương tự như hàng hóa vật chất, nhưng cụ thế, dịch vụ là phi vật chất và nhằm thoả mãn nhu cầu và kỳ vọng của khách hàng.” 2.1.2”Dịch vụ hành chính công” “Dịch vụ công là những hoạt động phục vụ các lợi ích chung, thiết yếu, các quyền và nghĩa vụ cơ bản của tổ chức và công dân do Nhà nước trực tiếp thực hiện hoặc chuyển giao cho các cơ sở ngoài Nhà nước thực hiện nhằm mục tiêu hiệu quả và công bằng” (1).”Dịch vụ công là những hoạt động của cơ quan nhà nước trong việc thực thi các chức năng về quản lý hành chính nhà nước, quản lý nền sản xuất xã hội nhằm tạo ra hàng hoá, dịch vụ và bảo đảm việc cung ứng các sản phẩm công cộng phục vụ nhu cầu chung, thiết yếu của xã hội.”Việc”tiến hành hoạt động đó có thể do nhà nước thực hiện hoặc tư nhân đảm nhiệm dưới sự kiểm soát của nhà nước.” Xét”theo lĩnh vực cung ứng dịch vụ, dịch vụ công được phân thành 3 loại: dịch vụ công trong lĩnh vực sự”nghiệp;“dịch vụ công trong lĩnh vực tiện ích công cộng và dịch vụ công trong lĩnh vực hành chính công (nhà nước).” Dịch vụ sự nghiệp công gồm các hoạt động cung cấp các quỹ phúc lợi xã hội cần thiết cho người dân trong xã hội như: giáo dục, văn hóa, khoa học – kỹ thuật, chăm sóc sức khỏe y tế cộng đồng, thể dục thể thao, các loại hình bảo hiểm, an sinh xã hội... Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, nhà nước chỉ thực hiện vai trò của mình trong việc cung cấp những dịch vụ công nào mà xã hội không thể làm được hoặc không muốn làm, đồng thời thực hiện chuyển giao một phần việc cung ứng loại dịch vụ công này cho khu vực tư nhân và các tổ chức xã hội có khả năng thực thi.”
  19. 7 Dịch vụ công ích, là các dịch vụ cơ bản, thiết yếu về hàng hoá được cung cấp cho người dân và cộng đồng như: vệ sinh môi trường, xử lý rác thải, xử lý và cấp nước sạch, vận tải công cộng đô thị, phòng chống lũ lụt thiên tai... Một số hoạt động khu vực tư nhân có thể đảm nhiệm như: vệ sinh môi trường rác thải, cung ứng nước sạch.” Dịch vụ hành chính công là loại dịch vụ gắn liền với các chức năng quản lý nhà nước nhằm đáp ứng yêu cầu của người dân. Đây là một loại hình chức năng trong các chức năng quản lý nhà nước. Nhằm thực hiện chức năng này, nhà nước phải tiến hành những hoạt động trực tiếp phục vụ như cấp giấy phép; giấy chứng nhận, đăng ký quyền, quyền sử dụng; công chứng, thị thực, hộ tịch…” 2.1.3 Bảo hiểm xã hội 2.1.3.1. Bảo hiểm xã hội BHXH là loại hình nhằm mục đích hỗ trợ, thay thế phần nào đó những khó khăn vất vả của người cao tuổi đã và đang tham gia BHXH trong xã hội vào những khi ốm đau bệnh tật, sinh con, rủi ro xảy ra trong lao động nghề nghiệp, những người thất nghiệp hoặc thời gian nghỉ hưu của các cán bộ hưu trí.” Đó là những quyền lợi mà những ai tham gia đều được hưởng từ bảo hiểm xã hội. Mục đích chính của BHXH là cân bằng cuộc sống trong xã hội, mọi người dân có thể cùng nhau san sẻ, giúp đỡ lẫn nhau.”BHXH gồm có 2 loại: BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện: Bảo hiểm xã hội bắt buộc: đây là loại bảo hiểm bắt buộc mà những người khi tham gia lao động trong các ngành nghề xã hội và những người chủ lao động phải đóng theo quy định. Thường thì chủ doanh nghiệp và người lao động sẽ cùng tham gia chi trả cho loại hình bảo hiểm này với tỷ lệ đóng bảo hiểm của người sử dụng lao động phải đóng nhiều hơn.” Bảo hiểm xã hội tự nguyện: đây là loại bảo hiểm không bắt buộc, mọi người được phép lựa chọn có thể mua hoặc không mua tuỳ theo khả năng của mình, tùy vào điều
  20. 8 kiện thu nhập của bản thân và các thành viên trong gia đình, từ đó những mức đóng bảo hiểm sẽ khác nhau.” Và dựa trên cơ sở đóng bảo hiểm, mức chi trả sẽ ở các mức khác nhau trong chế độ lương hưu. Ngoài ra khi tham gia bảo hiểm này, tất cả đều được hỗ trợ một phần rất lớn trong các trường hợp đau ốm bệnh tật, sinh con hay thất nghiệp.” 2.1.3.2. Chất lượng dịch vụ bảo hiểm xã hội Theo Parasuraman (1985), “chất lượng dịch vụ được định nghĩa như kết quả so sánh giữa những kỳ vọng của dịch vụ sẽ mang lại với những gì đã cảm nhận.” Theo Kotler (2000), “chất lượng dịch vụ được xác định là khả năng của một dịch vụ bao gồm các yếu tố liên quan đến độ tin cậy, độ bền tổng thể, tính chính xác, khả năng dễ vận hành, dễ sửa chữa và các thuộc tính có giá trị khác để thực hiện các chức năng của dịch vụ.” Trong nghiên cứu này thì chất lượng dịch vụ ở đây chính là chất lượng của dịch vụ BHXH cho người cao tuổi tại địa bàn Phường 4, Quận 3 , TP. Hồ Chí Minh sẽ được người cao tuổi đã và đang tham gia BHXH tại địa bàn đánh giá và cảm nhận,”là kết quả của sự so sánh giữa những kỳ vọng của người sử dụng và thực tế cảm nhận sau khi sử dụng dịch vụ.”Hay nói cách khác chất lượng của dịch vụ BHXH cá thể chính là mức độ khác nhau giữa sự mong đợi của người sử dụng dịch vụ và nhận thức của họ về kết quả của dịch vụ BHXH mà địa bàn Phường 4, Quận 3 , TP. Hồ Chí Minh cung cấp. Sự khác biệt ở đây là BHXH người cao tuổi với tư cách khách hàng được tự do lựa chọn một cách thoải mái các dịch vụ mà bắt buộc phải sử dụng các dịch vụ theo cách mà nhà nước quy định. Dịch vụ BHXH là loại dịch vụ mang tính bắt buộc. Tuy nhiên lý thuyết về chất lượng dịch vụ vẫn đúng trong trường hợp này vì nó vẫn có những có những yếu tố cơ bản của thang đo như: khách hàng, người cung cấp dịch vụ, sự kỳ vọng và cảm nhận sau khi sử dụng dịch vụ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2