Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triền Việt Nam đến năm 2020
lượt xem 3
download
Luận văn đã vận dụng hệ thống các lý luận, mô hình, phương pháp nghiên cứu vào việc xem xét năng lực cạnh tranh của BIDV, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp giúp BIDV hoàn thiện, nâng cao năng lực cạnh tranh của mình cũng như làm cơ sở cho các ngân hàng thương mại khác tham khảo nhằm phát triển năng lực cạnh tranh.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triền Việt Nam đến năm 2020
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH -------------------- HỒ TRÍ NHUẬN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ------------------------------------ HỒ TRÍ NHUẬN NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 62340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN HUY HOÀNG TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ “NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỀN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020” là kết quả nghiên cứu của riêng tôi.Các số liệu được sử dụng trong luận văn này là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tác giả Hồ Trí Nhuận
- LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh, bên cạnh sự nổ lực cố gắng của bản thân còn có sự hướng dẫn nhiệt tình của quý Thầy Cô, cũng như sự động viên ủng hộ của gia đình và bạn bè trong suốt thời gian học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến Thầy Trần Huy Hoàng, người đã hết lòng giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi hoàn thành luận văn này. Xin gởi lời tri ân nhất của tôi đối với những điều mà Thầy đã dành cho tôi. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến toàn thể quý Thầy Cô trong khoa Tài Chính – Ngân Hàng Trường Đại Học Kinh Tế Tp.HCM đã tận tình truyền đạt những kiến thức quý báu cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu và cho đến khi thực hiện đề tài luận văn. Xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, những người đã không ngừng động viên, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin chân thành bày tỏ lòng cảm ơn đến các anh chị và các bạn đồng nghiệp đã hỗ trợ cho tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện đề tài luận văn thạc sĩ một cách hoàn chỉnh. TP. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2013. Học viên thực hiện Hồ Trí Nhuận
- MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ..................... i I. Lý do chọn đề tài nghiên cứu ..................................................................... i II. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. i III. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ............................................................... i IV. Kế hoạch và phương pháp nghiên cứu ....................................................... ii V. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài ............................................ ii VI. Những điểm mới của luận văn .................................................................. ii VII. Kết cấu đề tài ........................................................................................... iii CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (NHTM) ......................................................................... 1 1.1 TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM ................ 1 1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại .................. 1 1.1.2 Đặc trưng về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại ................... 2 1.1.3 Sự khác nhau giữa cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng và Doanh nghiệp khác. ......................................................................................................... 3 1.1.4 Các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh của NHTM .............................. 4 1.1.4.1 Năng lực tài chính ........................................................................................ 4 1.1.4.2 Năng lực họat động ...................................................................................... 4 1.1.4.3 Khả năng ứng dụng công nghệ..................................................................... 5 1.1.4.4 Nguồn nhân lực ............................................................................................ 6 1.1.4.5 Năng lực quản trị .......................................................................................... 6 1.1.4.6 Mạng lưới chi nhánh và quan hệ ngân hàng đại lý ...................................... 7 1.1.4.7 Danh tiếng, uy tín và khả năng hợp tác với các ngân hàng khác. ................ 8 1.2 MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM ........ 8 1.2.1 Mô hình 5 lực lượng cạnh tranh của M.Porter ........................................... 8 1.2.1.1 Khái niệm ..................................................................................................... 8 1.2.1.2 Chấm điểm theo ma trận EFE .................................................................... 11 1.2.1.3 Lý do sử dụng mô hình .............................................................................. 12 1.2.2 Mô hình CAMEL.................................................................................... 13 1.2.2.1 Mô hình CAMEL ....................................................................................... 13 1.2.2.2 Lý do sử dụng mô hình .............................................................................. 17 1.3 Ý nghĩa của nâng cao năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng ....... 17
- 1.4 Kinh nghiệm và bài học nâng cao năng lực cạnh tranh của một số ngân hàng ở Việt Nam và trên thế giới ............................................................ 18 1.4.1 Kinh nghiệm từ các ngân hàng trên thế giới .............................................. 18 1.4.2 Kinh nghiệm từ các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam .......................... 20 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................ 22 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ..................... 23 2.1 Tổng quan về BIDV ................................................................................ 23 2.1.1 Giới thiệu khái quát về BIDV ................................................................. 23 2.1.2 Năng lực nội tại của BIDV ...................................................................... 26 2.1.2.1 Năng lực tài chính của BIDV ..................................................................... 26 2.1.2.2 Năng lực họat động BIDV ......................................................................... 31 2.1.2.3 Khả năng ứng dụng công nghệ................................................................... 34 2.1.2.4 Nguồn nhân lực .......................................................................................... 35 2.1.2.5 Năng lực quản trị ........................................................................................ 37 2.1.2.6 Mạng lưới chi nhánh và quan hệ ngân hàng đại lý .................................... 39 2.1.2.7 Danh tiếng, uy tín và khả năng hợp tác với các ngân hàng khác. .............. 41 2.2 Đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV theo phương pháp phân tích thống kê so sánh ............................................................................................... 41 2.3 Đánh giá yếu tố bến ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh của BIDV theo ma trận EFE .................................................................................... 46 2.4 Đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV theo mô hình CAMEL ............. 47 2.4.1 Ứng dụng mô hình CAMEL vào đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV47 2.4.2 Kết quả ứng dụng mô hình CAMEL vào đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV ...................................................................................................... 49 2.5 Những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ................................................... 51 2.5.1 Những tồn tại hạn chế ............................................................................. 51 2.5.2 Nguyên nhân........................................................................................... 53 2.5.2.1 Nguyên nhân khách quan ........................................................................... 53 2.5.2.2 Nguyên nhân chủ quan ............................................................................... 54 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2........................................................................ 56 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020 ................................................................. 57 3.1 Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV đến năm 2020 ....... 57
- 3.1.1 Chiến lược phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020 .................................. 57 3.1.2 Mục tiêu tổng quát nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV đến năm 2020 ............................................................................................................... 59 3.1.3 Định hướng nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV .............................. 60 3.1.3.1 Định hướng chung ...................................................................................... 60 3.1.3.2 Các định hướng cụ thể ............................................................................... 62 3.2 Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV ...................... 63 3.2.1 Tăng cường năng lực tài chính ................................................................ 63 3.2.2 Nâng cao năng lực họat động .................................................................. 68 3.2.3 Phát triển công nghệ ............................................................................... 72 3.2.4 Năng cao năng lực quản trị, điều hành .................................................... 75 3.2.5 Mạng lưới chi nhánh và quan hệ ngân hàng đại lý ................................... 78 3.2.6 Nâng cao danh tiếng, uy tín và khả năng hợp tác với các ngân hàng khác 79 3.3 Một số kiến nghị ..................................................................................... 80 3.3.1 Kiến nghị với Nhà nước .......................................................................... 80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3........................................................................ 82 KẾT LUẬN ............................................................................................ 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 86 PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA BIDV NĂM 2010 – 2012 .................. a PHỤ LỤC 2: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CỦA BIDV ................................................................ e PHỤ LỤC 3: BẢNG TÍNH HỆ SỐ NNIM CỦA CÁC NGÂN HÀNG ............................ f PHỤ LỤC 4: BẢNG TÍNH HỆ SỐ NIM CỦA CÁC NGÂN HÀNG .............................. g PHỤ LỤC 5: ĐỊNH HẠNG TÍN NHIỆM BIDV CỦA MOODY’S VÀ STANDARD & POOR NĂM 2011 VÀ 2012 ..................................................................... h
- i PHẦN MỞ ĐẦU: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU I. Lý do chọn đề tài nghiên cứu Trong bối cánh hội nhập kinh tế quốc tế, cạnh tranh trong lĩnh vực tài chính ngân hàng ngày càng gay gắt hơn, khi Việt Nam mở cửa thị trường tài chính trong nước theo cam kết của quốc tế. Đặc biệt sau khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008, tình hình tài chính, năng lực cạnh tranh của các ngân hàng trong nước bị ảnh hưởng nghiêm trọng. Sự xuất hiện của nhiều tập đoàn ngân hàng lớn trên thế giới tại Việt Nam gây ra một thách thức to lớn đối với ngành Ngân hàng Việt Nam. Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) là một trong những ngân hàng lớn tại Việt Nam về quy mô tài chính, hệ thống mạng lưới. Việc duy trì và nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV không chỉ phát huy tiềm năng của BIDV mà còn mang tính chất cải thiện khả năng cạnh tranh của toàn hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Tuy nhiên, sau khủng hoàng kinh tế tài chính, nhiều rủi ro tiềm ẩn đã xuất hiện, khả năng cạnh tranh của BIDV có sự sụt giảm so với một số ngân hàng trong nước. Do vậy, việc nâng cao năng lực cạnh tranh tổng thể của BIDV là một vấn đề mang tính cấp thiết. Chính vì lý do đó, tôi đã chọn đề tài “NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỀN VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020” II. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa một số lý luận về năng lực cạnh tranh của NHTM, các mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM - Đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV để tìm ra các hạn chế cần khắc phục. - Đưa ra các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh - Đóng góp các sáng kiến mới cho việc nâng cao năng lực cạnh tranh tại các NHTM Việt nam III. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu - Phạm vi nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh của BIDV qua một số lĩnh vực cụ thể - Mốc thời gian đánh giá số liệu nghiên cứu: từ năm 2007 đến năm 2012 - Đối tượng nghiên cứu: BIDV
- ii IV. Kế hoạch và phương pháp nghiên cứu Bước 1: Thu thập số liệu Các số liệu sơ cấp được thu thập bằng cách quan sát thực tế, phỏng vấn ban lãnh đạo, cán bộ … Các số liệu thứ cấp được tổng hợp thông qua các bản báo cáo tài chính, các báo cáo thường niên, các số liệu liên quan trên internet, sách, báo chí, cục thống kê… Bước 2: Phương pháp xử lý số liệu Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau - Phương pháp so sánh, phân tích, tổng hợp: các số liệu từ bảng báo cáo thường niên, báo cáo tài chính được so sánh qua các năm, phân tích tại sao và tổng hợp để đưa ra nhận xét, đánh giá - Phương pháp thống kê: thống kê các bảng biểu, số liệu từ đó rút ra các kết luận, các xu hướng để đánh giá tình hình - Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến chuyên gia để tìm ra hướng giải quyết V. Ý nghĩa khoa học và tính thực tiễn của đề tài - Về mặt khoa học: Đề tài đã hệ thống hóa lại các lý luận về năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại, hệ thống hóa các lý luận về mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh theo phương pháp thống kê và ma trận, trên cơ sở đó đã phát triển và ứng dụng lý luận này vào phương pháp CAMEL và M.Porter - Về mặt thực tiễn: Luận văn đã vận dụng hệ thống các lý luận, mô hình, phương pháp nghiên cứu vào việc xem xét năng lực cạnh tranh của BIDV, trên cơ sở đó đưa ra các giái pháp giúp BIDV hoàn thiện, nâng cao năng lực cạnh tranh của mình cũng như làm cơ sở cho các ngân hàng thương mại khác tham khảo nhằm phát triển năng lực cạnh tranh. VI. Những điểm mới của luận văn - Luận văn đưa ra lối tiếp cận mới về cấu trúc, đi từ lý luận tới các mô hình đến nghiên cứu đánh giá và đưa ra các giải pháp. - Luận văn đã áp dụng hệ thống phương pháp đánh giá, chấm điểm bằng các mô hình trong việc đánh giá năng lực cạnh tranh
- iii - Luận văn cũng là một trong một số đề tài ứng dụng mô hình thực nghiệm, mô hình tính toán và các kỹ thuật thống kê hiện đại trong nghiên cứu, đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM VII. Kết cấu đề tài Luận văn được kết cấu thành 3 nội dung chính Chương 1: Cơ sở lý luận về năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh của BIDV Chương 3: Một số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của BIDV đến năm 2020
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng Á Châu (Asia Commercial Bank) AGRIBANK : Ngân hàng Phát Triển Nông Thông Việt Nam ASEAN : Hiệp hội các nước Đông Nam Á (Area of SouthEast Asia Nations) ATM : Máy rút tiền tự động (Automatic Teller Machine) BIDV : Ngân hàng TMCP Đầu Tư Và Phát Triển Việt Nam CAR : Hệ số an toàn vốn. CBCNV : Cán bộ công nhân viên CNTT : Công nghệ thông tin CNXH : Chủ nghĩa xã hội CP : Cổ phần CSH : Chủ sở hữu DBS : Ngân hàng phát triển Singapore (Development Bank of Singapore) DN : Doanh nghiệp EFE : Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngoài Eximbank, EIB : Ngân hàng TMCP Xuất Nhập Khẩu (Vietnam Export Import Joint-Stock Bank) FDI : Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam HSBC : Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam) KD : Kinh doanh Maritimebank : Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam MB : Ngân hàng TMCP Quân Đội (Military Commercial Joint Stock Bank) NH : Ngân hàng NHBL : Ngân hàng bán lẻ
- NHLD : Ngân hàng liên doanh NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHNNg : Ngân hàng nước ngoài NHTM : Ngân hàng thương mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMNN : Ngân hàng thương mại nhà nước NLCT : Năng lực cạnh tranh NPL : Tỷ lệ nợ xấu ODA : Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức PGD : Phòng giao dịch PNB : Ngân hàng Phương Nam ROA : Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (Return On Assets) ROE : Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (Return On Equity) Sacombank (STB) : Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Saigon Thuong Tin Commercial Joint-Stock Bank) SHB : Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn - Hà Nội SWIFT : Hiệp hội viễn thông tài chính liên ngân hàng toàn cầu (Society for Worldwide Interbank Financial Telecomunication) TCTD : Tổ chức tín dụng Techcombank : Ngân hàng TMCP Kỹ Thương (Vietnam Technological and Commercial Joint-Stock Bank) NHTW : Ngân hàng trung ương TNHH : Trách nhiệm hữu hạn TTCK : Thị trường chứng khoán USD : Đồng Dollar Mỹ VIB : Ngân hàng Quốc Tế Việt Nam Vietcombank (VCB): Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam (Bank for Foreign Trade of Vietnam) Vietinbank (CTG) : Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
- VNĐ : Đồng Việt Nam VPBank : Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (Vietnam Prosperity Bank) WTO : Tổ chức thương mại thế giới (World Trade Organization)
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu cổ đông. ............................................................................................ 26 Bảng 2.2: Tổng hợp các chỉ tiêu của 12 ngân hàng lớn nhất Việt Nam năm 2011 ...... 42 Bảng 2.3: Bảng đánh giá xếp hàng thứ tự các ngân hàng theo từng chỉ tiêu và tổng hợp 9 chỉ tiêu năm 2011 ............................................................................. 43 Bảng 2.4: Tổng hợp các chỉ tiêu của 12 ngân hàng lớn nhất Việt Nam năm 2012 ...... 44 Bảng 2.5: Bảng đánh giá xếp hàng thứ tự các ngân hàng theo từng chỉ tiêu và tổng hợp 9 chỉ tiêu năm 2012 .............................................................................. 44 Bảng 2.6: Ma trận đánh giá các yếu tố bến ngoài tác động đến năng lực cạnh tranh của BIDV ..................................................................................................... 46 Bảng 2.7: Mô hình tính điểm theo phương pháp CAMEL ........................................... 48 Bảng 2.8: Kết quả đánh giá năng lực cạnh tranh của BIDV theo mô hình CAMEL ... 50
- DANH MỤC HÌNH VÀ BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Vốn chủ sở hữu giai đoạn 2007-2012 ...................................................... 26 Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ CAR của BIDV giai đoạn 2007-2012 ............................................ 27 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tài sản có của BIDV giai đoạn 2007-2012 .................................. 29 Biểu đồ 2.4: Lợi nhuận ròng (tỷ đồng) của BIDV giai đoạn 2007-2012 ...................... 30 Biểu đồ 2.5: Chỉ tiêu ROA (%) của BIDV giai đoạn 2007-2012 ................................. 30 Biểu đồ 2.6: Chỉ tiêu ROE (%) của BIDV giai đoạn 2007-2012 .................................. 31 Biểu đồ 2.7: Vốn huy động (tỷ đồng) của BIDV giai đoạn 2007-2012 ........................ 31 Biểu đồ 2.8: Tổng dư nợ (tỷ đồng) của BIDV giai đoạn 2007-2012 ............................ 32 Biểu đồ 2.9: Hoạt động kinh doanh ngoại hối (tỷ đồng) – giai đoạn 2007-2012 ......... 33 Biểu đồ 2.10: Hoạt động kinh doanh thẻ (tỷ đồng) của BIDV giai đoạn 2007-2012 ... 34 Biểu đồ 2.11: Nguồn nhân lực (người) của BIDV giai đoạn 2007-2012 ...................... 36 Biểu đồ 2.12: Tỷ lệ CBCNV có trình độ ĐH và trên ĐH của BIDV giai đoạn 2007- 2012 ....................................................................................................... 37 Biểu đồ 2.13: Số lượng chi nhánh, PGD, quỹ tiết kiệm của BIDV giai đoạn 2007- 2012 ....................................................................................................... 40
- DANH MỤC PHỤ LỤC PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN CỦA BIDV NĂM 2010 -2012 ............... a PHỤ LỤC 2: MÔ HÌNH CƠ CẦU TỔ CHỨC CỦA BIDV 2012 ............................... e PHỤ LỤC 3: BẢNG TÍNH HỆ SỐ NNIM CỦA CÁC NGÂN HÀNG NĂM 2012 ... f PHỤ LỤC 4: BẢNG TÍNH HỆ SỐ NIM CỦA CÁC NGÂN HÀNG NĂM 2012 ...... g PHỤ LỤC 5: ĐỊNH HẠNG TÍN NHIỆM BIDV CỦA MOODY’S VÀ STANDARD & POOR NĂM 2011 VÀ NĂM 2012 .............................. h
- 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (NHTM) Chương này nhằm trình bày tổng quan về các lý luận cơ bản đề cập đến năng lực cạnh tranh của NHTM và các lý luận về các mô hình đánh giá năng lực cạnh tranh của NHTM. Đưa ra một số phương pháp nghiên cứu mà tác giả sử dụng trong việc phân tích năng lực cạnh tranh: Bao gồm phương pháp phân tích thống kê, phương pháp so sánh, mô hình M.Porter, mô hình CAMEL 1.1 TỔNG QUAN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NHTM 1.1.1 Khái niệm về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại Năng lực cạnh tranh là khả năng tồn tại trong kinh doanh và đạt được một số kết quả mong muốn dưới dạng lợi nhuận, giá cả, lợi tức hoặc chất lượng các sản phẩm cũng như năng lực của nó để khai thác các cơ hội thị trường hiện tại và làm nảy sinh thị trường mới. Đến nay, đã có nhiều công trình nghiên cứu năng lực cạnh tranh hay lợi thế cạnh tranh song cho đến nay, khó có thể đưa ra một định nghĩa chuẩn về khái niệm năng lực cạnh tranh đúng cho mọi trường hợp. Tuy nhiên, đối với từng đối tượng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, mục đích nghiên cứu cần phải đưa ra một định nghĩa về năng lực cạnh tranh (bao gồm cả vị thế cạnh tranh hiện tại lẫn khả năng duy trì, và phát triển vị thế đó trong tương lai) của một quốc gia, một ngành, một doanh nghiệp một cách chính xác làm căn cứ khoa học cho việc đưa ra những chính sách, những giải pháp hợp lý và hiệu quả. Đối với lĩnh vực ngân hàng, tài chính, năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại có thể hiểu như sau: Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại là sự tổng hợp tất cả các khả năng của ngân hàng đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về việc cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng có chất lượng cao, đa dạng và phong phú, tiện ích và thuận lợi, có tính độc đáo so với sản phẩm, dịch vụ cùng loại trên thị trường tạo ra lợi thế cạnh tranh, làm tăng lợi nhuận hàng năm của các ngân hàng, tạo được uy tín, thương hiệu và vị thế cao trên thị trường.
- 2 Nhìn chung, năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại đều được xem xét thông qua khả năng tạo và duy trì lợi nhuận, thị phần nhất định trên thị trường. Mỗi ngân hàng thương mại phải duy trì được các lợi thế cạnh tranh của mình với các đối thủ cạnh tranh trong việc cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng nhằm thỏa mản tốt nhất các yêu cầu của khách hàng và giành lợi thế trong quá trình cạnh tranh. Năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại thể hiện thành các lợi thế so sánh với các đối thủ cạnh tranh khác nhưng các lợi thế đó không phải là bất biến. Điều đó phụ thuộc vào mỗi ngân hàng trong việc thường xuyên duy trì và tăng cường năng lực cạnh tranh. Có những ngân hàng thương mại gần như không có lợi thế hoặc lợi thế chỉ ở dạng tiềm năng, nhưng do biết cách khái thác và sử dụng một cách hiệu quả và hợp lý các lợi thế tiềm năng đó đã nâng cao được năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường. Khái niệm năng lực cạnh tranh của ngân hàng bao hàm cả việc các ngân hàng phải liên tục duy trì lợi thế cạnh tranh của mình. Nói cách khác, ngân hàng phải liên tục duy trì lợi nhuận trên cơ sở bám sát với nhịp độ phát triển của thị trường. Việc hạ thấp giá thành dịch vụ để nâng cao năng lực cạnh tranh theo quan niệm mang tính dài hạn không bao gồm việc hạ giá thành bằng những biện pháp tiêu cực như: cắt giảm lương nhân viên, cắt giảm các chi phí phúc lợi, giảm chi phí môi trường…năng lực cạnh tranh ở đây phải gắn liền với khái niệm phát triển bền vững, sử dụng hiệu quả các nguồn lực xã hội. 1.1.2 Đặc trưng về năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại Giống như bất cứ loại hình đơn vị nào trong kinh tế thị trường, các NHTM trong kinh doanh luôn phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt. Tuy nhiên so với sự cạnh tranh của các tổ chức kinh tế khác, cạnh tranh giữa các NHTM có những đặc trưng nhất định. Một là, các đối thủ cạnh tranh trong sự ganh đua nhưng cũng có sự hợp tác với nhau trong một số lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm. Hai là, cạnh tranh ngân hàng luôn phải hướng tới một thị trường lành mạnh, tránh xảy ra rủi ro hệ thống.
- 3 Ba là, cạnh tranh ngân hàng thông qua thị trường có sự can thiệp gián tiếp và thường xuyên của Ngân hàng trung ương (NHTW) của mỗi quốc gia hoặc khu vực. Bốn là, cạnh tranh ngân hàng phụ thuộc mạnh mẽ vào các yếu tố bên ngoài ngân hàng như môi trường kinh doanh, doanh nghiệp, dân cư, tập quán dân tộc, hạ tầng cơ sở… Năm là, cạnh tranh ngân hàng nằm trong vùng ảnh hưởng thường xuyên của thị trường tài chính quốc tế. 1.1.3 Sự khác nhau giữa cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng và Doanh nghiệp khác. Do đối tượng kinh doanh chủ yếu là các dịch vụ tài chính, liên quan đến tiền là hoạt động ngân hàng mang tính hệ thống, hơn nữa các hoạt động ngân hàng có tính liên kết chặt chẽ dẫn đến cạnh tranh trong hoạt động NH có một số điểm khác biệt so với cạnh tranh trong các lĩnh vực khác. Đó là: Cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng trong điều kiện chịu sự chi phối mạnh mẽ của các chính sách tài chính, tiền tệ của Nhà nước, chịu sự tác động không chỉ của các biến động kinh tế vĩ mô như lạm phát, lãi suất, tăng trưởng kinh tế. Sự lớn mạnh của đối thủ cạnh tranh trong hoạt động NH không đồng nghĩa với nhất thiết triệt hạ đối thủ mà thậm chí sự lớn mạnh của đối thủ lại là điều kiện để cho hệ thống NH phát triển. Ví dụ: sự phát triển của các tổ chức bảo hiểm sẽ tạo ra nguồn tiền gửi quan trọng cho các NH. Sự phá sản của một NH dẫn đến hiệu ứng lan truyền và tai họa cho nền kinh tế, thậm chí cho cả một khu vực (khủng hoảng tiền tệ ở các nước Đông Nam Á năm 1997 và rỏ nhất là cuộc khủng hoảng tài chính kinh tế thế giới 2008 đã cho thấy điều đó). Do vậy, cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng không phải là cuộc chiến một mất một còn giữa các ngân hàng. Đặc điểm của sản phẩm NH, mà biểu hiện rõ nhất trong thanh toán chẳng hạn, quá trình cung cấp sản phẩm không chỉ cho một ngân hàng thực hiện mà phải thông qua NH khác, do vậy mặc dù cạnh tranh nhưng các NH vẫn phải có sự hợp tác với nhau để hoạt động trong quá trình cung ứng sản phẩm.
- 4 1.1.4 Các chỉ tiêu phản ánh năng lực cạnh tranh của NHTM 1.1.4.1 Năng lực tài chính Năng lực tài chính là thước đo sức mạnh của một ngân hàng tại một thời điềm nhất định. Năng lực tài chính thể hiện qua các chỉ tiêu: Chỉ tiêu 1 Vốn chủ sở hữu và mức độ an toàn vốn: Tiềm lực vốn (mức độ an toàn vốn) của ngân hàng thương mại được đánh giá cao hay thấp là phụ thuộc vào quy mô vốn chủ sở hữu và hệ số an toàn vốn. Chỉ tiêu này phản ánh sức mạnh tài chính của một ngân hàng và khả năng chống đỡ rủi ro. Đây là một trong những nguồn lực quan trọng quyết định khả năng của một ngân hàng. Nguồn hình thành và nghiệp vụ hình thành loại vốn này rất đa dạng tùy theo tính chất sở hữu, năng lực tài chính của chủ ngân hàng, yêu cầu và sự phát triển của thị trường. Chỉ tiêu 2 Chất lượng tài sản có - phản ánh sức khỏe của một ngân hàng: Cơ cấu tài sản có của ngân hàng bao gồm: tiền mặt, tiền gởi, đầu tư trực tiếp, cho vay khách hàng, tài sản cố định, tài sản khác. Tuy nhiên, do đặc thù của ngành ngân hàng ở Việt Nam thì chất lượng dư nợ cho vay là đáng quan tâm nhất. Chỉ tiêu 3 Khả năng thanh khoản: Tỷ lệ giữa tài sản Có có thể thanh toán ngay/Tỷ lệ tài sản Nợ phải thanh toán ngay; chỉ tiêu định tính thể hiện qua năng lực quản lý thanh khoản của NHTM, đặc biệt là khả năng quản lý rủi ro thanh khoản của NHTM. Chỉ tiêu 4 Khả năng sinh lời: phản ánh kết quả họat động kinh doanh của ngân hàng. Một NHTM làm kinh doanh tốt, khả năng sinh lời cao sẽ có điều kiện trích lập các quỹ dự trữ, đầu tư mở rộng mạng lưới giao dịch, đầu tư công nghệ, khách hàng cảm thấy yên tâm tin tưởng và gởi tiền, do đó nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Đánh giá mức sinh lợi của một ngân hàng thông qua các chỉ tiêu như giá trị tuyệt đối của lợi nhuận sau thuế, tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE (return on equity), tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản có ROA (return on asset)… 1.1.4.2 Năng lực họat động Khả năng huy động vốn: Huy động vốn là nghiệp vụ quan trọng của các NHTM, quyết định quy mô kinh doanh. Ngân hàng nào có khả năng huy động vốn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển kinh tế hộ và những tác động đến môi trường khu vực nông thôn huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
148 p | 620 | 164
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quản lý rủi ro trong kinh doanh của hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
115 p | 349 | 62
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Highlands Coffee Việt Nam
106 p | 36 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Viễn thông FPT
87 p | 9 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm Sữa Mộc Châu của Công ty Cổ phần Giống bò sữa Mộc Châu
119 p | 20 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện hoạt động marketing điện tử với sản phẩm của Công ty cổ phần mỹ phẩm thiên nhiên Cỏ mềm
121 p | 20 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển xúc tiến thương mại đối với sản phẩm nhãn của các hộ sản xuất ở tỉnh Hưng Yên
155 p | 7 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing mix cho sản phẩm đồ uống của Tổng công ty Cổ phần Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội
101 p | 19 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nâng cao giá trị cảm nhận khách hàng với thương hiệu Mai Linh của Công ty Taxi Mai Linh trên thị trường Hà Nội
121 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện chiến lược marketing của Công ty Cổ phần bánh mứt kẹo Bảo Minh
108 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu hành vi của khách hàng cá nhân về việc sử dụng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt trong mua xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ của Công ty xăng dầu Khu vực I tại miền Bắc
125 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao giá trị thương hiệu cho Công ty cổ phần dược liệu và thực phẩm Việt Nam
95 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển truyền thông thương hiệu công ty của Công ty Cổ phần Đầu tư Sản xuất và Thương mại Tiến Trường
96 p | 8 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phát triển thương hiệu “Bưởi Đoan Hùng” của tỉnh Phú Thọ
107 p | 11 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến truyền thông marketing điện tử của Trường Cao đẳng FPT Polytechnic
117 p | 7 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp Marketing nhằm nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng với dịch vụ du lịch biển của Công ty Cổ phần Du lịch và Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam - Vietravel
120 p | 6 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng trong kinh doanh sợi của Tổng công ty Dệt may Hà Nội
103 p | 8 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Kiểm toán khoản mục chi phí hoạt động trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Hãng Kiểm toán và Định giá ATC thực hiện - Thực trạng và giải pháp
124 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn